Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 17/2020/TT-BTNMT lập bản đồ mặt cắt khu vực được phép khai thác khoáng sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2020/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 17/2020/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Quý Kiên |
Ngày ban hành: | 24/12/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Khai thác VLXD phải cập nhật bản đồ hiện trạng 01 năm/lần
Đây là yêu cầu được đưa ra tại Thông tư 17/2020/TT-BTNMT quy định về lập bản đồ, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác và quy trình, phương pháp, biểu mẫu để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế.
Theo quy định, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có trách nhiệm lập chứng từ, sổ sách, tài liệu, thông tin, số liệu để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế từ khi bắt đầu cho tới khi kết thúc, đóng cửa mỏ.
Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản trực tiếp lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khi đáp ứng đủ các quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ. Trường hợp thuê lập bản đồ thì đơn vị thuê phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác các nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt ngang.
Việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt ngang được thực hiện từ khi bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, trong quá trình khai thác cho đến khi kết thúc khai thác (đóng cửa mỏ).
Thông tin số liệu lập bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản hàng năm được cập nhật đến ngày 31/12 và tối thiểu 01 năm/lần với khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường với công suất nhỏ hơn 50.000 m3 khoáng sản nguyên khai/năm. Với các loại khoáng sản còn lại tối thiểu 6 tháng/lần.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/02/2021.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 02/2013/TT-BTNMT, Thông tư 61/2017/TT-BTNMT.
Xem chi tiết Thông tư 17/2020/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 17/2020/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về lập bản đồ, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác và quy trình, phương pháp, biểu mẫu để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế
_________
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về lập bản đồ, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vục được phép khai thác, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác và quy trình, phương pháp, biểu mẫu để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết các nội dung, gồm:
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép khai thác khoáng sản theo quy định; cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có trách nhiệm lập chứng từ, sổ sách, tài liệu, thông tin, số liệu để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế từ khi bắt đầu khai thác mỏ cho tới khi kết thúc, đóng cửa mỏ, gồm:
LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG, BẢN VẼ MẶT CẮT HIỆN TRẠNG; THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN ĐA KHAI THÁC VÀ QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP, BIỂU MẪU XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG KHOÁNG SẢN KHAI THÁC THỰC TẾ
LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG, BẢN VẼ MẶT CẮT HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC; THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN ĐÃ KHAI THÁC
Đối với các đường lò/giếng xây dựng và hoạt động trong kỳ lập bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng phải lập bổ sung bản vẽ bình đồ, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang hiện trạng của các đường lò, giếng đó. Bình đồ, mặt cắt phải ghi đủ các thông tin về tên, độ cao miệng lò/giếng, các điểm đường lò/giếng đổi phương... Đối với lò/giếng nghiêng ghi giá trị góc nghiêng, có ký hiệu chỉ dẫn riêng từng loại đường lò/giếng.
Bản vẽ mặt cắt hiện trạng phải thể hiện được đầy đủ các thông tin về ranh giới khai thác, các công trình thăm dò giai đoạn trước khai thác, thăm dò nâng cấp trong quá trình khai thác (nếu có); thân khoáng (chiều dầy, thế nằm, cấu tạo, chất lượng khoáng sản) và sự thay đổi của thân khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; đất đá vây quanh thân khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm.
Các mặt cắt hiện trạng (bổ sung) phải phù hợp với các tuyến thăm dò và đi qua hết khu vực đang khai thác khoáng sản và các công trình thăm dò nâng cấp trữ lượng (nếu có) tại thời điểm thành lập.
QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG KHOÁNG SẢN KHAI THÁC THỰC TẾ
Việc xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế được căn cứ trên cơ sở các hồ sơ, tài liệu, thông tin, số liệu sau đây:
Tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản; tổ chức, cá nhân có liên quan tiến hành xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế (bao gồm cả khoáng sản chính và khoáng sản đi kèm) của các mỏ khoáng sản rắn theo quy trình sau:
Việc xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế của hộ kinh doanh và hộ gia đình, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường quy định tại điểm b khoản 2 Điều 64 Luật khoáng sản năm 2010; khai thác cát, sỏi lòng sông, bao gồm cả các hoạt động thu hồi cát từ các dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch được thực hiện như sau:
Việc xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế của các mỏ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên được thực hiện như sau:
Tùy thuộc vào loại hình khoáng sản rắn được khai thác, sản lượng khoáng sản khai thác thực tế quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định số 158/ 2016/NĐ-CP được xác định như sau:
Khối lượng đất đá thải, sản lượng khoáng sản khai thác thực tế của khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm nêu tại khoản 2 Điều này phải được thống kê, kiểm kê riêng biệt.
Sản lượng khoáng sản khai thác thực tế của hộ kinh doanh và hộ gia đình khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 64 Luật khoáng sản; khai thác cát sỏi lòng sông, bao gồm cả các hoạt động thu hồi cát từ các dự án nạo vét khơi thông luồng lạch là trung bình cộng của các giá trị sản lượng được xác định từ các nguồn số liệu sau:
Sản lượng khoáng sản khai thác thực tế của các mỏ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên là trung bình cộng của các giá trị sản lượng được xác định từ các nguồn số liệu sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên |
Mẫu số 01. Báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BTNMT ngày ... tháng ... năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Thông tin chung về khu vực khai thác khoáng sản
1. Tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản:...................................................
2. Địa chỉ/điệnthoại/fax:......................................................................................................
3. Email:............................................................................................................................
Đang khai thác khoáng sản tại:...........................................................................................
theo Giấy phép khai thác khoáng sản số: .... /.............. ngày....tháng...năm 20.... do Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh ... cấp.
4. Diện tích khu vực đang khai thác trong kỳ lập báo cáo/tổng diện tích khu vực khai thác khoáng sản (ghi trong Giấy phép khai thác khoáng sản).
5. Phương pháp khai thác thực tế: lộ thiên/hầm lò.
II. Kết quả xác định trữ lượng khoáng sản đã khai thác
1. Số lượng moong/vị trí đang khai thác:
hoặc số lượng lò chợ đang khai thác:...
2. Tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai trong kỳ báo cáo (mới đưa ra khỏi trạng thái tự nhiên, trước khi vận chuyển về kho bãi tại của mỏ hoặc về khu vực tuyển tách/phân loại/làm giàu khoáng sản): ............. tấn, m3, kg....
- Tỷ lệ tổn thất khoáng sản thực tế (%):........................
- Tỷ lệ làm nghèo khoáng sản thực tế (%):.......................
- Hàm lượng trung bình thực tế của thành phần có ích (tính theo khoáng sản được phép khai thác) trong kỳ báo cáo: .............%, g/m3, kg/m3...
3. Tổng khối lượng khoáng sản thu hồi được sau tuyển tách/phân loại/làm giàu khoáng sản trong kỳ báo cáo: ............... tấn, m3, kg....
- Hệ số thực thu trong quá trình tuyển tách/phân loại/làm giàu
4. Tổng khối lượng đất đá thải trong kỳ báo cáo:....... m3, tấn
5. Hệ số bóc trung bình thực tế: ........... tấn/m3, m3/m3, tấn/tấn...
III. Thông tin thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản (nếu có)
1. Tổng số hào: ... /... m3/cái.
2. Tổng số giếng: .../... m/cái.
3. Tổng số lỗ khoan: .../... m/lk.
4. Các loại mẫu đã lấy: ... mẫu trọng sa, ... mẫu hóa cơ bản, ... mẫu nung luyện,... mẫu HTNT,...
5. Kết quả phân tích mẫu bổ sung (nếu có, kể cả mẫu thăm dò nâng cấp).
- Số lượng ... mẫu,
- Các vị trí đã lấy mẫu:... (trong/ngoài thân khoáng, vách, trụ, bãi thải...).
- Kết quả phân tích (ghi theo phiếu kết quả của Phòng thí nghiệm).
IV. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại ( Bảng số 01, 02)
1. Tổng trữ lượng khoáng sản đã khai thác (được quy đổi từ khối lượng khoáng sản nguyên khai đã khai thác trong năm báo cáo về trữ lượng khoáng sản địa chất): ..............tấn, m3, kg..../ Khoáng sản đi kèm (nếu có)... m3, tấn, kg.
2. Thông tin thay đổi (tăng/giảm) trữ lượng khoáng sản theo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng tính đến thời điểm thống kê, kiểm kê/hoặc số liệu thực tế khai thác tại mỏ trong kỳ báo cáo: ..............tấn, m3, kg..../ Khoáng sản đi kèm (nếu có)... m3, tấn, kg.
Đánh giá, giải trình làm rõ thông tin về sự tăng/giảm trữ lượng khoáng sản: do ... (chiều dày thân khoáng tăng/giảm; hàm lượng có ích cao/thấp hơn so với kỳ báo cáo trước hoặc so với dự án khai thác). Xác định rõ trữ lượng khoáng sản đã thay đổi (tăng/giảm) so với trữ lượng khoáng sản được phép khai thác.
3. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản trong kỳ lập báo cáo:
3.1. Thống kê
3.2. Kiểm kê
Ghi chú:
1. Đối với hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông, cát nhiễm mặn ngập nước; khai thác tận thu khoáng sản; khai thác khoáng sản của hộ kinh doanh (trừ trường hợp thời hạn cấp phép khai thác dưới 12 tháng), tài liệu kèm theo báo cáo hiện trạng gồm:
a) Bản đồ khu vực khai thác có cập nhật hiện trạng vị trí khai thác (moong hoặc sơ đồ đường lò và số hiệu), diện lộ thân khoáng, vị trí các công trình giếng, khoan thăm dò và số hiệu;
b) Sổ theo dõi công trình thăm dò nâng cấp (nếu có);
c) Sổ theo dõi công tác mẫu, kết quả phân tích mẫu (nếu có)
2. Ngoài các thông tin chung về khu vực khai thác khoáng sản, đối với hoạt động khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên trong báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản cần làm rõ theo các nội dung sau:
2.1. Thông tin hiện trạng khai thác
a) Số hiệu lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc.
b) Vị trí tọa độ lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc.
c) Chiều sâu lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc.
d) Chiều sâu vách, trụ tầng nước đang khai thác (nếu có).
đ) Chiều cao mực nước tĩnh; mực nước của phễu hạ thấp theo dự án dầu tư và thực tế quan trắc theo tần suất trong dự án đầu tư hoặc báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường.
2.2. Thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại
- Sản lượng khai thác m3.
+ Năm...
+ Năm...
- Tổng sản lượng đã khai thác tính đến năm ....
- Trữ lượng hoặc tài nguyên còn lại cấp B................ ; cấp C1 ....
- Đánh giá tính ổn định, khả năng biến động của lưu lượng, nhiệt độ, chất lượng nguồn nước.
- Nội dung thống kê, kiểm kê khoáng sản được thể hiện tại Phụ lục số ... kèm theo.
(Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản) cam đoan các thông tin, số liệu nêu trên là phản ánh trung thực, đúng với thực tế hoạt động khai thác của mỏ và chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trước pháp luật về tính đúng đắn của các thông tin, số liệu đã nêu trong báo cáo./.
......., ngày ... tháng .... năm ...
GIAM ĐÓC CÔNG TY
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
Bảng số 01. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng mỏ..., xã..., huyện..., tỉnh... (tên khoáng sản và địa danh mỏ) trữ lượng khoáng sản tính đến ngày... tháng... năm... Giấy phép khai thác số: .../GP-... ngày... của....
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Theo giấy phép/báo cáo kết quả thăm dò |
Theo thực tế tại mỏ |
Ghi chú |
1 |
Chỉ tiêu tính trữ lượng |
|
|
|
|
|
Hàm lượng biên |
|
|
|
|
|
Hàm lượng công nghiệp tối thiểu |
|
|
|
|
|
Chiều dày thân khoáng tối thiểu |
|
|
|
|
|
Chiều dày lớp kẹp |
|
|
|
|
|
Hệ số bốc đất |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2 |
Phương pháp tính trữ lượng |
|
|
|
|
3 |
Kết quả tính trữ lượng |
|
|
|
|
3.1 |
Khối (số hiệu khối)-121 |
|
|
|
|
|
Hàm lượng trung bình |
|
|
|
|
|
Chiều dày thân khoáng trung bình |
|
|
|
|
|
Chiều dày lớp kẹp trung bình |
|
|
|
|
|
Hệ số bốc đất |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Trữ lượng còn lại cấp 121 |
|
|
|
|
3.2 |
Khối (số hiệu khối)-122 |
|
|
|
|
|
Hàm lượng trung bình |
|
|
|
|
|
Chiều dày thân khoáng trung bình |
|
|
|
|
|
Chiều dày lớp kẹp trung bình |
|
|
|
|
|
Hệ số bốc đất |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Trừ lượng còn lại cấp 122 |
|
|
|
|
3.3 |
Khối... |
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
Tổng trữ lượng (1+2+3+...) |
|
|
|
|
4 |
Sản lượng khai thác năm ... |
|
|
|
|
5 |
Trữ lượng đã khai thác (quy đổi) năm .... |
|
|
|
|
6 |
Tỷ lệ tổn thất trung bình năm ... |
|
|
|
|
7 |
Tổng sản lượng đã khai thác tính đến năm .... |
|
|
|
|
8 |
Tổng trữ lượng (quy đổi) đã khai thác tính đến năm ... |
|
|
|
|
9 |
Tỷ lệ tổn thất chung |
|
|
|
|
10 |
Tổng trữ lượng (quy đổi) đã khai thác tính đến năm ... |
|
|
|
|
11 |
Tổng trữ lượng còn lại tính đến năm... |
|
|
|
|
Bảng số 02. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng nước khoáng (nước nóng thiên nhiên) mỏ ..., xã ..., huyện ..., tỉnh... (tên khoáng sản và địa danh mỏ) trữ lượng khoáng sản tính đến ngày ... tháng ... năm ... Giấy phép khai thác số: .../GP-BTNMT ngày của Bộ Tài nguyên và Môi trường
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Theo giấy phép |
Theo thực tế tại mỏ |
Ghi chú |
1 |
Trữ lượng cấp B |
|
|
|
|
2 |
Trữ lượng cấp C1 |
|
|
|
|
3 |
Sản lượng khai thác |
|
|
|
|
3.1 |
Năm... |
|
|
|
|
3.2 |
Năm... |
|
|
|
|
3.3 |
Năm... |
|
|
|
|
3.4 |
Năm... |
|
|
|
|
4 |
Tổng sản lượng đã khai thác tính đến năm.... |
|
|
|
|
---------------------
1 Yêu cầu:
- Báo cáo được lập riêng cho các giấy phép khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp; riêng cho các giấy phép khai thác do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp.
- 01 báo cáo có thể lập cho nhiều giấy phép.
Mẫu số 02. Kết quả nghiệm thu khối lượng khoáng sản theo các tầng khai thác bằng phương pháp lộ thiên
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BTNMT ngày tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Tầng khai thác thực tế |
Hệ số bóc đất, đá trung bình năm (m3/tấn) |
Khối lượng đất, đá bốc xúc (m3) |
Khối lượng khoáng sản khai thác thực tế (nguyên khai) |
Ghi chú |
||
Thống kê |
Đo đạc |
Thống kê |
Đo đạc |
|
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với hộ kinh doanh, khai thác cát, sỏi lòng sông; thu hồi cát từ các dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch, không phải ghi các cột số (2) số (3); không ghi cột (4), cột (5) nếu không có công việc này.
NGƯỜI LẬP (Ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 03. Kết quả nghiệm thu khối lượng khoáng sản theo công nghệ khai thác đối với khai thác bằng phương pháp hầm lò
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BTNMT ngày tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Lò khai thác, thu hồi thực tế |
Tầng khai thác thực tế |
Hệ số mét lò đào trung bình tháng, năm (m.lò/tấn) |
Khối lượng mét lò (m) |
Khối lượng khoáng sản khai thác thực tế (nguyên khai) |
Ghi chú |
||
Thống kê |
Đo đạc |
Thống kê |
Đo đạc |
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP (Ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 04. Báo cáo khối lượng khoáng sản khai thác thực tế, chế biến, tiêu thụ, tồn kho năm...
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BTNMT ngày tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Loại khoáng sản được khai thác/chế biến |
Tên/loại sản phẩm được tiêu thụ |
Khối lượng khoáng sản nguyên khai và sản phẩm đã chế biến tồn đầu kỳ (tấn, m3) |
Khối lượng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn, m3) |
Khối lượng sản phẩm chế biến trong kỳ (tấn, m3) |
Khối lượng tiêu thụ (khoáng sản nguyên khai và sản phẩm đã chế biến) trong kỳ (tấn, m3) |
Khối lượng hao hụt trong các khâu lưu kho, bốc xúc, vận chuyển... (tấn, m3) |
Khối lượng khoáng sản nguyên khai và sản phẩm đã chế biến tồn cuối kỳ (tấn, m3) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nếu sản phẩm sau khai thác, chế biến có nhiều loại (kể cả khoáng sản chính và khoáng sản đi kèm) đều thống kê đầy đủ. Khối lượng từng loại sản phẩm tồn được thống kê đầy đủ và không được tính vào sản lượng khai thác của năm tiếp theo.
NGƯỜI LẬP (Ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 05. Thống kê khối lượng khoáng sản nguyên khai qua trạm cân
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BTNMT ngày tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Số phiếu |
Giờ vào, ngày vào |
Giờ ra, ngày ra |
Biển số xe |
Khối lượng tổng (tấn) |
Khối lượng phương tiện (tấn) |
Khối lượng khoáng sản (tấn) |
(1) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bảng này được dùng để ghi trong sổ ghi chép khối lượng khoáng sản nguyên khai qua trạm cân (không áp dụng đối với khoáng sản là cát, sỏi khai thác theo quy định tại Nghị định số 23/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bài sông). Trên cơ sở kết quả ghi chép khối lượng khoáng sản nguyên khai qua trạm cân hàng ngày, tổng hợp vào khối lượng hàng tháng để thống kê, tổng hợp khối lượng khoáng sản nguyên khai qua trạm cân của năm tính toán.
NGƯỜI LẬP (Ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 06. Biểu tổng hợp thống kê sản lượng khoáng sản khai thác thực tế hàng năm tính theo các bản đồ, mặt cắt hiện trạng mỏ; theo thống kê trạm cân và hóa đơn, chứng từ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BTNMT ngày tháng năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Năm:...
Năm |
Khối lượng khoáng sản nguyên khai xác định khi đo vẽ bản đồ, mặt cắt hiện trạng mỏ (m3, tấn) |
Khối lượng khoáng sản nguyên khai thống kê qua trạm cân (m3, tấn) |
Khối lượng khoáng sản nguyên khai/sản phẩm tiêu thụ thống kê theo hóa đơn VAT (m3, tấn) |
Khối lượng khoáng nguyên khai/sản phẩm chế biến thống kê để nộp thuế tài nguyên (m3, tấn) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với hộ kinh doanh; khai thác cát, sởi; thu hồi cát từ các dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch, không phải ghi các cột số (2), (3)
NGƯỜI LẬP (Ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 07: Thống kê một số chỉ tiêu chủ yếu trong khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BTNMT ngày tháng năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Theo Dự án đã cấp phép khai thác |
Số liệu báo cáo thực hiện trong kỳ |
Chênh lệch DA-TH |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
Đối với khai thác bằng phương pháp lộ thiên |
|||||
1 |
Tổng khối lượng đất đá bóc |
|
|
|
|
|
2 |
Hệ số bóc trung bình toàn mỏ |
|
|
|
|
|
3 |
Tổn thất trung bình toàn mỏ |
|
|
|
|
|
4 |
Sản lượng khoáng sản khai thác |
|
|
|
|
|
II |
Đối với khai thác bằng phương pháp hầm lò |
|||||
1 |
Chiều dày trung bình thân/vỉa khoáng sản |
|
|
|
|
|
2 |
Thể trọng trung bình của khoáng sản/đất đá |
|
|
|
|
|
3 |
Tổn thất trung bình toàn mỏ |
|
|
|
|
|
4 |
Sản lượng khoáng sản khai thác |
|
|
|
|
|
DA: Số liệu theo Dự án đầu tư/thiết kế mỏ
TH: Số liệu thực hiện trong thực tế
NGƯỜI LẬP (Ký và ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký và ghi rõ họ tên) |