Thông tư 61/2017/TT-BTNMT quy trình xác định và mẫu biểu thống kê sản lượng khoáng sản khai thác
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 61/2017/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 61/2017/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Khai thác khoáng sản phải có trạm cân cố định
Theo Thông tư 61/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 22/12/2018 quy định quy trình, phương pháp xác định và các mẫu biểu thống kê sản lượng khoáng sản khai thác thực tế:
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có trách nhiệm lắp đặt trạm cân cố định, phù hợp với điều kiện địa hình cụ thể của mỏ, đảm bảo kiểm soát được toàn bộ khoáng sản khai thác thực tế, trong đó, chủng loại, kích thước của cân đặt tại trạm cân được lựa chọn phù hợp với quy mô, công suất, hạ tầng kỹ thuật của mỏ và loại khoáng sản khai thác, loại phương tiện vận chuyển khoáng sản.
Đồng thời, hàng năm phải tổng hợp số liệu sản lượng khoáng sản khai thác thực tế, bao gồm cả khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm và khối lượng đất đá thải (nếu có) để đưa vào báo cáo định kỳ khai thác khoáng sản.
Đối với khoáng sản khai thác từ các mỏ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên, sản lượng thực tế là trung bình cộng của các giá trị sản lượng được xác định từ các nguồn số liệu sau: Số liệu sản lượng từ thống kê, tổng hợp sổ sách ghi chép lưu lượng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên tại lỗ khoan hoặc tổng hợp trong từng công đoạn sử dụng nước khoáng, nước nóng thiên nhiên cho các mục đích khác nhau trong quy trình công nghệ sản xuất theo thiết kế mỏ đã được phê duyệt.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 07/03/2018.
Từ ngày 09/02/2021, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 17/2020/TT-BTNMT.
Xem chi tiết Thông tư 61/2017/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 61/2017/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 61/2017/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ CÁC MẪU BIỂU THỐNG KÊ SẢN LƯỢNG KHOÁNG SẢN KHAI THÁC THỰC TẾ
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy trình, phương pháp xác định và các mẫu biểu thống kê sản lượng khoáng sản khai thác thực tế.
Thông tư này quy định chi tiết quy trình, phương pháp xác định và các mẫu biểu thống kê sản lượng khoáng sản khai thác thực tế quy định tại các Điều 41, Điều 42 và Điều 43 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 158/2016/NĐ-CP).
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định; cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế.
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có trách nhiệm thực hiện các quy định nêu tại Điều này để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế, gồm:
Việc xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế của các mỏ khoáng sản rắn được thực hiện như sau:
Việc xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế của hộ kinh doanh và hộ gia đình, cá nhân khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường quy định tại điểm b khoản 2 Điều 64 Luật khoáng sản năm 2010; khai thác cát, sỏi lòng sông, bao gồm cả các hoạt động thu hồi cát từ các dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch được thực hiện như sau:
Việc xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế của các mỏ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên được thực hiện như sau:
Tùy thuộc vào loại hình khoáng sản rắn được khai thác, sản lượng khoáng sản khai thác thực tế quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP được xác định như sau:
Sản lượng khoáng sản khai thác thực tế của hộ kinh doanh và hộ gia đình khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 64 Luật khoáng sản năm 2010; khai thác cát sỏi lòng sông, bao gồm cả các hoạt động thu hồi cát từ các dự án nạo vét khơi thông luồng lạch là trung bình cộng của các giá trị sản lượng được xác định từ các nguồn số liệu sau:
Sản lượng khoáng sản khai thác thực tế của các mỏ nước khoáng, nước nóng thiên nhiên là trung bình cộng của các giá trị sản lượng được xác định từ các nguồn số liệu sau:
Việc thống kê để xác định sản lượng khoáng sản khai thác thực tế được lập theo các mẫu ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 3 năm 2018.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01. Kết quả nghiệm thu khối lượng khoáng sản hàng tháng theo các khâu công nghệ đối với khai thác bằng phương pháp lộ thiên
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Nội dung công việc |
Tầng khai thác thực tế |
Hệ số bóc đất, đá trung bình tháng, năm (m3/tấn) |
Khối lượng đất, đá bốc xúc (m3) |
Khối lượng khoáng sản khai thác thực tế (tấn nguyên khai) |
Ghi chú |
||
Thống kê |
Đo đạc |
Thống kê |
Đo đạc |
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với hộ kinh doanh, khai thác cát, sỏi lòng sông; thu hồi cát từ các dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch, không phải ghi các cột số (3) số (4); không ghi cột (5), cột (6) nếu không có công việc này.
Mẫu số 02. Kết quả nghiệm thu khối lượng khoáng sản hàng tháng theo các khâu công nghệ đối với khai thác bằng phương pháp hầm lò
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Nội dung công việc |
Tầng khai thác thực tế |
Hệ số mét lò đào trung bình tháng, năm (m.lò/ tấn) |
Khối lượng mét lò (m) |
Khối lượng khoáng sản khai thác thực tế (tấn nguyên khai) |
Ghi chú |
||
Thống kê |
Đo đạc |
Thống kê |
Đo đạc |
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03. Báo cáo khối lượng khoáng sản khai thác thực tế, chế biến, tiêu thụ, tồn kho năm...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Loại khoáng sản được khai thác /chế biến |
Tên/loại sản phẩm được tiêu thụ |
Tồn đầu kỳ (tấn, m3) |
Sản phẩm khai thác trong kỳ (tấn, m3) |
Sản phẩm chế biến trong kỳ (tấn, m3) |
Tiêu thụ trong kỳ (tấn, m3) |
Tồn cuối kỳ (tấn, m3) |
|
||
Khối lượng (tấn, m3) |
Chứng thư |
|
||||||||
Số |
Ngày, tháng, năm |
|
|
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nếu sản phẩm sau khai thác, chế biến có nhiều loại (kể cả khoáng sản chính và khoáng sản đi kèm) đều thống kê đầy đủ. Khối lượng từng loại sản phẩm tồn được thống kê đầy đủ và không được tính vào sản lượng khai thác của năm tiếp theo.
Mẫu số 04. Thống kê khối lượng khoáng sản nguyên khai qua trạm cân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số phiếu |
Giờ vào, ngày vào |
Giờ ra, ngày ra |
Biển số xe |
Khối lượng tổng (tấn, m3) |
Khối lượng phương tiện (tấn, m3) |
Khối lượng khoáng sản (tấn, m3) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bảng này được dùng để ghi trong sổ ghi chép khối lượng khoáng sản nguyên khai qua trạm cân. Trên cơ sở kết quả ghi chép khối lượng khoáng sản nguyên khai qua cân hàng ngày, tổng hợp vào khối lượng hàng tháng để thống kê, tổng hợp khối lượng khoáng sản nguyên khai qua trạm cân của năm tính toán.
Mẫu số 5. Biểu tổng hợp thống kê sản lượng khoáng sản khai thác thực tế hàng năm tính theo các khâu công nghệ khai thác; theo vật liệu nổ công nghiệp tiêu hao thực tế và hóa đơn, chứng từ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Năm:……………….
Năm |
Khối lượng khoáng sản nguyên khai tính theo VLNCN |
Khối lượng khoáng sản nguyên khai xác định khi đo vẽ bản đồ, mặt cắt hiện trạng mỏ (m3, tấn) |
Khối lượng khoáng sản nguyên khai xác định theo từng khâu công nghệ (chuẩn bị đất đá/xúc bốc/vận tải) (m3, tấn) |
Khối lượng khoáng sản nguyên khai thống kê qua trạm cân (m3, tấn) |
Khối lượng khoáng sản nguyên khai thống kê theo hóa đơn VAT (m3, tấn) |
Khối lượng khoáng nguyên khai thống kê để nộp thuế tài nguyên (m3, tấn) |
Ghi chú |
||
Định mức VLNCN theo thiết kế |
Số lượng VLNCN tiêu hao |
Khối lượng khoáng sản nguyên khai tính theo tiêu hao VLNCN (m3, tấn) |
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với hộ kinh doanh; khai thác cát, sỏi lòng sông; thu hồi cát từ các dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch, không phải ghi các cột số (2), (3), (4), (5); không ghi cột (6) nếu không có các công đoạn này.
Mẫu số 6: Thống kê một số chỉ tiêu chủ yếu trong khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2017/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Theo Dự án đã cấp phép số....GP/BTNMT |
Số liệu báo cáo thực hiện trong kỳ |
Chênh lệch DA-TH |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
Đối với khai thác bằng phương pháp lộ thiên |
|||||
1 |
Tổng khối lượng đất đá bóc |
|
|
|
|
|
2 |
Hệ số bóc trung bình toàn mỏ |
|
|
|
|
|
3 |
Tổn thất trung bình toàn mỏ |
|
|
|
|
|
4 |
Sản lượng khoáng sản khai thác thực tế |
|
|
|
|
|
II |
Đối với khai thác bằng phương pháp hầm lò |
|||||
1 |
Chiều dày trung bình thân khoáng sản |
|
|
|
|
|
2 |
Thể trọng trung bình của khoáng sản/đất đá |
|
|
|
|
|
3 |
Tổn thất trung bình toàn mỏ |
|
|
|
|
|
4 |
Sản lượng khoáng sản khai thác thực tế |
|
|
|
|
|
DA: Số liệu theo Dự án đầu tư/thiết kế mỏ
TH: Số liệu thực hiện trong thực tế