Thông tư 08/2023/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật về CSDL nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 08/2023/TT-BTNMT

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:08/2023/TT-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/07/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

05 tiêu chí chất lượng áp dụng đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia

Ngày 31/7/2023, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư 08/2023/TT-BTNMT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000. Cụ thể:

1. Cách chuẩn hóa các thuộc tính của đường bộ như sau:

  • Tên tuyến đường xuyên quốc gia, Tên Quốc lộ, Tên Tỉnh lộ: nếu chỉ có số hiệu đường thì chỉ nhập số hiệu, không nhập danh từ chung; nếu có tên riêng thì nhập cả danh từ chung và tên riêng;
  • Nếu đoạn Quốc lộ có cấp kỹ thuật là “cao tốc” thì nhập trường “tenQuocLo” gồm số hiệu quốc lộ và tên riêng của cao tốc (nếu có) hoặc số hiệu cao tốc nếu không có tên riêng;
  • Nếu đoạn Tỉnh lộ có cấp kỹ thuật là “cao tốc” thì nhập “tenTinhLo” gồm tên tỉnh lộ và tên riêng của cao tốc (nếu có) hoặc số hiệu cao tốc nếu không có tên riêng;…

2. 05 tiêu chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 gồm:

  • Mức độ đầy đủ của dữ liệu;
  • Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu;
  • Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý;
  • Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý;
  • Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 31/01/2024.

Xem chi tiết Thông tư 08/2023/TT-BTNMT tại đây

tải Thông tư 08/2023/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 08/2023/TT-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 08/2023/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
________
Số: 08/2023/TT-BTNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2023

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, mã số QCVN 73:2023/BTNMT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 01 năm 2024.
2. Thông tư số 23/2019/TT-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5000 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Phụ lục số 1, Phụ lục số 5 và các nội dung quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 tại Phụ lục số 3, các nội dung quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 tại Phụ lục số 4 của Thông tư số 15/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và 1:25.000 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;

- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;

- Lưu: VT, PC, KHCN, ĐĐBĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Hoa

QCVN 73:2023/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

National technical regulation on the national fundamental geographic database at scales 1:2 000, 1:5 000, 1:10 000

 

Mục lục

Lời nói đầu

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

2. Đối tượng áp dụng

3. Tài liệu viện dẫn

4. Giải thích từ ngữ

5. Chữ viết tắt

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản

2. Quy định mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần

3. Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

4. Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

5. Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1. Phương thức đánh giá sự phù hợp

2. Quy định về công bố hợp quy

3. Phương pháp thử

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Phụ lục A (Quy định)

Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Phụ lục B (Quy định)

Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Phụ lục C (Quy định)

Chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Phụ lục D (Quy định)

Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000

Phụ lục E (Quy định)

Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000

 

Lời nói đầu

QCVN 73:2023/BTNMT do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 08/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 07 năm 2023.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

National technical regulation on the national fundamental geographic database at scales 1:2 000, 1:5 000, 1:10 000

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung, chất lượng, thu nhận và trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp, sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000.

3. Tài liệu viện dẫn

QCVN 42:2020/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QCVN 37:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT- BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

TCVN 12687:2019 Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu.

CHÚ THÍCH: trong trường hợp tài liệu viện dẫn có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.

4. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

4.1. GML (Geography Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng dùng trong khuôn thức trao đổi dữ liệu nền địa lý quốc gia.

4.2. GDB (Geodatabase) là một định dạng lưu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

4.3. SHP (Shape file) là một định dạng lưu trữ dữ liệu đơn giản theo lớp đối tượng của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

5. Chữ viết tắt

5.1  P: Kiểu dữ liệu GM_Point hay còn gọi là dữ liệu dạng điểm.

5.2  C: Kiểu dữ liệu GM_Curve hay còn gọi là dữ liệu dạng đường.

5.3  S: Kiểu dữ liệu GM_Surface hay còn gọi là dữ liệu dạng vùng.

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản

1.1  Hệ quy chiếu tọa độ, hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

1.2  Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT và TCVN 12687:2019 Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu.

1.3  Phạm vi đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 theo phạm vi ranh giới khu vực được thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

1.4  Quy định về định dạng dữ liệu

1.4.1  Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.

1.4.2  Quy định về định dạng GML

a) Tên định dạng: GML v3.3 trở lên.

b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).

c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.

1.4.3  Quy định về định dạng GDB

a) Tên định dạng: GDB - ESRI™.

b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).

c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.

1.4.4  Quy định về định dạng SHP

a) Tên định dạng: Shape - ESRI™.

b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).

c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.

1.5 Tổ chức các chủ đề dữ liệu địa lý

Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000 được tổ chức theo 07 gói UML gồm 07 chủ đề dữ liệu địa lý như Hình 1 và Bảng 1 dưới đây:

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 1. Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Bảng 1 - Các gói dữ liệu trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Tên gói dữ liệu

Mô tả

Yêu cầu dữ liệu

NenDiaLy2N5N10N

Quy định kiểu đối tượng nền địa lý quốc gia trừu tượng tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000 được định nghĩa với các thuộc tính chung cho tất cả các kiểu đối tượng địa lý.

 

BienGioiDiaGioi

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu biên giới quốc gia và địa giới hành chính gồm dữ liệu về đường biên giới quốc gia và các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển; dữ liệu về đường địa giới hành chính các cấp và các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường địa giới hành chính các cấp.

2D

CoSoDoDac

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu cơ sở đo đạc gồm các điểm tọa độ, độ cao.

2D

DanCu

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu dân cư gồm dữ liệu về các khu dân cư và các công trình liên quan đến dân cư.

2D

DiaHinh

Dữ liệu địa hình phục vụ trình bày nhóm lớp địa hình của bản đồ địa hình quốc gia

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu địa hình bao gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường bình độ, đường bình độ sâu, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt.

2D

Dữ liệu địa hình định dạng 3D phục vụ xây dựng mô hình số độ cao gồm

MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc: Quy định cấu trúc dữ liệu của các đối tượng không gian 3 chiều sử dụng để tạo mô hình số độ cao.

3D

MoHinhSoDoCaoLuoiTamGiacBatQuyTac: Quy định cấu trúc mô hình số độ cao dạng lưới tam giác bất quy tắc.

3D

MoHinhSoDoCaoRaster: Quy định cấu trúc mô hình số độ cao dạng Raster.

3D

GiaoThong

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu giao thông gồm hệ thống đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy, cầu, hầm giao thông, bến cảng, nhà ga, các công trình giao thông khác.

2D

PhuBeMat

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu phủ bề mặt gồm lớp phủ thực vật, lớp sử dụng đất, lớp nước mặt, lớp phủ công trình và các lớp phủ khác.

2D

ThuyVan

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu thủy văn bao gồm hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, hồ, ao, đầm, phá, nguồn nước, đường bờ nước và các công trình thủy lợi.

2D

Các thuộc tính chung của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000. 1:10.000 được quy định tại Hình 2 và mô tả cụ thể tại Bảng 2 dưới đây.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 2. Lược đồ lớp UML về thuộc tính chung của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Bảng 2 - Quy định về gói dữ liệu NenDiaLy2N5N10N

Kiểu đối tượng:

Tên

NenDiaLy2N5N10N

Mô tả

NenDiaLy2N5N10N là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của tất cả các đối tượng địa lý thuộc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000.

Tên các thuộc tính

maNhanDang, phienBan, ngayPhienBan, giaTriDoChinhXacMatPhang, nguyenNhanThayDoi

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maNhanDang

Mô tả

Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2.000 hoặc 1:5.000 hoặc 1:10.000, gồm bốn (04) phần, 18 chữ số được đặt liên tiếp nhau, trong đó:

+ Phần thứ nhất gồm năm (05) ký tự là mã cơ sở dữ liệu (0002N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:2.000, 0005N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:5.000, 0010N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:10.000);

+ Phần thứ hai gồm bốn (04) ký tự là mã đối tượng trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở;

+ Phần thứ ba gồm hai (02) ký tự là mã cấp tỉnh theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Phần thứ tư gồm bảy (07) chữ số là số thứ tự của đối tượng cùng kiểu trong tập dữ liệu. Đối với các đối tượng trên biển không xác định được thuộc tỉnh nào thì phần thứ ba nhậ giá trị 00.

Ví dụ: 0002NAC02010000001

+ 0002N là mã cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000;

+ AC02 là mã đối tượng trong danh mục đối tượng cơ sở (mã của kiểu đối tượng MocQuocGioi);

+ 01 là mã cấp tỉnh (mã của thành phố Hà Nội);

+ 0000001 là số thứ tự của đối tượng trong tập dữ liệu.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

phienBan

Mô tả

Số phiên bản của đối tượng địa lý

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

ngayPhienBan

Mô tả

Ngày phiên bản của đối tượng địa lý trở thành phiên bản chính thức sử dụng

Kiểu dữ liệu

DateTime

Tên

giaTriDoChinhXacMatPhang

Mô tả

Giá trị độ chính xác mặt phẳng của đối tượng địa lý

Kiểu dữ liệu

Real

Tên

nguyenNhanThayDoi

Mô tả

Các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng địa lý cập nhật

Kiểu dữ liệu

CharacterString

1.6  Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

1.6.1  Các quy định mã, mô tả, các thuộc tính của các đối tượng địa lý tuân theo QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở.

1.6.2  Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000 gồm các đối tượng địa lý được quản lý theo kiểu dữ liệu không gian và các thuộc tính quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này.

1.7  Quy định về đơn vị đo sử dụng để xác định giá trị thuộc tính các đối tượng địa lý

1.7.1  Các đơn vị đo chiều cao, chiều dài, chiều rộng, độ cao, độ sâu: centimét (cm); mét (m).

1.7.2  Đơn vị đo điện áp: vôn (V); kilôvôn (kV).

1.7.3  Đơn vị đo diện tích: đềximét vuông (dm2); mét vuông (m2); hécta (ha); kilômét vuông (km2).

1.7.4  Đơn vị đo thể tích: mét khối (m3).

1.7.5  Đơn vị đo trọng tải: tấn (t).

1.7.6  Đơn vị đo tỷ cao, tỷ sâu: mét (m).

1.7.7  Đơn vị đo tọa độ địa lý (vĩ độ, kinh độ): độ thập phân.

2. Quy định mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần

2.1 Biên giới địa giới

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Biên giới, địa giới được mô tả tại Hình 3, Hình 4.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu biên giới, địa giới

 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 4. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu biên giới, địa giới 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 4. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu biên giới, địa giới (kết thúc)

2.2 Cơ sở đo đạc

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Cơ sở đo đạc được mô tả tại Hình 5.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 5. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu cơ sở đo đạc

2.3 Dân cư

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Dân cư được mô tả tại Hình 6, Hình 7.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 6. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu dân cư

 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư (tiếp theo) 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư (kết thúc)

2.4 Địa hình

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Địa hình được mô tả tại Hình 8.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 8. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu địa hình 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 8. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu địa hình (kết thúc)

2.5 Giao thông

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Giao thông được mô tả tại Hình 9, Hình 10.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 9. Mô hình đối tượng dữ liệu địa lý tổng quát gói dữ liệu giao thông

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông (tiếp theo) 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông (tiếp theo) 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao thông (kết thúc)

2.6 Phủ bề mặt

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Phủ bề mặt được mô tả tại Hình 11.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 11. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu phủ bề mặt

2.7 Thủy văn

Mô hình cấu trúc và nội dung gói dữ liệu Thủy văn được mô tả tại Hình 12, Hình 13.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 12. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu thủy văn

 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn (tiếp theo)

 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình 13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy văn (kết thúc)

3. Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

3.1  Quy định chung

3.1.1  Thu nhận dữ liệu không gian của đối tượng địa lý

3.1.1.1  Kiểu dữ liệu hình học (geo) của từng đối tượng địa lý tuân theo mô hình cấu trúc dữ liệu quy định tại Điều 2 Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Mỗi đối tượng địa lý chỉ được nhận một trong ba kiểu dữ liệu GM_Surface, GM_Curve, GM_Point với tiêu chí thu nhận chung tại Bảng 3 dưới đây. Các trường hợp đặc biệt thì tuân theo quy định chi tiết cho từng đối tượng cụ thể được quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý

Kiểu dữ liệu hình học (Geo)

Tỷ lệ 1:2.000

Tỷ lệ 1:5.000

Tỷ lệ 1:10.000

Diện tích

Chiều rộng

Diện tích

Chiều rộng

Diện tích

Chiều rộng

GM_Surface

≥ 60 m2

≥ 1,0 m

≥ 375 m2

≥ 2,5 m

≥ 1500 m2

≥ 5,0 m

GM_Curve

 

< 1,0 m

 

< 2,5 m

 

< 5,0 m

GM_Point

< 60 m2

 

< 375 m2

 

< 1500 m2

 

3.1.1.2  Kiểu GM_Surface áp dụng để thu nhận đối tượng địa lý độc lập đủ chỉ tiêu thu nhận theo đồ hình không gian của đối tượng. Thu nhận theo ranh giới đồ hình không gian của đối tượng địa lý.

3.1.1.3  Kiểu GM_Curve áp dụng để thu nhận các đối tượng địa lý hình tuyến. Thu nhận theo đường tâm đồ hình của đối tượng địa lý.

3.1.1.4  Kiểu GM_Point: áp dụng để thu nhận các đối tượng địa lý độc lập không đủ chỉ tiêu thu nhận theo đồ hình không gian của đối tượng. Thu nhận tại trọng tâm của đối tượng địa lý.

3.1.2  Thu nhận dữ liệu thuộc tính của đối tượng địa lý

3.1.2.1  Mỗi kiểu đối tượng địa lý được thu nhận dữ liệu thuộc tính với kiểu dữ liệu và miền giá trị thuộc tính theo quy định chỉ ra trong mô hình cấu trúc dữ liệu.

3.1.2.2  Giá trị thuộc tính được thu nhận từ kết quả điều tra thực địa hoặc các tài liệu thu thập, phân tích trong phòng.

3.1.2.3  Các đối tượng DiaDanhDanCu, DiaDanhSonVan, DiaDanhThuyVan và thuộc tính ten của đối tượng địa lý (bao gồm cả danh từ chung) được thu nhận như sau:

a) Trường hợp tên đã có trong cơ sở dữ liệu địa danh thì sử dụng trực tiếp từ cơ sở dữ liệu địa danh.

b) Trường hợp tên gọi chưa có hoặc có thay đổi so với cơ sở dữ liệu địa danh thì thu nhận và chuẩn hóa theo quy định tại QCVN 37:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập bản đồ ban hành theo Thông tư số 23/2011/TT-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3.2  Quy định chi tiết về thu nhận các đối tượng địa lý cụ thể trong mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 quy định tại Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

4. Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

4.1  Độ chính xác thu nhận vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo.

4.1.1  Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý không được vượt quá các giá trị quy định tại Bảng 4.

Bảng 4 - Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo

Đối tượng địa lý

Sai số trung phương về mặt phẳng (m)

Tỷ lệ 1:2.000

Tỷ lệ 1:5.000

Tỷ lệ 1:10.000

Thuộc vùng đồng bằng, vùng đồi

0,8

2

4

Thuộc vùng núi và vùng ẩn khuất

1,2

3

6

4.1.2 Sai số trung phương về độ cao của các đối tượng địa lý không được vượt quá các giá trị quy định ở Bảng 5.

Bảng 5 - Sai số trung phương về độ cao của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản

Sai số trung phương về độ cao (m)

Tỷ lệ 1:2.000

Tỷ lệ 1:5.000

Tỷ lệ 1:10.000

0,5 m

0,125

 

 

1,0 m

0,25

0,25

0,25

2,5 m

0,8

0,8

0,8

5,0 m

 

1,7

1,7

10,0 m

 

 

3,3

Đối với khu vực ẩn khuất và đặc biệt khó khăn các sai số được phép tăng lên 1,5 lần.

4.1.3  Khi kiểm tra, sai số giới hạn về mặt phẳng và độ cao của các đối tượng địa lý không được phép vượt quá 2,5 lần sai số trung phương. Sai số lớn nhất không vượt quá sai số giới hạn. Số lượng các trường hợp có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không vượt quá 5% tổng số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.

4.2  Độ chính xác khi thu nhận vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên biển và đáy biển

4.2.1  Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý không được vượt quá các giá trị quy định tại Bảng 6.

Bảng 6 - Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý trên biển và đáy biển trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia

Đối tượng địa lý

Sai số trung phương về mặt phẳng (m) *

Ghi chú

Tỷ lệ 1:2.000

Tỷ lệ 1:5.000

Tỷ lệ 1:10.000

Các điểm ghi chú độ sâu, các điểm ghi chú chất đáy

1,2

3

6

 

Các đối tượng địa lý nổi có tính chất cố định trên mặt biển;

1,4

3,5

7

Các đối tượng địa lý nổi có tính chất di động trên mặt biển như phao tiêu, đèn luồng thì được cộng thêm phạm vi di động của địa vật đó

Các đối tượng địa lý chìm cố định dưới đáy biển

3

7,5

15

 

* Các sai số được tính từ tọa độ điểm kiểm tra so với tọa độ điểm tại trạm định vị DGPS ven biển hoặc điểm kiểm tra thiết bị đo biển gần nhất.

4.2.2 Sai số trung phương về độ sâu của địa hình đáy biển không được vượt quá các giá trị dưới đây:

a) ± 0,40 m khi độ sâu đến 50 m;

b) ± 0,60 m khi độ sâu từ 50 m đến 100 m;

c) ± 0,90 m khi độ sâu trên 100 m.

4.2.3  Khi kiểm tra, sai số giới hạn về mặt phẳng và độ sâu của các đối tượng địa lý không được phép vượt quá 2,5 lần sai số trung phương. Sai số lớn nhất không vượt quá sai số giới hạn. Số lượng các trường hợp có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không vượt quá 5% tổng số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.

4.3  Quy định tiếp biên các đối tượng địa lý với các khu đo liền kề khi thu nhận dữ liệu không gian các đối tượng địa lý

4.3.1  Tiếp biên về vị trí mặt phẳng

a) Khi tiếp biên các đối tượng địa lý cùng mã đối tượng ở các khu đo liền kề cùng tỷ lệ, sai số tiếp biên không được vượt quá quy định tại Bảng 7 dưới đây:

Bảng 7 - Sai số tiếp biên các đối tượng địa lý cùng mã đối tượng ở các khu đo liền kề cùng tỷ lệ

Đối tượng địa lý cùng mã đối tượng liền kề ở cùng tỷ lệ

Sai số tiếp biên về vị trí cho phép (m)

Tỷ lệ 1:2.000

Tỷ lệ 1:5.000

Tỷ lệ 1:10.000

Thuộc vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp

1,2

3

6

Thuộc vùng núi cao và vùng ẩn khuất

1,8

4,5

9

b) Khi tiếp biên các đối tượng địa lý cùng mã đối tượng ở các khu đo liền kề có tỷ lệ lớn hơn, sau khi đã quy về tỷ lệ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đang thực hiện tiếp biên, sai số tiếp biên không được vượt quá quy định tại Bảng 8 dưới đây:

Bảng 8 - Sai số tiếp biên các đối tượng địa lý cùng mã đối tượng ở ở các khu đo liền kề có tỷ lệ lớn hơn

Đối tượng địa lý cùng mã đối tượng liền kề có tỷ lệ lớn hơn

Sai số tiếp biên về vị trí cho phép (m)

Tỷ lệ 1:2.000

Tỷ lệ 1:5.000

Tỷ lệ 1:10.000

Thuộc vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp

0,8

2

4

Thuộc vùng núi cao và vùng ẩn khuất

1,2

3

6

4.3.2  Tiếp biên đường bình độ

a) Khi tiếp biên đường bình độ có cùng khoảng cao đều cơ bản, vị trí của các đường bình độ cùng giá trị độ cao không lệch quá 1/2 khoảng cao đều đối với vùng đồng bằng và 1 khoảng cao đều đối với vùng đồi, núi và núi cao.

b) Khi tiếp biên đường bình độ khác khoảng cao đều cơ bản thì vị trí của các đường bình độ cùng giá trị độ cao không được lệch nhau quá 2/3 khoảng cao đều đối với vùng đồng bằng và 1,5 khoảng cao đều đối với vùng đồi, núi và núi cao.

4.3.3  Tiếp biên đường bình độ sâu

Khi tiếp biên đường bình độ sâu có cùng giá trị độ sâu, vị trí của các đường bình độ không lệch quá 4 m ở tỷ lệ 1:2.000, 10 m ở tỷ lệ 1:5.000, 20 m ở tỷ lệ 1:10.000.

4.3.4  Nguyên tắc xử lý tiếp biên

a) Trường hợp các đối tượng địa lý có sai số tiếp biên không vượt quá giá trị cho phép thì được xử lý theo nguyên tắc chia đều cho 2 bên.

b) Trường hợp các đối tượng địa lý có sai số tiếp biên vượt quá giá trị cho phép thì phải xác định nguyên nhân và đề xuất phương án xử lý. Trường hợp không thể xử lý được thì phải ghi nhận cụ thể các đối tượng địa lý không tiếp biên được và giá trị sai số tiếp biên còn tồn tại trong siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

4.3.5  Sai số tiếp biên cho phép đối với các đối tượng địa lý trên biển và đáy biển không được vượt quá 1,5 lần các giá trị quy định tại Điểm 4.3.1, Điểm 4.3.2 và Điểm 4.3.3 Phần này.

4.4  Các quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 gồm các tiêu chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng; Các phép đo chất lượng; Phương pháp đánh giá chất lượng; Chỉ tiêu chất lượng được cụ thể hóa cho sản phẩm cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 trên cơ sở các quy định về Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4.5  Quy định chi tiết về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

5. Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

5.1  Thông tin trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 được lưu trữ độc lập với cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000.

5.2  Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 được trình bày theo Danh mục trình bày. Mỗi đối tượng trình bày thông qua một chỉ thị trình bày và tuân theo quy tắc trình bày.

5.3  Chi tiết Danh mục đối tượng trình bày, chỉ thị trình bày, danh sách các thuộc tính sử dụng để trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 quy định tại Phụ lục D và cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 quy định tại Phụ lục E của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1. Phương thức đánh giá sự phù hợp

Sử dụng Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

2. Quy định về công bố hợp quy

Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Điều 3, Phần III Quy chuẩn này trước khi đưa vào vận hành.

3. Phương pháp thử

3.1 Sử dụng các phương pháp, công cụ để trích xuất cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các định dạng quy định để phục vụ kiểm tra.

3.2 Kiểm tra mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu, thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia, tệp trình bày cơ sở dữ liệu, chất lượng cơ sở dữ liệu, siêu dữ liệu, định dạng trao đổi dữ liệu XML, GML theo các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

3.3 Trường hợp kết quả kiểm tra không đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, kết luận Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia không phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

2. Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

TT

Nhóm lớp đối tượng/lớp

Kiểu dữ liệu hình học

Trường thuộc tính

Kiểu dữ liệu thuộc tính

Yêu cầu

Danh sách giá trị thuộc tính

Tên (Nhãn)

I

Gói Dữ liệu BienGioiDiaGioi (Biên giới địa giới)

1

DuongBienGioi QuocGiaTrenDatLien

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AC01

 

loaiHienTrangPhapLy

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Xác định

 

 

 

2

Chưa xác định

quocGiaLienKe

CharacterString

Bắt buộc

 

 

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

2

MocQuocGioi

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AC02

 

soHieuMoc

CharacterString

Bắt buộc

 

 

viDo

Real

Bắt buộc

 

 

kinhDo

Real

Bắt buộc

 

 

3

DiaPhanHanhChinh TrenDatLien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

AD01

Địa phận hành chính cấp huyện

 

 

 

AD02

Địa phận hành chính cấp tỉnh

 

 

 

AD03

Địa phận hành chính cấp xã

maDonViHanhChinh

CharacterString

Bắt buộc

 

 

ten

CharacterString

Bắt buộc

 

 

dienTich

Real

Bắt buộc

 

 

soDan

LongInteger

Bắt buộc

 

 

4

Duong DiaGioiHanhChinh

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

AD04

Đường địa giới hành chính cấp huyện

 

 

 

AD05

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

 

 

 

AD06

Đường địa giới hành chính cấp xã

loaiHienTrangPhapLy

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Xác định

 

 

 

2

Chưa xác định

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

5

Moc DiaGioiHanhChinh

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

AD07

Mốc địa giới hành chính cấp huyện

 

 

 

AD08

Mốc địa giới hành chính cấp tỉnh

 

 

 

AD09

Mốc địa giới hành chính cấp xã

soHieuMoc

CharacterString

Bắt buộc

 

 

toaDoX

Real

Bắt buộc

 

 

toaDoY

Real

Bắt buộc

 

 

6

CotMocDiemCoSo

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AB01

 

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

 

 

ten

CharacterString

Bắt buộc

 

 

7

DiemCoSo

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AB02

 

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

 

 

viDo

Real

Bắt buộc

 

 

kinhDo

Real

Bắt buộc

 

 

doCao

Real

Có thể nhận giá trị Null

 

 

8

DuongCoSo

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

AB04

 

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

9

VungBien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

AB07

Lãnh hải

 

 

 

AB11

Vùng nội thủy

 

 

 

AB12

Vùng nước lịch sử

 

 

 

AB13

Vùng tiếp giáp lãnh hải

10

DiaPhan HanhChinhTrenBien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

AE01

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

 

 

 

AE02

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

 

 

 

AE03

Địa phận hành chính cấp xã trên biển

maDonViHanhChinh

CharacterString

Bắt buộc

 

 

ten

CharacterString

Bắt buộc

 

 

dienTich

Real

Bắt buộc

 

 

11

DuongRanhGioi HanhChinhTrenBien

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

AE04

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

 

 

 

AE05

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

 

 

 

AE06

Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển

loaiHienTrangPhapLy

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Xác định

 

 

 

2

Chưa xác định

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

II

Gói dữ liệu CoSoDoDac (Cơ sở đo đạc)

1

DiemGocDoDac QuocGia

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

BA01

Điểm gốc độ cao quốc gia

 

 

 

BA02

Điểm gốc toạ độ quốc gia

 

 

 

BA03

Điểm gốc trọng lực quốc gia

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

 

 

doCao

Real

Bắt buộc

 

 

2

DiemDoDacQuocGia

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

BC01

Điểm độ cao quốc gia

 

 

 

BC02

Điểm tọa độ quốc gia

 

 

 

BC03

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

 

 

 

BC04

Điểm trọng lực quốc gia

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

 

 

doCao

Real

Bắt buộc

 

 

loaiMoc

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Chôn

 

 

 

2

Gắn

 

 

 

3

Khác

loaiCapHang

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Cấp cơ sở

 

 

 

2

Cấp 0

 

 

 

3

Hạng I

 

 

 

4

Hạng II

 

 

 

5

Hạng III

3

TramDinhViVeTinh QuocGia

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

BD02

 

soHieuDiem

CharacterString

Bắt buộc

 

 

ten

CharacterString

Bắt buộc

 

 

loaiTramDinhViVeTinh

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục

 

 

 

2

Trạm tham chiếu hoạt động liên tục

III

Gói dữ liệu DanCu (Dân Cư)

1

KhuDanCu

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CA02

 

loaiKhuDanCu

Integer

bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Đô thị

 

 

 

2

Nông thôn

2

Nha

GM_Surface

GM_Point

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CA04

 

loaiNha

Integer

bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Chung cư

 

 

 

2

Nhà riêng

 

 

 

3

An ninh, Quốc phòng

 

 

 

4

Cơ quan nhà nước

 

 

 

5

Trụ sở làm việc

 

 

 

6

Hỗn hợp

 

 

 

7

Nhà công trình công cộng

 

 

 

8

Nhà công trình công nghiệp

 

 

 

9

Nhà công trình hạ tầng kỹ thuật

 

 

 

10

Nhà cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

 

 

 

11

Nhà khu chức năng đặc thù

 

 

 

12

Nhà phụ trợ dân sinh

mucDoKienCo

Integer

bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Kiên cố

 

 

 

2

Bán kiên cố

 

 

 

3

Không kiên cố

 

 

 

4

Đơn sơ

chieuCao

Real

Có thể nhận giá trị Null

 

 

soTang

Integer

bắt buộc

 

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

3

CongTrinhPhuTro

GM_Curve

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CG01

Bậc thềm

 

 

 

CG02

Cầu thang ngoài trời

 

 

 

CG03

Hành lang

 

 

 

CG04

Lối xuống tầng hầm

4

KhoiNha

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CA01

 

nhomSoTang

Integer

bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Đặc biệt

 

 

 

2

Cấp I

 

 

 

3

Cấp II

 

 

 

4

Cấp III

 

 

 

5

Cấp IV

nhomChieuCao

Integer

bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Đặc biệt

 

 

 

2

Cấp I

 

 

 

3

Cấp II

 

 

 

4

Cấp III

 

 

 

5

Cấp IV

5

DiaDanhDanCu

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

DA02

 

danhTuChung

Integer

bắt buộc

 

 

 

 

 

1

ấp

 

 

 

2

bản

 

 

 

3

buôn

 

 

 

4

chòm

 

 

 

5

khu dân cư

 

 

 

6

khu tập thể

 

 

 

7

khu đô thị

 

 

 

8

làng

 

 

 

9

lũng

 

 

 

10

plei

 

 

 

11

tổ dân phố

 

 

 

12

trại

 

 

 

13

xóm

 

 

 

27

thôn

 

 

 

28

cụm dân cư

 

 

 

29

khóm

 

 

 

30

khối phố

 

 

 

31

khu phố

 

 

 

32

tổ dân cư

 

 

 

36

đội

 

 

 

37

tiểu khu

 

 

 

38

nhóm

 

 

 

51

khu vực

ten

CharacterString

bắt buộc

 

 

6

HaTangKyThuatKhac

GM_Surface GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CR01

Cơ sở hỏa táng

 

 

 

CR02

Công trình đang xây dựng

 

 

 

CR03

Công trình xử lý bùn

 

 

 

CR04

Công trình xử lý nước sạch

 

 

 

CR05

Cột đèn chiếu sáng

 

 

 

CR13

Họng nước chữa cháy

 

 

 

CR14

Mộ độc lập

 

 

 

CR15

Nghĩa trang

 

 

 

CR16

Nghĩa trang liệt sỹ

 

 

 

CR17

Nhà máy nước

 

 

 

CR18

Nhà tang lễ

 

 

 

CR19

Tháp nước, bể nước

 

 

 

CR23

Trạm thu phát sóng

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

chieuCao

Real

Có thể nhận giá trị Null

 

 

7

TramKhiTuongThuy VanQuocGia

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CR20

 

loaiTramKhiTuong ThuyVan

Integer

bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Trạm khí tượng bề mặt

 

 

 

2

Trạm khí tượng trên cao

 

 

 

3

Trạm ra đa thời tiết

 

 

 

4

Trạm khí tượng nông nghiệp

 

 

 

5

Trạm thủy văn

 

 

 

6

Trạm hải văn

 

 

 

7

Trạm đo mưa

 

 

 

8

Trạm định vị sét

 

 

 

9

Trạm giám sát biến đổi khí hậu

 

 

 

10

Trạm chuyên đề

 

 

 

11

Trạm tổng hợp

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

8

TramQuanTrac MoiTruong

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CR21

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

9

TramQuanTrac TaiNguyenNuoc

GM_Point

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CR22

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

10

DuongDayTaiDien

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CR09

 

dienAp

Real

bắt buộc

 

 

11

CotDien

GM_Point

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CR06

 

chieuCao

Real

Có thể nhận giá trị Null

 

 

12

DuongOngDan

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CR11

 

loaiOngDan

Integer

bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Nước

 

 

 

2

Khí

 

 

 

3

Dầu

13

RanhGioi

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CU01

Hàng rào

 

 

 

CU03

Ranh giới sử dụng đất

 

 

 

CU04

Thành lũy

 

 

 

CU05

Tường vây

14

CongTrinhYTe

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CP01

Bệnh viện

 

 

 

CP02

Cơ sở phòng chống dịch bệnh

 

 

 

CP03

Cơ sở y tế khác

 

 

 

CP04

Nhà hộ sinh

 

 

 

CP05

Phòng khám

 

 

 

CP06

Trạm y tế

 

 

 

CP07

Trung tâm điều dưỡng

 

 

 

CP08

Trung tâm y tế

capYTe

Integer

bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Hạng đặc biệt

 

 

 

2

Hạng 1

 

 

 

3

Hạng 2

 

 

 

4

Hạng 3

 

 

 

5

Hạng 4

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

15

CongTrinhGiaoDuc

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CE01

Trung tâm giáo dục thường xuyên

 

 

 

CE02

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

 

 

 

CE03

Trường cao đẳng

 

 

 

CE04

Trường đại học

 

 

 

CE05

Trường dân tộc nội trú

 

 

 

CE06

Trường dạy nghề

 

 

 

CE07

Trường giáo dưỡng

 

 

 

CE08

Trường mầm non

 

 

 

CE09

Trường phổ thông có nhiều cấp học

 

 

 

CE10

Trường phổ thông năng khiếu

 

 

 

CE11

Trường tiểu học

 

 

 

CE12

Trường trung học cơ sở

 

 

 

CE13

Trường trung học phổ thông

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

16

CongTrinhTheThao

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CK01

Bể bơi

 

 

 

CK02

Nhà thi đấu

 

 

 

CK03

Sân gôn

 

 

 

CK04

Sân thể thao

 

 

 

CK05

Sân vận động

 

 

 

CK06

Trung tâm thể dục thể thao

 

 

 

CK07

Trường đua, trường bắn

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

17

CongTrinhVanHoa

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CN01

Bảo tàng

 

 

 

CN02

Chòi cao, tháp cao

 

 

 

CN03

Cổng

 

 

 

CN04

Công trình di tích

 

 

 

CN05

Công trình vui chơi, giải trí

 

 

 

CN06

Công viên

 

 

 

CN07

Cột cờ

 

 

 

CN08

Cột đồng hồ

 

 

 

CN09

Đài phun nước

 

 

 

CN10

Đài tưởng niệm

 

 

 

CN11

Lăng tẩm

 

 

 

CN12

Lô cốt

 

 

 

CN13

Nhà hát

 

 

 

CN14

Nhà văn hóa

 

 

 

CN15

Quảng trường

 

 

 

CN16

Rạp chiếu phim

 

 

 

CN17

Rạp xiếc

 

 

 

CN18

Tháp cổ

 

 

 

CN19

Thư viện

 

 

 

CN20

Triển lãm

 

 

 

CN21

Trung tâm hội nghị

 

 

 

CN22

Tượng đài

 

 

 

CN23

Vườn hoa

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

xepHangDiTich

Integer

bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

 

 

 

2

Di tích cấp quốc gia

 

 

 

3

Di tích cấp tỉnh

 

 

 

4

Chưa xếp hạng di tích

chieuCao

Real

Có thể nhận giá trị Null

 

 

18

CongTrinh ThuongMaiDichVu

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CL01

Bãi tắm

 

 

 

CL02

Bưu cục

 

 

 

CL03

Bưu điện

 

 

 

CL04

Các công trình dịch vụ khác

 

 

 

CL05

Chợ

 

 

 

CL06

Cửa hàng

 

 

 

CL07

Điểm bưu điện - văn hóa xã

 

 

 

CL08

Khách sạn

 

 

 

CL09

Ngân hàng

 

 

 

CL10

Nhà hàng

 

 

 

CL11

Nhà khách

 

 

 

CL12

Nhà lắp đặt thiết bị thông tin

 

 

 

CL13

Siêu thị

 

 

 

CL15

Trạm xăng, dầu

 

 

 

CL16

Trung tâm thương mại

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

19

TruSoLamViec

GM_Point

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CX01

Cơ quan đại diện nước ngoài

 

 

 

CX02

Cơ sở thực nghiệm

 

 

 

CX03

Trụ sở làm việc của doanh nghiệp

 

 

 

CX04

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

 

 

 

CX05

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

 

 

 

CX06

Trụ sở làm việc viện nghiên cứu

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

20

CongTrinh TonGiaoTinNguong

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CM01

Chùa

 

 

 

CM02

Cơ sở đào tạo tôn giáo

 

 

 

CM03

Công trình tôn giáo khác

 

 

 

CM04

Đền

 

 

 

CM05

Đình

 

 

 

CM06

Gác chuông

 

 

 

CM07

Miếu

 

 

 

CM08

Nhà nguyện

 

 

 

CM09

Nhà thờ

 

 

 

CM10

Niệm phật đường

 

 

 

CM11

Thánh đường

 

 

 

CM12

Thánh thất

 

 

 

CM13

Trụ sở của tổ chức tôn giáo

 

 

 

CM14

Từ đường

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

xepHangDiTich

Integer

bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

 

 

 

2

Di tích cấp quốc gia

 

 

 

3

Di tích cấp tỉnh

 

 

 

4

Chưa xếp hạng di tích

21

TruSoCoQuanNhaNuoc

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CV01

Cơ quan chuyên môn

 

 

 

CV02

Cơ quan Đảng

 

 

 

CV03

Toà án

 

 

 

CV04

Trụ sở các Bộ

 

 

 

CV05

Trụ sở Chính Phủ

 

 

 

CV06

Trụ sở tổ chức chính trị - xã hội

 

 

 

CV07

Trụ sở UBND cấp Huyện

 

 

 

CV08

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

 

 

 

CV09

Trụ sở UBND cấp Xã

 

 

 

CV10

Viện kiểm sát

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

22

CongTrinh CongNghiep

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CD01

Bể chứa nhiên liệu

 

 

 

CD02

Công trình thủy điện

 

 

 

CD03

Cột tháp điện gió

 

 

 

CD04

Cửa hầm lò của mỏ

 

 

 

CD05

Giàn khoan, tháp khai thác

 

 

 

CD06

Kho

 

 

 

CD07

Khu khai thác

 

 

 

CD08

Lò nung

 

 

 

CD09

Nhà máy

 

 

 

CD10

Ống khói

 

 

 

CD11

Trạm biến áp

 

 

 

CD12

Trạm chiết khí hóa lỏng

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

loaiCongTrinh CongNghiep

Integer

bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Sản xuất vật liệu xây dựng

 

 

 

2

Luyện kim và cơ khí chế tạo

 

 

 

3

Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

 

 

 

4

Dầu khí

 

 

 

5

Năng lượng

 

 

 

6

Hóa chất

 

 

 

7

Công nghiệp thực phẩm

 

 

 

8

Công nghiệp tiêu dùng

 

 

 

9

Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản

23

CoSoSanXuat NongLamNghiep

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CB01

Cơ sở sản xuất giống cây, con

 

 

 

CB02

Guồng nước

 

 

 

CB03

Khu nuôi trồng thủy sản

 

 

 

CB04

Lâm trường

 

 

 

CB05

Nông trường

 

 

 

CB06

Ruộng muối

 

 

 

CB07

Trang trại

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

24

KhuChucNang DacThu

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CT01

Khu chế xuất

 

 

 

CT02

Khu công nghệ cao

 

 

 

CT03

Khu công nghiệp

 

 

 

CT04

Khu du lịch

 

 

 

CT05

Khu kinh tế

 

 

 

CT06

Khu nghiên cứu đào tạo

 

 

 

CT07

Khu thể dục thể thao

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

25

CongTrinh XuLyChatThai

GM_Point, GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CO01

Bãi chôn lấp rác

 

 

 

CO02

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại

 

 

 

CO03

Cơ sở xử lý chất thải rắn

 

 

 

CO04

Cơ sở xử lý nước thải

 

 

 

CO05

Khu xử lý chất thải

 

 

 

CO06

Trạm trung chuyển chất thải rắn

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

26

CongTrinhAnNinh

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CC01

Đồn công an

 

 

 

CC02

Trụ sở công an

 

 

 

CC03

Trại cải tạo

 

 

 

CC04

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

27

CongTrinh QuocPhong

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

 

 

 

 

 

CH01

Cửa khẩu

 

 

 

CH02

Doanh trại quân đội

 

 

 

CH03

Trụ sở quốc phòng

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

28

DiaChi

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

bắt buộc

CQ01

 

diaChi

CharacterString

bắt buộc

 

 

IV

Gói dữ liệu DiaHinh (Địa hình)

1

DiaDanhSonVan

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

DA03

 

danhTuChung

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

19

cánh đồng

 

 

 

20

cao nguyên

 

 

 

21

dãy núi

 

 

 

22

đồng bằng

 

 

 

23

đồi

 

 

 

24

mũi đất

 

 

 

25

núi

 

 

 

26

thung lũng

 

 

 

49

đỉnh

 

 

 

58

khau

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

2

DiemDoCao

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

EA01

 

doCao

Real

Bắt buộc

 

 

3

DuongBinhDo

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

EA02

 

loaiDuongBinhDo

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Cơ bản

 

 

 

2

Nửa khoảng cao đều

 

 

 

3

Phụ

 

 

 

4

Nháp

loaiKhoangCaoDeu

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

0,5 m

 

 

 

2

1,0 m

 

 

 

4

2,5 m

 

 

 

5

5,0 m

 

 

 

6

10,0 m

doCao

Real

Bắt buộc

 

 

4

DiaHinhDacBiet TrenDatLien

GM_Point

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

EB01

Bãi đá trên cạn

 

 

 

EB02

Cửa hang động

 

 

 

EB03

Các loại hố nhân tạo

 

 

 

EB04

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

 

 

 

EB05

Địa hình cát

 

 

 

EB06

Gò đống

 

 

 

EB07

Hố, phễu Cacstơ

 

 

 

EB08

Khu vực đào đắp

 

 

 

EB09

Miệng núi lửa

 

 

 

EB10

Vùng núi đá

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

tyCaoTySau

Real

Có thể nhận giá trị Null

 

 

5

DuongDacTrung DiaHinhTrenDatLien

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

EC01

Bờ dốc tự nhiên

 

 

 

EC02

Dòng đá

 

 

 

EC03

Địa hình bậc thang

 

 

 

EC04

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

 

 

 

EC05

Khe rãnh xói mòn

 

 

 

EC06

Sườn đứt gãy

 

 

 

EC07

Sườn sụt lở

 

 

 

EC08

Vách đứng

loaiThanhPhan

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Chân

 

 

 

2

Đỉnh

tyCaoTySau

Real

Có thể nhận giá trị Null

 

 

6

ChatDay

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

ED01

 

loaiChatDay

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Bùn

 

 

 

2

Cát

 

 

 

3

San hô

 

 

 

4

Đá

 

 

 

5

Bùn, cát

 

 

 

6

Cát, san hô

 

 

 

7

Cát, sỏi

 

 

 

8

Đá, san hô

 

 

 

9

Đá, sỏi

 

 

 

10

Vỏ sò, ốc

 

 

 

11

Loại khác

7

DiemDoSau

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

ED02

 

doSau

Real

Bắt buộc

 

 

8

DuongBinhDoSau

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

ED03

 

loaiDuongBinhDo

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Cơ bản

 

 

 

2

Nửa khoảng cao đều

 

 

 

3

Phụ

 

 

 

4

Nháp

loaiKhoangCaoDeu

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

0,5 m

 

 

 

2

1,0 m

 

 

 

3

2,0 m

 

 

 

4

2,5 m

 

 

 

5

5,0 m

 

 

 

6

10,0 m

doSau

Real

Bắt buộc

 

 

9

DiaHinh DacBietDayBien

GM_Curve

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

ED04

Khe rãnh máng ngầm

 

 

 

ED05

Núi lửa dưới biển

 

 

 

ED06

Sườn đất ngầm dốc đứng

10

MoHinhSoDoCao

 

 

 

 

 

 

11

MoHinhSoDoCaoGoc

 

 

 

 

 

 

12

LopDiem

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

EA01

Điểm độ cao

 

 

 

ED02

Điểm độ sâu

 

 

 

EE01

Khối điểm Lidar

 

 

 

EE02

Khối điểm đo sâu

 

 

 

EE03

Khối điểm

13

LopDuong

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

EA02

Đường bình độ

 

 

 

EC01

Bờ dốc tự nhiên

 

 

 

EC02

Dòng đá

 

 

 

EC03

Địa hình bậc thang

 

 

 

EC04

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

 

 

 

EC05

Khe rãnh xói mòn

 

 

 

EC06

Sườn đứt gãy

 

 

 

EC07

Sườn sụt lở

 

 

 

EC08

Vách đứng

 

 

 

ED03

Đường bình độ sâu

 

 

 

ED04

Khe rãnh máng ngầm

 

 

 

ED06

Sườn đất ngầm dốc đứng

 

 

 

EE04

Đường mô tả đặc trưng địa hình

 

 

 

KE03

Đường bờ nước

 

 

 

KE05

Đường mép nước

14

LopVung

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

EE05

Vùng biển

 

 

 

EE06

Vùng mặt nước tĩnh

15

LopVungBienTap

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

EE07

Khu vực bị che khuất

 

 

 

EE08

Phạm vi khu vực thành lập mô hình số độ cao

 

 

 

EE09

Mặt nước

16

LuoiTamGiac BatQuyTac

TIN datasets

doChinhXac

Real

Bắt buộc

 

 

17

LopRaster

Raster Catalog

 

 

 

 

 

V

Gói dữ liệu GiaoThong (Giao Thông)

1

DuongBo

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

GK01

Đường chuyên dùng

 

 

 

GK02

Đường đô thị

 

 

 

GK03

Đường Huyện

 

 

 

GK04

Đường Quốc lộ

 

 

 

GK05

Đường Tỉnh

 

 

 

GK06

Đường Xã

loaiDuongBo

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Đường chính

 

 

 

2

Đường dẫn

 

 

 

3

Đường gom

 

 

 

4

Đường nhánh

capKyThuat

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Cao tốc

 

 

 

2

Cấp khác

loaiChatLieuTraiMat

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Bê tông

 

 

 

2

Nhựa

 

 

 

3

Đá, sỏi

 

 

 

4

Gạch

 

 

 

5

Đất

 

 

 

6

Khác

loaiHienTrangSuDung

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Đang sử dụng

 

 

 

2

Đang xây dựng

 

 

 

3

Không sử dụng

chieuXeChay

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Hai chiều

 

 

 

2

Một chiều

viTri

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Trên mặt đất

 

 

 

2

Trên cao mức 1

 

 

 

3

Trên cao mức 2

 

 

 

4

Trên cao mức 3

 

 

 

5

Trên cao mức 4

 

 

 

6

Trên cao mức 5

 

 

 

7

Ngầm mức 1

 

 

 

8

Ngầm mức 2

soLanDuong

Integer

Bắt buộc

 

 

chieuRong

Real

Bắt buộc

 

 

lienKetGiaoThong

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Qua cầu

 

 

 

2

Qua hầm

 

 

 

3

Trên đê

 

 

 

4

Qua ngầm

 

 

 

5

Qua phà đường bộ

 

 

 

6

Qua đò

 

 

 

7

Qua bến lội

 

 

 

8

Qua đập

 

 

 

9

Khác

tenTuyenGiaoThong XuyenQuocGia

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

tenQuocLo

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

tenDuongTinh

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

tenDuongHuyen

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

tenDuongXa

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

tenDuongDoThi

CharacterString

Bắt buộc

 

 

2

CauGiaoThong

GM_Surface

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG05

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

loaiCauGiaoThong

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Cầu thường

 

 

 

2

Cầu phao

 

 

 

3

Cầu treo

 

 

 

4

Cầu tầng

 

 

 

5

Cầu quay

 

 

 

6

Khác

chatLieuCau

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Bê tông

 

 

 

2

Sắt

 

 

 

3

Gỗ

taiTrong

Real

Có thể nhận giá trị Null

 

 

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

chieuRong

Real

Bắt buộc

 

 

3

HamGiaoThong

GM_Surface

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG12

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

chieuCao

Real

Bắt buộc

 

 

chieuRong

Real

Bắt buộc

 

 

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

4

NgamOToQuaDuoc

GM_Curve

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG13

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

chieuRong

Real

Bắt buộc

 

 

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

doSau

Real

Bắt buộc

 

 

5

CongGiaoThong

GM_Curve

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG06

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

6

Deo

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG07

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

doCao

Real

Bắt buộc

 

 

7

CongTrinh GiaoThongDuongBo

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

GG01

Bãi đỗ xe

 

 

 

GG02

Bến ô tô

 

 

 

GG03

Bến phà đường bộ

 

 

 

GG04

Cầu đi bộ

 

 

 

GG10

Đường lên cao có bậc xây

 

 

 

GG11

Hầm đi bộ

 

 

 

GG15

Trạm dừng nghỉ

 

 

 

GG16

Trạm kiểm tra tải trọng xe

 

 

 

GG17

Trạm thu phí giao thông

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

8

TaLuyDuong GiaoThong

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GG14

 

loaiTaLuy

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Đường bộ

 

 

 

2

Đường sắt

 

 

 

3

Đê

 

 

 

4

Đập

 

 

 

5

Bờ Kênh, mương

loaiHinhThai

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Đắp cao

 

 

 

2

Xẻ sâu

loaiThanhPhan

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Chân

 

 

 

2

Đỉnh

tyCaoTySau

Real

Bắt buộc

 

 

9

CacDoiTuong MatDuongBo

GM_Surface

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

GD01

Dải phân cách

 

 

 

GD02

Đảo giao thông

 

 

 

GD03

Hè phố

 

 

 

GD04

Lề đường

 

 

 

GD05

Lòng đường chuyên dùng

 

 

 

GD06

Lòng đường đô thị

 

 

 

GD07

Lòng đường Huyện

 

 

 

GD08

Lòng đường Quốc lộ

 

 

 

GD09

Lòng đường Tỉnh

 

 

 

GD10

Lòng đường Xã

capKyThuat

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Cao tốc

 

 

 

2

Cấp khác

loaiDuongBo

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Đường chính

 

 

 

2

Đường dẫn

 

 

 

3

Đường gom

 

 

 

4

Đường nhánh

10

MepDuong

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GE01

 

loaiHienTrangSuDung

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Đang sử dụng

 

 

 

2

Đang xây dựng

 

 

 

3

Không sử dụng

lienKetGiaoThong

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Qua cầu

 

 

 

2

Qua hầm

 

 

 

4

Qua ngầm

 

 

 

9

Khác

11

MepLongDuong

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GE02

 

12

CacDoiTuong DuongBoKhac

GM_Curve

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

GB01

Đường bờ vùng, bờ thửa

 

 

 

GB02

Đường đi bộ

 

 

 

GB03

Đường mòn

13

DuongSat

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

GL01

Đường sắt chuyên dùng

 

 

 

GL02

Đường sắt đô thị

 

 

 

GL03

Đường sắt quốc gia

loaiHienTrangSuDung

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Đang sử dụng

 

 

 

2

Đang xây dựng

 

 

 

3

Không sử dụng

loaiKhoDuongSat

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Tiêu chuẩn

 

 

 

2

Hẹp

 

 

 

3

Khác

viTri

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Trên mặt đất

 

 

 

2

Trên cao mức 1

 

 

 

3

Trên cao mức 2

 

 

 

4

Trên cao mức 3

 

 

 

5

Trên cao mức 4

 

 

 

6

Trên cao mức 5

 

 

 

7

Ngầm mức 1

 

 

 

8

Ngầm mức 2

lienKetGiaoThong

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Qua cầu

 

 

 

2

Qua hầm

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

14

CongTrinh GiaoThongDuongSat

GM_Point

GM_Surface

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

GH01

Ga đường sắt

 

 

 

GH02

Ga tàu điện

 

 

 

GH03

Giao đường sắt và đường bộ có rào chắn

 

 

 

GH04

Giao đường sắt và đường bộ không có rào chắn

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

15

DuongBang

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GN04

 

16

CangHangKhong

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GN02

 

loaiCangHangKhong

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Nội địa

 

 

 

2

Quốc tế

chucNangCang HangKhong

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Dân dụng

 

 

 

2

Chung

 

 

 

3

Chuyên dụng

ten

CharacterString

Bắt buộc

 

 

17

NhaGaHangKhong

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GN06

 

chucNangNhaGa HangKhong

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Nhà ga hành khách

 

 

 

2

Nhà ga hàng hóa

ten

CharacterString

Bắt buộc

 

 

18

BaiDapTrucThang

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GN01

 

viTriBaiDap

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Trên mặt đất

 

 

 

2

Trên nóc nhà

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

19

DuongCapTreo

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GO01

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

chieuDai

Real

Bắt buộc

 

 

20

TruDuongCapTreo

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GO03

 

21

GaCapTreo

GM_Surface GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GO02

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

22

BaoHieuHangHaiAIS

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM02

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

23

BenCang

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM03

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

24

BenThuyNoiDia

GM_Point GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM04

 

loaiBenThuyNoiDia

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Bến hàng hóa

 

 

 

2

Bến hành khách

 

 

 

3

Bến tổng hợp

 

 

 

4

Bến khách ngang sông

 

 

 

5

Bến chuyên dùng

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

25

CangBien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM06

 

loaiCangBien

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Loại I

 

 

 

2

Loại II

 

 

 

3

Loại III

 

 

 

4

Loại đặc biệt

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

26

CangThuyNoiDia

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM07

 

loaiCangThuyNoiDia

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Cảng hàng hóa

 

 

 

2

Cảng hành khách

 

 

 

3

Cảng chuyên dùng

 

 

 

4

Cảng tổng hợp

capCangThuyNoiDia

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Cấp I

 

 

 

2

Cấp II

 

 

 

3

Cấp III

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

27

CauTau

GM_Curve

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GM08

 

loaiCauTau

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Kết cấu cố định

 

 

 

2

Kết cấu nổi

28

BaoHieuDanLuong HangHaiDuongThuy

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

GA01

Chập tiêu

 

 

 

GA02

Đăng tiêu

 

 

 

GA03

Phao báo hiệu

 

 

 

GA04

Tiêu báo hiệu

coDen

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Có đèn

 

 

 

2

Không có đèn

huongBaoHieu

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Trái

 

 

 

2

Phải

 

 

 

3

Chuyển hướng trái

 

 

 

4

Chuyển hướng phải

 

 

 

5

Khác

hinhDang

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Hình tháp

 

 

 

2

Hình trụ

 

 

 

3

Hình cầu

 

 

 

4

Hình cột

 

 

 

5

Hình trục quay

 

 

 

6

Hình thùng

 

 

 

7

Hình tháp lưới

 

 

 

8

Hình khác

 

 

 

9

Không xác định

mauSac

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Trắng

 

 

 

2

Đen

 

 

 

3

Đỏ

 

 

 

4

Xanh lá cây

 

 

 

5

Xanh da trời

 

 

 

6

Vàng

 

 

 

7

Xám

 

 

 

8

Nâu

 

 

 

9

Hổ phách

 

 

 

10

Tím

 

 

 

11

Cam

 

 

 

12

Đỏ tươi

 

 

 

13

Hồng

 

 

 

14

Đỏ, xanh, đỏ

 

 

 

15

Xanh, đỏ, xanh

 

 

 

16

Đỏ, xanh, trắng

 

 

 

17

Đỏ trắng

 

 

 

18

Không xác định

phoiHopMauSac

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Kẻ ngang

 

 

 

2

Kẻ dọc

 

 

 

3

Kẻ chéo

 

 

 

4

Kẻ ô vuông

 

 

 

5

Kẻ không rõ hướng

 

 

 

6

Kẻ viền

 

 

 

7

Không xác định

29

CacDoiTuong HangHaiHaiVan

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

GC01

Cảng dầu khí ngoài khơi

 

 

 

GC02

Cọc buộc tàu thuyền

 

 

 

GC03

Đăng, chắn đánh bắt cá ổn định

 

 

 

GC04

Đèn biển

 

 

 

GC05

Khu neo đậu

 

 

 

GC06

Khu tránh bão

 

 

 

GC07

Khu vực an toàn viện trợ hàng hải

 

 

 

GC08

Khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển

 

 

 

GC09

Khu vực đánh cá

 

 

 

GC10

Khu vực đợi hoa tiêu

 

 

 

GC11

Khu vực nạo vét

 

 

 

GC12

Khu vực nghiên cứu, khảo sát

 

 

 

GC13

Khu vực nguy hiểm

 

 

 

GC14

Khu vực quản lý cảng

 

 

 

GC15

Khu vực quân sự

 

 

 

GC16

Khu vực trung chuyển hàng hóa

 

 

 

GC17

Khu vực vùng nước an toàn

 

 

 

GC18

Khu vực xác tàu lịch sử

 

 

 

GC19

Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

 

 

 

GC20

Nhà giàn

 

 

 

GC21

Nhà trên biển

 

 

 

GC22

Trạm cứu nạn

 

 

 

GC23

Trạm nghiệm triều

 

 

 

GC24

Tuyến hàng hải

 

 

 

GC25

Vùng cấm

 

 

 

GC26

Xác tàu đắm

 

 

 

GC27

Vùng quay trở tàu

 

 

 

GC28

Vùng kiểm dịch

ten

Integer

Có thể nhận giá trị Null

 

 

30

DuongRaVaoCuaTau Thuyen

GM_Curve

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

GC29

 

31

NhomAuTau

GM_Curve

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

GM01

Âu tàu

 

 

 

GM05

Bờ xây âu tàu

 

 

 

GM09

Cửa âu tàu

VI

Gói dữ liệu PhuBeMat (Phủ Bề Mặt)

1

HangCay

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

HE05

Dải cây và hàng cây

 

 

 

HE06

Hàng cây bụi và rặng cây bụi

2

CayDocLap

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

HE03

Cây độc lập

 

 

 

HE04

Cụm cây độc lập

tenCay

CharacterString

Bắt buộc

 

 

chieuCao

Real

Bắt buộc

 

 

3

RanhGioiPhuBeMat

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HG01

 

loaiRanhGioi PhuBeMat

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Thực vật

 

 

 

2

Khác

 

 

 

3

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên

4

PhuBeMat

GM_Surface

 

 

 

 

 

5

Rung

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

HH01

Rừng trồng

 

 

 

HH02

Rừng tự nhiên

loaiCayRung

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Cây lá rộng

 

 

 

2

Cây lá kim

 

 

 

3

Cây hỗn hợp

 

 

 

4

Cây tre nứa

 

 

 

5

Cây cau dừa

 

 

 

6

Cây ưa mặn chua phèn

mucDichSuDung

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Vườn quốc gia

 

 

 

2

Khu dự trữ thiên nhiên

 

 

 

3

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh

 

 

 

4

Khu bảo vệ cảnh quan

 

 

 

5

Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

 

 

 

6

Vườn thực vật quốc gia

 

 

 

7

Rừng giống quốc gia

 

 

 

8

Rừng phòng hộ đầu nguồn

 

 

 

9

Rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư

 

 

 

10

Rừng phòng hộ biên giới

 

 

 

11

Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay

 

 

 

12

Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển

 

 

 

13

Rừng sản xuất

dieuKienLapDia

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Rừng núi đất

 

 

 

2

Rừng núi đá

 

 

 

3

Rừng ngập mặn

 

 

 

4

Rừng ngập phèn

 

 

 

5

Rừng ngập nước ngọt

 

 

 

6

Rừng đất cát

doTanChe

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

 

 

 

2

Độ tàn che dưới 0,3

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

6

PhuThucVatKhac

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

HE01

Cây bụi

 

 

 

HE02

Cây bụi ưa mặn, chua, phèn

7

CayHangNam

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HB01

 

loaiCayTrong

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Cây lúa

 

 

 

2

Cây lương thực

 

 

 

3

Cây mía

 

 

 

4

Cây thuốc lá, thuốc lào

 

 

 

5

Cây lấy sợi

 

 

 

6

Rau, cây gia vị, cây dược liệu

 

 

 

7

Hoa, cây cảnh

 

 

 

8

Sen, ấu, súng, niễng…

 

 

 

9

Cây hàng năm khác

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

8

CayLauNam

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HB02

 

loaiCayTrong

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

10

Cây ăn quả

 

 

 

11

Cây dừa cọ

 

 

 

12

Cây công nghiệp

 

 

 

13

Cây dược liệu

 

 

 

14

Cây bóng mát, cây cảnh quan,…

 

 

 

15

Cây lâu năm khác

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

9

BeMatLaCongTrinh

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HA01

 

thucVat

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Có thực vật che phủ

 

 

 

2

Không có thực vật che phủ

10

BeMatLaKhuDanCu

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HA02

 

thucVat

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Có thực vật che phủ

 

 

 

2

Không có thực vật che phủ

11

DatTrong

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HC01

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

12

NuocMat

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

HD01

 

13

ThucVatDayBien

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

HK01

Cỏ biển

 

 

 

HK02

Rong, tảo

 

 

 

HK03

Thực vật khác

VII

Gói Dữ liệu ThuyVan (Thủy Văn)

1

BienDao

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

KA01

Biển

 

 

 

KA02

Đảo, quần đảo

 

 

 

KA03

Phá

 

 

 

KA04

Vịnh, vũng

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

2

BaiBoi

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KB01

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

loaiBaiBoi

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Cát

 

 

 

2

Bùn

 

 

 

3

Loại khác

trangThaiXuatLo

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Chìm

 

 

 

2

Nổi

 

 

 

3

Lúc nổi, lúc chìm

3

DamLay

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KB02

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

4

BaiDaDuoiNuoc

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

KC01

Bãi đá dưới nước

 

 

 

KC02

Đá trên biển

 

 

 

KC03

San hô

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

trangThaiXuatLo

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Chìm

 

 

 

2

Nổi

 

 

 

3

Lúc nổi, lúc chìm

5

Ghenh

GM_Surface

GM_Curve

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KD01

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

6

Thac

GM_Curve

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KD02

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

chieuCao

Real

Bắt buộc

 

 

7

NguonNuoc

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

KM01

Giếng nước

 

 

 

KM02

Mạch nước

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

loaiNguonNuoc

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Khoáng

 

 

 

2

Nóng

 

 

 

3

Thường

8

MangDongChay

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KK01

 

loaiDongChay

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Sông, suối

 

 

 

2

Mặt nước tĩnh

 

 

 

3

Kênh, Mương

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

chieuRong

Real

Bắt buộc

 

 

capHangDongChay

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Chính

 

 

 

2

Cấp I

 

 

 

3

Cấp II

 

 

 

4

Cấp III

 

 

 

5

Cấp IV

 

 

 

6

Cấp V

 

 

 

7

Cấp VI

 

 

 

8

Khác

loaiTrangThaiNuocMat

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Thường xuyên

 

 

 

2

Theo mùa

9

DiemDoCaoMucNuoc

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KE01

 

doCao

Real

Bắt buộc

 

 

10

DiemSongSuoi MatTich

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KE02

 

11

RanhGioiNuocMat

GM_Curve

 

 

 

 

 

12

DuongBoNuoc

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KE03

 

loaiTrangThai DuongBoNuoc

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Rõ ràng

 

 

 

2

Khó xác định

 

 

 

3

Đường bờ sông suối có nước theo mùa

loaiDuongBoNuoc

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Ao, hồ, đầm

 

 

 

2

Phá

 

 

 

3

Kênh, mương

 

 

 

4

Hồ chứa

 

 

 

5

Sông, suối

 

 

 

6

Biển

13

DuongMepNuoc

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KE05

 

loaiDuongMepNuoc

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Ao, hồ, đầm

 

 

 

2

Phá

 

 

 

3

Kênh

 

 

 

4

Hồ chứa

 

 

 

5

Sông, suối

 

 

 

6

Biển

 

 

 

7

Triều kiệt

14

RanhGioi NuocMatQuyUoc

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KE06

 

loaiRanhGioi NuocMatQuyUoc

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Phân chia loại nước mặt

 

 

 

2

Khép vùng nước mặt

15

DuongDoDoRong SongSuoi

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KE04

 

chieuRong

Real

Bắt buộc

 

 

16

MatNuoc

GM_Surface

 

 

 

 

 

17

MatNuocSongSuoi

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KL01

 

loaiTrangThaiNuocMat

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Thường xuyên

 

 

 

2

Theo mùa

18

MatNuocTinh

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

KL02

Ao, hồ, đầm

 

 

 

KL03

Hồ chứa

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

19

BoKeBoCap

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG01

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

chatLieuKe

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Bê tông

 

 

 

2

Đá sỏi

 

 

 

3

Khác

loaiThanhPhan

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Chân

 

 

 

2

Đỉnh

20

CongThuyLoi

GM_Point

GM_Curve

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG02

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

loaiCong

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Có thiết bị

 

 

 

2

Không có thiết bị

 

 

 

3

Cống dưới đập

21

Dap

GM_Surface

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG03

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

loaiDap

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Chắn sóng

 

 

 

2

Dâng

 

 

 

3

Tràn

22

De

GM_Surface

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG04

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

loaiDe

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Đê bao

 

 

 

2

Đê biển

 

 

 

3

Đê bối

 

 

 

4

Đê chuyên dụng

 

 

 

5

Đê sông

23

CongTrinhTrenDe

GM_Curve

GM_Surface

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

KH01

Cửa khẩu qua đê

 

 

 

KH02

Điếm canh đê

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

soHieu

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

24

KenhMuong

GM_Surface

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG05

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

loaiHienTrangSuDung

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Đang sử dụng

 

 

 

2

Đang xây dựng

 

 

 

3

Không sử dụng

chieuRong

Real

Bắt buộc

 

 

25

MangDanNuoc

GM_Curve

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG06

 

loaiMangDanNuoc

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Mặt đất

 

 

 

2

Nổi

26

MatBoKenhMuong

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG07

 

27

TaLuy CongTrinhThuyLoi

GM_Curve

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG08

 

loaiTaLuy

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Đường bộ

 

 

 

2

Đường sắt

 

 

 

3

Đê

 

 

 

4

Đập

 

 

 

5

Bờ kênh, mương

loaiHinhThai

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Đắp cao

 

 

 

2

Xẻ sâu

loaiThanhPhan

Integer

Bắt buộc

 

 

 

 

 

1

Chân

 

 

 

2

Đỉnh

tyCaoTySau

Real

Bắt buộc

 

 

28

TramBom

GM_Point

GM_Surface

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

KG09

 

ten

CharacterString

Có thể nhận giá trị Null

 

 

29

DiaDanhBienDao

GM_Point

maDoiTuong

CharacterString

Bắt buộc

DA01

 

danhTuChung

CharacterString

Bắt buộc

 

 

 

 

 

14

cửa sông

 

 

 

15

bán đảo

 

 

 

16

quần đảo

 

 

 

17

vịnh

 

 

 

18

vũng

 

 

 

43

vụng

 

 

 

44

eo

 

 

 

45

lạch

 

 

 

46

luồng

 

 

 

47

mỏm

 

 

 

48

cù lao

 

 

 

50

hòn

 

 

 

59

gành

ten

CharacterString

Bắt buộc

 

 

                     

 

PHỤ LỤC B

(Quy định)

Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

B.1  Thu nhận các thuộc tính cơ sở của tất cả các đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

B.1.1  Mã nhận dạng

Mã nhận dạng được thiết lập ở bước cuối cùng sau khi dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 được chuẩn hóa, hoàn thiện.

B.1.2  Phiên bản

Thu nhận số phiên bản theo kiểu số nguyên. Phiên bản đầu tiên là “1”. Phiên bản sau lấy số liền sau số phiên bản hiện tại.

B.1.3  Ngày phiên bản

Là ngày đối tượng địa lý đã được thay đổi trong cơ sở dữ liệu và trở thành phiên bản hiện tại (Ngày ký ban hành). Ngày này không liên quan đến ngày đối tượng địa lý thay đổi ở thực địa.

B1.4  Nguyên nhân thay đổi

Các nguyên nhân thay đổi đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu gồm: thay đổi thuộc tính, thay đổi vị trí, đối tượng mới xuất hiện, đối tượng được sửa đổi, phân loại lại, thay đổi mô hình cấu trúc, do thay đổi quy định kỹ thuật.

B.2  BienGioiDiaGioi

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

Tỷ lệ 1:2.000

Tỷ lệ 1:5.000

Tỷ lệ 1:10.000

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AC01

Đường biên giới quốc gia được thu nhận đầy đủ, chính xác, thống nhất theo bản đồ chuẩn biên giới quốc gia. Khi chưa có bản đồ chuẩn biên giới quốc gia thì đường biên giới được chuyển vẽ theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 17/2018/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.

Mốc quốc giới

AC02

Mốc quốc giới được thu nhận cùng với đường biên giới quốc gia trên đất liền theo nguyên tắc thu nhận của đường biên giới quốc gia trên đất liền.

Giá trị thuộc tính tọa độ điểm mốc quốc giới nhập chính xác theo tài liệu được cung cấp.

Địa phận hành chính trên đất liền

 

Địa phận hành chính cấp huyện

AD01

Đối tượng dạng vùng mô tả hình dạng của đơn vị hành chính các cấp được tạo bởi đường địa giới tương ứng. Số liệu diện tích theo số liệu kiểm kê đất đai công bố kỳ gần nhất hoặc theo Nghị định của Chính phủ trong trường hợp có thay đổi địa giới hành chính (chia tách, sát nhập, thành lập mới).

Mã đơn vị hành chính cấp tương ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đối tượng được tạo bởi quan hệ Topology giữa các đoạn địa giới cùng cấp.

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD02

Địa phận hành chính cấp xã

AD03

Đường địa giới hành chính

 

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AD04

Đường địa giới hành chính các cấp thu nhận từ nguồn cơ sở dữ liệu địa giới hành chính do cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Khu vực chưa có cơ sở dữ liệu địa giới hành chính thì chuyển vẽ đường địa giới hành chính các cấp theo bộ hồ sơ địa giới hành chính do cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Trong mọi trường hợp, đường địa giới phải được cập nhật theo hiện trạng pháp lý của chính quyền địa phương tại thời điểm thi công.

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AD05

Đường địa giới hành chính cấp xã.

AD06

Mốc địa giới hành chính

 

Mốc địa giới cấp huyện

AD07

Mốc địa giới các cấp được thu nhận cùng với đường địa giới hành chính các cấp theo nguyên tắc thu nhận đường địa giới hành chính các cấp.

Giá trị thuộc tính tọa độ điểm mốc địa giới nhập chính xác theo tài liệu được cung cấp.

Mốc địa giới cấp tỉnh

AD08

Mốc địa giới cấp xã

AD09

Cột mốc điểm cơ sở

AB01

Thu nhận từ nguồn dữ liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới nhất.

Điểm cơ sở

AB02

Thu nhận điểm cơ sở theo tọa độ ghi trong phụ lục đính kèm Tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 12-11-1982 hoặc theo văn bản mới nhất khi có yêu cầu tại thời điểm thành lập, cập nhật.

Đường cơ sở

AB04

Thu nhận đường cơ sở theo tọa độ ghi trong phụ lục đính kèm Tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 12-11-1982 hoặc theo văn bản mới nhất khi có yêu cầu tại thời điểm thành lập, cập nhật.

Vùng biển

 

Lãnh hải

AB07

Thu nhận từ nguồn dữ liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới nhất.

Vùng nội thủy

AB11

Vùng nước lịch sử

AB12

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AB13

Địa phận hành chính trên biển

 

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

AE01

Các đối tượng đường ranh giới hành chính trên biển phải được chuyển vẽ từ các tài liệu, bản đồ, hồ sơ phân định ranh giới hành chính trên biển do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

AE02

Địa phận hành chính cấp xã trên biển

AE03

Đường ranh giới hành chính trên biển

 

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

AE04

Các đối tượng đường ranh giới hành chính trên biển phải được chuyển vẽ từ các tài liệu, bản đồ, hồ sơ phân định ranh giới hành chính trên biển do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

AE05

Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển

AE06

B.3  CoSoDoDac

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

Tỷ lệ 1:2.000

Tỷ lệ 1:5.000

Tỷ lệ 1:10.000

Điểm gốc đo đạc quốc gia

 

Thu nhận từ số liệu do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.

Điểm gốc toạ độ quốc gia

BA01

Điểm gốc độ cao quốc gia

BA02

Điểm gốc trọng lực quốc gia

BA03

Điểm đo đạc quốc gia

 

Thu nhận từ số liệu do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.

Điểm độ cao quốc gia

BC01

Điểm toạ độ quốc gia

BC02

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

BC03

Điểm trọng lực quốc gia

BC04

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

 

Thu nhận từ số liệu do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

BD02

B.4 DanCu

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

Tỷ lệ 1:2.000

Tỷ lệ 1:5.000

Tỷ lệ 1:10.000

Khu Dân cư

CA02

- Thu nhận đường bao đồ hình các khu dân cư theo ranh giới các đối tượng giao thông, thủy văn, ranh giới thực vật bên ngoài khu dân cư.

- Phân loại khu dân cư đô thị và khu dân cư nông thôn theo quy định .

- Không thu nhận đồ hình khu dân cư đối với khu vực nhà rải rác trên nương rẫy, rải rác dọc hai bên đường giao thông, kênh rạch, sông suối, những khu vực này thu nhận thực phủ theo phân loại của gói dữ liệu Phủ bề mặt.

- Những khu vực dân cư phân bố tập trung hai bên đường giao thông, dọc theo kênh rạch, sông suối thu nhận đồ hình dân cư khái quát để phản ánh đúng hiện trạng phân bố dân cư.

Nhà

CA04

- Thu nhận kiểu GM_Surface đối với nhà có diện tích từ 8 m² trở lên và chiều rộng từ 2 m trở lên. Đồ hình nhà được xác định theo đường chân tường của toà nhà. Nhà không có tường xác định theo hình chiếu thẳng đứng của đồ hình mái nhà. Trường hợp ranh giới nhà trùng ranh giới đường có thể khái quát hoá cả hai đối tượng sao cho đảm bảo được tương quan giữa đồ hình nhà, độ rộng đoạn đường.

- Thu nhận kiểu GM_Point đối với nhà có diện tích nhỏ hơn 8 m² và nhà có chiều rộng nhỏ hơn 2 m. Khu vực mật độ nhà dày đặc chỉ thu nhận các nhà này ở các vị trí góc đường, góc các đồ hình khu dân cư.

- Thu nhận kiểu GM_Curve đối với nhà có chiều rộng nhỏ hơn 2 m và diện tích lớn hơn 8 m².

- Mức độ kiên cố thu nhận như sau:

+ Loại nhà kiên cố, bán kiên cố, khi không có tài liệu phân loại ở nội nghiệp, khó phân biệt ở thực địa thì thu nhận chung là nhà kiên cố.

+ Nhà không kiên cố, nhà đơn sơ, khi không có tài liệu phân loại ở nội nghiệp, khó phân biệt ở thực địa thì thu nhận chung là nhà đơn sơ.

- Loại nhà: được phân loại thành 12 loại (theo QCVN 42:2020/BTNMT).

- Chiều cao nhà tính từ nóc nhà đến mặt đất.

- Số tầng nhà thu nhận chẵn tầng, không tính tầng lửng.

- Khi tài liệu nội nghiệp hoặc phương pháp thu nhận chỉ thu nhận được một trong hai thuộc tính chiều cao hoặc số tầng thì cho phép tính chuyển từ chiều cao sang số tầng và ngược lại theo nguyên tắc 1 tầng tương đương với chiều cao 3,5 m và ghi nhận việc tính chuyển này trong tệp siêu dữ liệu.

- Thuộc tính tên của tòa nhà được xác định theo biển gắn và các tài liệu có liên quan.

Trường hợp nhà không có tên để Null, các thuộc tính khác phải thu nhận đầy đủ.

- Thu nhận kiểu GM_Surface đối với nhà có diện tích từ 24 m² trở lên và chiều rộng từ 4 m trở lên. Đồ hình nhà được xác định theo đường chân tường của toà nhà. Nhà không có tường xác định theo hình chiếu thẳng đứng của đồ hình mái nhà. Trường hợp ranh giới nhà trùng ranh giới đường có thể khái quát hoá cả hai đối tượng sao cho đảm bảo được tương quan giữa đồ hình nhà, độ rộng đoạn đường.

- Thu nhận kiểu GM_Point đối với nhà có diện tích nhỏ hơn 24 m² và nhà có chiều rộng nhỏ hơn 4 m. Khu vực mật độ nhà dày đặc chỉ thu nhận các nhà này ở các vị trí góc đường, góc các đồ hình khu dân cư.

- Thu nhận kiểu GM_Curve đối với nhà có chiều rộng nhỏ hơn 4 m và diện tích lớn hơn 24 m².

- Mức độ kiên cố thu nhận như sau:

+ Loại nhà kiên cố, bán kiên cố, khi không có tài liệu phân loại ở nội nghiệp, khó phân biệt ở thực địa thì thu nhận chung là nhà kiên cố.

+ Nhà không kiên cố, nhà đơn sơ, khi không có tài liệu phân loại ở nội nghiệp, khó phân biệt ở thực địa thì thu nhận chung là nhà đơn sơ.

- Loại nhà: được phân loại thành 12 loại (theo QCVN 42:2020/BTNMT).

- Chiều cao nhà tính từ nóc nhà đến mặt đất.

- Số tầng nhà thu nhận chẵn tầng, không tính tầng lửng.

- Khi tài liệu nội nghiệp hoặc phương pháp thu nhận chỉ thu nhận được một trong hai thuộc tính chiều cao hoặc số tầng thì cho phép tính chuyển từ chiều cao sang số tầng và ngược lại theo nguyên tắc 1 tầng tương đương với chiều cao 3,5 m và ghi nhận việc tính chuyển này trong tệp siêu dữ liệu.

- Thuộc tính tên của tòa nhà được xác định theo biển gắn và các tài liệu có liên quan.

Trường hợp nhà không có tên để Null, các thuộc tính khác phải thu nhận đầy đủ.

- Thu nhận kiểu GM_Surface đối với nhà có diện tích từ 70 m² trở lên và chiều rộng từ 7 m trở lên. Đồ hình nhà được xác định theo đường chân tường của toà nhà. Nhà không có tường xác định theo hình chiếu thẳng đứng của đồ hình mái nhà. Trường hợp ranh giới nhà trùng ranh giới đường có thể khái quát hoá cả hai đối tượng sao cho đảm bảo được tương quan giữa đồ hình nhà, độ rộng đoạn đường.

- Thu nhận kiểu GM_Point đối với nhà có diện tích nhỏ hơn 70 m² và nhà có chiều rộng nhỏ hơn 7 m. Khu vực đô thị mật độ nhà dày đặc chỉ thu nhận nhà có diện tích từ 30 m2 trở lên trừ những nhà ở các vị trí góc đường, góc các đồ hình khu dân cư phải thu nhận đầy đủ.

- Thu nhận kiểu GM_Curve đối với nhà có chiều rộng nhỏ hơn 7 m và diện tích lớn hơn 70 m².

- Mức độ kiên cố thu nhận như sau:

+ Loại nhà kiên cố, bán kiên cố khi không có tài liệu phân loại ở nội nghiệp, khó phân biệt ở thực địa thì thu nhận chung là nhà kiên cố.

+ Nhà không kiên cố, nhà đơn sơ khi không có tài liệu phân loại ở nội nghiệp, khó phân biệt ở thực địa thì thu nhận chung là nhà đơn sơ.

- Loại nhà: thu nhận theo các tài liệu nội nghiệp và điều tra thực địa

- Chiều cao nhà tính từ nóc nhà đến mặt đất.

- Số tầng nhà thu nhận chẵn tầng, không tính tầng lửng.

- Khi tài liệu nội nghiệp hoặc phương pháp thu nhận chỉ thu nhận được một trong hai thuộc tính chiều cao hoặc số tầng thì cho phép tính chuyển từ chiều cao sang số tầng và ngược lại theo nguyên tắc 1 tầng tương đương với chiều cao 3,5 m và ghi nhận việc tính chuyển này trong tệp siêu dữ liệu.

- Thuộc tính tên của tòa nhà được xác định theo biển gắn và các tài liệu có liên quan.

Trường hợp nhà không có tên để Null, các thuộc tính khác phải thu nhận đầy đủ.

Công trình phụ trợ

 

 

 

Bậc thềm

CG01

Thu nhận bậc thềm của các công trình lớn ổn định có diện tích 16 m² trở lên đối với dữ liệu 1:2.000

Thu nhận bậc thềm của các công trình lớn ổn định có diện tích 100 m2 trở lên đối với dữ liệu 1:5.000

Không thu nhận

Cầu thang ngoài trời

CG02

Thu nhận đầy đủ cầu thang ngoài trời, Áp dụng kiểu dữ liệu không gian Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface khi đối tượng có độ rộng từ 2 m trở lên. Đối tượng còn lại áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Thu nhận đầy đủ cầu thang ngoài trời, Áp dụng kiểu dữ liệu không gian Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface khi đối tượng có độ rộng từ 5 m trở lên. Đối tượng còn lại áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Không thu nhận

Hành lang

CG03

Thu nhận đầy đủ hành lang trên mặt đất và hành lang trên không. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface khi đối tượng có độ rộng từ 2 m trở lên. Đối tượng còn lại áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Thu nhận đầy đủ hành lang trên mặt đất và hành lang trên không. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface khi đối tượng có độ rộng từ 5 m trở lên. Đối tượng còn lại áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Không thu nhận

Lối xuống tầng hầm

CG04

Thu nhận lối lên, xuống tầng hầm đường ngầm của các công trình xây dựng …có độ rộng 3 m trở lên, áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Thu nhận lối lên, xuống tầng hầm đường ngầm của các công trình xây dựng …có độ rộng 7,5 m trở lên, áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Không thu nhận

Khối nhà

CA01

Không thu nhận khối nhà ở tỷ lệ này.

- Khối nhà được thu nhận theo chân các nhà ở riêng lẻ nằm sát nhau có khoảng cách giữa 2 nhà nhỏ hơn 1 m và cùng nhóm số tầng hoặc nhóm chiều cao từ 7 tầng trở xuống, không có đường đi qua. Đối với khu vực hầu hết là nhà cấp IV (1 tầng), đan xen một vài nhà 2 tầng được phép thu nhận là nhóm khối nhà 1 tầng. Các nhà cao từ 8 tầng trở lên phải thu nhận là nhà độc lập.

- Khối nhà phải thu nhận các thuộc tính về mức độ kiên cố, nhóm số tầng, nhóm chiều cao.

- Khối nhà được thu nhận theo chân các nhà ở riêng lẻ nằm sát nhau có khoảng cách giữa 2 nhà nhỏ hơn 2 m và cùng nhóm số tầng hoặc nhóm chiều cao từ 7 tầng trở xuống, không có đường đi qua. Đối với khu vực hầu hết là nhà cấp IV (1 tầng), đan xen một vài nhà 2 tầng được phép thu nhận là nhóm khối nhà 1 tầng. Các nhà cao từ 8 tầng trở lên phải thu nhận là nhà độc lập.

- Khối nhà phải thu nhận các thuộc tính về mức độ kiên cố, nhóm số tầng, nhóm chiều cao.

- Không gộp khối nhà từ các nhà độc lập ở các khu vực ngoài đô thị khi thực hiện tổng quát hóa dữ liệu từ tỷ lệ lớn hơn, giữ đúng bản chất phân bố dân cư.

Địa danh dân cư

DA02

- Thu nhận theo quy định tại Điểm 3.2.3 Điều 3 Phần II Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5000, 1:10.000.

- Đối với khu vực điểm dân cư có dạng tập trung kiểu làng xóm, phố phường, mỗi điểm dân cư được thu nhận là một đối tượng kiểu GM_Point gắn với một tên gọi duy nhất.

- Đối với khu vực điểm dân cư có dạng không tập trung như khu vực dọc hai bên đường giao thông, kênh rạch, sông suối hoặc rải rác trên nương rẫy, trong khu vực canh tác... thì được thu nhận đối tượng kiểu GM_MulltiPoint gắn với tên điểm dân cư ở vị trí trung tâm và các điểm dân cư nhắc lại.

Hạ tầng kỹ thuật khác

 

 

 

Cơ sở hỏa táng

CR01

Thu nhận tất cả các khu hỏa táng được phép hoạt động theo quy định của nhà nước. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Công trình đang xây dựng

CR02

Thu nhận những công trình đang xây dựng tại thời điểm điều tra có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Công trình xử lý bùn

CR03

Thu nhận những công trình có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Công trình xử lý nước sạch

CR04

Thu nhận khuôn viên toàn bộ công trình, bao gồm cả bể chứa nước sạch. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Cột đèn chiếu sáng

CR05

Thu nhận các cột đèn chiếu sáng công cộng có giàn đèn cao từ 15 m trở lên.

Họng nước chữa cháy

CR13

Thu nhận tất cả các họng nước chữa cháy.

Mộ độc lập

CR14

- Thu nhận các mộ xây kiên cố, có ý nghĩa định hướng, có vị trí độc lập hoặc là di tích lịch sử, phục vụ cho mục đích chuyên ngành. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Nghĩa trang

CR15

Thu nhận các nghĩa trang có vị trí độc lập, có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Nghĩa trang liệt sĩ

CR16

Thu nhận các nghĩa trang liệt sĩ có vị trí độc lập, có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Nhà máy nước

CR17

Thu nhận toàn bộ nhà máy nước theo đường bao khuôn viên nhà máy. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Nhà tang lễ

CR18

Thu nhận tất cả các nhà tang lễ bao gồm cả các nhà tang lễ trong các bệnh viện, cơ sở y tế. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Tháp nước, bể nước

CR19

Thu nhận các bể nước sạch có diện tích từ 25 m2 trở lên.

Thu nhận các tháp nước cao, dung tích 1.200 m3 trở lên.

Thu nhận các bể nước sạch có diện tích từ 50 m2 trở lên.

Thu nhận các tháp nước cao có dung tích từ 2.500 m3 trở lên.

Thu nhận các bể nước sạch có dung tích 5.000 m3 trở lên, các tháp nước cao, dung tích 5.000 m3 trở lên, ở nơi hiếm nước.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bể chứa nước sạch, tháp nước có chiều rộng từ 20 m trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bể chứa nước sạch, tháp nước có chiều rộng nhỏ hơn 20 m.

Trạm thu phát sóng

CR23

Thu nhận các trạm thu phát sóng hoặc cột ăng-ten trên mặt đất có chiều cao từ 30 m trở lên và tất cả các cột ăng-ten phát thanh, truyền hình của Đài phát thanh, truyền hình từ cấp tỉnh trở lên. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Vị trí đối tượng kiểu GM_Point thu nhận tại các cột thu phát sóng.

Trạm khí tượng thủy văn quốc gia

CR20

Thu nhận tất cả các trạm khí tượng thủy văn quốc gia. Thu nhận tại Nơi có công trình, thiết bị quan trắc về khí tượng, thủy văn, hải văn. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Vị trí đối tượng kiểu GM_Point thu nhận tại nơi đặt máy đo.

Trạm quan trắc môi trường

CR21

Thu nhận toàn bộ các trạm quan trắc môi trường cố định. Thu nhận tại nơi có công trình, thiết bị quan trắc về khí tượng, thủy văn, hải văn. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Vị trí đối tượng kiểu GM_Point thu nhận tại nơi đặt máy đo quan trắc.

Trạm quan trắc tài nguyên nước

CR22

Thu nhận toàn bộ các trạm quan trắc tài nguyên nước. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Vị trí đối tượng kiểu GM_Point thu nhận tại nơi đặt máy đo quan trắc.

Đường dây tải điện

CR09

Thu nhận các đường dây tải điện thuộc các tuyến truyền tải điện cao, trung thế có điện áp từ 1 kV trở lên, được bắt đầu và kết thúc tại cột điện hoặc trạm điện.

Thu nhận toàn bộ các đường dây tải điện ngoài khu dân cư có điện áp từ 380 v trở lên.

Thu nhận các đường dây tải điện thuộc các tuyến truyền tải điện cao, trung thế có điện áp từ 10 kV trở lên, được bắt đầu và kết thúc tại cột điện hoặc trạm điện.

Cột điện

CR06

Thu nhận tất cả các cột điện trong hệ thống truyền tải điện cao, trung thế trừ vị trí điểm chuyển tiếp. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với các cột điện có kích thước cạnh ngắn nhất từ 4 m trở lên đối với tỷ lệ 1:2.000, 10 m trở lên đối với tỷ lệ 1:5.000. Thu nhận chiều cao các cột điện có chiều cao 15 m trở lên.

Thu nhận đầy đủ các cột điện tại vị trí góc ngoặt, các cột điện khác trên hệ thống đường dây thu nhận đúng vị trí nhưng đảm bảo khoảng cách giữa 2 cột liền kề từ 250 m trở lên. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với các cột điện có kích thước cạnh ngắn nhất từ 20 m trở lên. Thu nhận chiều cao cho các cột có chiều cao 15 m trở lên.

Đường ống dẫn

CR11

Thu nhận các đường ống dẫn (khí, dầu, nước) trên mặt đất, ngoài vùng dân cư có đường kính 0,3 m trở lên và chiều dài lớn hơn 100 m.

Ranh giới

 

Hàng rào

CU01

Thu nhận các loại hàng rào có chiều cao từ 1 m trở lên và có mối quan hệ với các công trình xây dựng có khuôn viên diện tích bằng 2 lần diện tích theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Không thu nhận các loại hàng rào độc lập, không khép kín các công trình xây dựng.

Ranh giới sử dụng đất

CU03

Chỉ thu nhận đường ranh giới khu vực nông trường, lâm trường, được chuyển tương quan từ các tài liệu mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.

Thành lũy

CU04

Thu nhận các loại thành lũy có chiều cao từ 1 m trở lên và chiều dài lớn hơn 100 m.

Tường vây

CU05

Thu nhận các tường vây có chiều cao từ 1 m trở lên và có chiều dài từ 20 m trở lên đối với tỷ lệ 1:2.000, chiều dài từ 50 m trở lên đối với tỷ lệ 1:5.000, chiều dài từ 100 m trở lên đối với tỷ lệ 1:10.000.

Công trình y tế

 

Thuộc tính loại cấp hạng của các đối tượng thuộc nhóm công trình y tế dưới đây được thu nhận theo các quyết định công nhận của cơ quan có thẩm quyền. Thu nhận đầy đủ tên và địa chỉ theo biển hiệu.

Bệnh viện

CP01

Thu nhận toàn bộ bệnh viện, tham chiếu theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Cơ sở phòng chống dịch bệnh

CP02

Thu nhận toàn bộ các cơ sở phòng chống dịch bệnh thuộc hệ y tế dự phòng từ trung ương đến địa phương và các Bộ ngành. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Cơ sở y tế khác

CP03

Khu vực thành phố thu nhận các cơ sở y tế khác có vị trí độc lập, có diện tích có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Khu vực nông thôn, miền núi thu nhận toàn bộ các cơ sở y tế khác. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Nhà hộ sinh

CP04

Khu vực thành phố thu nhận các nhà hộ sinh có vị trí độc lập, có diện tích có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Khu vực nông thôn, miền núi thu nhận toàn bộ nhà hộ sinh. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Phòng khám

CP05

Khu vực thành phố thu nhận các phòng khám có vị trí độc lập, có diện tích có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Khu vực nông thôn, miền núi thu nhận toàn bộ phòng khám. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trạm y tế

CP06

Thu nhận toàn bộ các trạm y tế có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trung tâm điều dưỡng

CP07

Thu nhận toàn bộ các Trung tâm điều dưỡng có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trung tâm y tế

CP08

Thu nhận toàn bộ các trung tâm y tế có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Công trình giáo dục

 

Trung tâm giáo dục thường xuyên

CE01

Thu nhận các trung tâm giáo dục thường xuyên có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

CE02

Thu nhận tất cả các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trường cao đẳng

CE03

Thu nhận toàn bộ các trường cao đẳng có vị trí độc lập bao gồm trụ sở chính, các phân hiệu. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trường đại học

CE04

Thu nhận toàn bộ các trường đại học có vị trí độc lập bao gồm trụ sở chính, các phân hiệu. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trường dân tộc nội trú

CE05

Thu nhận các trường dân tộc nội trú có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trường dạy nghề

CE06

Thu nhận toàn bộ các trường dạy nghề và trường trung cấp nghề. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trường giáo dưỡng

CE07

Thu nhận các trường giáo dưỡng bao gồm cả các trường nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em khuyết tật.

Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trường mầm non

CE08

Khu vực đô thị thu nhận các Trường mầm non công lập có vị trí độc lập, có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Khu vực nông thôn thu nhận toàn bộ các trường, điểm trường có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trường phổ thông có nhiều cấp

CE09

Thu nhận các trường phổ thông có nhiều cấp có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trường phổ thông năng khiếu

CE10

Thu nhận các trường phổ thông năng khiếu có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trường tiểu học

CE11

Thu nhận các trường tiểu học có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trường trung học cơ sở

CE12

Thu nhận các trường trung học cơ sở có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trường trung học phổ thông

CE13

Thu nhận các trường có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Công trình thể thao

 

Bể bơi

CK01

Thu nhận các bể bơi có vị trí độc lập, có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Không thu nhận các bể bơi thuộc cung thể thao.

Nhà thi đấu

CK02

Thu nhận các nhà thi đấu có vị trí độc lập, theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Sân gôn

CK03

Thu nhận toàn bộ các sân gôn được quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền. Chỉ thu nhận đối tượng có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Sân thể thao

CK04

Thu nhận các sân thể thao có vị trí độc lập, phục vụ các hoạt động thể dục thể thao ngoài trời được quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền. Chỉ thu các đối tượng có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Sân vận động

CK05

Thu nhận các sân vận động có vị trí độc lập, có tên gọi hoặc có ý nghĩa định hướng. Tham chiếu theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Chỉ thu nhận đối tượng có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trung tâm thể dục thể thao

CK06

Thu nhận các Trung tâm thể dục thể thao có vị trí độc lập, được quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trường đua, trường bắn

CK07

Thu nhận toàn bộ các Trường đua, trường bắn có vị trí độc lập, được quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền. Chỉ thu nhận đối tượng có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Công trình văn hóa

Thuộc tính chiều cao của các đối tượng: Chòi cao, tháp cao, Cột cờ, Cột đồng hồ, Tháp cổ, Tượng đài phải thu nhận đầy đủ.

Bảo tàng

CN01

Thu nhận tất cả các bảo tàng có vị trí độc lập được quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Chòi cao, tháp cao

CN02

Thu nhận những chòi cao, tháp cao có ý nghĩa định hướng rõ rệt, có chiều cao từ 15 m trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Cổng

CN03

Thu nhận cổng có ý nghĩa lịch sử, văn hóa nổi tiếng hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt, các cổng chào có quy mô lớn, xây dựng lâu bền có ý nghĩa tiêu biểu, đặc trưng. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Công trình di tích

CN04

Thu nhận toàn bộ các công trình được xếp hạng di tích, không trùng với các công trình khác thuộc nhóm đối tượng công trình văn hóa và nhóm công trình tôn giáo tín ngưỡng.

Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Công trình vui chơi, giải trí

CN05

Chỉ thu nhận các công trình có vị trí độc lập và có tên gọi, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Công viên

CN06

Thu nhận các công viên có vị trí độc lập, có tên gọi được quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền. Chỉ thu nhận đối tượng có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Cột cờ

CN07

Thu nhận các cột cờ là công trình kiến trúc có ý nghĩa lịch sử, văn hóa nổi tiếng hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt, có chiều cao từ 15 m trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point. Thu nhận chiều cao cột cờ.

Cột đồng hồ

CN08

Thu nhận các cột đồng hồ đứng độc lập có ý nghĩa định hướng, có chiều cao từ 15 m trở lên không thu nhận các đồng hồ gắn trên tường nhà công cộng hoặc nhà cơ quan. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Đài phun nước

CN09

Thu nhận các đài phun nước là công trình kiến trúc có ý nghĩa lịch sử, văn hóa nổi tiếng, các đài phun nước lớn ở các quảng trường, vườn hoa, công viên lớn. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Đài tưởng niệm

CN10

Thu nhận các đài tưởng niệm có ý nghĩa lịch sử, văn hóa, nổi bật được nhiều người biết đến (bao gồm cả tượng đài liệt sĩ, bia tưởng niệm không nằm trong khu nghĩa trang). Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Lăng tẩm

CN11

Thu nhận toàn bộ lăng tẩm là di tích lịch sử cấp tỉnh trở lên. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Lô cốt

CN12

Thu nhận các lô cốt còn nguyên vẹn hoặc gần như nguyên vẹn, mang tính định hướng. Không thu nhận các lô cốt do quân đội xây dựng trong công tác quốc phòng. Các cụm lô cốt ở dữ liệu tỷ lệ 1:5.000 và 1:10.000 thu nhận chọn bỏ đảm bảo đồ hình phân bố của địa vật.

Nhà hát

CN13

Thu nhận các nhà hát có tên gọi được quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Nhà văn hóa

CN14

Khu vực đô thị thu nhận các trung tâm văn hóa, cung văn hóa, nhà văn hóa từ cấp xã trở lên có vị trí độc lập. Khu vực nông thôn thu nhận toàn bộ trung tâm văn hóa, cung văn hóa, nhà văn hóa. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Quảng trường

CN15

Thu nhận các quảng trường lớn, có tên gọi, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Rạp chiếu phim

CN16

Thu nhận các rạp, trung tâm chiếu phim có vị trí độc lập, có tên gọi, được quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Rạp xiếc

CN17

Thu nhận các rạp xiếc có vị trí độc lập, có tên gọi, được quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Tháp cổ

CN18

Thu nhận những tháp là di tích lịch sử, di tích kiến trúc, có ý nghĩa định hướng rõ rệt có chiều cao từ 15 m trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Thư viện

CN19

Thu nhận các thư viện có vị trí độc lập, được quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Triển lãm

CN20

Thu nhận toàn bộ triển lãm và nhà trưng bày có vị trí độc lập, được quản lý từ cấp tỉnh trở lên. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trung tâm hội nghị

CN21

Thu nhận toàn bộ Trung tâm hội nghị lớn, có tên gọi, được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Tượng đài

CN22

Thu nhận các tượng đài có tên riêng hoặc có chiều cao từ 15 m trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Vườn hoa

CN23

Thu nhận các vườn hoa có vị trí độc lập và có tên gọi. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Công trình thương mại dịch vụ

 

 

 

Bãi tắm

CL01

Thu nhận vị trí các bãi tắm có tên gọi, đang được quản lý và khai thác từ cấp huyện trở lên. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point. Vị trí thu nhận tại trung tâm khu vực bãi tắm.

Bưu cục

CL02

Thu nhận các Bưu cục có vị trí độc lập, được quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Bưu điện

CL03

Khu vực đô thị thu nhận các bưu điện cấp huyện trở lên. Khu vực nông thôn, miền núi thu nhận đầy đủ các bưu điện tỉnh, huyện và xã được quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Các công trình dịch vụ khác

CL04

Thu nhận các Công trình dịch vụ khác có vị trí độc lập, có tên gọi, được quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Chợ

CL05

Thu nhận các chợ có vị trí độc lập, có tên gọi, được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Cửa hàng

CL06

Thu nhận các Cửa hàng có vị trí độc lập, có tên gọi, được quản lý bởi doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Điểm bưu điện - văn hóa xã

CL07

Thu nhận tất cả các điểm bưu điện, văn hóa xã. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Khách sạn

CL08

Thu nhận các khách sạn có vị trí độc lập, xếp hạng từ ba sao trở lên. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Ngân hàng

CL09

Thu nhận các trụ sở chính, chi nhánh ngân hàng. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Nhà hàng

CL10

Thu nhận các nhà hàng có vị trí độc lập, có tên gọi, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Nhà khách

CL11

Thu nhận các nhà khách có vị trí độc lập, có tên gọi, thuộc quản lý của cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Nhà lắp đặt thiết bị thông tin

CL12

Thu nhận các Nhà lắp đặt thiết bị thông tin có vị trí độc lập, thuộc quản lý của cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Siêu thị

CL13

Thu nhận toàn bộ các Siêu thị có vị trí độc lập, có tên gọi. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trạm xăng, dầu

CL15

Thu nhận toàn bộ các trạm xăng, dầu có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trung tâm thương mại

CL16

Thu nhận toàn bộ các Trung tâm thương mại có vị trí độc lập, có tên gọi. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trụ sở làm việc

 

Cơ quan đại diện nước ngoài

CX01

Thu nhận các trụ sở của Đại sứ quán, Lãnh sự quán, Cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, không thu nhận thuộc tính cấp hạng cho đối tượng này. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Cơ sở thực nghiệm

CX02

Thu nhận các phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm thử nghiệm, trung tâm thí nghiệm, thực nghiệm có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trụ sở làm việc doanh nghiệp

CX03

Thu nhận trụ sở của các doanh nghiệp có vị trí độc lập và nằm tách khỏi các cơ sở sản xuất. Không thu nhận thuộc tính cấp hạng cho đối tượng này. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

CX04

Thu nhận trụ sở của các của đơn vị sự nghiệp của các Bộ, Ban, ngành và của các Sở có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

CX05

Thu nhận các trụ sở của các Hiệp hội, hội, Đoàn luật sư có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trụ sở làm việc viện nghiên cứu

CX06

Thu nhận các viện nghiên cứu khoa học, Trung tâm nghiên cứu và phát triển không thuộc hệ thống giáo dục, có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

 

 

 

Chùa

CM01

Thu nhận toàn bộ các chùa được xếp hạng di tích, có vị trí độc lập, có tên gọi. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Cơ sở đào tạo tôn giáo

CM02

Thu nhận các cơ sở đào tạo tôn giáo có vị trí độc lập, có tên gọi, được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Công trình tôn giáo khác

CM03

Thu nhận các công trình tôn giáo khác có vị trí độc lập, có tên gọi, được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Đền

CM04

Thu nhận toàn bộ các Đền có vị trí độc lập, có tên gọi, được xếp hạng di tích, được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Đình

CM05

Thu nhận toàn bộ các Đình có vị trí độc lập, có tên gọi, được xếp hạng di tích, được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Gác chuông

CM06

Thu nhận các gác chuông lớn, độc lập trong khuôn viên riêng của chùa, nhà thờ.

Miếu

CM07

Thu nhận toàn bộ các Miếu có vị trí độc lập, có tên gọi, được xếp hạng di tích, được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Nhà nguyện

CM08

Thu nhận các Nhà nguyện có vị trí độc lập, có tên gọi, được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Nhà thờ

CM09

Thu nhận tất cả các nhà thờ có vị trí độc lập, có tên gọi, được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Niệm phật đường

CM10

Thu nhận các niệm phật đường có vị trí độc lập, có tên gọi, được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Thánh đường

CM11

Thu nhận các thánh đường có vị trí độc lập, có tên gọi, được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Thánh thất

CM12

Thu nhận các thánh thất có vị trí độc lập, có tên gọi, được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trụ sở của tổ chức tôn giáo

CM13

Thu nhận các trụ sở của tổ chức tôn giáo có vị trí độc lập, có tên gọi, được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Từ đường

CM14

Thu nhận các từ đường, nhà thờ họ có vị trí độc lập, là di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng hoặc công trình có quy mô lớn, kiến trúc đặc biệt, độc đáo và có ý nghĩa định hướng rõ rệt. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trụ sở cơ quan nhà nước

 

 

 

Cơ quan chuyên môn

CV01

Thu nhận toàn bộ trụ sở các Cơ quan chuyên môn. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Cơ quan Đảng

CV02

Thu nhận trụ sở của cơ quan Đảng các cấp. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Toà án

CV03

Thu nhận các trụ sở của Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự các cấp. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trụ sở các Bộ

CV04

Thu nhận toàn bộ Trụ sở các Bộ. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trụ sở Chính Phủ

CV05

Thu nhận toàn bộ Trụ sở Chính Phủ. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trụ sở Tổ chức chính trị- xã hội

CV06

Thu nhận các trụ sở của tổ chức chính trị xã hội có vị trí độc lập, có tên gọi. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trụ sở UBND cấp Huyện

CV07

Thu nhận toàn bộ Trụ sở UBND cấp Huyện. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

CV08

Thu nhận toàn bộ Trụ sở UBND cấp Tỉnh. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trụ sở UBND cấp Xã

CV09

Thu nhận toàn bộ Trụ sở UBND cấp Xã. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Viện kiểm sát

CV10

Thu nhận trụ sở của Viện Kiểm sát nhân, các Viện kiểm sát quân sự các cấp. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Công trình công nghiệp

 

 

 

Bể chứa nhiên liệu

CD01

Thu nhận các bể chứa nhiên liệu cố định có chiều rộng hoặc đường kính từ 3 m trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bể chứa nhiên liệu có chiều rộng hoặc đường kính nhỏ hơn 6 m.

- Thu nhận đối với tượng kiểu GM_Surface đối với bể chứa nhiên liệu có chiều rộng hoặc đường kính từ 6 m trở lên.

Thu nhận các bể chứa nhiên liệu cố định có chiều rộng hoặc đường kính từ 6 m trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bể chứa nhiên liệu có chiều rộng hoặc đường kính nhỏ hơn 15 m.

- Thu nhận đối với tượng kiểu GM_Surface đối với bể chứa nhiên liệu có chiều rộng hoặc đường kính từ 15 m trở lên.

Thu nhận các bể chứa nhiên liệu cố định có chiều rộng hoặc đường kính từ 10 m trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bể chứa nhiên liệu có chiều rộng hoặc đường kính nhỏ hơn 20 m.

- Thu nhận đối với tượng kiểu GM_Surface đối với bể chứa nhiên liệu có chiều rộng hoặc đường kính từ 20 m trở lên.

Công trình thủy điện

CD02

Thu nhận toàn bộ Công trình thủy điện. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Cột tháp điện gió

CD03

Thu nhận toàn bộ Cột tháp điện gió. Thu nhận đối tượng kiểu GM_point, thuộc tính chiều cao phải thu nhận đầy đủ.

Cửa hầm lò của mỏ

CD04

Thu nhận các cửa hầm lò của mỏ đang hoạt động, thuộc danh mục quản lý của nhà nước. Thu nhận tên mỏ và tên sản phẩm của mỏ

Giàn khoan, tháp khai thác

CD05

Thu nhận giàn khoan, tháp khai thác lớn, ổn định

Kho

CD06

Thu nhận các kho chứa là tổng kho bao gồm cả kho xăng dầu, kho hàng có vị trí độc lập, có tên gọi, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Khu khai thác

CD07

Thu nhận các khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu có vị trí độc lập, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Lò nung

CD08

Thu nhận các lò, cụm lò nung gạch, lò nung vôi không thuộc các cơ sở sản xuất, có vị trí độc lập mang ý nghĩa định hướng. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Nhà máy

CD09

Thu nhận các nhà máy, công ty hoặc cơ sở sản xuất có quy mô nhà xưởng tương đương, kể cả trường hợp nằm trong các cụm, khu công nghiệp. Các trụ sở giao dịch, phòng giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp, công ty nằm tách ra khỏi cơ sở sản xuất không thuộc loại đối tượng này.

Thu nhận các công trình điện năng lượng mặt trời theo phạm vi ranh giới dự án được cấp phép. Thu nhận đầy đủ tên công trình, dự án.

Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Ống khói

CD10

Thu nhận các ống khói độc lập có chiều cao từ 15 m trở lên.

Trạm biến áp

CD11

Thu nhận toàn bộ các trạm biến áp lớn là các trạm truyền tải, phân phối điện. Không thu nhận các trạm biến thế trong hệ thống đường dây tải điện.

Thu nhận tất cả các trạm biến áp, thiết bị biến áp từ 1 kV trở lên và là điểm cuối của đoạn đường dây tải điện. Vị trí trạm biến áp phải được tổng hợp với hệ thống đường dây tải điện trong toàn khu vực thành một hệ thống đồng thời phải đảm bảo phù hợp về quan hệ thuộc tính dienAp.

Thu nhận toàn bộ các trạm biến áp lớn là các trạm truyền tải, phân phối điện. Không thu nhận các trạm biến thế trong hệ thống đường dây tải điện.

Thu nhận tất cả các trạm biến áp, thiết bị biến áp từ 10 kV trở lên và là điểm cuối của đoạn đường dây tải điện. Vị trí trạm biến áp phải được tổng hợp với hệ thống đường dây tải điện trong toàn khu vực thành một hệ thống đồng thời phải đảm bảo phù hợp về quan hệ thuộc tính dienAp.

Trạm chiết khí hóa lỏng

CD12

Thu nhận toàn bộ các trạm chiết khí hóa lỏng có vị trí độc lập. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

 

 

 

Cơ sở sản xuất giống cây, con

CB01

Thu nhận các cơ sở sản xuất giống cây trồng, con giống các loại đang hoạt động, có vị trí độc lập, có tên gọi. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Guồng nước

CB02

Chỉ thu nhận guồng nước lớn được xây dựng ổn định.

Khu nuôi trồng thủy sản

CB03

Thu nhận các khu vực nuôi tôm và nuôi trồng thủy sản khác nằm tách ra khỏi khu dân cư, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Trường hợp nuôi trồng thủy sản trên mặt nước ao, hồ nhỏ, tạo thành khu nuôi trồng thủy sản chỉ thu nhận khu nuôi trồng thủy sản, không thu nhận ao, hồ.

Thu nhận giới hạn khu nuôi trồng thủy sản theo đường bờ vùng ngoài cùng của khu nuôi trồng thủy sản. Trường hợp trong khu nuôi trồng thủy sản có các đối tượng địa lý khác đủ diện tích thu nhận dạng GM_Surface thì tách vùng khu nuôi trồng thủy sản tại ranh giới các đối tượng đó.

Lâm trường

CB04

Thu nhận tất cả các lâm trường có đồ hình được xác đinh bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu thập được và có tên. Trường hợp lâm trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình lâm trường. Chỉ thu nhận đối tượng có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Nông trường

CB05

Thu nhận tất cả các nông trường có đồ hình được xác đinh bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu thập được và có tên. Trường hợp nông trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình nông trường. Chỉ thu nhận đối tượng có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Ruộng muối

CB06

Thu nhận tất cả các ruộng muối có vị trí độc lập, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Thu nhận giới hạn ruộng muối theo đường bờ vùng ngoài cùng của ruộng. Trường hợp trong khu ruộng muối có các đối tượng địa lý khác đủ diện tích thu nhận dạng GM_Surface thì tách vùng tại ranh giới các đối tượng đó.

Trang trại

CB07

Thu nhận các trang trại có tên gọi và và có khuôn viên rõ ràng, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Khu chức năng đặc thù

 

 

 

Khu chế xuất

CT01

Thu nhận tất cả các khu, cụm chế xuất kể cả trường hợp đang xây dựng, xác định được ranh giới độc lập, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Khu công nghệ cao

CT02

Thu nhận các khu công nghệ cao, xác định được ranh giới độc lập, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Khu công nghiệp

CT03

Thu nhận tất cả các khu, cụm công nghiệp xác định được ranh giới độc lập, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Khu du lịch

CT04

Thu nhận điểm danh lam thắng cảnh, khu du lịch, khu sinh thái đang được quản lý và khai thác từ cấp huyện trở lên, có diện tích từ 60 m² trở lên có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Khu kinh tế

CT05

Thu nhận tất cả các Khu kinh tế xác định được ranh giới độc lập, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Khu nghiên cứu đào tạo

CT06

Thu nhận tất cả các Khu nghiên cứu đào tạo xác định được ranh giới độc lập, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Khu thể dục thể thao

CT07

Thu nhận tất cả các Khu thể dục thể thao xác định được ranh giới độc lập, có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Công trình xử lý chất thải

 

 

 

Bãi chôn lấp rác

CO01

Thu nhận các bãi chôn lấp rác, chất thải được quy hoạch tách khỏi các khu dân cư, cơ sở sản xuất được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại

CO02

Thu nhận các cơ sở xử lý chất thải nguy hại có vị trí độc lập, có quy mô lớn, có tên gọi. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Cơ sở xử lý chất thải rắn

CO03

Thu nhận các Cơ sở xử lý chất thải rắn có vị trí độc lập, có quy mô lớn, có tên gọi. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Cơ sở xử lý nước thải

CO04

Thu nhận toàn bộ khu liên hợp xử lý và khu xử lý nước thải. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Khu xử lý chất thải

CO05

Thu nhận toàn bộ khu liên hợp xử lý và khu xử lý chất thải các loại không phải chất thải rắn. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trạm trung chuyển chất thải rắn

CO06

Thu nhận các trạm trung chuyển chất thải rắn có vị trí độc lập, có quy mô lớn và có tên gọi. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Công trình an ninh

 

 

 

Đồn công an

CC01

Thu nhận các đồn công an độc lập, đội cảnh sát giao thông trực thuộc sở công an. Trụ sở công an tỉnh, huyện, xã không thuộc loại đối tượng này. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trụ sở công an

CC02

Thu nhận tất cả các trụ sở của công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, công an phường, xã, thị trấn. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trại cải tạo

CC03

Thu nhận các trại cải tạo, trung tâm phục hồi nhân phẩm có vị trí độc lập, có tên gọi. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

CC04

Thu nhận trụ sở làm việc của trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy của các quận, huyện, trực thuộc sở công an hoặc sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Công trình quốc phòng

 

Cửa khẩu

CH01

Thu nhận tất cả các cửa khẩu được quản lý bởi cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Doanh trại quân đội

CH02

Thu nhận các doanh trại quân đội theo khả năng nhận dạng và thông tin trên biển gắn tại thời điểm điều tra. Các cơ sở đào tạo quân đội như học viện, trường sĩ quan không thuộc loại đối tượng này. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Trụ sở quốc phòng

CH03

Thu nhận trụ sở làm việc của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ quốc phòng. Bộ chỉ huy quân sự các tỉnh, thành phố, ban chỉ huy quân sự. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Địa chỉ

CQ01

Thu nhận đầy đủ địa chỉ của các đối tượng công trình công cộng, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp, khu chức năng đặc thù.

Đối với các đối tượng nhà riêng chỉ thu nhận địa chỉ tại khu vực đô thị, thu nhận địa chỉ tại đầu phố, cuối phố, đầu các ngõ giao với đường phố.

Đối tượng địa chỉ thu nhận kiểu GM_Point, đặt tại trung tâm đối tượng mang địa chỉ.

B.5 DiaHinh

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

 

Tỷ lệ 1:2.000

Tỷ lệ 1:5.000

Tỷ lệ 1:10.000

 

Địa danh sơn văn

DA03

Thu nhận vị trí của toàn bộ các địa danh sơn văn theo Quy định tại Điểm 3.2.3 Điều 3 Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000.

 

Điểm độ cao

EA01

Thu nhận điểm độ cao từ lớp dữ liệu điểm của gói dữ liệu MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc:

- Đối với vùng đồng bằng: lựa chọn ở các vị trí đặc trưng như ngã ba đường, điểm ngoặt của sông, kênh, chân vật định hướng, khu vực ít địa vật, địa hình bằng phẳng…với mật độ tối thiểu 20 điểm trên một đơn vị diện tích 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:2.000, 250.000 m2 đối với tỷ lệ 1:5.000 và 1 km2 đối với tỷ lệ 1:10.000. Đối với khu vực địa hình không thể hiện được bằng đường bình độ theo quy định thì mật độ tối thiểu của điểm độ cao từ 25 đến 30 điểm;

- Đối với vùng núi: lựa chọn ở các vị trí đặc trưng như đỉnh núi, yên ngựa, lòng chảo, cửa hang, miệng hố… với mật độ tối thiểu từ 10 đến 15 điểm trên trên một đơn vị diện tích 40.000 m2 đối với tỷ lệ 1:2.000, 250.000 m2 đối với tỷ lệ 1:5.000 và 1 km2 đối với tỷ lệ 1:10.000.

 

Đường Bình độ

EA02

Thu nhận từ lớp dữ liệu đường bình độ của gói dữ liệu MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc hoặc được nội suy từ mô hình số độ cao. Khoảng cao đều đường bình độ phụ thuộc vào độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địa hình

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (m)

Từ 0° - 2°

0,5 và 1,0

Từ 2° - 6°

0,5, 1,0 và 2,5

Lớn hơn 6°

1,0 và 2,5

 

Thu nhận từ lớp dữ liệu đường bình độ của gói dữ liệu MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc hoặc được nội suy từ mô hình số độ cao. Khoảng cao đều đường bình độ phụ thuộc vào độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địa hình

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (m)

Từ 0° - 2°

0,5 và 1,0

Từ 2° - 6°

1,0 và 2,5

Lớn hơn 6°

2,5 và 2,5

 

Thu nhận từ lớp dữ liệu đường bình độ của gói dữ liệu MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc hoặc được nội suy từ mô hình số độ cao. Khoảng cao đều đường bình độ phụ thuộc vào độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địa hình

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (m)

Dưới 2°

1,0

Từ 2° đến 6°

2,5

từ 6° đến 15°

2,5

từ 15° đến 25°

5,0

Lớn hơn 25°

10,0

 

 

 

Thuộc tính loaiDuongBinhDo được xác định theo các quy định sau:

- Đường bình độ cơ bản là các đường bình độ có giá trị độ cao là bội số của khoảng cao đều đường bình độ

- Đường bình độ nửa khoảng cao đều là các đường bình độ có giá trị độ cao bằng 1/2 độ cao đường bình độ cơ bản

- Đường bình độ phụ là các đường bình độ có giá trị độ cao bằng 1/4 độ cao đường bình độ cơ bản, dùng mô tả những trường hợp nghiêng thoải đặc biệt của địa hình mà đường bình độ cơ bản, đường bình độ nửa khoảng cao đều chưa thể biểu thị rõ ràng.

- Đường bình độ nháp được thu nhận như bình độ cơ bản tại các khu vực bề mặt địa hình không ổn định (khu vực khai thác, địa hình cát, khu vực cửa sông, lạch…) hoặc trong các trường hợp chưa thể hiện được chính xác địa hình do các nguyên nhân khác.

 

Địa hình đặc biệt trên đất liền

Bao gồm các đối tượng thuộc về các dạng địa hình biến đổi do tự nhiên hoặc tác động nhân tạo (công trình giao thông, thủy lợi, dân sinh) làm cho bề mặt địa hình không còn tuân theo quy luật tự nhiên.

 

Bãi đá trên cạn

EB01

Thu nhận phạm vi của vùng đất có đá (không đủ điều kiện để vẽ theo tỷ lệ) lộ ra trên bề mặt, phân bố rải rác hay tập trung thành từng đống theo hiện trạng thực tế. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

 

Cửa hang động

EB02

Thu nhận vị trí cửa hang của các hang động lớn có ý nghĩa quan trọng cho các hoạt động khoa học, du lịch. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

 

Các loại hố nhân tạo

EB03

Thu nhận phạm vi địa hình bị đào bới, cắt xẻ để lại hố sâu đã tồn tại lâu đời. Phân biệt với dạng địa hình hố lõm tự nhiên như khu vực hố castơ. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface kèm theo thuộc tính tyCaoTySau.

 

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB04

Thu nhận vị trí khối đá, lũy đá hoặc tảng đá độc lập có tính chất định hướng. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tyCaoTySau nhận giá trị null

 

Địa hình cát

EB05

Thu nhận phạm vi bề mặt địa hình đặc trưng là cát có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Khu vực địa hình cát thường là các đồi cát, bãi cát rộng lớn ven sông, biển. Tại đó địa hình biến đổi, khó xác định được chính xác điểm độ cao và đường bình độ, thực vật thưa thớt hoặc là các loại cây có đặc trưng riêng như thông, phi lao...

 

Gò đống

EB06

Thu nhận phạm vi gò đống nhân tạo, có tính đột xuất, tồn tại lâu đời trên thực địa. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý kèm theo thuộc tính tyCaoTySau.

 

Hố, phễu castơ

EB07

Thu nhận tất cả các hố, phễu castơ. Căn cứ theo chiều rộng của các hố, phễu castơ áp dụng kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý để mô tả phạm vi địa hình.

 

Khu vực đào đắp

EB08

Thu nhận khu vực bề mặt địa hình bị biến động lớn so với dáng đất tự nhiên, do các hoặc động đào, đắp, san, ủi phục vụ công trình, dân sinh có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tyCaoTySau nhận giá trị null.

 

Miệng núi lửa

EB09

Thu nhận tại vị trí của miệng núi lửa. Căn cứ theo chiều rộng của miệng núi lửa áp dụng kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý cho phù hợp.

 

Vùng núi đá

EB10

Thu nhận phạm vi bề mặt địa hình đặc trưng là núi đá, có thể nhận dạng thông qua hiện trạng lớp phủ, dáng địa hình và các yếu tố liên quan khi có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tyCaoTySau nhận giá trị null

 

Đường đặc trưng địa hình trên đất liền

 

 

 

 

Bờ dốc tự nhiên

EC01

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, bổ sung thuộc tính.

 

Dòng đá

EC02

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, bổ sung thuộc tính. Thuộc tính loaiThanhPhan và tyCaoTySau nhận giá trị null.

 

Địa hình bậc thang

EC03

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, bổ sung thuộc tính.

 

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EC04

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, bổ sung thuộc tính.

 

Khe rãnh xói mòn

EC05

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, bổ sung thuộc tính tyCaoTySau.

 

Sườn đứt gãy

EC06

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, bổ sung thuộc tính tyCaoTySau.

 

Sườn sụt lở

EC07

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, bổ sung thuộc tính

 

Vách đứng

EC08

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, bổ sung thuộc tính

 

Chất đáy

ED01

Thu nhận theo yêu cầu mô tả bề mặt địa hình đáy biển (cửa sông nơi giao với biển, cảng biển) được quy định cụ thể trong từng dự án, thiết kế kỹ thuật-dự toán.

Thu nhận theo yêu cầu mô tả bề mặt địa hình đáy biển (cửa sông nơi giao với biển, cảng biển) được quy định cụ thể trong từng dự án, thiết kế kỹ thuật-dự toán.

Thu nhận từ kết quả đo đạc địa hình đáy biển.

Các điểm lấy chất đáy phân bố đều trên diện tích đo vẽ, 1 km2 không ít hơn 4 điểm.

Khu vực ven bờ số lượng điểm chất đáy từ 8 đến 10 điểm.

Khu vực luồng lạch vào cảng số lượng vị trí lấy chất đáy không ít hơn 12 điểm.

 

Điểm độ sâu

ED02

Thu nhận theo yêu cầu mô tả bề mặt địa hình đáy biển (cửa sông nơi giao với biển, cảng biển) được quy định cụ thể trong từng dự án, thiết kế kỹ thuật-dự toán.

Thu nhận theo yêu cầu mô tả bề mặt địa hình đáy biển (cửa sông nơi giao với biển, cảng biển) được quy định cụ thể trong từng dự án, thiết kế kỹ thuật-dự toán.

Thu nhận từ kết quả đo đạc địa hình đáy biển. Ưu tiên thu nhận thông tin điểm độ sâu tại những vị trí đặc trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm độ sâu phải đạt từ 20 đến 25 điểm trên 1 km2 đối (tương đương với 1 dm2 bản đồ). Đối với vùng địa hình đáy biển bằng phẳng thì mật độ điểm độ sâu không được ít hơn 25 điểm /1 dm2. Thu nhận điểm độ sâu với độ chính xác đến 0,1 m

 

Đường bình độ sâu

ED03

Thu nhận theo yêu cầu mô tả bề mặt địa hình đáy biển (cửa sông nơi giao với biển, cảng biển) được quy định cụ thể trong từng dự án, thiết kế kỹ thuật-dự toán.

Thu nhận theo yêu cầu mô tả bề mặt địa hình đáy biển (cửa sông nơi giao với biển, cảng biển) được quy định cụ thể trong từng dự án, thiết kế kỹ thuật-dự toán.

Nội suy từ mô hình số độ cao. Mức độ thu nhận đường bình độ sâu phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số độ cao và độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

 

 

Độ dốc địa hình

Độ sâu (m)

Khoảng cao đều đường bình độ sâu cơ bản (m)

 

Dưới

0 - 50

2

 

50-200

5

 

200-1000

10

 

Từ đến

0-200

10

 

200-1000

20

 

Từ đến 20°

0-200

20

 

200-1000

40

 

Thuộc tính loaiDuongBinhDo được xác định theo các quy định sau:

- Đường bình độ sâu cơ bản được xác định ở mức chi tiết cơ bản đủ để biểu diễn dáng địa hình của khu vực có độ dốc tương ứng theo quy định mô tả bề mặt địa hình.

- Đường bình độ sâu nửa khoảng cao đều biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ sâu cơ bản mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình hoặc khoảng cách giữa hai đường bình độ sâu cơ bản liền kề lớn hơn 500 m.

- Đường bình độ sâu phụ biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ sâu cơ bản và bình độ sâu nửa khoảng cao đều mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.

 

Địa hình đặc biệt đáy biển

 

 

 

 

Khe rãnh máng ngầm

ED04

 

 

Xác định vị trí tất cả các khe rãnh máng ngầm dưới đáy biển theo kết quả đo sâu đáy biển

 

Núi lửa dưới biển

ED05

 

 

Thu nhận vị trí có núi lửa dưới biển

 

Sườn đất ngầm dốc đứng

ED06

 

 

Xác định vị trí tất cả các sườn đất ngầm dốc đứng dưới biển theo kết quả đo sâu đáy biển

 

5.1 MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc

 

Lớp Điểm

 

 

Điểm độ cao

EA01

Thu nhận đầy đủ các điểm độ cao tại các vị trí đặc trưng của địa hình, đảm bảo khi xây dựng mô hình số độ cao thể hiện được sự biến thiên liên tục của độ cao bề mặt địa hình, Khi thu thập lớp điểm độ cao cần phải tính toán mật độ điểm phù hợp với độ chính xác yêu cầu của mô hình số độ cao.

 

Điểm độ sâu

ED02

Thu nhận từ kết quả đo đạc hoặc tổng hợp từ nguồn dữ liệu có độ chính xác cao đảm bảo yêu cầu về chất lượng dữ liệu. Ưu tiên thu nhận thông tin điểm độ sâu tại những vị trí đặc trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình.

 

Khối điểm Lidar

EE01

Thu nhận dữ liệu Lidar đã được xử lý độ cao về độ cao của bề mặt địa hình theo yêu cầu độ chính xác của mô hình số độ cao

 

Khối điểm đo sâu

EE02

Thu nhận khối điểm đo sâu đã xử lý theo yêu cầu độ chính xác

 

Khối điểm

EE03

Thu nhận đám mây điểm được tạo thành qua nội suy, xử lý (loại bỏ chiều cao đối tượng lớp phủ) bằng công nghệ ảnh số (bao gồm cả ảnh số hàng không, ảnh UAV)

 

Lớp Đường

 

 

 

 

Đường bình độ

EA02

Được thu nhận thông qua việc đo vẽ trực tiếp bằng phương pháp đo ảnh lập thể hoặc tổng hợp từ các nguồn dữ liệu hiện có.

Khoảng cao đều đường bình độ phụ thuộc vào độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Được thu nhận thông qua việc đo vẽ trực tiếp bằng phương pháp đo ảnh lập thể hoặc tổng hợp từ các nguồn dữ liệu hiện có.

Khoảng cao đều đường bình độ phụ thuộc vào độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địa hình

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (m)

Từ 0° - 2°

0,5 và 1,0

Từ 2° - 6°

1,0 và 2,5

Lớn hơn 6°

2,55,0

 

Được thu nhận thông qua việc đo vẽ trực tiếp bằng phương pháp đo ảnh lập thể hoặc tổng hợp từ các nguồn dữ liệu hiện có.

Khoảng cao đều đường bình độ phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số địa hình và độ dốc địa hình được quy

định theo bảng dưới đây:

 

 

Độ dốc địa hình

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (m)

 

 

Độ dốc địa hình

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (m)

 

 

Từ 0° - 2°

0,5 và 1,0

 

Từ 2° - 6°

0,5, 1,0 và 2,5

 

Dưới 2º

1,0

 

Lớn hơn 6°

1,0 và 2,5

 

Từ 2° đến 6°

2,5

 

 

 

Từ 6° đến 15°

2,5

 

Từ 15° đến 25°

5,0

 

Lớn hơn 25°

10,0

 

Bờ dốc tự nhiên

EC01

Thu nhận những bờ dốc tự nhiên có độ dốc lớn, chênh cao lớn hơn 1/2 khoảng cao đều. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

 

Dòng đá

EC02

Thu nhận các dòng đá, suối đá do dòng chảy dồn tụ lại ở các khe khi mưa có nước

 

Địa hình bậc thang

EC03

Thu nhận đường đỉnh và đường chân của đối tượng địa hình kiểu bậc thang cao từ nửa khoảng cao đều trở lên.

 

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EC04

Thu nhận địa hình bị cắt xẻ nhân tạo thành vách, tầng bậc do xây dựng các công trình (trừ các công trình giao thông, công trình thủy lợi).

 

Khe rãnh xói mòn

EC05

Xác định đồ hình hoặc vị trí tất cả các khe rãnh được tạo thành do biến đổi bề mặt, nước ngầm hoặc vận động kiến tạo.

 

Sườn đứt gãy

EC06

Thu nhận vị trí và chiều dài đoạn địa hình bị đứt gãy làm thay đổi, biến động không theo quy luật của dáng đất tự nhiên.

 

Sườn sụt lở

EC07

Thu nhận khu vực bề mặt địa hình bị sụt lở do biến động bề mặt, nước ngầm hoặc vận động kiến tạo làm cho dáng đất thay đổi, biến động không theo quy luật.

 

Vách đứng

EC08

Thu nhận vị trí đường đỉnh và đường chân của đoạn địa hình dựng đứng, không thể biểu thị được bằng đường bình độ.

 

Khe rãnh máng ngầm

ED04

Xác định đồ hình hoặc vị trí tất cả các khe rãnh máng ngầm.

 

Sườn đất ngầm dốc đứng

ED06

Thu nhận vị trí đường đỉnh và đường chân của đoạn địa hình dựng đứng, không thể biểu thị được bằng đường bình độ.

 

Đường mô tả đặc trưng địa hình

EE04

Thu nhận các đường phân thủy, đường tụ thủy, đường chân núi, đường sống núi, đường đỉnh, đường chân các taluy giao thông, taluy thủy lợi, taluy tại các công trình dân sinh, đập, đê, kè, đồ hình chân tường nhà, đường bờ ruộng ….với mức chi tiết cần thiết sao cho lột tả được dáng địa hình. Với vùng đồng bằng, vùng có chênh cao địa hình không lớn, đo vẽ đầy đủ các đường mô tả ngay cả khi chênh cao dưới mức chi tiết cần thể hiện để đảm bảo lột tả được địa hình, như: đường đỉnh, đường chân bờ ruộng,… có tỷ cao từ 0,5 m trở lên. Thuộc tính loaiThanhPhan và tyCaoTySau nhận giá trị null.

Trong trường hợp các đám mây điểm độ cao đủ mật độ quy định đảm bảo độ chính xác của mô hình số độ cao thì có thể không thu nhận các đối tượng này.

 

Đường bờ nước

KE03

Đối với các đối tượng mang tính nhân tạo (ao, hồ, kênh mương), đường bờ nước được thu nhận thông qua vết cắt xẻ địa hình (đào, đắp) rõ ràng trên thực địa.

Đối với các đối tượng mang tính tự nhiên (sông, suối, hồ, đầm lớn), đường bờ nước phải được xác định sau khi xem xét trên cả phạm vi địa hình rộng lớn. Từ đó, tiến hành tổng hợp dựa theo các giá trị độ cao địa hình dọc theo đường bình độ thấp nhất hoặc dựa vào độ ổn định của địa hình dải ven bờ.

 

Lớp Vùng

 

 

 

 

Vùng biển

EE05

Xác định vùng biển theo đường bờ biển

 

Vùng mặt nước tĩnh

EE06

Xác định vùng mặt nước tĩnh có độ chênh cao lớn hơn hoặc bằng độ chính xác của mô hình số độ cao.

 

Lớp Vùng Biên Tập

 

 

Khu vực bị che khuất

EE07

Những khu vực không thể thu nhận dữ liệu độ cao phải được khoanh bao phạm vi đầy đủ

 

Khu vực thành lập mô hình số độ cao

EE08

Khi khu vực thành lập mô hình số độ cao quá rộng, không thể thực hiện biên tập trên toàn khu đo có thể chia các khu vực theo phạm vi khung mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000. Đường bao khu vực thành lập mô hình số độ cao chờm ra ngoài khung mảnh bản đồ 1 cm để tiếp biên.

 

Mặt nước

EE09

Thu nhận toàn bộ để biên tập độ cao khu vực mặt nước bằng 0.

 

5.2 Mô hình số độ cao Lưới tam giác bất quy tắc

 

TIN datasets

Tạo mô hình số độ cao Tin từ các lớp dữ liệu của gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc

 

5.3 Mô hình số độ cao dạng Raster

Mô hình số độ cao dạng Raster là dữ liệu DEM có cấu trúc dạng lưới ô vuông với kích thước ô lưới hay khoảng cách giữa các điểm mắt lưới Grid cụ thể như sau:

 

 

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (m)

Kích thước ô lưới của DEM

 

 

0,5

0,5 x 0,5

 

1,0

1,0 x 1,0

 

2,5

2,5 x 2,5

 

5,0

5,0 x 5,0

 

10,0

10 x 10

 

20,0

20 x 20

 

LopRaster

- Tạo dữ liệu mô hình số độ cao dạng Raster từ gói dữ liệu MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc hoặc chuyển đổi từ gói dữ liệu MoHinhSoDoCaoLươiTamGiacBatQuyTac

- Dữ liệu DEM được lưu trữ ở định dạng Raster (Geotiff-32 bit).

- Tập hợp các tệp dữ liệu Raster được quản lý trong một Raster Catalog theo tên của khu vực lập dữ liệu.

 

                           

 

B.6 GiaoThong

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

Tỷ lệ 1:2.000

Tỷ lệ 1:5.000

Tỷ lệ 1:10.000

Đường bộ

Thu nhận vị trí trung tuyến của lòng đường (phần đường dành cho các phương tiện giao thông lưu thông). Đối với tuyến đường có nhiều cấp thì nhận mã đối tượng cấp cao nhất.

Đường chuyên dùng

GK01

Thu nhận các đường chuyên dùng có chiều dài từ 20 m trở lên. Phân loại thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị đường nhánh, đoạn đường chuyên dùng nối với đường chính hoặc đường nhánh khác nhận giá trị là đường gom

Thu nhận các đường chuyên dùng có chiều dài từ 50 m trở lên. Phân loại thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị đường nhánh, đoạn đường chuyên dùng nối với đường chính hoặc đường nhánh khác nhận giá trị là đường gom

Thu nhận các đường chuyên dùng có chiều dài từ 100 m trở lên. Phân loại thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị đường nhánh, đoạn đường chuyên dùng nối với đường chính hoặc đường nhánh khác nhận giá trị là đường gom

Đường đô thị

GK02

Thu nhận toàn bộ đường phố, phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường chính. Thu nhận các ngõ phố có chiều dài từ 20 m trở lên và phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường nhánh. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Thu nhận toàn bộ đường phố, phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường chính. Thu nhận các ngõ phố có chiều dài từ 50 m trở lên và phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường nhánh. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Thu nhận toàn bộ đường phố, phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường chính. Thu nhận các ngõ phố có chiều dài từ 100 m trở lên và phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường nhánh. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Đường Huyện

GK03

Thu nhận toàn bộ đường Huyện, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Đường Quốc lộ

GK04

Thu nhận toàn bộ đường Quốc Lộ, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Đường Tỉnh

GK05

Thu nhận toàn bộ đường Tỉnh, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Đường Xã

GK06

Thu nhận toàn bộ đường xã, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn. Thu nhận các đường làng có chiều dài từ 20 m trở lên, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường nhánh.

Thu nhận toàn bộ đường xã, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn. Thu nhận các đường làng có chiều dài từ 50 m trở lên, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường nhánh.

Thu nhận toàn bộ đường xã, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn. Thu nhận các đường làng có chiều dài từ 100 m trở lên, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường nhánh.

Cầu giao thông

GG05

Thu nhận đối tượng cầu giao thông dạng GM_Curve và GM_Surface trên cơ sở chiều rộng và chiều dài của cầu theo quy định tại Bảng 3 Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý của QCVN này. Chỉ thu nhận các cầu trên các tuyến đường giao thông đường bộ và đường sắt đã thu nhận. Thuộc tính ten, loaiCauGiaoThong, chatLieu, taiTrong, chieuDai, chieuRong thu nhận từ tài liệu quản lý giao thông của cấp có thẩm quyền; trường hợp các nguồn tài liệu này không đủ lấy theo kết quả đo đạc, điều tra thực địa. Tên gọi và tải trọng cầu nếu không thu nhận được có thể để Null.

Hầm giao thông

GG12

Thu nhận tất cả các hầm giao thông trên các tuyến đường bộ hoặc đường sắt đã được thu nhận. Không áp dụng đối với hầm cho người đi bộ. Các thông tin thuộc tính của hầm lấy theo tài liệu quản lý mới nhất của cơ quan có thẩm quyền, trường hợp các nguồn tài liệu này chưa đủ phải đo đạc điều tra ngoài thực địa.

Ngầm ô tô qua được

GG13

Thu nhận tất cả các ngầm ô tô qua được trên các tuyến đường bộ hoặc đường sắt đã được thu nhận. Các thông tin thuộc tính của ngầm lấy theo tài liệu quản lý mới nhất của cơ quan có thẩm quyền, trường hợp các nguồn tài liệu này chưa đủ phải đo đạc điều tra ngoài thực địa.

Cống giao thông

GG06

Thu nhận cống thoát nước đặt dưới mặt đường bộ và đường sắt, ngang qua đường khi nhìn thấy hai đầu cống. Trường hợp độ rộng đường không đủ để thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý thì thu nhận cống dạng GM_Curve là đường nối 2 đầu cống, trường hợp còn lại thu nhận cống dạng GM_Point.

Đèo

GG07

Thu nhận đèo tại vị trí đỉnh đèo. Thu nhận đầy đủ tên đèo.

Công trình giao thông đường bộ

 

 

 

Bãi đỗ xe

GG01

Thu nhận tất cả các bãi trông giữ xe được quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Bến ô tô

GG02

Thu nhận tất cả các bến theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Bến phà đường bộ

GG03

Thu nhận tất cả các bến phà đường bộ nằm trên tuyến đường bộ đã thu nhận. Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thuộc tính tên phải thu nhận đầy đủ.

Cầu đi bộ

GG04

Thu nhận cầu đi bộ có độ rộng đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Thu nhận lối lên cầu gồm các kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Đường lên cao có bậc xây

GG10

Thu nhận toàn bộ đường lên cao có bậc xây khi chiều rộng vùng giới hạn khu vực đường lên cao có độ rộng đủ tiêu chí theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Hầm đi bộ

GG11

Thu nhận toàn bộ các cửa hầm đi bộ

Trạm dừng nghỉ

GG15

Thu nhận các Trạm dừng nghỉ có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Trạm kiểm tra tải trọng xe

GG16

Thu nhận toàn bộ trạm kiểm tra tải trọng xe cố định, độc lập không ghép với trạm thu phí trên đường bộ.

Trạm thu phí giao thông

GG17

Thu nhận toàn bộ trạm thu phí giao thông đang hoạt động theo danh mục quản lý mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.

Taluy đường giao thông

GG14

Thu nhận toàn bộ taluy giao thông, bao gồm đường đỉnh đắp cao hoặc xẻ sâu liên quan đến các công trình giao thông (đường bộ, đường sắt) có chiều dài từ 20 m trở lên. Trường hợp các đoạn taluy có độ chênh tỷ cao, tỷ sâu quá 0,5 m phải tách các đoạn taluy thành đối tượng riêng. Thu nhận giá trị tyCaoTySau với độ chính xác đến 0,1 m. Thu nhận đường chân khi khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 3 m trở lên.

Thu nhận toàn bộ taluy giao thông, bao gồm đường đỉnh đắp cao hoặc xẻ sâu liên quan đến các công trình giao thông (đường bộ, đường sắt) có chiều dài từ 50 m trở lên. Trường hợp các đoạn taluy có độ chênh tỷ cao, tỷ sâu quá 0,5 m phải tách các đoạn taluy thành đối tượng riêng. Thu nhận giá trị tyCaoTySau với độ chính xác đến 0,1 m. Thu nhận đường chân khi khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 8 m trở lên.

Thu nhận toàn bộ taluy giao thông, bao gồm đường đỉnh đắp cao hoặc xẻ sâu liên quan đến các công trình giao thông (đường bộ, đường sắt) có tỷ cao tỷ sâu từ 1 m trở lên và đối tượng có chiều dài từ 100 m trở lên. Trường hợp các đoạn taluy có độ chênh tỷ cao, tỷ sâu quá 1 m phải tách các đoạn taluy thành đối tượng riêng. Thu nhận giá trị tyCaoTySau với độ chính xác đến 0,1 m. Thu nhận đường chân khi khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 16 m trở lên.

Các đối tượng mặt đường bộ

Thu nhận mặt đường bộ có độ rộng đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Mỗi đoạn mặt đường bộ tương ứng với các đoạn tim đường bộ liền nhau có cùng một mã đối tượng, cùng cấp kỹ thuật và cùng loại đường bộ.

Dải phân cách

GD01

Thu nhận dải phân cách tương ứng với các đoạn đường bộ có các đoạn tim đường bộ tách biệt. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface khi độ rộng dải phân cách đủ chỉ tiêu thu nhận dạng vùng. Kiểu dữ liệu GM_Curve chỉ áp dụng cho trường hợp dải phân cách chạy dài cả tuyến đường nhưng không đủ độ rộng để áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Các trường hợp còn lại không tạo đối tượng dải phân cách nhưng vẫn phải ghi nhận kết quả điều tra để phục vụ chuẩn hóa mạng lưới tim đường bộ.

Đảo giao thông

GD02

Thu nhận các đảo giao thông cố định

Thu nhận các đảo giao thông cố định có diện tích từ 50 m2 trở lên.

Hè phố

GD03

Thu nhận hè phố có độ rộng đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Hè phố được tạo ra từ mép đường, mép lòng đường liền kề trong khu phố.

Lề đường

GD04

Thu nhận lề đường có độ rộng đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Lề đường được tạo ra từ mép đường, mép lòng đường liền kề.

Lòng đường chuyên dùng

GD05

Thu nhận lòng đường tương ứng với đường bộ được thu nhận (bao gồm cả mặt cầu giao thông và mặt hầm giao thông). Lòng đường được tạo ra từ hai mép lòng đường. Khi lề đường, hè phố không đủ độ rộng thu nhận, lòng đường được tạo ra từ hai mép đường

Lòng đường đô thị

GD06

Lòng đường Huyện

GD07

Lòng đường Quốc lộ

GD08

Lòng đường Tỉnh

GD09

Lòng đường Xã

GD10

Mép đường

GE01

Thu nhận hai mép đường cho các đoạn đường bộ có độ rộng đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý theo nhận dạng trên thực địa bởi đường giới hạn ngoài cùng của phần bề mặt được hình thành hoặc gia cố để đi lại (bề mặt bao gồm cả lòng đường, lề đường, hè phố).

Mép lòng đường

GE02

Thu nhận các đối tượng là đường giới hạn để tạo vùng cho đảo giao thông, dải phân cách hoặc là đường giới hạn của hè phố, lề đường với phần đường xe chạy khi hè phố, lề đường có độ rộng đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Tại những đoạn đường có vỉa hè hoặc lề đường, mép lòng đường phải liên tục và phù hợp với độ rộng phần trải mặt, không ngắt quãng tại các lối rẽ vào công trình dân sinh hoặc khu chức năng hai bên đường.

Các đối tượng đường bộ khác

 

 

 

Đường bờ vùng, bờ thửa

GB01

Thu nhận đường bờ vùng, bờ thửa ở các khu canh tác nông nghiệp theo tiêu chí sau:

- Các đường bờ vùng khu canh tác nông nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản chiều dài từ 20 m trở lên.

- Các đường bờ thửa trong vùng canh tác thu nhận với giãn cách 40 m, các bờ thửa khu nuôi trồng thủy sản thu nhận với giãn cách 20 m.

Thu nhận đường bờ vùng, bờ thửa ở các khu canh tác nông nghiệp theo tiêu chí sau:

- Các đường bờ vùng khu canh tác nông nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản chiều dài từ 50 m trở lên.

- Các đường bờ thửa trong vùng canh tác thu nhận với giãn cách 100 m, các bờ thửa khu nuôi trồng thủy sản thu nhận với giãn cách 50 m.

Thu nhận đường bờ vùng, bờ thửa ở các khu canh tác nông nghiệp theo tiêu chí sau:

- Các đường bờ vùng khu canh tác nông nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản chiều dài từ 100 m trở lên

- Các đường bờ thửa trong vùng canh tác thu nhận với giãn cách 200 m, các bờ thửa khu nuôi trồng thủy sản thu nhận với giãn cách 100 m.

Đường đi bộ

GB02

Thu nhận đường đi bộ khi có độ rộng đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý trong các công viên, khu vực quảng trường. Đường nội bộ của cơ quan trường học, nhà máy, xí nghiệp, công trường, công viên, ga tàu, bến cảng, kho bãi, nông, lâm trường, khu kinh tế mới, vùng định canh định cư, cơ sở quốc phòng hoặc là phần đường thuộc phạm vi hè phố

Đường mòn

GB03

Thu nhận đường mòn có chiều dài từ 40 m trở lên có kết nối với đoạn đường bộ khác

Thu nhận đường mòn có chiều dài từ 100 m trở lên có kết nối với đoạn đường bộ khác.

Thu nhận đường mòn có chiều dài từ 200 m trở lên có kết nối với đoạn đường bộ khác

Đường sắt

 

 

 

Đường sắt chuyên dùng

GL01

Thu nhận tâm của đường ray thuộc các tuyến đường sắt chuyên dụng trong các khu công nghiệp, nhà máy, khu mỏ, bến cảng

Đường sắt đô thị

GL02

Thu nhận toàn bộ tâm của đường ray thuộc các tuyến đường sắt đô thị. Trong các ga, thu nhận các đoạn đường sắt với giãn cách 4 m ở tỷ lệ 1:2.000, 10 m ở tỷ lệ 1:5.000 và 20 m ở tỷ lệ 1:10.000.

Đường sắt quốc gia

GL03

Thu nhận toàn bộ tâm của đường ray thuộc các tuyến đường sắt quốc gia. Trong các ga, thu nhận các đoạn đường sắt với giãn cách 4 m ở tỷ lệ 1:2.000, 10 m ở tỷ lệ 1:5.000 và 20 m ở tỷ lệ 1:10.000.

Công trình giao thông đường sắt

 

 

 

Ga đường sắt

GH01

Thu nhận toàn bộ ga đường sắt.

Ga tàu điện

GH02

Thu nhận toàn bộ ga tàu điện

Giao đường sắt và đường bộ có rào chắn

GH03

Thu nhận toàn bộ chỗ giao nhau trên mặt đất giữa đường sắt và đường bộ.

Giao đường sắt và đường bộ không có rào chắn

GH04

Đường băng

GN04

Thu nhận đường băng thuộc các cảng hàng không đang hoạt động.

Cảng hàng không

GN02

Chỉ thu nhận các cảng hàng không đang hoạt động.

Nhà ga hàng không

GN06

Thu nhận nhà ga hàng không thuộc các cảng hàng không đang hoạt động.

Bãi đáp trực thăng

GN01

Thu nhận toàn bộ bãi đáp trực thăng.

Đường cáp treo

GO01

Thu nhận vị trí các đường cáp treo đang được sử dụng tại thời điểm điều tra.

Trụ đường cáp treo

GO03

Thu nhận toàn bộ trụ của đường cáp treo.

Ga cáp treo

GO02

Thu nhận toàn bộ ga cáp treo.

Nhóm Âu tàu

 

 

 

Âu tàu

GM01

Thu nhận toàn bộ

Bờ xây âu tàu

GM05

Thu nhận toàn bộ

Cửa âu tàu

GM09

Thu nhận toàn bộ

Báo hiệu hàng hải AIS

GM02

Thu nhận toàn bộ

Bến cảng

GM03

Thu nhận tất cả các bến cảng.

Bến thủy nội địa

GM04

Thu nhận các bến thủy nội địa theo danh mục quản lý mới nhất của các cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Cảng biển

GM06

Thu nhận tất cả các cảng biển. Kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Cảng thuỷ nội địa

GM07

Thu nhận các cảng thủy nội địa theo danh mục quản lý mới nhất của các cơ quan có thẩm quyền. Kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Cầu tàu

GM08

Thu nhận toàn bộ cầu tàu có chiều dài chiều dài lớn hơn hoặc bằng 20 m ở tỷ lệ 1:2.000, 50 m ở tỷ lệ 1:5.000 và 100 m ở tỷ lệ 1:10.000.

Căn cứ theo chiều rộng của cầu tàu thu nhận kiểu dữ liệu hình học theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Báo hiệu dẫn luồng hàng hải, đường thủy

 

 

 

Chập tiêu

GA01

Chỉ thu nhận các chập tiêu trên biển

Đăng tiêu

GA02

Chỉ thu nhận các đăng tiêu trên biển

Phao báo hiệu

GA03

Chỉ thu nhận các phao báo hiệu trên biển

Tiêu báo hiệu

GA04

Chỉ thu nhận các tiêu báo hiệu trên biển

Các đối tượng hàng hải, hải văn

 

 

 

Cảng dầu khí ngoài khơi

GC01

Thu nhận toàn bộ

Cọc buộc tàu thuyền

GC02

Thu nhận toàn bộ

Đăng, chắn đánh bắt cá ổn định

GC03

Thu nhận toàn bộ

Đèn biển

GC04

Thu nhận toàn bộ đèn biển

Khu neo đậu

GC05

Thu nhận toàn bộ

Khu tránh bão

GC06

Thu nhận toàn bộ

Khu vực an toàn viện trợ hàng hải

GC07

Thu nhận khi có yêu cầu

Khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển

GC08

Thu nhận toàn bộ theo danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền

Khu vực đánh cá

GC09

Thu nhận toàn bộ theo danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền

Khu vực đợi hoa tiêu

GC10

Thu nhận khi có yêu cầu

Khu vực nạo vét

GC11

Thu nhận toàn bộ theo danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền

Khu vực nghiên cứu, khảo sát

GC12

Thu nhận toàn bộ theo danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền

Khu vực nguy hiểm

GC13

Thu nhận toàn bộ

Khu vực quản lý cảng

GC14

Thu nhận toàn bộ

Khu vực quân sự

GC15

Thu nhận toàn bộ

Khu vực trung chuyển hàng hóa

GC16

Thu nhận toàn bộ

Khu vực vùng nước an toàn

GC17

Thu nhận toàn bộ

Khu vực xác tàu lịch sử

GC18

Thu nhận toàn bộ

Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

GC19

Thu nhận các lồng, bè có chiều rộng từ 5 m trở lên

Thu nhận các lồng, bè có chiều rộng từ 12,5 m trở lên

Thu nhận các lồng, bè có chiều rộng từ 25 m trở lên

Nhà giàn

GC20

Thu nhận toàn bộ

Nhà trên biển

GC21

Thu nhận toàn bộ

Trạm cứu nạn

GC22

Thu nhận toàn bộ

Trạm nghiệm triều

GC23

Thu nhận toàn bộ

Tuyến hàng hải

GC24

Thu nhận toàn bộ

Vùng cấm

GC26

Thu nhận toàn bộ

Xác tàu đắm

GC27

Thu nhận toàn bộ

B.7 PhuBeMat

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

Tỷ lệ 1:2.000

Tỷ lệ 1:5.000

Tỷ lệ 1:10.000

Ranh giới phủ bề mặt

HG01

Ranh giới phủ bề mặt gồm ranh giới theo loại cây rừng, phân chia các loại thực vật khác nhau, phân chia các loại cây trồng hàng năm và cây trồng lâu năm, ranh giới phân cách giữa các thảm thực vật với khu vực khác như dân cư, hạ tầng dân sinh, ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia….

Thuộc tính loaiRanhGioiPhuBeMat thu nhận cụ thể như sau:

- Nhận giá trị 1 khi ranh giới phủ bề mặt là ranh giới giữa các loại cây rừng, giữa các loại cây trồng hàng năm, loại cây trồng lâu năm, ...

- Nhận giá trị 2 (khác) khi ranh giới là ranh giới giữa thực vật và khu dân cư, bề mặt công trình, đất trống. Trường hợp vùng thực vật được phân định bởi các đối tượng hình tuyến như như ranh giới đường bộ, đường bờ nước, tường rào khu chức năng… lấy các đối tượng hình tuyến này để tạo vùng thực vật, không tạo thêm lớp đối tượng ranh giới phủ bề mặt trùng với các đối tượng hình tuyến.

- Nhận giá trị 3 (khu bảo tồn thiên nhiên) trong trường hợp vùng thực vật được phân định bởi ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia trên cơ sở ranh giới quản lý của cơ quan có thẩm quyền. Các vùng thực vật này nhận cùng 1 thuộc tính loại cây rừng, không chia nhỏ các vùng thực vật theo loại cây rừng trong khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

Áp dụng các phương pháp phân tích ảnh kết hợp tài liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ hiện trạng rừng, khảo sát, điều tra thực địa và thu thập thông tin để thu nhận và phân loại đối tượng.

Đối tượng ranh giới phủ bề mặt phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với các loại đối tượng thuộc lớp phủ bề mặt.

Phủ bề mặt

Lớp phủ bề mặt được thu nhận và phân loại dựa vào hiện trạng lớp phủ bề mặt với các đặc điểm về diện tích, mức độ ổn định và các đối tượng liên quan, cụ thể như sau:

- Vùng bề mặt phải đủ diện tích quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý thì thu nhận đối tượng phủ bề mặt riêng, các vùng phủ bề mặt có diện tích nhỏ hơn quy định trên thì phải gộp vùng vào vùng liền kề phù hợp nhất.

- Khoanh bao vùng rừng theo nguyên tắc sau: Khoanh vùng rừng với mức độ chi tiết nhất là theo ranh giới loại cây rừng. Gán mã và các thuộc tính đầy đủ cho đối tượng được phân chia ở mức nhỏ nhất trên cơ sở các tài liệu thu thập được. Đối với khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, vùng phủ bề mặt lấy theo ranh giới quản lý của cơ quan có thẩm quyền và nhận mã HH02 rừng tự nhiên.

- Khu vực có nhiều loại thực vật đan xen, thuộc tính đối tượng được thu nhận theo loại thực vật chiếm đa số nhưng tối thiểu phải từ 30% diện tích trở lên.

- Khu vực thực phủ chiếm ưu thế, các đối tượng địa vật khác có tính rải rác, thu nhận và phân loại theo quy định của lớp phủ bề mặt.

- Khu vực đầm lầy cụ thể như sau:

+ Nếu khu vực đầm lầy có thực vật thì sẽ phân loại vùng phủ bề mặt theo loại cây và vị trí của đầm lầy trong các vùng liên quan để lựa chọn nhận mã HE- Phủ thực vật khác hoặc mã HH-Rừng.

+ Nếu khu vực đầm lầy không có thực vật sẽ được phân loại vào đối tượng nước mặt, mã HD01.

Đối tượng bề mặt ở dạng vùng, được tạo từ đối tượng ranh giới phủ bề mặt và phải đảm bảo quan hệ hình học topology giữa hai đối tượng.

Không được phép tồn tại các vùng thực vật kế cận nhau có thuộc tính loại cây rừng giống nhau. Các thuộc tính khác: mục đích sử dụng, điều kiện lập địa, tên, độ tàn che có thể nhận giá trị giống nhau.

Rừng

 

 

 

Rừng trồng

HH01

Thu nhận theo các tiêu chí sau:

1. Độ tàn che của cây rừng trồng từ 0,1 ha trở lên.

2. Diện tích liền vùng từ 0,3 ha trở lên, khoảng cách giữa các dải rừng không nhỏ hơn 30 m.

3. Chiều cao trung bình của cây rừng được phân chia theo các điều kiện lập địa như sau:

a) Rừng trồng trên đồi, núi đất và đồng bằng, trên đất ngập phèn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 5,0 m trở lên;

b) Rừng trồng trên núi đá có đất xen kẽ, trên đất ngập nước ngọt: chiều cao trung bình của cây rừng từ 2,0 m trở lên;

c) Rừng trồng trên đất cát, đất ngập mặn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0 m trở lên.

Rừng tự nhiên

HH02

Thu nhận rừng tự nhiên với các tiêu chí sau:

1. Độ tàn che của các loài cây thân gỗ, tre nứa, cây họ cau (sau đây gọi tắt là cây rừng) là thành phần chính của rừng tự nhiên từ 0,1 ha trở lên.

2. Diện tích liền vùng từ 0,3 ha trở lên, khoảng cách giữa các dải rừng không nhỏ hơn 30 m.

3. Chiều cao trung bình của cây rừng là thành phần chính của rừng tự nhiên được phân chia theo các điều kiện lập địa như sau:

a) Rừng tự nhiên trên đồi, núi đất và đồng bằng: chiều cao trung bình của cây rừng từ 5,0 m trở lên;

b) Rừng tự nhiên trên đất ngập nước ngọt: chiều cao trung bình của cây rừng từ 2,0 m trở lên;

c) Rừng tự nhiên trên đất ngập phèn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,5 m trở lên;

d) Rừng tự nhiên trên núi đá, đất cát, đất ngập mặn và các kiểu rừng ở điều kiện sinh thái đặc biệt khác: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0 m trở lên.

Phân loại rừng theo mục đích sử dụng cụ thể như sau:

 

 

 

 

 

Vườn quốc gia: thu nhận những khu rừng có diện tích liền vùng tối thiểu 7.000 ha, trong đó ít nhất 70% diện tích là các hệ sinh thái rừng. Thu nhận theo danh sách quản lý của cơ quan có thẩm quyền.

 

 

Khu dự trữ thiên nhiên: thu nhận những khu rừng có diện tích liền vùng tối thiểu 5.000 ha, trong đó ít nhất 90% diện tích là các hệ sinh thái rừng. Thu nhận theo danh sách quản lý của cơ quan có thẩm quyền.

 

 

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh: thu nhận các khu rừng có diện tích liền vùng đáp ứng yêu cầu bảo tồn bền vững của loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Thu nhận theo danh sách quản lý của cơ quan có thẩm quyền.

 

 

Khu bảo vệ cảnh quan: thu nhận các khu rừng có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng hoặc có đối tượng thuộc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp luật về văn hóa; có giá trị về khoa học, giáo dục, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;

 

 

Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học: thu nhận các khu rừng có quy mô diện tích phù hợp với mục tiêu, yêu cầu nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, phát triển công nghệ, đào tạo lâm nghiệp lâu dài.

 

 

Vườn thực vật quốc gia: thu nhận các khu rừng có số lượng loài thân gỗ từ 500 loài trở lên và diện tích tối thiểu 50 ha. Thu nhận theo danh sách quản lý của cơ quan có thẩm quyền.

 

 

Rừng giống quốc gia: đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia về rừng giống, có diện tích tối thiểu 30 ha. Thu nhận theo danh sách quản lý của cơ quan có thẩm quyền.

Rừng phòng hộ đầu nguồn thu nhận theo các tiêu chí sau đây:

a) Về địa hình: có địa hình đồi, núi và độ dốc từ 15 độ trở lên;

b) Về lượng mưa: có lượng mưa bình quân hằng năm từ 2.000 mm trở lên hoặc từ 1.000 mm trở lên nhưng tập trung trong 2 - 3 tháng;

c) Về thành phần cơ giới và độ dày tầng đất: loại đất cát hoặc cát pha trung bình hay mỏng, có độ dày tầng đất dưới 70 cm; nếu là đất thịt nhẹ hoặc trung bình, độ dày tầng đất dưới 30 cm.

 

 

Rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư : Thu nhận toàn bộ các khu rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư

 

 

Rừng phòng hộ biên giới : Thu nhận theo quản lý của cơ quan quản lý biên giới

 

 

Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay thu nhận theo các tiêu chí sau đây:

a) Đai rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay giáp bờ biển: đối với vùng bờ biển bị xói lở, chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 300 m tính từ đường mực nước ứng với thủy triều cao nhất hằng năm vào trong đất liền; đối với vùng bờ biển không bị xói lở, chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 200 m tính từ đường mực nước ứng với thủy triều cao nhất hằng năm vào trong đất liền;

b) Đai rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay phía sau đai rừng quy định tại điểm a khoản này: chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 40 m trong trường hợp vùng cát có diện tích từ 100 ha trở lên hoặc vùng cát di động hoặc vùng cát có độ dốc từ 25 độ trở lên. Chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 30 m trong trường hợp vùng cát có diện tích dưới 100 ha hoặc vùng cát ổn định hoặc vùng cát có độ dốc dưới 25 độ.

 

 

Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển thu nhận theo các tiêu chí sau:

a) Đối với vùng bờ biển bồi tụ hoặc ổn định, chiều rộng của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 300 m đến 1.000 m tùy theo từng vùng sinh thái;

b) Đối với vùng bờ biển bị xói lở, chiều rộng tối thiểu của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển là 150 m;

c) Đối với vùng cửa sông, chiều rộng của đai rừng phòng hộ chắn sóng lấn biển tối thiểu là 20 m tính từ chân đê và có ít nhất từ 3 hàng cây trở lên;

d) Đối với vùng đầm phá ven biển, chiều rộng tối thiểu của đai rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển ở nơi có đê là 100 m, nơi không có đê là 250 m.

 

 

Rừng sản xuất: thu nhận toàn bộ khu rừng sản xuất.

Phủ thực vật khác

 

 

 

Cây bụi

HE01

Thu nhận loại cây thuộc cây bụi có chiều cao từ 1 m trở lên. Không phân biệt tên cây.

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

HE02

Thu nhận loại cây thuộc cây bụi ưa mặn, chua phèn có chiều cao từ 1 m trở lên. Không phân biệt tên cây.

Cây độc lập

 

 

 

Cây độc lập

HE03

Thu nhận cây độc lập có chiều cao 10 m trở lên, có ý nghĩa định hướng.

Cụm cây độc lập

HE04

Thu nhận cụm cây độc lập có chiều cao 10 m trở lên.

Hàng cây

 

 

 

Dải cây và hàng cây

HE05

Thu nhận dải cây và hàng cây, cao từ 4 m trở lên và dài 100 m trở lên.

Hàng cây bụi và rặng cây bụi

HE06

Thu nhận hàng cây bụi, rặng cây bụi có chiều dài lớn hơn hoặc bằng 20 m ở tỷ lệ 1:2.000, 50 m ở tỷ lệ 1:5.000, 100 m ở tỷ lệ 1:10.000.

Cây hàng năm

HB01

Thu nhận diện tích cây hàng năm trong khu vực canh tác không thu nhận các diện tích vườn, ruộng năm lẫn trong khu vực dân cư.

Cây lâu năm

HB02

Bề mặt là công trình

HA01

Thu nhận khu vực có các công trình nhân tạo bao gồm cả nghĩa trang nằm tách biệt với khu dân cư hoặc là ranh giới ngăn cách các khu dân cư, thu nhận thuộc tính có thực vật và không có thực vật trên bề mặt công trình.

Bề mặt là khu dân cư

HA02

Thu nhận đối tượng khu dân cư từ gói dữ liệu Dân cư, thu nhận thuộc tính có thực vật và không có thực vật trong khu dân cư

Đất trống

HC01

Thu nhận các bề mặt không có công trình xây dựng hoặc thực phủ không đáng kể chủ yếu là cỏ dại mọc hoang. Các bãi bồi, bãi cát, đồi trọc cũng thuộc loại đối tượng này.

Nước mặt

HD01

Thu nhận bề mặt nước của các đối tượng thủy văn, bao gồm cả mặt nước kênh mương, khu vực nuôi trồng thủy sản, khu vực đầm lầy không có thực vật.

Thực vật đáy biển

 

 

 

Cỏ biển

HK01

Thu nhận khu vực có cỏ biển dưới đáy biển

Rong, tảo

HK02

Thu nhận khu vực rong, tảo dưới đáy biển

Thực vật khác

HK03

Thu nhận khu vực thực vật khác dưới đáy biển

B.8 ThuyVan

Biển Đảo

 

 

 

Biển

KA01

Thu nhận vùng biển từ đường mép nước biển đến phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Đảo, quần đảo

KA02

Thu nhận tất cả các đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án. Phạm vi đảo được xác định bởi đường bờ nước tại thời điểm điều tra hoặc chuyển vẽ tương quan từ các tài liệu pháp lý.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface cho các đảo có diện tích lớn hơn hoặc bằng 10 m2 ở tỷ lệ 1:2.000, 100 m2 ở tỷ lệ 1:5.000 và 400 m2 ở tỷ lệ 1:10.000. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Phá

KA03

Thu nhận phần mặt nước của tất cả các phá lấy theo mực nước tại thời điểm đo đạc, thu nhận thông tin.

Vịnh, vũng

KA04

Thu nhận từ đường mép nước biển đến phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án. Trong trường hợp khó xác định phạm vi thu nhận kiểu dữ liệu không gian GM_Point tại vị trí trung tâm của vịnh, vũng.

Bãi bồi

KB01

Thu nhận đường giới hạn của bãi bồi dựa vào hiện trạng đường bờ nước, đường mép nước, thực vật, thổ nhưỡng và địa hình ven bờ tại thời điểm điều tra.

- Đối với các bãi bồi ven sông, ven biển chỉ thu nhận khi có diện tích từ 200 m² trở lên và chiều rộng từ 4 m trở lên, thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

- Đối với các bãi bồi, doi đất, cát trong lòng sông, hồ thu nhận khi có diện từ 8 m2 lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

- Đối với những bãi bồi doi đất, cát trong lòng sông, hồ liên quan đến việc phân định biên giới quốc gia và địa giới hành chính phải thu nhận toàn bộ. Khi diện tích các bãi bồi này nhỏ hơn hoặc bằng 4 m2 thì thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point. Các đối tượng còn lại thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

Thu nhận đường giới hạn của bãi bồi dựa vào hiện trạng đường bờ nước, đường mép nước, thực vật, thổ nhưỡng và địa hình ven bờ tại thời điểm điều tra.

- Đối với các bãi bồi ven sông, ven biển chỉ thu nhận khi có diện tích từ 500 m² trở lên và chiều rộng từ 10 m trở lên, thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

- Đối với các bãi bồi, doi đất, cát trong lòng sông, hồ thu nhận khi có diện từ 50 m2 lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

- Đối với những bãi bồi doi đất, cát trong lòng sông, hồ liên quan đến việc phân định biên giới quốc gia và địa giới hành chính phải thu nhận toàn bộ. Khi diện tích các bãi bồi này nhỏ hơn hoặc bằng 25 m2 thì thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point. Các đối tượng còn lại thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

Thu nhận đường giới hạn của bãi bồi dựa vào hiện trạng đường bờ nước, đường mép nước, thực vật, thổ nhưỡng và địa hình ven bờ tại thời điểm điều tra.

- Đối với các bãi bồi ven sông, ven biển chỉ thu nhận khi có diện tích từ 1500 m² trở lên và chiều rộng từ 20 m trở lên, thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

- Đối với các bãi bồi, doi đất, cát trong lòng sông, hồ thu nhận khi có diện từ 200 m2 lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

- Đối với những bãi bồi doi đất, cát trong lòng sông, hồ liên quan đến việc phân định biên giới quốc gia và địa giới hành chính phải thu nhận toàn bộ. Khi diện tích các bãi bồi này nhỏ hơn hoặc bằng 100 m2 thì thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point. Các đối tượng còn lại thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

Đầm lầy

KB02

Thu nhận tất cả các đối tượng đầm lầy có trong khu vực xây dựng dữ liệu có diện tích đủ quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Bãi đá dưới nước

 

 

 

Bãi đá dưới nước

KC01

Chỉ thu nhận trong trường hợp đối tượng gây ảnh hưởng đến giao thông đường thủy hay làm biến đổi tính chất dòng chảy.

Kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Đá trên biển

KC02

Thu nhận các đối tượng đá trên biển có tên theo danh mục quản lý. Đá và bãi đá ven bờ không thuộc nhóm đối tượng này.

San hô

KC03

Thu nhận tất cả các đối tượng rạn san hô thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu.

Ghềnh

KD01

Xác định phạm vi của ghềnh từ điểm bắt đầu tới điểm kết thúc của đoạn sông có ghềnh.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface (phụ thuộc độ rộng của ghềnh) để biểu thị đối tượng trong trường hợp xác định được phạm vi không gian của đối tượng.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Curve khi ghềnh có độ rộng từ 2 m trở lên và độ rộng sông nhỏ hơn 2 m.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị vị trí bắt đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng nguồn (mang tính cảnh báo) trong trường hợp không xác định được phạm vi của đối tượng.

Xác định phạm vi của ghềnh từ điểm bắt đầu tới điểm kết thúc của đoạn sông có ghềnh.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface (phụ thuộc độ rộng của ghềnh) để biểu thị đối tượng trong trường hợp xác định được phạm vi không gian của đối tượng.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Curve khi ghềnh có độ rộng từ 5 m trở lên và độ rộng sông nhỏ hơn 5 m.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị vị trí bắt đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng nguồn (mang tính cảnh báo) trong trường hợp không xác định được phạm vi của đối tượng.

Xác định phạm vi của ghềnh từ điểm bắt đầu tới điểm kết thúc của đoạn sông có ghềnh.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface (phụ thuộc độ rộng của ghềnh) để biểu thị đối tượng trong trường hợp xác định được phạm vi không gian của đối tượng.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Curve khi ghềnh có độ rộng từ 10 m trở lên và độ rộng sông nhỏ hơn 10 m.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị vị trí bắt đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng nguồn (mang tính cảnh báo) trong trường hợp không xác định được phạm vi của đối tượng.

Thác

KD02

Thu nhận phạm vi của thác từ đường đỉnh tới đường chân của thác, đường đỉnh của thác phải mô tả hướng nước đổ đúng thực tế.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị thác trên sông suối có độ rộng nhỏ hơn 1 m.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Curve để biểu thị đường đỉnh của đối tượng trên sông suối có độ rộng từ 1 m trở lên và khoảng cách giữa hình chiếu của đỉnh thác và chân thác nhỏ hơn 4 m.

Thu nhận phạm vi của thác từ đường đỉnh tới đường chân của thác, đường đỉnh của thác phải mô tả hướng nước đổ đúng thực tế.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị thác trên sông suối có độ rộng nhỏ hơn 2,5 m.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Curve để biểu thị đường đỉnh của đối tượng trên sông suối có độ rộng từ 5 m trở lên và khoảng cách giữa hình chiếu của đỉnh thác và chân thác nhỏ hơn 10 m.

Thu nhận phạm vi của thác từ đường đỉnh tới đường chân của thác, đường đỉnh của thác phải mô tả hướng nước đổ đúng thực tế.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị thác trên sông suối có độ rộng nhỏ hơn 5 m.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Curve để biểu thị đường đỉnh của đối tượng trên sông suối có độ rộng từ 5 m trở lên và khoảng cách giữa hình chiếu của đỉnh thác và chân thác nhỏ hơn 20 m.

Nguồn nước

 

 

 

Giếng nước

KM01

Thu nhận giếng nước, mạch nước có ý nghĩa quan trọng đang được sử dụng cho các nhu cầu sản xuất hoặc sinh hoạt của cộng đồng dân cư.

Thu nhận giếng nước, mạch nước có ý nghĩa quan trọng đang được sử dụng cho các nhu cầu sản xuất hoặc sinh hoạt của cộng đồng dân cư.

Thu nhận giếng nước, mạch nước có ý nghĩa quan trọng đang được sử dụng cho các nhu cầu sản xuất hoặc sinh hoạt của cộng đồng dân cư.

Mạch nước

KM02

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface khi giếng nước, mạch nước có diện tích từ 8 m2 trở lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface khi giếng nước, mạch nước có diện tích từ 50 m2 trở lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface khi giếng nước, mạch nước có diện tích từ 200 m2 trở lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Mạng dòng chảy

KK01

1. Yêu cầu thu nhận dữ liệu không gian đối tượng

Mạng dòng chảy mặt được thu nhận phụ thuộc vào mối quan hệ với các đối tượng nước mặt và đường bờ nước.

- Thu nhận toàn bộ hệ thống mạng dòng chảy mặt ao, hồ, sông suối, kênh mương nối với dòng chảy tự nhiên đảm bảo tính liên tục cho mạng lưới thủy văn. Không thu nhận mạng dòng chảy ao, hồ trong khu dân cư, không liên thông với mạng lưới thủy văn và các kênh mương nhân tạo thuộc hệ thống công trình thủy lợi, không nối với dòng chảy tự nhiên.

- Thu nhận các đoạn sông suối, kênh mương có chiều dài từ 20 m trở lên đối với tỷ lệ 1:2.000, từ 50 m trở lên đối với tỷ lệ 1:5.000 và từ 100 m trở lên đối với tỷ lệ 1:10.000.

- Thu nhận riêng biệt đối với mỗi nhánh sông, suối, kênh mương và các nhánh liên thông với nhau sao cho hướng các nhánh dòng chảy phải tuân theo quy luật biến đổi độ dốc tự nhiên của địa hình.

- Đối với sông, suối, kênh mương thu nhận đối tượng mạng dòng chảy mặt là đường trung tuyến tính theo đường mép nước. Căn cứ theo chiều rộng của đối tượng, kiểu dữ liệu hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

- Đoạn sông thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface có một bãi bồi ở giữa, thể hiện đường mạng dòng chảy mặt rẽ nhánh đi hai bên. Khi có nhiều bãi bồi liền kề ở giữa, coi cả cụm bãi bồi như một bãi bồi lớn để thu nhận giống trường hợp có một bãi bồi.

- Đối với sông suối, kênh mương thu nhận kiểu dữ liệu GM_Curve, thu nhận mạng dòng chảy mặt chính là đối tượng sông suối, kênh mương đó. Khi thu nhận, vị trí sông suối phải trùng đường tâm của dòng chảy mặt.

- Mạng dòng chảy mặt sông suối kiểu dữ liệu GM_Curve nối với tim sông suối kiểu dữ liệu GM_Surface phải thu nhận vị trí nối phù hợp với hướng của dòng chảy.

- Thu nhận hướng dòng chảy cho từng nhánh dòng chảy mặt.

- Những đối tượng là hồ, ao có liên thông với mạng lưới dòng chảy, mạng dòng chảy mặt thu nhận đường chính giữa sao cho phù hợp với hướng của dòng chảy.

- Chỉ thu nhận đối với kênh nối vào dòng chảy tự nhiên và tàu thuyền di chuyển được.

2. Yêu cầu thu nhận thuộc tính đối tượng

a) Thuộc tính chiều rộng

- Thu nhận thuộc tính chiều rộng của sông suối theo kích thước chiều rộng trung bình của cả tuyến dòng chảy, đảm bảo phân biệt được độ rộng từ 1 m trở lên đối với tỷ lệ 1:2.000, từ 2,5 m trở lên đối với tỷ lệ 1:5.000 và từ 5 m trở lên đối với tỷ lệ 1:10.000.

b) Thuộc tính cấp hạng dòng chảy

Phân cấp hạng dòng chảy phải có biên tập kỹ thuật hướng dẫn trên cơ sở các tài liệu địa lý tự nhiên về các hệ thống sông, hệ thống các lưu vực sông của Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để hướng dẫn chung trong khu vực thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, xác định dòng chảy chính và các phụ lưu từ cấp 1 đến cấp 6 và các phụ lưu còn lại hợp vào dòng chảy chính theo các hệ thống sông của Việt Nam. Theo đó việc phân cấp hạng dòng chảy phải tham khảo các tài liệu sau:

* Quyết định số 1989/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục lưu vực sông liên tỉnh.

* Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 03 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục lưu vực sông nội tỉnh.

* Quyết định số 1757/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2020 về việc ban hành danh mục nguồn nước liên tỉnh và danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt).

- Các dòng chảy chính của các hệ thống sông lớn: sông Bằng Giang, sông Kì Cùng, sông Thái Bình, sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, sông Mê Kông, sông Cửu Long, sông Xrêpốc, sông Xê Băng Hiên, sông Nậm Rốm.

- Các dòng chảy chính của các hệ thống sông nhỏ gồm:

+ Hệ thống các sông duyên hải Quảng Ninh: sông Ka Long, sông Tiên Yên, sông Ba Chẽ, sông Hà Cối, sông Đầm Hà, sông Mông Dương, Diễn Vọng, sông Trới, sông Míp…

+ Hệ thống sông duyên hải Bắc Nghệ An: sông Hoàng Mai, sông Hữu Bằng (sông Bùng), sông Khê Dua, sông Độ Ông, sông Dứa…

+ Hệ thống sông duyên hải Bình -Trị -Thiên: sông Gianh, sông Nhật Lệ, sông Bến Hải, sông Quảng Trị, sông Hương…

+ Hệ thống các sông duyên hải Nam Trung Bộ: sông Trà Khúc, sông Cái Phan Rang, sông Côn (sông Hà Giao, Bình Định), sông Ba Kì, sông Trà Bồng, sông Vệ, sông An Lão, sông Kì Lộ, sông Cái Ninh Hòa, sông Cái Nha Trang, sông Lòng Sông, sông Lũy, sông Cái Phan Thiết, sông Phan, sông Dinh…

+ Hệ thống các sông miền Tây Nam châu thổ sông Cửu Long: sông Cái Lớn, sông Cái Bé, sông Ông Đốc, sông Bẩy Hạp, sông Cửa Lớn, sông Gành Hào, sông Mĩ Thạnh,…và các kênh đào Vĩnh Tế, Tri Tôn, Ba Thê, Hà Tiên - Rạch Giá, Rạch Sỏi, Cái Bè, Ô Môn, Xã Nô, Chắc Bằng, Phụng Hiệp, Cà Mau - Bạc Liêu…

- Sau khi xác định được các dòng chảy chính, phân cấp các phụ lưu của dòng chảy chính theo cấp tương ứng từ cấp 1 đến cấp 6 đối với các sông, suối có nước thường xuyên, phân biệt được lưu vực sông. Các suối nhỏ không phân biệt rõ lưu vực sông và các suối nhỏ có nước theo mùa phân loại vào cấp “khác”.

Điểm độ cao mực nước

KE01

Thu nhận tại các vị trí đặc trưng trên đường mép nước của các sông, suối, hồ ao lớn.

Điểm sông suối mất tích

KE02

Thu nhận vị trí mất tích và xuất hiện của hệ thống sông suối

Đường bờ nước

KE03

Đối với các đối tượng mang tính nhân tạo (ao, hồ, kênh mương), đường bờ nước được thu nhận thông qua vết cắt xẻ địa hình (đào, đắp) rõ ràng trên thực địa.

Đối với các đối tượng mang tính tự nhiên (sông, suối, hồ, đầm lớn), đường bờ nước phải được xác định sau khi xem xét trên cả phạm vi địa hình rộng lớn. Từ đó, tiến hành tổng hợp dựa theo các giá trị độ cao địa hình dọc theo đường bình độ thấp nhất hoặc dựa vào độ ổn định của địa hình dải ven bờ. Quá trình tổng hợp thông tin về đường bờ cần tham chiếu đến các đối tượng liên quan khác như tình trạng canh tác, thời gian sử dụng đất nhiều nhất trong năm của các dải ven bờ.

Trong mọi trường hợp, đường bờ nước phải là một đối tượng liên tục, đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với đối tượng nước mặt tương ứng.

Mức độ thu nhận phụ thuộc vào Quy định thu nhận của các kiểu đối tượng MatNuocTinh, MatNuocSongSuoi, KenhMuong.

Thu nhận thuộc tính loaiTrangThaiDuongBoNuoc như sau:

- Rõ ràng: Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ hoặc có thể nhận dạng thông qua đường xẻ sâu, bờ lở đất hoặc bờ đắp cao để hình thành lòng chứa của ao, hồ, sông, suối, kênh mương… trên bề mặt thực địa.

- Khó xác định: Những khu vực bề mặt địa hình trên bờ phức tạp hoặc đã chịu tác động nhân tạo làm phá vỡ đường bờ tự nhiên, khu vực không có dấu hiệu để nhận dạng, dòng chảy qua đầm lầy.

- Đường bờ sông, suối, ao, hồ có nước theo mùa.

Đối với đường bờ biển: Thu nhận đường mép nước biển cao nhất trung bình trong năm theo tài liệu của cơ quan quản lý chuyên ngành

Đường mép nước

KE05

Thu nhận đường mép nước tại những khu vực khoảng cách từ đường mép nước đến đường bờ nước lớn hơn 0,6 m. Tổng hợp đường mép nước tại khu vực đường mép nước khác nhau về vị trí do thời điểm thu nhận khác nhau.

Đối với đường mép nước biển: Thu nhận đường mép nước biển ghi nhận được trên ảnh.

Đối với đường triều kiệt: Thu nhận đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm theo tài liệu của cơ quan quản lý chuyên ngành.

Không thu nhận đường mép nước đối với các đối tượng ao, hồ nhỏ.

Thu nhận đường mép nước tại những khu vực khoảng cách từ đường mép nước đến đường bờ nước lớn hơn 1,5 m. Tổng hợp đường mép nước tại khu vực đường mép nước khác nhau về vị trí do thời điểm thu nhận khác nhau.

Đối với đường mép nước biển: Thu nhận đường mép nước biển ghi nhận được trên ảnh.

Đối với đường triều kiệt: Thu nhận đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm theo tài liệu của cơ quan quản lý chuyên ngành.

Không thu nhận đường mép nước đối với các đối tượng ao, hồ nhỏ.

Thu nhận đường mép nước tại những khu vực khoảng cách từ đường mép nước đến đường bờ nước lớn hơn 3 m. Tổng hợp đường mép nước tại khu vực đường mép nước khác nhau về vị trí do thời điểm thu nhận khác nhau.

Đối với đường mép nước biển: Thu nhận đường mép nước biển ghi nhận được trên ảnh.

Đối với đường triều kiệt: Thu nhận đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm theo tài liệu của cơ quan quản lý chuyên ngành.

Không thu nhận đường mép nước đối với các đối tượng ao, hồ nhỏ.

Ranh giới nước mặt quy ước

KE06

Thu nhận để khép vùng hoặc phân chia các đối tượng nước mặt, bao gồm:

- Đường phân chia tương đối giữa các phần nước mặt liền kề nhau của ao, hồ, đầm; sông, suối; kênh, mương; phá; phân chia tại các cửa sông nơi giao với biển. Trường hợp khu vực cửa sông có liên quan đến đường biên giới, địa giới phải xác định theo nguồn dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính mới nhất kèm theo thuộc tính ten (tên cửa sông) nếu có.

- Đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy, bao gồm cả trường hợp các đối tượng cùng loại ranh giới nước mặt nhưng khác tên.

Đường đo độ rộng sông suối

KE04

Thu nhận tại những vị trí sông suối có độ rộng thay đổi lớn. Những sông suối có độ rộng đồng đều thì cách 300 m đo một đường

Thu nhận tại những vị trí sông suối có độ rộng thay đổi lớn. Những sông suối có độ rộng đồng đều thì cách 750 m đo một đường

Thu nhận tại những vị trí sông suối có độ rộng thay đổi lớn. Những sông suối có độ rộng đồng đều thì cách 1.500 m đo một đường

Mặt nước sông suối

KL01

Thu nhận bề mặt của các đối tượng sông suối hai nét. Mặt nước sông suối được xác định từ các đối tượng đường bờ nước và đường mép nước theo mực nước tại thời điểm điều tra.

Trong mọi trường hợp, mặt nước sông suối phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với đối tượng đường bờ nước và đường mép nước

Mặt nước tĩnh

 

 

 

Ao, hồ, đầm

KL02

Chỉ thu nhận các ao, hồ, đầm có chiều rộng từ 4 m trở lên, nhận biết thông qua đường bờ được đào, đắp rõ ràng trên thực địa không phụ thuộc vào mực nước có trong lòng ao, hồ tại thời điểm thu nhận thông tin. Trường hợp ở khu vực hiếm nước thì thu nhận ao, hồ, đầm có chiều rộng từ 2 m trở lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

Chỉ thu nhận các ao, hồ, đầm có chiều rộng từ 10 m trở lên, nhận biết thông qua đường bờ được đào, đắp rõ ràng trên thực địa không phụ thuộc vào mực nước có trong lòng ao, hồ tại thời điểm thu nhận thông tin. Trường hợp ở khu vực hiếm nước thì thu nhận ao, hồ, đầm có chiều rộng từ 5 m trở lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

Chỉ thu nhận các ao, hồ, đầm có chiều rộng từ 20 m trở lên, nhận biết thông qua đường bờ được đào, đắp rõ ràng trên thực địa không phụ thuộc vào mực nước có trong lòng ao, hồ tại thời điểm thu nhận thông tin. Trường hợp ở khu vực hiếm nước thì thu nhận ao, hồ, đầm có chiều rộng từ 10 m trở lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

Hồ chứa

KL03

Thu nhận các hồ chứa có chiều rộng từ 4 m. Biểu thị phần mặt nước hồ chứa của công trình thuỷ lợi, thuỷ điện tại thời điểm đo đạc, thu nhận thông tin. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

Thu nhận các hồ chứa có chiều rộng từ 10 m. Biểu thị phần mặt nước hồ chứa của công trình thuỷ lợi, thuỷ điện tại thời điểm đo đạc, thu nhận thông tin. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

Thu nhận các hồ chứa có chiều rộng từ 20 m. Biểu thị phần mặt nước hồ chứa của công trình thuỷ lợi, thuỷ điện tại thời điểm đo đạc, thu nhận thông tin. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface.

Bờ kè, bờ cạp

KG01

Thu nhận các đoạn bờ kè, bờ cạp có chiều dài từ 20 m trở lên.

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 3 m trở lên thì thu nhận cả đường chân.

Thu nhận các đoạn bờ kè, bờ cạp có chiều dài từ 50 m trở lên.

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 7,5 m trở lên thì thu nhận cả đường chân.

Thu nhận các đoạn bờ kè, bờ cạp có chiều dài từ 100 m trở lên.

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 15 m trở lên thì thu nhận cả đường chân.

Cống thuỷ lợi

KG02

Thu nhận tất cả các cống có thiết bị, không có thiết bị và cống qua đường giao thông khi đường có độ rộng 1 m trở lên.

Thu nhận kiểu GM_Curve cho cống có thiết bị trên các kênh, mương, đường giao thông có độ rộng từ 1 m trở lên.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị công trình tổ hợp cống thuỷ nông và kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Thu nhận tất cả các cống có thiết bị, không có thiết bị và cống qua đường giao thông khi đường có độ rộng 2,5 m.

Thu nhận kiểu GM_Curve cho cống có thiết bị trên các kênh, mương, đường giao thông có độ rộng từ 2,5 m trở lên.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị công trình tổ hợp cống thuỷ nông và kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Thu nhận tất cả các cống có thiết bị, không có thiết bị và cống dưới đập, dưới đê khi đập, đê có độ rộng từ 5 m trở lên.

Thu nhận kiểu GM_Curve cho cống có thiết bị trên các kênh, mương, có độ rộng từ 5 m trở lên.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị công trình tổ hợp cống thuỷ nông và kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Đập

KG03

Thu nhận vị trí mặt đập. Căn cứ theo chiều rộng mặt đập để thu nhận kiểu dữ liệu hình học theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Đê

KG04

Thu nhận vị trí mặt đê. Căn cứ theo chiều rộng mặt đê để thu nhận kiểu dữ liệu hình học theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Công trình trên đê

 

Cửa khẩu qua đê

KH01

Thu nhận tất cả các cửa khẩu qua đê và điếm canh đê.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point cho điếm canh đê.

Điếm canh đê

KH02

Kênh mương

KG05

Thu nhận toàn bộ các tuyến kênh mương có liên quan đến đường biên giới quốc gia, địa giới hành chính và các tuyến kênh mương có chiều dài từ 20 m trở lên có nguồn dẫn nước. Mỗi nhánh kênh mương là một đối tượng riêng biệt nhưng phải liên thông với nhau và liên thông với nguồn dẫn. Không thu nhận các đoạn kênh mương rời rạc, không thể xác định được nguồn dẫn hoặc đã bỏ không sử dụng.

Tùy thuộc độ rộng phần nước mặt của tuyến kênh mương để thu nhận kiểu dữ liệu hình học theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Đối với khu vực có mật độ kênh mương dày đặc thu nhận các tuyến kênh mương nội đồng với giãn cách 20 m.

Thu nhận toàn bộ các tuyến kênh mương có liên quan đến đường biên giới quốc gia, địa giới hành chính và các tuyến kênh mương có chiều dài từ 50 m trở lên có nguồn dẫn nước. Mỗi nhánh kênh mương là một đối tượng riêng biệt nhưng phải liên thông với nhau và liên thông với nguồn dẫn. Không thu nhận các đoạn kênh mương rời rạc, không thể xác định được nguồn dẫn hoặc đã bỏ không sử dụng.

Tùy thuộc độ rộng phần nước mặt của tuyến kênh mương để thu nhận kiểu dữ liệu hình học theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Đối với khu vực có mật độ kênh mương dày đặc thu nhận các tuyến kênh mương nội đồng với giãn cách 50 m.

Thu nhận toàn bộ các tuyến kênh mương có liên quan đến đường biên giới quốc gia, địa giới hành chính và các tuyến kênh mương có chiều dài từ 100 m trở lên có nguồn dẫn nước. Mỗi nhánh kênh mương là một đối tượng riêng biệt nhưng phải liên thông với nhau và liên thông với nguồn dẫn. Không thu nhận các đoạn kênh mương rời rạc, không thể xác định được nguồn dẫn hoặc đã bỏ không sử dụng.

Tùy thuộc độ rộng phần nước mặt của tuyến kênh mương để thu nhận kiểu dữ liệu hình học theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Đối với khu vực có mật độ kênh mương dày đặc thu nhận các tuyến kênh mương nội đồng với giãn cách 100 m.

Máng dẫn nước

KG06

Thu nhận đường tâm của các công trình thuỷ lợi kiểu máng tưới, tiêu. Trường hợp máng dẫn có vai trò liên thông các tuyến kênh mương giao nhau không cùng mức phải chuẩn hoá đối tượng theo đúng thực tế.

Mặt bờ kênh mương

KG07

Thu nhận vị trí mặt bờ kênh mương ở một bên hoặc hai bên đường bờ nước. Tùy thuộc độ rộng của mặt bờ kênh mương để thu nhận kiểu dữ liệu hình học theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.

Mặt bờ kênh mương là đường giao thông nối với đường chính hoặc nối các khu dân cư với đường chính thì phân loại ở nhóm đối tượng giao thông.

Taluy công trình thủy lợi

KG08

Thu nhận taluy của các công trình thủy lợi như: đê, đập, kênh, mương có chiều dài từ 20 m trở lên và tỷ sâu hoặc tỷ cao từ 0,5 m trở lên. Trường hợp giá trị tỷ cao hoặc tỷ sâu giữa đường đỉnh taluy và chân taluy chênh nhau quá 0,5 m phải tách đoạn taluy thành đối tượng riêng;

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 3 m trở lên thì thu nhận cả đường chân.

Thu nhận taluy của các công trình thủy lợi như: đê, đập, kênh, mương có chiều dài từ 50 m trở lên và tỷ sâu hoặc tỷ cao từ 0,5 m trở lên. Trường hợp giá trị tỷ cao hoặc tỷ sâu giữa đường đỉnh taluy và chân taluy chênh nhau quá 0,5 m phải tách đoạn taluy thành đối tượng riêng;

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 8 m trở lên thì thu nhận cả đường chân.

Thu nhận taluy của các công trình thủy lợi như: đê, đập, kênh, mương có chiều dài từ 100 m trở lên và tỷ sâu hoặc tỷ cao từ 1 m trở lên. Trường hợp giá trị tỷ cao hoặc tỷ sâu giữa đường đỉnh taluy và chân taluy chênh nhau quá 1 m phải tách đoạn taluy thành đối tượng riêng;

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 15 m trở lên thì thu nhận cả đường chân.

Trạm bơm

KG09

Thu nhận khu vực có lắp đặt thiết bị bơm nước liên quan đến các công trình thủy lợi (kênh mương, máng tưới tiêu…), không thu nhận các trạm bơm tạm thời, dã chiến.

Khu vực có diện tích từ 60 m² trở lên áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface. Trường hợp còn lại áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Thu nhận khu vực có lắp đặt thiết bị bơm nước liên quan đến các công trình thủy lợi (kênh mương, máng tưới tiêu…), không thu nhận các trạm bơm tạm thời, dã chiến.

Khu vực có diện tích từ 400 m2 trở lên áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface. Trường hợp còn lại áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Thu nhận khu vực có lắp đặt thiết bị bơm nước liên quan đến các công trình thủy lợi (kênh mương, máng tưới tiêu…), không thu nhận các trạm bơm tạm thời, dã chiến.

Khu vực có diện tích từ 1.500 m² trở lên áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface. Trường hợp còn lại áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Địa danh BienDao

DA01

Thu nhận tất cả các đối tượng vịnh, vũng, cửa sông

B.9 Hướng dẫn chi tiết thu nhận và chuẩn hóa mạng đường bộ

B.9.1 Cách thu nhận đối tượng mạng đường bộ trong quan hệ Topology

Minh họa

Giải thích hình vẽ

Mô tả

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình minh họa bên cạnh thì đường A không bị phân đoạn tại chỗ giao với đường B mà tại vị trí đó sẽ có 1 đỉnh của đường A.

Giao tại ngã ba:

- Tim đường nhánh phải mở rộng đến vị trí giao với tim đường chính.

- Trong trường hợp cùng cấp thì tất cả tim đường phải mở rộng vào đến vị trí trung tâm ngã ba.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Phân thành 3 đoạn tại vị trí giao của đường ba đường A, B, C.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Cả hai đường khi qua ngã tư đều không đổi thuộc tính, cho nên không phân đoạn tại vị trí giao nhau. Tại vị trí giao nhau thì phải tạo đỉnh cho hai đối tượng.

Giao nhau tại ngã tư không có đường vòng xuyến:

- Đường trung tuyến của đường bộ không bị phân đoạn nếu như không thay đổi thuộc tính.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Có một trong số các đối tượng thay đổi thuộc tính qua ngã tư: Đối tượng nào thay đổi thuộc tính thì bị phân đoạn tại vị trí giao nhau.

 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Đối với đường có giải phân cách cố định

Các quy tắc thu nhận dữ liệu được áp dụng giống với trường hợp không có giải phân cách. Chỉ khác nhau ở chỗ vị trí sinh nút của mô hình (Xem hình vẽ)

Tại vị trí giao nhau giữa các đoạn tim đường thì phải tạo đỉnh cho các đối tượng.

 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

 

Giao nhau tại ngã tư có vòng xuyến cố định.

- Đối tượng vòng xuyến được thu nhận là đảo giao thông.

- Các đối tượng đường trung tuyến của đường bộ phải giao tại điểm giao với ảo giao thông.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

 

B.9.2 Cách chuẩn hoá các thuộc tính của DuongBo

a) Vị trí

- Đoạn đường dẫn lên đường trên cao nhận giá trị vị trí mức đường tại điểm đến.

- Đoạn đường dẫn xuống nhận giá trị vị trí mức đường tại điểm xuống.

b) Độ rộng

Độ rộng của đoạn tim đường bộ tương ứng với đoạn lòng đường, được lấy theo số liệu điều tra mới nhất tại cấp quản lý trực tiếp hoặc tài liệu do ngành giao thông công bố hoặc theo kết quả đo đạc thực tế.

Giá trị độ rộng có kiểu dữ liệu là số thực (real) nhưng độ chính xác đo đạc lấy chắn đến mét. Theo đó, thuộc tính độ rộng được khái quát hoá để có thể đại diện cho tất cả các đoạn đường trên toàn tuyến khi sự thay đổi độ rộng giữa các đoạn thành phần dưới 1 m.

c) Tên các tuyến đường thu nhận như sau:

- Tên tuyến đường xuyên quốc gia, Tên Quốc lộ, Tên Tỉnh lộ: nếu chỉ có số hiệu đường thì chỉ nhập số hiệu, không nhập danh từ chung; nếu có tên riêng thì nhập cả danh từ chung và tên riêng.

- Nếu đoạn Quốc lộ có cấp kỹ thuật là “cao tốc” thì nhập trường “tenQuocLo” gồm số hiệu quốc lộ và tên riêng của cao tốc (nếu có) hoặc số hiệu cao tốc nếu không có tên riêng, ví dụ: “1A (đường Pháp Vân - Cầu Giẽ)” hoặc “5 (CT.09)”

- Nếu đoạn Tỉnh lộ có cấp kỹ thuật là “cao tốc” thì nhập “tenTinhLo” gồm tên tỉnh lộ và tên riêng của cao tốc (nếu có) hoặc số hiệu cao tốc nếu không có tên riêng, ví dụ: “327 (đường Liêm Tuyền - Hà Nam)” hoặc “327 (CT.04)”.

- Đối với các đoạn đường trùng tuyến:

+ Nếu các đoạn đường có tuyến trùng cùng cấp thì không ngắt đối tượng tại đoạn trùng, mỗi đường sẽ là một đối tượng địa lý liên tục và gán tên cho từng đối tượng theo đúng hiện trạng.

+ Nếu các tuyến trùng khác cấp thì tên ở cấp nào thì nhập vào cấp đấy, ví dụ: Tỉnh lộ 124 trùng tuyến đường đô thị có tên Trường Chinh thì nhập tên ở cả hai trường “tenTinhLo” là “124” và “tenDuongDoThi” là “đường Trường Chinh”.

+ Riêng đường Hồ Chí Minh quy định là đường quốc lộ. Đối với các tuyến trùng với đường Hồ Chí Minh cùng cấp quốc lộ, ưu tiên nhập đường Hồ Chí Minh trước, ví dụ: “đường Hồ Chí Minh (14)”.

- Tên đường đô thị “tenDuongDoThi”, nhập tên đường gồm danh từ chung “đường” và tên riêng, Ví dụ: “đường Hoàng Quốc Việt”, “đường số 1”, “đường số 2”

- Đối với các đường vành đai, đại lộ nhập cả danh từ chung và tên riêng theo đúng cấp ví dụ: “đường vành đai 4”; “đại lộ Hùng Vương”,…

- Đối với các đoạn quốc lộ, tỉnh lộ cũ đã có đường vòng tránh:

+ Nếu đoạn quốc lộ cũ hạ cấp xuống tỉnh lộ thì nhập “tenTinhLo” gồm cả tên đường tỉnh lộ và tên quốc lộ cũ, ví dụ: “327 (quốc lộ 6 cũ)”.

+ Nếu đoạn quốc lộ cũ hạ cấp xuống đường phố thì nhập “tenDuongDoThi” gồm cả tên đường phố và tên quốc lộ cũ, ví dụ: “đường Lê Duẩn (quốc lộ 1 cũ)”.

+ Nếu đoạn đường quốc lộ cũ chưa hạ cấp thì nhập “tenQuocLo” gồm cả quốc lộ cũ và cả tên đường vòng tránh, ví dụ: “9 (9E)”

- Các tuyến đường tỉnh lộ, huyện lộ cũ có đường vòng tránh cũng nhập tên tương tự như đoạn quốc lộ có đường vòng tránh nêu trên.

d) Loại chất liệu trải mặt

Thuộc tính loaiChatLieuTraiMat được xác định cho từng đoạn theo thông tin quản lý nền mặt đường của ngành giao thông hoặc số liệu điều tra.

Chất liệu trải mặt xác định theo thực tế tại thời điểm điều tra và thực hiên cho các tuyến đường đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, không xác định cho các tuyến đường còn đang xây dựng.

B.10 Hướng dẫn chi tiết thu nhận và chuẩn hóa mạng dòng chảy mặt

* Cách thu nhận đối tượng mạng dòng chảy mặt trong quan hệ Topology

Minh họa

Giải thích hình vẽ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình minh họa thể hiện mạng dòng chảy mặt giao với đoạn cầu giao thông (đối tượng 2 nét)

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình minh họa thể hiện mạng dòng chảy mặt giao với đoạn cầu giao thông (đối tượng 1 nét)

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình minh họa thể hiện mạng dòng chảy mặt qua vùng nước mặt ổn định, nhưng mạng dòng chảy mặt qua vùng nước mặt là giả định.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Hình minh họa thể hiện mạng dòng chảy mặt qua vùng nước mặt không ổn định, nhưng đoạn tim dòng chảy qua vùng nước mặt là xác định được.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Trường hợp dòng chảy giao nhau giữa các đảo, bãi bồi… thì trục mạng dòng chảy mặt được thể hiện như hình bên.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Trường hợp có nhiều đảo, bãi bồi… ở giữa dòng chảy thì trục mạng dòng chảy mặt được thể hiện như hình bên.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Trường hợp hồ có nhiều nhánh nhỏ, chỉ thu nhận các nhánh chính tạo thành mạng dòng chảy với các sông, suối.

 

PHỤ LỤC C

(Quy định)

Chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

C.1  Các tiêu chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

STT

Tiêu chí chất lượng dữ liệu địa lý

Tiêu chí thành phần

Nội dung đánh giá

Phép đo chất lượng

1

Mức độ đầy đủ của dữ liệu

Mức độ dư thừa thông tin

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

- Quan hệ đối tượng

Xác định tỷ lệ thông tin dư thừa

Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tính phần trăm thông tin dư thừa

Mức độ thiếu thông tin

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

- Quan hệ đối tượng

Xác định tỷ lệ thông tin thiếu

Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tính phần trăm thông tin thiếu

2

Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu

Tuân thủ lược đồ ứng dụng

- Kiểu đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tuân thủ miền giá trị

Thuộc tính đối tượng

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tuân thủ định dạng

Tập dữ liệu

Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tuân thủ quan hệ không gian

- Kiểu đối tượng

- Đối tượng

Xác định số đối tượng trùng lặp

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Xác định các cung tự chồng đè

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

Xác định các cung tự cắt

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Các cung có đỉnh treo

Xác định tỷ lệ lỗi vùng nhỏ

Xác định lỗi vùng nhỏ

Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Xác định bề mặt tự giao

Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Xác định cung không trùng với cung

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

 

 

 

 

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

3

Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý

Độ chính xác tuyệt đối về mặt phẳng

Thuộc tính không gian

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Độ chính xác tương đối về mặt phẳng

Thuộc tính không gian

 

Độ chính xác tuyệt đối về độ cao

Thuộc tính không gian

Xác định sai số trung phương độ cao

Độ chính xác tương đối về độ cao

Thuộc tính không gian

 

4

Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý

Tính hợp lệ

Thuộc tính thời gian

Xác độ chính xác thời gian

Xác định phần trăm thông tin nhận giá trị đúng

5

Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề

Phân loại đúng

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

Xác định số thông tin phân loại sai

Xác định tỷ lệ thông tin phân loại sai

Xác định phần trăm thông tin phân loại đúng

Độ chính xác thuộc tính định tính

Thuộc tính đối tượng

Xác định phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Độ chính xác thuộc tính định lượng

Thuộc tính đối tượng

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

C.2 Các phép đo chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

C.2.1 Các phép đo chất lượng cơ bản

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Mô tả

Ví dụ

Kiểu giá trị

Xác định lỗi

Xác định phần tử dữ liệu có lỗi hay không

- “Đúng” là có lỗi

- “Sai” là không có lỗi

Sai

Boolean (logic)

Đếm lỗi

Tổng số lỗi được phát hiện trong dữ liệu.

11

Số nguyên

Đếm phần tử đúng

Tổng số phần tử đúng trong dữ liệu.

189

Số nguyên

Tính phần trăm phần tử lỗi

Số phần tử lỗi chia cho tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.

1,89%

Phần trăm

Tính phần trăm phần tử đúng

Số phần tử đúng chia cho tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.

95%

Phần trăm

Xác định tỷ lệ lỗi

Là tỷ số phần tử lỗi trên số phần tử kiểm tra

11:582

Tỷ lệ

C.2.2  Các phép đo chất lượng cụ thể

C.2.2.1  Xác định tỷ lệ thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Xác định tỷ lệ thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỷ lệ giữa tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trên tổng số thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỷ lệ (ví dụ, 3:1000)

Đơn vị đo

% Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.2  Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.3  Tính phần trăm thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Tính phần trăm thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử lỗi

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.4  Xác định tỷ lệ thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Xác định tỷ lệ thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỷ lệ giữa tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trên tổng số phần tử thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỷ lệ (ví dụ, 3:1000)

Đơn vị tính

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.5 Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.6 Tính phần trăm thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Tính phần trăm thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

C.2.2.7  Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tên phép đo

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin dữ liệu (đối tượng, thuộc tính đối tượng) không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

C.2.2.8  Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tên phép đo

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị được quy định trong mô hình cấu trúc dữ liệu khái niệm

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Số thuộc tính

C.2.2.9  Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tên phép đo

Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỷ lệ giữa tổng số đối tượng có cấu trúc dữ liệu vi phạm mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý trên tổng số đối tượng thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỷ lệ

Đơn vị đo

Số đối tượng

C.2.2.10  Xác định số đối tượng trùng lặp

Tên phép đo

Xác định số đối tượng trùng lặp

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng cùng kiểu trùng lặp hoàn toàn về không gian trong dung sai cho phép trên tổng số đối tượng cùng kiểu trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Dung sai tìm kiếm = 1 m

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.11  Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số đối tượng tự chồng đè không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.12  Xác định các cung tự chồng đè

Tên phép đo

Xác định các cung tự chồng đè

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có cung tự chồng đè

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

C.2.2.13  Xác định số lỗi tự cắt của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi tự cắt của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng tự cắt nhau không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.14  Xác định các cung tự cắt

Tên phép đo

Xác định các cung tự cắt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có cung tự cắt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

C.2.2.15  Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng có đỉnh đầu, cuối là đỉnh treo.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.16  Xác định cung có đỉnh treo

Tên phép đo

Xác định cung có đỉnh treo

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không cung có đỉnh treo

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

C.2.2.17  Xác định tỷ lệ lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo

Xác định tỷ lệ lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số lỗi vùng nhỏ trên tổng số vùng trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Tỷ lệ

Tham số

Vùng nhỏ được xác định theo tiêu chí diện tích

Ví dụ

Là lỗi vùng nhỏ nếu có Diện tích < 500 m2

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.18  Xác định lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo

Xác định lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có lỗi vùng nhỏ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Boolean

Tham số

Vùng nhỏ được xác định theo tiêu chí diện tích

Ví dụ

Là lỗi vùng nhỏ nếu có Diện tích < 500 m2

C.2.2.19  Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Tên phép đo

Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số bề mặt chồng xếp không gian sai trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

3 - là vùng chồng xếp

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.20  Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Tên phép đo

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có sự chồng xếp giữa các bề mặt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

3 - là vùng chồng xếp

C.2.2.21  Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo

Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Là tổng số bề mặt khuyết giữa các bề mặt trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

5 - là khoảng hở giữa các bề mặt

C.2.2.22  Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có khoảng hở giữa các bề mặt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

5 - là khoảng hở giữa các bề mặt

C.2.2.23  Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Tên phép đo

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số đối tượng tự giao không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

1 - Nhà

2 - Tự giao không hợp lệ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.24  Xác định bề mặt tự giao

Tên phép đo

Xác định bề mặt tự giao

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có các bề mặt tự giao

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

1 - Nhà

2 - Tự giao không hợp lệ

C.2.2.25  Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tên phép đo

Điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định xem có hay không đối tượng điểm không nằm tại đầu, cuối cung

Kiểu giá trị

Boolean (Đúng, nếu có điểm nằm độc lập; ngược lại nhận giá trị Sai)

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Nút không nằm đầu, cuối Tim đường

C.2.2.26  Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Tên phép đo

Đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định xem có hay không đối tượng cung mà tại đầu, cuối cung không trùng với đối tượng điểm

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Đầu, cuối Tim đường không có Nút

2.2.27  Xác định cung không trùng với cung

Tên phép đo

Xác định cung không trùng với cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định đối tượng dạng cung không trùng với một đối tượng dạng cung của kiểu đối tượng khác

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Cầu trùng với tim đường

C.2.2.28  Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Tên phép đo

Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Là tổng số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.29  Xác định số lỗi quan hệ giữa cung và biên của bề mặt

Tên phép đo

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số cung không trùng với biên của bề mặt.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Lỗi trong quan hệ Topo giữa mép đường bộ và Lòng đường bộ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.30  Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Tên phép đo

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số bề mặt có biên không trùng với cung.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Lỗi trong quan hệ Topo giữa Lòng đường bộ và mép đường bộ

Đơn vị đo

Số lỗi

C.2.2.31  Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Tên phép đo

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng của tập điểm trong tập dữ liệu so với tập điểm kiểm tra tương ứng

Mô tả

Tính sai số trung phương vị trí mặt phẳng giữa tập điểm dữ liệu và tập điểm kiểm tra theo công thức:

 

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Trong đó:

- mmp là sai số sai số trung phương vị trí mặt phẳng

- mx là sai số trung phương vị trí mặt phẳng theo thành phần x tính theo công thức:

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

- my là sai số trung phương vị trí mặt phẳng theo thành phần y tính theo công thức:

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

- xd,i , yd,i là toạ độ của điểm thứ i trong tập điểm dữ liệu

- xk,i , yk,i là toạ độ của điểm thứ i trong tập điểm kiểm tra

- n là số điểm được kiểm tra

- i là số nguyên dương từ 1 đến n

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Mét

C.2.2.32  Xác định sai số trung phương độ cao

Tên phép đo

Xác định sai số trung phương độ cao

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Xác định sai số trung phương độ cao của tập điểm trong tập dữ liệu so với tập điểm kiểm tra tương ứng

Mô tả

Sai số trung phương độ cao được tính từ hai tập điểm độ cao: một tập điểm độ cao được đo bằng phương pháp có độ chính xác cao hơn và tập điểm độ cao thực tế cần đánh giá chất lượng

Tính sai số trung phương độ cao theo công thức:

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Trong đó:

- mz là sai số trung phương độ cao

- zd,i là giá trị độ cao của điểm kiểm tra thứ i trong tập dữ liệu

- zk,i là giá trị độ cao của điểm thứ i trong tập kiểm tra

- n là số điểm được kiểm tra

- i là số nguyên dương từ 1 đến n

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Mét

C.2.2.33  Xác định sai số trung phương độ sâu

Tên phép đo

Xác định sai số trung phương độ sâu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Xác định sai số trung phương độ sâu của tập điểm trong tập dữ liệu so với tập điểm kiểm tra tương ứng

Mô tả

Sai số trung phương độ sâu được tính từ tuyến đo sâu và tuyến đo sâu kiểm tra.

Tính sai số trung phương độ sâu theo công thức:

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Trong đó:

- ∆ là số chênh độ sâu giữa điểm đo kiểm tra và điểm độ sâu cùng vị trí được nội suy từ 2 đường bình độ liền kề nhau trên bản đồ địa hình đáy biển;

- n là số lượng điểm kiểm tra.

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Mét

C.2.2.34  Xác định độ chính xác thời gian

Tên phép đo

Xác định độ chính xác thời gian

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Giá trị của thuộc tính thời gian ngày thu nhận hoặc ngày cập nhật có sai khác so với thông tin ghi nhận trong siêu dữ liệu

Kiểu giá trị

Boolean

C.2.2.35  Xác định tỷ lệ thông tin phân loại sai

Tên phép đo

Xác định tỷ lệ thông tin phân loại sai

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỷ lệ lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai trên tổng số phần tử thông tin thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỷ lệ

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

C.2.2.36  Xác định số thông tin phân loại sai

Tên phép đo

Xác định số thông tin phân loại sai

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai so với thực tế trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

C.2.2.37  Xác định phần trăm thông tin phân loại đúng

Tên phép đo

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử đúng

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại đúng chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

C.2.2.38  Xác định phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Tên phép đo

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử đúng

Định nghĩa

Số lượng phần tử dữ liệu đúng chia cho số lượng phần tử dữ liệu trong thực thế cần thu nhận nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

C.2.2.39  Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

Tên phép đo

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Là giá trị số tuyệt đối của hiệu giá trị thuộc tính trong tập dữ liệu và giá trị thuộc tính tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra.

Mô tả

mi = |ai - Ai|

Trong đó:

- mi là trị số sai số tuyệt đối

- ai là giá trị thuộc tính của đối tượng thứ i trong tập dữ liệu

- Ai là giá trị thuộc tính của đối tượng thứ i tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Theo đợn vị đo của thuộc tính

C.3  Phương pháp đánh giá chất lượng

C.3.1  Tập dữ liệu kiểm tra

Chọn tập dữ liệu kiểm tra theo một trong hai cách sau:

- Sử dụng tập dữ liệu hiện thời làm tập dữ liệu kiểm tra.

- Sử dụng tập dữ liệu độc lập có độ chính xác cao hơn tập dữ liệu kiểm tra.

C.3.2  Phạm vi kiểm tra

Chọn phạm vi kiểm tra theo một trong hai cách sau:

- Kiểm tra toàn bộ tập dữ liệu.

- Lấy mẫu kiểm tra (xem mục phương pháp lấy mẫu)

C.3.3  Cách kiểm tra

- Kiểm tra thủ công: Người kiểm tra sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp để đưa ra kết luận về chất lượng của tập dữ liệu được kiểm tra.

- Kiểm tra tự động: Người kiểm tra sử dụng các công cụ, phần mềm hỗ trợ đưa ra kết luận về chất lượng của tập dữ liệu được kiểm tra.

C.3.4  Các phương pháp kiểm tra

Tên phương pháp

Tập dữ liệu kiểm tra

Cách kiểm tra

Phạm vi kiểm tra

 

 

Mô tả phương pháp

 

 

IMF

I

M

F

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu hiện thời

IMS

I

M

S

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu hiện thời

IAF

I

A

F

Kiểm tra tự động bằng công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu hiện thời

IAS

I

A

S

Kiểm tra tự động bằng công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu hiện thời

EMF

E

M

F

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập

EMS

E

M

S

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập

EAF

E

A

F

Kiểm tra tự động bằng công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập

EAS

E

A

S

Kiểm tra tự động bằng công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập

Trong đó:

I - Tập dữ liệu kiểm tra là (thuộc) tập dữ liệu hiện thời E - Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu độc lập

A - Sử dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ kiểm tra tự động M - Kiểm tra thủ công

F - Kiểm tra toàn bộ tập dữ liệu

S - Kiểm tra theo mẫu được chọn

C.4  Chỉ tiêu chất lượng

C.4.1  Chỉ tiêu chất lượng đối với tất cả các chủ đề dữ liệu

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

0

IAF

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

0

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Xác định phần trăm đối tượng nhận giá trị đúng về thời gian

100%

IAF

Xác định phần trăm phần tử thông tin phân loại đúng

100%

IMF

Xác định phần trăm phần tử thông tin nhận giá trị đúng về thuộc tính định tính

100%

IMF

Ngoài các chỉ tiêu chất lượng áp dụng cho tất cả các chủ đề nêu trên, các dữ liệu chủ đề còn tuân theo các tiêu chí riêng, cụ thể như sau:

C.4.2 Chỉ tiêu chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề cơ sở đo đạc

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

100%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

100%

C.4.3 Chỉ tiêu chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề biên giới, địa giới

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:2.000:

≤ ± 0,8 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ± 1,2 m đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:5.000: ≤ ± 2,0 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ± 3,0 m đối với đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:10.000: ≤ ± 4,0 m đối với khu vực đồng bằng và đồi;

≤ ± 6,0 m đối với khu vực núi và núi cao.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

100%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

100%

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Đường địa giới hành chính

Xác định các cung tự chồng đè

 

Sai

IAF

Xác định các cung tự cắt

 

Sai

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

 

Sai

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Địa phận hành chính trên đất liền

0

Địa phận hành chính trên đất liền

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Đường địa giới hành chính

0

Đường ranh giới hành chính trên biển

Xác định các cung tự chồng đè

 

Sai

 

Xác định các cung tự cắt

 

Sai

 

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

 

Sai

 

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Địa phận hành chính trên biển

0

 

Địa phận hành chính trên biển

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Đường ranh giới hành chính trên biển

0

 

C.4.4  Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề địa hình

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:2.000:

≤ ± 0,8 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ± 1,2 m đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:5.000:

≤ ± 2,0 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ± 3,0 m đối với đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:10.000:

≤ ± 4,0 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ± 6,0 m đối với khu vực núi và núi cao

≤ ± 3,0 m đối với các điểm độ sâu và chất đáy

Xác định sai số trung phương độ cao

Độ chính xác mô hình số địa hình /

 

Khoảng cao đều đường bình độ

Độ chính xác cho phép của mô hình số độ cao

 

1,0

0,3

2,5

0,8

5,0

1,7

10,0

3,3

20,0

6,7

Xác định sai số trung phương độ sâu của các điểm độ sâu

 

≤ ± 0,30 m

≤ ± 0,45 m

≤ ± 0,70 m

độ sâu < 50 m

độ sâu từ 50 m đến 100 m

độ sâu > 100 m

 

Xác định sai số trung phương độ sâu đối với đường bình độ sâu

 

≤ ± 0,40 m

≤ ± 0,60 m

≤ ± 0,90 m

độ sâu < 50 m

độ sâu từ 50 m đến 100 m

độ sâu > 100 m

 

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Đường  bình độ, Đường bình độ sâu

Xác định các cung tự chồng đè

 

Sai

IAF

Xác định các cung tự cắt

 

Sai

Địa hình đặc biệt trên đất liền; Địa hình đặc biệt đáy biển

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

C.4.5  Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề giao thông

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:2.000:

≤ ± 0,8 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ± 1,2 m đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:5.000

≤ ± 2,0 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ± 3,0 m đối với đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:10.000:

≤ ± 4,0 m đối với khu vực đồng bằng và đồi;

≤ ± 6,0 m đối với khu vực núi và núi cao.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Đường bộ

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Cầu giao thông

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

đường bộ hoặc đường sắt

Sai

Hầm giao thông

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

đường bộ hoặc đường sắt

Sai

Đường bộ

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Mạng dòng chảy; Đường bờ nước; Đường mép nước

Sai

Các đối tượng mặt đường bộ

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Mép đường, mép lòng đường

0

Mép đường, mép lòng đường

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Các đối tượng mặt đường bộ

0

Đường sắt

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung (áp dụng với các đoạn đường sắt có giao với đoạn khác không tại nút)

 

0

C.4.6  Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề thuỷ văn

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:2.000:

≤ ± 0,8 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ± 1,2 m đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:5.000:

≤ ± 2,0 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ± 3,0 m đối với đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:10.000:

≤ ± 4,0 m đối với khu vực đồng bằng và đồi;

≤ ± 6,0 m đối với khu vực núi và núi cao.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Mạng dòng chảy; Bờ kè bờ cạp

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Mặt bờ kênh mương

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

IAF

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

 

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

 

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

 

Kênh mương; Đê

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mặt nước (Mặt nước sông suối; Mặt nước tĩnh)

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới nước mặt (Đường bờ nước; Đường mép nước; Ranh giới nước mặt quy ước)

0

C.4.7  Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề dân cư

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:2.000:

≤ ± 0,8 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ± 1,2 m đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:5.000:

≤ ± 2,0 m đối với vùng đồng bằng, vùng đồi, núi thấp;

≤ ± 3,0 m đối với đối với vùng núi cao và vùng ẩn khuất.

Đối với dữ liệu tỷ lệ 1:10.000:

≤ ± 4,0 m đối với khu vực đồng bằng và đồi;

≤ ± 6,0 m đối với khu vực núi và núi cao.

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Khu dân cư

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

 

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

 

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

 

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

 

Trạm khí tượng thủy văn quốc gia; Trạm quan trắc môi trường; Trạm quan trắc tài nguyên nước; Công trình y tế; Công trình văn hóa; Công trình thể thao; Công trình thương mại dịch vụ; Công trình tôn giáo tín ngưỡng; Công trình giáo dục; Trụ sở cơ quan nhà nước; Trụ sở làm việc; Công trình công nghiệp; Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp; Công trình an ninh; Công trình quốc phòng; Công trình xử lý chất thải; Khu chức năng đặc thù; Hạ tầng kỹ thuật khác (Kiểm tra với các đối tượng dạng vùng)

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

IAF

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới

0

Ranh giới

Số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Trạm khí tượng thủy văn quốc gia; Trạm quan trắc môi trường; Trạm quan trắc  tài nguyên nước; Công trình y tế; Công trình văn hóa; Công trình thể thao; Công trình thương mại dịch vụ; Công trình tôn giáo tín ngưỡng; Công trình giáo dục; Trụ sở cơ quan nhà nước; Trụ sở làm việc; Công trình công nghiệp; Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp; Công trình an ninh; Công trình quốc phòng; Công trình xử lý chất thải; Khu chức năng đặc thù; Hạ tầng kỹ thuật khác (Kiểm tra với các đối tượng dạng vùng)

0

Đường dây tải điện

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

 

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

 

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung (áp dụng với các đoạn đường sắt có giao với đoạn khác không tại nút)

 

0

 

Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Cột điện

 

 

C.4.8  Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề phủ bề mặt

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Thực vật

Xác định lỗi vùng nhỏ

 

Sai

IAF

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới phủ bề mặt

0

Ranh giới phủ bề mặt

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Thực vật

0

C.5  Phương pháp lấy mẫu kiểm tra

C.5.1  Kích thước mẫu

Để đánh giá độ chính xác của tập dữ liệu thì kích thước mẫu dữ liệu được kiểm tra phải thỏa mãn các điều kiện sau:

Thông tin lấy mẫu

Kích thước tập dữ liệu

Kích thước mẫu so với tập dữ liệu

Đối tượng

Tổng số đối tượng trong tập dữ liệu

20%

Diện tích mẫu

Diện tích được bao phủ bởi tập dữ liệu

20%

Tổng chiều dài mẫu

Tổng chiều dài của các đối tượng trong tập dữ liệu

10%

Số đỉnh trong mẫu

Tổng số đỉnh của các đối tượng trong tập dữ liệu

10%

Đối với trường hợp lấy mẫu kiểm tra độ chính xác vị trí của tập dữ liệu thì phải thỏa mãn thêm các yêu cầu sau:

- Phạm vi không gian lấy mẫu phải tương ứng với phạm vi không gian của tập dữ liệu kiểm tra.

- Khi phạm vi của tập dữ liệu dữ liệu cần đánh giá độ chính xác có dạng hình chữ nhật thì phân bố của tập điểm kiểm tra phải thoả mãn 2 điều kiện sau:

+ Khoảng cách giữa các điểm kiểm tra không được vượt quá 1/10 khoảng cách của đường chéo hình chữ nhật

+ Mật độ của các điểm kiểm tra trong mỗi một ¼ hình chữ nhật không được nhỏ hơn 20% tập điểm kiểm tra

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

C.5.2  Xác định mẫu

- Lấy mẫu theo các lô dữ liệu ngẫu nhiên. Chọn ngẫu nhiên một hoặc nhiều lô dữ liệu ngẫu nhiên trong phạm vi tập dữ liệu kiểm tra. Tổng hợp các lô dữ liệu trong mẫu phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước mẫu.

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Lấy mẫu từ các lô dữ liệu ngẫu nhiên

- Lấy mẫu ngẫu nhiên từ các lô dữ liệu chia sẵn. Phân chia tập dữ liệu cần kiểm tra thành các lô dữ liệu, sau đó chọn mẫu từ một số lô dữ liệu sao cho thỏa mãn điều kiện về kích thước mẫu:

Thông tư 08/2023/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000

Lấy mẫu ngẫu nhiên từ những lô dữ liệu chia sẵn

 

PHỤ LỤC D

(Quy định)

Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000

D.1  Các kiểu đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 được thể hiện dưới dạng đồ họa theo bộ mẫu ký hiệu quy định tại QCVN 72:2023/BTNMT ban hành kèm theo thông tư số 03/2023/TT-BTNMT ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000.

D.2  Trong Danh mục trình bày tại mục 3 dưới đây, kiểu dữ liệu được quy định viết tắt như sau:

P: Dữ liệu kiểu điểm (Point)

C: Dữ liệu kiểu đường (Curve)

S: Dữ liệu kiểu vùng (Surface)

D.3  Danh mục trình bày chi tiết:

TT

Tên đối tượng

Mã ĐT

Kiểu DL

Chỉ dẫn TQH theo QĐ bản đồ

Thuộc tính phân loại trình bày

Giá trị (mã)

Giá trị (nhãn)

Mã trình bày

Thành phần màu (CMYK)

Ký hiệu trình bày

I

Biên giới địa giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AC01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPha pLy

1

Xác định

AC0101

(0, 0, 0, 100)

I-1a

2

Chưa xác định

AC0102

(0, 0, 0, 100)

I-1b

2

Mốc quốc giới

AC02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AC0201

(0, 0, 0, 100)

I-1c

3

Địa phận hành chính trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

AD0201

(0, 0, 0, 100)

I-10, I-11, I-15

3.2

Địa phận hành chính cấp huyện

AD01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

AD0101

(0, 0, 0, 100)

I-12, I-13, I-16

3.3

Địa phận hành chính cấp xã

AD03

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

AD0301

(0, 0, 0, 100)

I-14, I-17

4

Đường địa giới hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AD05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPha pLy

1

Xác định

AD0501

(0, 0, 0, 100)

I-2a

2

Chưa xác định

AD0502

(0, 0, 0, 100)

I-2b

4.2

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AD04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPha pLy

1

Xác định

AD0401

(0, 0, 0, 100)

I-3a

2

Chưa xác định

AD0402

(0, 0, 0, 100)

I-3b

4.3

Đường địa giới hành chính cấp xã

AD06

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPha pLy

1

Xác định

AD0601

(0, 0, 0, 100)

I-4a

2

Chưa xác định

AD0602

(0, 0, 0, 100)

I-4b

5

Mốc địa giới hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Mốc địa giới cấp tỉnh

AD08

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

Mốc địa giới hành chính cấp tỉnh

AD0801

(0, 0, 0, 100)

I-2c

5.2

Mốc địa giới cấp huyện

AD07

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

Mốc địa giới hành chính cấp huyện

AD0701

(0, 0, 0, 100)

I-3c

5.3

Mốc địa giới cấp xã

AD09

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

Mốc địa giới hành chính cấp xã

AD0901

(0, 0, 0, 100)

I-4c

6

Cột mốc điểm cơ sở

AB01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, soHieuDiem

 

 

AB0101

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

7

Điểm cơ sở

AB02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, soHieuDiem

 

 

AB0201

(0, 100, 100, 0)

I-9

8

Đường cơ sở

AB04

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AB0401

(0, 100, 100, 0)

I-8

9

Vùng biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Vùng nội thủy

AB11

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

9.2

Lãnh hải

AB07

S

Toàn bộ

 

 

 

9.3

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AB13

S

Toàn bộ

 

 

 

9.4

Vùng nước lịch sử

AB12

S

Toàn bộ

 

 

 

10

Địa phận hành chính trên biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

AE02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

 

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

10.2

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

AE01

S

Toàn bộ

 

 

 

10.3

Địa phận hành chính cấp xã trên biển

AE03

S

Toàn bộ

 

 

 

11

Đường ranh giới hành chính trên biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

AE04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPha pLy

1

Xác định

AE0401

(0, 100, 100, 0)

I-6a

2

Chưa xác định

AE0402

(0, 100, 100, 0)

I-6b

11.2

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

AE05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPha pLy

1

Xác định

AE0501

(0, 100, 100, 0)

I-5a

2

Chưa xác định

AE0502

(0, 100, 100, 0)

I-5b

11.3

Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển

AE06

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPha pLy

1

Xác định

AE0601

(0, 100, 100, 0)

I-7a

2

Chưa xác định

AE0602

(0, 100, 100, 0)

I-7b

II

Cơ sở đo đạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điểm gốc đo đạc quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Điểm gốc độ cao quốc gia

BA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BA0101

(0, 0, 0,100)

I-19

1.2

Điểm gốc tọa độ quốc gia

BA02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BA0201

(0, 0, 0, 100)

I-18

1.3

Điểm gốc trọng lực quốc gia

BA03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BA0301

(0, 0, 0, 100)

I-22

2

Điểm đo đạc quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Điểm toạ độ quốc gia

BC02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BC0201

(0, 0, 0, 100)

I-18

2.2

Điểm độ cao quốc gia

BC01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BC0101

(0, 0, 0, 100)

I-19

2.3

Điểm trọng lực quốc gia

BC04

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BC0401

(0, 0, 0, 100)

I-22

2.4

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

BC03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BC0301

(0, 0, 0, 100)

I-20

3

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

BD02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BD0201

(0, 0, 0, 100)

I-21

III

Dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà

 

 

 

maDoiTuong

 

 

 

 

 

CA04

S

Toàn bộ

mucDoKienCo

1

Kiên cố theo tỷ lệ

CA0401

Viền (0, 0, 0, 60)

Nền (0, 0, 0, 30)

III-24a

 

 

 

 

2

Không kiên cố theo tỷ lệ

CA0402

Viền (0, 0, 0, 60)

Nền (0, 0, 0, 15)

III-24b

 

 

 

 

3

Đơn sơ theo tỷ lệ

CA0403

Viền (0, 0, 0, 60)

Nền (0, 0, 0, 0)

III-24c

CA04

C

Toàn bộ

mucDoKienCo

1

Kiên cố nửa tỷ lệ

CA0404

(0, 0, 0, 60)

III-25a

 

 

 

 

2

Không kiên cố nửa tỷ lệ

CA0405

(0, 0, 0,30)

III-25b

 

 

 

 

3

Đơn sơ nửa tỷ lệ

CA0406

(0, 0, 0, 60)

III-25c

CA04

P

 

mucDoKienCo

1

Kiên cố không theo tỷ lệ

CA0407

(0, 0, 0, 60)

III-26a

 

 

 

 

2

Không kiên cố không theo tỷ lệ

CA0408

(0, 0, 0, 30)

III-26b

 

 

 

 

3

Đơn sơ không theo tỷ lệ

CA0409

(0, 0, 0, 60)

III-26c

2

Công trình phụ trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bậc thềm

CG01

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CG0101

(0, 0, 0, 100)

III-27

2.2

Cầu thang ngoài trời

CG02

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CG0201

(0, 0, 0, 100)

III-28

2.3

Hành lang

CG03

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CG0301

(0, 0, 0, 100)

II-30a

maDoiTuong

 

 

CG0302

(0, 0, 0, 100)

II-30b

2.4

Lối xuống tầng hầm

CG04

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CG0401

(0, 0, 0, 100)

III-29

3

Địa danh dân cư

DA02

P

Toàn bộ

danhTuChung, ten

1

ấp

DA0201

(0, 0, 0, 100)

III-85

2

bản

DA0202

(0, 0, 0, 100)

III-85

3

buôn

DA0203

(0, 0, 0, 100)

III-85

4

chòm

DA0204

(0, 0, 0, 100)

III-85

5

khu dân cư

DA0205

(0, 0, 0, 100)

III-85

6

khu tập thể

DA0206

(0, 0, 0, 100)

III-85

7

khu đô thị

DA0207

(0, 0, 0, 100)

III-85

8

làng

DA0208

(0, 0, 0, 100)

III-85

9

lũng

DA0209

(0, 0, 0, 100)

III-85

10

plei

DA02010

(0, 0, 0, 100)

III-85

11

tổ dân phố

DA02011

(0, 0, 0, 100)

III-85

12

trại

DA02012

(0, 0, 0, 100)

III-85

13

xóm

DA02013

(0, 0, 0, 100)

III-85

27

thôn

DA02014

(0, 0, 0, 100)

III-85

28

cụm dân cư

DA02015

(0, 0, 0, 100)

III-85

29

khóm

DA02016

(0, 0, 0, 100)

III-85

30

khối phố

DA02017

(0, 0, 0, 100)

III-85

31

khu phố

DA02018

(0, 0, 0, 100)

III-85

32

tổ dân cư

DA02019

(0, 0, 0, 100)

III-85

36

đội

DA02020

(0, 0, 0, 100)

III-85

37

tiểu khu

DA02021

(0, 0, 0, 100)

III-85

38

nhóm

DA02022

(0, 0, 0, 100)

III-85

51

khu vực

DA02023

(0, 0, 0, 100)

III-85

4

Hạ tầng kỹ thuật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Cơ sở hỏa táng

CR01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR0101

(0, 0, 0, 100)

III-36

4.2

Công trình đang xây dựng

CR02

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong , ten

 

 

CR0201

(0, 0, 0, 100)

III-88

4.3

Công trình xử lý bùn

CR03

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR0301

(0, 0, 0, 100)

III-87

4.4

Công trình xử lý nước sạch

CR04

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong,

 

 

CR0401

(0, 0, 0, 100)

III-87

4.5

Cột đèn chiếu sáng

CR05

P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CR0501

(0, 0, 0,100)

III-54

4.6

Họng nước chữa cháy

CR13

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR1301

(0, 0, 0, 100)

III-73

4.7

Mộ độc lập

CR14

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR1401

(0, 0, 0, 100)

III-35

4.8

Nghĩa trang

CR15

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR1501

(0, 0, 0, 100)

III-37

4.9

Nghĩa trang liệt sỹ

CR16

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR1601

(0, 0, 0, 100)

III-37

4.10

Nhà máy nước

CR17

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR1701

(0, 0, 0, 100)

III-87

4.11

Nhà tang lễ

CR18

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR1801

(0, 0, 0, 100)

III-87

4.12

Tháp nước, bể nước

CR19

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR1901

(0, 0, 0, 100)

III-87

4.13

Trạm thu phát sóng

CR23

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CR2301

(0, 0, 0, 100)

III-55

5

Trạm khí tượng thủy văn quốc gia

CR20

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong loaiTramKhiTuon gThuyVan, ten

1

Trạm khí tượng bề mặt

CR2001

(0, 0, 0, 100)

III-70, III-87

2

Trạm khí tượng trên cao

CR2002

(0, 0, 0, 100)

III-70, III-87

3

Trạm ra đa thời tiết

CR2003

(0, 0, 0, 100)

III-70, III-87

4

Trạm khí tượng nông nghiệp

CR2004

(0, 0, 0, 100)

III-70, III-87

5

Trạm thủy văn

CR2005

(0, 0, 0, 100)

III-70, III-87

6

Trạm hải văn

CR2006

(0, 0, 0, 100)

III-70, III-87

7

Trạm đo mưa

CR2007

(0, 0, 0, 100)

III-70, III-87

8

Trạm định vị sét

CR2008

(0, 0, 0, 100)

III-70, III-87

9

Trạm giám sát biến đổi khí hậu

CR2009

(0, 0, 0, 100)

III-70, III-87

10

Trạm chuyên đề

CR2010

(0, 0, 0, 100)

III-70, III-87

11

Trạm tổng hợp

CR2011

(0, 0, 0, 100)

III-70, III-87

6

Trạm quan trắc môi trường

CR21

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR2101

(0, 0, 0, 100)

III-70

7

Trạm quan trắc tài nguyên nước

CR22

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR2201

(0, 0, 0, 100)

III-70

8

Đường dây tải điện

CR09

C

Toàn bộ

maDoiTuong, dienAp

 

 

CR0901

(0, 0, 0, 100)

III-56(a, b)

9

Cột điện

CR06

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CR0601

(0, 0, 0, 100)

III-53

10

Đường ống dẫn

CR11

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiOngDan

1

Nước

CR1101

(0, 0, 0, 100)

III-79

2

Khí

CR1102

(0, 0, 0, 100)

III-79

3

Dầu

CR1103

(0, 0, 0, 100)

III-79

11

Ranh giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Hàng rào

CU01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CU0101

(0, 0, 0, 100)

III-84b

11.2

Ranh giới sử dụng đất

CU03

maDoiTuong

 

 

CU0301

(0, 0, 0, 100)

III-82

11.3

Thành lũy

CU04

maDoiTuong

 

 

CU0401

(0, 0, 0, 100)

III-83b

maDoiTuong

 

 

CU0402

(0, 0, 0, 100)

III-83a

11.4

Tường vây

CU05

maDoiTuong

 

 

CU0501

(0, 0, 0, 100)

III-84a

12

Công trình y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Bệnh viện

CP01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CP0101

(0, 0, 0, 100)

III-41, III-87

12.2

Cơ sở phòng chống dịch bệnh

CP02

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CP0201

(0, 0, 0, 100)

III-41, III-87

12.3

Cơ sở y tế khác

CP03

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CP0301

(0, 0, 0, 100)

III-41, III-87

12.4

Nhà hộ sinh

CP04

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CP0401

(0, 0, 0, 100)

III-41, III-87

12.5

Phòng khám

CP05

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CP0501

(0, 0, 0, 100)

III-41, III-87

12.6

Trạm y tế

CP06

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CP0601

(0, 0, 0, 100)

III-41, III-87

12.7

Trung tâm điều dưỡng

CP07

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CP0701

(0, 0, 0, 100)

III-41, III-87

12.8

Trung tâm y tế

CP08

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CP0801

(0, 0, 0, 100)

III-41, III-87

13

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Trung tâm giáo dục thường xuyên

CE01

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CE0101

(0, 0, 0, 100)

III-44, III-87

13.2

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

CE02

 

 

CE0201

(0, 0, 0, 100)

III-44, III-87

13.3

Trường cao đẳng

CE03

 

 

CE0301

(0, 0, 0, 100)

III-44, III-87

13.4

Trường đại học

CE04

 

 

CE0401

(0, 0, 0, 100)

III-44, III-87

13.5

Trường dân tộc nội trú

CE05

 

 

CE0501

(0, 0, 0, 100)

III-44, III-87

13.6

Trường dạy nghề

CE06

 

 

CE0601

(0, 0, 0, 100)

III-44, III-87

13.7

Trường giáo dưỡng

CE07

 

 

CE0701

(0, 0, 0, 100)

III-44, III-87

13.8

Trường mầm non

CE08

 

 

CE0801

(0, 0, 0, 100)

III-44, III-87

13.9

Trường phổ thông có nhiều cấp học

CE09

 

 

CE0901

(0, 0, 0, 100)

III-44, III-87

13.10

Trường phổ thông năng khiếu

CE10

 

 

CE1001

(0, 0, 0, 100)

III-44, III-87

13.11

Trường tiểu học

CE11

 

 

CE1101

(0, 0, 0, 100)

III-44, III-87

13.12

Trường trung học cơ sở

CE12

 

 

CE1201

(0, 0, 0, 100)

III-44, III-87

13.13

Trường trung học phổ thông

CE13

 

 

CE1301

(0, 0, 0, 100)

III-44, III-87

14

Công trình thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.1

Bể bơi

CK01

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CK0101

(0, 0, 0, 100)

III-87

14.2

Nhà thi đấu

CK02

 

 

CK0201

(0, 0, 0, 100)

III-87

14.3

Sân gôn

CK03

 

 

CK0301

(0, 0, 0, 100)

III-87

14.4

Sân thể thao

CK04

 

 

CK0401

(0, 0, 0, 100)

III-87

14.5

Sân vận động

CK05

 

 

CK0501

(0, 0, 0, 100)

III-46, III-87

14.6

Trung tâm thể dục thể thao

CK06

 

 

CK0601

(0, 0, 0, 100)

III-87

14.7

Trường đua, trường bắn

CK07

 

 

CK0701

(0, 0, 0, 100)

III-87

15

Công trình văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.1

Bảo tàng

CN01

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN0101

(0, 0, 0, 100)

III-63, III-87

15.2

Chòi cao, tháp cao

CN02

P

 

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN0201

(0, 0, 0, 100)

III-40

15.3

Cổng

CN03

P

 

maDoiTuong, ten

 

 

CN0301

(0, 0, 0, 100)

III-38 a, III-87

 

maDoiTuong, ten

 

 

CN0302

(0, 0, 0, 100)

III-38 b, III-87

15.4

Công trình di tích

CN04

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN0401

(0, 100, 100, 0)

III-67, III-87

15.5

Công trình vui chơi, giải trí

CN05

S

 

maDoiTuong, ten

 

 

CN0501

(0, 0, 0, 100)

III-87

15.6

Công viên

CN06

S

 

maDoiTuong, ten

 

 

CN0601

(0, 0, 0, 100)

III-87

15.7

Cột cờ

CN07

P

 

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN0701

(0, 0, 0, 100)

III-74

15.8

Cột đồng hồ

CN08

P

 

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN0801

(0, 0, 0, 100)

III-75

15.9

Đài phun nước

CN09

P

 

maDoiTuong

 

 

CN0901

(0, 0, 0, 100)

III-72

15.10

Đài tưởng niệm

CN10

P

 

maDoiTuong, ten

 

 

CN1001

(0, 0, 0, 100)

III-33, III-87

15.11

Lăng tẩm

CN11

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1101

(0, 0, 0,100)

III-34, III-87

15.12

Lô cốt

CN12

S, P

 

maDoiTuong

 

 

CN1201

(0, 0, 0, 100)

III-39

15.13

Nhà hát

CN13

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1301

(0, 0, 0, 100)

III-64, III-87

15.14

Nhà văn hóa

CN14

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1401

(0, 0, 0, 100)

III-88 hoặc III-87

15.15

Quảng trường

CN15

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1501

(0, 0, 0, 100)

III-88 hoặc III-87

15.16

Rạp chiếu phim

CN16

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1601

(0, 0, 0, 100)

III-64, III-87

15.17

Rạp xiếc

CN17

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1701

(0, 0, 0, 100)

III-64, III-87

15.18

Tháp cổ

CN18

P

 

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN1801

(0, 0, 0, 100)

III-32

15.19

Thư viện

CN19

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1901

(0, 0, 0, 100)

III-62, III-87

15.20

Triển lãm

CN20

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN2001

(0, 0, 0, 100)

III-87

15.21

Trung tâm hội nghị

CN21

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN2101

(0, 0, 0, 100)

III-87

15.22

Tượng đài

CN22

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN2201

(0, 0, 0, 100)

III-33

15.23

Vườn hoa

CN23

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN2301

(0, 0, 0, 100)

III-87

16

Công trình thương mại dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.1

Bãi tắm

CL01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0101

(0, 100, 100, 0)

III-69, III-87

16.2

Bưu cục

CL02

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0201

(0, 0, 0,100)

III-87

16.3

Bưu điện

CL03

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0301

(0, 0, 0,100)

III-66, III-87

16.4

Các công trình dịch vụ khác

CL04

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0401

(0, 0, 0,100)

III-87

16.5

Chợ

CL05

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0501

(0, 0, 0,100)

III-87

16.6

Cửa hàng

CL06

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0601

(0, 0, 0,100)

III-87

16.7

Điểm bưu điện - văn hóa xã

CL07

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0701

(0, 0, 0,100)

III-87

16.8

Khách sạn

CL08

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0801

(0, 0, 0,100)

III-87

16.9

Ngân hàng

CL09

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0901

(0, 0, 0,100)

III-87

16.10

Nhà hàng

CL10

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1001

(0, 0, 0,100)

III-87

16.11

Nhà khách

CL11

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1101

(0, 0, 0,100)

III-87

16.12

Nhà lắp đặt thiết bị thông tin

CL12

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1201

(0, 0, 0,100)

III-87

16.13

Siêu thị

CL13

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1301

(0, 0, 0,100)

III-87

16.14

Trạm xăng, dầu

CL15

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1501

(0, 0, 0,100)

III-78, III-87

16.15

Trung tâm thương mại

CL16

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1601

(0, 0, 0,100)

III-87

17

Trụ sở làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1

Cơ quan đại diện nước ngoài

CX01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CX0101

(0, 0, 0, 100)

III-87

17.2

Cơ sở thực nghiệm

CX02

P, S

Toàn bộ

 

 

CX0201

(0, 0, 0, 100)

III-87

17.3

Trụ sở làm việc của doanh nghiệp

CX03

P, S

Toàn bộ

 

 

CX0301

(0, 0, 0, 100)

III-87

17.4

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

CX04

P, S

Toàn bộ

 

 

CX0401

(0, 0, 0, 100)

III-87

17.5

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

CX05

P, S

Toàn bộ

 

 

CX0501

(0, 0, 0, 100)

III-87

17.6

Trụ sở làm việc viện nghiên cứu

CX06

P, S

Toàn bộ

 

 

CX0601

(0, 0, 0, 100)

III-87

18

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.1

Chùa

CM01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CM0101

(0, 0, 0,100)

III-42, III-87

18.2

Cơ sở đào tạo tôn giáo

CM02

P, S

Toàn bộ

 

 

CM0201

(0, 0, 0,100)

III-42, III-87

18.3

Công trình tôn giáo khác

CM03

P, S

Toàn bộ

 

 

CM0301

(0, 0, 0,100)

III-42, III-87

18.4

Đền

CM04

P, S

Toàn bộ

 

 

CM0401

(0, 0, 0,100)

III-42, III-87

18.5

Đình

CM05

P, S

Toàn bộ

 

 

CM0501

(0, 0, 0,100)

III-42, III-87

18.6

Gác chuông

CM06

P, S

Toàn bộ

 

 

CM0601

(0, 0, 0,100)

III-45, III-87

18.7

Miếu

CM07

P, S

Toàn bộ

 

 

CM0701

(0, 0, 0,100)

III-42, III-87

18.8

Nhà nguyện

CM08

P, S

Toàn bộ

 

 

CM0801

(0, 0, 0,100)

III-87

18.9

Nhà thờ

CM09

P, S

Toàn bộ

 

 

CM0901

(0, 0, 0,100)

III-43, III-87

18.10

Niệm phật đường

CM10

P, S

Toàn bộ

 

 

CM1001

(0, 0, 0,100)

III-87

18.11

Thánh đường

CM11

P, S

Toàn bộ

 

 

CM1101

(0, 0, 0,100)

III-87

18.12

Thánh thất

CM12

P, S

Toàn bộ

 

 

CM1201

(0, 0, 0,100)

III-87

18.13

Trụ sở của tổ chức tôn giáo

CM13

P, S

Toàn bộ

 

 

CM1301

(0, 0, 0,100)

III-87

18.14

Từ đường

CM14

P, S

Toàn bộ

 

 

CM1401

(0, 0, 0,100)

III-87

19

Trụ sở cơ quan nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.1

Cơ quan chuyên môn

CV01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CV0101

(0, 0, 0, 100)

III-87

19.2

Cơ quan Đảng

CV02

P, S

Toàn bộ

 

 

CV0201

(0, 0, 0, 100)

III-87

19.3

Toà án

CV03

P, S

Toàn bộ

 

 

CV0301

(0, 0, 0, 100)

III-87

19.4

Trụ sở các Bộ

CV04

P, S

Toàn bộ

 

 

CV0401

(0, 0, 0, 100)

III-87

19.5

Trụ sở Chính Phủ

CV05

P, S

Toàn bộ

 

 

CV0501

(0, 0, 0, 100)

III-87

19.6

Trụ sở tổ chức chính trị - xã hội

CV06

P, S

Toàn bộ

 

 

CV0601

(0, 0, 0, 100)

III-87

19.7

Trụ sở UBND cấp Huyện

CV07

P, S

Toàn bộ

 

 

CV0701

(0, 0, 0, 100)

III-60, III-87

19.8

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

CV08

P, S

Toàn bộ

 

 

CV0801

(0, 0, 0, 100)

III-59, III-87

19.9

Trụ sở UBND cấp Xã

CV09

P, S

Toàn bộ

 

 

CV0901

(0, 0, 0, 100)

III-61, III-87

19.10

Viện kiểm sát

CV10

P, S

Toàn bộ

 

 

CV1001

(0, 0, 0, 100)

III-87

20

Công trình công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.1

Bể chứa nhiên liệu

CD01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CD0101

(0, 0, 0, 100)

III-31, III-88

20.2

Công trình thủy điện

CD02

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CD0201

(0, 0, 0, 100)

III-87

20.3

Cột tháp điện gió

CD03

P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CD0301

(0, 0, 0, 100)

III-71

20.4

Cửa hầm lò của mỏ

CD04

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD0401

(0, 0, 0, 100)

III-49

20.5

Giàn khoan, tháp khai thác

CD05

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CD0501

(0, 0, 0, 100)

III-52

20.6

Kho

CD06

S

Toàn bộ

maDoiTuong, tên

 

 

CD0601

(0, 0, 0, 100)

III-87

20.7

Khu khai thác

CD07

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CD0701

(0, 0, 0, 100)

III-50, III-87

20.8

Lò nung

CD08

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD0801

(0, 0, 0, 100)

III-76

20.9

Nhà máy

CD09

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, loaiCongTrinhCo ngNghiep

 

 

CD0901

(0, 0, 0, 100)

III-48, III-87

20.10

Ống khói

CD10

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD1001

(0, 0, 0, 100)

III-47

20.11

Trạm biến áp

CD11

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD1101

(0, 0, 0, 100)

III-57

20.12

Trạm chiết khí hóa lỏng

CD12

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CD1201

(0, 0, 0, 100)

III-87

21

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.1

Cơ sở sản xuất giống cây, con

CB01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0101

(0, 0, 0, 100)

III-87

21.2

Guồng nước

CB02

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CB0201

(0, 0, 0, 100)

III-77, III-87

21.3

Khu nuôi trồng thủy sản

CB03

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0301

Viền (0, 0, 0, 100) Nền (15, 0, 0, 0)

III-81, III-88

21.4

Lâm trường

CB04

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0401

(0, 0, 0, 100)

III-87

21.5

Nông trường

CB05

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0501

(0, 0, 0, 100)

III-87

21.6

Ruộng muối

CB06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CB0601

(0, 0, 0, 100) (100, 0, 0, 0)

III-80

21.7

Trang trại

CB07

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0701

(0, 0, 0, 100)

III-87

22

Khu chức năng đặc thù

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.1

Khu chế xuất

CT01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0101

(0, 0, 0, 100)

III-87

22.2

Khu công nghệ cao

CT02

 

 

CT0201

(0, 0, 0, 100)

III-87

22.3

Khu công nghiệp

CT03

 

 

CT0301

(0, 0, 0, 100)

III-87

22.4

Khu du lịch

CT04

 

 

CT0401

(0, 100, 100, 0)

III-68, III-87

22.5

Khu kinh tế

CT05

 

 

CT0501

(0, 0, 0, 100)

III-87

22.6

Khu nghiên cứu đào tạo

CT06

 

 

CT0601

(0, 0, 0, 100)

III-87

22.7

Khu thể dục thể thao

CT07

 

 

CT0701

(0, 0, 0, 100)

III-87

23

Công trình xử lý chất thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23.1

Bãi chôn lấp rác

CO01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0101

(0, 0, 0, 100)

III-87

23.2

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại

CO02

 

 

CO0201

(0, 0, 0, 100)

III-87

23.3

Cơ sở xử lý chất thải rắn

CO03

 

 

CO0301

(0, 0, 0, 100)

III-87

23.4

Cơ sở xử lý nước thải

CO04

 

 

CO0401

(0, 0, 0, 100)

III-87

23.5

Khu xử lý chất thải

CO05

 

 

CO0501

(0, 0, 0, 100)

III-87

23.6

Trạm trung chuyển chất thải rắn

CO06

 

 

CO0601

(0, 0, 0, 100)

III-87

24

Công trình an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24.1

Đồn công an

CC01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CC0101

(0, 0, 0,100)

III-87

24.2

Trụ sở an ninh

CC02

 

 

CC0201

(0, 0, 0,100)

III-87

24.3

Trại cải tạo

CC03

 

 

CC0301

(0, 0, 0,100)

III-87

24.4

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

CC04

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CC0401

(0, 0, 0,100)

III-87

25

Công trình quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25.1

Cửa khẩu

CH01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CH0101

(0, 0, 0, 100)

III-87

25.2

Doanh trại quân đội

CH02

P, S

maDoiTuong

 

 

CH0201

(0, 0, 0, 100)

III-87

25.3

Trụ sở quốc phòng

CH03

P, S

maDoiTuong

 

 

CH0301

(0, 0, 0, 100)

III-87

26

Địa chỉ

CQ01

P

maDoiTuong

 

 

CQ0101

(0, 0, 0, 100)

III-87

IV

Địa hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Địa danh sơn văn

DA03

P

Toàn bộ

maDoiTuong, danhTuChung, ten

19

cánh đồng

DA0301

(0, 0, 0, 100)

IV-112

20

cao nguyên

DA0302

(0, 0, 0, 100)

IV-112

21

dãy núi

DA0303

(0, 0, 0, 100)

IV-111

22

đồng bằng

DA0304

(0, 0, 0, 100)

IV-112

23

đồi

DA0305

(0, 0, 0, 100)

IV-113

24

mũi đất

DA0306

(0, 0, 0, 100)

IV-112

25

núi

DA0307

(0, 0, 0, 100)

IV-113

26

thung lũng

DA0308

(0, 0, 0, 100)

IV-112

49

đỉnh

DA0309

(0, 0, 0, 100)

IV-113

58

khau

DA0310

(0, 0, 0, 100)

IV-113

2

Điểm độ cao

EA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, doCao

 

 

EA0101

(0, 0, 0, 100)

IV-91

3

Đường bình độ

EA02

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiDuongBinhDo , doCao

1

cơ bản

EA0201

(10, 50,100, 0)

IV-89a

EA0202

(10, 50,100, 0)

IV-89b

2

nửa khoảng cao đều

EA0203

(10, 50,100, 0)

IV-89c

3

phụ

EA0204

(10, 50,100, 0)

IV-89d

4

nháp

EA0205

(10, 50,100, 0)

IV-89g

4

Địa hình đặc biệt trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bãi đá trên cạn

EB01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB01

Bãi đá trên cạn

EB0101

(10, 50,100, 0)

IV-102

4.2

Cửa hang động

EB02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

EB02

Cửa hang động

EB0201

(0, 0, 0, 100)

IV-104

4.3

Các loại hố nhân tạo

EB03

S

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

 

 

EB0301

(0, 0, 0, 100)

IV-107a

P

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

EB0302

(0, 0, 0, 100)

IV-107b

4.4

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB04

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB0401

(10, 50,100, 0)

IV-100

4.5

Địa hình cát

EB05

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB0501

(10, 50,100, 0)

IV-110

4.6

Gò đống

EB06

S

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

 

 

EB0601

(10, 50,100, 0)

IV-106a

P

EB0602

(10, 50,100, 0)

IV-106b

4.7

Hố, phễu castơ

EB07

S

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

 

 

EB0701

(10, 50,100, 0)

IV-105a

P

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

EB0702

(10, 50,100, 0)

IV-105b

4.8

Khu vực đào đắp

EB08

S

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

 

 

EB0801

(0, 0, 0, 100)

IV-108

4.9

Miệng núi lửa

EB09

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EB0901

(10, 50,100, 0)

IV-103a

P

EB0902

(10, 50,100, 0)

IV-103b

4.10

Vùng núi đá

EB10

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB10

Vùng núi đá

EB1001

(5, 20, 50, 0)

IV-97

5

Đường đặc trưng địa hình trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Bờ dốc tự nhiên

EC01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiThanhPhan, tyCaoTySau

1

Chân

EC0101

(0, 0, 0, 100)

IV-93a

2

Đỉnh

EC0102

(10, 50,100, 0)

IV-93b

5.2

Dòng đá

EC02

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

EC0201

(10, 50,100, 0)

IV-101

5.3

Địa hình bậc thang

EC03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

 

 

EC0301

(0, 0, 0, 100)

IV-109

5.4

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EC04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiThanhPhan, tyCaoTySau

1

Chân

EC0401

(0, 0, 0, 100)

IV-94b

2

Đỉnh

EC0402

(0, 0, 0, 100)

IV-94a

5.5

Khe rãnh xói mòn

EC05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiThanhPhan, tyCaoTySau

1

Chân

EC0501

(10, 50,100, 0)

IV-92a

C

2

Đỉnh

EC0502

(10, 50,100, 0)

IV-92b

5.6

Sườn đứt gãy

EC06

C

Toàn bộ

maDoiTuong tyCaoTySau

 

 

EC0601

(10, 50,100, 0)

IV-95

5.7

Sườn sụt lở

EC07

C

Toàn bộ

maDoiTuong, , loaiThanhPhan, tyCaoTySau

1

Chân

EC0701

(10, 50,100, 0)

IV-96

2

Đỉnh

EC0702

(10, 50,100, 0)

5.8

Vách đứng

EC08

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiThanhPhan, tyCaoTySau

1

Chân

EC0801

(10, 50,100, 0)

IV-98

2

Đỉnh

EC0802

(10, 50,100, 0)

6

Chất đáy

ED01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiChatDay

1

Bùn

ED0101

(0, 0, 0, 100)

IV-114

2

Cát

ED0102

(0, 0, 0, 100)

IV-114

3

San hô

ED0103

(0, 0, 0, 100)

IV-114

4

Đá

ED0104

(0, 0, 0, 100)

IV-114

5

Bùn, cát

ED0105

(0, 0, 0, 100)

IV-114

6

Cát, san hô

ED0106

(0, 0, 0, 100)

IV-114

7

Cát, sỏi

ED0107

(0, 0, 0, 100)

IV-114

8

Đá, san hô

ED0108

(0, 0, 0, 100)

IV-114

9

Đá, sỏi

ED0109

(0, 0, 0, 100)

IV-114

10

Vỏ sò, ốc

ED0110

(0, 0, 0, 100)

IV-114

11

Loại khác

ED0111

(0, 0, 0, 100)

IV-114

7

Điểm độ sâu

ED02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, doSau

 

 

EA0201

(0, 0, 0, 100)

IV-91

8

Đường bình độ sâu

ED03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiDuongBinhDo, doSau

1

cơ bản

ED0301

(0, 0, 0, 100)

IV-90a

ED0302

(0, 0, 0, 100)

IV-90b

2

nửa khoảng cao đều

ED0303

(0, 0, 0, 100)

IV-90c

3

phụ

ED0304

(0, 0, 0, 100)

IV-90d

4

nháp

ED0305

(0, 0, 0, 100)

IV-90g

V

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường bộ

 

 

Chiều rộng ≥ 1 m (2N) và chiều rộng ≥ 2,5 m (5N)

tenTuyenGiaoThongXuyenQuocGia , tenQuocLo, tenDuongTinh, tenDuongHuyen, tenDuongXa, tenDuongDoThi, loaiChatLieuTrai Mat, chieuRong

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

Không thể hiện đường bộ, chỉ thể hiện tên đường

V-162 ghi chú tên đường phố

V-161 Ghi chú số hiệu đường, tính chất đường

1.1

Đường chuyên dùng

GK01

C

Chiều rộng < 1 m (2N) và chiều rộng < 2,5 m (5N)

maDoiTuong, chieuRong

 

 

GK0101

Nền (0, 0, 0, 15)

Viền (0, 0, 0, 100)

V-134, V-138i, V-138k

1.2

Đường đô thị

GK02

C

Chiều rộng <1 m (2N) và chiều rộng < 2,5 m (5N)

maDoiTuong, tenDuongDoThi, chieuRong

 

 

GK0201

Nền (0, 0, 0, 0)

Viền (0, 0, 0, 100)

V-132, V-133, V-138d, V-138e, V-138g, V-138h, V-162

1.3

Đường Huyện

GK03

C

Chiều rộng <1 m (2N) và chiều rộng < 2,5 m (5N)

maDoiTuong, tenDuongHuyen , chieuRong

 

 

GK0301

Nền (5, 20, 50, 0)

Viền (0, 0, 0, 100)

V-131, V-138c, V-161

1.4

Đường Tỉnh

GK05

C

Chiều rộng <1 m (2N) và chiều rộng < 2,5 m (5N)

maDoiTuong, tenDuongTinh, chieuRong

 

 

GK0501

Nền (5, 20, 50, 0)

Viền (0, 0, 0, 100)

V-131, V-138c, V-161

1.5

Đường Xã

GK06

C

Chiều rộng < 1 m (2N) và chiều rộng < 2,5 m (5N)

maDoiTuong, tenDuongXa, chieuRong

 

 

GK0601

Nền (0, 0, 0, 15)

Viền (0, 0, 0, 100)

V-134, V-138i, V-138k, V-163

1.6

Đường Quốc lộ

GK04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, tenQuocLo

 

 

GK0401

Nền(10,50,100,0)

Viền(0,0,0,60)

V-130, V-137b, V-138b, V-161

2

Cầu giao thông

GG05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiCauGiaoThong

1,2,3, 4,5

Cầu thường Cầu phao Cầu treo Cầu tầng Cầu quay

GG0501

(0, 0, 0, 100)

V-143, V-144

6

Khác

GG0502

(0, 0, 0, 100)

V-144

S

Toàn bộ

 

 

 

 

Nền (0, 0, 0, 0)

Viền (0, 0, 0, 100)

Chỉ thể hiện viền, không fill

C, S

Toàn bộ

ten, chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieuCau

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

3

Hầm giao thông

GG12

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GG1201

(0, 0, 0, 100)

V-127, V-128

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GG1202

(0, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)

Chỉ thể hiện viền, không fill

C, S

Toàn bộ

ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai

 

 

 

(0, 0, 0, 0)

V-163, V-164

4

Ngầm ô tô qua được

GG13

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai, doSau

 

 

GG1301

(0, 0, 0, 100)

V-148 V-163, V-164

5

Cống giao thông

GG06

P, C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GG0601

(0, 0, 0, 100)

V-147

6

Đèo

GG07

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, doCao

 

 

GG0701

(0, 0, 0, 100)

V-139, V-163

7

Công trình giao thông đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Bãi đỗ xe

GG01

P, S

Toàn bộ (Nếu không có tên riêng thì ghi chú thuyết minh theo tên đối tượng)

maDoiTuong, ten

 

 

GG0101

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

7.2

Bến ô tô

GG02

P, S

Toàn bộ (Nếu không có tên riêng thì ghi chú thuyết minh theo tên đối tượng)

maDoiTuong, ten

 

 

GG0201

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

7.3

Bến phà đường bộ

GG03

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GG0301

(0, 0, 0, 100)

V-152, V-163

7.4

Cầu đi bộ

GG04

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GG0401

(0, 0, 0, 100)

V-122

7.5

Đường lên cao có bậc xây

GG10

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GG1001

(0, 0, 0, 100)

V-140

7.6

Hầm đi bộ

GG11

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GG1101

(0, 0, 0, 100)

V-146

7.7

Trạm dừng nghỉ

GG15

P, S

Toàn bộ (Nếu không có tên riêng thì ghi chú thuyết minh theo tên đối tượng)

maDoiTuong, ten

 

 

GG1501

(0, 0, 0, 0)

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

7.8

Trạm kiểm tra tải trọng xe

GG16

P, S

maDoiTuong, ten

 

 

GG1601

(0, 0, 0, 0)

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

7.9

Trạm thu phí giao thông

GG17

P, S

maDoiTuong, ten

 

 

GG1701

(0, 0, 0, 0)

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

8

Taluy đường giao thông

GG14

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHinhThai, loaiThanhPhan

1-1

Đắp cao, chân taluy

GG1401

(0, 0, 0, 100)

V-141, V-142, V-125, V-126

1-2

Đắp cao, đỉnh taluy (theo tỷ lệ)

GG1402

(0, 0, 0, 100)

Đắp cao, đỉnh taluy (nửa theo tỷ lệ)

GG1403

(0, 0, 0, 100)

2-1

Xẻ sâu, chân taluy

GG1404

(0, 0, 0, 100)

2-2

Xẻ sâu, đỉnh taluy (theo tỷ lệ)

GG1405

(0, 0, 0, 100)

Xẻ sâu, đỉnh taluy (nửa theo tỷ lệ)

GG1406

(0, 0, 0, 100)

tyCaoTySau

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

V-164

9

Các đối tượng mặt đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Dải phân cách

GD01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0101

(0, 0, 0, 100)

V-129(c,d,e), V-130(c,d,e), V-131(c,d,e), V-132(c,d,e).

S

 

 

GD0102

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

9.2

Đảo giao thông

GD02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0201

(0, 0, 0, 0)

V-130(c,d), V-131(c,d), V-132(c,d).

9.3

Hè phố

GD03

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0301

(0, 10, 20, 0)

V-132b

9.4

Lề đường

GD04

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0401

(0, 0, 0, 0)

V-129b, V-130b, V-131b, V-134b

9.5

Lòng đường chuyên dùng

GD05

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0501

(0,0,0,15)

V-134a, V-138i

9.6

Lòng đường đô thị

GD06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0601

(0, 0, 0, 0)

V-132a, V-138(d, g), V-133a

9.7

Lòng đường Huyện

GD07

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0701

(5,20,50,0)

V-131a, V-138c

9.8

Lòng đường Quốc lộ

GD08

S

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat

1

Cao tốc

GD0801

(10, 70, 70, 0)

V-129a, V-138a

2

Cấp khác

GD0802

(10,50,100,0)

V-130a, V-138b

9.9

Lòng đường Tỉnh

GD09

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0901

(5,20,50,0)

V-131a, V-138c

9.10

Lòng đường Xã

GD10

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD1001

(0,0,0,15)

V-134a, V-138i

10

Các đối tượng ranh giới đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Mép đường

GE01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GE0101

(0, 0, 0, 100)

V-129, V-130, V-131, V-132, V-133, V-134

10.2

Mép lòng đường

GE02

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GE0201

(0, 0, 0, 100)

V-129, V-130, V-131, V-132, V-134

11

Các đối tượng đường bộ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Đường bờ vùng bờ thửa

GB01

C, S

 

maDoiTuong

 

 

GB0101

(0, 0, 0, 100)

V-136

11.2

Đường đi bộ

GB02

C, S

 

maDoiTuong

 

 

GB0201

(0, 0, 0, 100)

 

11.3

Đường mòn

GB03

C

 

maDoiTuong

 

 

GB0301

(0, 0, 0, 100)

V-135

12

Đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Đường sắt chuyên dùng

GL01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSu Dung, loaiKhoDuongSat , viTri

1-1-1

Đang sử dụng, tiêu chuẩn, trên mặt đất

GL0101

(0, 0, 0, 100)

V-119(a, b)

1-2-1

Đang sử dụng, hẹp, trên mặt đất

GL0102

(0, 0, 0, 100)

V-119c, V-117, V-118

1-3-1

Đang sử dụng, khác, trên mặt đất

GL0103

(0, 0, 0, 100)

V-119c, V-117, V-118

2-1-1

Đang xây dựng, tiêu chuẩn, trên mặt đất

GL0104

(0, 0, 0, 100)

V-121(c, d)

2-2-1

Đang xây dựng, hẹp, trên mặt đất

GL0105

(0, 0, 0, 100)

V-121e

2-3-1

Đang xây dựng, khác, trên mặt đất

GL0106

(0, 0, 0, 100)

V-121(a, b, e)

3-1-1

Không sử dụng, tiêu chuẩn, trên mặt đất

GL0107

(0, 0, 0, 100)

V-119(a, b)

3-2-1

Không sử dụng, hẹp, trên mặt đất

GL0108

(0, 0, 0, 100)

V-119c

3-3-1

Không sử dụng, khác, trên mặt đất

GL0109

(0, 0, 0, 100)

V-119c, V-117, V-118

viTri

2

Trên cao

GL0110

(0, 0, 0, 100)

V-120, V-121g

12.2

Đường sắt đô thị

GL02

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSu Dung, loaiKhoDuongSat , viTri

1-1-1

Đang sử dụng, tiêu chuẩn, trên mặt đất

GL0201

(0, 0, 0, 100)

V-119(a, b)

1-2-1

Đang sử dụng, hẹp, trên mặt đất

GL0202

(0, 0, 0, 100)

V-119c, V-117, V-118

1-3-1

Đang sử dụng, khác, trên mặt đất

GL0203

(0, 0, 0, 100)

V-119c, V-117, V-118

2-1-1

Đang xây dựng, tiêu chuẩn, trên mặt đất

GL0204

(0, 0, 0, 100)

V-121(c, d)

2-2-1

Đang xây dựng, hẹp, trên mặt đất

GL0205

(0, 0, 0, 100)

V-121e

2-3-1

Đang xây dựng, khác, trên mặt đất

GL0206

(0, 0, 0, 100)

V-121(a, b, e)

3-1-1

Không sử dụng, tiêu chuẩn, trên mặt đất

GL0207

(0, 0, 0, 100)

V-119(a, b)

3-2-1

Không sử dụng, hẹp, trên mặt đất

GL0208

(0, 0, 0, 100)

V-119c

3-3-1

Không sử dụng, khác, trên mặt đất

GL0209

(0, 0, 0, 100)

V-119c, V-117, V-118

viTri

2

Trên cao

GL0210

(0, 0, 0, 100)

V-120, V-121g

12.3

Đường sắt quốc gia

GL03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSu Dung, loaiKhoDuongSat , viTri

1-1-1

Đang sử dụng, tiêu chuẩn, trên mặt đất

GL0301

(0, 0, 0, 100)

V-119(a, b)

1-2-1

Đang sử dụng, hẹp, trên mặt đất

GL0302

(0, 0, 0, 100)

V-119c, V-117, V-118

1-3-1

Đang sử dụng, khác, trên mặt đất

GL0303

(0, 0, 0, 100)

V-119c, V-117, V-118

2-1-1

Đang xây dựng, tiêu chuẩn, trên mặt đất

GL0304

(0, 0, 0, 100)

V-121(c, d)

2-2-1

Đang xây dựng, hẹp, trên mặt đất

GL0305

(0, 0, 0, 100)

V-121e

2-3-1

Đang xây dựng, khác, trên mặt đất

GL0306

(0, 0, 0, 100)

V-121(a, b, e)

3-1-1

Không sử dụng, tiêu chuẩn, trên mặt đất

GL0307

(0, 0, 0, 100)

V-119(a, b)

3-2-1

Không sử dụng, hẹp, trên mặt đất

GL0308

(0, 0, 0, 100)

V-119c

3-3-1

Không sử dụng, khác, trên mặt đất

GL0309

(0, 0, 0, 100)

V-119c, V-117, V-118

viTri

2

Trên cao

GL0310

(0, 0, 0, 100)

V-120, V-121g

13

Công trình giao thông đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Ga đường sắt

GH01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GH0101

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

13.2

Ga tàu điện

GH02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GH0201

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

13.3

Giao đường sắt và đường bộ có rào chắn

GH03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GH0301

(0, 0, 0, 100)

V-123b

13.4

Giao đường sắt và đường bộ không có rào chắn

GH04

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GH0401

(0, 0, 0, 100)

V-123a

14

Đường băng

GN04

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GN0401

Nền(10,50,100,0)

Viền(0,0,0,60)

V-116

15

Cảng hàng không

GN02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GN0201

(0, 0, 0, 100)

V-163

16

Nhà ga hàng không

GN06

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GN0601

(0, 0, 0, 100)

V-163

17

Bãi đáp trực thăng

GN01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GN0101

(0, 0, 0, 100)

Không thể hiện vùng, chỉ biểu thị kí hiệu dạng điểm V-115

18

Đường cáp treo

GO01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GO0101

(0, 0, 0, 100)

V-124, V-163

19

Trụ đường cáp treo

GO03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GO0301

(0, 0, 0, 100)

20

Ga cáp treo

GO02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GO0201

(0, 0, 0, 100)

21

Nhóm âu tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.1

Âu tàu

GM01

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0101

(0, 0, 0, 100)

V-153

21.2

Bờ xây âu tàu

GM05

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GM0501

(0, 0, 0, 100)

21.3

Cửa âu tàu

GM09

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GM0901

(0, 0, 0, 100)

22

Báo hiệu hàng hải AIS

GM02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0201

(0, 0, 0, 100)

V-158b

23

Bến cảng

GM03

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0301

(0, 0, 0, 100)

V-163

24

Bến thủy nội địa

GM04

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0401

(0, 0, 0, 100)

V-163

25

Cảng biển

GM06

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0601

(0, 0, 0, 100)

V-163

26

Cảng thủy nội địa

GM07

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0701

(0, 0, 0, 100)

V-163

27

Cầu tàu

GM08

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiCauTau

1

Kết cầu cố định

GM0801

(0, 0, 0, 100)

V-154b

2

Kết cấu nổi

GM0802

(0, 0, 0, 100)

V-154a

28

Báo hiệu dẫn luồng hàng hải, đường thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28.1

Chập tiêu

GA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, coDen

1

Có đèn

GA0101

(0, 0, 0, 100)

V-158c, V-164

2

Không có đèn

GA0102

(0, 0, 0, 100)

V-158c, V-164

28.2

Đăng tiêu

GA02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, coDen

1

Có đèn

GA0201

(0, 0, 0, 100)

V-158d, V-164

2

Không có đèn

GA0202

(0, 0, 0, 100)

V-158d, V-164

28.3

Phao báo hiệu

GA03

P

Toàn bộ

maDoiTuong, coDen

1

Có đèn

GA0301

(0, 0, 0, 100)

V-158e, V-164

2

Không có đèn

GA0302

(0, 0, 0, 100)

V-158e, V-164

28.4

Tiêu báo hiệu

GA04

P

Toàn bộ

maDoiTuong, coDen

1

Có đèn

GA0401

(0, 0, 0, 100)

V-158g, V-164

2

Không có đèn

GA0402

(0, 0, 0, 100)

V-158g, V-164

29

Các đối tượng hàng hải, hải văn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29.1

Cảng dầu khí ngoài khơi

GC01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC0101

(0, 0, 0, 100)

V-163

29.2

Cọc buộc tàu thuyền

GC02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GC0201

(0, 0, 0, 100)

V-157

29.3

Đăng, chắn đánh bắt cá ổn định

GC03

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GC0301

(0, 0, 0, 100)

V-164

29.4

Đèn biển

GC04

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC0401

(0, 0, 0, 100)

V-158a

29.5

Khu neo đậu

GC05

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC0501

(0, 0, 0, 100)

V-157, V-163

29.6

Khu tránh bão

GC06

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC0601

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

29.7

Khu vực an toàn viện trợ hàng hải

GC07

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC0701

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

29.8

Khu bảo tồn thiên nhiên trên biển

GC08

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC0801

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

29.9

Khu vực đánh cá

GC09

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GC0901

(0, 0, 0, 100)

V-164

29.10

Khu vực đợi hoa tiêu

GC10

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GC1001

(0, 0, 0, 100)

V-164

29.11

Khu vực nạo vét

GC11

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GC1101

(0, 0, 0, 100)

V-164

29.12

Khu vực nghiên cứu, khảo sát

GC12

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GC1201

(0, 0, 0, 100)

V-164

29.13

Khu vực nguy hiểm

GC13

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC1301

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

29.14

Khu vực quản lý cảng

GC14

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC1501

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

29.15

Khu vực quân sự

GC15

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC1501

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

29.16

Khu vực trung chuyển hàng hóa

GC16

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC1601

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

29.17

Khu vực vùng nước an toàn

GC17

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC1701

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

29.18

Khu vực xác tàu lịch sử

GC18

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC1801

(0, 0, 0, 100)

V-159e, V-163

29.19

Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

GC19

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC1901

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

29.20

Nhà giàn

GC20

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC2001

(0, 0, 0, 100)

V-159a, V-163

29.21

Nhà trên biển

GC21

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GC2101

(0, 0, 0, 100)

V-159b, V-163

29.22

Trạm cứu nạn

GC22

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC2201

(0, 0, 0, 100)

V-159c, V-163

29.23

Trạm nghiệm triều

GC23

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC2301

(0, 0, 0, 100)

V-159d, V-163

29.24

Tuyến hàng hải

GC24

C S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC2401

(0, 0, 0, 100)

V-163

29.25

Vùng cấm

GC25

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC2501

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

29.26

Xác tàu đắm

GC26

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC2601

(0, 0, 0, 100)

V-159e, V-163

29.27

Vùng quay trở tàu

GC27

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC2701

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

29.28

Vùng kiểm dịch

GC28

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC2801

(0, 0, 0, 100)

V-163, V-164

30

Đường ra vào của tàu thuyền

GC29

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GC2901

(100, 0, 0, 0)

V-156

VI

Phủ bề mặt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ranh giới phủ bề mặt

HG01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, LoaiRanhGioiPhu BeMat

1

Thực vật

HG0101

(0, 0, 0, 100)

VI-177

2

Khác

HG0102

(0, 0, 0, 100)

 

3

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên

HG0103

(0, 100, 100, 0)

VI-176

2

Rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Rừng trồng

HH01

S

Toàn bộ

maDoiTuo ng, ten, doTanChe = 1

loai Cay Rung

1

Cây lá rộng

HH0101

Nền (35, 0, 50, 0)

Ký hiệu (0, 0, 0, 100)

VI-165a

2

Cây lá kim

HH0102

Nền (35, 0, 50, 0)

Ký hiệu (0, 0, 0, 100)

VI-165b

3

Cây hỗn hợp

HH0103

Nền (35, 0, 50, 0)

Ký hiệu (0, 0, 0, 100)

VI-165e

4

Cây tre nứa

HH0104

Nền (35, 0, 50, 0)

Ký hiệu (0, 0, 0, 100)

VI-165c

5

Cây cau dừa

HH0105

Nền (35, 0, 50, 0)

Ký hiệu (0, 0, 0, 100)

VI-165d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0106

Nền (35, 0, 50, 0)

Ký hiệu (70, 0, 100, 0)

VI-165g.1 Cây ưa mặn chua phèn trên cạn

maDoiTuon g, ten, doTanChe = 1

dieuKienLapDia = 3, 4

HH0107

Nền (15, 0, 0, 0)

Ký hiệu (70, 0, 100, 0)

VI-165g.2 Cây ưa mặn chua phèn dưới nước

2.2

Rừng tự nhiên

HH02

S

Toàn bộ

maDoiTuo ng, ten, doTanChe = 2

loai Cay Run g

1

Cây lá rộng

HH0201

Nền (12, 0, 25, 0)

Ký hiệu (0, 0, 0, 100)

VI-166a

2

Cây lá kim

HH0202

Nền (12, 0, 25, 0)

Ký hiệu (0, 0, 0, 100)

VI-166b

3

Cây hỗn hợp

HH0203

Nền (12, 0, 25, 0)

Ký hiệu (0, 0, 0, 100)

VI-166e

4

Cây tre nứa

HH0204

Nền (12, 0, 25, 0)

Ký hiệu (0, 0, 0, 100)

VI-166c

5

Cây cau dừa

HH0205

Nền (12, 0, 25, 0)

Ký hiệu (0, 0, 0, 100)

VI-166d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0206

Nền (12, 0, 25, 0)

Ký hiệu (70, 0, 100, 0)

VI-166g.1 Cây ưa mặn chua phèn trên cạn

maDoiTuo ng, ten, doTanChe = 2

dieuKienLapDia = 3, 4

HH0207

Nền (15, 0, 0, 0)

Ký hiệu (70, 0, 100, 0)

VI-166g.2 Cây ưa mặn chua phèn dưới nước

3

Phủ thực vật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Cây bụi

HE01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0101

(70, 0, 100, 0)

VI-167a

3.2

Cây bụi ưa mặn, chua, phèn

HE02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0201

(70, 0, 100, 0)

VI - 167b

4

Cây độc lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Cây độc lập

HE03

P

 

maDoiTuong, tenCay, chieuCao

 

 

HE0301

(0, 0, 0, 100)

VI-170

4.2

Cụm cây độc lập

HE04

P

 

maDoiTuong, tenCay, chieuCao

 

 

HE0401

(0, 0, 0, 100)

VI-171

5

Hàng cây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Dải cây và hàng cây

HE05

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0501

(70, 0, 100, 0)

VI-168

5.2

Hàng cây bụi và rặng cây bụi

HE06

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0601

(70, 0, 100, 0)

VI-169

6

Cây hàng năm

HB01

S

Toàn bộ

maDoiT uong, ten

loaiCay Trong

1

Cây lúa

HB0101

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-172a

VI-179

2

Cây lương thực

HB0102

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-172b

VI-179

3

Cây mía

HB0103

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-172c

VI-179

4

Cây thuốc lá, thuốc lào

HB0104

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-172d

VI-179

5

Cây lấy sợi

HB0105

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-172e

VI-179

6

Rau, cây gia vị, cây dược liệu

HB0106

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-172g

VI-179

7

Hoa, cây cảnh

HB0107

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-172h

VI-179

8

Sen, ấu, sung, niễng,…

HB0108

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-172i

VI-179

9

Cây hàng năm khác

HB0109

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-172k

VI-179

7

Cây lâu năm

HB02

S

Toàn bộ

maDoiT uong, ten

loaiCay Trong

10

Cây ăn quả

HB0201

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-173a

VI-179

11

Cây dừa cọ

HB0202

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-173b

VI-179

12

Cây công nghiệp

HB0203

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-173c

VI-179

13

Cây dược liệu

HB0204

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-173d

VI-17

14

Cây bóng mát, cây cảnh quan…

HB0205

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-173e

VI-179

15

Cây lâu năm khác

HB0206

Nét (70, 0, 100, 0)

VI-173g

VI-179

8

Bề mặt là công trình

HA01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

1

Có thực vật che phủ

HA0101

Nền (12, 0, 25, 0)

VI-175

2

Không có thực vật che phủ

 

 

 

9

Bề mặt là khu dân cư

HA02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

1

Có thực vật che phủ

HA0201

Nền (12, 0, 25, 0)

VI-174a

2

Không có thực vật che phủ

HA0202

Nền (0, 10, 20, 0)

VI-174b

10

Đất trống

HC01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

HC0101

(0, 0, 0, 100)

VI -179

11

Nước mặt

HD01

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

12

Thực vật đáy biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Cỏ biển

HK01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HK0101

 

 

12.2

Rong, tảo

HK02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HK0201

 

 

12.3

Thực vật khác

HK03

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HK0301

 

 

VII

Thủy văn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Biển đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Biển

KA01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

1

 

KA0101

(15, 0, 0, 0)

Nền biển

P

2

 

KA0102

(100, 0, 0, 0)

VII-212

1.2

Đảo, quần đảo

KA02

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

1

 

KA0201

(0, 0, 0,0)

Không thể hiện

P

2

 

KA0202

(0, 0, 0, 100)

VII-216

1.3

Phá

KA03

S

Toàn bộ

maDoiTuong ,ten

1

 

KA0301

(15, 0, 0, 0)

VII-181, VII-182

P

2

 

KA0301

(100, 0, 0, 0)

VII-212

1.4

Vịnh, vũng

KA04

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

1

 

KA0401

(15, 0, 0, 0)

Nền Biển

P

2

 

KA0402

(100, 0, 0, 0)

VII-212

2

Bãi bồi

KB01

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiBaiBoi

1

Cát

KB0101

(0, 0, 0, 100)

VII-190b

2

Bùn

KB0102

(0, 0, 0, 100)

VII-190a

3

Loại khác

KB0103

(0, 0, 0, 100)

VII-190c

3

Đầm lầy

KB02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KB0201

(100, 0, 0, 0)

VII-191

4

Bãi đá dưới nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bãi đá dưới nước

KC01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, trangThaiXuatLo

1

Chìm

KC0101

(0, 0, 0, 100)

VII-193b

2

Nổi

KC0102

(0, 0, 0, 100)

VII-193a

3

Lúc nổi, lúc chìn

KC0103

(0, 0, 0, 100)

VII-193a

4.2

Đá trên biển

KC02

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, trangThaiXuatLo

1

Chìm

KC0201

(0, 0, 0, 100)

VII-193b

2

Nổi

KC0202

(0, 0, 0, 100)

VII-193a

3

Lúc nổi, lúc chìn

KC0203

(0, 0, 0, 100)

VII-193a

4.3

San hô

KC03

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

KC0301

(10, 50,100, 0)

VII-192, VII-217

5

Ghềnh

KD01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

KD0101

(100, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)

VII-195a, VII-218

C

maDoiTuong

 

 

KD0102

(100, 0, 0, 0)

VII-195b

P

maDoiTuong

 

 

KD0103

(100, 0, 0, 0)

VII-195c

6

Thác

KD02

C

CR ≥ 1 m (2N); CR ≥ 2,5 m (5N)

maDoiTuong , ten, chieuCao

 

 

KD0201

(100, 0, 0, 0)

VII-194a, VII-218

P

CR ˂ 1 m (2N); CR ˂ 2,5 m (5N)

 

 

KD0202

(100, 0, 0, 0)

VII-194b, VII-218

7

Nguồn nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Giếng nước

KM01

S

DT ≥ 16 m2 (2N); DT ≥ 50 m2 (5N) → surface. Các trường hợp còn lại nhận kiểu dữ liệu point.

maDoiTuong

 

 

KM0101

Nền (15, 0, 0, 0)

Viền (0, 0, 0, 100)

VII-188a

P

 

 

KM0102

(100, 0, 0, 0)

VII-188b

7.2

Mạch nước

KM02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KM0201

(100, 0, 0, 0)

VII-189

8

Mạng dòng chảy

KK01

C

Thể hiện mạng dòng chảy đối với sông suối có độ rộng < 1 m (2N) và độ rộng < 2,5 m (5N)

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, loaiTrangThaiNuoc Mat

1-1

Sông suối thường xuyên

KK0101

(100, 0, 0, 0)

VII-181, VII-215, VII-217

1-2

Sông suối theo mùa

KK0102

(100, 0, 0, 0)

VII-182, VII-215, VII-217

2

Mặt nước tĩnh

KK0103

(100, 0, 0, 0)

VII-215, VII-217

3

Kênh mương

KK0104

(100, 0, 0, 0)

VII-215, VII-217

9

Điểm độ cao mực nước

KE01

P

Toàn bộ

 

 

 

KE0101

(100, 0, 0, 0)

VII-186a

10

Điểm sông suối mất tích

KE02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KE0201

(100, 0, 0, 0)

VII-184

11

Đường bờ nước

KE03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiTrangThaiDuo ngBoNuoc

1

Rõ ràng

KE0301

(100, 0, 0, 0)

VII-(180a + 181) sông suối có nước quanh năm

2

Khó xác định

KE0302

(100, 0, 0, 0)

VII-183 đoạn sông suối khó xác định chính xác

3

Có nước theo mùa

KE0303

(100, 0, 0, 0)

VII- 182 sông, suối có nước theo mùa

12

Đường mép nước

KE05

C

Cách đường bờ nước ≥ 0,6 m (2N); ≥ 1,5 m (5N)

maDoiTuong, loaiDuongMepNuoc

1

Ao, hồ, đầm

KE0501

(100, 0, 0, 0)

VII-180b

2

Phá

KE0502

(100, 0, 0, 0)

VII-180b

3

Kênh mương

KE0503

(100, 0, 0, 0)

VII-180b

4

Hồ chứa

KE0504

(100, 0, 0, 0)

VII-180b

5

Sông suối

KE0505

(100, 0, 0, 0)

VII-180b

6

Biển

KE0506

(100, 0, 0, 0)

VII-180b

7

Triều kiệt

KE0507

(100, 0, 0, 0)

VII-185

13

Ranh giới nước mặt quy ước

KE06

C

 

 

 

 

 

 

Không thể hiện

14

Đường đo độ rộng sông suối

KE04

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KE0401

(100, 0, 0, 0)

VII-186

15

Mặt nước sông suối

KL01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KL0101

(15, 0, 0, 0)

VII-181

16

Mặt nước tĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.1

Ao, hồ, đầm

KL02

S

DT ≥ 25 m2 (2N); DT ≥ 50 m2 (5N). Đối với khu vực hiếm nước thu nhận đầy đủ

maDoiTuong, ten

 

 

KL0201

(15, 0, 0, 0) (100, 0, 0, 0)

VII-181, VII-(212+215)

16.2

Hồ chứa

KL03

Toàn bộ

 

 

KL0301

(15, 0, 0, 0) (100, 0, 0, 0)

VII-181, VII-(212+215)

17

Bờ kè, bờ cạp

KG01

C

CD ≥ 20 m (2N) và CD ≥ 50 m (5N). Thu nhận chân bờ cạp khi khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng CD ≥ 3 m (2N) và CD ≥ 8 m (5N).

maDoiTuong, loaiChatLieu, loaiThanhPhan

1

Bê tông

KG0101

(0, 0, 0, 100)

VII-196(a, b)

2

Đá sỏi

KG0102

(0, 0, 0, 100)

VII-196(c, d)

3

Khác

KG0103

(0, 0, 0, 100)

VII-196e

18

Cống thủy lợi

KG02

P, C, S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiCong

1

Có thiết bị

KG0201

(0, 0, 0, 100)

VII-202a

2

Không có thiết bị

KG0202

(0, 0, 0, 100)

VII-202b

3

Cống dưới đập

KG0203

(0, 0, 0, 100)

VII-202c

19

Đập

KG03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiDap

1

Chắn sóng

KG0301

(0, 0, 0, 100)

VII-206b

2

Dâng

KG0302

(0, 0, 0, 100)

VII-204b

3

Tràn

KG0303

(0, 0, 0, 100)

VII-205b

 

 

 

S

 

 

 

 

KG0304

(0, 0, 0, 100)

VII-204a, VII-205a, VII-206a Thể hiện viền, không fill

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

VII-217

20

Đê

KG04

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KG0401

(0, 0, 0, 100)

VII-207b

S

maDoiTuong

 

 

KG0402

(0, 0, 0, 100)

VII-207a Thể hiện viền, không fill

 

ten

 

 

 

(0, 0, 0, 100)

VII-217

21

Công trình trên đê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.1

Cửa khẩu qua đê

KH01

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KH0101

(0, 0, 0, 100)

VII-211

21.2

Điếm canh đê

KH02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

KH0201

(0, 0, 0, 100)

VII-210

22

Kênh mương

KG05

S

CD ≥ 20 m, CR ≥ 1 m (2N) và CD ≥ 50 m, CR ≥ 2,5 m (5N) (đoạn ngắn hơn trùng địa giới thì giữ lại) → surface

maDoiTuong, loaiHienTrangSu Dung, ten

1

Đang sử dụng

KG0501

(100, 0, 0, 0) (15, 0, 0, 0)

VII- 215, VII-197a

2

Đang xây dựng

KG0502

(100, 0, 0, 0) (15, 0, 0, 0)

VII-215, VII-198a

C

CD ≥ 20 m, CR < 1 m (2N) và CD ≥ 50 m, CR < 2,5 m (5N) (đoạn ngắn hơn trùng địa giới thì giữ lại) → curve

maDoiTuong, loaiHienTrangSuD ung, chieuRong

1

Đang sử dụng

KG0503

(100, 0, 0, 0)

VII-197b (nét đơn 0,2mm)

KG0504

(100, 0, 0, 0)

VII-197b (nét đơn 0,4mm)

2

Đang xây dựng

KG0505

(100, 0, 0, 0)

VII-198b (nét đơn 0,2mm)

KG0506

(100, 0, 0, 0)

VII-198b (nét đơn 0,4mm)

23

Máng dẫn nước

KG06

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiMangDanNuoc

1

Mặt đất

KG0601

(100, 0, 0, 0)

VII-199b

2

Nổi

KG0602

(100, 0, 0, 0)

VII-199a

24

Mặt bờ kênh mương

KG07

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KG0701

(0, 0, 0, 0)

Không thể hiện

25

Taluy công trình thủy lợi

KG08

C

CD ≥ 20 m (2N) và CD ≥ 50 m (5N). Thu nhận chân taluy khi khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng CD ≥ 3 m (2N) và CD ≥ 8 m (5N).

maDoiTuong, loaiHinhThai, loaiThanhPhan, tyCaoTySau

1

Đê

KG0801

(0, 0, 0, 100)

VII-207, VII-208, VII-209

2

Đập

KG0802

(0, 0, 0, 100)

VII-204, VII-205, VII-206

3

Kênh, mương

KG0803

(0, 0, 0, 100)

VII-200, VII-201

26

Trạm bơm

KG09

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KG0901

(0, 0, 0, 100)

VII-203, VII-218

27

Địa danh Biển Đảo

DA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, danhTuChung, ten

15

bán đảo

DA0101

(0, 0, 0, 100)

VII-216

16

quần đảo

DA0102

(0, 0, 0, 100)

VII-216

17

vịnh

DA0103

(100, 0, 0, 0)

VII-212

18

vũng

DA0104

(100, 0, 0, 0)

VII-212

43

vụng

DA0105

(0, 0, 0, 100)

VII-212

44

eo

DA0106

(0, 0, 0, 100)

VII-212

47

mỏm

DA0107

(0, 0, 0, 100)

VII-216

48

cù lao

DA0108

(0, 0, 0, 100)

VII-217

50

hòn

DA0109

(0, 0, 0, 100)

VII-217

59

gành

DA0110

(0, 0, 0, 100)

VII-217

                         

 

PHỤ LỤC E

(Quy định)

Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000

E.1  Các kiểu đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 được thể hiện dưới dạng đồ họa theo bộ mẫu ký hiệu quy định tại Thông tư số 12/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và 1:25.000.

E.2  Trong Danh mục trình bày tại mục 3 dưới đây, kiểu dữ liệu được quy định viết tắt như sau:

P: Dữ liệu kiểu điểm (point)

C: Dữ liệu kiểu đường (Curve)

S: Dữ liệu kiểu vùng (Surface)

E.3  Danh mục trình bày chi tiết:

TT

Tên đối tượng

Mã ĐT

Kiểu DL

Chỉ dẫn TQH theo QĐ bản đồ

Thuộc tính phân loại trình bày

Giá trị (mã)

Giá trị (nhãn)

Mã trình bày

Thành phần màu (CMYK)

Ký hiệu trình bày

I

Biên giới địa giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AC01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AC0101

(0, 0, 0, 100)

I-1a

2

Chưa xác định

AC0102

(0, 0, 0, 100)

I-1b

2

Mốc quốc giới

AC02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AC0201

(0, 0, 0, 100)

I-1c

3

Địa phận hành chính trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD02

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

3.2

Địa phận hành chính cấp huyện

AD01

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

3.3

Địa phận hành chính cấp xã

AD03

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

4

Đường địa giới hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AD05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0501

(0, 0, 0, 100)

I-2a

2

Chưa xác định

AD0502

(0, 0, 0, 100)

I-2b

4.2

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AD04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0401

(0, 0, 0, 100)

I-3a

2

Chưa xác định

AD0402

(0, 0, 0, 100)

I-3b

4.3

Đường địa giới hành chính cấp xã

AD06

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0601

(0, 0, 0, 100)

I-4a

2

Chưa xác định

AD0602

(0, 0, 0, 100)

I-4b

5

Mốc địa giới hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Mốc địa giới cấp tỉnh

AD08

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

Mốc địa giới hành chính cấp tỉnh

AD0801

(0, 0, 0, 100)

I-2c

5.2

Mốc địa giới cấp huyện

AD07

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

Mốc địa giới cấp huyện

AD0701

(0, 0, 0, 100)

I-3c

5.3

Mốc địa giới cấp xã

AD09

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

Mốc địa giới cấp xã

AD0901

(0, 0, 0, 100)

I-4c

6

Cột mốc điểm cơ sở

AB01

P

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

7

Điểm cơ sở

AB02

P

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

8

Đường cơ sở

AB04

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9

Vùng biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Vùng nội thủy

AB11

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9.2

Lãnh hải

AB07

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9.3

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AB13

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9.4

Vùng nước lịch sử

AB12

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

10

Địa phận hành chính trên biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

AE02

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

10.2

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

AE01

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

10.3

Địa phận hành chính cấp xã trên biển

AE03

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

11

Đường ranh giới hành chính trên biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

AE04

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

11.2

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

AE05

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

11.3

Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển

AE06

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

II

Cơ sở đo đạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điểm gốc đo đạc quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Điểm gốc toạ độ quốc gia

BA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BA0101

(0, 0, 0,100)

II-5 Điểm tọa độ quốc gia

1.2

Điểm gốc độ cao quốc gia

BA02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BA0201

(0, 0, 0, 100)

II-6 Điểm độ cao quốc gia

1.3

Điểm gốc trọng lực quốc gia

BA03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BA0301

(0, 0, 0, 100)

II-9 Điểm trọng lực quốc gia

2

Điểm đo đạc quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Điểm toạ độ quốc gia

BC02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BC0201

(0, 0, 0, 100)

II-5 Điểm tọa độ quốc gia

2.2

Điểm độ cao quốc gia

BC01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BC0101

(0, 0, 0, 100)

II-6 Điểm độ cao quốc gia

2.3

Điểm trọng lực quốc gia

BC04

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BC0401

(0, 0, 0, 100)

II-9 Điểm trọng lực quốc gia

2.4

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

BC03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BC0301

(0, 0, 0, 100)

II-7 Điểm tọa độ, độ cao quốc gia

3

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

BD02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BD0201

(0, 0, 0, 100)

II-8 Trạm định vị vệ tinh quốc gia

III

Dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đô thị

CA02

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

1.2

Nông thôn

CA02

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

2

Nhà

CA04

S

Toàn bộ

maDoiTuong, mucDoKienCo, soTang

1

Kiên cố

CA040101

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0, 0, 0,15)

III-11a.1 Nhà 7 tẩng trở xuống

CA040102

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0, 0, 0,30)

III-11a.2 Nhà 8 tầng trở lên

2

Bán kiên cố

CA040201

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0, 0, 0,15)

III-11a.1 Nhà 7 tẩng trở xuống

CA040202

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0, 0, 0,30)

III-11a.2 Nhà 8 tầng trở lên

3

Không kiên cố

CA040301

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0, 0, 0,15)

III-11a.1 Nhà 7 tẩng trở xuống

CA040302

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0, 0, 0,30)

III-11a.2 Nhà 8 tầng trở lên

maDoiTuong, mucDoKienCo

4

Đơn sơ

CA0404

Nét (0, 0, 0,60)

Trải nét (0,0,0,60)

III-12a Nhà đơn sơ

P

Toàn bộ

maDoiTuong, mucDoKienCo

1

Kiên cố

CA040103

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,0,0,60)

III-11 b Nhà không theo tỷ lệ

2

Bán kiên cố

CA040203

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,0,0,60)

III-11 b Nhà không theo tỷ lệ

3

Không kiên cố

CA040303

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,0,0,60)

III-11 b Nhà không theo tỷ lệ

4

Đơn sơ

CA0406

Nét (0, 0, 0,60)

Trải nét (0,0,0,60)

III-12 b Nhà không theo tỷ lệ

3

Khối Nhà

CA01

S , C

Toàn bộ

maDoiTuong, nhomsoTang

1

Đặc biệt

CA0101

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,10,30,0)

III-10 a.2 Khối nhà từ 8 tẩng trở lên

2

Cấp I

CA0102

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,10,30,0)

III-10 a.2 Khối nhà từ 8 tẩng trở lên

3

Cấp II

CA0103

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,10,30,0)

III-10 a.2 Khối nhà từ 8 tẩng trở lên

4

Cấp III

CA0104

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,10,30,0)

III-10 a.1 Khối nhà từ 7 tẩng trở xuống

5

Cấp IV

CA0105

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,10,30,0)

III-10 a.1 Khối nhà từ 7 tẩng trở xuống

4

Địa danh dân cư

DA02

P

Toàn bộ

danhTuChung, ten

1

ấp

DA0201

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

2

bản

DA0202

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

3

buôn

DA0203

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

4

chòm

DA0204

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

5

khu dân cư

DA0205

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

6

khu tập thể

DA0206

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

7

khu đô thị

DA0207

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

8

làng

DA0208

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

9

lũng

DA0209

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

10

plei

DA02010

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

11

tổ dân phố

DA02011

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

12

trại

DA02012

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

13

xóm

DA02013

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

27

thôn

DA02014

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

28

cụm dân cư

DA02015

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

29

khóm

DA02016

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

30

khối phố

DA02017

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

31

khu phố

DA02018

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

32

tổ dân cư

DA02019

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

5

Hạ tầng kỹ thuật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Cơ sở hỏa táng

CR01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR0101

(0, 0, 0,100)

III-18 Cơ sở hỏa táng

5.2

Công trình đang xây dựng

CR02

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong , ten

 

 

CR0201

(0, 0, 0, 100)

III-76 Ghi chú thuyết minh

5.3

Công trình xử lý bùn

CR03

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR0301

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng

5.4

Công trình xử lý nước sạch

CR04

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong,

 

 

CR0401

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng

5.5

Cột đèn chiếu sáng

CR05

P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CR0501

(0, 0, 0,100)

III-36, Univer Condensed, 7

5.6

Họng nước chữa cháy

CR13

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR1301

(0, 0, 0,100)

III-76 Ghi chú thuyết minh

5.7

Mộ độc lập

CR14

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR1401

(0, 0, 0,100)

III-16 Mộ độc lập

5.8

Nghĩa trang

CR15

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR1501

(0, 0, 0,100)

III-17 Nghĩa trang

5.9

Nghĩa trang liệt sỹ

CR16

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR1601

(0, 0, 0,100)

III-17 Nghĩa trang

5.10

Nhà máy nước

CR17

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR1701

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

5.11

Nhà tang lễ

CR18

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR1801

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

5.12

Tháp nước, bể nước

CR19

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR1901

(0, 0, 0,100)

III-76 Ghi chú thuyết minh

5.13

Trạm thu phát sóng

CR23

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CR2301

(0, 0, 0,100)

III-40 Trạm thu phát sóng Univer Condensed, 7

6

Trạm khí tượng thủy văn quốc gia

CR20

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong loaiTramKhiTuongThu yVan, ten

1

Trạm khí tượng bề mặt

CR2001

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

2

Trạm khí tượng trên cao

CR2002

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

3

Trạm ra đa thời tiết

CR2003

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

4

Trạm khí tượng nông nghiệp

CR2004

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

5

Trạm thủy văn

CR2005

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

6

Trạm hải văn

CR2006

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

7

Trạm đo mưa

CR2007

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

8

Trạm định vị sét

CR2008

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

9

Trạm giám sát biến đổi khí hậu

CR2009

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

10

Trạm chuyên đề

CR2010

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

7

Trạm quan trắc môi trường

CR21

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR2101

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

8

Trạm quan trắc tài nguyên nước

CR22

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR2201

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

9

Đường dây tải điện

CR09

C

Toàn bộ

maDoiTuong, dienAp

 

 

CR0901

(0, 0, 0,100)

III-38 Times New Roman I,7

10

Cột điện

CR06

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR0601

(0, 0, 0,100)

III-37 Cột điện

11

Đường ống dẫn

CR11

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiOngDan

1

Nước

CR1101

(0, 0, 0,100)

III-58 Đường ống dẫn

2

Khí

CR1102

(0, 0, 0,100)

III-58 Đường ống dẫn

3

Dầu

CR1103

(0, 0, 0,100)

III-58 Đường ống dẫn

12

Ranh giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Hàng rào

CU01

C

Toàn bộ

maDoiTuong

CU01

Hàng rào

CU0101

(0, 0, 0,100)

III-65 Hàng rào

12.2

Ranh giới sử dụng đất

CU03

maDoiTuong

CU03

Ranh giới sử dụng đất

CU0301

(0, 0, 0,100)

III-62 Ranh giới sử dụng đất

12.3

Thành lũy

CU04

maDoiTuong

CU04

Thành lũy

CU0401

(0, 0, 0,100)

III-63 Thành lũy

12.4

Tường vây

CU05

maDoiTuong

CU05

Tường vây

CU0501

(0, 0, 0,100)

III-64 Tường vây

13

Công trình y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Bệnh viện

CP01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CP0101

(0, 0, 0, 100)

III-22, III-75

13.2

Cơ sở phòng chống dịch bệnh

CP02

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0201

(0, 0, 0, 100)

III-22

13.3

Cơ sở y tế khác

CP03

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0301

(0, 0, 0, 100)

III-22

13.4

Nhà hộ sinh

CP04

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0401

(0, 0, 0, 100)

III-22

13.5

Phòng khám

CP05

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0501

(0, 0, 0, 100)

III-22

13.6

Trạm y tế

CP06

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0601

(0, 0, 0, 100)

III-22

13.7

Trung tâm điều dưỡng

CP07

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0701

(0, 0, 0, 100)

III-22

13.8

Trung tâm y tế

CP08

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0801

(0, 0, 0, 100)

III-22

14

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.1

Trung tâm giáo dục thường xuyên

CE01

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CE0101

(0, 0, 0, 100)

III-23,

14.2

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

CE02

 

 

CE0201

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.3

Trường cao đẳng

CE03

 

 

CE0301

(0, 0, 0, 100)

III-23, III-75

14.4

Trường đại học

CE04

 

 

CE0401

(0, 0, 0, 100)

III-23, III-75

14.5

Trường dân tộc nội trú

CE05

 

 

CE0501

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.6

Trường dạy nghề

CE06

 

 

CE0601

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.7

Trường giáo dưỡng

CE07

 

 

CE0701

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.8

Trường mầm non

CE08

 

 

CE0801

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.9

Trường phổ thông có nhiều cấp.

CE09

 

 

CE0901

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.10

Trường phổ thông năng khiếu

CE10

 

 

CE1001

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.11

Trường tiểu học

CE11

 

 

CE1101

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.12

Trường trung học cơ sở

CE12

 

 

CE1201

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.13

Trường trung học phổ thông

CE13

 

 

CE1301

(0, 0, 0, 100)

III-23

15

Công trình thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.1

Bể bơi

CK01

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CK0101

(0, 0, 0, 100)

III-75, Helvetica I, 7, 8

15.2

Nhà thi đấu

CK02

 

 

CK0201

(0, 0, 0, 100)

III-75, Helvetica I, 7, 8

15.3

Sân gôn

CK03

 

 

CK0301

(0, 0, 0, 100)

III-75, Helvetica I, 7, 8

15.4

Sân thể thao

CK04

 

 

CK0401

(0, 0, 0, 100)

III-75, Helvetica I, 7, 8

15.5

Sân vận động

CK05

 

 

CK0501

(0, 0, 0, 100)

III-27, Helvetica I, 7, 8

15.6

Trung tâm thể dục thể thao

CK06

 

 

CK0601

(0, 0, 0, 100)

III-75, Helvetica I, 7, 8

15.7

Trường đua, trường bắn

CK07

 

 

CK0701

(0, 0, 0, 100)

III-75, Helvetica I, 7, 8

16

Công trình văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.1

Bảo tàng

CN01

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN0101

(0, 0, 0, 100)

III-47, Helvetica I, 7, 8

16.2

Chòi cao, tháp cao

CN02

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN0201

(0, 0, 0, 100)

III-21, Univer Condensed, 7

16.3

Cổng

CN03

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN0301

(0, 0, 0, 100)

III-19 Cổng xây, tam quan

16.4

Công trình di tích

CN04

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN0401

(0, 0, 0, 100)

III-75, Helvetica I, 7, 8

16.5

Công trình vui chơi, giải trí

CN05

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN0501

(0, 0, 0, 100)

III-75, Helvetica I, 7, 8

16.6

Công viên

CN06

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN0601

(0, 0, 0, 100)

III-28, Helvetica I, 7, 8

16.7

Cột cờ

CN07

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN0701

(0, 0, 0, 100)

III-53, Univer Condensed, 7

16.8

Cột đồng hồ

CN08

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN0801

(0, 0, 0, 100)

II-52, Univer Condensed, 7

16.9

Đài phun nước

CN09

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN0901

(0, 0, 0, 100)

III-51 Đài phun nước

16.10

Đài tưởng niệm

CN10

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1001

(0, 0, 0, 100)

III-14 Helvetica I, 7, 8

16.11

Lăng tẩm

CN11

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1101

(0, 0, 0,100)

III-15 Lăng tẩm Helvetica I, 7, 8

16.12

Lô cốt

CN12

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN1201

(0, 0, 0, 100)

II-20 Lô cốt

16.13

Nhà hát

CN13

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN1301

(0, 0, 0, 100)

III-48

16.14

Nhà văn hóa

CN14

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN1401

(0, 0, 0, 100)

II-77 hoặc II-78

16.15

Quảng trường

CN15

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN1501

(0, 0, 0, 100)

II-77 hoặc II-78

16.16

Rạp chiếu phim

CN16

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN1601

(0, 0, 0, 100)

III-48

16.17

Rạp xiếc

CN17

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN1701

(0, 0, 0, 100)

III-48

16.18

Tháp cổ

CN18

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN1801

(0, 0, 0, 100)

III- 13 Univer Condensed, 7

16.19

Thư viện

CN19

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1901

(0, 0, 0, 100)

III-46 Helvetica I, 7, 8,

16.20

Triển lãm

CN20

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN2001

(0, 0, 0, 100)

III-75 Helvetica I, 7, 8

16.21

Trung tâm hội nghị

CN21

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN2101

(0, 0, 0, 100)

III-75 Helvetica I, 7, 8

16.22

Tượng đài

CN22

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN2201

(0, 0, 0, 100)

III-14 Univer Condensed, 7

16.23

Vườn hoa

CN23

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN2301

(0, 0, 0, 100)

III-75 Helvetica I, 7, 8

17

Công trình thương mại dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1

Bãi tắm

CL01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0101

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

17.2

Bưu cục

CL02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0201

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

17.3

Bưu điện

CL03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0301

(0, 0, 0,100)

III-49

17.4

Các công trình dịch vụ khác

CL04

P,S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

17.5

Chợ

CL05

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0501

(0, 0, 0,100)

III-75

17.6

Cửa hàng

CL06

P,S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

17.7

Điểm bưu điện - văn hóa xã

CL07

P,S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

17.8

Khách sạn

CL08

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0801

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

17.9

Ngân hàng

CL09

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0901

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

17.10

Nhà hàng

CL10

P,S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

17.11

Nhà khách

CL11

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1101

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

17.12

Nhà lắp đặt thiết bị thông tin

CL12

P,S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

17.13

Siêu thị

CL13

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1301

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

17.14

Trạm xăng, dầu

CL15

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1501

(0, 0, 0,100)

III-56

17.15

Trung tâm thương mại

CL16

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1601

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

18

Trụ sở làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.1

Cơ quan đại diện nước ngoài

CX01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CX0101

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

18.2

Cơ sở thực nghiệm

CX02

P,S

Toàn bộ

 

 

CX0201

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

18.3

Trụ sở làm việc của doanh nghiệp

CX03

P,S

Toàn bộ

 

 

CX0301

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

18.4

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

CX04

P,S

Toàn bộ

 

 

CX0401

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

18.5

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

CX05

P,S

Toàn bộ

 

 

CX0501

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

18.6

Trụ sở làm việc viện nghiên cứu

CX06

P,S

Toàn bộ

 

 

CX0601

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

19

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.1

Chùa

CM01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CM0101

(0, 0, 0,100)

III-25, III-75 Helvetica I, 8

19.2

Cơ sở đào tạo tôn giáo

CM02

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0201

(0, 0, 0,100)

III-25, III-75 Helvetica I, 8

19.3

Công trình tôn giáo khác

CM03

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0301

(0, 0, 0,100)

III-25, III-75 Helvetica I, 8

19.4

Đền

CM04

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0401

(0, 0, 0,100)

III-25, III-75 Helvetica I, 8

19.5

Đình

CM05

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0501

(0, 0, 0,100)

III-25, III-75 Helvetica I, 8

19.6

Gác chuông

CM06

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0601

(0, 0, 0,100)

III-26

19.7

Miếu

CM07

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0701

(0, 0, 0,100)

III-25, III-75 Helvetica I, 8

19.8

Nhà nguyện

CM08

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0801

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

19.9

Nhà thờ

CM09

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0901

(0, 0, 0,100)

III-24, III-75 Helvetica I, 8

19.10

Niệm phật đường

CM10

P,S

Toàn bộ

 

 

CM1001

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

19.11

Thánh đường

CM11

P,S

Toàn bộ

 

 

CM1101

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

19.12

Thánh thất

CM12

P,S

Toàn bộ

 

 

CM1201

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

19.13

Trụ sở của tổ chức tôn giáo

CM13

P,S

Toàn bộ

 

 

CM1301

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

19.14

Từ đường

CM14

P,S

Toàn bộ

 

 

CM1401

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

20

Trụ sở cơ quan nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.1

Cơ quan chuyên môn

CV01

P,S

 

maDoiTuong, ten

 

 

CV0101

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

20.2

Cơ quan Đảng

CV02

P,S

 

 

 

CV0201

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

20.3

Toà án

CV03

P,S

 

 

 

CV0301

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

20.4

Trụ sở các Bộ

CV04

P,S

 

 

 

CV0401

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

20.5

Trụ sở Chính Phủ

CV05

P,S

 

 

 

CV0501

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

20.6

Trụ sở tổ chức chính trị - xã hội

CV06

P,S

 

 

 

CV0601

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

20.7

Trụ sở UBND cấp Huyện

CV07

P,S

 

 

 

CV0701

(0, 0, 0,100)

III-43, III-75

20.8

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

CV08

P,S

 

 

 

CV0801

(0, 0, 0,100)

III-42, III-75

20.9

Trụ sở UBND cấp Xã

CV09

P,S

 

 

 

CV0901

(0, 0, 0,100)

III-44, III-75

20.10

Viện kiểm sát

CV10

P,S

 

 

 

CV1001

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

21

Công trình công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.1

Bể chứa nhiên liệu

CD01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CD0101

(0, 0, 0,100)

III-41

21.2

Công trình thủy điện

CD02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CD0201

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

21.3

Cột tháp điện gió

CD03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CD0301

(0, 0, 0,100)

III-50, Univer Condensed, 7

21.4

Cửa hầm lò của mỏ

CD04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD0401

(0, 0, 0,100)

III-32

21.5

Giàn khoan, tháp khai thác

CD05

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CD0501

(0, 0, 0,100)

III-35, Univer Condensed, 7

21.6

Kho

CD06

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD0601

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

21.7

Khu khai thác

CD07

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CD0701

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

21.8

Lò nung

CD08

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD0801

(0, 0, 0,100)

II-54

21.9

Nhà máy

CD09

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, loaiCongTrinhCongNg hiep

1

Sản xuất vật liệu xây dựng

CD0901

(0, 0, 0,100)

III-29a Có ống khói, III-75

2

Luyện kim và cơ khí chế tạo

CD0902

(0, 0, 0,100)

III-29a Có ống khói, III-75

3

Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

CD0903

(0, 0, 0,100)

III-29a Có ống khói, III-75

4

Dầu khí

CD0904

(0, 0, 0,100)

III-29a Có ống khói, III-75

5

Năng lượng

CD0905

(0, 0, 0,100)

III-29a Có ống khói, III-75

6

Hóa chất

CD0906

(0, 0, 0,100)

III-29a Có ống khói, III-75

7

Công nghiệp thực phẩm

CD0907

(0, 0, 0,100)

III-29b Không có ống khói, III- 75 Tên riêng

8

Công nghiệp tiêu dùng

CD0908

(0, 0, 0,100)

III-29b Không có ống khói, III- 75 Tên riêng

9

Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản

CD0909

(0, 0, 0,100)

III-29b Không có ống khói, III- 75 Tên riêng

21.10

Ống khói

CD10

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CD1001

(0, 0, 0,100)

III-30 Univer Condensed, 7

21.11

Trạm biến áp

CD11

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD1101

(0, 0, 0,100)

III-39

21.12

Trạm chiết khí hóa lỏng

CD12

P,S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

22

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.1

Cơ sở sản xuất giống cây, con

CB01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0101

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

22.2

Guồng nước

CB02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CB0201

(0, 0, 0,100)

III-55

22.3

Khu nuôi trồng thủy sản

CB03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0301

(15, 0, 0, 0)

III-60

22.4

Lâm trường

CB04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0401

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

22.5

Nông trường

CB05

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0501

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

22.6

Ruộng muối

CB06

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CB0601

(0, 0, 0, 100)

III-59

22.7

Trang trại

CB07

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0701

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

23

Khu chức năng đặc thù

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23.1

Khu chế xuất

CT01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0101

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

23.2

Khu công nghệ cao

CT02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0201

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

23.3

Khu công nghiệp

CT03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0301

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

23.4

Khu du lịch

CT04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0401

(0, 0, 0, 100)

III-45 Tên riêng Helvetica I, 8

23.5

Khu kinh tế

CT05

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0501

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

23.6

Khu nghiên cứu đào tạo

CT06

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0601

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

23.7

Khu thể dục thể thao

CT07

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0701

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

24

Công trình xử lý chất thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24.1

Bãi chôn lấp rác

CO01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0101

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

24.2

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại

CO02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0201

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

24.3

Cơ sở xử lý chất thải rắn

CO03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0301

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

24.4

Cơ sở xử lý nước thải

CO04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0401

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

24.5

Khu xử lý chất thải

CO05

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0501

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

24.6

Trạm trung chuyển chất thải rắn

CO06

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0601

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

25

Công trình an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25.1

Đồn công an

CC01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CC0101

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

25.2

Trụ sở an ninh

CC02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CC0201

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

25.3

Trại cải tạo

CC03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CC0301

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

25.4

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

CC04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CC0401

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

25.5

Công trình quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25.6

Cửa khẩu

CH01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CH0101

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

25.7

Doanh trại quân đội

CH02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CH0201

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

25.8

Trụ sở quốc phòng

CH03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CH0301

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

26

Địa chỉ

CQ01

P

Toàn bộ

maDiaChi

 

 

 

 

 

IV

Địa hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Địa danh sơn văn

DA03

P

Toàn bộ

maDoiTuong , danhTuChung, ten

29

dãy núi

DA0301

(0, 0, 0, 100)

IV-98 Helvetica, 18, 16, 14, 12

35

đồi

DA0302

(0, 0, 0, 100)

IV-100 Helvetica, 12, 10, 9, 8

59

mũi đất

DA0303

(0, 0, 0, 100)

IV-100 Helvetica, 12, 10, 9, 8

70

núi

DA0304

(0, 0, 0, 100)

IV-100 Helvetica, 12, 10, 9, 8

89

thung lũng

DA0305

(0, 0, 0, 100)

IV-99 Helvetica, 11, 10, 9

110

cao nguyên

DA0306

(0, 0, 0, 100)

IV-99 Helvetica, 11, 10, 9

111

đồng bằng

DA0307

(0, 0, 0, 100)

IV-99 Helvetica, 11, 10, 9

2

Điểm độ cao

EA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, doCao

 

 

EA0101

(0, 0, 0, 100)

IV-78 Univers Condensed, 7

3

Đường Bình độ

EA02

C

 

maDoiTuong, loaiDuongBinhDo

1

cơ bản

EA0201

(10, 50,100, 0)

IV-77a Đường bình độ cơ bản

EA0202

(10, 50,100, 0)

IV-77b Đường bình độ cái

2

nửa khoảng cao đều

EA0203

(10, 50,100, 0)

IV-77c Đường bình độ nửa khoảng cao đều

3

phụ

EA0204

(10, 50,100, 0)

IV-77d Đường bình độ phụ

4

nháp

EA0205

(10, 50,100, 0)

IV-77g Đường bình độ nháp

4

Địa hình đặc biệt trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bãi đá trên cạn

EB01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB0 1

Bãi đá trên cạn

EB0101

(10, 50,100, 0)

IV-89

4.2

Cửa hang động

EB02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

EB0 2

Cửa hang động

EB0201

(0, 0, 0, 100)

IV-91

4.3

Các loại hố nhân tạo

EB03

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB0 3

Các loại hố nhân tạo

EB0301

(0, 0, 0, 100)

IV-99a Hố nhân tạo theo tỷ lệ

P

Toàn bộ

maDoiTuong

EB0302

(0, 0, 0, 100)

IV-99b Hố nhân tạo không theo tỷ lệ

4.4

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB04

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB0 4

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB0401

(10, 50,100, 0)

IV-87 Đá độc lập

IV-86 Khối đá, lũy đá

4.5

Địa hình cát

EB05

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB0 5

Địa hình cát

EB0501

(10, 50,100, 0)

IV-97 Địa hình cát

4.6

Gò đống

EB06

S

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau, ten

EB0 6

Gò đống

EB0601

(10, 50,100, 0)

IV-93a Gò đống theo tỷ lệ, Univers Condensed 7

P

 

 

 

 

EB0602

(10, 50,100, 0)

IV-93b Gò đống không theo tỷ lệ, Univers Condensed 7

4.7

Hố, phễu castơ

EB07

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB07

Hố, phễu castơ

EB0701

(10, 50,100, 0)

IV-92a Hố, phễu castơ theo tỷ lệ

P

Toàn bộ

maDoiTuong

EB0702

(10, 50,100, 0)

IV-92b Hố, phễu castơ không theo tỷ lệ

4.8

Khu vực đào đắp

EB08

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB08

Khu vực đào đắp

EB0801

(0, 0, 0, 100)

IV-95, IV-101 Ghi chú thuyết minh

4.9

Miệng núi lửa

EB09

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

EB09

Miệng núi lửa

EB0901

(10, 50,100, 0)

IV-90a Miệng núi lửa theo tỷ lệ

P

EB0902

(10, 50,100, 0)

IV-90b Miệng núi lửa không theo tỷ lệ

4.10

Vùng núi đá

EB10

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

EB10

Vùng núi đá

EB1001

(5, 20, 50, 0)

IV-84

5

Đường đặc trưng địa hình trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Bờ dốc tự nhiên

EC01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiThanhPhan, tyCaoTySau

1

Chân

EC0101

(0, 0, 0, 100)

IV-80a Bờ dốc tự nhiên dưới chân có bãi

2

Đỉnh

EC0102

(10, 50,100, 0)

IV-80b Bờ dốc tự nhiên dưới chân không có bãi, Univers Condensed 7

5.2

Dòng đá

EC02

C

Toàn bộ

maDoiTuong

EC0 2

Dòng đá

EC0201

(10, 50,100, 0)

IV-88 Dòng đá

5.3

Địa hình bậc thang

EC03

C

Toàn bộ

maDoiTuong

EC0 3

Địa hình bậc thang

EC0301

(0, 0, 0, 100)

IV-96

5.4

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EC04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiThanhPhan, tyCaoTySau

1

Chân

EC0401

(0, 0, 0, 100)

IV-81b

2

Đỉnh

EC0402

(0, 0, 0, 100)

IV-81a, Univers Condensed 7

5.5

Khe rãnh xói mòn

EC05

C C

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

1

Chân

EC0501

(10, 50,100, 0)

IV-84a, b, c Univers Condensed 7

2

Đỉnh

EC0502

(10, 50,100, 0)

5.6

Sườn đứt gãy

EC06

C

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

EC0 6

Sườn đứt gãy

EC0601

(10, 50,100, 0)

IV-82, Univers Condensed 7

5.7

Sườn sụt lở

EC07

C

Toàn bộ

maDoiTuong, , loaiThanhPhan

1

Chân

EC0701

(10, 50,100, 0)

IV-83

2

Đỉnh

EC0702

(10, 50,100, 0)

5.8

Vách đứng

EC08

C

Toàn bộ

maDoiTuong, , loaiThanhPhan

1

Chân

EC0801

(10, 50,100, 0)

IV-85

2

Đỉnh

EC0802

(10, 50,100, 0)

6

Chất đáy

ED01

P

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

7

Điểm độ sâu

ED02

P

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

8

Đường bình độ sâu

ED03

C

 

 

 

 

 

 

 

9

Địa hình đặc biệt đáy biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Khe rãnh máng ngầm

ED04

C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9.2

Núi lửa dưới biển

ED05

C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9.3

Sườn đất ngầm dốc đứng

ED06

C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

10

Mô hình số độ cao

EA05

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đường chuyên dùng

GK01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong

GK0 1

Đường chuyên dùng nửa theo tỷ lệ

GK0101

(0,0,0,15)

(0,0,0,100)

V-118b, V- 123k nửa theo tỷ lệ

1.2

Đường đô thị

GK02

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung , chieuRong, tenDuongDoThi

GK0 2

Đường đô thị nửa theo tỷ lệ

GK0201

(0,0,0,0)

(0,0,0,100)

V-117b, V- 121c.2, V- 123h Nửa theo tỷ lệ, V- 141

1.3

Đường Huyện

GK03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung , chieuRong, tenDuongHuyen

GK03

Đường Huyện nửa theo tỷ lệ

GK0301

(5,20,50,0)

(0,0,0,100)

V-116b, V- 123e Nửa theo tỷ lệ V-140

1.4

Đường Quốc lộ

GK04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung , chieuRong, tenDuongQuocLo

GK04

Đường Quốc lộ nửa theo tỷ lệ

GK0401

(10,50,100,0)

(0,0,0,100)

V-114b, V- 115b, V- 121a.2, V- 121b.2, V- 123b, V-123d Nửa theo tỷ lệ V-140

1.5

Đường Tỉnh

GK05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung , chieuRong, tenDuongTinh

GK05

Đường Tỉnh nửa theo tỷ lệ

GK0501

(5,20,50,0)

(0,0,0,100)

V-116b, V- 123e Nửa theo tỷ lệ V-140

1.6

Đường Xã

GK06

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung , chieuRong, tenDuongXa

GK06

Đường Xã nửa theo tỷ lệ

GK0601

(0,0,0,15)

(0,0,0,100)

V-118b, V- 123 k nửa theo tỷ lệ V-140

2

Cầu giao thông

GG05

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong, chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieuCau

 

 

GG0501

(0, 0, 0, 0)

(0, 0, 0, 100)

V-126a, V- 126b, V-127, V-129a, V- 129b, V-142

3

Hầm giao thông

GG12

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai

 

 

GG1201

(0, 0, 0, 100)

V-111, V-112, V-142

4

Ngầm ô tô qua được

GG13

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai, doSau

 

 

GG1301

(0, 0, 0, 100)

V-131

5

Cống giao thông

GG06

P, C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GG0601

(0, 0, 0, 100)

V-128a, V- 128b

6

Đèo

GG07

P, C, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, doCao

 

 

GG0701

(0, 0, 0, 100)

V-122, V-142

7

Cầu đi bộ

GG04

P, C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

8

Công trình giao thông đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Bãi đỗ xe

GG01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GG0101

(0, 0, 0, 100)

V-142

8.2

Bến ô tô

GG02

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GG0201

(0, 0, 0, 100)

V-142

8.3

Bến phà đường bộ

GG03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GG0301

(0, 0, 0, 100)

V-133, V-142

8.4

Đường lên cao có bậc xây

GG10

P, C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

8.5

Hầm đi bộ

GG11

P, C, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GG101

(0, 0, 0, 100)

V-130

8.6

Trạm dừng nghỉ

GG15

P, C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

8.7

Trạm kiểm tra tải trọng xe

GG16

P, C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

8.8

Trạm thu phí giao thông

GG17

P, C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9

Taluy đường giao thông

GG14

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHinhThai, loaiThanhPhan, tyCaoTySau

 

 

GG1401

(0, 0, 0, 100)

V-124a, V- 124b, V-125a, V-125b Univers Condensed, 7

10

Các đối tượng mặt đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Dải phân cách

GD01

S, C

 

maDoiTuong

 

 

GD0101

(0, 0, 0, 0)

V-114a.1, V- 115a.1, V- 116a.1, V- 117a.1

10.2

Đảo giao thông

GD02

S, C

 

maDoiTuong

 

 

GD0201

(0, 0, 0, 0)

V-114a.1, V- 115a.1, V- 116a.1, V- 117a.1

10.3

Hè phố

GD03

S, C

 

maDoiTuong

 

 

GD0301

(0, 10, 20, 0)

V-117a.4

10.4

Lề đường

GD04

S, C

 

maDoiTuong

 

 

GD0401

(0, 0, 0, 0)

V-114a.4, V- 115a.4, V- 116a.4 theo tỷ lệ

10.5

Lòng đường chuyên dùng

GD05

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0501

(0,0,0,15)

V-118a, V-123i theo tỷ lệ

10.6

Lòng đường đô thị

GD06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0601

(0, 0, 0, 0)

V-117a, V- 121c.1 V-123g, Theo tỷ lệ

10.7

Lòng đường Huyện

GD07

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0701

(5,20,50,0)

V-116a, V-123đ Theo tỷ lệ

10.8

Lòng đường Quốc lộ

GD08

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0801

(10,50,100,0)

V-114a, V- 115a, V- 121a.1, V- 121b.1, V- 123a, V-123c, theo tỷ lệ

10.9

Lòng đường Tỉnh

GD09

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0901

(5,20,50,0)

V-116a Theo tỷ lệ

10.10

Lòng đường Xã

GD10

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD1001

 

V-118a, V-123i theo tỷ lệ

11

Các đối tượng ranh giới đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Mép đường

GE01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, lienKetGiaoThong = 9 loaiHienTrangSuDung

1

Đang sử dụng

GE0101

(0, 0, 0, 100)

V-114, V-115, V-116, V-117, V-118

2

Đang xây dựng

GE0102

(0, 0, 0, 100)

V-123 (a, b, c, d, e, g, h, i, k, l, m)

3

Không sử dụng

 

 

 

maDoiTuong, lienKetGiaoThong

1

Qua cầu

GE0103

(0, 0, 0, 100)

V-127

2

Qua hầm

GE0104

(0, 0, 0, 100)

V-112

4

Qua ngầm

GE0105

(0, 0, 0, 100)

V-131

11.2

Mép lòng đường

GE02

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung

 

 

GE0201

 

V-114a, V- 115a, V-116a, V-117a

12

Các đối tượng đường bộ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Đường bờ vùng bờ thửa

GB01

C, S

 

maDoiTuong

 

 

GB0101

(0, 0, 0, 100)

V-120a, V- 120b

12.2

Đường mòn

GB03

C

 

maDoiTuong

 

 

GB0301

(0, 0, 0, 100)

V-119

13

Đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Đường sắt chuyên dùng

GL01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung , loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong

1

Đang sử dụng

GL0101

(0, 0, 0, 100)

V-104, V-105

2

Đang xây dựng

GL0102

(0, 0, 0, 100)

V-106, V- 107

3

Không sử dụng

GL0103

(0, 0, 0, 100)

V-104, V-105

13.2

Đường sắt đô thị

GL02

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung , loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong

1

Đang sử dụng

GL0201

(0, 0, 0, 100)

V-104, V-105

2

Đang xây dựng

GL0202

(0, 0, 0, 100)

V-106, V- 107

3

Không sử dụng

GL0203

(0, 0, 0, 100)

V-109, V-110

13.3

Đường sắt quốc gia

GL03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung , loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong

1

Đang sử dụng

GL0301

(0, 0, 0, 100)

V-104, V-105

2

Đang xây dựng

GL0302

(0, 0, 0, 100)

V-106, V- 107

3

Không sử dụng

GL0303

(0, 0, 0, 100)

V-104, V-105

14

Công trình giao thông đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.1

Ga đường sắt

GH01

P

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

 

 

GH0101

(0, 0, 0, 100)

V-108 (không theo tỷ lệ)

14.2

Ga tàu điện

GH02

P

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

 

 

GH0201

(0, 0, 0, 100)

V-142

14.3

Giao đường sắt và đường bộ có rào chắn

GH03

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

14.4

Giao đường sắt và đường bộ không có rào chắn

GH04

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

15

Đường băng

GN04

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

16

Cảng hàng không

GN02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiCangHangKhong, chucNangCangHangK hong, ten

1

Nội địa

GN0201

(0, 0, 0, 100)

V-102

2

Quốc tế

GN0202

(0, 0, 0, 100)

17

Nhà ga hàng không

GN06

S

 

 

 

 

 

 

 

18

Bãi đáp trực thăng

GN01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

GN0 1

Bãi đáp trực thăng

GN0101

(0, 0, 0, 100)

V-103

19

Đường cáp treo

GO01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, chieuDai

GO0 1

Đường cáp treo

GO0101

(0, 0, 0, 100)

V-113

20

Trụ đường cáp treo

GO03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

GO0 3

Trụ đường cáp treo

GO0301

(0, 0, 0, 100)

21

Ga cáp treo

GO02

S

 

 

 

 

 

 

 

22

Nhóm âu tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.1

Âu tàu

GM01

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GM0101

(0, 0, 0, 100)

V-135

22.2

Bờ xây âu tàu

GM05

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GM0501

(0, 0, 0, 100)

V-135

22.3

Cửa âu tàu

GM09

C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

23

Báo hiệu hàng hải AIS

GM02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0201

 

 

24

Bến cảng

GM03

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0301

(0, 0, 0, 100)

V-142

25

Bến thủy nội địa

GM04

S

Toàn bộ,

maDoiTuong, ten

 

 

GM0401

 

V-142

26

Cảng biển

GM06

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0601

(0, 0, 0, 100)

V-142

27

Cảng thủy nội địa

GM07

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0701

(0, 0, 0, 100)

V-142

28

Cầu tàu

GM08

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiCauTau

1

Kết cầu cố định

GM0801

(0, 0, 0, 100)

V-136b

2

Kết cấu nổi

GM0802

(0, 0, 0, 100)

V-136a

29

Báo hiệu dẫn luồng hàng hải, đường thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29.1

Chập tiêu

GA01

P

 

 

 

 

 

 

 

29.2

Đăng tiêu

GA02

P

 

 

 

 

 

 

 

29.3

Phao báo hiệu

GA03

P

 

 

 

 

 

 

 

29.4

Tiêu báo hiệu

GA04

P

 

 

 

 

 

 

 

30

Các đối tượng hàng hải, hải văn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30.1

Cảng dầu khí ngoài khơi

GC01

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.2

Cọc buộc tàu thuyền

GC02

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.3

Đăng, chắn đánh bắt cá ổn định

GC03

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.4

Đèn biển

GC04

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC0401

(0, 0, 0, 100)

V-138

30.5

Khu neo đậu

GC05

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC0501

(0, 0, 0, 100)

V-137

30.6

Khu tránh bão

GC06

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.7

Khu vực an toàn viện trợ hàng hải

GC07

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.8

Khu bảo tồn thiên nhiêu trên biển

GC08

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.9

Khu vực đánh cá

GC09

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.10

Khu vực đợi hoa tiêu

GC10

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.11

Khu vực nạo vét

GC11

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.12

Khu vực nghiên cứu, khảo sát

GC12

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.13

Khu vực nguy hiểm

GC13

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.14

Khu vực quản lý cảng

GC14

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.15

Khu vực quân sự

GC15

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.16

Khu vực trung chuyển hàng hóa

GC16

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.17

Khu vực vùng nước an toàn

GC17

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.18

Khu vực xác tàu lịch sử

GC18

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.19

Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

GC19

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.20

Nhà giàn

GC20

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.21

Nhà trên biển

GC21

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.22

Trạm cứu nạn

GC22

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.23

Trạm nghiệm triều

GC23

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.24

Tuyến hàng hải

GC24

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.25

Vùng cấm

GC25

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.26

Xác tàu đắm

GC26

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

VI

Phủ bề mặt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ranh giới phủ bề mặt

HG01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, LoaiRanhGioiPhuBeMa t

1

Thực vật

HG0101

(0, 0, 0, 100)

VI-154

2

Khác

 

 

 

3

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên

 

 

 

2

Rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Rừng trồng

HH01

S

S

Toàn bộ

maDoiTuo ng, ten, doTanChe = 1

loaiCayR ung

1

Cây lá rộng

HH0101

 

VI-144a

2

Cây lá kim

HH0102

 

VI-144b

3

Cây hỗn hợp

HH0103

 

VI-144đ

4

Cây tre nứa

HH0104

 

VI-144c

5

Cây cau dừa

HH0105

 

VI-144d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0106

 

VI-144e.2 Cây ưa mặn chua phèn trên cạn

maDoiTuon g, ten, doTanChe = 1

dieuKienLa pDia = 3,4

HH0107

 

VI-144e.1 Cây ưa mặn chua phèn dưới nước

2.2

Rừng tự nhiên

HH02

S

Toàn bộ

maDoiTuo ng, ten, doTanChe = 2

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

HH0201

 

VI-145a

2

Cây lá kim

HH0202

 

VI-145b

3

Cây hỗn hợp

HH0203

 

VI-145đ

4

Cây tre nứa

HH0204

 

VI-145c

5

Cây cau dừa

HH0205

 

VI-145d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0206

 

VI-145e.2

maDoiTuo ng, ten, doTanChe = 2

dieuKienLapDia = 3,4

HH0207

 

VI-145e.1

3

Phủ thực vật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Cây bụi

HE01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0101

(70,0,100,0)

VI-146a

3.2

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

HE02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0201

(70,0,100,0)

VI - 146b

4

Cây độc lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Cây độc lập

HE03

P

 

maDoiTuong, tenCay, chieuCao

 

 

HE0301

(0,0,0,100)

VI-149; Univers Condensed, 7

4.2

Cụm cây độc lập

HE04

P

 

maDoiTuong, tenCay, chieuCao

 

 

HE0401

(0,0,0,100)

VI-150; Univers Condensed, 7

5

Hàng cây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Dải cây và hàng cây

HE05

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0501

(70,0,100,0)

VI-147

5.2

Hàng cây bụi và rặng cây bụi

HE06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0601

(70,0,100,0)

VI-148

6

Cây hàng năm

HB01

S

Toàn bộ

maDoiTu ong, ten

loaiCayTr ong

1

Cây lúa

HB0101

Nét (70,0,100,0)

VI -151a

VI -156

2

Cây lương thực

HB0102

Nét (70,0,100,0)

VI -151b

VI -156

3

Cây mía

HB0103

Nét (70,0,100,0)

VI -151c

VI -156

4

Cây thuốc lá, thuốc lào

HB0104

Nét (70,0,100,0)

VI -151d

VI -156

5

Cây lấy sợi

HB0105

Nét (70,0,100,0)

VI -151e

VI -156

6

Rau, cây gia vị, cây dược liệu

HB0106

Nét (70,0,100,0)

VI -151g

VI -156

7

Hoa, cây cảnh

HB0107

Nét (70,0,100,0)

VI -151h

VI -156

8

Sen, ấu, sung, niễng,…

HB0108

Nét (70,0,100,0)

Nền (15,0,0,0)

VI -151i

VI -156

9

Cây hàng năm khác

HB0109

Nét (70,0,100,0)

VI -151k

VI -156

7

Cây lâu năm

HB02

S

S

Toàn bộ

maDoiTu ong, ten

loaiCayTrong

10

Cây ăn quả

HB0201

Nét (70,0,100,0)

VI -152a

VI -156

11

Cây dừa cọ

HB0202

Nét (70,0,100,0)

VI -152b

VI -156

12

Cây công nghiệp

HB0203

Nét (70,0,100,0)

VI -152c

VI -156

13

Cây dược liệu

HB0204

Nét (70,0,100,0)

VI -152d

VI -156

14

Cây bóng mát, cây cảnh quan…

HB0205

Nét (70,0,100,0)

Nền (12,0,25,0)

VI -152đ

VI -156

15

Cây lâu năm khác

HB0206

 

VI -152e

VI -156

8

Bề mặt là công trình và khu dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Bề mặt là công trình

HA01

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

8.2

Bề mặt là khu dân cư

HA02

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9

Đất trống

HC01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

HC0101

(0,0,0,100)

VI -156 Ghi chú thuyết minh, Times New Roman I, 7

10

Nước mặt

HD01

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

11

Thực vật đáy biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Cỏ biển

HK0 1

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

11.2

Rong, tảo

HK0 2

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

11.3

Thực vật khác

HK0 3

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

VII

Thủy văn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Biển đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Biển

KA01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

KA0101

(100, 0, 0, 0)

(15, 0, 0, 0)

VII-187

1.2

Đảo, quần đảo

KA02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

KA0201

(0, 0, 0,100)

VII-191

1.3

Phá

KA03

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong ,ten

 

 

KA0301

(100, 0, 0, 0)

VII-187

1.4

Vịnh, vũng

KA04

P, S

 

maDoiTuong, ten

 

 

KA0401

(100, 0, 0, 0)

VII-187

2

Bãi bồi

KB01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiBaiBoi

1

Cát

KB0101

(0, 0, 0, 100)

VII-166b

2

Bùn

KB0102

(0, 0, 0, 100)

VII-166a

3

Loại khác

KB0103

(0, 0, 0, 100)

VII-166c

3

Đầm lầy

KB02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KB0201

(100, 0, 0, 0)

VII-167

4

Bãi đá dưới nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bãi đá dưới nước

KC01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KC0101

(0, 0, 0, 100)

VII-169

4.2

Đá trên biển

KC02

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KC0201

(0, 0, 0, 100)

VII-169

4.3

San hô

KC03

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KC0301

(100, 0, 0, 0)

VII-168

5

Ghềnh

KD01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

KD0101

(100, 0, 0, 0)

VII-171a VII-192

C

maDoiTuong

 

 

KD0102

(100, 0, 0, 0)

VII-171b

P

maDoiTuong

 

 

KD0103

(100, 0, 0, 0)

VII-171c

6

Thác

KD02

C

Toàn bộ

maDoiTuong , ten, chieuCao

 

 

KD0201

(100, 0, 0, 0)

VII-170a, VII- 192, Univers Condensed, 7

P

 

 

KD0202

(100, 0, 0, 0)

VII-170b, VII- 192, Univers Condensed, 7

7

Nguồn nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Giếng nước

KM01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KM0101

(100, 0, 0, 0)

VII-164

7.2

Mạch nước

KM02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KM0201

(100, 0, 0, 0)

VII-165

8

Mạng dòng chảy

KK01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, doRong,(< 5 m) loaiTrangThaiNuocMat =1

1

Sông suối

KK0101

(100, 0, 0, 0)

VII-158, VII- 190

2

Mặt nước tĩnh

 

 

 

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, doRong(< 5 m), loaiTrangThaiNuocMa t = 2

1

Sông suối

KK0102

(100, 0, 0, 0)

VII-159, VII-190

2

Mặt nước tĩnh

 

 

 

9

Điểm độ cao mực nước

KE01

P

 

 

 

 

 

 

 

10

Điểm sông suối mất tích

KE02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KE0201

(100, 0, 0, 0)

VII-161

11

Đường bờ nước

KE03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiTrangThaiDuongB oNuoc

1

Rõ ràng

KE0301

(100, 0, 0, 0)

VII- 157a

2

Khó xác định

KE0302

(100, 0, 0, 0)

VII-160

3

Đường bờ sông suối có nước theo mùa

KE0303

(100, 0, 0, 0)

VII- 159

12

Đường mép nước

KE05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiDuongMepNuoc

1

Ao, hồ, đầm

KE0501

(100, 0, 0, 0)

VII-157b

2

Phá

KE0502

(100, 0, 0, 0)

VII-157b

3

Kênh mương

KE0503

(100, 0, 0, 0)

VII-157b

4

Hồ chứa

KE0504

(100, 0, 0, 0)

VII-157b

5

Sông suối

KE0505

(100, 0, 0, 0)

VII-157b

6

Biển

KE0506

(100, 0, 0, 0)

VII-157b

KE0507

(100, 0, 0, 0)

VII-162

13

Ranh giới nước mặt quy ước

KE06

C

 

 

 

 

 

 

 

14

Đường đo độ rộng sông suối

KE04

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KE0401

(100, 0, 0, 0)

VII-163, Univers Condensed, 7

15

Mặt nước sông suối

KL01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KL0101

(15, 0, 0, 0)

VII-158

16

Mặt nước tĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.1

Ao, hồ, đầm

KL02

S

Toàn bộ

maDoiTuong ten

KL0 2

Ao, hồ, đầm

KL0201

(15, 0, 0, 0)

VII-158, VII-187, VII- 190

16.2

Hồ chứa

KL03

KL0 3

Hồ chứa

KL0301

(100, 0, 0, 0)

VII-158, VII- 187, VII-190

17

Bờ kè, bờ cạp

KG01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiChatLieu, loaiThanhPhan

1

Bê tông

KG0101

(0, 0, 0, 100)

V- 172a, b

2

Đá sỏi

KG0102

(0, 0, 0, 100)

V- 172c, d

3

Khác

KG0103

(0, 0, 0, 100)

V- 172 đ

18

Cống thủy lợi

KG02

P, C, S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiCong

1

Có thiết bị

KG0201

(0, 0, 0, 100)

VII-178a, VII- 179a

2

Không có thiết bị

KG0202

(0, 0, 0, 100)

VII-178b, VII- 179b

3

Cống dưới đập

KG0203

(0, 0, 0, 100)

VII-180c

19

Đập

KG03

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiDap, ten

1

Chắn sóng

KG0301

(0, 0, 0, 100)

VII-182(a,b)

VII-192

2

Dâng

KG0302

(0, 0, 0, 100)

VII-180 (a,b)

VII-192

3

Tràn

KG0303

(0, 0, 0, 100)

VII-181(a,b)

VII-192

20

Đê

KG04

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

 

 

KG0401

(0, 0, 0, 100)

VII-183 (a,b)

VII-192

21

Công trình trên đê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.1

Cửa khẩu qua đê

KH01

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KH0101

(0, 0, 0, 0)

VII-186

21.2

Điếm canh đê

KH02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

KH0201

(0, 0, 0, 100)

VII-185

22

Kênh mương

KG05

S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung , ten

1

Đang sử dụng

KG0501

(100, 0, 0, 0)

(15, 0, 0, 0)

VII-173a

VII- 190

2

Đang xây dựng

KG0502

(100, 0, 0, 0)

(15, 0, 0, 0)

VII- 174a

VII- 190

C

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, (8 m ≤ chieuRong ≤ 12 m; chieuRong < 8 m)

1

Đang sử dụng

KG0503

(100, 0, 0, 0)

VII-173b (W=0.4)

VII-173b (W=0.2)

2

Đang xây dựng

KG0504

(100, 0, 0, 0)

VII-173b (W=0.4)

VII-173b (W=0.2)

23

Máng dẫn nước

KG06

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiMangDanNuoc

1

Mặt đất

KG0601

(100, 0, 0, 0)

VII-175b

2

Nổi

KG0602

(100, 0, 0, 0)

VII-175a

24

Mặt bờ kênh mương

KG07

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

25

Taluy công trình thủy lợi

KG08

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiTaluy, loaiHinhThaiTaluy

1

Đê

KG0801

(0, 0, 0, 100)

VII-183, VII- 184

2

Đập

KG0802

(0, 0, 0, 100)

VII-180, VII- 181, VII-182

3

Kênh, mương

KG0803

(0, 0, 0, 100)

VII-176, VII- 177

4

Khác

 

 

 

26

Trạm bơm

KG09

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KG0901

(0, 0, 0, 100)

VII-179, VII- 193 Ghi chú thuyết minh

27

Địa danh biển đảo

DA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, danhTuChung, ten

14

cửa sông

DA0101

(100, 0, 0, 0)

VII-187

15

bán đảo

DA0102

(0, 0, 0, 100)

VII-191

17

vịnh

DA0103

(100, 0, 0, 0)

VII-187

18

vũng

DA0104

(100, 0, 0, 0)

VII-187

                         
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi