Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 02/2013/TT-BTNMT lập bản đồ, bản vẽ khu vực được phép khai thác khoáng sản
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2013/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2013/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: | 01/03/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản thể hiện trên mô hình 2D, 3D
Ngày 01/03/2013, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản.
Thông tư này đã đề ra những yêu cầu cụ thể khi lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng. Cụ thể, bản đồ, bản vẽ phải lập, thể hiện trên văn bản giấy và có thể sử dụng phần mềm ứng dụng tin học để lập, thể hiện trên mô hình 2D, 3D nhưng phải phản ánh trung thực các tài liệu, số liệu thực tế; phải được lập trên nền bản đồ hệ tọa độ VN - 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu phù hợp với bản đồ khu vực khai thác khoáng sản theo quy định trong Giấy phép khai thác khoáng sản; tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản có thể trực tiếp thực hiện việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng hoặc hợp đồng với đơn vị có chức năng và năng lực chuyên môn thực hiện…
Việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản phải thực hiện ngay từ khi bắt đầu xây dựng cơ bản mở; trong quá trình khai thác và được cập nhật thông tin thường xuyên tối thiểu 6 tháng một lần cho đến khi kết thúc khai thác.
Thông tư này cũng quy định cụ thể nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng khu vực khoáng sản khai thác các phương pháp khác nhau, như phương pháp lộ thiên; phương pháp hầm lò…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/04/2013.
Từ ngày 09/02/2021, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 17/2020/TT-BTNMT.
Xem chi tiết Thông tư 02/2013/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 02/2013/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 02/2013/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG, BẢN VẼ MẶT CẮT HIỆN TRẠNG KHU VỰC
ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN; THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ các Nghị định: số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008, số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2010 và số 89/2010/NĐ-CP ngày 6 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định việc lập bản đồ hiện trạng, bản vẽ mặt cắt hiện trạng khu vực được phép khai thác khoáng sản; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản,
QUY ĐỊNH CHUNG
NỘI DUNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG, BẢN VẼ MẶT CẮT HIỆN TRẠNG
KHU VỰC ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Đối với các đường lò/giếng xây dựng và hoạt động trong kỳ lập bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng phải lập bổ sung bản vẽ bình đồ, mặt cắt ngang hiện trạng của các đường lò/giếng đó. Bình đồ, mặt cắt phải ghi đủ các thông tin về tên, độ cao miệng giếng, các điểm đường lò/giếng đối phương, đối với lò/giếng nghiêng ghi giá trị góc nghiêng, có ký hiệu chỉ dẫn riêng từng loại đường lò/giếng.
Các yếu tố trên bản vẽ mặt cắt hiện trạng phải thể hiện được đầy đủ thông tin về thân khoáng sản và sự thay đổi của thân khoáng sản mà mặt cắt đó đi qua.
Các mặt cắt hiện trạng (bổ sung) phải phù hợp với các tuyến thăm dò và đi qua hết khu vực đang khai thác khoáng sản và các công trình thăm đò nâng cấp trữ lượng (nếu có).
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Việc thống kê trữ lượng khoáng sản được xác định trên cơ sở các thông tin, tài liệu sau đây:
Việc kiểm kê trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác xác định trên cơ sở các thông tin, tài liệu sau đây:
QUY ĐỊNH VỀ LƯU TRỮ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG, BẢN VẼ MẶT CẮT HIỆN TRẠNG
VÀ CÁC THÔNG TIN, TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỐ 01
BÁO CÁO THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2013
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Thông tin chung về khu vực khai thác khoáng sản
1. Tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản:........................................
2. Địa chỉ/điện thoại/fax:..............................................................................................
3. Email:......................................................................................................................
Đang khai thác khoáng sản tại:..................................................................................
theo Giấy phép khai thác khoáng sản số: .... /……. ngày....tháng...năm 20…. do Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh ... cấp (1)
4. Diện tích khu vực đang khai thác trong kỳ lập báo cáo/tổng diện tích khu vực khai thác khoáng sản (ghi trong Giấy phép khai thác khoáng sản).
5. Phương pháp khai thác thực tế: lộ thiên/hầm lò
II. Kết quả xác định trữ lượng khoáng sản đã khai thác
1. Số lượng moong/vị trí đang khai thác:
hoặc số lượng lò chợ đang khai thác:...
2. Tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai trong kỳ báo cáo (mới đưa ra khỏi trạng thái tự nhiên, trước khi vận chuyển về kho bãi tại của mỏ hoặc về khu vực tuyển tách/phân loại/làm giàu khoáng sản):…………………….tấn, m3, kg....
- Tỷ lệ tổn thất khoáng sản thực tế (%): …………
- Tỷ lệ làm nghèo khoáng sản thực tế (%): …………
- Hàm lượng trung bình thực tế của thành phần có ích (tính theo khoáng sản được phép khai thác) trong kỳ báo cáo:……….%, g/m3, kg/m3...
3. Tổng khối lượng khoáng sản thu hồi được sau tuyển tách/phân loại/làm giàu khoáng sản trong kỳ báo cáo: …………….tấn,m3, kg....
- Hệ số thực thu trong quá trình tuyển tách/phân loại/làm giàu
4. Tổng khối lượng đất đá thải trong kỳ báo cáo:…. m3, tấn
5. Hệ số bóc trung bình thực tế: ……tấn/m3, m3/m3, tấn/tấn...
III. Thông tin thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản (nếu có)
1. Tổng số hào: ... /... m3/cái.
2. Tổng số giếng: …/… m/cái.
3. Tổng số lỗ khoan: …/… m/lk.
4. Các loại mẫu đã lấy: ... mẫu trọng sa, ... mẫu hóa cơ bản, ... mẫu nung luyện,... mẫu HTNT,...
5. Kết quả phân tích mẫu bổ sung (nếu có, kể cả mẫu thăm dò nâng cấp).
- Số lượng ... mẫu,
- Các vị trí đã lấy mẫu:... (trong/ngoài thân khoáng, vách, trụ, bãi thải...).
- Kết quả phân tích (ghi theo phiếu kết quả của Phòng thí nghiệm).
IV. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại
1. Tổng trữ lượng khoáng sản đã khai thác (được quy đổi từ khối lượng khoáng sản nguyên khai đã khai thác trong năm báo cáo về trữ lượng khoáng sản địa chất): ………tấn, m3, kg..../ Khoáng sản đi kèm (nếu có)... m3, tấn, kg.
2. Thông tin thay đối (tăng/giảm) trữ lượng khoáng sản theo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng tính đến thời điểm thống kê, kiểm kê/hoặc số liệu thực tế khai thác tại mỏ trong kỳ báo cáo: …… tấn, m3, kg..../ Khoáng sản đi kèm (nếu có)... m3, tấn, kg.
Đánh giá, giải trình làm rõ thông tin về sự tăng/giảm trữ lượng khoáng sản: do ... (chiều dày thân khoáng tăng/giảm; hàm lượng có ích cao/thấp hơn so với kỳ báo cáo trước hoặc so với dự án khai thác). Xác định rõ trữ lượng khoáng sản đã thay đổi (tăng/giảm) so với trữ lượng khoáng sản được phép khai thác.
3. Kết quả thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản trong kỳ lập báo cáo:
3.1. Thống kê
Ghi chú:
1. Đối với hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông, cát nhiễm mặn ngập nước; khai thác tận thu khoáng sản; khai thác khoáng sản của hộ kinh doanh (trừ trường hợp thời hạn cấp phép khai thác dưới 12 tháng), tài liệu kèm theo báo cáo hiện trạng gồm:
a) Bản đồ khu vực khai thác có cập nhật hiện trạng vị trí khai thác (moong hoặc sơ đồ đường lò và số hiệu), diện lộ thân khoáng, vị trí các công trình giếng, khoan thăm dò và số hiệu;
b) Sổ theo dõi công trình thăm dò nâng cấp (nếu có);
c) Sổ theo dõi công tác mẫu, kết quả phân tích mẫu (nếu có)
2. Ngoài các thông tin chung về khu vực khai thác khoáng sản, đối với hoạt động khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên trong báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản cần làm rõ theo các nội dung sau:
2.1. Thông tin hiện trạng khai thác
a) Số hiệu lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc.
b) Vị trí tọa độ lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc.
c) Chiều sâu lỗ khoan khai thác, lỗ khoan quan trắc.
d) Chiều sâu vách, trụ tầng nước đang khai thác (nếu có).
đ) Chiều cao mực nước tĩnh; mực nước của phễu hạ thấp theo dự án dầu tư và thực tế quan trắc theo tần suất trong dự án đầu tư hoặc báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường.
2.2. Thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại
- Sản lượng khai thác m3.
+ Năm...
+ Năm...
- Tổng sản lượng đã khai thác tính đến năm ....
- Trữ lượng hoặc tài nguyên còn lại cấp B ……..; cấp C1 ....
- Đánh giá tính ổn định, khả năng biến động của lưu lượng, nhiệt độ, chất lượng nguồn nước.
- Nội dung thống kê, kiểm kê khoáng sản được thể hiện tại Phụ lục số ... kèm theo.
(Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản) cam đoan các thông tin, số liệu nêu trên là phản ánh trung thực, đúng với thực tế hoạt động khai thác của mỏ và chịu trách nhiệm trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trước pháp luật về tính đúng đắn của các thông tin, số liệu đã nêu trong báo cáo./.
|
….., ngày tháng …. năm … |
MẪU SỐ 02
KẾT QUẢ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG MỎ ..., XÃ …, HUYỆN …, TỈNH...
(TÊN KHOÁNG SẢN VÀ ĐỊA DANH MỎ) TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN TÍNH ĐẾN NGÀY ... THÁNG... NĂM ... GIẤY PHÉP KHAI THÁC SỐ: .../GP-... NGÀY .... CỦA ....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2013
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Theo giấy phép/báo cáo kết quả thăm dò |
Theo thực tế tại mỏ |
Ghi chú |
1 |
Chỉ tiêu tính trữ lượng |
|
|
|
|
|
Hàm lượng biên |
|
|
|
|
|
Hàm lượng công nghiệp tối thiểu |
|
|
|
|
|
Chiều dày thân khoáng tối thiểu |
|
|
|
|
|
Chiều dày lớp kẹp |
|
|
|
|
|
Hệ số bốc đất |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2 |
Phương pháp tính trữ lượng |
|
|
|
|
3 |
Kết quả tính trữ lượng |
|
|
|
|
3.1 |
Khối (số hiệu khối)-121 |
|
|
|
|
|
Hàm lượng trung bình |
|
|
|
|
|
Chiều dày thân khoáng trung bình |
|
|
|
|
|
Chiều dày lớp kẹp trung bình |
|
|
|
|
|
Hệ số bốc đất |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Trữ lượng còn lại cấp 121 |
|
|
|
|
3.2 |
Khối (số hiệu khối)-122 |
|
|
|
|
|
Hàm lượng trung bình |
|
|
|
|
|
Chiều dày thân khoáng trung bình |
|
|
|
|
|
Chiều dày lớp kẹp trung bình |
|
|
|
|
|
Hệ số bốc đất |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Trữ lượng còn lại cấp 122 |
|
|
|
|
3.3 |
Khối... |
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
Tổng trữ lượng (1+2+3+...) |
|
|
|
|
4 |
Sản lượng khai thác năm ... |
|
|
|
|
5 |
Trữ lượng đã khai thác (quy đổi) năm .... |
|
|
|
|
6 |
Tỷ lệ tổn thất trung bình năm ... |
|
|
|
|
7 |
Tổng sản lượng đã khai thác tính đến năm .... |
|
|
|
|
8 |
Tổng trữ lượng (quy đổi) đã khai thác tính đến năm … |
|
|
|
|
9 |
Tỷ lệ tổn thất chung |
|
|
|
|
10 |
Tổng trữ lượng (quy đổi) đã khai thác tính đến năm ... |
|
|
|
|
11 |
Tổng trữ lượng còn lại tính đến năm ... |
|
|
|
|
MẪU SỐ 03
KẾT QUẢ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ TRỮ LƯỢNG NƯỚC KHOÁNG (NƯỚC NÓNG THIÊN NHIÊN)
MỎ ..., XÃ …, HUYỆN …, TỈNH... (TÊN KHOÁNG SẢN VÀ ĐỊA DANH MỎ)
TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN TÍNH ĐẾN NGÀY ... THÁNG ... NĂM ...
GIẤY PHÉP KHAI THÁC SỐ:... /GP-BTNMT NGÀY ... CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2013
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Theo giấy phép |
Theo thực tế tại mỏ |
Ghi chú |
1 |
Trữ lượng cấp B |
|
|
|
|
2 |
Trữ lượng cấp C1 |
|
|
|
|
3 |
Sản lượng khai thác |
|
|
|
|
3.1 |
Năm... |
|
|
|
|
3.2 |
Năm... |
|
|
|
|
3.3 |
Năm... |
|
|
|
|
3.4 |
Năm... |
|
|
|
|
4 |
Tổng sản lượng đã khai thác tính đến năm .... |
|
|
|
|
1 Yêu cầu:
- Báo cáo được lập riêng cho các giấy phép khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp; riêng cho các giấy phép khai thác do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp.
- 01 báo cáo có thể lập cho nhiều giấy phép.