Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 04/2017/TT-BTNMT về xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 04/2017/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2017/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Chu Phạm Ngọc Hiển |
Ngày ban hành: | 03/04/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên, môi trường
Ngày 03/04/2017, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT quy định xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường, áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức và cá nhân có liên quan.
Thông tư chỉ rõ, việc xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên, môi trường phải tuân thủ theo quy trình kỹ thuật, quy định kỹ thuật hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của sản phẩm được xây dựng định mức, đáp ứng yêu cầu chung về kết cấu của các loại định mức, đảm bảo tính tiên tiến, thống nhất; Định mức được xây dựng phải đảm bảo tính ổn định, được thực hiện trong thời gian dài; khi có sự thay đổi về công nghệ hoặc các kết cấu khác làm cho định mức không còn phù hợp thì phải báo cáo Bộ để điều chỉnh hoặc xây dựng mới; Định mức các bước công việc tương tự nhau trong các nhiệm vụ chuyên môn của các lĩnh vực khác nhau thuộc phạm vi quản lý của Bộ cần bảo đảm sự phù hợp, không khác biệt, mâu thuẫn…
Chương trình xây dựng Định mức được lập theo kỳ kế hoạch từ 03 - 05 năm và bao gồm các nội dung chủ yếu như: Tên định mức; Đơn vị chủ trì thực hiện; Đơn vị phối hợp; Thời gian thực hiện; Các nội dung cần thiết khác. Việc điều chỉnh, bổ sung Chương trình được thực hiện 01 lần vào năm giữa kỳ kế hoạch. Các trường hợp phải điều chỉnh, bổ sung gồm: Có sự thay đổi, bổ sung về quy trình công nghệ, quy định kỹ thuật hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; Theo yêu cầu thực tế của việc triển khai nhiệm vụ; Theo yêu cầu cấp thiết của công tác quản lý Nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/05/2017.
Xem chi tiết Thông tư 04/2017/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 04/2017/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 04/2017/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2017 |
THÔNG TƯ
Quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
ngành tài nguyên và môi trường
_________________
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định các biện pháp quản lý công tác xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm: lập, phê duyệt, điều chỉnh Chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật; xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật; nội dung và kỹ thuật trình bày định mức kinh tế - kỹ thuật.
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, cá nhân có liên quan đến xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Bộ).
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Kinh phí xây dựng định mức được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc các nguồn khác. Việc lập, phân bổ, quản lý kinh phí xây dựng định mức thực hiện theo quy định của pháp luật.
QUY TRÌNH XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
LẬP, ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC
Đề xuất xây dựng định mức của các tổ chức, cá nhân phải nêu rõ: tên định mức, sự cần thiết xây dựng định mức, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp, thời gian thực hiện, kế hoạch triển khai thực hiện.
Văn bản đề nghị điều chỉnh Chương trình phải nêu rõ: Tên văn bản điều chỉnh, nội dung đề xuất điều chỉnh, lý do điều chỉnh. Đối với các trường hợp bổ sung vào Chương trình, hồ sơ, quy trình xem xét, cho ý kiến về đề xuất xây dựng định mức thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC
NỘI DUNG VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY ĐỊNH MỨC
Nội dung các định mức bao gồm các thành phần sau:
Nội dung định mức sử dụng máy móc thiết bị phải xây dựng gồm:
Nội dung định mức dụng cụ phải xây dựng gồm:
Nội dung định mức sử dụng vật liệu phải xây dựng gồm:
Các tổ chức, cá nhân tùy theo đặc điểm kinh tế - kỹ thuật cụ thể mà quyết định vận dụng đồng thời hoặc một trong các phương pháp thích hợp sau đây:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 5 năm 2017.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Mẫu số 01. Đề xuất Danh mục xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
(Kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Tên cơ quan đề xuất nhiệm vụ) |
|
ĐỀ XUẤT CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KT-KT GIAI ĐOẠN NĂM ...
STT |
Danh mục |
Sự cần thiết |
Cơ sở pháp lý |
Cơ sở khoa học (*) |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú (*) |
||
Bắt đầu (Tháng/năm) |
Trình Bộ (Tháng/năm) |
Ban hành (Tháng/năm) |
|
|
||||||
1 |
|
1. 2. 3. …. |
1. 2. 3. …. |
…. |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
.... |
.... |
…. |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
.... |
.... |
…. |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*)
Mẫu số 02: Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng theo cấu trúc đầy đủ mức thành phần của từng bước công việc
(Kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Tên Sản phẩm ban hành định mức)
(Ban hành kèm theo….. )
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh (các sản phẩm xây dựng mức)
2. Đối tượng áp dụng
3. Cơ sở xây dựng và chỉnh lý định mức kinh tế - kỹ thuật
4) Quy định viết tắt
5) Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội,...
6. Các Quy định khác (nếu có)
7. Trong quá trình áp dụng Định mức Kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Sản phẩm thứ 1
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.2. Phân loại khó khăn
1.1.3. Định biên
Bảng số 01
TT |
Loại lao động Hạng mục |
Kỹ thuật viên |
Kỹ sư |
... |
Số lượng Nhóm |
1 |
|
Số lượng |
Số lượng |
|
Tổng số |
2 |
|
Số lượng |
Số lượng |
|
Tổng số |
… |
|
|
|
|
|
1.1.4. Định mức
Bảng số 02
TT |
Danh mục Công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
… |
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
1.2. Định mức thiết bị
Bảng số 03
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
... |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
1.3. Định mức dụng cụ
Bảng số 04
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức/Sản phẩm tính mức |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
1.4. Định mức vật liệu
Bảng số 05
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức/Sản phẩm tính mức |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Sản phẩm thứ 2
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.2. Phân loại khó khăn
1.1.3. Định biên
Bảng số 06
TT |
Loại lao động Hạng mục |
Kỹ thuật viên |
Kỹ sư |
... |
Số lượng Nhóm |
1 |
|
Số lượng |
Số lượng |
|
Tổng số |
2 |
|
Số lượng |
Số lượng |
|
Tổng số |
… |
|
|
|
|
|
1.1.4. Định mức
Bảng số 07
TT |
Danh mục Công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
… |
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
1.2. Định mức thiết bị
Bảng số 08
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
... |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
1.3. Định mức dụng cụ
Bảng số 09
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức/Sản phẩm tính mức |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
1.4. Định mức vật liệu
Bảng số 10
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức/Sản phẩm tính mức |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
…
…
…
n. Sản phẩm thứ n
Bảng số n
Lưu ý: Các bảng mức phải đánh số thứ tự từ đầu đến cuối trong 01 Bộ định mức (Không phân biệt thuộc mục nào).
Mẫu số 03: Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng theo cấu trúc cho từng mức thành phần của cả quy trình kỹ thuật
(Kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
(Tên Sản phẩm ban hành định mức)
(Ban hành kèm theo….. )
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh (các sản phẩm xây dựng mức)
2. Đối tượng áp dụng
3. Cơ sở xây dựng và chỉnh lý định mức kinh tế - kỹ thuật
4) Quy định viết tắt
5) Hệ số điều chỉnh chung do ảnh hưởng của yếu tố thời tiết, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội,...
6. Các Quy định khác (nếu có)
7. Trong quá trình áp dụng Định mức Kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
Phần II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
1.1. Sản phẩm thứ 1
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.2. Phân loại khó khăn
1.1.3. Định biên
Bảng số 01
TT |
Loại lao động Hạng mục |
Kỹ thuật viên |
Kỹ sư |
... |
Số lượng Nhóm |
1 |
|
Số lượng |
Số lượng |
|
|
2 |
|
Số lượng |
Số lượng |
|
|
… |
|
|
|
|
|
1.1.4. Định mức
Bảng số 02
TT |
Danh mục Công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
… |
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
1.2. Sản phẩm thứ 2
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.2. Phân loại khó khăn
1.1.3. Định biên
Bảng số 03
TT |
Loại lao động Hạng mục |
Kỹ thuật viên |
Kỹ sư |
... |
Số lượng Nhóm |
1 |
|
Số lượng |
Số lượng |
|
|
2 |
|
Số lượng |
Số lượng |
|
|
… |
|
|
|
|
|
1.1.4. Định mức
…
…
1.n. Sản phẩm số n
Bảng số n
2. Định mức thiết bị
2.1. Sản phẩm thứ 1
Bảng số 04
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
... |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2.2. Sản phẩm thứ 2
Bảng số 05
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
... |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
…
2.n. Sản phẩm thứ n
Bảng số n
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
... |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
3. Định mức dụng cụ
3.1. Sản phẩm thứ 1
Bảng số 06
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức/Sản phẩm tính mức |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3.2. Sản phẩm thứ 2
Bảng số 07
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức/Sản phẩm tính mức |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
…
3.n. Sản phẩm thứ n
Bảng số n
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Mức/Sản phẩm tính mức |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
4. Định mức vật liệu
4.1. Sản phẩm thứ 1
Bảng số 08
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức/Sản phẩm tính mức |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
4.2. Sản phẩm thứ 2
Bảng số 09
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức/Sản phẩm tính mức |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
…
4.n. Sản phẩm thứ n
Bảng số n
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức/Sản phẩm tính mức |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Lưu ý: Các bảng mức phải đánh số thứ tự từ đầu đến cuối trong 01 Bộ định mức (Không phân biệt thuộc mục nào).