Thông tư 15/2020/TT-BTNMT mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 15/2020/TT-BTNMT

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:15/2020/TT-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/11/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Yêu cầu kỹ thuật về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Ngày 30/11/2020, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 15/2020/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000.

Theo đó, các yêu cầu kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 bao gồm yêu cầu về mô hình cấu trúc, nội dung; yêu cầu thu nhận dữ liệu chi tiết cho mô hình cấu trúc và nội dung đã thiết kế; yêu cầu về chất lượng dữ liệu được thu nhận trong mô hình cấu trúc; yêu cầu trình bày dữ liệu dưới dạng đồ họa.

Bên cạnh đó, cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML (ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng dùng trong khuôn thức trao đổi dữ liệu nền địa lý quốc gia) và các định dạng bổ sung GDB (một định dạng lưu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia), SHP (một định dạng lưu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia).

Ngoài ra, phạm vi đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 theo phạm vi ranh giới khu vực được thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2021.

Xem chi tiết Thông tư 15/2020/TT-BTNMT tại đây

tải Thông tư 15/2020/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 15/2020/TT-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 15/2020/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

Số: 15/2020/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2020

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ MÔ HÌNH CẤU TRÚC, NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:10.000,1:25.000

________________

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp, sử dụng mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000.
Điều 3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt
Trong thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. GML (Geography Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng dùng trong khuôn thức trao đổi dữ liệu nền địa lý quốc gia.
2. GDB (Geodatabase) là một định dạng lưu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
3. SHP (Shape file) là một định dạng lưu trữ dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
4. Mô hình số độ cao (DEM) sử dụng trong văn bản này bao gồm cả trường hợp xây dựng mô hình số địa hình (DTM).
Điều 4. Các yêu cầu kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000,1:25.000
Các yêu cầu kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 bao gồm yêu cầu về mô hình cấu trúc, nội dung; yêu cầu thu nhận dữ liệu chi tiết cho mô hình cấu trúc và nội dung đã thiết kế; yêu cầu về chất lượng dữ liệu được thu nhận trong mô hình cấu trúc; yêu cầu trình bày dữ liệu dưới dạng đồ họa; cụ thể tuân theo các quy định sau đây:
1. Hệ quy chiếu tọa độ, hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42: 2020/BTNMT) ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) về hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
2. Quy định về mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 thực hiện theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quy định về mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000 thực hiện theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, thực hiện theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, thực hiện theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 thực hiện theo Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Quy định về trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000, thực hiện theo Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục 8 của QCVN 42:2020/BTNMT.
Điều 6. Định dạng dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 phải được xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ sung GDB, SHP.
2. Phạm vi đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 theo phạm vi ranh giới khu vực được thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
3. Quy định về định dạng GML
a) Tên định dạng: GML v3.3
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
4. Quy định về định dạng GDB
a) Tên định dạng: GDB - ESRI™.
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
4. Quy định về định dạng SHP
a) Tên định dạng: Shape - ESRI™.
b) Ngôn ngữ: vi (Việt Nam).
c) Bảng mã ký tự: 004 - UTF8.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2021 Thông tư này thay thế Thông tư số 21/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, ĐĐBĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG






Nguyễn Thị Phương Hoa

PHỤ LỤC SỐ 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số  15/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11  năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

MÔ HÌNH CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:10.000

NenDiaLy10N
Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Tên gói

Mô tả

Yêu cầu dữ liệu

NenDiaLy10N

Quy định kiểu đối tượng nền địa lý trừu tượng 1:10.000 được định nghĩa với các thuộc tính chung cho tất cả các kiểu đối tượng.

 

BienGioiDiaGioi

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu biên giới quốc gia và địa giới hành chính gồm dữ liệu về đường biên giới quốc gia và các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện được biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển; dữ liệu về đường địa giới hành chính các cấp và các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường địa giới hành chính các cấp.

 

CoSoDoDac

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu cơ sở đo đạc gồm các điểm tọa độ, độ cao.

2D

DanCu

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu dân cư gồm dữ liệu về các khu dân cư và các công trình liên quan đến dân cư.

2D

DiaHinh

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu địa hình bao gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường bình độ, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt.

2D

Các dữ liệu địa hình gốc định dạng 3D phục vụ xây dựng mô hình số độ cao gồm:

MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc: Quy định cấu trúc dữ liệu của các đối tượng không gian 3 chiều sử dụng để tạo mô hình số độ cao.

3D

MoHinhSoDoCaoLopLươiTamGiacBatQuyTac: Quy định cấu trúc mô hình số độ cao dạng lưới tam giác bất quy tắc.

3D

MoHinhSoDoCaoRaster: Quy định cấu trúc mô hình số độ cao dạng Raster.

3D

GiaoThong

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu giao thông gồm hệ thống đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy, cầu, hầm giao thông, bến cảng, nhà ga, các công trình giao thông khác.

2D

PhuBeMat

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu phủ bề mặt gồm lớp phủ thực vật, lớp sử dụng đất, lớp nước mặt, lớp mặt nước, các lớp phủ khác.

2D

ThuyVan

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu thủy văn bao gồm hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, hồ, ao, đầm, phá, nguồn nước, đường bờ nước, các đối tượng thủy văn khác.

2D

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Kiểu đối tượng:

 

Tên

NenDiaLy10N

Mô tả

NenDiaLy10N là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của tất cả các đối tượng địa lý thuộc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000.

Tên các thuộc tính

maNhanDang, phienBan, ngayPhienBan, giaTriDoChinhXacMatPhang, nguyenNhanThayDoi

Thuộc tính đối tượng:

 

Tên

maNhanDang

Mô tả

Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:10.000, gồm bốn (04) phần được đặt liên tiếp nhau, trong đó:

- Phần thứ nhất gồm (04) ký tự là mã cơ sở dữ liệu (010N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:10.000);

- Phần thứ hai gồm hai (02) ký tự là mã cấp tỉnh theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Phần thứ ba gồm (04) ký tự là mã đối tượng trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia;

- Phần thứ tư gồm (08) chữ số là số thứ tự của đối tượng cùng kiểu trong tập dữ liệu. Đối với các đối tượng trên biển không xác định được thuộc tỉnh nào thì phần thứ hai nhận giá trị 00.

Ví dụ: 010N04AA0100000001

+ 010N là mã cơ sở dữ liệu;

+ 04 là mã tỉnh;

+ AA01 là mã đối tượng trong danh mục đối tượng cơ sở;

+ 00000001 là số thứ tự của đối tượng trong tập dữ liệu.

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

phienBan

Mô tả

Số phiên bản của đối tượng địa lý

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

ngayPhienBan

Mô tả

Ngày phiên bản của đối tượng địa lý trở thành phiên bản chính thức sử dụng

Kiểu dữ liệu

DateTime

Tên

giaTriDoChinhXacMatPhang

Mô tả

Giá trị độ chính xác mặt phẳng của đối tượng địa lý

Kiểu dữ liệu

Real

Tên

nguyenNhanThayDoi

Mô tả

Các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng địa lý cập nhật

Kiểu dữ liệu

CharacterString

1. BienGioiDiaGioi


Hình 1.1
Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 1.2

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBienGioiQuocGiaTrenDatLien

Tên tiếng Việt

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

Mô tả

Đường ranh giới được xác định trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới để phân định chủ quyền trên đất liền giữa hai quốc gia kề cạnh nhau.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy, quocGiaLienKe, chieuDai, geo

Tên vai trò quan hệ

diQuaMBG

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring = AC01

Tên

loaiHienTrangPhapLy

Mô tả

Hiện trạng pháp lý của đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Xác định

Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý.

2

Chưa xác định

Chưa được công nhận về mặt pháp lý.

Tên

quocGiaLienKe

Mô tả

Tên của quốc gia liền kề.

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của tuyến đường biên giới quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét (Km)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Quan hệ đối tượng:

Tên

diQuaMQG

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng MocQuocGioi.

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaPhanHanhChinhTrenDatLien

Tên tiếng Việt

Địa phận hành chính trên đất liền

Mô tả

Địa phận hành chính các cấp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, maDonViHanhChinh, ten, dienTich, soDan, geo, face

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString,

DoiTuongDiaPhanHanhChinhTrenDatLien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AD01

Địa phận hành chính cấp huyện

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện.

AD02

Địa phận hành chính cấp tỉnh

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh.

AD03

Địa phận hành chính cấp xã

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã.

Tên

maDonViHanhChinh

Mô tả

Mã của đơn vị hành chính

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

ten

Mô tả

Tên của đơn vị hành chính cấp tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

dienTich

Mô tả

Diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính cấp tương ứng.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét vuông (Km2)

Tên

soDan

Mô tả

Số dân thuộc phạm vi quản lý các cấp

Kiểu dữ liệu

Integer

Đơn vị tính

Người

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GMSurface

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DuongDiaGioiHanhChinh.

Kiểu dữ liệu

TP_Face

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongDiaGioiHanhChinh

Tên tiếng Việt

Đường địa giới hành chính

Mô tả

Đối tượng đường địa giới hành chính các cấp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy, chieuDai, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString,

DoiTuongDuongDiaGioiHanhChinh

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AD04

Đường địa giới hành chính cấp huyện

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện.

AD05

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh.

AD06

Đường địa giới hành chính cấp xã

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã.

Tên

loaiHienTrangPhapLy

Mô tả

Hiện trạng pháp lý của đường địa giới hành chính tại thời điểm điều tra.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Xác định

Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý.

 

2

Chưa xác định

Chưa được công nhận về mặt pháp lý.

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của tuyến địa giới hành chính các cấp.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét (Km)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM­_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DiaPhanHanhChinhTrenDatLien

Kiểu dữ liệu

TPEdge

Kiểu đối tượng:

Tên

MocQuocGioi

Tên tiếng Việt

Mốc Quốc giới

Mô tả

Mốc đánh dấu vị trí đường biên giới quốc gia trên đất liền.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, soHieuMoc, viDo, kinhDo, geo

Tên vai trò quan hệ

namTrenDBGQGTDL

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = AC02

Tên

soHieuMoc

Mô tả

Là số hiệu mốc của các loại mốc

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

viDo

Mô tả

Vĩ độ của điểm mốc ở hệ quy chiếu không gian VN2000.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

Tên

kinhDo

Mô tả

Kinh độ của điểm mốc ở hệ quy chiếu không gian VN2000.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Tên

namTrenDBGQGTDL

Mô tả

Biểu thị quan hệ mốc nằm trên đường biên giới.

Kiểu dữ liệu

Boolean

Kiểu đối tượng:

Tên

MocDiaGioiHanhChinh

Tên tiếng Việt

Mốc địa giới hành chính

Mô tả

Nhóm các đối tượng mốc ĐGHC, các dấu hiệu bằng vật thể dùng để đánh dấu đường ĐGHC giữa các đơn vị hành chính với nhau.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, soHieuMoc, toaDoX, toaDoY, geo

Tên vai trò quan hệ

namTrenDDGHC

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString , DoiTuongMocDiaGioiHanhChinh

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AD07

Mốc địa giới hành chính cấp huyện

Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp huyện.

AD08

Mốc địa giới hành chính cấp tỉnh

Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp tỉnh.

AD09

Mốc địa giới hành chính cấp xã

Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp xã.

Tên

soHieuMoc

Mô tả

Là số hiệu của các loại mốc

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

toaDoX

Mô tả

Tọa độ phẳng x trong Hệ tọa độ quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

toaDoY

Mô tả

Tọa độ phẳng y trong Hệ tọa độ quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Tên

namTrenDDGHC

Mô tả

Biểu thị quan hệ mốc nằm trên đường địa giới.

Kiểu dữ liệu

Boolean

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 1.3

Kiểu đối tượng:

Tên

CotMocDiemCoSo

Tên tiếng Việt

Cột mốc điểm cơ sở

Mô tả

Là mốc đánh dấu điểm cơ sở

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, soHieuDiem, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring = AB01

Tên

soHieuDiem

Mô tả

Số hiệu điểm của cột mốc điểm cơ sở.

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của cột mốc điểm cơ sở.

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemCoSo

Tên tiếng Việt

Điểm cơ sở

Mô tả

Điểm ngoài cùng nhất nhô ra biển tại mức nước thủy triều thấp nhất trung bình nhiều năm.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, soHieuDiem, kinhDo, viDo, doCao, geo

Tên các vai trò quan hệ

namTrenDuongCS

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring = AB02

Tên

soHieuDiem

Mô tả

Số hiệu điểm của điểm cơ sở.

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

viDo

Mô tả

Vĩ độ của điểm cơ sở.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

Tên

kinhDo

Mô tả

Kinh độ của điểm cơ sở.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

Tên

doCao

Mô tả

Độ cao thủy chuẩn h trong hệ độ cao quốc gia

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Quan hệ đối tưng:

 

Tên

namTrenDuongCS

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DuongCoSo.

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongCoSo

Tên tiếng Việt

Đường cơ sở

Mô tả

Đường gấp khúc nối liền các điểm cơ sở

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, chieuDai, geo

Tên các vai trò quan hệ

diQuaDiemCS

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring = AB04

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của đoạn đường cơ sở lãnh hải.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét (Km)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Quan hệ đối tượng:

Tên

diQuaDiemCS

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DiemCoSo.

 

Kiểu đối tượng:

Tên

VungBien

Tên tiếng Việt

Vùng biển

Mô tả

Vùng biển bao gồm các đối tượng: vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng nước lịch sử.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring, DoiTuongVungBien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AB07

Lãnh hải

Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển.

AB11

Vùng nội thủy

Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

AB12

Vùng nước lịch sử

Vùng nước do điều kiện địa lý đặc biệt có quá trình quản lý, khai thác, sử dụng lâu đời được thỏa thuận giữ các quốc gia có liên quan.

AB13

Vùng tiếp giáp lãnh hải

Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaPhanHanhChinhTrenBien

Tên tiếng Việt

Địa phận hành chính trên biển

Mô tả

Địa phận hành chính các cấp trên biển.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, maDonViHanhChinh, ten, dienTich, geo, face

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

DoiTuongDiaPhanHanhChinhTrenBien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AE01

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện trên biển.

AE02

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển.

AE03

Địa phận hành chính cấp xã trên biển

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã trên biển.

Ten

maDonViHanhChinh

Mô tả

Mã đơn vị hành chính cấp tương ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

ten

Mô tả

Tên của đơn vị hành chính cấp tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

dienTich

Mô tả

Diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính cấp tương ứng.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét vuông (Km2)

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DuongRanhGioiHanhChinhTrenBien.

Kiểu dữ liệu

TP_Face

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongRanhGioiHanhChinhTrenBien

Tên tiếng Việt

Đường ranh giới hành chính trên biển

Mô tả

Đối tượng đường địa giới hành chính các cấp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy, chieuDai, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

DoiTuongRanhGioiHanhChinhTrenBien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AE04

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện trên biển.

AE05

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển.

AE06

Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã trên biển.

Tên

loaiHienTrangPhapLy

Mô tả

Hiện trạng pháp lý của đường địa giới hành chính tại thời điểm điều tra.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Xác định

Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý.

2

Chưa xác định

Chưa được công nhận về mặt pháp lý.

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của tuyến địa giới hành chính các cấp.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét (Km)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DiaPhanHanhChinhTrenBien.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

2. CoSoDoDac

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Kiểu đối tượng:

Tên

CoSoDoDac

Tên tiếng Việt

Cơ sở đo đạc

Mô tả

Lớp UML mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng: DiemGocDoDacQuocGia,

DiemDoDacQuocGia, TramDinhViVeTinhQuocGia

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

soHieuDiem, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

soHieuDiem

Mô tả

Số hiệu điểm.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemGocDoDacQuocGia

Tên tiếng Việt

Điểm gốc đo đạc quốc gia

Mô tả

Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc quốc gia.

Kiểu cơ sở

CoSoDoDac

Tên các thuộc tính

maDoiTuong

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDiemGocDoDacQuocGia

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BA01

Điểm gốc độ cao quốc gia

Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc tọa độ quốc gia.

BA02

Điểm gốc tọa độ quốc gia

Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc độ cao quốc gia.

BA03

Điểm gốc trọng lực quốc gia

Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc trọng lực quốc gia.

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemDoDacQuocGia

Tên tiếng Việt

Điểm đo đạc quốc gia

Mô tả

Là điểm gắn với mốc đo đạc quốc gia, có ít nhất một trong các giá trị tọa độ, độ cao, trọng lực, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Kiểu cơ sở

CoSoDoDac

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiMoc

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDiemDoDacQuocGia

Danh sách giá tr

Nhãn

Mô tả

BC01

Điểm độ cao quốc gia

Điểm gắn với mốc đo đạc độ cao quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

BC02

Điểm tọa độ quốc gia

Điểm gắn với mốc đo đạc tọa độ quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

BC03

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

Điểm gắn với mốc đo đạc tọa độ và độ cao quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

BC04

Điểm trọng lực quốc gia

Điểm gắn với mốc đo đạc trọng lực quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Tên

loaiMoc

Mô tả

Loại mốc.

Kiểu dữ liệu

Integer

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chôn

Chôn trên mặt đất.

2

Gắn

Gắn trên công trình kiến trúc hoặc trên tảng đá.

3

Khác

 

Kiểu đối tượng:

Tên

TramDinhViVeTinhQuocGia

Tên tiếng việt

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

Mô tả

Là trạm cố định trên mặt đất được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, dùng để thu nhận tín hiệu định vị từ vệ tinh, xử lý, truyền thông tin phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ. Trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục và trạm tham chiếu hoạt động liên tục.

Kiểu cơ sở

CoSoDoDac

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiTramDinhViVeTinh

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring = BD02

Tên

Ten

Mô tả

Tên của trạm định vị vệ tinh.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiTramDinhViVeTinh

Mô tả

Loại cấp hạng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục

Là trạm định vị vệ tinh phục vụ xây dựng hệ tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế phục vụ nghiên cứu khoa học, cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.

2

Trạm tham chiếu hoạt động liên tục

Là trạm định vị vệ tinh cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.

3. DanCu

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Hình 3.1

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 3.2

Kiểu đối tượng:

Tên

KhuDanCu

Tên tiếng Việt

Khu dân cư

Mô tả

Nơi tập trung dân cư sinh sống trong phạm vi một khu vực nhất định.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiKhuDanCu, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CA02

Tên

loaiKhuDanCu

Mô tả

Phân loại khu dân cư theo hình thái cư trú

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đô thị

Khu dân cư nằm trong nội thành, ngoại thành của thành phố, nội thị, ngoại thị của thị xã, thị trấn.

2

Nông thôn

Khu dân cư nằm ngoài đô thị.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

Nha

Tên tiếng Việt

Nhà

Mô tả

Vị trí, đồ hình cơ bản của nhà.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiNha, mucDoKienCo, chieuCao, soTang, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CA04

Tên

loaiNha

Mô tả

Phân loại nhà.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chung cư

Nhà ở có từ hai tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.

2

Nhà riêng

Là nhà ở riêng lẻ, được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.

3

An ninh, Quốc phòng

Nhà thuộc công trình an ninh, công trình quốc phòng.

4

Cơ quan nhà nước

Nhà thuộc công trình trụ sở cơ quan nhà nước.

5

Trụ sở làm việc

Nhà, tòa nhà là trụ sở làm việc của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, cơ quan đại diện nước ngoài, cơ sở thực nghiệm, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, viện nghiên cứu.

6

Hỗn hợp

Nhà, tòa nhà có 2 chức năng trong số các chức năng sau: văn phòng, trụ sở làm việc, trung tâm thương mại, để ở.

7

Nhà công trình công cộng

Nhà của công trình giáo dục, y tế, thể thao văn hóa, thương mại dịch vụ, công trình tôn giáo tín ngưỡng, liên lạc viễn thông, và các công trình công cộng khác.

8

Nhà công trình công nghiệp

Nhà của công trình phục vụ cho quá trình sản xuất công nghiệp và phục vụ sản xuất.

9

Nhà công trình hạ tầng kỹ thuật

Nhà của công trình cấp, thoát nước, chiếu sáng, khí đốt, xăng dầu, thông tin, xử lý chất thải, nhà tang lễ, công trình giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

10

Nhà cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

Nhà trong khuôn viên của các cơ sở sản xuất nông, lâm nghiệp.

11

Nhà khu chức năng đặc thù

Nhà trong khuôn viên của các khu chức năng đặc thù.

12

Nhà phụ trợ dân sinh

Nhà không dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình như nhà chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho...

Tên

mucDoKienCo

Mô tả

Phân loại nhà an toàn theo mức độ kiên cố.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Kiên cố

Là nhà có 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường đều làm bằng vật liệu bền chắc.

2

Bán kiên cố

Là nhà có 2 trong 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường đều làm bằng vật liệu bền chắc.

3

Không kiên cố

Là nhà có 1 trong 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường làm bằng vật liệu bền chắc.

4

Đơn sơ

Là nhà có cả 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường đều làm bằng vật liệu không bền chắc.

Tên

chieuCao

Mô tả

Giá trị chiều cao của đối tượng nhà

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

soTang

Mô tả

Số tầng nhà.

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng được xác định theo biển gắn.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface, GM_Point

 

Kiểu đối tượng:

Tên

KhoiNha

Tên tiếng Việt

Khối nhà

Mô tả

Đồ hình cơ bản của khối nhà được vẽ theo chân các nhà ở riêng lẻ nằm sát nhau và cùng nhóm chiều cao hoặc nhóm số tầng quy định.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, nhomSoTang, nhomChieuCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring = CA01

Tên

nhomSoTang

Mô tả

Phân nhóm số tầng nhà theo Phụ lục 2 Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đặc biệt

Trên 50 tầng.

2

Cấp I

Từ trên 20 tầng đến 50 tầng.

3

Cấp II

Từ 8 tầng đến 20 tầng.

4

Cấp III

Từ 2 tầng đến 7 tầng.

5

Cấp IV

1 tầng (Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III).

Tên

nhomChieuCao

Mô tả

Phân nhóm chiều cao nhà theo Phụ lục 2 Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Đặc biệt

Chiều cao trên 200 m.

 

2

Cấp I

Chiều cao trên 75 m đến 200 m.

 

3

Cấp II

Chiều cao trên 28 m đến 75 m.

 

4

Cấp III

Chiều cao trên 6 m đến 28 m.

 

5

Cấp IV

Chiều cao trên đến 6 m.

Ten

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface,

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaDanhDanCu

Tên tiếng Việt

Đa danh dân cư

Mô tả

Tên gọi của các điểm dân cư.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, danhTuChung, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring = DA02

Tên

danhTuChung

Mô tả

Danh từ chung trong tên gọi của các đối tượng địa danh.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá tr

Nhãn

Mô tả

1

ấp

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

2

bản

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

3

Buôn

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

4

Chòm

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

5

khu dân cư

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

6

khu tập thể

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

7

khu đô thị

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

8

làng

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

9

lũng

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

10

plei

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

11

tổ dân phố

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

12

trại

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

13

xóm

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

27

thôn

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

28

cụm dân cư

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

29

khóm

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

30

khối phố

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

31

khu phố

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

32

tổ dân cư

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

Tên

Ten

Mô tả

Tên riêng của điểm dân cư.

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

 

Kiểu đối tượng:

Tên

HaTangKyThuatKhac

Tên tiếng Việt

Hạ tầng kỹ thuật khác

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongHaTangKyThuatKhac

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CR01

Cơ sở hỏa táng

Công trình xây dựng phục vụ việc hỏa táng, điện táng.

CR02

Công trình đang xây dựng

Khu vực các công trình xây dựng đang thi công, chưa hoàn thành.

CR03

Công trình xử lý bùn

Khu vực có công trình xử lý bùn.

CR04

Công trình xử lý nước sạch

Khu vực có công trình xử lý nước sạch, không phải nhà máy nước.

CR05

Cột đèn chiếu sáng

Vị trí cột đèn chiếu sáng công cộng.

CR13

Họng nước chữa cháy

Nơi có thiết bị chuyên dụng được lắp trên đường ống cấp nước chính của hệ thống cấp nước đô thị, có trụ và van xả nước để cho xe chữa cháy lấy nước.

CR14

Mộ độc lập

Những ngôi mộ lớn, xây kiên cố ở khu vực không có dân cư.

CR15

Nghĩa trang

Nơi an táng, lưu giữ thi hài người đã khuất.

CR16

Nghĩa trang liệt sỹ

Nơi an táng, lưu giữ thi hài, tưởng niệm các chiến sỹ đã hy sinh vì Tổ quốc.

CR17

Nhà máy nước

Khu vực có công trình nhà máy nước.

CR18

Nhà tang lễ

Nơi tổ chức lễ tang cho người đã khuất.

CR19

Tháp nước, bể nước

Nơi có tháp chứa nước sạch và bể chứa nước sạch lớn, độc lập không nằm trong nhà máy nước.

CR23

Trạm thu phát sóng

Nơi có thiết bị thu, phát sóng vô tuyến.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

chieuCao

Mô tả

Chiều cao của cột đền chiếu sáng, tháp nước, bể nước, trạm thu phát sóng.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

TramKhiTuongThuyVanQuocGia

Tên tiếng Việt

Trạm khí tượng thủy văn quốc gia

Mô tả

Nơi có công trình, thiết bị quan trắc về khí tượng, thủy văn, hải văn theo quy định của Luật khí tượng thủy văn.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTramKhiTuongThuyVan, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring = CR20

Tên

loaiTramKhiTuongThuyVan

Mô tả

Loại trạm khí tượng thủy văn.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trạm khí tượng bề mặt

Trạm quan trắc các yếu tố sau: Bức xạ; Áp suất khí quyển; Gió bề mặt; Bốc hơi; Nhiệt độ không khí; Nhiệt độ đất; Nhiệt độ không khí và nhiệt độ mặt đất tối cao; Nhiệt độ không khí và nhiệt độ mặt đất tối thấp; Độ ẩm không khí; Mưa; Tầm nhìn xa; Hiện tượng khí tượng; Thời gian nắng; Mây; Thời Tiết đã qua; Thời Tiết hiện tại; Trạng thái mặt đất.

2

Trạm khí tượng trên cao

Gồm Trạm thám không vô tuyến, Trạm đo gió cắt lớp, Trạm đo gió Pilot, thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia quan trắc các yếu tố sau: Áp suất khí quyển; Nhiệt độ không khí; Độ ẩm không khí.

3

Trạm ra đa thời tiết

Quan trắc các hiện tượng thời tiết nguy hiểm; Trường mây; Trường mưa; Trường gió hướng tâm.

4

Trạm khí tượng nông nghiệp

Quan trắc các yếu tố khí tượng, Nhiệt độ đất tại các lớp đất sâu, nhiệt độ nước trên ruộng; Độ ẩm đất tại các độ sâu 5, 10 , 20 , 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 và 100 cm; Mức độ sinh trưởng, phát triển của cây trồng; Năng suất, chất lượng của cây trồng; Gió tại độ cao 2 m; Nhiệt độ không khí trong quần thể cây trồng; Độ ẩm không khí trong quần thể cây trồng; Xáo trộn không khí tại các lớp không khí gần mặt đất; Các yếu tố khác theo chương trình quan trắc đặc biệt.

5

Trạm thủy văn

Quan trắc một trong các các yếu tố: mực nước, lượng mưa, nhiệt độ nước, hướng nước chảy, gió, sóng, diễn biến lòng sông lưu lượng nước lưu lượng chất lơ lửng.

6

Trạm hải văn

Quan trắc một trong các yếu tố: Gió bề mặt biển; Tầm nhìn xa phía biển; Mực nước biển; Sóng biển; Trạng thái mặt biển; Nhiệt độ nước biển; Độ muối nước biển; Sáng biển; Các hiện tượng khí tượng hải văn nguy hiểm và diễn biến; Dòng chảy trên biển.

7

Trạm đo mưa

Quan trắc lượng mưa.

8

Trạm định vị sét

Trạm quan trắc tần suất và cường độ giông sét.

9

Trạm giám sát biến đổi khí hậu

Trạm quan trắc khí hậu thành phần hóa khí quyển, mực nước biển theo yêu cầu của chương trình giám sát biến đổi khí hậu.

10

Trạm chuyên đề

Gồm Trạm bức xạ, Trạm ôzôn - bức xạ cực tím, Trạm quan trắc ôzôn phân tầng, Trạm thu ảnh vệ tinh khí tượng, thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

TramQuanTracMoiTruong

Tên tiếng việt

Trạm quan trắc môi trường

Mô tả

Nơi có công trình, thiết bị quan trắc môi trường theo quy định về mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuc tính đối tượng:

 

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CR21

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

TramQuanTracTaiNguyenNuoc

Tên tiếng Việt:

Trạm quan trắc tài nguyên nước

Mô tả

Nơi có công trình, thiết bị quan trắc tài nguyên nước mặt và tài nguyên nước dưới đất.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

 

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CR22

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongDayTaiDien

Tên tiếng việt

Đường dây tải điện

Mô tả

Hệ thống đường dây để truyền tải và phân phối điện.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, dienAp, geo

Tên các vai trò quan hệ

diQuaCotDien

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CR09

Tên

dienAp

Mô tả

Chỉ số điện áp của tuyến đường dây tải điện.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilôvôn (KV)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Quan hệ đối tượng

Tên

diQuaCotDien

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng CotDien

 

 

Kiểu đối tượng:

 

Tên

CotDien

Tên tiếng việt

Cột điện

Mô tả

Vị trí cột đỡ dây tải điện

Kiểu cơ sở

NenDiaLy2N5N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Tên các vai trò quan hệ

namTrenDDTD

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu miền giá trị

Characterstring = CR06

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Quan hệ đối tượng:

Tên

namTrenDDTD

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DuongDayTaiDien.

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongOngDan

Tên tiếng Việt

Đường ống dẫn

Mô tả

Đường ống dẫn chuyển (nước,khí, dầu) trên mặt đất.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiOngDan, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Character String = CR11

Tên

loaiOngDan

Mô tả

Loại chất lỏng trong đường ống dẫn.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Nước

Đường ống dẫn nước.

2

Khí

Đường ống dẫn khí.

3

Dầu

Đường ống dẫn dầu.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

 

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioi

Tên tiếng Việt

Ranh gii

Mô tả

Đường phân định ranh giới giữa các đối tượng địa lý có thể nhận dạng được ở thực địa.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongRanhGioi

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

CU01

Hàng rào

Đối tượng địa lý làm từ các chất liệu khác nhau: sắt, thép, gỗ....để nhận dạng đồ hình, khuôn viên của các công trình có khuôn viên cố định.

 

CU02

Ranh giới khu cấm

Là ranh giới các khu vực cấm được quy định theo quyết định số 160/2004/QĐ- TTG ngày 06 tháng 09 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.

 

CU03

Ranh giới sử dụng đất

Đường ranh giới thửa đất khu vực chức năng, khu vực dành cho quân đội, công an, khu vực nông trường, lâm trường.

 

CU04

Thành lũy

Đối tượng địa lý được xây dựng bằng nhiều loại chất liệu như gạch, đá, bê tông, tồn tại ổn định, kiên cố trên thực địa.

 

CU05

Tường vây

Đối tượng địa lý được xây bằng gạch, đá để nhận dạng đồ hình, khuôn viên của các công trình có khuôn viên cố định.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 3.3

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhYTe

Tên tiếng Việt

Công trình y tế

Mô tả

Phạm vi khu vực xây dựng công trình y tế.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, capYTe, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Character String, DoiTuongCongTrinhYTe

Danh sách giá tr

Nhãn

Mô tả

CP01

Bệnh viện

Khu vực công trình quy mô lớn có trang thiết bị y tế, công nghệ đồng bộ và đội ngũ thầy thuốc chuyên phục vụ khám và chữa bệnh.

CP02

Cơ sở phòng chống dịch bệnh

Khu vực công trình được xây dựng phục vụ việc phòng chống dịch bệnh.

CP03

Cơ sở y tế khác

Nơi phục vụ các loại dịch vụ y tế khác.

CP04

Nhà hộ sinh

Khu vực cơ sở y tế chăm sóc mẹ và trẻ sơ sinh.

CP05

Phòng khám

Các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực.

CP06

Trạm y tế

Cơ sở y tế chuyên phục vụ khám bệnh, chữa bệnh tuyến phường, xã.

CP07

Trung tâm điều dưỡng

Cơ sở y tế điều trị, điều dưỡng và phục hồi chức năng theo ngành nghề (Bao gồm cả trung tâm phục hồi chức năng).

CP08

Trung tâm y tế

Cơ sở y tế chuyên phục vụ khám bệnh, chữa bệnh tuyến quận, huyện, thị xã (Bao gồm cả trung tâm y tế dự phòng).

Tên

capYTe

Mô tả

Phân loại cấp hạng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Hạng đặc biệt

 

 

2

Hạng 1

 

 

3

Hạng 2

 

 

4

Hạng 3

 

 

5

Hạng 4

 

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhGiaoDuc

Tên tiếng Việt

Công trình giáo dục

Mô tả

Phạm vi khu vực xây dựng công trình giáo dục.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhGiaoDuc

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

CE01

Trung tâm giáo dục thường xuyên

Cơ sở giáo dục thường xuyên, thực hiện các chương trình giáo dục theo định hướng phát triển, nâng cao dân trí của Nhà nước

 

CE02

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

Cơ sở giáo dục của cấp học giáo dục phổ thông, thực hiện các chương trình giáo dục tổng hợp, hướng nghiệp.

 

CE03

Trường cao đẳng

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc cao đẳng.

 

CE04

Trường đại học

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc đại học.

 

CEO 5

Trường dân tộc nội trú

Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt dành cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

 

CE06

Trường dạy nghề

Cơ sở giáo dục của cấp học giáo dục nghề nghiệp

 

CE07

Trường giáo dưỡng

Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt, để giáo dục người chưa thành niên vi phạm pháp luật.

 

CE08

Trường mầm non

Cơ sở giáo dục của cấp học mầm non.

 

CE09

Trường phổ thông có nhiều cấp học

Cơ sở giáo dục có chương trình đào tạo từ hai bậc học trở lên.

 

CE10

Trường phổ thông năng khiếu

Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt, dành để đào tạo các học sinh phổ thông có năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao.

 

CE11

Trường tiểu học

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc tiểu học.

 

CE12

Trường trung học cơ sở

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc trung học cơ sở.

 

CE13

Trường trung học phổ thông

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc trung học phổ thông.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhTheThao

Tên tiếng Việt

Công trình thể thao

Mô tả

Phạm vi khu vực xây dựng công trình thể thao.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring, DoiTuongCongTrinhTheThao

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

CK01

Bể bơi

Công trình phục vụ hoạt động thể thao dưới nước.

 

CK02

Nhà thi đấu

Nhà dành cho tập luyện, thi đấu các môn thể thao các môn thể thao có khán đài

 

CK03

Sân gôn

Khu vực có các công trình đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của môn thể thao gôn.

 

CK04

Sân thể thao

Khu vực dành cho tập luyện, thi đấu các môn thể thao ngoài trời (Sân thể thao riêng cho từng môn; sân thể thao nhiều môn).

 

CK05

Sân vận động

Sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài.

 

CK06

Trung tâm thể dục thể thao

Khu vực tổ hợp nhiều công trình thể thao.

 

CK07

Trường đua, trường bắn

Trường đua là nơi tập luyện và tổ chức thi đấu các môn thể thao tốc độ. Trường bắn sử dụng cho tập luyện và tổ chức thi đấu môn bắn súng

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinh VanHoa

Tên tiếng Việt

Công trình văn hóa

Mô tả

Phạm vi khu vực xây dựng công trình văn hóa.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, xepHangDiTich, chieuCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

Characterstring, DoiTuongCongTrinhVanHoa

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CN01

Bảo tàng

Nơi có chức năng sưu tầm, bảo quản, nghiên cứu, trưng bày, giới thiệu di sản văn hóa, bằng chứng vật chất về thiên nhiên, con người và môi trường sống của con người, nhằm phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, tham quan và hưởng thụ văn hóa của công chúng

CN02

Chòi cao, tháp cao

Các chòi, tháp cao được xây dựng kiên cố bao gồm cả tháp nhảy dù, tháp canh

CN03

Cổng

Công trình kiến trúc đặc biệt, tiêu biểu có ý nghĩa văn hóa, lịch sử

CN04

Công trình di tích

Khu vực có công trình được xếp hạng di tích

CN05

Công trình vui chơi, giải trí

Khu vực có công trình vui chơi giải trí phục vụ cộng đồng dân cư

CN06

Công viên

Nơi có các công trình công cộng, cảnh quan thiên nhiên hay nhân tạo được bảo vệ, phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí và các hoạt động văn hóa

CN07

Cột cờ

Công trình kiến trúc đặc biệt, dùng để treo cờ Tổ quốc.

CN08

Cột đng hồ

Công trình kiến trúc cột gắn đồng hồ đứng độc lập mang ý nghĩa định hướng.

CN09

Đài phun nước

Công trình kiến trúc độc lập có hệ thống phun nước.

CN10

Đài tưởng niệm

Công trình kiến trúc để ghi nhớ các sự kiện lịch sử.

CN11

Lăng tẩm

Công trình kiến trúc lưu giữ, tưởng niệm người đã khuất

CN12

Lô cốt

Công trình quân sự được xây dựng kiên cố và có lỗ châu mai để bắn ra nhiều phía, có nắp và có nơi nghỉ ngơi cho quân sĩ

CN13

Nhà hát

Công trình phục vụ các hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật.

CN14

Nhà văn hóa

Công trình phục vụ các hoạt động văn hóa.

CN15

Quảng trường

Quảng trường là nơi sinh hoạt chính trị, văn hóa như hội họp, mít tinh, tổ chức các lễ hội tôn giáo, lễ kỷ niệm, vui chơi, biểu diễn, giao tiếp, nghỉ ngơi...

CN16

Rạp chiếu phim

Công trình phục vụ trình chiếu các tác phẩm điện ảnh.

CN17

Rạp xiếc

Công trình phục vụ biểu diễn xiếc.

CN18

Tháp cổ

Công trình xây dựng kiến trúc dạng tháp có ý nghĩa lịch sử, văn hóa

CN19

Thư viện

Công trình chuyên phục vụ đọc nghiên cứu, mượn sách báo, tài liệu.

CN20

Triển lãm

Bao gồm triển lãm và nhà trưng bày.

CN21

Trung tâm hội nghị

Nơi tổ chức các sự kiện chính trị văn hóa, xã hội.

CN21

Tượng đài

Công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.

CN22

Vườn hoa

Khu vực không gian xanh của các khu dân cư trong đô thị.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

xepHangDiTich

Mô tả

Cấp hạng của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

Di tích có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng.

 

2

Di tích cấp quốc gia

Di tích có giá trị tiêu biểu của quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định xếp hạng.

 

3

Di tích cấp tnh

Di tích có giá trị tiêu biểu của địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng.

 

4

Chưa xếp hạng di tích

Đối tượng không thuộc loại được xếp hạng di tích.

Tên

chieuCao

Mô tả

Chiều cao tượng đài, đài tưởng niệm, tháp cổ, cột cờ, cột đồng hồ....

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhThuongMaiDichVu

Tên tiếng Việt

Công trình thương mại dịch vụ

Mô tả

Phạm vi khu vực công trình thương mại dịch vụ và trụ sở làm việc.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhThuongMaiDichVu

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CL01

Bãi tắm

Nơi có các dịch vụ giải trí trên bãi biển.

CL02

Bưu cục

Bưu cục là đơn vị tổ chức nhỏ hơn bưu điện. Một bưu điện có thể có nhiều bưu cục.

CL03

Bưu điện

Bưu điện là cơ sở của hệ thống bưu chính cung cấp dịch vụ gửi, tiếp nhận, phân loại, xử lý, truyền tải thư từ và cung cấp các dịch vụ có liên quan như hộp thư, bưu chính và chuyển phát hàng hóa.

CL04

Các công trình dịch vụ khác

Nơi tập trung các hoạt động cung cấp các dịch vụ, mua bán hàng hóa khác.

CL05

Chợ

Khu vực tập trung các hoạt động mua bán hàng hóa theo hình thức truyền thống.

CL06

Cửa hàng

Nơi chuyên bán hàng hóa có quy mô nhỏ lẻ.

CL07

Điểm bưu điện - văn hóa xã

Nơi cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông cơ bản kết hợp phổ biến thông tin và đọc sách báo miễn phí của ngành Bưu điện cho người dân vùng nông thôn.

CL08

Khách sạn

Công trình xây dựng phục vụ các dịch vụ lưu trú, ăn uống và hội họp.

CL09

Ngân hàng

Trụ sở của các tổ chức tín dụng.

CL10

Nhà hàng

Cơ sở chuyên kinh doanh các dịch vụ ăn uống, giải khát.

CL11

Nhà khách

Công trình xây dựng phục vụ các dịch vụ lưu trú, bao gồm nhà khách, nhà nghỉ.

CL12

Nhà lắp đặt thiết bị thông tin

Công trình kỹ thuật phục vụ thông tin truyền thông.

CL13

Siêu thị

Cơ sở thương mại có cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật.

CL15

Trạm xăng, dầu

Cơ sở thương mại có thiết bị cung cấp xăng, dầu, khí đốt.

CL16

Trung tâm thương mại

Cơ sở thương mại đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình kinh doanh thương mại, dịch vụ được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

TruSoLamViec

Tên tiếng Việt

Tr sở làm vic

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình trụ sở làm việc.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring, DoiTuongTruSoLamViec

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CX01

Cơ quan đại diện nước ngoài

Trụ sở của các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

CX02

Cơ sở thực nghiệm

Cơ sở triển khai các hoạt động thực nghiệm, thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ.

CX03

Trụ sở làm việc của doanh nghiệp

Trụ sở chính của các doanh nghiệp.

CX04

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

Trụ sở của các đơn vị sự nghiệp thuộc các Bộ, Sở, Ban, Ngành, bao gồm cả đài phát thanh truyền hình

CX05

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

Nơi làm việc của các Hiệp hội, hội, Đoàn luật sư.

CX06

Trụ sở làm việc nghiên cứu

Nơi làm việc của các tổ chức có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhTonGiaoTinNguong

Tên tiếng Việt

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, xepHangDiTich, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhTonGiaoTinNguong

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CM01

Chùa

Khu vực có công trình thờ Phật.

CM02

Cơ sở đào tạo tôn giáo

Khu vực có cơ sở đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo bao gồm cả tu viện, nhà dòng.

CM03

Công trình tôn giáo khác

Những công trình khác của các tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng chưa được phân loại trong nhóm này

CM04

Đền

Khu vực có công trình thờ các nhân vật lịch sử có công với dân, với đất nước hoặc những vị thần được dân tôn sùng.

CM05

Đình

Khu vực có công trình thờ Thành hoàng làng.

CM06

Gác chuông

Tầng gác để treo chuông ở nhà thờ, chùa.

CM07

Miếu

Nơi thờ thần linh, vong hồn, bao gồm cả Am, Miếu.

CM08

Nhà nguyện

Địa điểm tôn giáo để tập hợp, cầu nguyện của đạo thiên chúa và các tổ chức tôn giáo khác.

CM09

Nhà thờ

Khu vực có công trình thờ tự của các tôn giáo không phải một trong các đạo sau: đạo Phật, đạo Cơ đốc hoặc Hồi giáo, đạo Cao Đài.

CM10

Niệm phật đường

Nơi sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo và hướng dẫn phật tử tu tập.

CM11

Thánh đường

Khu vực có công trình thờ tự của đạo Cơ đốc hoặc Hồi giáo.

CM12

Thánh thất

Khu vực có công trình thờ tự của đạo Cao Đài

CM13

Trụ sở của tổ chức tôn giáo

Nơi làm việc của tổ chức tôn giáo.

CM14

Từ đường

Nơi thờ tổ tiên của một dòng họ.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

xepHangDiTich

Mô tả

Cấp hạng của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

Di tích có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng.

 

2

Di tích cấp quốc gia

Di tích có giá trị tiêu biểu của quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định xếp hạng.

 

3

Di tích cấp tnh

Di tích có giá trị tiêu biểu của địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng.

 

4

Chưa xếp hạng di tích

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

TruSoCoQuanNhaNuoc

Tên tiếng Việt

Trụ sở cơ quan nhà nước

Mô tả

Phạm vi xây dựng Trụ sở cơ quan nhà nước.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongTruSoCoQuanNhaNuoc

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CV01

Cơ quan chuyên môn

Trụ sở của các Sở, Ban, Ngành và Cơ quan tương đương các cấp.

CV02

Cơ quan Đảng

Trụ sở của cơ quan Đảng các cấp.

CV03

Tòa án

Trụ sở của tòa án nhân dân các cấp.

CV04

Trụ sở các Bộ

Nơi làm việc của các Bộ, ngành, và cơ quan chuyên môn phụ thuộc.

 

CV05

Trụ sở Chính Phủ

Nơi làm việc của Quốc hội , Chính phủ, Chủ tịch nước.

 

CV06

Trụ sở tổ chức chính trị - xã hội

Nơi làm việc của các tổ chức chính trị-xã hội

 

CV07

Trụ sở UBND cấp huyện

Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Huyện.

 

CV08

Trụ sở UBND cấp tỉnh

Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh.

 

CV09

Trụ sở UBND cấp xã

Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã

 

CV10

Viện kiểm sát

Trụ sở của viện kiểm sát nhân dân các cấp.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 3.4

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhCongNghiep

Tên tiếng Việt

Công trình công nghiệp

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình công nghiệp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiCongTrinhCongNghiep, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhCongNghiep

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CD01

Bể chứa nhiên liệu

Bể chứa xăng, dầu và các loại chất lỏng khác không phải nước.

CD02

Công trình thủy điện

Công trình xây dựng để sản xuất điện từ năng lượng nước.

CD03

Cột tháp điện gió

Thiết bị dùng sức gió để biến đổi động năng của gió thành điện năng.

CD04

Cửa hầm lò của mỏ

Nơi ra, vào của các loại đường hầm khai thác.

CD05

Giàn khoan, tháp khai thác

Cấu trúc dùng để khoan, khai thác dầu, khí thiên nhiên.

CD06

Kho

Nơi có nhà, bãi chuyên cất giữ, chứa nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, sản phẩm.

CD07

Khu khai thác

Khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất, cát, đá...).

CD08

Lò nung

Lò nung gạch, vôi, đồ gốm sành sứ...

CD09

Nhà máy

Nơi có công trình, thiết bị sản xuất hàng hóa, chế biến nông, lâm, thủy sản, năng lượng, xây dựng. Không bao gồm nhà máy nước.

CD10

Ống khói

Ống dẫn khí thải ra ngoài không trung của các nhà máy.

CD11

Trạm biến áp

Nơi cung cấp điện cho cả một hệ thống mạng lưới điện. Đồng thời trạm biến áp cũng là nơi thực hiện các quá trình biến đổi điện năng từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác để phù hợp với yêu cầu sử dụng.

CD12

Trạm chiết khí hóa lỏng

Công trình xây dựng ngành dầu khí.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của công trình công nghiệp.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiCongTrinhCongNghiep

Mô tả

Phân loại công trình công nghiệp theo sản phẩm và lĩnh vực sản xuất.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Sản xuất vật liệu xây dựng

Nhà máy sản xuất xi măng; mỏ khai thác vật liệu xây dựng và các công trình sản xuất vật liệu/sản phẩm xây dựng khác.

2

Luyện kim và cơ khí chế tạo

Nhà máy luyện kim mầu; nhà máy luyện, cán thép; nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp; nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp; nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ; nhà máy chế tạo máy xây dựng; nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ; nhà máy sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, tàu thủy, đầu máy tầu hỏa...); nhà máy chế tạo thiết bị điện - điện tử; nhà máy sản xuất công nghiệp hỗ trợ.

3

Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

Mỏ than hầm lò; mỏ than lộ thiên; nhà máy sàng tuyển, chế biến than; nhà máy chế biến khoáng sản; mỏ quặng hầm lò; mỏ quặng lộ thiên; nhà máy tuyển quặng làm giầu quặng; nhà máy sản xuất alumin.

4

Dầu khí

Các công trình khai thác trên biển (giàn khai thác và tàu chứa dầu); nhà máy lọc dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho xăng dầu; kho chứa khí hóa lỏng; tuyến ống dẫn khí, dầu; trạm bán xăng dầu; trạm chiết khí hóa lỏng; nhà máy sản xuất dầu nhờn; nhà máy tái chế dầu thải.

5

Năng lượng

Nhà máy nhiệt điện; nhà máy cấp nhiệt; nhà máy cấp hơi; nhà máy cấp khí nén; công trình thủy điện; nhà máy điện nguyên tử; nhà máy điện gió; nhà máy điện mặt trời; nhà máy điện địa nhiệt; nhà máy điện thủy triều; nhà máy điện rác; nhà máy điện sinh khối; nhà máy điện khí biogas; nhà máy điện đồng phát; đường dây điện và trạm biến áp.

6

Hóa chất

Công trình sản xuất sản phẩm phân bón; công trình sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật; công trình sản xuất sản phẩm hóa dầu; công trình sản xuất sản phẩm hóa dược; công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản và hóa chất khác; công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học; công trình sản xuất sản phẩm khí công nghiệp; công trình sản xuất sản phẩm cao su; công trình sản xuất sản phẩm tẩy rửa; công trình sản xuất sản phẩm sơn mực in.

Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; công trình sản xuất tiền chất thuốc nổ; kho chứa vật liệu nổ công nghiệp.

7

Công nghiệp thực phẩm

Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; kho đông lạnh; nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu bia nước giải khát; nhà máy chế biến khác.

8

Công nghiệp tiêu dùng

Nhà máy xơ sợi; nhà máy dệt; nhà máy in, nhuộm; nhà máy chế biến gỗ; nhà máy sản xuất các sản phẩm may; nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da; nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa; nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh; nhà máy bột giấy và giấy; nhà máy sản xuất thuốc lá; các nhà máy sản xuất các sản phẩm tiêu dùng khác.

9

Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản

Nhà máy chế biến thủy hải sản; nhà máy chế biến đồ hộp; các nhà máy xay xát, lau bóng gạo; các nhà máy chế biến nông sản khác.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

CoSoSanXuatNongLamNghiep

Tên tiếng Việt

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

Mô tả

Khu vực đất sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp và có các đối tượng địa lý liên quan đến nông, lâm nghiệp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongSanXuatNongLamNghiep

Danh sách giá tr

Nhãn

Mô tả

CB01

Cơ sở sản xuất giống cây, con

Khu vực chuyên ươm cây giống, sản xuất con giống.

CB02

Guồng nước

Thiết bị hình bánh xe lớn đặt bên bờ sông, suối để phục vụ tưới hoặc chuyển đổi năng lượng của dòng nước chảy thành các dạng năng lượng có ích.

CB03

Khu nuôi trồng thủy sản

Khu vực mặt nước chuyên nuôi, trồng thủy, hải sản.

CB04

Lâm trường

Khu vực được Nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp.

CB05

Nông trường

Khu vực được Nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.

CB06

Ruộng muối

Khu vực chuyên sản xuất muối bằng cách phơi nước biển.

CB07

Trang trại

Khu vực sản xuất nông nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

KhuChucNangDacThu

Tên tiếng Việt

Khu chức năng đặc thù

Mô tả

Khu vực phát triển theo các chức năng chuyên biệt hoặc hỗn hợp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring, DoiTuong KhuChucNangDacThu

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CT01

Khu chế xuất

Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.

CT02

Khu công nghệ cao

Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.

CT03

Khu công nghiệp

Khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.

CT04

Khu du lịch

Nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường.

CT05

Khu kinh tế

Một loại khu chức năng đặc thù được thành lập để thu hút đầu tư

CT06

Khu nghiên cứu đào tạo

Một loại khu chức năng đặc thù được thành lập dành riêng cho phát triển nghiên cứu và đào tạo.

CT07

Khu thể dục thể thao

Một loại khu chức năng đặc thù dành riêng cho lĩnh vực thể dục, thể thao.

Tên

Ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_ Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhXuLyChatThai

Tên tiếng Việt

Công trình xử lý chất thải

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình xử lý chất thải rắn thông thường.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong CongTrinhXuLyChatThai

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CO01

Bãi chôn lấp rác

Khu vực chôn lấp rác, chất thải.

CO02

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại

Nơi có công trình, thiết bị xử lý chất thải nguy hại.

CO03

Cơ sở xử lý chất thải rắn

Nơi có công trình, thiết bị xử lý chất thải rắn.

CO04

Cơ sở xử lý nước thải

Nơi có công trình, thiết bị xử lý nước thải.

CO05

Khu xử lý chất thải

Khu vực có liên hợp các cơ sở xử lý chất thải.

CO06

Trạm trung chuyển chất thải rắn

Khu vực có công trình lưu giữ để trung chuyển chất thải rắn.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhAnNinh

Tên tiếng Việt

Công trình an ninh

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình an ninh.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring, DoiTuongCongTrinhAnNinh

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CC01

Đồn công an

Nơi làm việc của công an tại một số địa bàn đặc thù, phức tạp về an ninh trật tự.

CC02

Trụ sở công an

Nơi làm việc của công an cấp tỉnh, huyện, xã.

CC03

Trại cải tạo

Nơi giam giữ, cải tạo phạm nhân.

CC04

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

Trụ sở cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhQuocPhong

Tên tiếng Việt

Công trình quốc phòng

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình quốc phòng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong CongTrinhQuocPhong

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CH01

Cửa khẩu

Nơi thực hiện xuất, nhập cảnh, quá cảnh, xuất, nhập khẩu và qua lại biên giới giữa hai quốc gia.

CH02

Doanh trại quân đội

Khu vực chuyên dành cho lực lượng quân đội cư trú, huấn luyện.

CH03

Trụ sở quốc phòng

Nơi làm việc của các cơ quan, tổ chức thuộc lực lượng quân đội.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface.

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaChi

Tên tiếng Việt

Địa chỉ

Mô tả

Điểm xác định địa chỉ của các đối tượng địa lý.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, diaChi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CQ01

Tên

diaChi

Mô tả

Địa chỉ của đối tượng địa lý.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

4.DiaHinh

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Hình 4.1

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaDanhSonVan

Tên tiếng Việt

Đa danh sơn văn

Mô tả

Tên gọi của các yếu tố địa hình, tên rừng, tên đồng ruộng: rừng, núi, đồi, cao nguyên, thung lũng, cánh đồng, và các dạng địa hình khác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, danhTuChung, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = DA03

Tên

danhTuChung

Mô tả

Danh từ chung chỉ đối tượng sơn văn

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

19

cánh đồng

 

20

cao nguyên

 

21

dãy núi

 

22

đồng bằng

 

23

đồi

 

24

mũi đất

 

25

núi

 

26

thung lũng

 

Tên

Ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

 

Kiểu đối tượng:

 

Tên

DiemDoCao

Tên Tiếng Việt

Điểm độ cao

Mô tả

Điểm trên bề mặt địa hình có xác định giá trị độ cao.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, doCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = EA01

Tên

doCao

Mô tả

Giá trị độ cao của điểm độ cao.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBinhDo

Tên tiếng Việt

Đường bình độ

Mô tả

Đường nối các điểm có cùng giá trị độ cao.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongBinhDo, loaiKhoangCaoDeu, doCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = EA02

Tên

loaiDuongBinhDo

Mô tả

Loại đường bình độ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cơ bản

Đường bình độ có giá trị độ cao là bội số của khoảng cao đều cơ bản, được xác định theo độ dốc địa hình để thể hiện được hết đặc trưng của dáng đất.

2

Nửa khoảng cao đều

Là đường bình độ có giá trị độ cao là bội số của ½ khoảng cao đều cơ bản và nằm giữa 2 đường bình độ cơ bản.

3

Phụ

Là đường bình độ có giá trị độ cao thích hợp nằm ở giữa đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng cao đều, dùng mô tả những trường hợp nghiêng thoải đặc biệt của địa hình mà đường bình độ nửa khoảng cao đều chưa thể biểu thị rõ ràng.

4

Nháp

Là đường bình độ có giá trị độ cao tương đương với đường bình độ cơ bản dùng để biểu thị địa hình không ổn định hoặc dữ liệu thu nhận không đủ độ tin cậy.

Tên

loaiKhoangCaoDeu

Mô tả

Giá trị độ cao chênh nhau giữa 2 đường bình độ cơ bản liên tiếp.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

2

1,0 m

 

4

2,5 m

 

5

5,0 m

 

6

10,0m

 

Tên

doCao

Mô tả

Giá trị độ cao của đường bình độ.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaHinhDacBietTrenDatLien

Tên tiếng Việt

Địa hình đặc biệt trên đất liền

Mô tả

Nhóm lớp các đối tượng đặc biệt của địa hình trên đất liền.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, tyCaoTySau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring, DoiTuongDiaHinhDacBietTrenDatLien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EB01

Bãi đá trên cạn

Vùng có nhiều khối đá, tảng đá tạo thành bãi trên bề mặt.

EB02

Cửa hang động

Nơi có cửa vào hang động tự nhiên.

EB03

Các loại hố nhân tạo

Khu vực địa hình thấp xuống so với bề mặt xung quanh.

EB04

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

Là những khối đá đơn độc (hay cụm khối đá) nổi trên bề mặt đất (ở đồng bằng hay ở trên núi đất).

EB05

Địa hình cát

Khu vực bề mặt địa hình trên đất liền có cát chiếm ưu thế.

EB06

Gò đống

Khu vực địa hình cao lên so với bề mặt xung quanh.

EB07

Hố, phễu castơ

Nơi địa hình đá vôi hoặc đá có thành phần tương tự bị nước xói mòn tạo thành hang động ngầm.

EB08

Khu vực đào đắp

Khu vực bề mặt địa hình bị biến động lớn so với dáng đất tự nhiên, do các hoạt động đào, đắp, san, ủi phục vụ công trình, dân sinh.

EB09

Miệng núi lửa

Dấu tích miệng núi lửa.

EB10

Vùng núi đá

Khu vực bề mặt địa hình trên đất liền có đá chiếm ưu thế.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Characterstring

Tên

tyCaoTySau

Mô tả

Giá trị chênh cao địa hình giữa đỉnh và chân đối tượng địa lý.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongDacTrungDiaHinhTrenDatLien

Tên tiếng Việt

Đường đặc trưng địa hình trên đất liền

Mô tả

Là đường mô tả đặc trưng địa hình, biểu thị sự thay đổi bất thường của độ dốc bề mặt địa hình tự nhiên hoặc nhân tạo, biểu thị nơi phân chia sự thay đổi độ dốc, nếp uốn của địa hình.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiThanhPhan, tyCaoTySau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDacTrungDiaHinhTrenDatLien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EC01

Bờ dốc tự nhiên

Đoạn bờ sông, hồ, biển có độ dốc lớn, xói lở không biểu thị được bằng bình độ.

EC02

Dòng đá

Nơi có đá dồn tụ thành dòng dọc theo khe rãnh khi mưa mới có nước chảy.

EC03

Địa hình bậc thang

Địa hình phân thành từng bậc cao thấp nối tiếp nhau.

EC04

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

Đối tượng mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình dân sinh gây ra.

EC05

Khe rãnh xói mòn

Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp.

EC06

Sườn đứt gãy

Nơi sườn dốc gần như thẳng đứng do cấu tạo của đất đá hoặc do tác động của tự nhiên (do vận động kiến tạo gây nên).

EC07

Sườn sụt lở

Sườn có đất đá trên bề mặt trượt lở hoặc sụt lún do tác động của nước hoặc mưa lũ.

EC08

Vách đứng

Khu vực địa hình dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ.

Tên

loaiThanhPhan

Mô tả

Thành phần đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chân

 

2

Đỉnh

 

Tên

tyCaoTySau

Mô tả

Giá trị chênh cao địa hình giữa đỉnh và chân đường đặc trưng địa hình trên đất liền.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

 

Kiểu đối tượng:

Tên

ChatDay

Tên tiếng Việt

Chất đáy

Mô tả

Chất đáy tại các vị trí lấy mẫu.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiChatDay, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = ED01

Tên

loaiChatDay

Mô tả

Thông tin phân loại chất đáy

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bùn

Chất đáy chủ yếu là bùn.

2

Cát

Chất đáy chủ yếu là cát.

3

San hô

Chất đáy chủ yếu là san hô.

4

Đá

Chất đáy chủ yếu là đá.

5

Bùn, cát

Chất đáy chủ yếu là bùn, cát.

6

Cát, san hô

Chất đáy chủ yếu là cát, san hô.

7

Cát, sỏi

Chất đáy chủ yếu là cát, sỏi.

8

Đá, san hô

Chất đáy chủ yếu là đá, san hô.

9

Đá, sỏi

Chất đáy chủ yếu là đá, sỏi.

10

Vỏ sò, ốc

Chất đáy chủ yếu là vỏ sò, vỏ ốc.

11

Loại khác

Các loại chất đáy khác.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemDoSau

Tên tiếng Việt

Đim độ sâu

Mô tả

Điểm trên bề mặt địa hình đáy biển có xác định giá trị độ sâu.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, doSau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = ED02

Tên

doSau

Mô tả

Giá trị độ sâu của điểm độ sâu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBinhDoSau

Tên tiếng Việt

Đường bình độ sâu

Mô tả

Đường nối các điểm có cùng giá trị độ sâu.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongBinhDo, loaiKhoangCaoDeu, doSau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = ED03

Tên

loaiDuongBinhDo

Mô tả

Loại đường bình độ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Cơ bản

Đường bình độ có giá trị độ sâu là bội số của khoảng sâu đều cơ bản, được xác định theo độ sâu địa hình để thể hiện được hết đặc trưng của địa hình đáy biển.

 

2

Nửa khoảng sâu đều

Là đường bình độ có giá trị độ sâu là bội số của ½ khoảng cao đều cơ bản và nằm giữa 2 đường bình độ cơ bản.

 

3

Phụ

Là đường bình độ có giá trị độ sâu thích hợp nằm ở giữa đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng sâu đều, dùng mô tả những trường hợp nghiêng thoải đặc biệt của địa hình mà đường bình độ nửa khoảng sâu đều chưa thể biểu thị rõ ràng.

 

4

Nháp

Là đường bình độ có giá trị độ sâu tương đương với đường bình độ cơ bản dùng để biểu thị địa hình không ổn định hoặc dữ liệu thu nhận không đủ độ tin cậy.

Tên

loaiKhoangCaoDeu

Mô tả

Giá trị độ sâu chênh nhau giữa 2 đường bình độ cơ bản liên tiếp.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

0,5 m

 

 

2

1,0 m

 

 

3

2,0 m

 

 

4

2,5 m

 

 

5

5,0 m

 

 

6

10,0 m

 

Tên

doSau

Mô tả

Giá trị độ sâu của đường bình độ sâu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaHinhDacBietDayBien

Tên tiếng Việt

Địa hình đặc biệt đáy biển

Mô tả

Nhóm đối tượng địa hình đặc biệt đáy biển.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDiaHinhDacBietDayBien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

ED04

Khe rãnh máng ngầm

Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp.

 

ED05

Núi lửa dưới biển

Địa hình núi lửa dưới biển.

 

ED06

Sườn đất ngầm dốc đứng

Khu vực địa hình đáy biển dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

4.1 MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc

Kiểu đối tượng:

Tên

MoHinhSoDoCao

Tên Tiếng Việt

Mô hình số độ cao

Mô tả

Là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng LopDiem, LopDuong, LopVung, LopVungBienTap, LopLuoiTamGiacBatQuyTac, LopRaster.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

 

Kiểu đối tượng:

Tên

MoHinhSoDoCaoGoc

Tên Tiếng Việt

Mô hình số độ cao gốc

Mô tả

Là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng LopDiem, LopDuong, LopVung, LopVungBienTap,

Kiểu cơ sở

MoHinhSoDoCao

Kiểu đối tượng:

Tên

LopDiem

Tên Tiếng Việt

Lớp Điểm

Mô tả

Các đối tượng không gian 3 chiều dạng điểm sử dụng để tạo mô hình số độ cao hoặc mô hình số độ sâu.

Kiểu cơ sở

MoHinhSoDoCaoGoc

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia của gói dữ liệu địa hình và bổ sung thêm một số đối tượng cho mô hình số độ cao nhóm mã EE.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = DoiTuongLopDiem

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EA01

Điểm độ cao

Điểm độ cao lựa chọn thể hiện trong dữ liệu địa hình.

ED02

Điểm độ sâu

Điểm độ sâu lựa chọn thể hiện trong dữ liệu địa hình.

EE01

Khối điểm Lidar

Điểm độ cao thu nhận từ phương pháp bay quét Lidar.

EE02

Khối điểm đo sâu

Điểm độ sâu thu nhận từ phương pháp đo sâu hồi âm.

EE03

Khối điểm

Đám mây điểm được tạo thành qua nội suy, xử lý bằng công nghệ ảnh số (bao gồm ảnh số hàng không và ảnh UAV)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

 

Kiểu đối tượng:

Tên

LopDuong

Tên tiếng Việt

Lớp Đường

Mô tả

Các đối tượng không gian 3 chiều dạng đường sử dụng để tạo mô hình số độ cao hoặc mô hình số độ sâu.

Kiểu cơ sở

MoHinhSoDoCaoGoc

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia của gói dữ liệu địa hình, thủy văn và bổ sung thêm một số đối tượng cho mô hình số độ cao nhóm mã EE.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = DoiTuongLopDuong

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EA02

Đường bình độ

Đường nối các điểm có cùng giá trị độ cao.

EC01

Bờ dốc tự nhiên

Đoạn bờ sông, hồ, biển có độ dốc lớn, xói lở không biểu thị được bằng bình độ.

EC02

Dòng đá

Nơi có đá dồn tụ thành dòng dọc theo khe rãnh khi mưa mới có nước chảy.

EC03

Địa hình bậc thang

Địa hình phân thành từng bậc cao thấp nối tiếp nhau.

EC04

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

Đối tượng mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình dân sinh gây ra.

EC05

Khe rãnh xói mòn

Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp.

EC06

Sườn đứt gãy

Nơi sườn dốc gần như thẳng đứng do cấu tạo của đất đá hoặc do tác động của tự nhiên.

EC07

Sườn sụt lở

Sườn có đất đá trên bề mặt trượt lở hoặc sụt lún do tác động của nước hoặc mưa lũ.

EC08

Vách đứng

Khu vực địa hình dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ.

ED03

Đường bình độ sâu

Đường bình độ sâu đo vẽ độc lập hoặc từ tài liệu thu thập được.

ED04

Khe rãnh máng ngầm

Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách đất dốc, đứng hẹp.

ED06

Sườn đất ngầm dốc đứng

Khu vực địa hình đáy biển dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ.

EE03

Đường mô tả đặc trưng địa hình

Các đối tượng không gian ba chiều mô tả chi tiết địa hình dạng tuyến để làm tăng độ chính xác của mô hình số độ cao, ví dụ: Đường phân thủy, tụ thủy đường giao thông.

KE03

Đưng b nước

Mép bờ của sông, suối, kênh, rạch là ranh giới giữa mái dốc tự nhiên của bờ biển sông suối kênh rạch với mặt đất tự nhiên theo chiều ngang. Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè. Mép bờ của đầm, phá, ao, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo không phải là hồ chứa thủy điện, thủy lợi do cơ quan lập phương án cắm mốc xác định trên cơ sở mực nước cao nhất.

Đường bờ biển là đường mép nước biển cao nhất trung bình nhiều năm. Đường bờ biển khi được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè.

KE05

Đường mép nước

Đường mép nước sông, suối, hồ, ao, đầm, phá là đường mực nước của sông, suối, hồ, ao, đầm, phá tại thời điểm thu nhận thông tin.

Đường mép nước biển là đường mực nước của biển tại thời điểm thu nhận thông tin.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

LopVung

Tên Tiếng Việt

Lp Vùng

Mô tả

Các đối tượng không gian 3 chiều dạng vùng sử dụng để tạo mô hình số độ cao (mô hình số độ sâu).

Kiểu cơ sở

MoHinhSoDoCaoGoc

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng bổ sung thêm cho mô hình số độ cao nhóm mã EE.

Kiểu dữ liệu

Characterstring = DoiTuongLopVung

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EE04

Vùng biển

Xác định vùng biển theo đường bờ biển.

EE05

Vùng mặt nước tĩnh

Xác định vùng theo đường bờ hồ, ao.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

LopVungBienTap

Tên Tiếng Việt

Lớp Vùng biên tập

Mô tả

Phân chia khu vực theo phạm vi quản lý dữ liệu và mức độ chính xác thu nhận độ cao để biên tập mô hình số độ cao.

Kiểu cơ sở

MoHinhSoDoCaoGoc

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng bổ sung thêm cho mô hình số độ cao nhóm mã EE.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = DoiTuongLopVungBienTap

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EE06

Khu vực bị che khuất

Khu vực không thu nhận được dữ liệu độ cao.

EE07

Phạm vi khu vực thành lập mô hình số độ cao

Đường bao khu vực thành lập mô hình số độ cao.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

4.2 MoHinhSoDoCaoLuoiTamGiacBatQuyTac

Kiểu đối tượng:

Tên

LopLuoiTamGiacBatQuyTac

Tên Tiếng Việt

Lớp lưới tam giác bất quy tắc

Mô tả

Mô hình số độ cao được thể hiện theo dạng tam giác tạo nên từ các điểm có tọa độ, độ cao x, y, h phân bố không đồng đều (mô hình TIN).

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

Geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

TIN datasets

4.3 MoHinhSoDoCaoDangRaster

Kiểu đối tượng:

Tên

LopRaster

Tên tiếng Việt

Mô hình số độ cao dạng Raster

Mô tả

Là mô hình số độ cao được thể hiện theo dạng ảnh số, định dạng 16 bit hoặc 32 bit, chứa thông tin về không gian địa lý theo một lưới ô vuông, trong đó mỗi ô lưới được tham chiếu bởi vị trí tọa độ x, y của nó, lưu trữ một giá trị số đại diện cho một thuộc tính địa lý (giá trị độ cao)

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Raster Catalog

5. GiaoThong

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 5.1
Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Hình 5.2

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBo

Tên tiếng Việt

Đường bộ

Mô tả

Thể hiện trung tuyến của phần đường dành cho các phương tiện giao thông lưu thông.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongBo, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuXeChay, viTri, soLanDuong, chieuRong, lienKetGiaoThong, tenTuyenGiaoThongXuyenQuocGia, tenQuocLo, tenDuongTinh, tenDuongHuyen, tenDuongXa, tenDuongDoThi, geo

Tên vai trò quan hệ đối tượng

trenCauGiaoThong, trongHamGiaoThong

Thuộc tính đối tượng:

 

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDuongBo

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GK01

Đường chuyên dùng

Đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.

GK02

Đường đô thị

Đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị

GK03

Đường huyện

Đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

GK04

Đường quốc lộ

Đường nối các trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ.

GK05

Đường tỉnh

Đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

GK06

Đường xã

Đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.

Tên

loaiDuongBo

Mô tả

Phân loại chi tiết các đối tượng đường bộ

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đường chính

Là các đối tượng đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường huyện, đường xã, đường phố, bảo đảm giao thông chủ yếu trong khu vực.

2

Đường dẫn

Đoạn đường dẫn lên cầu.

3

Đường gom

Là đối tượng đường chuyên dùng, gom hệ thống đường giao thông chuyên dùng vào đường chính hoặc đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính.

4

Đường nhánh

Đường nối vào đường chính bao gồm đường làng, ngõ phố, trong đó đường làng phân loại là đối tượng đường xã, ngõ phố phân loại đối tượng đường đô thị

Tên

capKyThuat

Mô tả

Phân loại cấp kỹ thuật đường bộ theo luật giao thông đường bộ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cao tốc

Đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.

2

Cấp khác

 

Tên

loaiChatLieuTraiMat

Mô tả

Phân loại chất liệu trải mặt của đoạn mặt đường tương ứng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bê tông

Mặt đường, vỉa hè được trải bê tông.

2

Nhựa

Mặt đường, vỉa hè được trải nhựa.

3

Đá, sỏi

Mặt đường được trải đá, sỏi.

4

Gạch

Mặt đường được lát gạch.

5

Đất

Mặt đường là đất.

6

Khác

 

Tên

loaiHienTrangSuDung

Mô tả

Hiện trạng sử dụng

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

 

2

Đang xây dựng

 

3

Không sử dụng

 

Tên

chieuXeChay

Mô tả

Chiều xe chạy.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Hai chiều

 

2

Một chiều

 

Tên

viTri

Mô tả

Vị trí đường giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trên mặt đất

Vị trí đối tượng trên mặt đất.

2

Trên cao mức 1

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 1 mức.

3

Trên cao mức 2

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 2 mức.

4

Trên cao mức 3

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 3 mức.

5

Trên cao mức 4

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 4 mức.

6

Trên cao mức 5

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 5 mức.

7

Ngầm mức 1

Đối tượng ở vị trí thấp hơn mặt đất 1 mức.

8

Ngầm mức 2

Đối tượng ở vị trí thấp hơn mặt đất 2 mức.

Tên

soLanDuong

Mô tả

Số làn đường.

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

chieuRong

Mô tả

Độ rộng của đường bao gồm cả lề đường.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

lienKetGiaoThong

Mô tả

Đoạn đường bộ là các đối tượng, công trình giao thông để đảm bảo giao thông được thông suốt.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Qua cầu

Được xác định từ đuôi mố cầu này đến đuôi mố cầu kia.

2

Qua hầm

Được xác định từ cửa hầm này đến cửa hầm kia.

3

Trên đê

Được xác định từ vị trí đường bộ bắt đầu đi trên đê đến vị trí đường bộ ra khỏi đê.

4

Qua ngầm

Được xác định từ đầu này đến đầu kia của ngầm cho các đoạn qua ngầm trên sông, suối.

5

Qua phà đường bộ

Tuyến phà từ đầu này đến đầu kia nối đoạn đường bộ.

6

Qua đò

Tuyến đò ngang từ đầu này đến đầu kia nối đoạn đường bộ.

7

Qua bến lội

Được xác định từ đầu này đến đầu kia của bến lội cho các đoạn lội qua sông, suối.

8

Qua đập

Được xác định từ đầu này đến đầu kia của đập.

9

Khác

Các đối tượng không liên kết giao thông với đối tượng khác

Tên

tenTuyenGiaoThongXuyenQuocGia

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên tuyến AH thuộc tuyến giao thông xuyên quốc gia ở châu Á. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenQuocLo

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường quốc lộ. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenDuongTinh

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường tỉnh. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenDuongHuyen

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường huyện. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenDuongXa

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường xã. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenDuongDoThi

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường đô thị. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Quan hệ đối tượng

Tên

trenCauGiaoThong

Mô tả

Áp dụng kiểu quan hệ đối tượng với CauGiaoThong

Tên

trongHamGiaoThong

Mô tả

Áp dụng kiểu quan hệ đối tượng với HamGiaoThong

 

Kiểu đối tượng:

Tên

CauGiaoThong

Tên tiếng Việt

Cầu giao thông

Mô tả

Là công trình giao thông vượt chướng ngại vật, có khẩu độ không dưới 6m tạo thành một phần của con đường

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong, chatLieuCau, taiTrong, chieuDai, chieuRong, geo

Tên vai trò quan hệ đối tượng

trenDuongBo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GG05

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiCauGiaoThong

Mô tả

Loại cầu giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cu thưng

Bao gồm các loại cầu 1 tầng thường gặp trên thực tế ví dụ như cầu bê tông, gạch, đá, sắt...

2

Cầu phao

Loại cầu được thiết kế bằng vật liệu nổi.

3

Cầu treo

Là loại cầu được treo trên các trụ cầu, có sử dụng cáp treo mặt cầu.

4

Cầu tầng

Là cầu có từ 2 tầng trở lên.

5

Cầu quay

Loại cầu có khớp nối không cố định khi cần thiết có thể quay gập để tàu thuyền qua lại.

6

Khác

Không thuộc các loại cầu đã chỉ ra cụ thể trên.

Tên

chatLieuCau

Mô tả

Chất liệu cầu giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bê tông

 

2

Sắt

 

3

Gỗ

 

Tên

taiTrong

Mô tả

Tải trọng của cầu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Tấn (T)

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của cầu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

chieuRong

Mô tả

Chiều rộng của cầu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Quan hệ đối tượng

Tên

trenDuongBo

Mô tả

Áp dụng kiểu quan hệ đối tượng với DuongBo

Kiểu đối tượng:

Tên

HamGiaoThong

Tên tiếng Việt

Hầm giao thông

Mô tả

Nơi có công trình hầm nối thông đường sắt hoặc đường bộ

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai, geo

Tên vai trò quan hệ đối tượng

trenDuongBo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GG12

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuCao

Mô tả

Chiều cao hầm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

chieuRong

Mô tả

Chiều rộng hầm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài hầm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Quan hệ đối tượng

 

Tên

trenDuongBo

Mô tả

Áp dụng kiểu quan hệ đối tượng DuongBo

Kiểu đối tượng:

Tên

NgamOToQuaDuoc

Tên tiếng Việt

Ngầm ô tô qua được

Mô tả

Nơi có công trình ngầm nối thông đường sắt hoặc đường bộ ô tô qua được.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuRong, chieuDai, doSau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GG13

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuRong

Mô tả

Chiều rộng của ngầm

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài ngầm

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

doSau

Mô tả

Độ sâu của ngầm

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongGiaoThong

Tên tiếng Việt

Cống giao thông

Mô tả

Công trình thoát nước đặt dưới mặt đường bộ và đường sắt, ngang qua đường

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GG06

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Point

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 5.3

Tên

Deo

Tên tiếng Việt

Đèo

Mô tả

Nơi có đoạn đường giao thông vượt qua yên ngựa

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring = GG07

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

 

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhGiaoThongDuongBo

Tên tiếng Việt

Công trình giao thông đường bộ

Mô tả

Các công trình phụ trợ cho giao thông đường bộ

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng mở rộng danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong, CongTrinhGiaoThongDuongBo

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

GG01

Bãi đỗ xe

Khu vực được xây dựng để các loại phương tiện giao thông đường bộ có thể dừng, đỗ đúng quy định

 

GG02

Bến ôtô

Khu vực tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng ô tô

 

GG03

Bến phà đường bộ

Khu vực đón, trả hành khách qua phà trên các tuyến đường bộ

 

GG04

Cầu đi bộ

Cầu đi bộ dành cho người sang đường

 

GG10

Đường lên cao có bậc xây

Vùng giới hạn khu vực đường lên cao có bậc xây

 

GG11

Hầm đi bộ

Hầm dành cho người đi bộ sang đường

 

GG15

Trạm dừng nghỉ

Khu vực công trình xây dựng phục vụ hành khách dừng nghỉ trên tuyến đường giao thông

 

GG16

Trạm kiểm tra tải trọng xe

Nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe trên các tuyến giao thông đường bộ

 

GG17

Trạm thu phí giao thông

Nơi đặt trạm thu phí giao thông đường bộ

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

TaLuyDuongGiaoThong

Tên tiếng Việt

Taluy đường giao thông

Mô tả

Phần sườn đoạn đường giao thông được đắp cao hoặc xẻ sâu so với bề mặt tự nhiên bên ngoài đường, mô tả sự biến đổi địa hình dọc theo các tuyến đường giao thông

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHinhThai, loaiThanhPhan, tyCaoTySau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Characterstring = GG14

Tên

loaiHinhThai

Mô tả

Hình thái taluy, áp dụng để biểu thị tình trạng gia cố.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Đắp cao

Taluy bờ đắp cao, đối tượng đắp cao

2

Xẻ sâu

Taluy bờ xẻ sâu, đối tượng xẻ sâu

Tên

loaiThanhPhan

Mô tả

Thành phần taluy.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chân

 

2

Đỉnh

 

Tên

tyCaoTySau

Mô tả

Độ chênh cao so với bề mặt địa hình

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

CacDoiTuongMatDuongBo

Tên tiếng Việt

Các đối tượng mặt đường bộ

Mô tả

Là kiểu đối tượng địa lý gồm các đối tượng biểu thị các thành phần của mặt đường bộ

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, capKyThuat, loaiDuongBo, geo, face

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongMatDuongBo

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GD01

Dải phân cách

Bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành 2 chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.

GD02

Đảo giao thông

Là khoảng không gian nằm giữa các tuyến đường tại các nút giao thông được thiết kế nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông khi chuyển hướng.

GD03

Hè phố

Phần đường đi bộ nằm giữa mép đường và mép lòng đường, ngoài giới hạn phần đường dành cho các phương tiện giao thông qua lại trong đường phố.

GD04

Lề đường

Phần đường bộ nằm giữa mép đường và mép lòng đường, ngoài giới hạn phần đường dành cho các phương tiện giao thông qua lại.

GD05

Lòng đưng chuyên dùng

Phần đường chuyên dùng giành cho các phương tiện giao thông đi lại.

GD06

Lòng đưng đô thị

Phần đường đô thị giành cho các phương tiện giao thông đi lại.

GD07

Lòng đưng Huyện

Phần đường Huyện giành cho các phương tiện giao thông đi lại.

GD08

Lòng đưng Quốc lộ

Phần đường Quốc lộ giành cho các phương tiện giao thông đi lại.

GD09

Lòng đường Tỉnh

Phần đường Tỉnh giành cho các phương tiện giao thông đi lại

GD10

Lòng đường Xã

Phần đường xã giành cho các phương tiện giao thông đi lại.

Tên

capKyThuat

Mô tả

Phân loại cấp kỹ thuật đường bộ theo luật giao thông đường bộ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cao tốc

Đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.

2

Cấp khác

 

Tên

loaiDuongBo

Mô tả

Phân loại chi tiết các đối tượng đường bộ

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Đường chính

Là các đối tượng đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường huyện, đường xã, đường phố bảo đảm giao thông chủ yếu trong khu vực.

 

2

Đường dẫn

Đoạn đường dẫn lên cầu.

 

3

Đường gom

Là đối tượng đường chuyên dùng, gom hệ thống đường giao thông chuyên dùng vào đường chính hoặc đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính.

 

4

Đường nhánh

Đường nối vào đường chính bao gồm đường làng, ngõ phố, trong đó đường làng phân loại là đối tượng đường xã, ngõ phố phân loại đối tượng đường đô thị.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface, GM_Curve

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng MepDuong, MepLongDuong.

Kiểu dữ liệu

TP_Face

Kiểu đối tượng:

Tên

MepDuong

Tên tiếng Việt

Mép đường

Mô tả

Đường giới hạn ngoài cùng phần không gian giành cho đường bộ

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, lienKetGiaoThong, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

CharacterString = GE01

Tên

loaiHienTrangSuDung

Mô tả

Hiện trạng sử dụng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

 

2

Đang xây dựng

 

3

Không sử dụng

 

Tên

lienKetGiaoThong

Mô tả

Đoạn đường bộ là các đối tượng, công trình giao thông để đảm bảo giao thông được thông suốt.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Qua cầu

Được xác định từ đuôi mố cầu này đến đuôi mố cầu kia.

 

2

Qua hầm

Được xác định từ cửa hầm này đến cửa hầm kia.

 

4

Qua ngầm

Được xác định từ đầu này đến đầu kia của ngầm cho các đoạn qua ngầm trên sông, suối.

 

9

Khác

Các đối tượng không liên kết giao thông với đối tượng khác

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng CacDoiTuongMatDuongBo.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Kiểu đối tượng:

 

Tên

MepLongDuong

Tên tiếng Việt

Mép lòng đường

Mô tả

Đường giới hạn ngoài cùng của phần đường bộ dành cho các phương tiện giao thông qua lại

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Characterstring = GE02

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng CacDoiTuongMatDuongBo.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Kiểu đối tượng:

Tên

CacDoiTuongDuongBoKhac

Tên tiếng Việt

Các đối tượng đường bộ khác

Mô tả

Các đối tượng đường bộ khác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDuongBoKhac

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GB01

Đường bờ vùng bờ thửa

Là bờ bao quanh một thửa ruộng để giữ hoặc tháo nước, đường bờ chia các thửa ruộng nuôi tôm, ao nuôi tôm. Đường bờ vùng cũng được sử dụng để đi lại, vận chuyển nội bộ trong khu vực canh tác, nuôi trồng thủy sản.

GB02

Đường đi bộ

Là đường dành cho người đi bộ có thể được thiết kế chuyên dụng hoặc là phần đường thuộc phạm vi hè phố

GB03

Đường mòn

Đường do vết chân người đi lại nhiều mà thành (thường ở các vùng rừng, núi).

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 5.4

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongSat

Tên tiếng Việt

Đường sắt

Mô tả

Thể hiện trung tuyến của đường ray.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDuongSat

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GL01

Đường sắt chuyên dùng

Đường sắt chuyên dùng phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.

GL02

Đường sắt đô thị

Đường sắt đô thị phục vụ nhu cầu vận tải hành khách ở đô thị và vùng phụ cận.

GL03

Đường sắt quốc gia

Đường sắt quốc gia phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế.

Tên

loaiHienTrangSuDung

Mô tả

Hiện trạng sử dụng

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

 

2

Đang xây dựng

 

3

Không sử dụng

 

Tên

loaiKhoDuongSat

Mô tả

Khổ đường sắt, mô tả độ rộng của đường ray.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Tiêu chuẩn

Khổ đường tiêu chuẩn là khoảng cách giữa hai má đường ray là 1,435 m.

2

Hẹp

Khổ đường hẹp là khoảng cách giữa hai má đường ray là 1m.

3

Khác

Trường hợp đặc biệt có khổ đường khác.

Tên

viTri

Mô tả

Vị trí đường giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trên mặt đất

Vị trí đối tượng trên mặt đất.

2

Trên cao mức 1

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 1 mức.

3

Trên cao mức 2

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 2 mức.

4

Trên cao mức 3

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 3 mức.

5

Trên cao mức 4

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 4 mức.

6

Trên cao mức 5

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 5 mức.

7

Ngầm mức 1

Đối tượng ở vị trí thấp hơn mặt đất 1 mức.

8

Ngầm mức 2

Đối tượng ở vị trí thấp hơn mặt đất 2 mức.

Tên

lienKetGiaoThong

Mô tả

Đoạn đường sắt đi qua các đối tượng, công trình giao thông để đảm bảo giao thông được thông suốt.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Qua cầu

Được xác định từ đuôi mố cầu này đến đuôi mố cầu kia.

2

Qua hầm

Được xác định từ cửa hầm này đến cửa hầm kia.

Tên

ten

Mô tả

Tên của tuyến đường sắt.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhGiaoThongDuongSat

Tên tiếng Việt

Công trình giao thông đường sắt

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình giao thông đường sắt.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString,

DoiTuongCongTrinhGiaoThongDuongSat

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GH01

Ga đường sắt

Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng các phương tiện giao thông đường sắt.

GH02

Ga tàu điện

Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng tàu điện ngầm.

GH03

Giao đường sắt và đường bộ có rào chắn

Chỗ giao trên mặt đất giữa đường sắt và đường bộ có rào chắn.

GH04

Giao đường sắt và đường bộ không có rào chắn

Chỗ giao trên mặt đất giữa đường sắt và đường bộ không có rào chắn.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_ Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBang

Tên tiếng Việt

Đường băng

Mô tả

Các đường cất hạ cánh, đường lăn chính, đường lăn phụ, đường tắt (đường lăn cao tốc, đường lăn nối) và sân chuẩn bị cất cánh, hạ cánh của máy bay.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GN04

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface,

Kiểu đối tượng:

Tên

CangHangKhong

Tên tiếng Việt

Cảng hàng không

Mô tả

Cảng hàng không là khu vực xác định, bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không Quốc tế và Nội địa.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCangHangKhong, chucNangCangHangKhong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GN02

Tên

loaiCangHangKhong

Mô tả

Loại cảng hàng không.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Nội địa

 

2

Quốc tế

 

Tên

chucNangCangHangKhong

Mô tả

Chức năng cảng hàng không.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Dân dụng

Phục vụ mục đích dân dụng.

2

Chung

Phục vụ mục đích dân dụng và quân sự.

3

Chuyên dụng

Phục vụ mục đích quân sự, dịch vụ, dầu khí.

Tên

ten

Mô tả

Tên cảng hàng không.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

NhaGaHangKhong

Tên tiếng Việt

Nhà ga hàng không

Mô tả

Nhà đón, trả hành khách lưu thông bằng đường hàng không.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, chucNangNhaGaHangKhong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GN06

Tên

chucNangNhaGaHangKhong

Mô tả

Phân loại chức năng nhà ga hàng không.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Nhà ga hành khách

 

2

Nhà ga hàng hóa

 

Tên

ten

Mô tả

Tên nhà ga hàng không

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

BaiDapTrucThang

Tên tiếng Việt

Bãi đáp trực thăng

Mô tả

 

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, viTriBaiDap, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GN01

Tên

viTriBaiDap

Mô tả

Vị trí bãi đáp trực thăng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trên mặt đất

 

2

Trên nóc nhà

 

Tên

ten

Mô tả

Tên bãi đáp trực thăng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongCapTreo

Tên tiếng Việt

Đường cáp treo

Mô tả

Đường cáp treo là loại phương tiện di chuyển trên không thông qua các cabin di chuyển trên dây cáp được nối giữa các cột cao, giúp hành khách có điều kiện di chuyển nhanh chóng, thuận tiện.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuDai, geo

Tên vai trò quan hệ

diQuaTruDuongCapTreo, diQuaGaCapTreo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GO01

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của đường cáp treo theo kết quả đo đạc hiện trạng.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Quan hệ đối tượng

Tên

diQuaTruDuongCapTreo

Mô tả

Áp dụng kiểu quan hệ với TruDuongCaoTreo

Tên

diQuaGaCapTreo

Mô tả

Áp dụng kiểu quan hệ với GaCapTreo

Kiểu đối tượng:

Tên

TruDuongCapTreo

Tên tiếng Việt

Trụ đường cáp treo

Mô tả

Vị trí các trụ đỡ đường dây cáp treo.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Tên vai trò quan hệ

namTrenDuongCapTreo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GO03

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Quan hệ đối tượng

 

Tên

namTrenDuongCapTreo

Mô tả

Áp dụng kiểu quan hệ đối tượng với DuongCapTreo

Kiểu đối tượng:

Tên

GaCapTreo

Tên tiếng Việt

Ga cáp treo

Mô tả

Công trình phục vụ đón trả hành khách lưu thông bằng cáp treo.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Tên quan hệ đối tượng

trenDuongCapTreo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiếu dữ liệu

CharacterString = GO02

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface, GM_Point

Quan hệ đối tượng

Tên

trenDuongCapTreo

Mô tả

Áp dụng kiểu quan hệ với DuongCapTreo

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 5.5

Kiểu đối tượng:

Tên

BaoHieuHangHaiAIS

Tên tiếng Việt

Báo hiệu hàng hải AIS

Mô tả

Là trạm AIS được lắp đặt để truyền phát thông tin về một báo hiệu hàng hải. AIS là hệ thống nhận dạng tự động truyền phát thông tin giữa các trạm AIS với nhau, hoạt động trên các dải tần số VHF.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GM_02

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

BenCang

Tên tiếng Việt

Bến cảng

Mô tả

Khu vực bao gồm vùng đất và vùng nước thuộc một cảng biển, được xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, vùng nước trước cầu cảng, luồng hàng hải và các công trình phụ trợ khác. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GM_03

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của bến cảng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

BenThuyNoiDia

Tên tiếng Việt

Bến thủy nội địa

Mô tả

Là công trình độc lập có quy mô nhỏ, gồm vùng đất và vùng nước trước bến để phương tiện neo đậu, xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiBenThuyNoiDia, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GM_04

Tên

loaiBenThuyNoiDia

Mô tả

Phân loại bến thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bến hàng hóa

 

2

Bến hành khách

 

3

Bến tổng hợp

 

4

Bến khách ngang sông

Bến đò, phà ngang sông, không bao gồm bến phà đường bộ.

5

Bến chuyên dùng

 

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi bến thủy nội địa.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CangBien

Tên tiếng Việt

Cảng biển

Mô tả

Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ khác. Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCangBien, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GM06

Tên

loaiCangBien

Mô tả

Phân loại cảng biển.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Loại I

Cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng.

2

Loại II

Cảng biển có quy mô vừa phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

3

Loại III

Cảng biển có quy mô nhỏ phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi cảng biển.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CangThuyNoiDia

Tên tiếng Việt

Cảng thủy nội địa

Mô tả

Khu vực có hệ thống các công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển neo đậu, xếp, dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ khác. Cảng thủy nội địa có vùng đất cảng và vùng nước cảng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCangThuyNoiDia, capCangThuyNoiDia, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GM07

Tên

loaiCangThuyNoiDia

Mô tả

Phân loại bến thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cảng hàng hóa

 

2

Cảng hành khách

 

3

Cảng chuyên dùng

 

4

Cảng tổng hợp

 

Tên

capCangThuyNoiDia

Mô tả

Thông tin phân cấp cảng thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cấp l

 

2

Cấp II

 

3

Cấp III

 

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi cảng thủy nội địa.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CauTau

Tên tiếng Việt

Cầu tàu

Mô tả

Là kết cấu cố định hoặc kết cấu nổi thuộc bến cảng, bến thủy nội địa được sử dụng cho tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCauTau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GM08

Tên

loaiCauTau

Mô tả

 

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Kết cấu cố định

Giống kiểu đê, đập

2

Kết cấu nổi

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

BaoHieuDanLuongHangHaiDuongThuy

Tên tiếng Việt

Báo hiệu dẫn luồng hàng hải và đường thủy

Mô tả

Vị trí đặt các báo hiệu dẫn luồng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, coDen, huongBaoHieu, hinhDang, mauSac, phoiHopMauSac, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong BaoHieuDanLuongHangHaiDuongThuy

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GA01

Chập tiêu

Là báo hiệu gồm hai đăng tiêu biệt lập nằm trên cùng một mặt phẳng thẳng đứng để tạo thành một hướng ngắm cố định.

GA02

Đăng tiêu

Là báo hiệu được thiết lập cố định tại các vị trí cần thiết để báo hiệu luồng đường thủy, báo vật chướng ngại nguy hiểm, bãi cạn hay một vị trí đặc biệt nào đó.

GA03

Phao báo hiệu

Là loại báo hiệu được thiết kế để nổi trên mặt nước và được neo hoặc buộc ở một vị trí nào đó.

GA04

Tiêu báo hiệu

Một loại thiết bị báo hiệu giao thông hàng hải.

Tên

coDen

Mô tả

Phân loại báo hiệu có đèn hay không có đèn.

Kiểu dữ liệu

Blooean

Tên

huongBaoHieu

Mô tả

Hướng báo hiệu để dẫn luồng cho tuyến hàng hải, tuyến đường thủy nội địa.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trái

Báo hiệu trái luồng

2

Phải

Báo hiệu phải luồng

3

Chuyển hướng trái

Báo hiệu chuyển hướng luồng sang trái

4

Chuyển hướng phải

Báo hiệu chuyển hướng luồng sang phải

5

Khác

Báo hiệu khác

Tên

hinhDang

Mô tả

Hình dạng của các thiết bị báo hiệu hàng hải, báo hiệu đường thủy nội bộ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Hình tháp

 

2

Hình trụ

 

3

Hình cầu

 

4

Hình cột

 

5

Hình trục quay

 

6

Hình thùng

 

7

Hình tháp lưới

 

8

Hình khác

 

9

Không xác định

 

Tên

mauSac

Mô tả

Loại màu sắc của các loại báo hiệu hàng hải.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trắng

 

2

Đen

 

3

Đỏ

 

4

Xanh lá cây

 

5

Xanh da trời

 

6

Vàng

 

7

Xám

 

8

Nâu

 

9

Hổ phách

 

10

Tím

 

11

Cam

 

12

Đỏ tươi

 

13

Hồng

 

14

Đỏ, xanh, đỏ

 

15

Xanh, đỏ, xanh

 

16

Đỏ, xanh, trắng

 

17

Đỏ trắng

 

18

Không xác định

 

Tên

phoiHopMauSac

Mô tả

Màu sắc phối hợp của các loại báo hiệu hàng hải và đường thủy.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Kẻ ngang

 

2

Kẻ dọc

 

3

Kẻ chéo

 

4

Kẻ ô vuông

 

5

Kẻ không rõ hướng

 

6

Kẻ viền

 

7

Không xác định

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

CacDoiTuongHangHaiHaiVan

Tên tiếng Việt

Các đối tượng hàng hải hải văn

Mô tả

Khu vực và công trình phục vụ hàng hải.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong HangHaiHaiVan

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GC01

Cảng dầu khí ngoài khơi

Công trình được xây dựng, lắp đặt tại khu vực khai thác dầu khí ngoài khơi cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa và thực hiện dịch vụ khác.

GC02

Cọc buộc tàu thuyền

Cọc lớn dùng để neo buộc tàu thuyền trên biển.

GC03

Đăng, chắn đánh bắt cá ổn định

Khu vực đặt các đăng, chắn đánh bắt hải sản cố định.

GC04

Đèn biển

Thiết bị báo hiệu hàng hải, được xây dựng cố định tại các vị trí cần thiết ven bờ biển, báo hiệu cho tàu thuyền hàng hải trên các tuyến hàng hải xa bờ nhận biết, định hướng nhập bờ để vào các tuyến hàng hải ven biển hoặc vào các cảng biển.

GC05

Khu neo đậu

Vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu chờ cập cầu, cập kho chứa nổi, chờ vào khu chuyển tải, chờ đi qua luồng hoặc thực hiện các dịch vụ khác.

GC06

Khu tránh bão

Vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu tránh trú bão và thiên tai khác.

GC07

Khu vực an toàn viện trợ hàng hải

Vùng nước tại khu vực quản lý cảng biển được quy định là an toàn viện trợ hàng hải.

GC08

Khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển

Vùng nước tại khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển.

GC09

Khu vực đánh cá

Vùng nước khu vực được phép đánh cá.

GC10

Khu vực đợi hoa tiêu

Vùng nước khu vực đợi hoa tiêu.

GC11

Khu vực nạo vét

Vùng nước khu vực nạo vét.

GC12

Khu vực nghiên cứu, khảo sát

Vùng nước khu vực nghiên cứu, khảo sát trên biển.

GC13

Khu vực nguy hiểm

Các khu vực nước xoáy, bãi đá ngầm, các địa vật ngầm hoặc nổi có khả năng gây nguy hiểm cho giao thông hàng hải.

GC14

Khu vực quản lý cảng

Vùng nước tại khu vực quản lý cảng biển.

GC15

Khu vực quân sự

Vùng nước tại khu vực quản lý của quân đội.

GC16

Khu vực trung chuyển hàng hóa

Vùng nước tại khu vực trung chuyển hàng hóa trên biển.

GC17

Khu vực vùng nước an toàn

Vùng nước tại khu vực vùng nước an toàn.

GC18

Khu vực xác tàu lịch sử

Vùng nước tại khu vực có xác tàu lịch sử.

GC19

Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

Khu vực có lồng bè nuôi trồng thủy hải sản trên biển.

GC20

Nhà giàn

Cụm Dịch vụ kinh tế - Khoa học kỹ thuật được xây dựng dưới dạng các nhà giàn.

GC21

Nhà trên biển

Các loại nhà xây dựng kiên cố trên mặt biển.

GC22

Trạm cứu nạn

Khu vực có trạm cứu nạn trên biển.

GC23

Trạm nghiệm triều

Nơi đặt các trạm quan trắc thủy triều.

GC24

Tuyến hàng hải

Đường đi của tàu thuyền trong lãnh hải Việt Nam, được giới hạn bởi các điểm có vị trí, tọa độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, công bố để chỉ dẫn cho tàu thuyền khi hoạt động trong lãnh hải Việt Nam.

GC25

Vùng cấm

Vùng cấm tạm thời hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam.

GC26

Xác tàu đám

Xác tàu đám trên biển.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng địa lý.

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

NhomAuTau

Tên tiếng Việt

Nhóm Âu tàu

Mô tả

Nhóm các đối tượng địa lý thành phần của đối tượng âu tàu

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongAuTau

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GM01

Âu tàu

Nơi có công trình dâng nước, hạ nước để đưa phương tiện giao thông thủy vượt qua mực nước chênh lệch.

GM05

Bờ xây âu tàu

Vị trí các bờ xây của âu tàu.

GM09

Cửa âu tàu

Cửa mở để đưa phương tiện giao thông thủy vượt qua.

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

6. PhuBeMat

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 6.1

Kiểu đối tượng:

Tên

HangCay

Tên tiếng Việt

Hàng cây

Mô tả

Bao gồm dải cây và hàng cây; Hàng cây bụi và rặng cây bụi.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongHangCay

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HE05

Dải cây và hàng cây

Khu vực trồng dải cây cao, hẹp và hàng cây cao.

HE06

Hàng cây bụi và rặng cây bụi

Khu vực trồng hàng cây bụi và rặng cây bụi.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

CayDocLap

Tên tiếng Việt

Cây độc lập

Mô tả

Bao gồm cây độc lập và cụm cây độc lập.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong,tenCay, chieuCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCayDocLap

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HE03

Cây độc lập

Vị trí của những cây cao trên 3 m đã phát triển ổn định, có ý nghĩa định hướng cho một vùng rộng lớn.

HE04

Cụm cây độc lập

Vị trí của một số cây tạo thành một cụm cây mà các cây cao to như nhau.

Tên

tenCay

Mô tả

Là tên của cây.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuCao

Mô tả

Là chiều cao của cây.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioiPhuBeMat

Tên tiếng Việt

Ranh giới phủ bề mặt

Mô tả

Là đường ranh giới phân cách giữa các vùng thực vật khác nhau hoặc giữa các thảm thực vật với khu vực khác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiRanhGioiPhuBeMat, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HG01

Tên

loaiRanhGioiPhuBeMat

Mô tả

Loại ranh giới phủ bề mặt.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Thực vật

Ranh giới phân cách giữa các vùng thực vật khác nhau.

2

Khác

Ranh giới phân cách giữa các thảm thực vật với khu vực khác như dân cư, hạ tầng dân sinh,...

3

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên

Ranh giới phân cách các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia với các khu vực khác

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng PhuBeMat.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Kiểu đối tượng:

Tên

PhuBeMat

Tên tiếng Việt

Phủ bề mặt

Mô tả

Là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng Rung, CayHangNam, CayLauNam, PhuThucVatKhac, BeMatCongTrinhDanCu, ThucVatDayBien, DatTrong,

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

face

Thuộc tính đối tượng:

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng RanhGioiPhuBeMat.

Kiểu dữ liệu

TP Face

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

Rung

Tên tiếng Việt

Rừng

Mô tả

Một hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó thành phần chính là một hoặc một số loài cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích liên vùng từ 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở lên.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCayRung, mucDichSuDung, dieuKienLapDia, ten, doTanChe, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Character String, DoiTuongRung

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HH01

Rừng trồng

Khu vực rừng được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng; cải tạo rừng tự nhiên; trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng.

HH02

Rừng tự nhiên

Khu vực rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung.

Tên

loaiCayRung

Mô tả

Loài cây rừng chiếm ưu thế.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cây lá rộng

Loại rừng gỗ, bao gồm: rừng lá rộng thường xanh, rừng lá rộng rụng lá và rừng lá rộng nửa rụng lá.

2

Cây lá kim

Là những loại cây thuộc nhóm lá kim như thông, vân sam, linh sam, tuyết tùng.

3

Cây hỗn hợp

Hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim, hỗn giao gỗ và tre nứa.

4

Cây tre nứa

Là nhóm loại cây cùng họ với tre, mình mỏng, gióng dài, mọc từng bụi.

5

Cây cau dừa

Bao gồm các loại cây họ cau, dừa, chà là, mây, cọ.

6

Cây ưa mặn chua phèn

Là các loại cây gỗ và cây bụi sống trong các vùng nước mặn ven biển.

Tên

mucDichSuDung

Mô tả

Mục đích sử dụng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Vườn quốc gia

Có ít nhất 01 hệ sinh thái tự nhiên đặc trưng của một vùng hoặc của quốc gia, quốc tế hoặc có ít nhất 01 loài sinh vật đặc hữu của Việt Nam hoặc có trên 05 loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục; có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.

2

Khu dự trữ thiên nhiên

Có hệ sinh thái tự nhiên quan trọng đối với quốc gia, quốc tế, đặc thù hoặc đại diện cho một vùng sinh thái tự nhiên; Là sinh cảnh tự nhiên của ít nhất 05 loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học giáo dục hoặc du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.

3

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh

Là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của ít nhất 01 loài sinh vật đặc hữu hoặc loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng động vật rừng nguy cấp quý hiếm;

Phải bảo đảm các điều kiện sinh sống, thức ăn, sinh sản để bảo tồn bền vững các loài sinh vật đặc hữu hoặc loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng động vật rừng nguy cấp quý hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục.

4

Khu bảo vệ cảnh quan

Rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; Rừng tín ngưỡng; Rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất khu kinh tế khu công nghệ.

5

Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học

Có hệ sinh thái đáp ứng yêu cầu nghiên cứu thực nghiệm khoa học của tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp có chức năng nhiệm vụ nghiên cứu thực nghiệm khoa học lâm nghiệp.

6

Vườn thực vật quốc gia

Khu rừng lưu trữ, sưu tập các loài thực vật ở Việt Nam và thế giới để phục vụ nghiên cứu, tham quan, giáo dục.

7

Rừng giống quốc gia

Là khu rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng của những loài cây thuộc danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính.

8

Rừng phòng hộ đầu nguồn

Là rừng thuộc lưu vực của sông hồ.

9

Rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư

Khu rừng trực tiếp cung cấp nguồn nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất của cộng đồng dân cư tại chỗ; gắn với phong tục, tập quán và truyền thống tốt đẹp của cộng đồng, được cộng đồng bảo vệ và sử dụng.

10

Rừng phòng hộ biên giới

Khu rừng phòng hộ nằm trong khu vực vành đai biên giới gắn với các điểm trọng yếu về quốc phòng an ninh được thành lập theo đề nghị của cơ quan quản lý biên giới.

11

Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay

 

12

Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển

 

13

Rừng sản xuất

Sử dụng chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất kinh doanh lâm nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng và không thuộc tiêu chí rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.

Tên

dieuKienLapDia

Mô tả

Điều kiện lập địa.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Rừng núi đất

Rừng trên các đồi, núi đất.

2

Rừng núi đá

Rừng trên núi đá hoặc trên những diện tích đá lộ đầu không có hoặc có rất ít đất trên bề mặt.

3

Rừng ngập mặn

Rừng ven bờ biển và các cửa sông có nước triều mặn ngập thường xuyên hoặc định kỳ.

4

Rừng ngập phèn

Diện tích rừng trên đất ngập nước phèn, nước lợ.

5

Rừng ngập nước ngọt

Rừng ngập nước ngọt thường xuyên hoặc định kỳ.

6

Rừng đất cát

Rừng trên các cồn cát, bãi cát.

Tên

doTanChe

Mô tả

Là mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thẳng đứng trên một đơn vị diện tích rừng được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

 

2

Độ tàn che dưới 0,3

 

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của khu rừng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Kiểu đối tượng:

Tên

PhuThucVatKhac

Tên tiếng Việt

Phủ thực vật khác

Mô tả

Là các loại phủ thực vật khác không phải là rừng.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongPhuThucVatKhac

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HE01

Cây bụi

Khu vực gồm các loại cây bụi, là cây được phân biệt bằng một thân cây có rất nhiều nhánh và chiều cao thấp.

HE02

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

Khu vực gồm các loại cây bụi mọc trên đất hay mọc trong vùng nước có tính chất mặn hay chua phèn.

Kiểu đối tượng:

Tên

CayHangNam

Tên tiếng Việt

Cây hàng năm

Mô tả

Khu vực trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng không quá một năm.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCayTrong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HB01

Tên

loaiCayTrong

Mô tả

Loại cây trồng hàng năm.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cây lúa

Diện tích trồng lúa không phân biệt lúa nương và lúa nước.

2

Cây lương thực

Các loại cây lương thực như: lúa mỳ, lúa mạch, cao lương, kê, ngô, khoai, sắn. Các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa dầu khác. Các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa dầu khác.

3

Cây mía

Cây mía.

4

Cây thuốc lá, thuốc lào

Cây thuốc lá, thuốc lào để cuốn thuốc lá điếu (xì gà) và để chế biến thuốc lá, thuốc lào.

5

Cây lấy sợi

Cây bông, đay, cói, gai, lanh, và cây lấy sợi khác.

6

Rau, cây gia vị, cây dược liệu

Các loại rau lấy lá như: Rau cải bắp cải rau muống súp lơ, cây bông cải xanh, rau diếp, măng tây, rau cúc, rau cần ta, rau cần tây và các loại rau lấy lá khác.

Các loại rau lấy quả như: Dưa hấu, dưa chuột, bí xanh, bí ngô, cà chua cây cà cây ớt các loại dưa và rau có quả khác;Cây củ cải đường; Các loại nấm.

Cây gia vị:các loại cây chủ yếu làm gia vị như cây ớt cay, cây gừng, cây nghệ,...

Cây dược liệu, hương liệu: Cây atiso, ngải, cây bạc hà, cà gai leo, cây xạ đen, ý dĩ,... và sản xuất hương liệu.

7

Hoa, cây cảnh

Các loại cây hàng năm lấy hoa hoặc cả cành, thân, lá, rễ để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi trường, sinh hoạt văn hóa, bao gồm cả thảm cỏ làm cảnh.

8

Sen, ấu, súng, niễng,...

Là loại cây sống nổi dưới nước.

9

Cây hàng năm khác

Cây trồng hàng năm khác: cây thức ăn gia súc như: trồng cỏ, đồng cỏ tự nhiên; trồng cây làm phân xanh (muồng muồng),...

Tên

ten

Mô tả

Tên cây.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Kiểu đối tượng:

Tên

CayLauNam

Tên tiếng Việt

Cây lâu năm

Mô tả

Khu vực trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch sản phẩm lần đầu từ một năm trở lên.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCayTrong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HB02

Tên

loaiCayTrong

Mô tả

Loại cây trồng lâu năm

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

10

Cây ăn quả

Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài.

11

Cây dừa cọ

Cây dừa cọ.

12

Cây công nghiệp

Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu,...

13

Cây dược liệu

Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm làm dược liệu như cây hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm.

14

Cây bóng mát, cây cảnh quan,...

Là loại cây không nằm trong vùng của khu vực dân cư.

15

Cây lâu năm khác

Dâu tằm,...

Tên

ten

Mô tả

Tên cây.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Kiểu đối tượng:

Tên

BeMatCongTrinh

Tên tiếng Việt

Bề mặt là công trình

Mô tả

Là bề mặt được bao phủ bởi các công trình nhân tạo

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, thucVat, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HA01

Tên

thucVat

Mô tả

Phân loại độ che phủ thực vật trên bề mặt công trình

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Có thực vật che phủ

Bề mặt công trình có độ che phủ thực vật từ 60% trở lên

2

Không có thực vật che phủ

Bề mặt công trình có có độ che phủ thực vật dưới 60%

 

Kiểu đối tượng:

Tên

BeMatKhuDanCu

Tên tiếng Việt

Bề mặt là khu dân cư

Mô tả

Là bề mặt được bao phủ khu dân cư

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, thucVat, geo

Thuộc tính đối tượng

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HA02

Tên

thucVat

Mô tả

Phân loại độ che phủ thực vật trong khu dân cư

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Có thực vật che phủ

Bề mặt khu dân cư có độ che phủ thực vật từ 60% trở lên

2

Không có thực vật che phủ

Bề mặt khu dân cư có có độ che phủ thực vật dưới 60%

Kiểu đối tượng:

Tên

DatTrong

Tên tiếng Việt

Đất trống

Mô tả

Vùng đất không có công trình xây dựng, không có thực phủ.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HC01

Tên

ten

Mô tả

Ghi chú “Đất trống”.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Kiểu đối tượng:

Tên

NuocMat

Tên tiếng Việt

Nước mặt

Mô tả

Vùng bề mặt được che phủ là nước.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HD01

Kiểu đối tượng:

Tên

ThucVatDayBien

Tên tiếng Việt

Thực vật đáy biển

Mô tả

Vùng thực vật đáy biển.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiT uongThucVatDayBien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HK01

Cỏ biển

Vùng thực vật cỏ biển dưới biển.

HK02

Rong, tảo

Vùng thực vật rong, tảo dưới biển.

HK03

Thực vật khác

Vùng thực vật khác dưới biển.

7. ThuyVan

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 7.1
Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Hình 7.2

Kiểu đối tượng:

Tên

BienDao

Tên tiếng Việt

Biển Đảo

Mô tả

Nhóm các đối tượng địa lý vùng biển bao gồm cả vịnh, vũng thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongBienDao

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

KA01

Biển

Là vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương.

KA02

Đảo, quần đảo

Đảo là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước. Quần đảo là một tập hợp các đảo, bao gồm cả bộ phận của các đảo, vùng nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan chặt chẽ với nhau.

KA03

Phá

Là một loại hình thủy vực ven biển thường có hình dáng kéo dài, được ngăn cách với biển bởi các cồn, đụn cát và có cửa thông với biển.

KA04

Vịnh, vũng

Là vùng nước biển ăn sâu vào đất liền, được bao bọc bởi đất liền ở 3 phía.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

BaiBoi

Tên tiếng Việt

Bãi bồi

Mô tả

Bãi được hình thành do quá trình bồi lắng tự nhiên.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiBaiBoi, trangThaiXuatLo, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KB01

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiBaiBoi

Mô tả

Loại bãi bồi.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cát

 

2

Bùn

 

3

Loại khác

Bao gồm bãi đá, sỏi, vỏ sò, vỏ ốc.

Tên

trangThaiXuatLo

Mô tả

Trạng thái xuất lộ bãi bồi.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chìm

Ngập nước quanh năm.

2

Nổi

Nhô cao khỏi mặt nước.

3

Lúc nổi, lúc chìm

Hàng năm có thời gian bị ngập nước, có thời gian nhô cao khỏi mặt nước do ảnh hưởng của chế độ nước.

4

Không xác định

Không xác định được trạng thái xuất lộ.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface.

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DamLay

Tên tiếng Việt

Đầm lầy

Mô tả

Các vùng đất lầy, than bùn bị ngập nước thường xuyên hay tạm thời.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString =KB02

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

BaiDaDuoiNuoc

Tên tiếng Việt

Bãi đá dưới nước

Mô tả

Là các đối tượng đá trên sông, suối, biển.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, trangThaiXuatLo, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongBaiDaDuoiNuoc

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

KC01

Bãi đá dưới nước

Đối tượng đá trên sông suối làm thay đổi dòng chảy tự nhiên.

KC02

Đá trên biển

Các đối tượng đá trên biển có thể nổi hoặc chìm.

KC03

San hô

Các đối tượng san hô trên biển.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

trangThaiXuatLo

Mô tả

Trạng thái xuất lộ của các đối tượng bãi đá dưới nước

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chìm

Ngập nước quanh năm.

2

Nổi

Nhô cao khỏi mặt nước.

3

Lúc nổi, lúc chìm

Hàng năm có thời gian bị ngập nước, có thời gian nhô cao khỏi mặt nước do ảnh hưởng của chế độ nước.

4

Không xác định

Không xác định được trạng thái xuất lộ.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

Ghenh

Tên tiếng Việt

Ghềnh

Mô tả

Là đối tượng trên sông suối làm thay đổi dòng chảy tự nhiên.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KD01

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

Thac

Tên tiếng Việt

Thác

Mô tả

Nơi lòng sông, suối có sự thay đổi độ cao đột ngột.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KD02

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuCao

Mô tả

Chiều cao thác.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Curve

 

Kiểu đối tượng:

Tên

NguonNuoc

Tên tiếng Việt

Nguồn nước

Mô tả

Là các mạch nước lộ thiên và giếng nước đang được sử dụng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiNguonNuoc, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongNguonNuoc

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

KM01

Giếng nước

Công trình khai thác nước dưới đất.

KM02

Mạch nước

Vị trí xuất lộ của nước dưới đất.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiNguonNuoc

Mô tả

Loại nguồn nước.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Khoáng

Nguồn nước khoáng độc lập hoặc nằm trong các khu du lịch, nghỉ dưỡng.

2

Nóng

Nguồn nước nóng hoặc khoáng nóng nằm độc lập hoặc trong các khu du lịch, nghỉ dưỡng.

3

Thường

Nguồn nước cho sinh hoạt, sản xuất nói chung.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

 
Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 7.3

Kiểu đối tượng:

Tên

MangDongChay

Tên tiếng Việt

Mạng dòng chảy

Mô tả

Trung tuyến dòng chảy tự nhiên, dòng chảy nhân tạo trên mặt đất.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuRong, loaiDongChay, capHangDongChay, loaiTrangThaiNuocMat, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KK01

Tên

loaiDongChay

Mô tả

Phân loại dòng chảy tự nhiên theo hiện trạng

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Sông, suối

Dòng chảy tự nhiên của nước mặt.

2

Mặt nước tĩnh

Vùng chứa nước mặt ổn định.

3

Kênh, mương

Kênh mương nối với dòng chảy tự nhiên và tàu thuyền di chuyển được.

Tên

ten

Mô tả

Tên của sông, suối, kênh, mương.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuRong

Mô tả

Chiều rộng của đối tượng

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

capHangDongChay

Mô tả

Áp dụng để biểu thị phân loại mạng lưới sông suối, kênh.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chính

Dòng chảy chính.

2

Cấp l

Phụ lưu bắt nguồn từ dòng chảy chính.

3

Cấp II

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp I.

4

Cấp III

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp II.

5

Cấp IV

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp III.

6

Cấp V

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp IV.

7

cấp VI

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp V.

8

Khác

Các phụ lưu còn lại.

Tên

loaiTrangThaiNuocMat

Mô tả

Thông tin phân loại đường mép nước và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Thường xuyên

Là trạng thái nước mặt tồn tại quanh năm.

2

Theo mùa

Là trạng thái nước mặt chỉ xuất hiện theo mùa.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemDoCaoMucNuoc

Tên tiếng Việt

Điểm độ cao mực nước

Mô tả

Vị trí đo độ cao mực nước

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, doCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KE01

Tên

doCao

Mô tả

Giá trị độ cao thủy chuẩn trong hệ độ cao quốc gia

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemSongSuoiMatTich

Tên tiếng Việt

Điểm sông suối mất tích

Mô tả

Là điểm mất tích và điểm xuất hiện trở lại của hệ thống sông suối.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KE02

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioiNuocMat

Tên tiếng việt

Ranh giới nước mặt

Mô tả

Là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng: DuongBoNuoc, DuongMepNuoc, RanhGioiNuocMatQuyUoc. Áp dụng để biểu thị đường phân định giữa phần mặt nước với mặt đất hoặc với các phần mặt nước kề cận không cùng loại.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

geo

Mô tả

Là thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng NuocMat.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBoNuoc

Tên tiếng Việt

Đường bờ nước

Mô tả

Mép bờ của sông, suối, kênh, rạch là ranh giới giữa mái dốc tự nhiên của bờ biển, sông, suối, kênh, rạch với mặt đất tự nhiên theo chiều ngang. Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè. Mép bờ của đầm, phá, ao, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo không phải là hồ chứa thủy điện, thủy lợi do cơ quan lập phương án cắm mốc xác định trên cơ sở mực nước cao nhất.

Đường bờ biển là đường mép nước biển cao nhất trung bình nhiều năm. Đường bờ biển khi được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè.

Kiểu cơ sở

RanhGioiNuocMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTrangThaiDuongBoNuoc, loaiDuongBoNuoc

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KE03

Tên

loaiTrangThaiDuongBoNuoc

Mô tả

Trạng thái đường bờ nước.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Rõ ràng

Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ hoặc có thể nhận dạng thông qua đường xẻ sâu, bờ lở đất hoặc bờ đắp cao để hình thành lòng chứa của ao, hồ, sông, suối kênh mương... trên bề mặt thực địa.

2

Khó xác định

Những khu vực bề mặt địa hình trên bờ phức tạp hoặc đã chịu tác động nhân tạo làm phá vỡ đường bờ tự nhiên, khu vực không có dấu hiệu để nhận dạng, dòng chảy qua đầm lầy.

3

Đường bờ sông suối có nước theo mùa

Đường bờ của sông, suối chỉ có nước trong khoảng thời gian nhất định.

Tên

loaiDuongBoNuoc

Mô tả

Thông tin phân loại nước mặt và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Ao, hồ, đầm

 

2

Phá

 

3

Kênh, mương

 

4

Hồ chứa

Hồ chứa của công trình thủy điện, thủy lợi.

5

Sông, suối

 

6

Biển

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongMepNuoc

Tên tiếng Việt

Đường mép nước

Mô tả

Đường mép nước sông, suối, hồ, ao, đầm, phá là đường mực nước của sông, suối, hồ, ao, đầm, phá tại thời điểm thu nhận thông tin.

Đường mép nước biển là đường mực nước của biển tại thời điểm thu nhận thông tin.

Kiểu cơ sở

RanhGioiNuocMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongMepNuoc

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KE05

Tên

loaiDuongMepNuoc

Mô tả

Thông tin phân loại nước mặt và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Ao, hồ, đầm

Đường mép nước ao, hồ, đầm.

2

Phá

Đường mép nước phá.

3

Kênh

Đường mép nước kênh tự nhiên.

4

Hồ chứa

Đường mép nước hồ chứa của công trình thủy điện, thủy lợi.

5

Sông, suối

Đường mép nước sông, suối tại thời điểm thu nhận thông tin.

6

Biển

Đường mép nước biển tại thời điểm thu nhận thông tin.

7

Triều kiệt

Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong năm.

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioiNuocMatQuyUoc

Tên tiếng Việt

Ranh giới nước mặt quy ước

Mô tả

Đường ranh giới phân chia tương đối giữa các phần nước mặt của đầm, phá, ao, hồ, sông, suối, kênh, mương, biển; các đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy.

Kiểu cơ sở

RanhGioiNuocMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiRanhGioiNuocMatQuyUoc

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KE06

Tên

loaiRanhGioiNuocMatQuyUoc

Mô tả

Loại ranh giới nước mặt quy ước

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Phân chia loại nước mặt

Đường phân chia tương đối giữa các phần nước mặt liền kề nhau của ao, hồ, đầm; sông, suối; kênh, mương; phá; biển.

2

Khép vùng nước mặt

Đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy, bao gồm cả trường hợp các đối tượng cùng loại ranh giới nước mặt nhưng khác tên.

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongDoDoRongSongSuoi

Tên tiếng Việt

Đường đo độ rộng sông suối

Mô tả

Đường nối hai bên đường bờ nước tại vị trí đo độ rộng sông suối.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, chieuRong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KE04

Tên

chieuRong

Mô tả

Giá trị chiều rộng của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

MatNuoc

Tên tiếng Việt

Mặt nước

Mô tả

Là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng MatNuocTinh, MatNuocSongSuoi, được xác định theo khả năng điều tra, đo đạc và hiện trạng nước mặt tại thời điểm thu nhận thông tin.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

face

Thuộc tính đối tượng:

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng RanhGioiNuocMat.

Kiểu dữ liệu

TP_Face

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

MatNuocSongSuoi

Tên tiếng Việt

Mặt nước sông suối

Mô tả

Vùng mặt nước sông suối.

Kiểu cơ sở

MatNuoc

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTrangThaiNuocMat, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KL01

Tên

loaiTrangThaiNuocMat

Mô tả

Thông tin phân loại đường mép nước và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Thường xuyên

Là trạng thái nước mặt tồn tại quanh năm.

2

Theo mùa

Là trạng thái nước mặt chỉ xuất hiện theo mùa.

Kiểu đối tượng:

Tên

MatNuocTinh

Tên tiếng việt

Mặt nước tĩnh

Mô tả

Là vùng mặt nước tĩnh của các đối tượng ao, hồ, đầm; hồ chứa.

Kiểu cơ sở

MatNuoc

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongMatNuocTinh

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

KL02

Ao, hồ, đầm

Vùng chứa nước mặt tương đối ổn định.

KL03

Hồ chứa

Hồ được hình thành do quá trình đắp đập phục vụ thủy điện hay thủy lợi.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 7.4

Kiểu đối tượng:

Tên

BoKeBoCap

Tên tiếng Việt

Bờ kè, bờ cạp

Mô tả

Công trình xây dựng nhằm chống sạt lở để bảo vệ bờ.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten,loaiChatLieu, loaiThanhPhan, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG01

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của bờ kè, bờ cạp.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiChatLieu

Mô tả

Loại chất liệu của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bê tông

 

2

Đá sỏi

 

3

Khác

Bao gồm tre, gỗ, loại khác.

Tên

loaiThanhPhan

Mô tả

Loại thành phần.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chân

Chân bờ kè.

2

Đỉnh

Đỉnh bờ kè.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

CongThuyLoi

Tên tiếng Việt

Cống thủy lợi

Mô tả

Công trình thủy lợi để điều tiết nước, điều tiết dòng chảy.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiCong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG02

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi cống.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiCong

Mô tả

Loại cống.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Có thiết bị

Có thiết bị điều tiết nước.

2

Không có thiết bị

Không có thiết bị điều tiết nước.

3

Cống dưới đập

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Curve, GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

Dap

Tên tiếng Việt

Đập

Mô tả

Công trình thủy lợi, thủy điện để ngăn nước hoặc chắn song.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiDap, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG03

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiDap

Mô tả

Loại đập.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Chắn sóng

Đập chắn sóng.

2

Dâng

Là công trình ngăn dòng giữ nước từ các con sông, suối.

3

Tràn

Là công trình ngăn một dòng không áp làm cho dòng đó chảy tràn qua đỉnh.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface.

Kiểu đối tượng:

Tên

De

Tên tiếng việt

Đê

Mô tả

Công trình được xây dựng dọc theo sông, biển để ngăn nước lũ hoặc nước biển dâng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiDe, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG04

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiDe

Mô tả

Loại đê.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đê bao

Tuyến đê nằm trong vùng đã được tuyến đê sông, đê biển bảo vệ, đầu và cuối tuyến này nối với đê chính tuyến ngoài, có tác dụng dự phòng, ngăn không cho nước sông, nước biển gây ngập lụt khu vực cần bảo vệ khi đê tuyến ngoài bị tràn, vỡ.

2

Đê biển

Tuyến đê dọc theo bờ biển, đầm phá ngăn không cho nước biển gây ngập lụt vùng được đê bảo vệ.

3

Đê bối

Tuyến đê bảo vệ cho một khu vực nằm ở phía sông của đê sông.

4

Đê chuyên dụng

Đê bảo vệ cho một loại đối tượng riêng biệt.

5

Đê sông

Tuyến đê dọc theo bờ sông, ngăn không cho nước lũ, nước triều gây ngập lụt vùng được tuyến đê bảo vệ.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface.

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhTrenDe

Tên tiếng Việt

Công trình trên đê

Mô tả

Công trình xây dựng có liên quan đến đê.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhTrenDe

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

KH01

Cửa khẩu qua đê

Công trình cắt ngang đê để phục vụ giao thông đường bộ, đường sắt.

KH02

Điểm canh đê

Là một loại công trình phụ trợ phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi (hoặc số hiệu) của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

KenhMuong

Tên tiếng Việt

Kênh mương

Mô tả

Dòng chảy nhân tạo của nước mặt.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiHienTrangSuDung, chieuRong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG05

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiHienTrangSuDung

Mô tả

Hiện trạng sử dụng.

Kiểu miền giá trị

Xác định

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

 

2

Đang xây dựng

Đã xác định được đồ hình.

3

Không sử dụng

 

Tên

chieuRong

Mô tả

Độ rộng của mương.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

MangDanNuoc

Tên tiếng Việt

Máng dẫn nước

Mô tả

Nơi có công trình thủy lợi để dẫn nước từ nguồn nước đến nơi sử dụng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiMangDanNuoc, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG06

Tên

loaiMangDanNuoc

Mô tả

Loại máng dẫn nước.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Mặt đất

Máng xây trên mặt đất.

2

Nổi

Máng nổi xây trên trụ.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

MatBoKenhMuong

Tên tiếng Việt

Mặt bờ kênh mương

Mô tả

Mặt bờ kênh mương ở một bên hoặc hai bên đường bờ nước được hình thành trong quá trình đào kênh, mương.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG07

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

TaLuyCongTrinhThuyLoi

Tên tiếng Việt

Taluy công trình thủy lợi

Mô tả

Đối tượng địa lý mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình thủy lợi, là phần mái dốc của các công trình thủy lợi.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTaluy, loaiHinhThai, loaiThanhPhan, tyCaoTySau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG08

Tên

loaiTaLuy

Mô tả

Loại taluy công trình thủy lợi.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đê

Taluy đê

2

Đập

Taluy đập

3

Kênh, mương

Taluy bờ kênh, mương

4

Khác

 

Tên

loaiHinhThai

Mô tả

Hình thái taluy, áp dụng để biểu thị tình trạng gia cố.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đắp cao

Taluy bờ đắp cao, đối tượng đắp cao.

2

Xẻ sâu

Taluy bờ xẻ sâu, đối tượng xẻ sâu.

Tên

loaiThanhPhan

Mô tả

Thành phần taluy.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chân

 

2

Đỉnh

 

Tên

tyCaoTySau

Mô tả

Độ chênh cao so với bề mặt địa hình nhận giá trị (+) cho taluy dương và giá trị (-) cho taluy âm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

TramBom

Tên tiếng Việt

Trạm bơm

Mô tả

Tập hợp các công trình và các thiết bị bơm.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG09

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaDanhBienDao

Tên tiếng Việt

Địa danh Biển Đảo

Mô tả

Tên gọi của các yếu tố biển, hải đảo: mũi đất, bán đảo, biển, eo biển, vịnh, cửa sông, và các đối tượng địa lý đáy biển.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, danhTuChung, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = DA01

Tên

danhTuChung

Mô tả

Danh từ chung chỉ đối tượng biển đảo.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

14

cửa sông

Danh từ chung trong địa danh thủy văn.

15

bán đảo

Danh từ chung trong địa danh biển đảo.

17

vịnh

Danh từ chung trong địa danh biển đảo.

18

vũng

Danh từ chung trong địa danh biển đảo.

Tên

ten

Mô tả

Tên riêng của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

PHỤ LỤC SỐ 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

MÔ HÌNH CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:25.000

NenDiaLy25N

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Tên gói

Mô tả

Yêu cầu dữ liệu

NenDiaLy25N

Quy định kiểu đối tượng nền địa lý trừu tượng 1:25.000 được định nghĩa với các thuộc tính chung cho tất cả các kiểu đối tượng nền địa lý Dân cư

 

BienGioiDiaGioi

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu biên giới quốc gia và địa giới hành chính gồm các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển và các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường địa giới hành chính các cấp.

 

CoSoDoDac

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu cơ sở đo đạc gồm các điểm tọa độ, độ cao.

2D

DanCu

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu dân cư gồm dữ liệu về các khu dân cư và các công trình liên quan đến dân cư.

2D

DiaHinh

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu địa hình bao gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường bình độ, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt.

2D

Các dữ liệu địa hình gốc định dạng 3D phục vụ xây dựng mô hình số độ cao gồm: MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc: Quy định cấu trúc dữ liệu của các đối tượng không gian 3 chiều sử dụng để tạo mô hình số độ cao.

3D

MoHinhSoDoCaoLopLươiTamGiacBatQuyTac: Quy định cấu trúc mô hình số độ cao dạng lưới tam giác bất quy tắc.

3D

MoHinhSoDoCaoRaster: Quy định cấu trúc mô hình số độ cao dạng Raster.

3D

GiaoThong

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu giao thông gồm hệ thống đường bộ, đường sắt và các công trình giao thông.

2D

PhuBeMat

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu phủ bề mặt gồm lớp phủ thực vật, lớp sử dụng đất, lớp nước mặt, lớp phủ công trình và đất trống.

2D

ThuyVan

Quy định cấu trúc dữ liệu của gói dữ liệu thủy văn bao gồm hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, hồ, ao, đầm, phá, nguồn nước, đường bờ nước và các công trình thủy lợi.

2D

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Kiểu đối tượng:

 

Tên

NenDiaLy25N

Mô tả

NenDiaLy25N là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của tất cả các đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:25.000.

Tên các thuộc tính

maNhanDang, phienBan, ngayPhienBan, giaTriDoChinhXacMatPhang, nguyenNhanThayDoi

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maNhanDang

Mô tả

Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:25.000, gồm bốn (04) phần được đặt liên tiếp nhau, trong đó:

- Phần thứ nhất gồm (04) ký tự là mã cơ sở dữ liệu (025N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:25.000);

- Phần thứ hai gồm hai (02) ký tự là mã cấp tỉnh theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Phần thứ ba gồm (04) ký tự là mã đối tượng trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở;

- Phần thứ tư gồm (08) chữ số là số thứ tự của đối tượng cùng kiểu trong tập dữ liệu. Đối với các đối tượng trên biển không xác định được thuộc tỉnh nào thì phần thứ hai nhận giá trị 00.

Ví dụ: 025N04AA0100000001

+ 025N là mã cơ sở dữ liệu;

+ 04 là mã tỉnh;

+ AA01 là mã đối tượng trong danh mục đối tượng cơ sở;

+ 00000001 là số thứ tự của đối tượng trong tập dữ liệu.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

phienBan

Mô tả

Số phiên bản của đối tượng địa lý.

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

ngayPhienBan

Mô tả

Ngày phiên bản của đối tượng địa lý trở thành phiên bản chính thức sử dụng.

Kiểu dữ liệu

DateTime

Tên

giaTriDoChinhXacMatPhang

Mô tả

Giá trị độ chính xác mặt phẳng của đối tượng địa lý.

Kiểu dữ liệu

Real

Tên

nguyenNhanThayDoi

Mô tả

Các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của các đối tượng địa lý cập nhật.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

1. BienGioiDiaGioi

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 1.1
Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 1.2

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBienGioiQuocGiaTrenDatLien

Tên tiếng Việt

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

Mô tả

Đường ranh giới được xác định trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới để phân định chủ quyền trên đất liền giữa hai quốc gia kề cạnh nhau.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy, quocGiaLienKe, chieuDai, geo

Tên vai trò quan hệ

diQuaMBG

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = AC01

Tên

loaiHienTrangPhapLy

Mô tả

Hiện trạng pháp lý của đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Xác định

Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý.

2

Chưa xác định

Chưa được công nhận về mặt pháp lý.

Tên

quocGiaLienKe

Mô tả

Tên của quốc gia liền kề.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của tuyến đường biên giới quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét (Km)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Quan hệ đối tượng:

 

Tên

diQuaMQG

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng MocQuocGioi.

Kiểu đối tượng:

Tên

MocQuocGioi

Tên tiếng Việt

Mốc Quốc giới

Mô tả

Mốc đánh dấu vị trí đường biên giới quốc gia trên đất liền.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, soHieuMoc, viDo, kinhDo, geo

Tên vai trò quan hệ

namTrenDBGQGTDL

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = AC02

Tên

soHieuMoc

Mô tả

Là số hiệu mốc của các loại mốc

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

viDo

Mô tả

Vĩ độ của điểm mốc ở hệ quy chiếu không gian VN2000.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

Tên

kinhDo

Mô tả

Kinh độ của điểm mốc ở hệ quy chiếu không gian VN2000.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Tên

namTrenDBGQGTDL

Mô tả

Biểu thị quan hệ mốc nằm trên đường biên giới.

Kiểu dữ liệu

Boolean

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaPhanHanhChinhTrenDatLien

Tên tiếng Việt

Địa phận hành chính trên đất liền

Mô tả

Địa phận hành chính các cấp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, maDonViHanhChinh, ten, dienTich, soDan, geo, face

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDiaPhanHanhChinhTrenDatLien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AD01

Địa phận hành chính cấp huyện

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện.

AD02

Địa phận hành chính cấp tỉnh

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh.

AD03

Địa phận hành chính cấp xã

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã.

Tên

maDonViHanhChinh

Mô tả

Mã của đơn vị hành chính

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

ten

Mô tả

Tên của đơn vị hành chính cấp tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

dienTich

Mô tả

Diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính cấp tương ứng

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét vuông (Km2)

Tên

soDan

Mô tả

Số dân thuộc phạm vi quản lý các cấp

Kiểu dữ liệu

Integer

Đơn vị tính

Người

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DuongDiaGioiHanhChinh.

Kiểu dữ liệu

TP_Face

Kiểu đối tượng:

Tên

ĐuongDiaGioiHanhChinh

Tên tiếng Việt

Đường địa giới hành chính

Mô tả

Đối tượng đường địa giới hành chính các cấp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy, chieuDai, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDuongDiaGioiHanhChinh

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AD04

Đường địa giới hành chính cấp huyện

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện.

AD05

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh.

AD06

Đường địa giới hành chính cấp xã

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã.

Tên

loaiHienTrangPhapLy

Mô tả

Hiện trạng pháp lý của đường địa giới hành chính tại thời điểm điều tra.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Xác định

Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý.

2

Chưa xác định

Chưa được công nhận về mặt pháp lý.

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của tuyến địa giới hành chính các cấp.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét (Km)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DiaPhanHanhChinhTrenDatLien.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

 

Kiểu đối tượng:

Tên

MocDiaGioiHanhChinh

Tên tiếng Việt

Mốc địa giới hành chính

Mô tả

Nhóm các đối tượng mốc ĐGHC, các dấu hiệu bằng vật thể dùng để đánh dấu đường ĐGHC giữa các đơn vị hành chính với nhau.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, soHieuMoc, toaDoX, toaDoY, geo

Tên vai trò quan hệ

namTrenDDGHC

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongMocDiaGioiHanhChinh

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AD07

Mốc địa giới hành chính cấp huyện

Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp huyện.

AD08

Mốc địa giới hành chính cấp tỉnh

Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp tỉnh.

AD09

Mốc địa giới hành chính cấp xã.

Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp xã.

Tên

soHieuMoc

Mô tả

Là số hiệu mốc của các loại mốc

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

toaDoX

Mô tả

Toạ độ phẳng x trong Hệ tọa độ quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

toaDoY

Mô tả

Tọa độ phẳng y trong Hệ tọa độ quốc gia.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Tên

namTrenDDGHC

Mô tả

Biểu thị quan hệ mốc nằm trên đường địa giới.

Kiểu dữ liệu

Boolean

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 1.3

Kiểu đối tượng:

Tên

CotMocDiemCoSo

Tên tiếng Việt

Cột mốc điểm cơ sở

Mô tả

Là mốc đánh dấu điểm cơ sở

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, soHieuDiem, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = AB01

Tên

soHieuDiem

Mô tả

Số hiệu điểm của cột mốc điểm cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của cột mốc điểm cơ sở

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemCoSo

Tên tiếng Việt

Điểm cơ sở

Mô tả

Điểm ngoài cùng nhất nhô ra biển tại mức nước thủy triều thấp nhất trung bình nhiều năm

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, soHieuDiem, kinhDo, viDo, doCao, geo

Tên các vai trò quan hệ

namTrenDuongCS

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = AB02

Tên

soHieuDiem

Mô tả

Số hiệu điểm của điểm cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

viDo

Mô tả

Vĩ độ của điểm cơ sở.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

Tên

kinhDo

Mô tả

Kinh độ của điểm cơ sở

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Độ

Tên

doCao

Mô tả

Độ cao thủy chuẩn h trong hệ độ cao quốc gia

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Quan hệ đối tượng:

 

Tên

namTrenDuongCS

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DuongCoSo

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongCoSo

Tên tiếng Việt

Đường cơ sở

Mô tả

Đường gấp khúc nối liền các điểm cơ sở

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong,chieuDai, geo

Tên các vai trò quan hệ

diQuaDiemCS

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = AB04

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của đoạn đường cơ sở

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét (Km)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Quan hệ đối tượng:

Tên

diQuaDiemCS

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DiemCoSo

Kiểu đối tượng:

Tên

VungBien

Tên tiếng Việt

Vùng biển

Mô tả

Vùng biển bao gồm các đối tượng: vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng nước lịch sử.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongVungBien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AB07

Lãnh hải

Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển.

AB11

Vùng nội thủy

Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

AB12

Vùng nước lịch sử

Vùng nước do điều kiện địa lý đặc biệt có quá trình quản lý, khai thác, sử dụng lâu đời được thỏa thuận giữa các quốc gia có liên quan.

AB13

Vùng tiếp giáp lãnh hải

Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaPhanHanhChinhTrenBien

Tên tiếng Việt

Địa phận hành chính trên biển

Mô tả

Địa phận hành chính các cấp trên biển.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, maDonViHanhChinh, ten, dienTich, geo, face

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DiaPhanHanhChinhTrenBien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AE01

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện trên biển.

AE02

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển.

AE03

Địa phận hành chính cấp xã trên biển

Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã trên biển.

Tên

maDonViHanhChinh

Mô tả

Mã đơn vị hành chính cấp tương ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

ten

Mô tả

Tên của đơn vị hành chính cấp tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

dienTich

Mô tả

Diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính cấp tương ứng

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét vuông (Km2)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DuongRanhGioiHanhChinhTrenBien.

Kiểu dữ liệu

TP_Face

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongRanhGioiHanhChinhTrenBien

Tên tiếng Việt

Đường ranh giới hành chính trên biển

Mô tả

Đối tượng đường địa giới hành chính các cấp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy, chieuDai, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongRanhGioiHanhChinhTrenBien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

AE04

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện trên biển

AE05

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển

AE06

Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển

Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã trên biển

Tên

loaiHienTrangPhapLy

Mô tả

Hiện trạng pháp lý của đường địa giới hành chính tại thời điểm điều tra.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Xác định

Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý.

2

Chưa xác định

Chưa được công nhận về mặt pháp lý.

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của tuyến địa giới hành chính các cấp.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilômét (Km)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng DiaPhanHanhChinhTrenBien.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

2. CoSoDoDac

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 2.1

Kiểu đối tượng:

Tên

CoSoDoDac

Tên tiếng Việt

Cơ sở đo đạc

Mô tả

Lớp UML mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng: DiemGocDoDacQuocGia,

DiemDoDacQuocGia, TramDinhViVeTinhQuocGia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

soHieuDiem, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

soHieuDiem

Mô tả

Số hiệu điểm.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemGocDoDacQuocGia

Tên tiếng Việt

Điểm gốc đo đạc quốc gia

Mô tả

Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc quốc gia.

Kiểu cơ sở

CoSoDoDac

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, soHieuDiem

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDiemGocDoDacQuocGia

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BA01

Điểm gốc toạ độ quốc gia

Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc tọa độ quốc gia.

BA02

Điểm gốc độ cao quốc gia

Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc độ cao quốc gia.

BA03

Điểm gốc trọng lực quốc gia

Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc trọng lực quốc gia.

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemDoDacQuocGia

Tên tiếng Việt

Điểm đo đạc quốc gia

Mô tả

Là điểm gắn với mốc đo đạc quốc gia, có ít nhất một trong các giá trị tọa độ, độ cao, trọng lực, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Kiểu cơ sở

CoSoDoDac

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, soHieuDiem, loaiMoc

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDiemDoDacQuocGia

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

BC01

Điểm độ cao quốc gia

Điểm gắn với mốc đo đạc độ cao quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

BC02

Điểm tọa độ quốc gia

Điểm gắn với mốc đo đạc tọa độ quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

BC03

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

Điểm gắn với mốc đo đạc tọa độ và độ cao quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

BC04

Điểm trọng lực quốc gia

Điểm gắn với mốc đo đạc trọng lực quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Tên

loaiMoc

Mô tả

Loại mốc.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chôn

Chôn trên mặt đất.

2

Gắn

Gắn trên công trình kiến trúc hoặc trên tảng đá.

3

Khác

 

Kiểu đối tượng:

Tên

TramDinhViVeTinhQuocGia

Tên tiếng việt

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

Mô tả

Là trạm cố định trên mặt đất được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, dùng để thu nhận tín hiệu định vị từ vệ tinh, xử lý, truyền thông tin phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ. Trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục và trạm tham chiếu hoạt động liên tục.

Kiểu cơ sở

CoSoDoDac

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiTramDinhViVeTinh

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = BD01

Tên

ten

Mô tả

Tên của trạm định vị vệ tinh.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiTramDinhViVeTinh

Mô tả

Loại cấp hạng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục

Là trạm định vị vệ tinh phục vụ xây dựng hệ tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế phục vụ nghiên cứu khoa học, cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.

2

Trạm tham chiếu hoạt động liên tục

Là trạm định vị vệ tinh cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.

3. DanCu

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 3.1

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 3.2

Kiểu đối tượng:

Tên

KhuDanCu

Tên tiếng Việt

Khu dân cư

Mô tả

Nơi tập trung dân cư sinh sống trong phạm vi một khu vực nhất định.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiKhuDanCu, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CA02

Tên

loaiKhuDanCu

Mô tả

Phân loại khu dân cư theo hình thái cư trú.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đô thị

Khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.

2

Nông thôn

Nơi cư trú tập trung của các hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất định, được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa và các yếu tố khác.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

 

Kiểu đối tượng:

Tên

Nha

Tên tiếng Việt

Nhà

Mô tả

Vị trí, đồ hình cơ bản của nhà.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, chieuCao, soTang, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CA04

Tên

chieuCao

Mô tả

Giá trị chiều cao của đối tượng nhà.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

soTang

Mô tả

Số tầng nhà.

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng được xác định theo biển gắn.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface, GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

KhoiNha

Tên tiếng Việt

Khối nhà

Mô tả

Đồ hình cơ bản của khối nhà được vẽ theo chân các nhà ở riêng lẻ nằm sát nhau và cùng nhóm số tầng quy định.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, nhomSoTang, nhomchieuCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CA01

Tên

nhomSoTang

Mô tả

Phân nhóm số tầng nhà theo Phụ lục 2 Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đặc biệt

Trên 50 tầng.

2

Cấp I

Từ trên 20 tầng đến 50 tầng.

3

Cấp II

Từ 8 tầng đến 20 tầng.

4

Cấp III

Từ 2 tầng đến 7 tầng.

5

Cấp IV

1 tầng (Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III).

Tên

nhomChieuCao

Mô tả

Phân nhóm chiều cao nhà theo Phụ lục 2 Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đặc biệt

Chiều cao trên 200 m

2

Cấp l

Chiều cao trên 75 m đến 200 m

3

Cấp II

Chiều cao từ 28 m đến 75 m

4

Cấp III

Chiều cao trên 6 m đến 28 m

5

Cấp IV

Chiều cao đến 6 m

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaDanhDanCu

Tên tiếng Việt

Địa danh dân cư

Mô tả

Tên gọi của các điểm dân cư.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, danhTuChung, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = DA02

Tên

danhTuChung

Mô tả

Danh từ chung trong tên gọi của các đối tượng địa danh.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

ấp

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

2

bản

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

3

buôn

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

4

chòm

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

5

khu dân cư

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

6

khu tập thể

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

7

khu đô thị

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

8

làng

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

9

lũng

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

10

plei

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

11

tổ dân phố

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

12

trại

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

13

xóm

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

27

thôn

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

28

cụm dân cư

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

29

khóm

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

30

khối phố

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

31

khu phố

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

32

tổ dân cư

Danh từ chung trong địa danh dân cư.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

HaTangKyThuatKhac

Tên tiếng Việt

Hạ tầng kỹ thuật khác

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongHaTangKyThuatKhac

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CR01

Cơ sở hỏa táng

Công trình xây dựng phục vụ việc hỏa táng, điện táng.

CR02

Công trình đang xây dựng

Khu vực các công trình xây dựng đang thi công, chưa hoàn thành.

CR15

Nghĩa trang

Nơi an táng, lưu giữ thi hài người đã khuất.

CR16

Nghĩa trang liệt sỹ

Nơi an táng, lưu giữ thi hài, tưởng niệm các chiến sỹ đã hy sinh vì Tổ quốc.

CR17

Nhà máy nước

Khu vực có công trình nhà máy nước.

CR18

Nhà tang lễ

Nơi tổ chức lễ tang cho người đã khuất.

CR19

Tháp nước, bể nước

Nơi có tháp chứa nước sạc và bể chứa nước sạch lớn, độc lập không nằm trong nhà máy nước.

CR23

Trạm thu phát sóng

Nơi có thiết bị thu, phát sóng vô tuyến.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuCao

Mô tả

Chiều cao của cột đèn chiếu sáng, tháp nước, bể nước, trạm thu phát sóng.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

TramKhiTuongThuyVanQuocGia

Tên tiếng Việt

Trạm khí tượng thủy văn quốc gia

Mô tả

Nơi có công trình quan trắc về thủy văn, khí tượng, môi trường.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTramKhiTuongThuyVan, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CR20

Tên

loaiTramKhiTuongThuyVan

Mô tả

Loại trạm quan trắc

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trạm khí tượng bề mặt

Trạm quan trắc các yếu tố sau: Bức xạ; Áp suất khí quyển; Gió bề mặt; Bốc hơi; Nhiệt độ không khí; Nhiệt độ đất; Nhiệt độ không khí và nhiệt độ mặt đất tối cao; Nhiệt độ không khí và nhiệt độ mặt đất tối thấp; Độ ẩm không khí; Mưa; Tầm nhìn xa; Hiện tượng khí tượng; Thời gian nắng; Mây; Thời Tiết đã qua; Thời Tiết hiện tại; Trạng thái mặt đất.

2

Trạm khí tượng trên cao

Gồm Trạm thám không vô tuyến, Trạm đo gió cắt lớp, Trạm đo gió Pilot, thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia quan trắc các yếu tố sau: Áp suất khí quyển; Nhiệt độ không khí; Độ ẩm không khí.

3

Trạm ra đa thời tiết

Quan trắc các hiện tượng thời tiết nguy hiểm; Trường mây; Trường mưa; Trường gió hướng tâm.

4

Trạm khí tượng nông nghiệp

Quan trắc các yếu tố khí tượng, Nhiệt độ đất tại các lớp đất sâu, nhiệt độ nước trên ruộng; Độ ẩm đất tại các độ sâu 5, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 và 100 cm; Mức độ sinh trưởng, phát triển của cây trồng; Năng suất, chất lượng của cây trồng; Gió tại độ cao 2 m; Nhiệt độ không khí trong quần thể cây trồng; Độ ẩm không khí trong quần thể cây trồng; Xáo trộn không khí tại các lớp không khí gần mặt đất; Các yếu tố khác theo chương trình quan trắc đặc biệt.

5

Trạm thủy văn

Quan trắc một trong các các yếu tố: mực nước, lượng mưa, nhiệt độ nước, hướng nước chảy, gió, sóng, diễn biến lòng sông, lưu lượng nước, lưu lượng chất lơ lửng.

6

Trạm hải văn

Quan trắc một trong các yếu tố: Gió bề mặt biển; Tầm nhìn xa phía biển; Mực nước biển; Sóng biển; Trạng thái mặt biển; Nhiệt độ nước biển; Độ muối nước biển; Sáng biển; Các hiện tượng khí tượng hải văn nguy hiểm và diễn biến; Dòng chảy trên biển.

7

Trạm đo mưa

Quan trắc lượng mưa.

8

Trạm định vị sét

Trạm quan trắc tần suất và cường độ giông sét.

9

Trạm giám sát biến đổi khí hậu

Trạm quan trắc khí hậu, thành phần hóa khí quyển, mực nước biển theo yêu cầu của chương trình giám sát biến đổi khí hậu.

10

Trạm chuyên đề

Gồm Trạm bức xạ, Trạm ôzôn - bức xạ cực tím, Trạm quan trắc ôzôn phân tầng, Trạm thu ảnh vệ tinh khí tượng, thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point,GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

TramQuanTracMoiTruong

Tên tiếng việt

Trạm quan trắc môi trường

Mô tả

Nơi có công trình, thiết bị quan trắc môi trường theo quy định về mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CR21

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point,GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

TramQuanTracTaiNguyenNuoc

Tên tiếng việt

Trạm quan trắc tài nguyên nước

Mô tả

Nơi có công trình, thiết bị quan trắc tài nguyên nước mặt và tài nguyên nước dưới đất.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CR22

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point,GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongDayTaiDien

Tên tiếng việt

Đường dây tải điện

Mô tả

Hệ thống đường dây để truyền tải và phân phối điện.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, dienAp, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CR09

Tên

dienAp

Mô tả

Chỉ số điện áp của tuyến đường dây tải điện.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Kilôvôn (KV)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

 

 

Kiểu đối tượng:

 

Tên

CotDien

Tên tiếng việt

Cột điện

Mô tả

Vị trí cột đỡ dây tải điện

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Tên các vai trò quan hệ

namTrenDDTD

Thuộc tính đối tượng:

 

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu miền giá trị

CharacterString = CR06

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Quan hệ đối tượng:

 

Tên

namTrenDDTD

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ với đối tượng DuongDayTaiDien.

 

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongOngDan

Tên tiếng Việt

Đường ống dẫn

Mô tả

Đường ống dẫn chuyển (nước, khí, dầu) trên mặt đất.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiOngDan, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = CR11

Tên

loaiOngDan

Mô tả

Loại chất lỏng trong đường ống dẫn.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Nước

Đường ống dẫn nước.

2

Khí

Đường ống dẫn khí.

3

Dầu

Đường ống dẫn dầu.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioi

Tên tiếng Việt

Ranh giới

Mô tả

Đường phân định ranh giới giữa các đối tượng địa lý có thể nhận dạng được ở thực địa.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongRanhGioi

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CU01

Hàng rào

Đối tượng địa lý làm từ các chất liệu khác nhau: sắt, thép, gỗ....để nhận dạng đồ hình, khuôn viên của các công trình có khuôn viên cố định.

CU02

Ranh giới khu cấm

Là ranh giới các khu vực cấm được quy định theo quyết định số 160/2004/QĐ-TTG ngày 06 tháng 09 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.

CU03

Ranh giới sử dụng đất

Đường ranh giới thửa đất khu vực chức năng, khu vực dành cho quân đội, công an, khu vực nông trường, lâm trường.

CU04

Thành lũy

Đối tượng địa lý được xây dựng bằng nhiều loại chất liệu như gạch, đá, bê tông, tồn tại ổn định, kiên cố trên thực địa

CU05

Tường vây

Đối tượng địa lý được xây bằng gạch, đá để nhận dạng đồ hình, khuôn viên của các công trình có khuôn viên cố định.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 3.3

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhYTe

Tên tiếng Việt

Công trình y tế

Mô tả

Phạm vi khu vực xây dựng công trình y tế.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

Character String, DoiTuongCongTrinhYTe

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CP01

Bệnh viện

Khu vực công trình quy mô lớn có trang thiết bị y tế, công nghệ đồng bộ và đội ngũ thày thuốc chuyên phục vụ khám và chữa bệnh.

CP03

Cơ sở y tế khác

Nơi phục vụ các loại dịch vụ y tế khác.

CP06

Trạm y tế

Cơ sở y tế chuyên phục vụ khám bệnh, chữa bệnh tuyến phường, xã.

CP07

Trung tâm điều dưỡng

Cơ sở y tế điều trị, điều dưỡng và phục hồi chức năng theo ngành nghề (Bao gồm cả trung tâm phục hồi chức năng).

CP08

Trung tâm y tế

Cơ sở y tế chuyên phục vụ khám bệnh, chữa bệnh tuyến quận, huyện, thị xã (Bao gồm cả trung tâm y tế dự phòng).

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhGiaoDuc

Tên tiếng Việt

Công trình giáo dục

Mô tả

Phạm vi khu vực xây dựng công trình giáo dục.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhGiaoDuc

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CE01

Trung tâm giáo dục thường xuyên

Cơ sở giáo dục thường xuyên, thực hiện các chương trình giáo dục theo định hướng phát triển, nâng cao dân trí của Nhà nước.

CE02

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

Cơ sở giáo dục của cấp học giáo dục phổ thông, thực hiện các chương trình giáo dục tổng hợp, hướng nghiệp.

CE03

Trường cao đẳng

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc cao đẳng.

CE04

Trường đại học

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc đại học.

CE05

Trường dân tộc nội trú

Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt dành cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

CE06

Trường dạy nghề

Cơ sở giáo dục của cấp học giáo dục nghề nghiệp.

CE07

Trường giáo dưỡng

Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt, để giáo dục người chưa thành niên vi phạm pháp luật.

CE08

Trường mầm non

Cơ sở giáo dục của cấp học mầm non.

CE09

Trường phổ thông có nhiều cấp học

Cơ sở giáo dục có chương trình đào tạo từ hai bậc học trở lên.

CE10

Trường phổ thông năng khiếu

Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt, dành để đào tạo các học sinh phổ thông có năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao.

CE11

Trường tiểu học

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc tiểu học.

CE12

Trường trung học cơ sở

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc trung học cơ sở.

CE13

Trường trung học phổ thông

Cơ sở giáo dục đào tạo bậc trung học phổ thông.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhTheThao

Tên tiếng Việt

Công trình thể thao

Mô tả

Phạm vi khu vực xây dựng công trình thể thao.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhTheThao

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CK02

Nhà thi đấu

Nhà dành cho tập luyện, thi đấu các môn thể thao các môn thể thao có khán đài

CK03

Sân gôn

Khu vực có các công trình đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của môn thể thao gôn.

CK05

Sân vận động

Sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài.

CK06

Trung tâm thể dục thể thao

Khu vực tổ hợp nhiều công trình thể thao.

CK07

Trường đua, trường bắn

Trường đua là nơi tập luyện và tổ chức thi đấu các môn thể thao tốc độ. Trường bắn sử dụng cho tập luyện và tổ chức thi đấu môn bắn súng

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhVanHoa

Tên tiếng Việt

Công trình văn hóa

Mô tả

Phạm vi khu vực xây dựng công trình văn hóa.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, xepHangDiTich, chieuCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhVanHoa

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CN01

Bảo tàng

Nơi có chức năng sưu tầm, bảo quản, nghiên cứu, trưng bày, giới thiệu di sản văn hóa, bằng chứng vật chất về thiên nhiên, con người và môi trường sống của con người, nhằm phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, tham quan và hưởng thụ văn hóa của công chúng

CN02

Chòi cao, tháp cao

Các chòi, tháp cao được xây dựng kiên cố bao gồm cả tháp nhảy dù, tháp canh

CN03

Cổng

Công trình kiến trúc đặc biệt, tiêu biểu có ý nghĩa văn hóa, lịch sử

CN04

Công trình di tích

Khu vực có công trình được xếp hạng di tích

CN05

Công trình vui chơi, giải trí

Khu vực có công trình vui chơi giải trí phục vụ cộng đồng dân cư

CN06

Công viên

Nơi có các công trình công cộng, cảnh quan thiên nhiên hay nhân tạo được bảo vệ, phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí và các hoạt động văn hóa

CN07

Cột cờ

Công trình kiến trúc đặc biệt, dùng để treo cờ Tổ quốc.

CN08

Cột đồng hồ

Công trình kiến trúc cột gắn đồng hồ đứng độc lập mang ý nghĩa định hướng.

CN09

Đài phun nước

Công trình kiến trúc độc lập có hệ thống phun nước.

CN10

Đài tưởng niệm

Công trình kiến trúc để ghi nhớ các sự kiện lịch sử.

CN11

Lăng tẩm

Công trình kiến trúc lưu giữ, tưởng niệm người đã khuất

CN12

Lô cốt

Công trình quân sự được xây dựng kiên cố và có lỗ châu mai để bắn ra nhiều phía, có nắp và có nơi nghỉ ngơi cho quân sĩ

CN13

Nhà hát

Công trình phục vụ các hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật.

CN14

Nhà văn hóa

Công trình phục vụ các hoạt động văn hóa.

CN15

Quảng trường

Quảng trường là nơi sinh hoạt chính trị, văn hóa như hội họp, mít tinh, tổ chức các lễ hội tôn giáo, lễ kỷ niệm, vui chơi, biểu diễn, giao tiếp, nghỉ ngơi...

CN16

Rạp chiếu phim

Công trình phục vụ trình chiếu các tác phẩm điện ảnh.

CN17

Rạp xiếc

Công trình phục vụ biểu diễn xiếc.

CN18

Tháp cổ

Công trình xây dựng, kiến trúc dạng tháp có ý nghĩa lịch sử, văn hóa

CN19

Thư viện

Công trình chuyên phục vụ đọc, nghiên cứu, mượn sách báo, tài liệu.

CN20

Triển lãm

Bao gồm triển lãm và nhà trưng bày.

CN21

Trung tâm hội nghị

Nơi tổ chức các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội.

CN22

Tượng đài

Công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử.

CN23

Vườn hoa

Khu vực không gian xanh của các khu dân cư trong đô thị.

Tên

Ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

xepHangDiTich

Mô tả

Cấp hạng của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

Di tích có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng.

2

Di tích cấp quốc gia

Di tích có giá trị tiêu biểu của quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định xếp hạng.

3

Di tích cấp tỉnh

Di tích có giá trị tiêu biểu của địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng.

4

Chưa xếp hạng di tích

Đối tượng không thuộc loại được xếp hạng di tích.

Tên

chieuCao

Mô tả

Chiều cao tượng đài, đài tưởng niệm, tháp cổ, cột cờ, cột đồng hồ....

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

 

Tên

CongTrinhThuongMaiDichVu

Tên tiếng Việt

Công trình thương mại dịch vụ

Mô tả

Phạm vi khu vực công trình thương mại dịch vụ và trụ sở làm việc.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString,

DoiTuongCongTrinhThuongMaiDichVu

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CL01

Bãi tm

Nơi có các dịch vụ giải trí trên bãi biển.

CL03

Bưu điện

Bưu điện là cơ sở của hệ thống bưu chính cung cấp dịch vụ gửi, tiếp nhận, phân loại, xử lý, truyền tải thư từ và cung cấp các dịch vụ có liên quan như hộp thư, bưu chính và chuyển phát hàng hóa.

CL04

Các công trình dịch vụ khác

Nơi tập trung các hoạt động cung cấp các dịch vụ, mua bán hàng hóa khác

CL05

Chợ

Khu vực tập trung các hoạt động mua bán hàng hóa theo hình thức truyền thống.

CL07

Điểm bưu điện - văn hóa xã

Nơi cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông cơ bản kết hợp phổ biến thông tin và đọc sách báo miễn phí của ngành Bưu điện cho người dân vùng nông thôn.

CL08

Khách sạn

Công trình xây dựng phục vụ các dịch vụ lưu trú, ăn uống và hội họp.

CL09

Ngân hàng

Trụ sở của các tổ chức tín dụng.

CL13

Siêu thị

Cơ sở thương mại có cửa hàng hiện đại; kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật.

CL15

Trạm xăng, dầu

Cơ sở thương mại có thiết bị cung cấp xăng, dầu, khí đốt.

CL16

Trung tâm thương mại

Cơ sở thương mại đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình kinh doanh thương mại, dịch vụ được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

TruSoLamViec

Tên tiếng Việt

Tr sở làm vic

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình trụ sở làm việc

Kiểu cơ s

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongTruSoLamViec

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CX01

Cơ quan đại diện nước ngoài

Trụ sở của các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

CX04

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

Trụ sở của các đơn vị sự nghiệp thuộc các Bộ, Sở, Ban, Ngành.

CX06

Trụ sở làm việc viện nghiên cứu

Nơi làm việc của các tổ chức có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ.

Tên

Ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Char cterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhTonGiaoTinNguong

Tên tiếng Việt

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, xepHangDiTich, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString,

DoiTuongCongTrinhTonGiaoTinNguong

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CM01

Chùa

Khu vực có công trình thờ Phật

CM02

Cơ sở đào tạo tôn giáo

Khu vực có cơ sở đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo bao gồm cả tu viện, nhà dòng.

CM03

Công trình tôn giáo khác

Những công trình khác của các tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng chưa được phân loại trong nhóm này.

CM04

Đền

Khu vực có công trình thờ các nhân vật lịch sử có công với dân, với đất nước hoặc những vị thần được dân tôn sùng.

CM05

Đình

Khu vực có công trình thờ Thành hoàng làng.

CM07

Miếu

Nơi thờ thần linh, vong hồn, bao gồm cả Am, Miếu.

CM09

Nhà thờ

Khu vực có công trình thờ tự của các tôn giáo không phải một trong các đạo sau: đạo Phật, đạo Cơ đốc hoặc Hồi giáo, đạo Cao Đài.

CM13

Trụ sở của tổ chức tôn giáo

Nơi làm việc của tổ chức tôn giáo.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

xepHangDiTich

Mô tả

Cấp hạng của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Di tích cấp quốc gia đặc biệt

Di tích có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng.

2

Di tích cấp quốc gia

Di tích có giá trị tiêu biểu của quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định xếp hạng.

3

Di tích cấp tỉnh

Di tích có giá trị tiêu biểu của địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng.

4

Chưa xếp hạng di tích

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

TruSoCoQuanNhaNuoc

Tên tiếng Việt

Trụ sở cơ quan nhà nước

Mô tả

Phạm vi xây dựng Trụ sở cơ quan nhà nước.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongTruSoCoQuanNhaNuoc

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CV01

Cơ quan chuyên môn

Trụ sở của các Sở, Ban, Ngành và Cơ quan tương đương các cấp.

CV02

Cơ quan Đảng

Trụ sở của cơ quan Đảng các cấp.

CV03

Tòa án

Trụ sở của tòa án nhân dân các cấp.

CV04

Trụ sở các Bộ

Nơi làm việc của các Bộ, ngành, và cơ quan chuyên môn trực thuộc.

CV05

Trụ sở Chính Phủ

Nơi làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước.

CV06

Trụ sở tổ chức chính trị - xã hội

Nơi làm việc của các tổ chức chính trị - xã hội

CV07

Trụ sở UBND cấp Huyện

Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Huyện.

CV08

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh.

CV09

Trụ sở UBND cấp Xã

Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Xã

CV10

Viện kiểm sát

Trụ sở của viện kiểm sát nhân dân các cấp.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 3.4

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhCongNghiep

Tên tiếng Việt

Công trình công nghiệp

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình công nghiệp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Ten

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhCongNghiep

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CD01

Bể chứa nhiên liệu

Bể chứa xăng, dầu và các loại chất lỏng khác không phải nước.

CD02

Công trình thủy điện

Công trình xây dựng để sản xuất điện từ năng lượng nước.

CD03

Cột tháp điện gió

Thiết bị dùng sức gió để biến đổi động năng của gió thành điện năng.

CD04

Cửa hầm lò của mỏ

Nơi ra, vào của các loại đường hầm khai thác.

CD05

Giàn khoan, tháp khai thác

Cấu trúc dùng để khoan, khai thác dầu, khí thiên nhiên.

CD06

Kho

Nơi có nhà, bãi chuyên cất giữ, chứa nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, sản phẩm.

CD07

Khu khai thác

Khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất, cát, đá...).

CD08

Lò nung

Lò nung gạch, vôi, đồ gốm sành sứ...

CD09

Nhà máy

Nơi có công trình, thiết bị sản xuất hàng hóa, chế biến nông, lâm, thủy sản, năng lượng, xây dựng. Không bao gồm nhà máy nước.

CD11

Trạm biến áp

Nơi cung cấp điện cho cả một hệ thống mạng lưới điện. Đồng thời trạm biến áp cũng là nơi thực hiện các quá trình biến đổi điện năng từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác để phù hợp với yêu cầu sử dụng.

Ten

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CoSoSanXuatNongLamNghiep

Tên tiếng Việt

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

Mô tả

Khu vực đất sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp và có các đối tượng địa lý liên quan đến nông, lâm nghiệp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongSanXuatNongLamNghiep

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CB01

Cơ sở sản xuất giống cây, con

Khu vực chuyên ươm cây giống, sản xuất con giống.

CB03

Khu nuôi trồng thủy sản

Khu vực mặt nước chuyên nuôi, trồng thủy, hải sản.

CB04

Lâm trường

Khu vực được Nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp.

CB05

Nông trường

Khu vực được Nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh nông nghiệp.

CB06

Ruộng muối

Khu vực chuyên sản xuất muối bằng cách phơi nước biển.

CB07

Trang trại

Khu vực sản xuất nông nghiệp có qui mô vừa và nhỏ.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_ Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

KhuChucNangDacThu

Tên tiếng Việt

Khu chức năng đặc thù

Mô tả

Khu vực phát triển theo các chức năng chuyên biệt hoặc hỗn hợp.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong KhuChucNangDacThu

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CT01

Khu chế xuất

Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.

CT02

Khu công nghệ cao

Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.

CT03

Khu công nghiệp

Khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.

CT04

Khu du lịch

Nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường.

CT05

Khu kinh tế

Một loại khu chức năng đặc thù được thành lập để thu hút đầu tư.

CT06

Khu nghiên cứu đào tạo

Một loại khu chức năng đặc thù được thành lập dành riêng cho phát triển nghiên cứu và đào tạo.

CT07

Khu thể dục thể thao

Một loại khu chức năng đặc thù dành riêng cho lĩnh vực thể dục, thể thao.

Tên

Ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_point, GM_ Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhXuLyChatThai

Tên tiếng Việt

Công trình xử lý chất thải

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình xử lý chất thải rắn thông thường.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong CongTrinhXuLyChatThai

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CO01

Bãi chôn lấp rác

Khu vực chôn lấp rác, chất thải.

CO02

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại

Nơi có công trình, thiết bị xử lý chất thải nguy hại.

CO03

Cơ sở xử lý chất thải rắn

Nơi có công trình, thiết bị xử lý chất thải rắn.

CO04

Cơ sở xử lý nước thải

Nơi có công trình, thiết bị xử lý nước thải.

CO05

Khu xử lý chất thải

Khu vực có liên hợp các cơ sở xử lý chất thải.

CO06

Trạm trung chuyển chất thải rắn

Khu vực có công trình lưu giữ để trung chuyển chất thải rắn.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhAnNinh

Tên tiếng Việt

Công trình an ninh

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình an ninh.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongCongTrinhAnNinh

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CC01

Đồn công an

Nơi làm việc của công an tại một số địa bàn đặc thù, phức tạp về an ninh trật tự.

CC02

Trụ sở công an

Nơi làm việc của công an cấp tỉnh, huyện, xã.

CC03

Trại cải tạo

Nơi giam giữ, cải tạo phạm nhân.

CC04

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

Trụ sở cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_ Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhQuocPhong

Tên tiếng Việt

Công trình quốc phòng

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình quốc phòng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

Character String, DoiTuong CongTrinhQuocPhong

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

CH01

Cửa khẩu

Nơi thực hiện xuất, nhập cảnh, quá cảnh, xuất, nhập khẩu và qua lại biên giới giữa hai quốc gia.

CH02

Doanh trại quân đội

Khu vực chuyên dành cho lực lượng quân đội cư trú, huấn luyện.

CH03

Trụ sở quốc phòng

Nơi làm việc của các cơ quan, tổ chức thuộc lực lượng quân đội.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_ Surface.

4.DiaHinh

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Hình 4.1

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaDanhSonVan

Tên tiếng Việt

Đa danh sơn văn

Mô tả

Tên gọi của các yếu tố địa hình, tên rừng, tên đồng ruộng: rừng, núi, đồi, cao nguyên, thung lũng, cánh đồng, và các dạng địa hình khác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, danhTuChung, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = DA03

Tên

danhTuChung

Mô tả

Danh từ chung chỉ đối tượng sơn văn.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

19

cánh đồng

 

20

cao nguyên

 

21

dãy núi

 

22

đồng bằng

 

23

đồi

 

24

mũi đất

 

25

núi

 

26

thung lũng

 

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemDoCao

Tên Tiếng Việt

Điểm độ cao

Mô tả

Điểm trên bề mặt địa hình có xác định giá trị độ cao.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, doCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = EA01

Tên

doCao

Mô tả

Giá trị độ cao của điểm độ cao.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBinhDo

Tên tiếng Việt

Đường bình độ

Mô tả

Đường nối các điểm có cùng giá trị độ cao.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongBinhDo, loaiKhoangCaoDeu, doCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = EA02

Tên

loaiDuongBinhDo

Mô tả

Loại đường bình độ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá tr

Nhãn

Mô tả

1

Cơ bản

Đường bình độ có giá trị độ cao là bội số của khoảng cao đều cơ bản, được xác định theo độ dốc địa hình để thể hiện được hết đặc trưng của dáng đất.

2

Nửa khoảng cao đều

Là đường bình độ có giá trị độ cao là bội số của 1/2 khoảng cao đều cơ bản và nằm giữa 2 đường bình độ cơ bản.

3

Phụ

Là đường bình độ có giá trị độ cao thích hợp nằm ở giữa đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng cao đều, dùng mô tả những trường hợp nghiêng thoải đặc biệt của địa hình mà đường bình độ nửa khoảng cao đều chưa thể biểu thị rõ ràng.

4

Nháp

Là đường bình độ có giá trị độ cao tương đương với đường bình độ cơ bản dùng để biểu thị địa hình không ổn định hoặc dữ liệu thu nhận không đủ độ tin cậy.

Tên

loaiKhoangCaoDeu

Mô tả

Giá trị độ cao chênh nhau giữa 2 đường bình độ cơ bản liên tiếp.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

0,5 m

 

2

1,0 m

 

3

2,0 m

 

4

2,5 m

 

5

5,0 m

 

6

10 m

 

7

20 m

 

Tên

doCao

Mô tả

Giá trị độ cao của đường bình độ.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaHinhDacBietTrenDatLien

Tên tiếng Việt

Địa hình đặc biệt trên đất liền

Mô tả

Nhóm lớp các đối tượng đặc biệt của địa hình trên đất liền.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, tyCaoTySau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDiaHinhDacBietTrenDatLien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EB01

Bãi đá trên cạn

Vùng có nhiều khối đá, tảng đá tạo thành bãi trên bề mặt.

EB02

Cửa hang động

Nơi có cửa vào hang động tự nhiên.

EB03

Các loại hố nhân tạo

Khu vực địa hình thấp xuống so với bề mặt xung quanh.

EB04

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

Là những khối đá đơn độc (hay cụm khối đá) nổi trên bề mặt đất (ở đồng bằng hay ở trên núi đất).

EB05

Địa hình cát

Khu vực bề mặt địa hình trên đất liền có cát chiếm ưu thế.

EB06

Gò đống

Khu vực địa hình cao lên so với bề mặt xung quanh.

EB07

Hố, phễu castơ

Nơi địa hình đá vôi hoặc đá có thành phần tương tự bị nước xói mòn tạo thành hang động ngầm.

EB08

Khu vực đào đắp

Khu vực bề mặt địa hình bị biến động lớn so với dáng đất tự nhiên, do các hoạt động đào, đắp, san, ủi phục vụ công trình, dân sinh.

EB09

Miệng núi lửa

Dấu tích miệng núi lửa.

EB10

Vùng núi đá

Khu vực bề mặt địa hình trên đất liền có đá chiếm ưu thế.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tyCaoTySau

Mô tả

Giá trị chênh cao địa hình giữa đỉnh và chân đối tượng địa lý.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongDacTrungDiaHinhTrenDatLien

Tên tiếng Việt

Đường đặc trưng địa hình trên đất liền

Mô tả

Là đường mô tả đặc trưng địa hình, biểu thị sự thay đổi bất thường của độ dốc bề mặt địa hình tự nhiên hoặc nhân tạo, biểu thị nơi phân chia sự thay đổi độ dốc, nếp uốn của địa hình.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiThanhPhan, tyCaoTySau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDacTrungDiaHinhTrenDatLien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EC01

Bờ dốc tự nhiên

Đoạn bờ sông, hồ, biển có độ dốc lớn, xói lở không biểu thị được bằng bình độ.

EC02

Dòng đá

Nơi có đá dồn tụ thành dòng dọc theo khe rãnh khi mưa mới có nước chảy.

EC03

Địa hình bậc thang

Địa hình phân thành từng bậc cao thấp nối tiếp nhau

EC04

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

Đối tượng mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình dân sinh gây ra.

EC05

Khe rãnh xói mòn

Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp.

EC06

Sườn đứt gãy

Nơi sườn dốc gần như thẳng đứng do cấu tạo của đất đá hoặc do tác động của tự nhiên (do vận động kiến tạo gây nên).

EC07

Sườn sụt lở

Sườn có đất đá trên bề mặt trượt lở hoặc sụt lún do tác động của nước hoặc mưa lũ.

EC08

Vách đứng

Khu vực địa hình dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ.

Tên

loaiThanhPhan

Mô tả

Thành phần đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chân

 

2

Đỉnh

 

Tên

tyCaoTySau

Mô tả

Giá trị chênh cao địa hình giữa đỉnh và chân đường đặc trưng địa hình trên đất liền.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

ChatDay

Tên tiếng Việt

Chất đáy

Mô tả

Chất đáy tại các vị trí lấy mẫu.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiChatDay, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = ED01

Tên

loaiChatDay

Mô tả

Thông tin phân loại chất đáy

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bùn

Chất đáy chủ yếu là bùn.

2

Cát

Chất đáy chủ yếu là cát.

3

San hô

Chất đáy chủ yếu là san hô.

4

Đá

Chất đáy chủ yếu là đá.

5

Bùn, cát

Chất đáy chủ yếu là bùn, cát.

6

Cát, san hô

Chất đáy chủ yếu là cát, san hô.

7

Cát, sỏi

Chất đáy chủ yếu là cát, sỏi.

8

Đá, san hô

Chất đáy chủ yếu là đá, san hô.

9

Đá, sỏi

Chất đáy chủ yếu là đá, sỏi.

10

Vỏ sò, ốc

Chất đáy chủ yếu là vỏ sò, vỏ ốc.

11

Loại khác

Các loại chất đáy khác.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemDoSau

Tên tiếng Việt

Đim đ sâu

Mô tả

Điểm trên bề mặt địa hình đáy biển có xác định giá trị độ sâu.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, do Sau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = ED02

Tên

doSau

Mô tả

Giá trị độ sâu của điểm độ sâu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBinhDoSau

Tên tiếng Việt

Đường bình độ sâu

Mô tả

Đường nối các điểm có cùng giá trị độ sâu.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongBinhDo, loaiKhoangCaoDeu, doSau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = ED03

Tên

loaiDuongBinhDo

Mô tả

Loại đường bình độ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cơ bản

Đường bình độ có giá trị độ sâu là bội số của khoảng sâu đều cơ bản, được xác định theo độ sâu địa hình để thể hiện được hết đặc trưng của địa hình đáy biển.

2

Nửa khoảng sâu đều

Là đường bình độ có giá trị độ sâu là bội số của ½ khoảng cao đều cơ bản và nằm giữa 2 đường bình độ cơ bản.

3

Phụ

Là đường bình độ có giá trị độ sâu thích hợp nằm ở giữa đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng sâu đều, dùng mô tả những trường hợp nghiêng thoải đặc biệt của địa hình mà đường bình độ nửa khoảng sâu đều chưa thể biểu thị rõ ràng.

4

Nháp

Là đường bình độ có giá trị độ sâu tương đương với đường bình độ cơ bản dùng để biểu thị địa hình không ổn định hoặc dữ liệu thu nhận không đủ độ tin cậy.

Tên

loaiKhoangCaoDeu

Mô tả

Giá trị độ sâu chênh nhau giữa 2 đuờng bình độ cơ bản liên tiếp.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

2

1,0 m

 

4

2,5 m

 

5

5,0 m

 

6

10,0m

 

7

20,0m

 

Tên

doSau

Mô tả

Giá trị độ sâu của đường bình độ sâu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaHinhDacBienDayBien

Tên tiếng Việt

Địa hình đặc biệt đáy biển

Mô tả

Nhóm đối tượng địa hình đặc biệt đáy biển.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, ĐoiTuongDiaHinhDacBietDayBien

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

ED04

Khe rãnh máng ngầm

Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp.

ED05

Núi lửa dưới biển

Địa hình núi lửa dưới biển.

ED06

Sườn đất ngầm dốc đứng

Khu vực địa hình đáy biển dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

MoHinhSoDoCao

Tên tiếng Việt

Mô hình số độ cao

Mô tả

Là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng LopDiem, LopDuong, LopVung, LopVungBienTap, LopLuoiTamGiacBatQuyTac, LopRaster.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

 

4.1 MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc

Kiểu đối tượng:

Tên

MoHinhSoDoCaoGoc

Tên tiếng Việt

Mô hình số độ cao gốc

Mô tả

Là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng LopDiem, LopDuong, LopVung, LopVungBienTap,

Kiểu cơ sở

MoHinhSoDoCao

 

Kiểu đối tượng:

Tên

LopDiem

Tên Tiếng Việt

Lớp Điểm

Mô tả

Các đối tượng không gian 3 chiều dạng điểm sử dụng để tạo mô hình số độ cao (mô hình số độ sâu).

Kiểu cơ sở

MoHinhSoDoCaoGoc

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở của gói dữ liệu địa hình và bổ sung thêm một số đối tượng cho mô hình số độ cao nhóm mã EE.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = DoiTuongLopDiem

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EA01

Điểm độ cao

Điểm độ cao lựa chọn thể hiện trong dữ liệu địa hình.

ED02

Điểm độ sâu

Điểm độ sâu lựa chọn thể hiện trong dữ liệu địa hình.

EE01

Khối điểm Lidar

Điểm độ cao thu nhận từ phương pháp bay quét Lidar.

EE02

Khối điểm đo sâu

Điểm độ sâu thu nhận từ phương pháp đo sâu hồi âm.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

LopDuong

Tên tiếng Việt

Lớp Đường

Mô tả

Các đối tượng không gian 3 chiều dạng đường sử dụng để tạo mô hình số độ cao (mô hình số độ sâu).

Kiểu cơ sở

MoHinhSoDoCaoGoc

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở của gói dữ liệu địa hình, thủy văn và bổ sung thêm một số đối tượng cho mô hình số độ cao nhóm mã EE.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = DoiTuongLopDuong

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EA02

Đường bình độ

Đường nối các điểm có cùng giá trị độ cao.

EC01

Bờ dốc tự nhiên

Đoạn bờ sông, hồ, biển có độ dốc lớn, xói lở không biểu thị được bằng bình độ.

EC02

Dòng đá

Nơi có đá dồn tụ thành dòng dọc theo khe rãnh khi mưa mới có nước chảy.

EC03

Địa hình bậc thang

Địa hình phân thành từng bậc cao thấp nối tiếp nhau.

EC04

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

Đối tượng mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình dân sinh gây ra.

EC05

Khe rãnh xói mòn

Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp.

EC06

Sườn đứt gãy

Nơi sườn dốc gần như thẳng đứng do cấu tạo của đất đá hoặc do tác động của tự nhiên.

EC07

Sườn sụt lở

Sườn có đất đá trên bề mặt trượt lở hoặc sụt lún do tác động của nước hoặc mưa lũ.

EC08

Vách đứng

Khu vực địa hình dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ.

ED03

Đường bình độ sâu

Đường bình độ sâu đo vẽ độc lập hoặc từ tài liệu thu thập được.

ED04

Khe rãnh máng ngầm

Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách đất dốc, đứng hẹp.

ED06

Sườn đất ngầm dốc đứng

Khu vực địa hình đáy biển dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ.

EE03

Đường mô tả đặc trưng địa hình

Các đối tượng không gian ba chiều mô tả chi tiết địa hình dạng tuyến để làm tăng độ chính xác của mô hình số độ cao, ví dụ: Đường phân thủy, tụ thủy, đường giao thông.

KE03

Đường bờ nước

Mép bờ của sông, suối, kênh, rạch là ranh giới giữa mái dốc tự nhiên của bờ biển, sông, suối, kênh, rạch với mặt đất tự nhiên theo chiều ngang. Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè. Mép bờ của đầm, phá, ao, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo không phải là hồ chứa thủy điện, thủy lợi do cơ quan lập phương án cắm mốc xác định trên cơ sở mực nước cao nhất.

Đường bờ biển là đường mép nước biển cao nhất trung bình nhiều năm. Đường bờ biển khi được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè.

KE05

Đường mép nước

Đường mép nước sông, suối, hồ, ao, đầm, phá là đường mực nước của sông, suối, hồ, ao, đầm, phá tại thời điểm thu nhận thông tin.

Đường mép nước biển là đường mực nước của biển tại thời điểm thu nhận thông tin.

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

 

Kiểu đối tượng:

Tên

LopVung

Tên Tiếng Việt

Lớp Vùng

Mô tả

Các đối tượng không gian 3 chiều dạng vùng sử dụng để tạo mô hình số độ cao (mô hình số độ sâu).

Kiểu cơ sở

MoHinhSoDoCaoGoc

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng bổ sung thêm cho mô hình số độ cao nhóm mã EE.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = DoiTuongLopVung

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EE04

Vùng biển

Xác định vùng theo đường bờ biển.

EE05

Vùng mặt nước tĩnh

Xác định vùng theo đường bờ hồ, ao.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

LopVungBienTap

Tên Tiếng Việt

Lp Vùng Biên Tập

Mô tả

Phân chia khu vực theo phạm vi quản lý dữ liệu và mức độ chính xác thu nhận độ cao để biên tập mô hình số độ cao.

Kiểu cơ sở

MoHinhSoDoCaoGoc

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng bổ sung thêm cho mô hình số độ cao nhóm mã EE.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = DoiTuongLopVungBienTap

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

EE06

Khu vực bị che khuất

Khu vực không thu nhận được dữ liệu độ cao.

EE07

Phạm vi khu vực thành lập mô hình số độ cao

Đường bao khu vực thành lập mô hình số độ cao.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

4.2 MoHinhSoDoCaoLuoiTamGiacBatQuyTac

Kiểu đối tượng:

Tên

LopLuoiTamGiacBatQuyTac

Tên Tiếng Việt

Lớp lưới tam giác bất quy tắc

Mô tả

Mô hình số độ cao được thể hiện theo dạng tam giác tạo nên từ các điểm có tọa độ, độ cao x, y, h phân bố không đồng đều (mô hình TIN).

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

TIN datasets

4.3 MoHinhSoDoCaoDangRaster

Kiểu đối tượng:

Tên

LopRaster

Tên tiếng Việt

Mô hình số độ cao dạng Raster

Mô tả

Là mô hình số độ cao được thể hiện theo dạng ảnh số, định dạng 16 bit hoặc 32 bit, chứa thông tin về không gian địa lý theo một lưới ô vuông, trong đó mỗi ô lưới được tham chiếu bởi vị trí tọa độ x, y của nó, lưu trữ một giá trị số đại diện cho một thuộc tính địa lý (giá trị độ cao)

Kiểu cơ sở

NenDiaLy10N

Tên các thuộc tính

geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Point

 

5. GiaoThong

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 5.1

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 5.2

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBo

Tên tiếng Việt

Đường bộ

Mô tả

Thể hiện trung tuyến của phần đường dành cho các phương tiện giao thông lưu thông.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongBo, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuXeChay, viTri, soLanDuong, chieuRong, lienKetGiaoThong,

tenTuyenGiaoThongXuyenQuocGia, tenQuocLo, tenDuongTinh, tenDuongHuyen, tenDuongXa, tenDuongDoThi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

Character String, DoiTuongDuongBo

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GK01

Đường chuyên dùng

Đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.

GK02

Đường đô thị

Đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị

GK03

Đường huyện

Đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

GK04

Đường quốc lộ

Đường nối các trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ.

GK05

Đường tỉnh

Đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

GK06

Đường xã

Đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.

Tên

loaiDuongBo

Mô tả

Phân loại chi tiết các đối tượng đường bộ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đường chính

Là các đối tượng đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường huyện, đường xã, đường phố, bảo đảm giao thông chủ yếu trong khu vực.

2

Đường dẫn

Đoạn đường dẫn lên cầu.

3

Đường gom

Là đối tượng đường chuyên dùng, gom hệ thống đường giao thông chuyên dùng vào đường chính hoặc đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính.

4

Đường nhánh

Đường nối vào đường chính bao gồm đường làng, ngõ phố, trong đó đường làng phân loại là đối tượng đường xã, ngõ phố phân loại đối tượng đường đô thị.

 

Tên

CapKyThuat

Mô tả

Phân loại cấp kỹ thuật đường bộ theo luật giao thông đường bộ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cao tốc

Đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.

2

Cấp khác

 

Tên

loaiChatLieuTraiMat

Mô tả

Phân loại chất liệu trải mặt của đoạn mặt đường tương ứng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bê tông

Mặt đường, vỉa hề được trải bê tông.

2

Nhựa

Mặt đường, vỉa hề được trải nhựa.

3

Đá, sỏi

Mặt đường được trải đá, sỏi.

4

Gạch

Mặt đường được lát gạch.

5

Đất

Mặt đường là đất.

6

Khác

 

Tên

loaiHienTrangSuDung

Mô tả

Hiện trạng sử dụng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

 

2

Đang xây dựng

 

3

Không sử dụng

 

Tên

chieuXeChay

Mô tả

Chiều xe chạy.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Hai chiều

 

2

Một chiều

 

Tên

viTri

Mô tả

Vị trí đường giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trên mặt đất

Vị trí đối tượng trên mặt đất.

2

Trên cao mức 1

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 1 mức.

3

Trên cao mức 2

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 2 mức.

4

Trên cao mức 3

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 3 mức.

5

Trên cao mức 4

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 4 mức.

6

Trên cao mức 5

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 5 mức.

7

Ngầm mức 1

Đối tượng ở vị trí thấp hơn mặt đất 1 mức.

8

Ngầm mức 2

Đối tượng ở vị trí thấp hơn mặt đất 2 mức.

Tên

soLanDuong

Mô tả

Số làn đường.

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

chieuRong

Mô tả

Độ rộng của đường bao gồm cả lề đường.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

lienKetGiaoThong

Mô tả

Đoạn đường bộ là các đối tượng, công trình giao thông để đảm bảo giao thông được thông suốt.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Qua cầu

Được xác định từ đuôi mố cầu này đến đuôi mố cầu kia.

2

Qua hầm

Được xác định từ cửa hầm này đến cửa hầm kia.

3

Trên đê

Được xác định từ vị trí đường bộ bắt đầu đi trên đê đến vị trí đường bộ ra khỏi đê.

4

Qua ngầm

Được xác định từ đầu này đến đầu kia của ngầm cho các đoạn qua ngầm trên sông, suối.

5

Qua phà đường bộ

Tuyến phà từ đầu này đến đầu kia nối đoạn đường bộ.

6

Qua đò

Tuyến đò ngang từ đầu này đến đầu kia nối đoạn đường bộ.

7

Qua bến lội

Được xác định từ đầu này đến đầu kia của bến lội cho các đoạn lội qua sông, suối.

8

Qua đập

Được xác định từ đầu này đập đến đầu kia đập nối đoạn đường bộ.

9

Khác

Các đối tượng không liên kết giao thông với đối tượng khác

Tên

tenTuyenGiaoThongXuyenQuocGia

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên tuyến AH thuộc tuyến giao thông xuyên quốc gia ở châu Á. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenQuocLo

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường quốc lộ. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenDuongTinh

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường tỉnh. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenDuongHuyen

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường huyện. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenDuongXa

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường xã. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

tenDuongDoThi

Mô tả

Áp dụng để biểu thị tên đường đô thị. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

CauGiaoThong

Tên tiếng Việt

Cầu giao thông

Mô tả

Là công trình giao thông vượt chướng ngại vật, có khẩu độ không dưới 6m tạo thành một phần của con đường.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong, chatLieuCau, taiTrong, chieuDai, chieuRong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GG05

Tên

Ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiCauGiaoThong

Mô tả

Loại cầu giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cầu thường

Bao gồm các loại cầu 1 tầng thường gặp trên thực tế ví dụ như cầu bê tông, gạch, đá, sắt...

2

Cầu phao

Loại cầu được thiết kế bằng vật liệu nổi.

3

Cầu treo

Là loại cầu được treo trên các trụ cầu, có sử dụng cáp treo mặt cầu.

4

Cầu tầng

Là cầu có từ 2 tầng trở lên.

5

Cầu quay

Loại cầu có khớp nối không cố định khi cần thiết có thể quay gập để tàu thuyền qua lại.

6

Khác

Không thuộc các loại cầu đã chỉ ra cụ thể trên.

Tên

chatLieuCau

Mô tả

Chất liệu cầu giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bê tông

 

2

Sắt

 

3

Gỗ

 

Tên

taiTrong

Mô tả

Tải trọng của cầu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Tấn (T)

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của cầu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

chieuRong

Mô tả

Chiều rộng của cầu.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

HamGiaoThong

Tên tiếng Việt

Hầm giao thông

Mô tả

Nơi có công trình hầm nối thông đường sắt hoặc đường bộ.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GG12

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuCao

Mô tả

Chiều cao hầm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

chieuRong

Mô tả

Chiều rộng hầm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài hầm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

NgamOToQuaDuoc

Tên tiếng Việt

Ngầm ô tô qua được

Mô tả

Nơi có công trình ngầm nối thông đường sắt hoặc đường bộ ô tô qua được

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuRong, chieuDai, doSau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

Character String = GG13

Tên

Ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuRong

Mô tả

Chiều rộng của ngầm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài ngầm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

doSau

Mô tả

Độ sâu của ngầm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

Geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CongGiaoThong

Tên tiếng Việt

Cng giao thông

Mô tả

Công trình thoát nước đặt dưới mặt đường bộ và đường sắt, ngang qua đường.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GG06

Tên

Ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Point,

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 5.3

Tên

Deo

Tên tiếng Việt

Đèo

Mô tả

Nơi có đoạn đường giao thông vượt qua yên ngựa.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GG07

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

 

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhGiaoThongDuongBo

Tên tiếng Việt

Công trình giao thông đường bộ

Mô tả

Các công trình phụ trợ cho giao thông đường bộ.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng mở rộng danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString,

DoiTuongCongTrinhGiaoThongDuongBo

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GG01

Bãi đỗ xe

Khu vực được xây dựng để các loại phương tiện giao thông đường bộ có thể dừng, đỗ đúng quy định.

GG02

Bến ôtô

Khu vực tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng ô tô.

GG03

Bến phà đường bộ

Khu vực đón, trả hành khách qua phà trên các tuyến đường bộ.

GG04

Cầu đi bộ

Cầu đi bộ dành cho người sang đường

GG10

Đường lên cao có bậc xây

Vùng giới hạn khu vực đường lên cao có bậc xây

GG11

Hầm đi bộ

Hầm dành cho người đi bộ sang đường.

GG15

Trạm dừng nghỉ

Khu vực công trình xây dựng phục vụ hành khách dừng nghỉ trên tuyến đường giao thông.

GG16

Trạm kiểm tra tải trọng xe

Nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe trên các tuyến giao thông đường bộ.

GG17

Trạm thu phí giao thông

Nơi đặt trạm thu phí giao thông đường bộ.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

TaLuyDuongGiaoThong

Tên tiếng Việt

Taluy đường giao thông

Mô tả

Phần sườn đoạn đường giao thông được đắp cao hoặc xẻ sâu so với bề mặt tự nhiên bên ngoài đường, mô tả sự biến đổi địa hình dọc theo các tuyến đường giao thông.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHinhThai, tyCaoTySau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GG14

Tên

loaiHinhThai

Mô tả

Hình thái taluy, áp dụng để biểu thị tình trạng gia cố.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đắp cao

Taluy bờ đắp cao, đối tượng đắp cao

2

Xẻ sâu

Taluy bờ xẻ sâu, đối tượng xẻ sâu

Tên

tyCaoTySau

Mô tả

Độ chênh cao so với bề mặt địa hình nhận giá trị (+) cho taluy dương và giá trị (-) cho taluy âm.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

CacDoiTuongMatDuongBo

Tên tiếng Việt

Các đối tượng mặt đường bộ

Mô tả

Là kiểu đối tượng địa lý gồm các đối tượng biểu thị các thành phần của mặt đường bộ

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, capKyThuat, loaiDuongBo, geo, face

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongMatDuongBo

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GD01

Dải phân cách

Bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành 2 chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.

GD02

Đảo giao thông

Là khoảng không gian nằm giữa các tuyến đường tại các nút giao thông được thiết kế nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông khi chuyển hướng.

GD05

Lòng đường chuyên dùng

Phần đường chuyên dùng giành cho các phương tiện giao thông đi lại.

GD06

Lòng đường đô thị

Phần đường đô thị giành cho các phương tiện giao thông đi lại.

GD07

Lòng đường Huyện

Phần đường Huyện giành cho các phương tiện giao thông đi lại.

GD08

Lòng đường Quốc lộ

Phần đường Quốc lộ giành cho các phương tiện giao thông đi lại.

GD09

Lòng đường Tỉnh

Phần đường Tỉnh giành cho các phương tiện giao thông đi lại.

GD10

Lòng đường Xã

Phần đường xã giành cho các phương tiện giao thông đi lại.

Tên

capKyThuat

Mô tả

Phân loại cấp kỹ thuật đuờng bộ theo luật giao thông đường bộ

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cao tốc

Đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.

2

Cấp khác

 

Tên

loaiDuongBo

Mô tả

Phân loại chi tiết các đối tượng đường bộ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đường chính

Là các đối tượng đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường huyện, đường xã, đường phố bảo đảm giao thông chủ yếu trong khu vực.

2

Đường dẫn

Đoạn đường dẫn lên cầu.

3

Đường gom

Là đối tượng đường chuyên dùng, gom hệ thống đường giao thông chuyên dùng vào đường chính hoặc đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính.

4

Đường nhánh

Đường nối vào đường chính bao gồm đường làng, ngõ phố, trong đó đường làng phân loại là đối tượng đường xã, ngõ phố phân loại đối tượng đường đô thị.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface, GM_Curve

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng MepDuong, MepLongDuong

Kiểu dữ liệu

TP_Face

Kiểu đối tượng:

Tên

MepDuong

Tên tiếng Việt

Mép đường

Mô tả

Đường giới hạn ngoài cùng phần không gian giành cho đường bộ

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, lienKetGiaoThong, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

CharacterString = GE01

Tên

loaiHienTrangSuDung

Mô tả

Hiện trạng sử dụng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

 

2

Đang xây dựng

 

3

Không sử dụng

 

Tên

lienKetGiaoThong

Mô tả

Đoạn đường bộ là các đối tượng, công trình giao thông để đảm bảo giao thông được thông suốt.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Qua cầu

Được xác định từ đuôi mố cầu này đến đuôi mố cầu kia.

2

Qua hầm

Được xác định từ cửa hầm này đến cửa hầm kia.

4

Qua ngầm

Được xác định từ đầu này đến đầu kia của ngầm cho các đoạn qua ngầm trên sông, suối.

9

Khác

Các đối tượng không liên kết giao thông với đối tượng khác

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng CacDoiTuongMatDuongBo.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Kiểu đối tượng:

Tên

MepLongDuong

Tên tiếng Việt

Mép lòng đường

Mô tả

Đường giới hạn ngoài cùng của phần đường bộ dành cho các phương tiện giao thông qua lại

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu miền giá trị

Characterstring = GE02

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng CacDoiTuongMatDuongBo.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Kiểu đối tượng:

Tên

CacDoiTuongDuongBoKhac

Tên tiếng Việt

Các đối tượng đường bộ khác

Mô tả

Các đối tượng đường bộ khác

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDuongBoKhac

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GB01

Đường bờ vùng bờ thửa

Là bờ bao quanh một thửa ruộng để giữ hoặc tháo nước, đường bờ chia các thửa ruộng nuôi tôm, ao nuôi tôm. Đường bờ vùng cũng được sử dụng để đi lại, vận chuyển nội bộ trong khu vực canh tác, nuôi trồng thủy sản.

GB02

Đường đi bộ

Là đường dành cho người đi bộ có thể được thiết kế chuyên dụng hoặc là phần đường thuộc phạm vi hè phố

GB03

Đường mòn

Đường do vết chân người đi lại nhiều mà thành (thường ở các vùng rừng, núi).

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve,

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 5.4

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongSat

Tên tiếng Việt

Đường sắt

Mô tả

Thể hiện trung tuyến của đường ray.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongDuongSat

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GL01

Đường sắt chuyên dùng

Đường sắt chuyên dùng phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.

GL02

Đường sắt đô thị

Đường sắt đô thị phục vụ nhu cầu vận tải hành khách ở đô thị và vùng phụ cận.

GL03

Đường sắt quốc gia

Đường sắt quốc gia phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế.

Tên

loaiHienTrangSuDung

Mô tả

Hiện trạng sử dụng

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

 

2

Đang xây dựng

 

3

Không sử dụng

 

Tên

loaiKhoDuongSat

Mô tả

Khổ đường sắt, mô tả độ rộng của đường ray.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Tiêu chuẩn

Khổ đường tiêu chuẩn là khoảng cách giữa hai má đường ray là 1,435m.

2

Hẹp

Khổ đường hẹp là khoảng cách giữa hai má đường ray là 1m.

3

Khác

Trường hợp đặc biệt có khổ đường khác.

Ten

viTri

Mô tả

Vị trí đường giao thông.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trên mặt đất

Vị trí đối tượng trên mặt đất.

2

Trên cao mức 1

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 1 mức.

3

Trên cao mức 2

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 2 mức.

4

Trên cao mức 3

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 3 mức.

5

Trên cao mức 4

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 4 mức.

6

Trên cao mức 5

Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 5 mức.

7

Ngầm mức 1

Đối tượng ở vị trí thấp hơn mặt đất 1 mức.

8

Ngầm mức 2

Đối tượng ở vị trí thấp hơn mặt đất 2 mức.

Tên

lienKetGiaoThong

Mô tả

Đoạn đường sắt đi qua các đối tượng, công trình giao thông để đảm bảo giao thông được thông suốt.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Qua cầu

Được xác định từ đuôi mố cầu này đến đuôi mố cầu kia.

2

Qua hầm

Được xác định từ cửa hầm này đến cửa hầm kia.

Tên

ten

Mô tả

Tên của tuyến đuờng sắt.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhGiaoThongDuongSat

Tên tiếng Việt

Công trình giao thông đường sắt

Mô tả

Phạm vi xây dựng công trình giao thông đường sắt.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong CongTrinhGiaoThongDuongSat

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GH01

Ga đường sắt

Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng các phương tiện giao thông đường sắt.

GH02

Ga tàu điện

Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng tàu điện ngầm.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_ Surface,

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBang

Tên tiếng Việt

Đường băng

Mô tả

Các đường cất hạ cánh, đường lăn chính, đường lăn phụ, đường tắt (đường lăn cao tốc, đường lăn nối) và sân chuẩn bị cất cánh, hạ cánh của máy bay.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GN04

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CangHangKhong

Tên tiếng Việt

Cảng hàng không

Mô tả

Cảng hàng không là khu vực xác định, bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không Quốc tế và Nội địa.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCangHangKhong, chucNangCangHangKhong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GN02

Tên

loaiCangHangKhong

Mô tả

Loại cảng hàng không.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Nội địa

 

2

Quốc tế

 

Tên

chucNangCangHangKhong

Mô tả

Chức năng cảng hàng không

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Dân dụng

Phục vụ mục đích dân dụng.

2

Chung

Phục vụ mục đích dân dụng và quân sự.

3

Chuyên dụng

Phục vụ mục đích quân sự, dịch vụ, dầu khí.

Tên

ten

Mô tả

Tên cảng hàng không.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

NhaGaHangKhong

Tên tiếng Việt

Nhà ga hàng không

Mô tả

Nhà đón, trả hành khách lưu thông bằng đường hàng không.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, chucNangNhaGaHangKhong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GN06

Tên

chucNangNhaGaHangKhong

Mô tả

Phân loại chức năng nhà ga hàng không.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Nhà ga hành khách

 

2

Nhà ga hàng hóa

 

Tên

ten

Mô tả

Tên nhà ga hàng không.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

BaiDapTrucThang

Tên tiếng Việt

Bãi đáp trực thăng

Mô tả

 

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, viTriBaiDap, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GN01

Tên

viTriBaiDap

Mô tả

Vị trí bãi đáp trực thăng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trên mặt đất

 

2

Trên nóc nhà

 

Tên

ten

Mô tả

Tên bãi đáp trực thăng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongCapTreo

Tên tiếng Việt

Đường cáp treo

Mô tả

Đường cáp treo là loại phương tiện di chuyển trên không thông qua các cabin di chuyển trên dây cáp được nối giữa các cột cao, giúp hành khách có điều kiện di chuyển nhanh chóng, thuận tiện.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuDai, geo

Tên vai trò quan hệ

diQuaTruDuongCapTreo, diQuaGaCapTreo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GO01

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuDai

Mô tả

Chiều dài của đường cáp treo theo kết quả đo đạc hiện trạng.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

diQuaTruDuongCapTreo

Mô tả

Áp dụng kiểu quan hệ với TruDuongCaoTreo

Tên

diQuaGaCapTreo

Mô tả

Áp dụng kiểu quan hệ với GaCapTreo

Kiểu đối tượng:

Tên

GaCapTreo

Tên tiếng Việt

Ga cáp treo

Mô tả

Công trình phục vụ đón trả hành khách lưu thông bằng cáp treo.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Tên vai trò quan hệ

trenDuongCapTreo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GO02

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface, GM_Point

Quan hệ đối tượng

Tên

trenDuongCapTreo

Mô tả

Áp dụng kiểu quan hệ đối tượng DuongCapTreo

Kiểu đối tượng:

Tên

TruDuongCapTreo

Tên tiếng Việt

Trụ đường cáp treo

Mô tả

Vị trí các trụ đỡ đường dây cáp treo.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Tên vai trò quan hệ

namTrenDuongCapTreo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GO03

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Quan hệ đối tượng

Tên

namTrenDuongCapTreo

Mô tả

Áp dụng kiểu quan hệ đối tượng với DuongCapTreo

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 5.5

Kiểu đối tượng:

Tên

NhomAuTau

Tên tiếng Việt

Nhóm âu tàu

Mô tả

Nhóm các đối tượng địa lý thành phần của đối tượng âu tàu.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong AuTau

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GM01

Âu tàu

Nơi có công trình dâng nước, hạ nước để đưa phương tiện giao thông thủy vượt qua mực nước chênh lệch.

GM05

Bờ xây âu tàu

Vị trí các bờ xây của âu tàu

GM09

Cửa âu tàu

Cửa mở để đưa phương tiện giao thông thủy vượt qua.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

Báo hiệu AIS

Tên tiếng Việt

Báo hiệu AIS

Mô tả

Là trạm AIS được lắp đặt để truyền phát thông tin về một báo hiệu hàng hải. AIS là hệ thống nhận dạng tự động truyền phát thông tin giữa các trạm AIS với nhau, hoạt động trên các dải tần số VHF.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GM02

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

BenCang

Tên tiếng Việt

Bến cảng

Mô tả

Khu vực bao gồm vùng đất và vùng nước thuộc một cảng biển, được xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, vùng nước trước cầu cảng, luồng hàng hải và các công trình phụ trợ khác. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GM03

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của bến cảng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

BenThuyNoiDia

Tên tiếng Việt

Bến thủy nội địa

Mô tả

Là công trình độc lập có quy mô nhỏ, gồm vùng đất và vùng nước trước bến để phương tiện neo đậu, xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiBenThuyNoiDia, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GM04

Tên

loaiBenThuyNoiDia

Mô tả

Phân loại bến thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bến hàng hóa

 

2

Bến hành khách

 

3

Bến tổng hợp

 

4

Bến khách ngang sông

Bến đò, phà ngang sông không bao gồm bến phà đường bộ.

5

Bến chuyên dùng

 

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi bến thủy nội địa.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CangBien

Tên tiếng Việt

Cảng biển

Mô tả

Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ khác. Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCangBien, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GM06

Tên

loaiCangBien

Mô tả

Phân loại cảng biển

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Loại I

Cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng.

2

Loại II

Cảng biển có quy mô vừa phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

3

Loại III

Cảng biển có quy mô nhỏ phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi cảng biển.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

CangThuyNoiDia

Tên tiếng Việt

Cảng thủy nội địa

Mô tả

Khu vực có hệ thống các công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển neo đậu, xếp, dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ khác. Cảng thủy nội địa có vùng đất cảng và vùng nước cảng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCangThuyNoiDia, capCangThuyNoiDia, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GM07

Tên

loaiCangThuyNoiDia

Mô tả

Phân loại bến thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cảng hàng hóa

 

2

Cảng hành khách

 

3

Cảng chuyên dùng

 

4

Cảng tổng hợp

 

Tên

capCangThuyNoiDia

Mô tả

Thông tin phân cấp cảng thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cấp I

 

2

Cấp II

 

3

Cấp III

 

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi cảng thủy nội địa

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface, GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

CauTau

Tên tiếng Việt

Cầu tàu

Mô tả

Là kết cấu cố định hoặc kết cấu nổi thuộc bến cảng, bến thủy nội địa được sử dụng cho tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCauTau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = GM08

Tên

loaiCauTau

Mô tả

 

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Kết cấu cố định

Giống kiểu đê, đập.

2

Kết cấu nổi

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

BaoHieuDanLuongHangHaiDuongThuy

Tên tiếng Việt

Báo hiệu dẫn luồng hàng hải và đường thủy

Mô tả

Vị trí đặt các báo hiệu dẫn luồng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, coDen, huongBaoHieu, hinhDang, mauSac, phoiHopMauSac, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString,

DoiTuongBaoHieuDanLuongHangHaiDuongThuy

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GA01

Chập tiêu

Là báo hiệu gồm hai đăng tiêu biệt lập nằm trên cùng một mặt phẳng thẳng đứng để tạo thành một hướng ngắm cố định.

GA02

Đăng tiêu

Là báo hiệu được thiết lập cố định tại các vị trí cần thiết để báo hiệu luồng đường thủy, báo vật chướng ngại nguy hiểm, bãi cạn hay một vị trí đặc biệt nào đó.

GA03

Phao báo hiệu

Là loại báo hiệu được thiết kế để nổi trên mặt nước và được neo hoặc buộc ở một vị trí nào đó.

GA04

Tiêu báo hiệu

Một loại thiết bị báo hiệu giao thông hàng hải.

Tên

coDen

Mô tả

Phân loại báo hiệu có đèn hay không có đèn

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

0

Không có đèn

 

1

Có đèn

 

Tên

huongBaoHieu

Mô tả

Hướng báo hiệu để dẫn luồng cho tuyến hàng hải, tuyến đường thủy nội địa.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trái

Báo hiệu trái luồng.

2

Phải

Báo hiệu phải luồng.

3

Chuyển hướng trái

Báo hiệu chuy.

4

Chuyển hướng phải

Báo hiệu chuyển hướng luồng sang phải.

5

Khác

Báo hiệu khác.

Tên

hinhDang

Mô tả

Hình dạng của các thiết bị báo hiệu hàng hải, báo hiệu đường thủy nội bộ.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Hình tháp

 

2

Hình trụ

 

3

Hình cầu

 

4

Hình cột

 

5

Hình trục quay

 

6

Hình thùng

 

7

Hình tháp lưới

 

8

Hình khác

 

9

Không xác định

 

Tên

mauSac

Mô tả

Loại màu sắc của các loại báo hiệu hàng hải.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Trắng

 

2

Đen

 

3

Đỏ

 

4

Xanh lá cây

 

5

Xanh da trời

 

6

Vàng

 

7

Xám

 

8

Nâu

 

9

Hổ phách

 

10

Tím

 

11

Cam

 

12

Đỏ tươi

 

13

Hồng

 

14

Đỏ, xanh, đỏ

 

15

Xanh, đỏ, xanh

 

16

Đỏ, xanh, trắng

 

17

Đỏ trắng

 

18

Không xác định

 

Tên

phoiHopMauSac

Mô tả

Màu sắc phối hợp của các loại báo hiệu hàng hải và đường thủy.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Kẻ ngang

 

2

Kẻ dọc

 

3

Kẻ chéo

 

4

Kẻ ô vuông

 

5

Kẻ không rõ hướng

 

6

Kẻ viền

 

7

Không xác định

 

Tên

geo

tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

CacDoiTuongHangHaiHaiVan

Tên tiếng Việt

Các đối tượng hàng hải hải văn

Mô tả

 

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuong HangHaiHaiVan

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

GC01

Cảng dầu khí ngoài khơi

Công trình được xây dựng, lắp đặt tại khu vực khai thác dầu khí ngoài khơi cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa và thực hiện dịch vụ khác.

GC02

Cọc buộc tàu thuyền

Cọc lớn dùng để neo buộc tàu thuyền trên biển.

GC03

Đăng, chắn đánh bắt cá ổn định

Khu vực đặt các đăng, chắn đánh bắt hải sản cố định.

GC04

Đèn biển

Thiết bị báo hiệu hàng hải, được xây dựng cố định tại các vị trí cần thiết ven bờ biển, báo hiệu cho tàu thuyền hàng hải trên các tuyến hàng hải xa bờ nhận biết, định hướng nhập bờ để vào các tuyến hàng hải ven biển hoặc vào các cảng biển.

GC05

Khu neo đậu

Vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu chờ cập cầu, cập kho chứa nổi, chờ vào khu chuyển tải, chờ đi qua luồng hoặc thực hiện các dịch vụ khác.

GC06

Khu tránh bão

Vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu tránh trú bão và thiên tai khác.

GC07

Khu vực an toàn viện trợ hàng hải

Vùng nước tại khu vực quản lý cảng biển được quy định là an toàn viện trợ hàng hải.

GC08

Khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển

Vùng nước tại khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển.

GC09

Khu vực đánh cá

Vùng nước khu vực được phép đánh cá.

GC10

Khu vực đợi hoa tiêu

Vùng nước khu vực đợi hoa tiêu.

GC11

Khu vực nạo vét

Vùng nước khu vực nạo vét

GC12

Khu vực nghiên cứu, khảo sát

Vùng nước khu vực nghiên cứu, khảo sát trên biển.

GC13

Khu vực nguy hiểm

Các khu vực nước xoáy, bãi đá ngầm, các địa vật ngầm hoặc nổi có khả năng gây nguy hiểm cho giao thông hàng hải.

GC14

Khu vực quản lý cảng

Vùng nước tại khu vực quản lý cảng biển.

GC15

Khu vực quân sự

Vùng nước tại khu vực quản lý của quân đội.

GC16

Khu vực trung chuyển hàng hóa

Vùng nước tại khu vực trung chuyển hàng hóa trên biển.

GC17

Khu vực vùng nước an toàn

Vùng nước tại khu vực vùng nước an toàn.

GC18

Khu vực xác tàu lịch sử

Vùng nước tại khu vực có xác tàu lịch sử.

GC19

Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

Khu vực có lồng bè nuôi trồng thủy hải sản trên biển.

GC20

Nhà giàn

Cụm Dịch vụ kinh tế - Khoa học kỹ thuật được xây dựng dưới dạng các nhà giàn.

GC21

Nhà trên biển

Các loại nhà xây dựng kiên cố trên mặt biển.

GC22

Trạm cứu nạn

Khu vực có trạm cứu nạn trên biển.

GC23

Trạm nghiệm triều

Nơi đặt các trạm quan trắc thủy triều.

GC24

Tuyến hàng hải

Đường đi của tàu thuyền trong lãnh hải Việt Nam, được giới hạn bởi các điểm có vị trí, tọa độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, công bố để chỉ dẫn cho tàu thuyền khi hoạt động trong lãnh hải Việt Nam.

GC25

Vùng cấm

Vùng cấm tạm thời hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam.

GC26

Xác tàu đắm

Xác tàu đắm trên biển.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng địa lý.

Kiểu dữ liệu

Integer

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

6.PhuBeMat

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 6.1

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioiPhuBeMat

Tên tiếng Việt

Ranh giới phủ bề mặt

Mô tả

Là đường ranh giới phân cách giữa các vùng thực vật khác nhau hoặc giữa các thảm thực vật với khu vực khác.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiRanhGioiPhuBeMat, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HG01

Tên

loaiRanhGioiPhuBeMat

Mô tả

Loại ranh giới phủ bề mặt.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Thực vật

Ranh giới phân cách giữa các vùng thực vật khác nhau.

2

Khác

Ranh giới phân cách giữa các thảm thực vật với khu vực khác như dân cư, hạ tầng dân sinh,...

3

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên

Ranh giới phân cách các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia với các khu vực khác

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng PhuBeMat

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Kiểu đối tượng:

Tên

PhuBeMat

Tên tiếng Việt

Phủ bề mặt

Mô tả

Là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng Rung, CayHangNam, CayLauNam, PhuThucVatKhac, BeMatCongTrinhDanCu, DatTrong, ThucVatDayBien

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

Face, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng RanhGioiPhuBeMat.

Kiểu dữ liệu

TP_Face

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

Rung

Tên tiếng Việt

Rừng

Mô tả

Một hệ sinh thái bao gồm các loài thực vật rừng, động vật rừng, nấm, vi sinh vật, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó thành phần chính là một hoặc một số loài cây thân gỗ, tre, nứa, cây họ cau có chiều cao được xác định theo hệ thực vật trên núi đất, núi đá, đất ngập nước, đất cát hoặc hệ thực vật đặc trưng khác; diện tích liên vùng từ 0,3 ha trở lên; độ tàn che từ 0,1 trở lên.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCayRung, ten, doTanChe, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongRung

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HH01

Rừng trồng

Khu vực rừng được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng; cải tạo rừng tự nhiên; trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng.

HH02

Rừng tự nhiên

Khu vực rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung.

Tên

loaiCayRung

Mô tả

Loài cây rừng chiếm ưu thế.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cây lá rộng

Loại rừng gỗ, bao gồm: rừng lá rộng thường xanh, rừng lá rộng rụng lá và rừng lá rộng nửa rụng lá.

2

Cây lá kim

Là những loại cây thuộc nhóm lá kim như thông, vân sam, linh sam, tuyết tùng.

3

Cây hỗn hợp

Hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim, hỗn giao gỗ - tre nứa.

4

Cây tre nứa

Là nhóm loại cây cùng họ với tre, mình mỏng, gióng dài, mọc từng bụi.

5

Cây cau dừa

Bao gồm các loại cây họ cau, dừa, chà là, mây, cọ.

6

Cây ưa mặn chua phèn

Là các loại cây gỗ và cây bụi sống trong các vùng nước mặn ven biển.

Tên

doTanChe

Mô tả

Là mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thẳng đứng trên một đơn vị diện tích rừng được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Độ tàn che từ 0,3 trở lên

 

2

Độ tàn che dưới 0,3

 

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của khu rừng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Kiểu đối tượng:

Tên

PhuThucVatKhac

Tên tiếng Việt

Phủ thc vt khác

Mô tả

Là các loại phủ thực vật khác không phải là rừng.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongPhuThucVatKhac

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

HE01

Cây bụi

Khu vực gồm các loại cây bụi, là cây được phân biệt bằng một thân cây có rất nhiều nhánh và chiều cao thấp.

HE02

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

Khu vực gồm các loại cây bụi mọc trên đất hay mọc trong vùng nước có tính chất mặn hay chua phèn.

Kiểu đối tượng:

Tên

CayHangNam

Tên tiếng Việt

Cây hàng năm

Mô tả

Khu vực trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng không quá một năm.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCayTrong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HB01

Tên

loaiCayTrong

Mô tả

Loại cây trồng hàng năm.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cây lúa

Diện tích trồng lúa không phân biệt lúa nương và lúa nước.

2

Cây lương thực

Các loại cây lương thực như: lúa mỳ, lúa mạch, cao lương, kê, ngô, khoai, sắn. Các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa dầu khác. Các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa dầu khác.

3

Cây mía

Cây mía.

4

Cây thuốc lá, thuốc lào,

Cây thuốc lá, thuốc lào để cuốn thuốc lá điếu (xì gà) và để chế biến thuốc lá, thuốc lào.

5

Cây lấy sợi

Cây bông, đay, cói, gai, lanh, và cây lấy sợi khác.

6

Rau, cây gia vị, cây dược liệu

- Các loại rau lấy lá như: Rau cải, bắp cải, rau muống, súp lơ, cây bông cải xanh, rau diếp, măng tây, rau cúc, rau cần ta, rau cần tây và các loại rau lấy lá khác.

- Các loại rau lấy quả như: Dưa hấu, dưa chuột, bí xanh, bí ngô, cà chua, cây cà, cây ớt, các loại dưa và rau có quả khác; Cây củ cải đường; Các loại nấm.

- Cây gia vị: các loại cây chủ yếu làm gia vị như cây ớt cay, cây gừng, cây nghệ,...

- Cây dược liệu, hương liệu: Cây atiso, ngải, cây bạc hà, cà gai leo, cây xạ đen, ý dĩ,... và sản xuất hương liệu.

7

Hoa, cây cảnh

Các loại cây hàng năm lấy hoa hoặc cả cành, thân, lá, rễ để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi trường, sinh hoạt văn hóa, bao gồm cả thảm cỏ làm cảnh.

8

Sen, ấu, súng, niễng,...

Là loại cây sống nổi dưới nước.

9

Cây hàng năm khác

Cây trồng hàng năm khác: cây thức ăn gia súc như: trồng cỏ, đồng cỏ tự nhiên; trồng cây làm phân xanh (muồng muồng),...

Tên

ten

Mô tả

Tên cây.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Kiểu đối tượng:

Tên

CayLauNam

Tên tiếng Việt

Cây lâu năm

Mô tả

Khu vực trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch sản phẩm lần đầu từ một năm trở lên.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiCayTrong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HB02

Tên

loaiCayTrong

Mô tả

Loại cây trồng lâu năm

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

10

Cây ăn quả

Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài.

11

Cây dừa cọ

Cây dừa cọ.

12

Cây công nghiệp

Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu,...

13

Cây dược liệu

Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm làm dược liệu như cây hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm.

14

Cây bóng mát, cây cảnh quan,...

Là loại cây không nằm trong vùng của khu vực dân cư.

15

Cây lâu năm khác

Dâu tằm,...

Tên

ten

Mô tả

Tên cây.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

 

Kiểu đối tượng:

Tên

BeMatCongTrinh

Tên tiếng Việt

Bề mặt là công trình

Mô tả

Là bề mặt được bao phủ bởi các công trình nhân tạo

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, thucVat, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HA01

Tên

thucVat

Mô tả

Phân loại độ che phủ thực vật trong bề mặt công trình

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Có thực vật che phủ

Bề mặt công trình có độ che phủ thực vật từ 60% trở lên

2

Không có thực vật che phủ

Bề mặt công trình có có độ che phủ thực vật dưới 60%

 

Kiểu đối tượng:

Tên

BeMatKhuDanCu

Tên tiếng Việt

Bề mặt là khu dân cư

Mô tả

Là bề mặt được bao phủ khu dân cư

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, thucVat, geo

Thuộc tính đối tượng

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HA02

Tên

thucVat

Mô tả

Phân loại độ che phủ thực vật trong khu dân cư

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Có thực vật che phủ

Bề mặt khu dân cư có độ che phủ thực vật từ 60% trở lên

2

Không có thực vật che phủ

Bề mặt khu dân cư có có độ che phủ thực dưới 60%

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DatTrong

Tên tiếng Việt

Đất trống

Mô tả

Vùng đất không có công trình xây dựng, không có thực phủ

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HC01

Tên

ten

Mô tả

Ghi chú “Đất trống”.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Kiểu đối tượng:

Tên

NuocMat

Tên tiếng Việt

Nước mt

Mô tả

Vùng bề mặt được che phủ là nước.

Kiểu cơ sở

PhuBeMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = HD01

7. Thuy Van
Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 7.1
Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 7.2

Kiểu đối tượng:

Tên

BienDao

Tên tiếng Việt

Biển Đảo

Mô tả

Nhóm các đối tượng địa lý vùng biển bao gồm cả vịnh, vũng thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongBienDao

Danh sách giá tr

Nhãn

Mô tả

KA01

Biển

Là vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương

KA02

Đảo, quần đảo

Đảo là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước. Quần đảo là một tập hợp các đảo, bao gồm cả bộ phận của các đảo, vùng nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan chặt chẽ với nhau.

KA03

Phá

Là một loại hình thủy vực ven biển thường có hình dáng kéo dài, được ngăn cách với biển bởi các cồn, đụn cát và có cửa thông với biển.

KA04

Vịnh, vũng

Là vùng nước biển ăn sâu vào đất liền, được bao bọc bởi đất liền ở 3 phía.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

BaiBoi

Tên tiếng Việt

Bãi bồi

Mô tả

Bãi được hình thành do quá trình bồi lắng tự nhiên.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiBaiBoi, trangThaiXuatLo, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KB01

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiBaiBoi

Mô tả

Loại bãi bồi.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Cát

 

2

Bùn

 

3

Loại khác

Bao gồm bãi đá, sỏi, vỏ sò, vỏ ốc.

Tên

trangThaiXuatLo

Mô tả

Trạng thái xuất lộ bãi bồi.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chìm

Ngập nước quanh năm.

2

Nổi

Nhô cao khỏi mặt nước.

3

Lúc nổi, lúc chìm

Hàng năm có thời gian bị ngập nước, có thời gian nhô cao khỏi mặt nước do ảnh hưởng của chế độ nước.

4

Không xác định

Không xác định được trạng thái xuất lộ.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface.

 

Kiểu đối tượng:

Tên

DamLay

Tên tiếng Việt

Đầm lầy

Mô tả

Các vùng đất lầy, than bùn bị ngập nước thường xuyên hay tạm thời.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KB02

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

BaiDaDuoiNuoc

Tên tiếng Việt

Bãi đá dưới nước

Mô tả

Là các đối tượng đá trên sông, suối, biển.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, trangThaiXuatLo, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongBaiDaDuoiNuoc

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

KC01

Bãi đá dưới nước

Đối tượng đá trên sông suối làm thay đổi dòng chảy tự nhiên.

KC02

Đá trên biển

Các đối tượng đá trên biển có thể nổi hoặc chìm.

KC03

San hô

Các đối tượng san hô trên biển.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

trangThaiXuatLo

Mô tả

Trạng thái xuất lộ của các đối tượng bãi đá dưới nước

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chìm

Ngập nước quanh năm.

2

Nổi

Nhô cao khỏi mặt nước.

3

Lúc nổi, lúc chìm

Hàng năm có thời gian bị ngập nước, có thời gian nhô cao khỏi mặt nước do ảnh hưởng của chế độ nước.

4

Không xác định

Không xác định được trạng thái xuất lộ.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

Ghenh

Tên tiếng Việt

Ghềnh

Mô tả

Là đối tượng trên sông suối làm thay đổi dòng chảy tự nhiên.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KD01

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

Thac

Tên tiếng Việt

Thác

Mô tả

Nơi lòng sông, suối có sự thay đổi độ cao đột ngột.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KD02

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuCao

Mô tả

Chiều cao thác.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Ten

NguonNuoc

Tên tiếng Việt

Nguồn nước

Mô tả

Là các mạch nước lộ thiên và giếng nước đang được sử dụng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiNguonNuoc, geo

Thuộc tính đối tưng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString, DoiTuongNguonNuoc

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

KM01

Giếng nước

Công trình khai thác nước dưới đất

KM02

Mạch nước

Vị trí xuất lộ của nước dưới đất

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiNguonNuoc

Mô tả

Loại nguồn nước.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Khoáng

Nguồn nước khoáng độc lập hoặc nằm trong các khu du lịch, nghỉ dưỡng.

2

Nóng

Nguồn nước nóng hoặc khoáng nóng nằm độc lập hoặc trong các khu du lịch, nghỉ dưỡng.

3

Thường

Nguồn nước cho sinh hoạt, sản xuất nói chung.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 7.3

Kiểu đối tượng:

Tên

MangDongChay

Tên tiếng Việt

Mạng dòng chảy

Mô tả

Trung tuyến dòng chảy tự nhiên, dòng chảy nhân tạo trên mặt đất.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, chieuRong, loaiDongChay, capHangDongChay, loaiTrangThaiNuocMat, geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KK01

Tên

loaiDongChay

Mô tả

Phân loại dòng chảy tự nhiên theo hiện trạng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Sông, suối

Dòng chảy tự nhiên của nước mặt.

2

Mặt nước tĩnh

Vùng chứa nước mặt ổn định.

3

Kênh, mương

Kênh mương nối với dòng chảy tự nhiên và tàu thuyền di chuyển được.

Tên

ten

Mô tả

Tên của sông, suối, kênh, mương.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

chieuRong

Mô tả

Chiều rộng của đối tượng

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét (m)

Tên

capHangDongChay

Mô tả

Áp dụng để biểu thị phân loại mạng lưới sông suối, kênh.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá tr

Nhãn

Mô tả

1

Chính

Dòng chảy chính

2

Cấp l

Phụ lưu bắt nguồn từ dòng chảy chính.

3

Cấp II

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp I.

4

Cấp III

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp II.

5

Cấp IV

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp III.

6

Cấp V

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp IV.

7

Cấp VI

Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp V.

8

Khác

Các phụ lưu còn lại.

Tên

loaiTrangThaiNuocMat

Mô tả

Thông tin phân loại đường mép nước và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Thường xuyên

Là trạng thái nước mặt tồn tại quanh năm.

2

Theo mùa

Là trạng thái nước mặt chỉ xuất hiện theo mùa.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Thuộc tính mô tả quan hệ không gian giữa các đoạn tim dòng chảy.

Kiểu dữ liệu

TPEdge

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemDoCaoMucNuoc

Tên tiếng Việt

Điểm độ cao mực nước

Mô tả

Vị trí đo độ cao mực nước.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, doCao, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KE01

Tên

doCao

Mô tả

Giá trị độ cao trong hệ độ cao quốc gia

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

DiemSongSuoiMatTich

Tên tiếng Việt

Điểm sông suối mất tích

Mô tả

Là điểm mất tích và điểm xuất hiện trở lại của hệ thống sông suối.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KE02

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng

Kiểu dữ liệu

GM_Point

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioiNuocMat

Tên tiếng việt

Ranh gii nước mặt

Mô tả

Là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng: DuongBoNuoc, DuongMepNuoc, RanhGioiNuocMatQuyUoc. Áp dụng để biểu thị đường phân định giữa phần mặt nước với mặt đất hoặc với các phần mặt nước kề cận không cùng loại.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

geo, edge

Thuộc tính đối tượng:

Tên

geo

Mô tả

Là thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Tên

edge

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng MatNuoc.

Kiểu dữ liệu

TP_Edge

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongBoNuoc

Tên tiếng Việt

Đường bờ nước

Mô tả

Mép bờ của sông, suối, kênh, rạch là ranh giới giữa mái dốc tự nhiên của bờ biển, sông, suối, kênh, rạch với mặt đất tự nhiên theo chiều ngang. Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè. Mép bờ của đầm, phá, ao, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo không phải là hồ chứa thủy điện, thủy lợi do cơ quan lập phương án cắm mốc xác định trên cơ sở mực nước cao nhất.

Đường bờ biển là đường mép nước biển cao nhất trung bình nhiều năm. Đường bờ biển khi được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè.

Kiểu cơ sở

RanhGioiNuocMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTrangThaiDuongBoNuoc, loaiDuongBoNuoc

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KE03

Tên

loaiTrangThaiDuongBoNuoc

Mô tả

Trạng thái đường bờ nước.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Rõ ràng

Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ hoặc có thể nhận dạng thông qua đường xẻ sâu, bờ lở đất hoặc bờ đắp cao để hình thành lòng chứa của ao, hồ, sông, suối kênh mương.. trên bề mặt thực địa.

2

Khó xác định

Những khu vực bề mặt địa hình trên bờ phức tạp hoặc đã chịu tác động nhân tạo làm phá vỡ đường bờ tự nhiên, khu vực không có dấu hiệu để nhận dạng, dòng chảy qua đầm lầy.

3

Đường bờ sông suối có nước theo mùa

Đường bờ của sông, suối chỉ có nước trong khoảng thời gian nhất định.

Tên

loaiDuongBoNuoc

Mô tả

Thông tin phân loại nước mặt và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Ao, hồ, đầm

Đường bờ nước ao, hồ, đầm.

2

Phá

Đường bờ nước phá.

3

Kênh, mương

Đường bờ nước kênh tự nhiên.

4

Hồ chứa

Đường bờ hồ chứa của công trình thủy điện, thủy lợi.

5

Sông, suối

Đường bờ sông suối.

6

Biển

Đường bờ biển.

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongMepNuoc

Tên tiếng Việt

Đường mép nước

Mô tả

Đường mép nước sông, suối, hồ, ao, đầm, phá là đường mực nước của sông, suối, hồ, ao, đầm, phá tại thời điểm thu nhận thông tin.

Đường mép nước biển là đường mực nước của biển tại thời điểm thu nhận thông tin.

Kiểu cơ sở

RanhGioiNuocMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiDuongMepNuoc

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KE05

Tên

loaiDuongMepNuoc

Mô tả

Thông tin phân loại nước mặt và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Ao, hồ, đầm

Đường mép nước Ao, hồ, đầm.

2

Phá

Đường mép nước Phá.

3

Kênh

Đường mép nước kênh tự nhiên.

4

Hồ chứa

Đường mép nước hồ chứa của công trình thủy điện, thủy lợi.

5

Sông, suối

Đường mép nước sông, suối tại thời điểm thu nhận thông tin.

6

Biển

Đường mép nước biển tại thời điểm thu nhận thông tin.

7

Triều kiệt

Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong năm.

Kiểu đối tượng:

Tên

RanhGioiNuocMatQuyUoc

Tên tiếng Việt

Ranh giới nước mặt quy ước

Mô tả

Đường ranh giới phân chia tương đối giữa các phần nước mặt của đầm, phá, ao, hồ, sông, suối, kênh, mương, biển; các đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy.

Kiểu cơ sở

RanhGioiNuocMat

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiRanhGioiNuocMatQuyUoc

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KE06

Tên

loaiRanhGioiNuocMatQuyUoc

Mô tả

Loại ranh giới nước mặt quy ước.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Phân chia loại nước mặt

Đường phân chia tương đối giữa các phần nước mặt liền kề nhau của ao, hồ, đầm; sông, suối; kênh, mương; phá; biển.

2

Khép vùng nước mặt

Đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy, bao gồm cả trường hợp các đối tượng cùng loại ranh giới nước mặt nhưng khác tên.

Kiểu đối tượng:

Tên

DuongDoDoRongSongSuoi

Tên tiếng Việt

Đường đo độ rộng sông suối

Mô tả

Đường nối hai bên đường bờ nước tại vị trí đo độ rộng sông suối.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, chieuRong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KE04

Tên

chieuRong

Mô tả

Giá trị chiều rộng của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

MatNuoc

Tên tiếng Việt

Mt nước

Mô tả

Là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng MatNuocTinh, MatNuocSongSuoi, được xác định theo khả năng điều tra, đo đạc và hiện trạng nước mặt tại thời điểm thu nhận thông tin.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

face

Thuộc tính đối tượng:

Tên

face

Mô tả

Áp dụng để biểu thị quan hệ không gian với kiểu đối tượng RanhGioiNuocMat.

Kiểu dữ liệu

TP_Face

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

MatNuocSongSuoi

Tên tiếng Việt

Mặt nước sông suối

Mô tả

Vùng mặt nước sông suối

Kiểu cơ sở

MatNuoc

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTrangThaiSongSuoi, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KL01

Tên

loaiTrangThaiSongSuoi

Mô tả

Thông tin phân loại đường mép nước và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Thường xuyên

Là trạng thái nước mặt tồn tại quanh năm.

2

Theo mùa

Là trạng thái nước mặt chỉ xuất hiện theo mùa.

Kiểu đối tượng:

Tên

MatNuocTinh

Tên tiếng việt

Mt nước tĩnh

Mô tả

Là vùng mặt nước tĩnh của các đối tượng ao, hồ, đầm; hồ chứa.

Kiểu cơ sở

MatNuoc

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

Character String, DoiTuongMatNuocTinh

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

KL02

Ao, hồ, đầm

Vùng chứa nước mặt tương đối ổn định.

KL03

Hồ chứa

Hồ được hình thành do quá trình đắp đập phục vụ thủy điện hay thủy lợi.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000
Hình 7.4

Kiểu đối tượng:

Tên

BoKeBoCap

Tên tiếng Việt

Bờ kè, bờ cạp

Mô tả

Công trình xây dựng nhằm chống sạt lở để bảo vệ bờ.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiChatLieu, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG01

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của bờ kè, bờ cạp

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiChatLieu

Mô tả

Loại chất liệu của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Bê tông

 

2

Đá sỏi

 

3

Khác

Bao gồm tre, gỗ, loại khác.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

CongThuyLoi

Tên tiếng Việt

Cống thủy lợi

Mô tả

Công trình thủy lợi để điều tiết nước, điều tiết dòng chảy.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiCong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG02

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi cống.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiCong

Mô tả

Loại cống.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Có thiết bị

Có thiết bị điều tiết nước.

2

Không có thiết bị

Không có thiết bị điều tiết nước.

3

Cống dưới đập

 

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM _Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

Dap

Tên tiếng Việt

Đập

Mô tả

Công trình thủy lợi, thủy điện để ngăn nước hoặc chắn sóng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiDap, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG03

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiDap

Mô tả

Loại đập

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Chắn sóng

Đập chắn sóng.

2

Dâng

Là công trình ngăn dòng giữ nước từ các con sông, suối.

3

Tràn

Là công trình ngăn một dòng không áp làm cho dòng đó chảy tràn qua đỉnh.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface.

Kiểu đối tượng:

Tên

De

Tên tiếng việt

Đê

Mô tả

Công trình được xây dựng dọc theo sông, biển để ngăn nước lũ hoặc nước biển dâng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiDe, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG04

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiDe

Mô tả

Loại đê.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đê bao

Tuyến đê nằm trong vùng đã được tuyến đê sông, đê biển bảo vệ, đầu và cuối tuyến này nối với đê chính tuyến ngoài, có tác dụng dự phòng, ngăn không cho nước sông, nước biển gây ngập lụt khu vực cần bảo vệ khi đê tuyến ngoài bị tràn, vỡ.

2

Đê biển

Tuyến đê dọc theo bờ biển, đầm phá ngăn không cho nước biển gây ngập lụt vùng được đê bảo vệ.

3

Đê bối

Tuyến đê bảo vệ cho một khu vực nằm ở phía sông của đê sông.

4

Đê chuyên dụng

Đê bảo vệ cho một loại đối tượng riêng biệt.

5

Đê sông

Tuyến đê dọc theo bờ sông, ngăn không cho nước lũ, nước triều gây ngập lụt vùng được tuyến đê bảo vệ.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface.

Kiểu đối tượng:

Tên

CongTrinhTrenDe

Tên tiếng Việt

Công trình trên đê

Mô tả

Công trình xây dựng có liên quan đến đê.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

Character String, DoiTuongCongTrinhTrenDe

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

KH01

Cửa khẩu qua đê

Công trình cắt ngang đê để phục vụ giao thông đường bộ, đường sắt.

KH02

Đim canh đê

Là một loại công trình phụ trợ phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi (hoặc số hiệu) của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Curve, GM_Surface.

Kiểu đối tượng:

Tên

KenhMuong

Tên tiếng Việt

Kênh mương

Mô tả

Dòng chảy nhân tạo của nước mặt.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, loaiHienTrangSuDung, chieuRong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG05

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

loaiHienTrangSuDung

Mô tả

Hiện trạng sử dụng.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đang sử dụng

 

2

Đang xây dựng

Đã xác định được đồ hình.

3

Không sử dụng

 

Tên

chieuRong

Mô tả

Độ rộng của mương.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

MangDanNuoc

Tên tiếng Việt

Máng dẫn nước

Mô tả

Nơi có công trình thủy lợi để dẫn nước từ nguồn nước đến nơi sử dụng.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiMangDanNuoc, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG06

Tên

loaiMangDanNuoc

Mô tả

Loại máng dẫn nước.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Mặt đất

Máng xây trên mặt đất.

2

Nổi

Máng nổi xây trên trụ.

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve,

Kiểu đối tượng:

Tên

MatBoKenhMuong

Tên tiếng Việt

Mặt bờ kênh mương

Mô tả

Mặt bờ kênh mương ở một bên hoặc hai bên đường bờ nước được hình thành trong quá trình đào kênh, mương.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG07

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GMSurface,

Kiểu đối tượng:

Tên

TaLuyCongTrinhThuyLoi

Tên tiếng Việt

Taluy công trình thủy lợi

Mô tả

Đối tượng địa lý mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình thuỷ lợi, là phần mái dốc của các công trình thủy lợi.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, loaiTaluy, loaiHinhThai, tyCaoTySau, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG08

Tên

loaiTaLuy

Mô tả

Loại taluy công trình thủy lợi.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

1

Đê

Taluy đê

2

Đập

Taluy đập

3

Kênh, mương

Taluy bờ kênh, mương

4

Khác

 

Tên

loaiHinhThai

Mô tả

Hình thái taluy, áp dụng để biểu thị tình trạng gia cố.

Kiểu dữ liệu

Integer

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

 

1

Đắp cao

Taluy bờ đắp cao, đối tượng đắp cao.

2

Xẻ sâu

Taluy bờ xẻ sâu, đối tượng xẻ sâu.

Tên

tyCaoTySau

Mô tả

Độ chênh cao của taluy so với bề mặt địa hình.

Kiểu dữ liệu

Real

Đơn vị đo

Mét

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Curve

Kiểu đối tượng:

Tên

TramBom

Tên tiếng Việt

Trm bơm

Mô tả

Tập hợp các công trình và các thiết bị bơm.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = KG09

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point, GM_Surface

Kiểu đối tượng:

Tên

DiaDanhBienDao

Tên tiếng Việt

Địa danh Biển Đảo

Mô tả

Tên gọi của các yếu tố biển, hải đảo: mũi đất, bán đảo, biển, eo biển, vịnh, cửa sông, và các đối tượng địa lý đáy biển.

Kiểu cơ sở

NenDiaLy25N

Tên các thuộc tính

maDoiTuong, danhTuChung, ten, geo

Thuộc tính đối tượng:

Tên

maDoiTuong

Mô tả

Mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

Kiểu dữ liệu

CharacterString = DA01

Tên

danhTuChung

Mô tả

Danh từ chung chỉ đối tượng biển đảo.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Danh sách giá trị

Nhãn

Mô tả

14

cửa sông

Danh từ chung trong địa danh thủy văn.

15

bán đảo

Danh từ chung trong địa danh biển đảo.

17

vịnh

Danh từ chung trong địa danh biển đảo

18

vũng

Danh từ chung trong địa danh biển đảo.

Tên

ten

Mô tả

Tên gọi của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

CharacterString

Tên

geo

Mô tả

Thuộc tính không gian của đối tượng.

Kiểu dữ liệu

GM_Point

nhayCác nội dung quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BTNMT bị bãi bỏ bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BTNMT.nhay

PHỤ LỤC SỐ 3

THU NHẬN DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:10.000,1:25.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Những nguyên tắc chung trong thu nhận và chuẩn hoá dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000,1:25.000

1. Thu nhận vị trí đối tượng địa lý

a) Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 được thu nhận bằng các phương pháp đo đạc và bản đồ theo các văn bản pháp quy hiện hành.

b) Kiểu dữ liệu hình học (geo) của từng đối tượng địa lý tuân theo quy định mô hình cấu trúc dữ liệu. Mỗi đối tượng địa lý chỉ được nhận một trong ba kiểu dữ liệu GM_Surface, GM_Curve, GM_Point với tiêu chí thu nhận chung như sau:

Kiểu dữ liệu hình học (Geo)

Tỷ lệ 1:10.000

Tỷ lệ 1:25.000

Chiều dài

Chiều rộng

Chiều dài

Chiều rộng

GM_Surface

 

≥ 5,0 m

 

≥ 12,5 m

GM_Curve

≥ 100,0 m

< 5,0 m

≥ 250 m

< 12,5 m

GM_Point

< 100,0 m

< 5,0 m

< 250 m

< 12,5 m

Ngoài ra, khi thu nhận các đối tượng địa lý cần tuân theo các yêu cầu sau:

+ Kiểu GM_Surface: áp dụng để thu nhận đối tượng có đồ hình không gian đạt chỉ tiêu về diện tích có thể nhận dạng rõ ràng thông qua ranh giới trên thực địa (ranh giới tự nhiên, ranh giới nhân tạo). Các trường hợp đặc biệt thì tuân theo quy định chi tiết cho từng đối tượng cụ thể.

+ Kiểu GM_Curve: áp dụng để thu nhận đối tượng hình tuyến, vị trí của đối tượng hình học được xác định theo đường tâm đồ hình hình tuyến.

+ Kiểu GM_Point: áp dụng để thu nhận vị trí đối tượng địa lý, vị trí của đối tượng được xác định tại trọng tâm của đối tượng.

2. Thu nhận thuộc tính của đối tượng địa lý

a) Mỗi kiểu đối tượng địa lý được gán số thuộc tính với kiểu dữ liệu và miền giá trị thuộc tính theo quy định chỉ ra trong mô hình cấu trúc dữ liệu.

b) Giá trị thuộc tính được thu nhận từ kết quả điều tra thực địa hoặc các tài liệu thu thập, phân tích trong phòng.

c) Các đối tượng DiaDanhDanCu, DiaDanhSonVan, DiaDanhThuyVan và thuộc tính ten của đối tượng địa lý (bao gồm cả danh từ chung) được thu nhận như sau:

- Trường hợp tên đã có trong cơ sở dữ liệu địa danh quốc gia thì sử dụng trực tiếp từ cơ sở dữ liệu địa danh quốc gia.

- Khi tên gọi chưa có hoặc có thay đổi so với cơ sở dữ liệu địa danh phải điều tra, thu thập theo các văn bản có tính pháp lý của cơ quan có thẩm quyền và xác minh tại thực địa. Trong tệp siêu dữ liệu ghi nhận lại các địa danh này là địa danh chưa được chuẩn hóa.

II. Quy định chi tiết thu nhận dữ liệu nền địa lý tỉ lệ 1:10.000,1:25.000

1. Thu nhận các thuộc tính cơ sở của tất cả các đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:10.000, 1:25.000

1.1. Mã nhận dạng

Mã nhận dạng được thiết lập ở bước cuối cùng sau khi dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:10.000, 1:25.000 được chuẩn hóa, hoàn thiện.

1.2. Phiên bản

Thu nhận số phiên bản theo kiểu số nguyên. Phiên bản đầu tiên là “1”. Phiên bản sau lấy số liền sau số phiên bản hiện tại.

1.3. Ngày phiên bản

Là ngày đối tượng địa lý đã được thay đổi trong cơ sở dữ liệu và trở thành phiên bản hiện tại (Ngày ký ban hành). Ngày này không liên quan đến ngày đối tượng địa lý thay đổi ở thực địa.

1.4. Giá trị độ chính xác vị trí

Giá trị độ chính xác mặt phẳng của đối tượng địa lý phụ thuộc theo tỉ lệ cơ sở dữ liệu và được quy định cụ thể trong Thiết kế kỹ thuật - dự toán.

1.5. Nguyên nhân thay đổi

Các nguyên nhân thay đổi đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu gồm: Thay đổi thuộc tính, thay đổi vị trí, đối tượng mới xuất hiện, đối tượng được sửa đổi, phân loại lại, thay đổi mô hình cấu trúc, do thay đổi quy định kỹ thuật.
2. BienGioiDiaGioi

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:10.000

1:25.000

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AC01

Đường biên giới quốc gia trên đất liền thu nhận từ nguồn cơ sở dữ liệu biên giới quốc gia trên đất liền, trường hợp chưa có cơ sở dữ liệu biên giới quốc gia trên đất liền thì chuyển vẽ từ các văn kiện, tài liệu, bản đồ biên giới do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

Mốc quốc giới

AC02

Mốc quốc giới được thu nhận cùng với đường biên giới quốc gia trên đất liền theo nguyên tắc thu nhận của đường biên giới quốc gia trên đất liền.

Giá trị thuộc tính tọa độ điểm mốc quốc giới nhập chính xác theo tài liệu được cung cấp.

Địa phận hành chính trên đất liền

 

Địa phận hành chính cấp huyện

AD01

Đối tượng dạng vùng mô tả hình dạng của đơn vị hành chính các cấp được tạo bởi đường địa giới tương ứng. Số liệu diện tích theo số liệu kiểm kê đất đai công bố kỳ gần nhất hoặc theo Nghị định của Chính phủ trong trường hợp có thay đổi địa giới hành chính (chia tách, sát nhập, thành lập mới).

Mã đơn vị hành chính cấp tương ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đối tượng được tạo bởi quan hệ Topology giữa các đoạn địa giới cùng cấp.

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD02

Địa phận hành chính cấp xã

AD03

Đường địa giới hành chính

 

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AD04

Đường địa giới hành chính các cấp thu nhận từ nguồn cơ sở dữ liệu địa giới hành chính do cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Khu vực chưa có cơ sở dữ liệu địa giới hành chính thì chuyển vẽ đường địa giới hành chính các cấp theo bộ hồ sơ địa giới hành chính do cơ quan có thẩm quyền cung cấp. Trong mọi trường hợp, đường địa giới phải được cập nhật theo hiện trạng pháp lý của chính quyền địa phương tại thời điểm thi công.

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AD05

Đường địa giới hành chính cấp xã.

AD06

Mốc địa giới hành chính

 

Mốc địa giới cấp huyện

AD07

Mốc địa giới các cấp được thu nhận cùng với đường địa giới hành chính các cấp theo nguyên tắc thu nhận đường địa giới hành chính các cấp.

Giá trị thuộc tính tọa độ điểm mốc địa giới nhập chính xác theo tài liệu được cung cấp.

Mốc địa giới cấp tỉnh

AD08

Mốc địa giới cấp xã

AD09

Ct mốc điểm cơ sở

AB01

Thu nhận từ nguồn dữ liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới nhất.

Điểm cơ sở

AB02

Thu nhận từ nguồn dữ liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới nhất.

Đường cơ sở

AB04

Thu nhận từ nguồn dữ liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới nhất.

Vùng biển

 

Lãnh hải

AB07

Thông tin từ nguồn dữ liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố mới nhất.

Vùng nội thủy

AB11

Vùng nước lịch sử

AB12

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AB13

Địa phận hành chính trên biển

 

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

AE01

Các đối tượng đường ranh giới hành chính trên biển phải được chuyển vẽ từ các tài liệu, bản đồ, hồ sơ phân định ranh giới hành chính trên biển do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

AE02

Địa phận hành chính cấp xã trên biển

AE03

Đường ranh giới hành chính trên biển

 

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

AE04

Các đối tượng đường ranh giới hành chính trên biển phải được chuyển vẽ từ các tài liệu, bản đồ, hồ sơ phân định ranh giới hành chính trên biển do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

AE05

Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển

AE06

3. CoSoDoDac

Kiểu đối tượng:

Mã đối tượng

Thu nhận

1:10.000

1:25.000

Điểm gốc đo đạc quốc gia

 

Thu nhận từ số liệu do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.

Điểm gốc toạ độ quốc gia

BA01

Điểm gốc độ cao quốc gia

BA02

Điểm gốc trọng lực quốc gia

BA03

Điếm đo đạc quốc gia

 

Thu nhận từ số liệu do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.

Điểm độ cao quốc gia

BC01

Điểm toạ độ quốc gia

BC02

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

BC03

Điểm trọng lực quốc gia

BC04

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

 

Thu nhận từ số liệu do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp theo yêu cầu của công tác đo đạc trong phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

BD02

4. DanCu

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhn

1:10.000

1:25.000

Khu Dân cư

CA02

- Thu nhận đường bao đồ hình các khu dân cư theo ranh giới các đối tượng giao thông, thủy văn, ranh giới thực vật bên ngoài khu dân cư.

- Phân loại khu dân cư đô thị và khu dân cư nông thôn theo quy định.

- Không thu nhận đồ hình khu dân cư đối với khu vực nhà rải rác trên nương rẫy, rải rác dọc hai bên đường giao thông, kênh rạch, sông suối, những khu vực này thu nhận thực phủ theo phân loại của gói dữ liệu Phủ bề mặt.

- Những khu vực dân cư phân bố tập trung hai bên đường giao thông, dọc theo kênh rạch, sông suối thu nhận đồ hình dân cư khái quát để phản ánh đúng hiện trạng phân bố dân cư.

Nhà

CA04

- Đồ hình nhà được xác định theo đường chân tường của tòa nhà. Nhà không có tường xác định theo hình chiếu thẳng đứng của đồ hình mái nhà. Trường hợp ranh giới nhà trùng ranh giới đường (ngõ) có thể khái quát hoá cả hai đối tượng sao cho đảm bảo được tương quan giữa đồ hình nhà, độ rộng đoạn đường (ngõ). Thu nhận tối đa nhà độc lập.

- Nhà có diện tích từ 70m2 trở lên và chiều rộng từ 7m trở lên thu nhận kiểu GM_Surface.

- Nhà có diện tích nhỏ hơn 70m2 và nhà có chiều rộng nhỏ hơn 7 m thu nhận đối tượng kiểu GM_Point. Khu vực đô thị mật độ nhà dày đặc chỉ thu nhận nhà có diện tích từ 30m2 trở lên trừ những nhà ở các vị trí góc đường, góc các đồ hình làng, khu phố phải thu nhận đầy đủ.

- Mức độ kiên cố thu nhận như sau: Loại nhà kiên cố, bán kiên cố khi không có tài liệu phân loại ở nội nghiệp, khó phân biệt ở thực địa thì thu nhận chung là nhà kiên cố. Nhà không kiên cố, nhà đơn sơ khi không có tài liệu phân loại ở nội nghiệp, khó phân biệt ở thực địa thì thu nhận chung là nhà đơn sơ.

- Loại nhà: thu nhận theo các tài liệu nội nghiệp và điều tra thực địa

- Chiều cao nhà tính từ nóc nhà đến mặt đất.

- Số tầng nhà thu nhận chẵn tầng, không tính tầng lửng.

- Khi tài liệu nội nghiệp hoặc phương pháp thu nhận chỉ thu nhận được một trong hai thuộc tính chiều cao hoặc số tầng thì cho phép tính chuyển từ chiều cao sang số tầng và ngược lại theo nguyên tắc 1 tầng tương đương với chiều cao 4 m và ghi nhận việc tính chuyển này trong tệp siêu dữ liệu.

- Thuộc tính tên của tòa nhà được xác định theo biển gắn và các tài liệu có liên quan.

Trường hợp nhà không có tên để Null, các thuộc tính khác phải thu nhận đầy đủ.

- Đồ hình nhà được xác định theo đường chân tường của tòa nhà. Nhà không có tường xác định theo hình chiếu thẳng đứng của đồ hình mái nhà. Trường hợp ranh giới nhà trùng ranh giới đường (ngõ) có thể khái quát hoá cả hai đối tượng sao cho đảm bảo được tương quan giữa đồ hình nhà, độ rộng đoạn đường (ngõ).

- Nhà có diện tích từ 500 m2 trở lên và chiều rộng từ 20 m trở lên thu nhận kiểu GM_Surface.

- Nhà có diện tích nhỏ hơn 500m2 và nhà có chiều rộng nhỏ hơn 20 m thu nhận đối tượng kiểu GM_Point. Khu vực đô thị mật độ nhà dày đặc chỉ thu nhận nhà có diện tích từ 70m2 trở lên trừ những nhà ở các vị trí góc đường, góc các đồ hình làng, khu phố phải thu nhận đầy đủ.

- Chiều cao nhà tính từ nóc nhà đến mặt đất.

- Số tầng nhà thu nhận chẵn tầng, không tính tầng lửng.

- Khi tài liệu nội nghiệp hoặc phương pháp thu nhận chỉ thu nhận được một trong hai thuộc tính chiều cao hoặc số tầng thì cho phép tính chuyển từ chiều cao sang số tầng và ngược lại theo nguyên tắc 1 tầng tương đương với chiều cao 4 m và ghi nhận việc tính chuyển này trong tệp siêu dữ liệu.

- Thuộc tính tên của tòa nhà được xác định theo biển gn và các tài liệu có liên quan.

Trường hợp nhà không có tên để Null, các thuộc tính khác phải thu nhận đầy đủ.

Khối nhà

CA01

- Khối nhà được vẽ theo chân các nhà ở riêng lẻ nằm sát nhau và cùng nhóm số tầng hoặc nhóm chiều cao theo quy định. Đối với khu vực hầu hết là nhà cấp IV (1 tầng), đan xen một vài nhà 2 tầng được phép thu nhận là nhóm khối nhà 1 tầng.

- Trường hợp không thể tách thành các nhà độc lập thì thu nhận khối nhà nhưng khoảng cách tối đa giữa các nhà không quá 1m và không có ngõ đi qua.

- Không gộp khối nhà từ các nhà độc lập ở các khu vực ngoài đô thị khi thực hiện tổng quát hóa dữ liệu từ tỷ lệ lớn hơn, giữ đúng bản chất phân bố dân cư.

- Khối nhà được vẽ theo chân các nhà ở riêng lẻ nằm sát nhau, khoảng cách giữa các nhà từ 7,5 m trở xuống và cùng nhóm số tầng hoặc nhóm chiều cao theo quy định. Đối với khu vực hầu hết là nhà cấp IV (1 tầng), đan xen một vài nhà 2 tầng được phép thu nhận là nhóm khối nhà 1 tầng.

- Không gộp khối nhà từ các nhà độc lập ở các khu vực ngoài đô thị khi thực hiện tổng quát hóa dữ liệu từ tỷ lệ lớn hơn, giữ đúng bản chất phân bố dân cư.

Địa danh dân cư

DA02

Thu nhận theo Khoản c, Điểm 2, Mục I. Những nguyên tắc chung trong thu nhận và chuẩn hoá dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000.

Hạ tầng kỹ thuật khác

 

 

Cơ sở hỏa táng

CR01

Thu nhận các cơ sở hỏa táng có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở hỏa táng có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở hỏa táng có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các cơ sở hỏa táng có diện tích từ có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở hỏa táng có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở hỏa táng có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Công trình đang xây dựng

CR02

Thu nhận những công trình đang xây tại thời điểm điều tra, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận những công trình đang xây tại thời điểm điều tra, có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Công trình xử lý bùn

CR03

Thu nhận những công trình có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận.

Công trình xử lý nước sạch

CR04

Thu nhận khuôn viên toàn bộ công trình, bao gồm cả bể chứa nước sạch, có diện tích 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với công trình xử lý nước sạch có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với công trình xử lý nước sạch có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận.

Cột đèn chiếu sáng

CR05

Thu nhận các cột đèn chiếu sáng công cộng có giàn đèn cao từ 15 m trở lên.

Không thu nhận.

Họng nước chữa cháy

CR13

Thu nhận tất cả các họng nước chữa cháy.

Không thu nhận.

Mộ độc lập

CR14

Thu nhận các mộ xây kiên cố, có ý nghĩa định hướng theo nguyên tắc:

- Thu nhận các đối tượng kiểu GM_Point với các đối tượng là di tích lịch sử hoặc phục vụ cho mục đích chuyên ngành.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với mộ có khuôn viên độc lập và có diện tích từ 500 m2 trở lên.

Không thu nhận.

Nghĩa trang

CR15

Thu nhận các nghĩa trang có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các nghĩa trang có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Nghĩa trang liệt sĩ

CR16

Thu nhận các nghĩa trang liệt sĩ có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nghĩa trang liệt sĩ có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nghĩa trang liệt sĩ có diện từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các nghĩa trang liệt sĩ có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nghĩa trang liệt sĩ có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nghĩa trang liệt sĩ có diện từ 9500 m2 trở lên.

Nhà máy nước

CR17

Thu nhận khuôn viên toàn bộ nhà máy có diện tích 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà máy nước có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với công trình xử lý nước sạch có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận khuôn viên toàn bộ nhà máy có diện tích 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point đối với nhà máy nước có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với công trình xử lý nước thải có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Nhà tang lễ

CR18

Thu nhận tất cả các nhà tang lễ (kể cả các nhà tang lễ trong các bệnh viện, cơ sở y tế), có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà tang lễ có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà tang lễ có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận tất cả các nhà tang lễ (kể cả các nhà tang lễ trong các bệnh viện, cơ sở y tế), có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà tang lễ có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà tang lễ có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Tháp nước, bể nước

CR19

Thu nhận các bể nước sạch có dung tích 5000 m3 trở lên, các tháp nước cao, dung tích 5000 m3 trở lên, ở nơi hiếm nước.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bể chứa nước sạch, tháp nước có chiều rộng nhỏ hơn 20 m.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bể chứa nước sạch, tháp nước có chiều rộng từ 20 m trở lên.

Thu nhận các bể chứa nước sạch có dung tích từ 10000 m3 trở lên, các tháp nước cao có dung tích từ 10000 m3 trở lên, ở nơi hiếm nước.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bể nước sạch, tháp nước có chiều rộng nhỏ hơn 50 m.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối bể chứa nước sạch, tháp nước có chiều rộng từ 50 m trở lên.

Trạm thu phát sóng

CR23

Thu nhận các trạm thu phát sóng hoặc cột ăng-ten trên mặt đất có chiều cao từ 30m trở lên và tất cả các cột ăng-ten phát thanh, truyền hình của Đài phát thanh, truyền hình từ cấp tỉnh trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point đối với trạm thu phát sóng có diện tích nhỏ hom 1500 m2. Vị trí thu nhận tại các cột thu phát sóng.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm thu phát sóng có diện tích từ 1500 m2.

Thu nhận các trạm thu phát sóng hoặc cột ăng-ten trên mặt đất có chiều cao từ 30m trở lên và tất cả các cột ăng-ten phát thanh, truyền hình của Đài phát thanh, truyền hình từ cấp tỉnh trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point đối với trạm thu phát sóng có diện tích nhỏ hơn 9500 m2. Vị trí thu nhận tại các cột thu phát sóng.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm thu phát sóng có diện tích lớn hơn 9500 m2.

Trạm khí tượng thủy văn quốc gia

CR20

Thu nhận tất cả các trạm khí tượng thủy văn quốc gia.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với Trạm khí tượng thủy văn quốc gia có diện tích nhỏ hơn 1500 m2, vị trí thu nhận tại các phòng đặt máy đo.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với Trạm khí tượng thủy văn quốc gia có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận tất cả các trạm khí tượng thủy văn quốc gia.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với Trạm khí tượng thủy văn quốc gia có diện tích nhỏ hơn 9500 m2, vị trí thu nhận tại các phòng đặt máy đo.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với Trạm khí tượng thủy văn quốc gia có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trạm quan trắc môi trường

CR21

Thu nhận toàn bộ các trạm quan trắc môi trường cố định do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point, vị trí thu nhận tại nơi đặt máy đo đối với trạm quan trắc môi trường có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm quan trắc môi trường có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận toàn bộ các trạm quan trắc môi trường cố định do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point, vị trí thu nhận tại nơi đặt máy đo đối với trạm quan trắc môi trường có diện tích nhỏ hơn 9500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm quan trắc môi trường có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trạm quan trắc tài nguyên nước

CR22

Thu nhận toàn bộ các trạm quan trắc tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point, vị trí thu nhận tại nơi đặt máy đo đối với trạm quan trắc môi trường có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm quan trắc tài nguyên nước có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận toàn bộ các trạm quan trắc tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point, vị trí thu nhận tại nơi đặt máy đo đối với trạm quan trắc môi trường có diện tích nhỏ hơn 9500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm quan trắc tài nguyên nước có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Đường dây tải điện

CR09

Thu nhận các đường dây tải điện thuộc các tuyến truyền tải điện cao, trung thế có điện áp từ 10 KV trở lên, được bắt đầu và kết thúc tại cột điện hoặc trạm điện. Kết quả điều tra phải được tổng hợp thành hệ thống bao gồm thông tin về mạng lưới điện kèm theo chỉ số điện áp, trạm biến áp, điểm chuyển tiếp sang hệ thống ngầm.

Ct đin

CR06

Thu nhận đầy đủ các cột điện tại vị trí góc ngoặt, các cột điện khác trên hệ thống đường dây thu nhận đúng vị trí nhưng đảm bảo khoảng cách giữa 2 cột liền kề từ 250 m trở lên. Thu nhận chiều cao cho các cột có chiều cao 15 m trở lên.

Thu nhận các cột điện trên đường dây 500KV trở lên.

Đường ống dẫn

CR11

Thu nhận các đường ống dẫn (khí, dầu, nước) trên mặt đất, ngoài vùng dân cư có đường kính 0,3 m trở lên và chiều dài lớn hơn 100 m.

Thu nhận các đường ống dẫn (khí, dầu, nước) trên mặt đất, ngoài vùng dân cư có đường kính 0,3 m trở lên và chiều dài lớn hơn 250m.

Ranh giới

 

 

Hàng rào

CU01

Thu nhận các loại hàng rào có chiều cao từ 1m trở lên và có mối quan hệ với các công trình xây dựng có khuôn viên diện tích từ 1500 m2 trở lên. Không thu nhận các loại hàng rào độc lập, không khép kín các công trình xây dựng.

Thu nhận các loại hàng rào có chiều cao từ 1m trở lên và có mối quan hệ với các công trình xây dựng có khuôn viên diện tích từ 9500 m2 trở lên. Không thu nhận các loại hàng rào độc lập, không khép kín các công trình xây dựng.

Ranh giới khu cấm

CU02

Ranh giới khu cấm được xác định theo Quyết định số 160/2004/QĐ-TTG ngày 06 tháng 09.

Ranh giới sử dụng đất

CU03

Chỉ thu nhận đường ranh giới khu vực nông trường, lâm trường, được chuyển tương quan từ các tài liệu mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.

Thành lũy

CU04

Thu nhận các loại thành lũy có chiều cao từ 1 m trở lên và chiều dài lớn hơn 100 m

Thu nhận các loại thành lũy có chiều cao từ 1m trở lên và chiều dài lớn hơn 250 m

Tường vây

CU05

Thu nhận các loại tường vây có chiều cao từ 1 m trở lên và có mối quan hệ với các công trình xây dựng có khuôn viên độc lập có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Không thu nhận các loại tường vây độc lập, không khép kín các công trình xây dựng.

Thu nhận các loại tường vây có chiều cao từ 1 m trở lên và có mối quan hệ với các công trình xây dựng có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 9500 m2 trở lên. Không thu nhận các loại tường vây độc lập, không khép kín các công trình xây dựng.

Công trình y tế

 

Thuộc tính loại cấp hạng được thu nhận theo các quyết định công nhận của cơ quan có thm quyền căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế. Thu nhận đầy đủ tên và địa chỉ theo biển hiệu.

Bệnh viện

CP01

Thu nhận bệnh viện có diện tích từ 400 m2 trở lên, tham chiếu theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bệnh viện có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bệnh viện có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận bệnh viện có diện tích từ 1500 m2 trở lên, tham chiếu theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bệnh viện có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bệnh viện có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Cơ sở phòng chống dịch bệnh

CP02

Thu nhận các cơ sở phòng chống dịch bệnh có diện tích từ 400 m2 trở lên.

+ Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở phòng chống dịch bệnh có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

+ Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở phòng chống dịch bệnh có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận.

Cơ sở y tế khác

CP03

- Khu vc thành phố thu nhận các cơ sở y tế có khuôn viên độc lập, có quy mô lớn, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

+ Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở y tế khác có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

+ Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở y tế khác có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Khu vực nông thôn thu nhận toàn bộ các cơ sở y tế khác.

+ Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở y tế khác có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Khu vục thành phố thu nhận các cơ sở y tế có khuôn viên độc lập, có quy mô lớn, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở y tế khác có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở y tế khác có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

- Khu vực nông thôn thu nhận toàn bộ các cơ sở y tế khác.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở y tế khác có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Nhà hộ sinh

CP04

- Thu nhận nhà hộ sinh có diện tích từ 400 m2 trở lên.

+ Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà hộ sinh có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

+ Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà hộ sinh có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Phòng khám

CP05

- Thu nhận toàn bộ phòng khám, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

+ Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với phòng khám có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

+ Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với phòng khám có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Trạm y tế

CP06

Thu nhận các trạm y tế có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trạm y tế có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm y tế có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trạm y tế có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trạm y tế có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm y tế có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trung tâm điều dưỡng

CP07

Thu nhận các trung tâm điều dưỡng có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trung tâm điều dưỡng có diện tích từ 400 m2 đến dưới 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm điều dưỡng có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trung tâm điều dưỡng có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trung tâm điều dưỡng có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm điều dưỡng có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trung tâm y tế

CP08

- Thu nhận các trung tâm y tế có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

+ Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trung tâm y tế có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

+ Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm y tế có diện tích từ 1500 m2 trở lên

Thu nhận các trung tâm y tế có khuôn viên độc, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

+ Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trung tâm y tế có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

+ Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm y tế có diện tích từ 1500 m2 trở lên

Công trình giáo dục

 

 

Trung tâm giáo dục thường xuyên

CE01

Thu nhận các trung tâm giáo dục thường xuyên, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trung tâm giáo dục thường xuyên có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm giáo dục thường xuyên có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trung tâm giáo dục thường xuyên, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trung tâm giáo dục thường xuyên có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm giáo dục thường xuyên có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

CE02

Thu nhận tất cả các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận tất cả các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trường cao đẳng

CE03

Thu nhận toàn bộ các trường cao đẳng, bao gồm trụ sở chính và các phân hiệu theo tài liệu chính thức do cơ quan chủ quản ban hành, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường cao đẳng có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường cao đẳng có diện tích từ 1500 m2 trở lên

Thu nhận toàn bộ các trường cao đẳng, bao gồm trụ sở chính và các phân hiệu theo tài liệu chính thức do cơ quan chủ quản ban hành, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường cao đẳng có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường cao đẳng có diện tích từ 9500 m2 trở lên

Trường đại học

CE04

Thu nhận toàn bộ các trường đại học, bao gồm trụ sở chính và các phân hiệu theo tài liệu chính thức do cơ quan chủ quản ban hành, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường đại học có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường đại học có diện tích từ 1500 m2 trở lên

Thu nhận toàn bộ các trường đại học, bao gồm trụ sở chính và các phân hiệu theo tài liệu chính thức do cơ quan chủ quản ban hành, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường đại học có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường đại học có diện tích từ 9500 m2 trở lên

Trường dân tộc nội trú

CE05

Thu nhận các trường dân tộc nội trú, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường dân tộc nội trú có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường dân tộc nội trú có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trường dân tộc nội trú, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường dân tộc nội trú có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường dân tộc nội trú có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trường dạy nghề

CE06

Thu nhận toàn bộ các trường dạy nghề, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường dạy nghề có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường dạy nghề có diện tích từ 1500 m2 trở lên

Thu nhận toàn bộ các trường dạy nghề, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường dạy nghề có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường dạy nghề có diện tích từ 9500 m2 trở lên

Trường giáo dưỡng

CE07

Thu nhận các trường giáo dưỡng bao gồm cả các trường nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em khuyết tật, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường giáo dưỡng có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường giáo dưỡng nghiệp có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trường giáo dưỡng bao gồm cả các trường nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em khuyết tật, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường giáo dưỡng có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường giáo dưỡng nghiệp có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trường mầm non

CE08

Khu vực đô thị: Thu nhận các Trường mầm non có khuôn viên ổn định, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường mầm non có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường mầm non có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Khu vực nông thôn: Thu nhận toàn bộ các trường, điểm trường có khuôn viên độc lập.

Khu vực đô thị: Thu nhận các Trường mầm non có khuôn viên ổn định, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường mầm non có diện tích nhỏ hơn 9500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường mầm non có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Khu vực nông thôn: Thu nhận toàn bộ các trường, điểm trường có khuôn viên độc lập.

Trường phổ thông có nhiều cấp

CE09

Thu nhận các trường phổ thông có nhiều cấp có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường phổ thông có nhiều cấp có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường phổ thông có nhiều cấp có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trường phổ thông có nhiều cấp có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường phổ thông có nhiều cấp có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường phổ thông có nhiều cấp có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trường phổ thông năng khiếu

CE10

Thu nhận các trường năng khiếu, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường phổ thông năng khiếu có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường phổ thông năng khiếu có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trường năng khiếu, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường phổ thông năng khiếu có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường phổ thông năng khiếu có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trường tiểu học

CE11

Khu vực đô thị: Thu nhận các trường tiểu học có khuôn viên ổn định, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường tiểu học có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường tiểu học có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Khu vực nông thôn: Thu nhận toàn bộ các trường, điểm trường có khuôn viên độc lập.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường tiểu học có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Khu vực đô thị: Thu nhận các Trường mầm non có khuôn viên ổn định, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường mầm non có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường mầm non có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Khu vực nông thôn: Thu nhận toàn bộ các trường, điểm trường có khuôn viên độc lập.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường mầm non có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trường trung học cơ sở

CE12

Thu nhận các trường trung học cơ sở có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường trung học cơ sở có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường trung học cơ sở có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trường trung học cơ sở có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường trung học cơ sở có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường trung học cơ sở có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trường trung học phổ thông

CE13

Thu nhận các trường có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường trung học phổ thông có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường trung học phổ thông có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trường có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trường trung học phổ thông có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trường trung học phổ thông có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Công trình thể thao

 

 

Bể bơi

CK01

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bể bơi có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên. Không thu nhận các bể bơi thuộc cung thể thao.

Không thu nhận

Nhà thi đấu

CK02

Thu nhận các nhà thi đấu có khuôn viên độc lập, theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thm quyền, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà thi đấu có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà thi đấu có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các nhà thi đấu có khuôn viên độc lập, theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà thi đấu có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà thi đấu có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Sân gôn

CK03

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với sân gôn có diện tích từ 1500 m2 trở lên, theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với sân gôn có diện tích từ 9500 m2 trở lên, theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.

Sân thể thao

CK04

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với sân thể thao có diện tích từ 1500 m2 trở lên, có khuôn viên độc lập, theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.

Không thu nhận

Sân vận động

CK05

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với sân vận động có diện tích từ 1500 m2 trở lên, có khuôn viên độc lập, theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền.

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với sân vận động có diện tích từ 9500 m2 trở lên, có khuôn viên độc lập, theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thm quyền.

Trung tâm thể dục thể thao

CK06

Thu nhận toàn bộ các Trung tâm thể dục thể thao, Cung thể thao theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 500m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trung tâm thể dục thể thao có diện lớn hơn 500m2 nhưng nhỏ hơn 2000m2.

- Thu nhận đối tượng đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm thể dục thể thao có diện tích từ 2000m2 trở lên.

Thu nhận toàn bộ các Trung tâm thể dục thể thao, Cung thể thao theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 2000m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với với trung tâm thể dục thể thao có diện lớn hơn 2000m2 nhưng nhỏ hơn 12500m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm thể dục thể thao có diện tích từ 12500m2 trở lên.

Trường đua, trường bắn

CK07

Thu nhận toàn bộ trường đua, trường bn có diện tích từ 2000 m2 trở lên, kiểu GM_Surface.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với với trường đua, trường bán có diện lớn hơn 2000 m2 nhưng nhỏ hơn 12500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối Trường đua, trường bn có diện tích từ 12500 m2 trở lên.

Công trình văn hóa

Thuộc tính chiều cao của các đối tượng không có chiều cao được phép để Null.

Bảo tàng

CN01

Thu nhận các bảo tàng về văn hoá, lịch sử, quân sự có khuôn viên độc lập theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bảo tàng có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bảo tàng có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các bảo tàng về văn hoá, lịch sử, quân sự có khuôn viên độc lập theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bảo tàng có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bảo tàng có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Chòi cao, tháp cao

CN02

Thu nhận những chòi cao, tháp cao có ý nghĩa định hướng rõ rệt, thu nhận chiều cao của chòi cao, tháp cao từ 15 m trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Thu nhận những chòi cao, tháp cao có ý nghĩa định hướng rõ rệt, thu nhận chiều cao của chòi cao, tháp cao từ 15 m trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Cổng

CN03

Thu nhận cổng có ý nghĩa lịch sử, văn hóa nổi tiếng hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt, các cổng chào có quy mô lớn, xây dựng lâu bền có ý nghĩa tiêu biểu, đặc trưng. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point

Không thu nhận

Công trình di tích

CN04

Thu nhận toàn bộ các công trình được xếp hạng di tích cấp tỉnh trở lên, không trùng với các công trình khác thuộc nhóm đối tượng công trình văn hóa và nhóm công trình tôn giáo tín ngưỡng, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với công trình di tích có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với công trình di tích có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận toàn bộ các công trình được xếp hạng di tích cấp tỉnh trở lên, không trùng với các công trình khác thuộc nhóm đối tượng công trình văn hóa và nhóm công trình tôn giáo tín ngưỡng, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với công trình di tích có diện tích nhỏ hơn 9500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với công trình di tích có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Công trình vui chơi, giải trí

CN05

Chỉ thu nhận các công trình có khuôn viên độc lập và có tên gọi, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với công trình vui chơi, giải trí có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với công trình vui chơi, giải trí có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận các công trình có khuôn viên độc lập và có tên gọi, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với công trình vui chơi, giải trí có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với công trình vui chơi, giải trí có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Công viên

CN06

Thu nhận các công viên có khuôn viên độc lập, có tên gọi, Thu nhận đối tượng đối tượng kiểu GM_Surface đối với công viên có diện tích từ 2000 m2 trở lên.

Thu nhận các công viên có khuôn viên độc lập, có tên gọi. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối công viên có diện tích từ 12500 m2 trở lên.

Cột cờ

CN07

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point đối với các cột cờ là công trình kiến trúc có ý nghĩa lịch sử, văn hóa nổi tiếng hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt, có chiều cao từ 15 m trở lên.

Cột đồng hồ

CN08

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point đối với các cột đồng hồ đứng độc lập có ý nghĩa định hướng, có chiều cao từ 15 m trở lên, không thu nhận các đồng hồ gn trên tường nhà công cộng hoặc nhà cơ quan.

Không thu nhận

Đài phun nước

CN09

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point đối với các đài phu nước là công trình kiến trúc có ý nghĩa lịch sử, văn hóa nổi tiếng, các đài phun nước lớn ở các quảng trường, vườn hoa, công viên lớn.

Không thu nhận

Đài tưởng niệm

CN10

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point đối với các đài tưởng niệm có ý nghĩa lịch sử, văn hóa, nổi bật được nhiều người biết đến (bao gồm cả tượng đài liệt sĩ, bia tưởng niệm không nằm trong khu nghĩa trang).

Lăng tẩm

CN11

Thu nhận toàn bộ lăng tẩm là di tích lịch sử cấp tỉnh trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với lăng tẩm có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận toàn bộ lăng tẩm là di tích lịch sử cấp quốc gia trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với lăng tẩm có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Lô cốt

CN12

Thu nhận các lô cốt còn nguyên vẹn hoặc gần như nguyên vẹn, mang tính định hướng. Không thu nhận các lô cốt do quân đội xây dựng trong công tác quốc phòng. Khu vực có nhiều cụm lô cốt thu nhận chọn bỏ đảm bảo đồ hình phân bố của địa vật.

Nhà hát

CN13

Thu nhận các nhà hát có tên gọi theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà hát có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà hát có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các nhà hát có tên gọi theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà hát có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà hát có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Nhà văn hóa

CN14

Thu nhận các trung tâm văn hóa, cung văn hóa, nhà văn hóa từ cấp xã trở lên, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà văn hóa có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà văn hóa có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trung tâm văn hóa, cung văn hóa, nhà văn hóa từ cấp xã trở lên, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà văn hóa có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà văn hóa có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Quảng trường

CN15

Thu nhận các quảng trường lớn diện tích từ 1500 m2 trở lên, có tên gọi. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface

Thu nhận các quảng trường lớn có diện tích từ 9500 m2 trở lên, có tên gọi, Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface

Rạp chiếu phim

CN16

Thu nhận các rạp, trung tâm chiếu phim có vị trí độc lập, có tên gọi theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với rạp chiếu phim có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với rạp chiếu phim có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Rạp xiếc

CN17

Thu nhận các rạp xiếc có khuôn viên độc lập, có tên gọi,theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với rạp xiếc có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với rạp xiếc có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Tháp cổ

CN18

Thu nhận những tháp là di tích lịch sử, di tích kiến trúc, có ý nghĩa định hướng rõ rệt, ghi chiều cao tháp cho các tháp cao từ 15 m trở lên, Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Thu nhận những tháp là di tích lịch sử, di tích kiến trúc, có ý nghĩa định hướng rõ rệt, ghi chiều cao tháp cho các tháp cao từ 15 m trở lên, Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Thư viện

CN19

Thu nhận các thư viện có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với thư viện có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với thư viện có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Triển lãm

CN20

Thu nhận các triển lãm bao gồm triển lãm và nhà trưng bày có tên gọi được cơ quan có thẩm quyền quản lý, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với triển lãm có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với triển lãm có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các triển lãm bao gồm triển lãm và nhà trưng bày có tên gọi được cơ quan có thẩm quyền quản lý, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với triển lãm có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với triển lãm có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trung tâm hội nghị

CN21

Thu nhận các Trung tâm hội nghị lớn, có tên gọi.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với Trung tâm hội nghị có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với Trung tâm hội nghị có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các Trung tâm hội nghị lớn, có tên gọi.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với Trung tâm hội nghị có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với Trung tâm hội nghị có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Tượng đài

CN22

Thu nhận các tượng đài nơi có công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, có tên riêng, nổi tiếng trong khu vực, có ý nghĩa định hướng rõ rệt. Thu nhận chiều cao tượng đài với các tượng đài có chiều cao từ 15 m trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Vườn hoa

CN23

Thu nhận các vườn hoa có khuôn viên độc lập và có tên gọi, có diện tích từ 400 m2 trở lên, chiều rộng từ 10 m trở lên. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Không thu nhận

Công trình thương mại dịch vụ

 

 

Bãi tắm

CL01

Thu nhận vị trí các bãi tắm đang được quản lý và khai thác từ cấp huyện trở lên. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Thu nhận vị trí các bãi tắm đang được quản lý và khai thác từ cấp huyện trở lên. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point.

Bưu cục

CL02

Thu nhận các bưu cục có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bưu cục có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bưu cục có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Bưu điện

CL03

Thu nhận các bưu điện có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point đối với bưu điện có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bưu cục có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các bưu điện có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point đối với bưu điện có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bưu cục có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Các công trình dịch vụ khác

CL04

Khu vực đô thị thu nhận các công trình dịch vụ khác có khuôn viên độc lập, nổi tiếng và có diện tích từ 2000 m2 trở lên.

Khu vực nông thôn thu nhận các công trình, có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Khu vực đô thị thu nhận các công trình dịch vụ khác có khuôn viên độc lập, nổi tiếng và có diện tích từ 12500 m2 trở lên.

Khu vực nông thôn thu nhận các công trình, có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Chợ

CL05

Thu nhận các chợ có khuôn viên độc lập tại địa phương như: chợ đầu mối, chợ nổi tiếng, chợ được quy hoạch hoặc có tính đại diện cho một khu vực dân cư, có diện tích từ 400 m2 trở lên. Tham chiếu theo danh mục quản lý hệ thống chợ của các cơ quan có thẩm quyền.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point đối với chợ có diện tích từ 400 m2 đến dưới 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với chợ có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các chợ có khuôn viên độc lập tại địa phương như: chợ đầu mối, chợ nổi tiếng, chợ được quy hoạch hoặc có tính đại diện cho một khu vực dân cư, có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Tham chiếu theo danh mục quản lý hệ thống chợ của các cơ quan có thẩm quyền.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point đối với chợ có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với chợ có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Cửa hàng

CL06

Khu vực đô thị thu nhận các cửa hàng có khuôn viên độc lập và có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Khu vực nông thôn thu nhận các cửa hàng có khuôn viên độc lập có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cửa hàng có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cửa hàng có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Điểm bưu điện - văn hóa xã

CL07

Thu nhận tất cả các điểm bưu điện, văn hóa xã.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với Điểm bưu điện - văn hóa xã có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận tất cả các điểm bưu điện, văn hóa xã.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với Điểm bưu điện - văn hóa xã có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Khách sạn

CL08

Khu vực đô thị thu nhận các khách sạn có khuôn viên độc lập, nổi tiếng, khách sạn từ ba sao trở lên, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

Khu vực nông thôn thu nhận các khách sạn có trong danh mục quản lý các cơ sở dịch vụ lưu trú mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với khách sạn có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với khách sạn có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Khu vực đô thị thu nhận các khách sạn có khuôn viên độc lập, nổi tiếng, khách sạn từ ba sao trở lên, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Khu vực nông thôn thu nhận các khách sạn có trong danh mục quản lý các cơ sở dịch vụ lưu trú mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với khách sạn có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với khách sạn có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Ngân hàng

CL09

Khu vực đô thị thu nhận các trụ sở, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

Khu vực nông thôn thu nhận các trụ sở, các chi nhánh, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với ngân hàng có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với ngân hàng có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Khu vực đô thị thu nhận các trụ sở, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Khu vực nông thôn thu nhận các trụ sở, các chi nhánh, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với ngân hàng có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với ngân hàng có diện tích từ 9500 m2 trở lên..

Nhà hàng

CL10

Khu vực đô thị thu nhận các nhà hàng có khuôn viên độc lập, nổi tiếng và có diện tích từ 2000m2 trở lên.

Khu vực nông thôn thu nhận các nhà hàng có khuôn viên độc lập, nổi tiếng có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Không thu nhận

Nhà khách

CL11

Thu nhận các nhà khách có khuôn viên độc thuộc quản lý của các cơ quan, tổ chức, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point đối với nhà khách có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà khách có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Nhà lắp đặt thiết bị thông tin

CL12

Thu nhận các nhà lắp đặt thiết bị thông tin có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Point đối với nhà lắp đặt thiết bị thông tin có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà lắp đặt thiết bị thông tin có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Siêu thị

CL13

Khu vực đô thị thu nhận các siêu thị hạng 2 trở lên (diện tích kinh doanh là 2000m2 và số lượng mặt hàng là 10.000), có khuôn viên độc lập.

Khu vực nông thôn thu nhận các siêu thị có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Chỉ tiêu thu nhận căn cứ theo Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành quy chế siêu thị, trung tâm thương mại.

Khu vực đô thị thu nhận các siêu thị hạng 1 trở lên (diện tích kinh doanh là 5000m2 và số lượng mặt hàng là 20.000), có khuôn viên độc lập.

Khu vực nông thôn thu nhận các siêu thị có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface. Chỉ tiêu thu nhận căn cứ theo Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành quy chế siêu thị, trung tâm thương mại.

Trạm xăng, dầu

CL15

- Khu vực đô thị chỉ thu nhận trạm xăng dầu lớn, có khuôn viên độc lập. có diện tích từ 400 m2 trở lên.

+ Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trạm xăng, dầu có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Khu vực nông thôn thu nhận đầy đủ.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm xăng, dầu có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Khu vực đô thị chỉ thu nhận trạm xăng dầu lớn, có khuôn viên độc lập. có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trạm xăng, dầu có diện tích nhỏ hơn 9500 m2

- Khu vực nông thôn thu nhận đầy đủ.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm xăng, dầu có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trung tâm thương mại

CL16

Thu nhận các trung tâm thương mại hạng 3 trở lên (diện tích kinh doanh là 10000m2), chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Chỉ tiêu thu nhận căn cứ theo Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành quy chế siêu thị, trung tâm thương mại.

Thu nhận các trung tâm thương mại hạng 2 trở lên (diện tích kinh doanh là 30000m2), chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Chỉ tiêu thu nhận căn cứ theo Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành quy chế siêu thị, trung tâm thương mại.

Tr sở làm vic

 

 

Cơ quan đại diện nước ngoài

CX01

Thu nhận các trụ sở của Đại sứ quán, Lãnh sự quán, Cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, không thu nhận thuộc tính cấp hạng cho đối tượng này, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ quan đại diện nước ngoài có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ quan đại diện nước ngoài có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trụ sở của Đại sứ quán, Lãnh sự quán, Cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam, không thu nhận thuộc tính cấp hạng cho đối tượng này, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ quan đại diện nước ngoài có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ quan đại diện nước ngoài có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Cơ sở thực nghiệm

CX02

Thu nhận các phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm thử nghiệm, trung tâm thí nghiệm, thực nghiệm có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối cơ sở thực nghiệm có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở thực nghiệm có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Trụ sở làm việc doanh nghiệp

CX03

Thu nhận trụ sở của các doanh nghiệp có khuôn viên độc lập và nằm tách khỏi các cơ sở sản xuất, có diện tích từ 400 m2 trở lên. Không thu nhận thuộc tính cấp hạng cho đối tượng này.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối trụ sở làm việc doanh nghiệp có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở làm việc doanh nghiệp có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

CX04

Thu nhận trụ sở của các của đơn vị sự nghiệp của các Bộ, Ban, ngành và của các Sở có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận trụ sở của các của đơn vị sự nghiệp của các Bộ, Ban, ngành và của các Sở có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

CX05

Thu nhận các trụ sở của các Hiệp hội, hội, Đoàn luật sư... có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Trụ sở làm việc, viện nghiên cứu

CX06

Thu nhận các viện nghiên cứu khoa học, Trung tâm nghiên cứu và phát triển không thuộc hệ thống các trường đại học, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối trụ sở làm việc, viện nghiên cứu có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở làm việc, viện nghiên cứu có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các viện nghiên cứu khoa học, Trung tâm nghiên cứu và phát triển không thuộc hệ thống các trường đại học, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trụ sở làm việc, viện nghiên cứu có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở làm việc, viện nghiên cứu có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

 

 

Chùa

CM01

Thu nhận toàn bộ các chùa được xếp hạng di tích, các chùa chưa được xếp hạng thu nhận khi có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với chùa có diện tích dưới 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với chùa có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các chùa có khuôn viên độc lập, được xếp hạng di tích và có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với chùa có diện tích từ dưới 9500 m2.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với chùa có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Cơ sở đào tạo tôn giáo

CM02

Thu nhận các cơ sở đào tạo tôn giáo có khuôn viên độc lập.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở đào tạo tôn giáo có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở đào tạo tôn giáo có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các cơ sở đào tạo tôn giáo có khuôn viên độc lập.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở đào tạo tôn giáo có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở đào tạo tôn giáo có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Công trình tôn giáo khác

CM03

Thu nhận các công trình tôn giáo khác có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với công trình tôn giáo khác có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với công trình tôn giáo khác có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các công trình tôn giáo khác có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với công trình tôn giáo khác có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với công trình tôn giáo khác có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Đền

CM04

Thu nhận toàn bộ các đền được xếp hạng di tích, các đền chưa được xếp hạng thu nhận khi có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với đền có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với đền có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận tất cả các đền được xếp hạng di tích cấp quốc gia. Chỉ thu nhận các đền được xếp hạng di tích cấp tỉnh có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với đền có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với đền có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Đình

CM05

Thu nhận toàn bộ các Đình được xếp hạng di tích, các đình chưa được xếp hạng thu nhận khi có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với đình có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với đình có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận tất cả các đình được xếp hạng di tích cấp quốc gia. Chỉ thu nhận các đình được xếp hạng di tích cấp tỉnh có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với đình có diện nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với đình có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Gác chuông

CM06

Thu nhận các gác chuông lớn, độc lập trong khuôn viên riêng của chùa, nhà thờ.

Không thu nhận

Miếu

CM07

Thu nhận các miếu là di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng, công trình có quy mô lớn, kiến trúc đặc biệt, độc đáo hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với miếu có diện tích dưới 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với miếu có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các miếu là di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng, công trình có quy mô lớn, kiến trúc đặc biệt, độc đáo hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với miếu có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với miếu có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Nhà nguyện

CM08

Thu nhận các nhà nguyện có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà nguyện có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà nguyện có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Nhà thờ

CM09

Thu nhận tất cả các nhà thờ có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà thờ có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà thờ có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận tất cả các nhà thờ có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà thờ có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà thờ có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Niệm phật đường

CM10

Thu nhận các niệm phật đường có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với niệm phật đường có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với niệm phật đường có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Thánh đường

CM11

Thu nhận các thánh đường có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với thánh đường có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với thánh đường có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Thánh thất

CM12

Thu nhận các thánh thất có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với thánh thất có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với thánh thất có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Trụ sở của tổ chức tôn giáo

CM13

Thu nhận các trụ sở của tổ chức tôn giáo có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối trụ sở của tổ chức tôn giáo có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở của tổ chức tôn giáo có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trụ sở của tổ chức tôn giáo có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trụ sở của tổ chức tôn giáo có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở của tổ chức tôn giáo có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Từ đường

CM14

Thu nhận các từ đường, nhà thờ họ là di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng, công trình có quy mô lớn, kiến trúc đặc biệt, độc đáo hoặc có ý nghĩa định hướng rõ rệt, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với từ đường có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với từ đường có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Trụ sở cơ quan nhà nước

 

 

Cơ quan chuyên môn

CV01

Thu nhận trụ sở của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và phòng ban chuyên môn cấp huyện, kho bạc, sở giao dịch chứng khoán có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ quan chuyên môn có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ quan chuyên môn có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận trụ sở của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và phòng ban chuyên môn cấp huyện, kho bạc, sở giao dịch chứng khoán có khuôn viên độc lập, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối cơ quan chuyên môn có diện tích nhỏ hơn 9500 m2

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ quan chuyên môn có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Cơ quan Đảng

CV02

Thu nhận các trụ sở của cơ quan Đảng các cấp

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ quan đảng có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối cơ quan đảng có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trụ sở của cơ quan Đảng các cấp

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối cơ quan đảng có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ quan đảng có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Tòa án

CV03

Thu nhận các trụ sở của: Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. Tòa án quân sự các cấp (Trung ương, quân khu, khu vực),

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với tòa án có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối toà án có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trụ sở của: Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. Tòa án quân sự các cấp (Trung ương, quân khu, khu vực),

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với tòa án có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với toà án có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trụ sở các Bộ

CV04

Thu nhận toàn bộ

Trụ sở Chính Phủ

CV05

Thu nhận toàn bộ

Trụ sở Tổ chức chính trị- xã hội

CV06

Thu nhận các trụ sở của tổ chức chính trị xã hội (Mặt trận tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Liên đoàn lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) từ cấp huyện trở lên theo danh mục quản lý của địa phương, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trụ sở Tổ chức chính trị- xã hội có diện tích từ 400 m2 đến dưới 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối trụ sở Tổ chức chính trị- xã hội có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trụ sở của tổ chức chính trị xã hội (Mặt trận tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Liên đoàn lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) từ cấp huyện trở lên theo danh mục quản lý của địa phương, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối trụ sở Tổ chức chính trị- xã hội có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở Tổ chức chính trị- xã hội có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trụ sở UBND cấp Huyện

CV07

Thu nhận toàn bộ

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

CV08

Thu nhận toàn bộ

Trụ sở UBND cấp Xã

CV09

Thu nhận toàn bộ

Viện kiểm sát

CV10

Thu nhận trụ sở của: Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao; Viện kiểm sát nhân dân các cấp (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); Các Viện kiểm sát quân sự các cấp cũng thuộc loại đối tượng này.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với viện kiểm sát có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với viện kiểm sát có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận trụ sở của: Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao; Viện kiểm sát nhân dân các cấp (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); Các Viện kiểm sát quân sự các cấp cũng thuộc loại đối tượng này.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với viện kiểm sát có diện tích nhỏ hơn 9500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với viện kiểm sát có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Công trình công nghiệp

 

 

Bể chứa nhiên liệu

CD01

Thu nhận các bể chứa nhiên liệu cố định có chiều rộng hoặc đường kính từ 10 m trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bể chứa nhiên liệu có chiều rộng hoặc đường kính nhỏ hơn 20 m.

- Thu nhận đối với tượng kiểu GM_Surface đối với bể chứa nhiên liệu có chiều rộng hoặc đường kính từ 20 m trở lên.

Thu nhận các bể chứa nhiên liệu cố định có chiều rộng hoặc đường kính từ 25 m trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bể chứa nhiên liệu có chiều rộng hoặc đường kính nhỏ hơn 50 m.

- Thu nhận đối với tượng kiểu GM_Surface đối với bể chứa nhiên liệu có chiều rộng hoặc đường kính từ 50 m trở lên.

Công trình thủy điện

CD02

Thu nhận toàn bộ

 

Cột tháp điện gió

CD03

Thu nhận toàn bộ

Thu nhận đảm bảo giãn cách giữa các cột từ 250 m trở lên

Cửa hầm lò của mỏ

CD04

Thu nhận các cửa hầm lò của mỏ đang hoạt động, thuộc danh mục quản lý của nhà nước. Thu nhận tên mỏ và tên sản phẩm của mỏ

Giàn khoan, tháp khai thác

CD05

Thu nhận giàn khoan, tháp khai thác lớn, ổn định

 

Kho

CD06

Thu nhận các kho chứa (tổng kho) có tên (bao gồm cả kho xăng dầu, kho hàng), có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với kho có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với kho có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các kho chứa (tổng kho) có tên (bao gồm cả kho xăng dầu, kho hàng), có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với kho có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với kho có diện tích từ 9500 m2 trở lên

Khu khai thác

CD07

Thu nhận các khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất, cát, đá...), có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Thu nhận đối với tượng kiểu GM_Surface.

Thu nhận các khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất, cát, đá...), có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Lò nung

CD08

Thu nhận các lò, cụm lò nung gạch, lò nung vôi không thuộc các cơ sở sản xuất hoặc các cơ sở tự phát nhưng có quy mô lớn gây ảnh hưởng môi trường, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với lò nung có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với lò nung có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Ở những khu vực địa vật thưa thớt thu nhận cả những lò nung có ý nghĩa định hướng.

Thu nhận các lò, cụm lò nung gạch, lò nung vôi không thuộc các cơ sở sản xuất hoặc các cơ sở tự phát nhưng có quy mô lớn gây ảnh hưởng môi trường, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với lò nung có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với lò nung có diện tích từ 9500 m2 trở lên

Ở những khu vực địa vật thưa thớt thu nhận cả những lò nung có ý nghĩa định hướng.

Nhà máy

CD09

Thu nhận các nhà máy, công ty hoặc cơ sở sản xuất có quy mô nhà xưởng tương đương, kể cả trường hợp nằm trong các cụm, khu công nghiệp. Các trụ sở giao dịch, phòng giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp, công ty nằm tách ra khỏi cơ sở sản xuất không thuộc loại đối tượng này, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà máy có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà máy có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các nhà máy, công ty hoặc cơ sở sản xuất có quy mô nhà xưởng tương đương, kể cả trường hợp nằm trong các cụm, khu công nghiệp. Các trụ sở giao dịch, phòng giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp, công ty nằm tách ra khỏi cơ sở sản xuất không thuộc loại đối tượng này, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với nhà máy có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với nhà máy có diện tích từ 9500 m2 trở lên

ng khói

CD10

Thu nhận các ống khói độc lập có chiều cao từ 15 m trở lên.

Không thu nhận

Trạm biến áp

CD11

Thu nhận toàn bộ các trạm biến áp lớn là các trạm truyền tải, phân phối điện. Không thu nhận các trạm biến thế trong hệ thống đường dây tải điện.

Thu nhận tất cả các trạm biến áp, thiết bị biến áp từ 10KV trở lên và là điểm cuối của đoạn đường dây tải điện. Vị trí trạm biến áp phải được tổng hợp với hệ thống đường dây tải điện trong toàn khu vực thành một hệ thống đồng thời phải đảm bảo phù hợp về quan hệ thuộc tính dienAp.

Thu nhận toàn bộ các trạm biến áp lớn là các trạm truyền tải, phân phối điện. Không thu nhận các trạm biến thế trong hệ thống đường dây tải điện.

Thu nhận tất cả các trạm biến áp, thiết bị biến áp từ 10KV trở lên và là điểm cuối của đoạn đường dây tải điện. Vị trí trạm biến áp phải được tổng hợp với hệ thống đường dây tải điện trong toàn khu vực thành một hệ thống đồng thời phải đảm bảo phù hợp về quan hệ thuộc

Trạm chiết khí hóa lỏng

CD12

Thu nhận toàn bộ các trạm chiết khí hóa lỏng, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trạm chiết khí hóa lỏng có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối với tượng kiểu GM_Surface đối với trạm chiết khí hóa lỏng có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Không thu nhận

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

 

 

Cơ sở sản xuất giống cây, con

CB01

Thu nhận các cơ sở sản xuất giống cây trồng, con giống các loại đang hoạt động và có tên, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở sản xuất giống cây, con giống có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở sản xuất giống cây, con giống có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các cơ sở sản xuất giống cây trồng, con giống các loại đang hoạt động và có tên, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở sản xuất giống cây, con giống có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở sản xuất giống cây, con giống có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Guồng nước

CB02

Chỉ thu nhận guồng nước lớn được xây dựng ổn định.

Không thu nhận

Khu nuôi trồng thủy sản

CB03

Thu nhận các khu vực có ruộng nuôi tôm và nuôi trồng thủy sản khác nằm tách ra khỏi khu dân cư, có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Thu nhận theo đường bờ vùng ngoài cùng của khu nuôi trồng thủy sản.

Thu nhận các khu vực nuôi trồng thủy sản nằm tách ra khỏi khu dân cư, có diện tích từ 9500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Thu nhận theo đường bờ vùng ngoài cùng của khu nuôi trồng thủy sản.

Lâm trường

CB04

Thu nhận tất cả các lâm trường có đồ hình được xác đnh bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu thập được và có tên. Trường hợp lâm trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình lâm trường, có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Thu nhận tất cả các lâm trường có đồ hình được xác đnh bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu thập được và có tên. Trường hợp lâm trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình lâm trường, có diện tích từ 9500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Nông trường

CB05

Thu nhận tất cả các nông trường có đồ hình được xác đnh bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu thập được và có tên. Trường hợp nông trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình nông trường, có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Thu nhận tất cả các nông trường có đồ hình được xác định bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu thập được và có tên. Trường hợp nông trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình nông trường, có diện tích từ 9500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Ruộng muối

CB06

Thu nhận tất cả các ruộng muối có diện tích từ 400 m2 trở lên. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Thu nhận tất cả các ruộng muối có diện tích từ 2500m2 trở lên. Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Trang trại

CB07

Thu nhận các trang trại có tên gọi và và có khuôn viên rõ ràng, có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Thu nhận các trang trại có tên gọi và và có khuôn viên rõ ràng, có diện tích từ 9500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Khu chức năng đặc thù

 

 

Khu chế xuất

CT01

Thu nhận tất cả các khu, cụm chế xuất có trong khu vực thi công kể cả trường hợp đang xây dựng, có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Thu nhận tất cả các khu, cụm chế xuất có trong khu vực thi công kể cả trường hợp đang xây dựng, có diện tích từ 9500 m2 trở lên Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Khu công nghệ cao

CT02

Thu nhận các khu công nghệ cao, có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Thu nhận các khu công nghệ cao, có diện tích từ 9500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Khu công nghiệp

CT03

Thu nhận tất cả các khu, cụm công nghiệp có trong khu vực thi công kể cả trường hợp đang xây dựng có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Thu nhận tất cả các khu, cụm công nghiệp có trong khu vực thi công kể cả trường hợp đang xây dựng, có diện tích từ 9500 m2 trở lên Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Khu du lịch

CT04

Thu nhận điểm danh lam thắng cảnh, khu du lịch, khu sinh thái đang được quản lý và khai thác từ cấp huyện trở lên, có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Thu nhận điểm danh lam thắng cảnh, khu du lịch, khu sinh thái đang được quản lý và khai thác từ cấp huyện trở lên, có diện tích từ 9500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Khu kinh tế

CT05

Thu nhận toàn bộ.

Thu nhận toàn bộ.

Khu nghiên cứu đào tạo

CT06

Thu nhận các khu nghiên cứu đào tạo có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Thu nhận các khu nghiên cứu đào tạo có diện tích từ 9500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Khu thể dục thể thao

CT07

Thu nhận các khu thể dục thể thao có diện tích từ có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Thu nhận các khu thể dục thể thao có diện tích từ 9500 m2 trở lên. Chỉ thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface.

Công trình xử lý chất thải

 

 

Bãi chôn lấp rác

CO01

Thu nhận các bãi chôn lấp rác, chất thải được quy hoạch tách khỏi các khu dân cư, cơ sở sản xuất. Tham chiếu theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bãi chôn lấp rác có diện tích từ 400 m2 đến dưới 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bãi chôn lấp rác có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các bãi chôn lấp rác, chất thải được quy hoạch tách khỏi các khu dân cư, cơ sở sản xuất. Tham chiếu theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với bãi chôn lấp rác có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với bãi chôn lấp rác có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại

CO02

Thu nhận các cơ sở xử lý chất thải nguy hại có quy mô và tên gọi, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại có diện tích từ 400 m2 đến dưới 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các cơ sở xử lý chất thải nguy hại có quy mô và tên gọi, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Cơ sở xử lý chất thải rắn

CO03

Thu nhận các cơ sở xử lý chất thải rắn có quy mô và tên gọi, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở xử lý chất thải rắn có diện tích từ 400 m2 đến dưới 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở xử lý chất thải rắn có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các cơ sở xử lý chất thải rắn có quy mô và tên gọi, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở xử lý chất thải rắn có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở xử lý chất thải rn có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Cơ sở xử lý nước thải

CO04

Thu nhận toàn bộ khu liên hợp xử lý và khu xử lý nước thải, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở xử lý nước thải có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở xử lý nước thải có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận toàn bộ khu liên hợp xử lý và khu xử lý nước thải, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cơ sở xử lý nước thải có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cơ sở xử lý nước thải có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Khu xử lý chất thải

CO05

Thu nhận toàn bộ khu liên hợp xử lý và khu xử lý chất thải các loại không phải chất thải rắn, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với khu xử lý chất thải có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với khu xử lý chất thải có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận toàn bộ khu liên hợp xử lý và khu xử lý chất thải các loại không phải chất thải rắn, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với khu xử lý chất thải có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với khu xử lý chất thải có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trạm trung chuyển chất thải rắn

CO06

Thu nhận các trạm trung chuyển chất thải rắn có quy mô và tên gọi, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trạm trung chuyển chất thải rắn có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm trung chuyển chất thải rắn có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trạm trung chuyển chất thải rắn có quy mô và tên gọi, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trạm trung chuyển chất thải rắn có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trạm trung chuyển chất thải rắn có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Công trình an ninh

 

 

Đồn công an

CC01

Thu nhận các đồn công an độc lập, đội cảnh sát giao thông trực thuộc sở công an, có diện tích từ 400 m2 trở lên. Trụ sở công an tỉnh, huyện, xã không thuộc loại đối tượng này.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với đồn công an có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với đồn công an có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các đồn công an độc lập, đội cảnh sát giao thông trực thuộc sở công an, có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Trụ sở công an tỉnh, huyện, xã không thuộc loại đối tượng này.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với đồn công an có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với đồn công an có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trụ sở công an

CC02

Thu nhận tất cả các trụ sở của công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, công an phường, xã, thị trấn, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trụ sở an ninh có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở an ninh có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận tất cả các trụ sở của công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, công an phường, xã, thị trấn, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trụ sở an ninh có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở an ninh có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trại cải tạo

CC03

Thu nhận các trại cải tạo, trung tâm phục hồi nhân phẩm có tên, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trại cải tạo có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trại cải tạo có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các trại cải tạo, trung tâm phục hồi nhân phẩm có tên, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trại cải tạo có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trại cải tạo có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

CC04

Thu nhận trụ sở làm việc của trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy của các quận, huyện, trực thuộc sở công an hoặc sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy, có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trung tâm phòng cháy chữa cháy có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm phòng cháy chữa cháy có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận trụ sở làm việc của trung tâm cảnh sát phòng cháy chữa cháy của các quận, huyện, trc thuộc sở công an hoặc sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy, có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trung tâm phòng cháy chữa cháy có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trung tâm phòng cháy chữa cháy có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Công trình quốc phòng

 

 

Cửa khẩu

CH01

Thu nhận tất cả các cửa khẩu theo danh mục quản lý của cơ quan có thẩm quyền. Thuộc tính capQuanLyQuocPhong nhận giá trị Null

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cửa khẩu có diện tích nhỏ hơn 1500 m2

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cửa khẩu có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận tất cả các cửa khẩu theo danh mục quản lý của cơ quan có thẩm quyền, Thuộc tính capQuanLyQuocPhong nhận giá trị Null.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với cửa khẩu có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với cửa khẩu có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Doanh trại quân đội

CH02

Thu nhận các doanh trại quân đội theo khả năng nhận dạng và thông tin trên biển gắn tại thời điểm điều tra, có diện tích từ 400 m2 trở lên. Các cơ sở đào tạo quân đội như học viện, trường sĩ quan không thuộc loại đối tượng này. Thuộc tính capQuanLyQuocPhong nhận giá trị Null.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với doanh trại quân đội có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với doanh trại quân đội có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Thu nhận các doanh trại quân đội theo khả năng nhận dạng và thông tin trên biển gắn tại thời điểm điều tra, có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Các cơ sở đào tạo quân đội như học viện, trường sĩ quan không thuộc loại đối tượng này. Thuộc tính capQuanLyQuocPhong nhận giá trị Null.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với doanh trại quân đội có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với doanh trại quân đội có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Trụ sở quốc phòng

CH03

Bao gồm trụ sở làm việc của các cơ quan ngang bộ quốc phòng, các đơn vị trực thuộc bộ quốc phòng. Bộ chỉ huy quân sự các tỉnh, thành phố, ban chỉ huy (tỉnh đội, huyện đội...), có diện tích từ 400 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trụ sở quốc phòng có diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở quốc phòng có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

Bao gồm trụ sở làm việc của các cơ quan ngang bộ quốc phòng, các đơn vị trực thuộc bộ quốc phòng. Bộ chỉ huy quân sự các tỉnh, thành phố, ban chỉ huy (tỉnh đội, huyện đội...), có diện tích từ 1500 m2 trở lên.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_point đối với trụ sở quốc phòng có diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

- Thu nhận đối tượng kiểu GM_Surface đối với trụ sở quốc phòng có diện tích từ 9500 m2 trở lên.

Địa chỉ

CQ01

- Thu nhận đầy đủ địa chỉ của các đối tượng công trình công cộng, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp, khu chức năng đặc thù.

- Đối với các đối tượng nhà riêng chỉ thu nhận địa chỉ tại khu vực đô thị, thu nhận địa chỉ tại đầu phố, cuối phố, đầu các ngõ giao với đường phố.

Đối tượng địa chỉ thu nhận kiểu GM_Point, đặt tại trung tâm đối tượng mang địa chỉ.

Không thu nhận

5. DiaHinh
 

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:10.000

1:25.000

Địa danh sơn văn

DA03

Chuẩn hoá vị trí của toàn bộ các địa danh sơn văn trong khu vực xây dựng dữ liệu theo tài liệu địa danh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, trường hợp khác lấy theo kết quả điều tra thực tế tại địa phương.

Điểm độ cao

EA01

Thu nhận từ lớp dữ liệu điểm của gói dữ liệu MoHinhSoDoCao_DuLieuGoc

Đường Bình độ

EA02

Thu nhận từ lớp dữ liệu đường bình độ của gói dữ liệu MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc hoặc được nội suy từ mô hình số độ cao. Mức độ thu nhận đường bình độ phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số độ cao và độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địa hình

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (m)

Dưới 2°

1,0

Từ 2° đến 6°

2,5

từ 6° đến 15°

2,5

từ 15° đến 25°

5,0

Lớn hơn 25°

10,0

Thuộc tính loaiDuongBinhDo được xác định theo các quy định sau:

- Đường bình độ cơ bản được xác định ở mức chi tiết cơ bản đủ để biểu diễn dáng địa hình của khu vực có độ dốc tương ứng theo quy định mô tả bề mặt địa hình.

- Đường bình độ nửa khoảng cao đều biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.

- Đường bình độ phụ biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng cao đều mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.

- Đường bình độ nháp được thu nhận như bình độ cơ bản tại các khu vực bề mặt địa hình không ổn định (khu vực khai thác, địa hình cát, khu vực cửa sông, lạch...) hoặc trong các trường hợp chưa thể hiện được chính xác địa hình do các nguyên nhân khác

Thu nhận từ lớp dữ liệu đường bình độ của gói dữ liệu MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc hoặc được nội suy từ mô hình số độ cao. Mức độ thu nhận đường bình độ phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số địa hình và độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địa hình

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (m)

Dưới 2°

2,5 m

Từ 2° đến 6°

2,5 m

từ 6° đến 15°

5,0 m

từ 15° đến 25°

10 m

Lớn hơn 25°

20m

Thuộc tính loaiDuongBinhDo được xác định theo các quy định sau:

- Đường bình độ cơ bản được xác định ở mức chi tiết cơ bản đủ để biểu diễn dáng địa hình của khu vực có độ dốc tương ứng theo quy định mô tả bề mặt địa hình.

- Đường bình độ nửa khoảng cao đều biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.

- Đường bình độ phụ biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng cao đều mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.

- Đường bình độ nháp được thu nhận như bình độ cơ bản tại các khu vực bề mặt địa hình không ổn định (khu vực khai thác, địa hình cát, khu vực cửa sông, lạch...) hoặc trong các trường hợp chưa thể hiện được chính xác địa hình do các nguyên nhân khác

Địa hình đặc biệt trên đất liền

Bao gồm các đối tượng thuộc về các dạng địa hình biến đổi do tự nhiên hoặc tác động nhân tạo (công trình giao thông, thủy lợi, dân sinh) làm cho bề mặt địa hình không còn tuân theo quy luật tự nhiên.

Bãi đá trên cạn

EB01

Thu nhận phạm vi của vùng đất có đá (không đủ điều kiện để vẽ theo tỉ lệ) lộ ra trên bề mặt, phân bố rải rác hay tập trung thành từng đống theo hiện trạng thực tế. Chỉ áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Cửa hang động

EB02

Thu nhận vị trí cửa hang của các hang động lớn có ý nghĩa quan trọng cho các hoạt động khoa học, du lịch. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.

Các loại hố nhân tạo

EB03

Thu nhận phạm vi địa hình bị đào bới, cắt xẻ để lại hố sâu đã tồn tại lâu đời. Phân biệt với dạng địa hình hố lõm t nhiên như khu vực hố castơ. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface kèm theo thuộc tính tyCaotySau.

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB04

Thu nhận vị trí khối đá, lũy đá hoặc tảng đá độc lập không vẽ được theo tỉ lệ nhưng có tính chất định hướng. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point, GM_Surface. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null

Địa hình cát

EB05

Thu nhận phạm vi bề mặt địa hình đặc trưng là cát. Khu vực địa hình cát thường là các đồi cát, bãi cát rộng lớn ven sông, biển. Tại đó địa hình biến đổi, khó xác định được chính xác điểm độ cao và đường bình độ, thực vật thưa thớt hoặc là các loại cây có đặc trưng riêng như thông, phi lao... Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.

Gò đống

EB06

Thu nhận phạm vi gò đống nhân tạo, có tính đột xuất, tồn tại lâu đời trên thực địa. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM Surface hoặc GM Point kèm theo thuộc tính tyCaotySau.

Hố, phễu castơ

EB07

Thu nhận tất cả các hố, phễu castơ. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM Surface để mô tả phạm vi địa hình. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM Point tại một vài vị trí đặc trưng.

Khu vực đào đắp

EB08

Thu nhận khu vực bề mặt địa hình bị biến động lớn so với dáng đất tự nhiên, do các hoặc động đào, đắp, san, ủi phục vụ công trình, dân sinh. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null

Miệng núi lửa

EB09

Thu nhận vị trí của miệng núi lửa. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface. Trường hợp không thu nhận được dạng vùng thì thu nhận dạng GM Point vào vị trí trung tâm miệng núi lửa. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null.

Vùng núi đá

EB10

Thu nhận phạm vi bề mặt địa hình đặc trưng là núi đá, có thể nhận dạng thông qua hiện trạng lớp phủ, dáng địa hình và các yếu tố liên quan. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM Surface. Thuộc tính tyCaotySau nhận giá trị null

Đường đặc trưng địa hình trên đất liền

 

 

Bờ dốc tự nhiên

EC01

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, bổ sung thuộc tính.

Dòng đá

EC02

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, bổ sung thuộc tính. Thuộc tính loaiThanhPhan và tyCaotySau nhận giá trị null.

Địa hình bậc thang

EC03

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, bổ sung thuộc tính.

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EC04

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, b sung thuộc tính.

Khe rãnh xói mòn

EC05

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, bổ sung thuộc tính tyCaotySau.

Sườn đứt gãy

EC06

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, bổ sung thuộc tính tyCaotySau.

Sườn sụt lở

EC07

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, b sung thuộc tính

Vách đứng

EC08

Thu nhận từ nhóm lớp LopDuong trong gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc, b sung thuộc tính

Chất đáy

ED01

Thu nhận từ kết quả đo đạc địa hình đáy biển.

Các điểm lấy chất đáy phân bố đều trên diện tích đo vẽ, 1Km2 không ít hơn 4 điểm.

Khu vực ven bờ số lượng điểm chất đáy từ 8 đến 10 điểm.

Khu vực luồng lạch vào cảng số lượng vị trí lấy chất đáy không ít hơn 12 điểm.

Điểm độ sâu

ED02

Thu nhận từ kết quả đo đạc địa hình đáy biển. Ưu tiên thu nhận thông tin điểm độ sâu tại những vị trí đặc trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm độ sâu phải đạt từ 20 đến 25 điểm trên 1km2 đối (tương đương với 1dm2 bản đồ). Đối với vùng địa hình đáy biển bằng phẳng thì mật độ điểm độ sâu không được ít hơn 25 điểm /1dm2. Thu nhận điểm độ sâu với độ chính xác đến 0.1 m

Đường bình độ sâu

ED03

Thu nhận từ lớp dữ liệu đường bình độ sâu của gói dữ liệu MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc

hoặc được nội suy từ mô hình số độ cao. Mức độ thu nhận đường bình độ sâu phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số độ cao và độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địa hình

Độ sâu (m)

Khoảng cao đều đường bình độ sâu cơ bản (m)

Dưới 2°

0-50

2

50-200

5

200-1000

10

Từ 2° đến 6°

0-200

10

200-1000

20

Từ 6° đến 20°

0-200

20

200-1000

40

Thuộc tính loaiDuongBinhDo được xác định theo các quy định sau:

- Đường bình độ cơ bản được xác định ở mức chi tiết cơ bản đủ để biểu diễn dáng địa hình của khu vực có độ dốc tương ứng theo quy định mô tả bề mặt địa hình.

- Đường bình độ nửa khoảng cao đều biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình hoặc khoảng cách giữa hai đường bình độ sâu cơ bản liền kề lớn hơn 500 m.

- Đường bình độ phụ biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng cao đều mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.

Thu nhận từ lớp dữ liệu đường bình độ sâu của gói dữ liệu MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc

hoặc được nội suy từ mô hình số độ cao. Mức độ thu nhận đường bình độ sâu phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số độ cao và độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địa hình

Độ sâu (m)

Khoảng cao đều đường bình độ sâu cơ bản (m)

Dưới 2°

0-50

2

50-200

5

200-1000

10

Từ 2° đến 6°

0-200

10

200-1000

20

Từ 6° đến 20°

0-200

20

200-1000

40

Thuộc tính loaiDuongBinhDo được xác định theo các quy định sau:

- Đường bình độ cơ bản được xác định ở mức chi tiết cơ bản đủ để biểu diễn dáng địa hình của khu vực có độ dốc tương ứng theo quy định mô tả bề mặt địa hình.

- Đường bình độ nửa khoảng cao đều biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình hoặc khoảng cách giữa hai đường bình độ sâu cơ bản liền kề lớn hơn 1250 m.

- Đường bình độ phụ biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng cao đều mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.

Địa hình đặc biệt đáy biển

 

 

Khe rãnh máng ngầm

ED04

Xác định vị trí tất cả các khe rãnh máng ngầm dưới đáy biển theo kết quả đo sâu đáy biển

Núi lửa dưới biển

ED05

Thu nhận vị trí có núi lửa dưới biển

Sườn đất ngầm dốc đứng

ED06

Xác định vị trí tất cả các sườn đất ngầm dốc đứng dưới biển theo kết quả đo sâu đáy biển

5.1 MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc

Lớp Điểm

 

 

 

Điểm độ cao

EA01

Thu nhận từ kết quả đo đạc hoặc tổng hợp từ nguồn dữ liệu có độ chính xác cao đảm bảo yêu cầu về chất lượng dữ liệu. Ưu tiên thu nhận thông tin điểm độ cao tại những vị trí đặc trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm độ cao phải đạt từ 10 đến 15 điểm trên 1km2 (tương đương với 1dm2 trên bản đồ cùng tỉ lệ). Đối với khu vực địa hình không thể hiện được bằng đường bình độ theo quy định thì mật độ điểm độ cao tăng gấp đôi.

Thu nhận đầy đủ các điểm độ cao tại các vị trí đặc trưng địa hình (đỉnh núi, đỉnh đèo, yên ngựa, lòng chảo...), địa vật (ngã ba đường, điểm ngoặt sông, kênh, mương...)

Thu nhận từ kết quả đo đạc hoặc tổng hợp từ nguồn dữ liệu có độ chính xác cao đảm bảo yêu cầu về chất lượng dữ liệu. Ưu tiên thu nhận thông tin điểm độ cao tại những vị trí đặc trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm độ cao phải đạt từ 10 đến 15 điểm trên 6,25 km2 (tương đương với 1dm2 trên bản đồ cùng tỉ lệ). Đối với khu vực địa hình không thể hiện được bng đường bình độ theo quy định thì mật độ điểm độ cao tăng gấp đôi.

Thu nhận đầy đủ các điểm độ cao tại các vị trí đặc trưng địa hình (đỉnh núi, đỉnh đèo, yên ngựa, lòng chảo...), địa vật (ngã ba đường, điểm ngoặt sông, kênh, mương...)

Điểm độ sâu

ED02

Thu nhận từ kết quả đo đạc hoặc tổng hợp từ nguồn dữ liệu có độ chính xác cao đảm bảo yêu cầu về chất lượng dữ liệu. Ưu tiên thu nhận thông tin điểm độ sâu tại những vị trí đặc trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm độ sâu phải đạt từ 20 đến 25 điểm trên 1km2 (tương đương với 1dm2 trên bản đồ cùng tỉ lệ).

Thu nhận từ kết quả đo đạc hoặc tổng hợp từ nguồn dữ liệu có độ chính xác cao đảm bảo yêu cầu về chất lượng dữ liệu. Ưu tiên thu nhận thông tin điểm độ sâu tại những vị trí đặc trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm độ sâu phải đạt từ 20 đến 25 điểm trên 6,25 km2 (tương đương với 1dm2 trên bản đồ cùng tỉ lệ).

Khối điểm Lidar

EE01

Thu nhận dữ liệu Lidar đã được xử lý độ cao về độ cao của bề mặt địa hình theo yêu cầu độ chính xác của mô hình số độ cao

Khối điểm đo sâu

EE02

Thu nhận khối điểm đo sâu đã xử lý theo yêu cầu độ chính xác

Khối điểm

EE03

Thu nhận đám mây điểm được tạo thành qua nội suy, xử lý (loại bỏ chiều cao đối tượng lớp phủ) bằng công nghệ ảnh số (bao gồm cả ảnh số hàng không, ảnh UAV)

Lớp Đường

 

 

Đường bình độ

EA02

Được thu nhận thông qua việc đo vẽ trực tiếp bằng phương pháp đo ảnh lập thể hoặc tổng hợp từ các nguồn dữ liệu hiện có.

Mức độ thu nhận đường bình độ phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số địa hình và độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địa hình

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (m)

Dưới 2°

1,0

Từ 2° đến 6°

2,5

Từ 6° đến 15°

2,5

Từ 15° đến 25°

5,0

Lớn hơn 25°

10,0

 

Được thu nhận thông qua việc đo vẽ trực tiếp bằng phương pháp đo ảnh lập thể hoặc tổng hợp từ các nguồn dữ liệu hiện có.

Mức độ thu nhận đường bình độ phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số địa hình và độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địa hình

Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản (m)

Dưới 2°

2,5 m

Từ 2° đến 6°

2,5 m

Từ 6° đến 15°

5,0 m

Từ 15° đến 25°

10 m

Lớn hơn 25°

20 m

 

Bờ dốc tự nhiên

EC01

Thu nhận những bờ dốc tự nhiên có độ dốc lớn, chênh cao lớn hơn 1/2 khoảng cao đều. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve.

Dòng đá

EC02

Thu nhận các dòng đá, suối đá do dòng chảy dồn tụ lại ở các khe khi mưa có nước

Địa hình bậc thang

EC03

Thu nhận đường đỉnh và đường chân của đối tượng địa hình kiểu bậc thang cao từ nửa khoảng cao đều trở lên.

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EC04

Thu nhận địa hình bị cắt xẻ nhân tạo thành vách, tầng bậc do xây dựng các công trình (trừ các công trình giao thông, công trình thủy lợi).

Khe rãnh xói mòn

EC05

Xác định đồ hình hoặc vị trí tất cả các khe rãnh được tạo thành do biến đổi bề mặt, nước ngầm hoặc vận động kiến tạo.

Sườn đứt gãy

EC06

Thu nhận vị trí và chiều dài đoạn địa hình bị đứt gãy làm thay đổi, biến động không theo quy luật của dáng đất tự nhiên.

Sườn sụt lở

EC07

Thu nhận khu vực bề mặt địa hình bị sụt lở do biến động bề mặt, nước ngầm hoặc vận động kiến tạo làm cho dáng đất thay đổi, biến động không theo quy luật.

Vách đứng

EC08

Thu nhận vị trí đường đỉnh và đường chân của đoạn địa hình dựng đứng, không thể biểu thị được bằng đường bình độ.

Đường bình độ sâu

ED03

Được thu nhận thông qua việc đo vẽ trực tiếp bằng phương pháp đo ảnh lập thể hoặc tổng hợp từ các nguồn dữ liệu hiện có.

Mức độ thu nhận đường bình độ sâu phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số độ cao và độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địa hình

Độ sâu (m)

Khoảng cao đều đường bình độ sâu cơ bản (m)

Dưới 2°

0-50

2,5

50-200

5

200-1000

10

Từ 2° đến 6°

0-200

10

200-1000

20

Từ 6° đến 20°

0-200

20

200-1000

40

 

Được thu nhận thông qua việc đo vẽ trực tiếp bằng phương pháp đo ảnh lập thể hoặc tổng hợp từ các nguồn dữ liệu hiện có.

Mức độ thu nhận đường bình độ sâu phụ thuộc vào độ chính xác của mô hình số độ cao và độ dốc địa hình được quy định theo bảng dưới đây:

Độ dốc địa hình

Độ sâu (m)

Khoảng cao đều đường bình độ sâu cơ bản (m)

Dưới 2°

0-50

2,5

50-200

5

200-1000

10

Từ 2° đến 6°

0-200

10

200-1000

20

Từ 6° đến 20°

0-200

20

200-1000

40

 

Khe rãnh máng ngầm

ED04

Xác định đồ hình hoặc vị trí tất cả các khe rãnh máng ngầm.

Xác định đồ hình hoặc vị trí tất cả các khe rãnh máng ngầm.

Sườn đất ngầm dốc đứng

ED06

Thu nhận vị trí đường đỉnh và đường chân của đoạn địa hình dựng đứng, không thể biểu thị được bng đường bình độ.

Thu nhận vị trí đường đỉnh và đường chân của đoạn địa hình dựng đứng, không thể biểu thị được bằng đường bình độ.

Đường mô tả đặc trưng địa hình khác

EE03

Thu nhận các đường phân thủy, đường tụ thủy, đường chân núi, đường sống núi, đường đỉnh, đường chân các taluy giao thông, taluy thủy lợi, taluy tại các công trình dân sinh, đập, đê, kề, đồ hình chân tường nhà, đường bờ ruộng ... .với mức chi tiết cần thiết sao cho lột tả được dáng địa hình. Với vùng đồng bằng, vùng có chênh cao địa hình không lớn, đo vẽ đầy đủ các đường mô tả ngay cả khi chênh cao dưới mức chi tiết cần thể hiện để đảm bảo lột tả được địa hình, như: đường đỉnh, đường chân bờ ruộng,... có tỷ cao từ 0,5m trở lên. Thuộc tính loaiThanhPhan và tyCaotySau nhận giá trị null.

Thu nhận đường mép nước hai bên bờ sông, suối có độ rộng từ 20 m trở lên đối với tỷ lệ 1:10.000 và độ rộng từ 50 m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000.

Trong trường hợp các đám mây điểm độ cao đủ mật độ quy định đảm bảo độ chính xác của mô hình số độ cao thì có thể không thu nhận các đối tượng này.

Đường bờ nước

KE03

Đối với các đối tượng mang tính nhân tạo (ao, hồ, kênh mương), đường bờ nước được thu nhận thông qua vết cắt xẻ địa hình (đào, đắp) rõ ràng trên thực địa.

Đối với các đối tượng mang tính tự nhiên (sông, suối, hồ, đầm lớn), đường bờ nước phải được xác định sau khi xem xét trên cả phạm vi địa hình rộng lớn. Từ đó, tiến hành tổng hợp dựa theo các giá trị độ cao địa hình dọc theo đường bình độ thấp nhất hoặc dựa vào độ ổn định của địa hình dải ven bờ.

Lớp Vùng

 

 

Vùng biển

EE04

Xác định vùng biển theo đường bờ biển

Vùng bờ hồ

EE05

Xác định vùng các bờ hồ có độ chênh cao lớn hơn hoặc bằng độ chính xác của mô hình số độ cao.

Lớp Vùng Biên Tập

 

 

Khu vực bị che khuất

EE06

Những khu vực không thể thu nhận dữ liệu độ cao phải được khoanh bao phạm vi đầy đủ

Khu vực thành lập mô hình s độ cao

EE07

Khi khu vực thành lập mô hình số độ cao quá rộng, không thể thực hiện biên tập trên toàn khu đo có thể chia các khu vực theo phạm vi khung mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000. Đường bao khu vực thành lập mô hình số độ cao chòm ra ngoài khung mảnh bản đồ 1cm để tiếp biên.

Mặt nước

EE08

Thu nhận toàn bộ để biên tập độ cao khu vực mặt nước bằng 0.

5.2. Mô hình số độ cao Lưới tam giác bất quy tắc

TIN datasets

Tạo mô hình số độ cao Tin từ các lớp dữ liệu của gói MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc

5.3. Mô hình số độ cao dạng Raster

Tùy thuộc vào đặc điểm địa hình, yêu cầu độ chính xác độ cao, mô hình số độ cao dạng Raster được lập với yêu cầu kích thước ô lưới (hay khoảng cách giữa các điểm mắt lưới Grid) cụ thể như sau:

Độ chính xác mô hình số độ cao (dcx)

Kích thước ô lưới (cell size)

0,3 nhỏ hơn dcx ≤ 0,5

2,5 m x 2,5 m

0,5 nhỏ hơn dcx ≤ 1,7

5 m x 5 m

1,7 nhỏ hơn dcx ≤ 3,3

10 m x 10 m

3,3 nhỏ hơn dcx ≤ 6,7

20 m x 20 m

 

 

LopRaster

- Tạo dữ liệu mô hình số độ cao dạng Raster từ gói dữ liệu MoHinhSoDoCaoDuLieuGoc hoặc chuyển đổi từ gói dữ liệu MoHinhSoDoCaoLươiTamGiacBatQuyTac

- GRID dạng Raster ở định dạng Geotif (*.tif) 32 bit.

-Tập hợp các tệp dữ liệu Raster được quản lý trong một Raster Catalog theo tên của khu vực lập dữ liệu.

6. GiaoThong

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:10.000

1:25.000

Đường bộ

Thu nhận vị trí trung tuyến của lòng đường (phần đường dành cho các phương tiện giao thông lưu thông). Đối với tuyến đường có nhiều cấp thì nhận mã đối tượng cấp cao nhất.

Đường chuyên dùng

GK01

Thu nhận các đường chuyên dùng có chiều dài từ 100 m trở lên. Phân loại thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị đường nhánh, đoạn đường chuyên dùng nối với đường chính hoặc đường nhánh khác nhận giá trị là đường gom

Thu nhận các đường chuyên dùng có chiều dài từ 250 m trở lên. Phân loại thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị đường nhánh, đoạn đường chuyên dùng nối với đường chính hoặc đường nhánh khác nhận giá trị là đường gom

Đường đô thị

GK02

Thu nhận toàn bộ đường phố, phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường chính. Thu nhận các ngõ phố có chiều dài từ 100m trở lên và phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường nhánh. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Thu nhận toàn bộ đường phố, phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường chính. Thu nhận các ngõ phố có chiều dài từ 250m trở lên và phân loại thuộc tính loaiDuongBo là đường nhánh. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Đường Huyện

GK03

Thu nhận toàn bộ đường Huyện, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Thu nhận toàn bộ đường Huyện, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Đường Quốc lộ

GK04

Thu nhận toàn bộ đường Quốc Lộ, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Thu nhận toàn bộ đường Quốc Lộ, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Đường Tỉnh

GK05

Thu nhận toàn bộ đường Tỉnh, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Thu nhận toàn bộ đường Tỉnh, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn.

Đường Xã

GK06

Thu nhận toàn bộ đường xã, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn. Thu nhận các đường làng có chiều dài từ 100 m trở lên, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường nhánh.

Thu nhận toàn bộ đường xã, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường chính. Những đoạn đường dẫn lên cầu nhận giá trị là đường dẫn. Thu nhận các đường làng có chiều dài từ 100 m trở lên, thuộc tính loaiDuongBo nhận giá trị là đường nhánh.

Cầu giao thông

GG05

Thu nhận đối tượng cầu giao thông dạng GM_Curve và GM_Surface trên cơ sở chiều rộng và chiều dài của cầu. Đối với cầu có chiều rộng lớn hơn 5m thu nhận GM_Surface, nhỏ hơn 5m là dạng GM_Curve. Chỉ thu nhận các cầu trên các tuyến đường giao thông đường bộ và đường sắt đã thu nhận. Thuộc tính ten, loaiCauGiaoThong, chatLieu, taiTrong, chieuDai, chieuRong thu nhận từ tài liệu quản lý giao thông của cấp có thẩm quyền; trường hợp các nguồn tài liệu này không đủ lấy theo kết quả đo đạc, điều tra thực địa. Tên gọi và tải trọng cầu nếu không thu nhận được có thể để Null.

Thu nhận đối tượng cầu giao thông dạng GM_Point, GM_Curve và GM_Surface trên cơ sở chiều rộng và chiều dài của cầu. Chỉ thu nhận các cầu trên các tuyến đường giao thông đường bộ và đường sắt đã thu nhận. Thuộc tính ten, loaiCauGiaoThong, chatLieu, taiTrong, chieuDai, chieuRong thu nhận từ tài liệu quản lý giao thông của cấp có thẩm quyền; trường hợp các nguồn tài liệu này không đủ lấy theo kết quả đo đạc, điều tra thực địa. Tên gọi và tải trọng cầu nếu không thu nhận được có thể để Null

Hầm giao thông

GG12

Thu nhận tất cả các hầm giao thông trên các tuyến đường bộ hoặc đường sắt đã được thu nhận. Không áp dụng đối với hầm cho người đi bộ. Các thông tin thuộc tính của hầm lấy theo tài liệu quản lý mới nhất của cơ quan có thẩm quyền, trường hợp các nguồn tài liệu này chưa đủ phải đo đạc điều tra ngoài thực địa.

Ngầm ô tô qua được

GG13

Thu nhận tất cả các ngầm ô tô qua được trên các tuyến đường bộ hoặc đường sắt đã được thu nhận. Các thông tin thuộc tính của ngầm lấy theo tài liệu quản lý mới nhất của cơ quan có thẩm quyền, trường hợp các nguồn tài liệu này chưa đủ phải đo đạc điều tra ngoài thực địa.

Cống giao thông

GG06

Thu nhận cống thoát nước đặt dưới mặt đường bộ và đường sắt, ngang qua đường, nhìn thấy hai đầu cống. Những cống dài từ 10 m trở lên đối với tỷ lệ 1:10.000 và 25 m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000 thu nhận dữ liệu dạng Curve, còn lại thu nhận dữ liệu dạng Point.

Đèo

GG07

Thu nhận toàn bộ đỉnh đèo.

Công trình giao thông đường bộ

 

 

Bãi đỗ xe

GG01

Thu nhận tất cả các bãi trông giữ xe theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point, GM_Surface.

Thu nhận tất cả các bãi trông giữ xe có chiều rộng từ 12,5 m trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point, GM_Surface

Bến ô tô

GG02

Thu nhận tất cả các bến theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. GM_Point, GM_Surface. Áp dụng kiểu dữ liệu liệu GM_Surface khi diện tích từ 1500 m2 trở lên, áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point khi diện tích nhỏ hơn 1500 m2.

Thu nhận tất cả các bến theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point, GM_Surface. Áp dụng kiểu dữ liệu liệu GM_Surface khi diện tích từ 9500 m2 trở lên, áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point khi diện tích nhỏ hơn 9500 m2.

Bến phà đường bộ

GG03

Thu nhận tất cả các bến phà đường bộ nằm trên tuyến đường bộ đã thu nhận. Thuộc tính tên, theo danh mục quản lý mới nhất thu thập được từ các cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp các nguồn tài liệu này chưa đủ phải đo đạc điều tra ngoài thực địa.

Cầu đi bộ

GG04

Chỉ thu nhận cầu đi bộ có độ rộng từ 5 m trở lên

Không thu nhận

Đường lên cao có bậc xây

GG10

Chỉ thu nhận các đường lên cao có bậc xây khi chiều rộng vùng giới hạn khu vực đường lên cao có bậc xây từ 5 m trở lên và chiều dài từ 100 m trở lên

Không thu nhận

Hầm đi bộ

GG11

Thu nhận toàn bộ các cửa hầm đi bộ

Không thu nhận

Trạm dừng nghỉ

GG15

Thu nhận toàn bộ trạm dừng nghỉ.

Thu nhận các trạm dừng nghỉ có chiều rộng từ 12,5 m trở lên

Trạm kiểm tra tải trọng xe

GG16

Thu nhận toàn bộ trạm kiểm tra tải trọng xe cố định, độc lập không ghép với trạm thu phí trên đường bộ.

Trạm thu phí giao thông

GG17

Thu nhận toàn bộ trạm thu phí giao thông đang hoạt động theo danh mục quản lý mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.

Taluy đường giao thông

GG14

Thu nhận toàn bộ taluy giao thông, bao gồm đường đỉnh đắp cao hoặc xẻ sâu liên quan đến các công trình giao thông (đường bộ, đường sắt) có tỷ cao tỷ sâu từ 1m trở lên và đối tượng có chiều dài từ 100 m trở lên. Trường hợp các đoạn taluy có độ chênh tỷ cao, tỷ sâu quá 1m phải tách các đoạn taluy thành đối tượng riêng. Thu nhận giá trị tyCaoTySau với độ chính xác đến 0,1m. Thu nhận đường chân khi khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 16 m trở lên.

Thu nhận đỉnh taluy đắp cao, xẻ sâu của đường bộ và đường sắt có tỷ cao tỷ sâu từ 2,5 m trở lên và đối tượng có chiều dài từ 250 m trở lên. Trường hợp các đoạn taluy có độ chênh tỷ cao, tỷ sâu quá 2,5 m phải tách các đoạn taluy thành đối tượng riêng. Thu nhận giá trị tyCaoTySau với độ chính xác đến 0,1m.

Các đối tượng mặt đường bộ

Thu nhận mặt đường bộ có độ rộng từ 5 m trở lên. Mỗi đoạn mặt đường bộ tương ứng với các đoạn tim đường bộ liền nhau có cùng một mã đối tượng, cùng cấp kỹ thuật và cùng loại đường bộ.

Thu nhận mặt đường bộ có độ rộng từ 12,5m trở lên. Mỗi đoạn mặt đường bộ tương ứng với các đoạn tim đường bộ liền nhau có cùng một mã đối tượng, cùng cấp kỹ thuật và cùng loại đường bộ.

Dải phân cách

GD01

Thu nhận dải phân cách tương ứng với các đoạn đường bộ có các đoạn tim đường bộ tách biệt. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface khi độ rộng dải phân cách đủ chỉ tiêu thu nhận dạng vùng. Kiểu dữ liệu GM_Curve chỉ áp dụng cho trường hợp dải phân cách chạy dài cả tuyến đường nhưng không đủ độ rộng để áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface. Các trường hợp còn lại không tạo đối tượng dải phân cách nhưng vẫn phải ghi nhận kết quả điều tra để phục vụ chuẩn hóa mạng lưới tim đường bộ.

Đảo giao thông

GD02

Thu nhận các đảo giao thông cố định có diện tích từ 50m2 trở lên.

Thu nhận các đảo giao thông cố định có diện tích từ 125m2 trở lên.

Hè phố

GD03

Thu nhận hè phố có độ rộng từ 5 m trở lên. Hè phố được tạo ra từ mép đường, mép lòng đường liền kề trong khu phố.

Không thu nhận

Lề đường

GD04

Thu nhận lề đường có độ rộng từ 5m trở lên. Lề đường được tạo ra từ mép đường, mép lòng đường liền kề.

Không thu nhận.

Lòng đường chuyên dùng

GD05

Thu nhận lòng đường tương ứng với đường bộ được thu nhận (bao gồm cả mặt cầu giao thông và mặt hầm giao thông). Lòng đường được tạo ra từ hai mép lòng đường. Khi lề đường, hè phố không đủ độ rộng thu nhận, lòng đường được tạo ra từ hai mép đường

Thu nhận lòng đường tương ứng với đường bộ được thu nhận (bao gồm cả mặt cầu giao thông và mặt hầm giao thông). Lòng đường được tạo ra từ hai mép đường.

Lòng đường đô thị

GD06

Lòng đường Huyện

GD07

Lòng đường Quốc lộ

GD08

Lòng đường Tỉnh

GD09

Lòng đường Xã

GD10

Mép đường

GE01

Thu nhận hai mép đường cho các đoạn đường bộ có độ rộng từ 5m trở lên theo nhận dạng trên thực địa bởi đường giới hạn ngoài cùng của phần bề mặt được hình thành hoặc gia cố để đi lại (bề mặt bao gồm cả lòng đường, lề đường, hè phố). Trường hợp đường đắp cao, mép lòng đường trùng với đường đỉnh taluy đắp cao; trường hợp đường xẻ sâu, mép lòng đường trùng với chân taluy xẻ sâu. Đối với đường trong đô thị mép đường là mép ngoài của hè phố hoặc đường ranh giới của các công trình kiến trúc hai bên đường.

Khi mép đường là thành cầu, thành hầm, qua ngầm sẽ nhận giá trị thuộc tính liên kết giao thông tương ứng. Các đối tượng mép đường còn lại nhận cùng giá trị “khác”.

Thu nhận hai mép lề đường cho các đoạn đường bộ có độ rộng từ 12,5m trở lên theo nhận dạng trên thực địa bởi đường giới hạn ngoài cùng của phần bề mặt được hình thành hoặc gia cố để đi lại (bề mặt bao gồm cả lòng đường, lề đường). Trường hợp đường đắp cao, mép lòng đường trùng với đường đỉnh taluy đắp cao; trường hợp đường xẻ sâu, mép lòng đường trùng với chân taluy xẻ sâu. Đối với đường trong đô thị mép đường là mép ngoài của hè phố hoặc đường ranh giới của các công trình kiến trúc hai bên đường.

Khi mép đường là thành cầu, thành hầm, qua ngầm sẽ nhận giá trị thuộc tính liên kết giao thông tương ứng. Các đối tượng mép đường còn lại nhận cùng giá trị “khác”.

Mép lòng đường

GE02

Thu nhận các đối tượng là đường giới hạn để tạo vùng cho đảo giao thông, dải phân cách hoặc là đường giới hạn của hè phố, lề đường với phần đường xe chạy khi hè phố, lề đường có độ rộng từ 5m trở lên.

Thu nhận các đối tượng là đường giới hạn để tạo vùng cho đảo giao thông, dải phân cách hoặc là đường giới hạn của lề đường với phần đường xe chạy khi lề đường có độ rộng từ 12,5m trở lên.

Các đối tượng đường bộ khác

 

 

Đường bờ vùng, bờ thửa

GB01

Thu nhận đường bờ vùng, bờ thửa ở các khu canh tác nông nghiệp theo tiêu chí sau:

- Các đường bờ vùng khu canh tác nông nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản chiều dài từ 20 m trở lên, tạo thành vùng canh tác hoặc vùng nuôi trng thủy sản có diện tích từ 1500 m2 trở lên thu nhận đầy đủ.

- Các đường bờ thửa trong vùng canh tác thu nhận với giãn cách 200 m, các bờ thửa khu nuôi trồng thủy sản thu nhận với giãn cách 100 m.

Thu nhận đường bờ vùng, bờ thửa ở các khu canh tác nông nghiệp theo tiêu chí sau:

- Các đường bờ vùng khu canh tác nông nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản chiều dài từ 50 m trở lên, tạo thành vùng canh tác hoặc vùng nuôi trng thủy sản có diện tích từ 9500 m2 trở lên thu nhận đầy đủ.

- Các đường bờ thửa trong vùng canh tác thu nhận với giãn cách 500 m, các bờ thửa khu nuôi trồng thủy sản thu nhận với giãn cách 250 m.

Đường đi bộ

GB02

Thu nhận đường đi bộ khi có độ rộng từ 5m trở lên trong các công viên, khu vực quảng trường.

Không thu nhận

Đường mòn

GB03

Thu nhận đường mòn có chiều dài từ 500m trở lên có kết nối với đoạn đường bộ khác

Thu nhận đường mòn có chiều dài từ 1200m trở lên có kết nối với đoạn đường bộ khác.

Đường sắt

 

 

Đường sắt chuyên dùng

GL01

Thu nhận tâm của đường ray thuộc các tuyến đường sắt chuyên dụng trong các khu công nghiệp, nhà máy, khu mỏ, bến cảng

Thu nhận tâm của đường ray thuộc các tuyến đường sắt chuyên dụng trong các khu công nghiệp, nhà máy, khu mỏ, bến cảng.

Đường sắt đô thị

GL02

Thu nhận tâm của đường ray thuộc các tuyến đường sắt đô thị. Trong các ga, thu nhận các đoạn đường sắt với giãn cách 4-6m

Thu nhận tâm của đường ray thuộc các tuyến đường sắt đô thị. Trong các ga, thu nhận các đoạn đường sắt với giãn cách 10-15 m. Không thu nhận các đường sắt không sử dụng.

Đường sắt quốc gia

GL03

Thu nhận tâm của đường ray thuộc các tuyến đường sắt quốc gia. Trong các ga, thu nhận các đoạn đường sắt với giãn cách 4-6m

Thu nhận tâm của đường ray thuộc các tuyến đường sắt quốc gia. Trong các ga, thu nhận các đoạn đường sắt với giãn cách 10-15 m. Không thu nhận các đường sắt không sử dụng.

Công trình giao thông đường sắt

 

 

Ga đường sắt

GH01

Thu nhận toàn bộ ga đường sắt.

Ga tàu điện

GH02

Thu nhận toàn bộ.

Giao đường sắt và đường bộ có rào chắn

GH03

Thu nhận toàn bộ chỗ giao nhau trên mặt đất giữa đường sắt và đường bộ.

Không thu nhận

Giao đường sắt và đường bộ không có rào chắn

GH04

 

 

Đường băng

GN04

Thu nhận đường băng thuộc các cảng hàng không đang hoạt động.

Cảng hàng không

GN02

Chỉ thu nhận các cảng hàng không đang hoạt động.

Nhà ga hàng không

GN06

Thu nhận nhà ga hàng không thuộc các cảng hàng không đang hoạt động.

Bãi đáp trực thăng

GN01

Thu nhận toàn bộ bãi đáp trực thăng.

Đường cáp treo

GO01

Thu nhận vị trí các đường cáp treo đang được sử dụng tại thời điểm điều tra.

Trụ đường cáp treo

GO03

Thu nhận toàn bộ trụ của đường cáp treo.

Không thu nhận.

Ga cáp treo

GO02

Thu nhận toàn bộ ga cáp treo.

Nhóm Âu tàu

 

 

Âu tàu

GM01

Thu nhận toàn bộ theo thực tế

Thu nhận đối tượng dạng GM_Curve tại vị trí cửa âu tàu

Bờ xây âu tàu

GM05

Thu nhận toàn bộ theo thực tế

Không thu nhận

Cửa âu tàu

GM09

Thu nhận toàn bộ theo thực tế

Không thu nhận

Báo hiệu hàng hải AIS

GM02

Thu nhận toàn bộ theo thực tế

Bến cảng

GM03

Thu nhận tất cả các bến cảng.

Bến thủy nội địa

GM04

Thu nhận các bến thủy nội địa theo danh mục quản lý mới nhất của các cơ quan có thẩm quyền. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point, GM_Surface.

Cảng biển

GM06

Thu nhận tất cả các cảng biển. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point, GM_Surface.

Cảng thủy nội địa

GM07

Thu nhận các cảng thủy nội địa theo danh mục quản lý mới nhất của các cơ quan có thẩm quyền. Thu nhận các cảng thủy nội địa có chiều rộng từ 10 m trở lên.

Cầu tàu

GM08

Thu nhận toàn bộ cầu tàu có chiều dài từ 100m. Áp dụng kiểu GM_Curve khi đối tượng có bề rộng dưới 5,0m. Áp dụng kiểu GM_Surface khi đối tượng có bề rộng từ 5,0m trở lên.

Thu nhận toàn bộ cầu tàu có chiều dài từ 250m. Áp dụng kiểu GM_Curve khi đối tượng có bề rộng dưới 12,5m. Áp dụng kiểu GM_Surface khi đối tượng có bề rộng từ 12,5m trở lên.

Báo hiệu dẫn luồng hàng hải và đường thủy

 

 

Chập tiêu

GA01

Chỉ thu nhận các chập tiêu trên biển

Đăng tiêu

GA02

Chỉ thu nhận các đăng tiêu trên biển

Phao báo hiệu

GA03

Chỉ thu nhận các phao báo hiệu trên biển

Tiêu báo hiệu

GA04

Chỉ thu nhận các tiêu báo hiệu trên biển

Các đối tượng hàng hải hải văn

 

 

Cảng dầu khí ngoài khơi

GC01

Thu nhận toàn bộ

Cọc buộc tàu thuyền

GC02

Thu nhận toàn bộ

Đăng, chắn đánh bắt cá ổn định

GC03

Thu nhận toàn bộ

Đèn biển

GC04

Thu nhận toàn bộ đèn biển

Khu neo đậu

GC05

Thu nhận toàn bộ

Khu tránh bão

GC06

Thu nhận toàn bộ

Khu vực an toàn viện trợ hàng hải

GC07

Thu nhận khi có yêu cầu

Khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển

GC08

Thu nhận toàn bộ theo danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền

Khu vực đánh cá

GC09

Thu nhận toàn bộ theo danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền

Khu vực đợi hoa tiêu

GC10

Thu nhận khi có yêu cầu

Khu vực nạo vét

GC11

Thu nhận toàn bộ theo danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền

Khu vực nghiên cứu, khảo sát

GC12

Thu nhận toàn bộ theo danh sách của cơ quan quản lý có thẩm quyền

Khu vực nguy hiểm

GC13

Thu nhận toàn bộ

Khu vực quản lý cảng

GC14

Thu nhận toàn bộ

Khu vực quân sự

GC15

Thu nhận toàn bộ

Khu vực trung chuyển hàng hóa

GC16

Thu nhận toàn bộ

Khu vực vùng nước an toàn

GC17

Thu nhận toàn bộ

Khu vực xác tàu lịch sử

GC18

Thu nhận toàn bộ

Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

GC19

Thu nhận các lồng, bè có chiều rộng từ 5 m trở lên

Thu nhận các lồng, bè có chiều rộng từ 12,5 m trở lên

Nhà giàn

GC20

Thu nhận toàn bộ

Nhà trên biển

GC21

Thu nhận toàn bộ

Trạm cứu nạn

GC22

Thu nhận toàn bộ

Trạm nghiệm triều

GC23

Thu nhận toàn bộ

Tuyến hàng hải

GC24

Thu nhận toàn bộ

Vùng cấm

GC26

Thu nhận toàn bộ

Xác tàu đắm

GC27

Thu nhận toàn bộ

7.PhuBeMat

Kiểu đối tượng

đối tượng

Thu nhận

1:10.000

1:25.000

Ranh giới phủ bề mặt

HG01

Ranh giới phủ bề mặt gồm ranh giới theo loại cây rừng, phân chia các loại thực vật khác nhau, phân chia các loại cây trồng hàng năm và cây trồng lâu năm, ranh giới phân cách giữa các thảm thực vật với khu vực khác như dân cư, hạ tầng dân sinh, ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia....

Thuộc tính loaiRanhGioiPhuBeMat thu nhận cụ thể như sau:

- Nhận giá trị 1 khi ranh giới phủ bề mặt là ranh giới giữa các loại cây rừng, giữa các loại cây trồng hàng năm, loại cây trồng lâu năm,...

- Nhận giá trị 2 (khác) khi ranh giới là ranh giới giữa thực vật và khu dân cư, bề mặt công trình, đất trống. Trường hợp vùng thực vật được phân định bởi các đối tượng hình tuyến như như ranh giới đường bộ, đường bờ nước, tường rào khu chức năng... lấy các đối tượng hình tuyến này để tạo vùng thực vật, không tạo thêm lớp đối tượng ranh giới phủ bề mặt trùng với các đối tượng hình tuyến.

- Nhận giá trị 3 (khu bảo tồn thiên nhiên) trong trường hợp vùng thực vật được phân định bởi ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia trên cơ sở ranh giới quản lý của cơ quan có thẩm quyền. Các vùng thực vật này nhận cùng 1 thuộc tính loại cây rừng, không chia nhỏ các vùng thực vật theo loại cây rừng trong khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

Áp dụng các phương pháp phân tích ảnh kết hợp tài liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ hiện trạng rừng, khảo sát, điều tra thực địa và thu thập thông tin để thu nhận và phân loại đối tượng.

Đối tượng ranh giới phủ bề mặt phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với các loại đối tượng thuộc lớp phủ bề mặt.

Phủ bề mặt

Lớp phủ bề mặt được thu nhận và phân loại dựa vào hiện trạng lớp phủ bề mặt với các đặc điểm về diện tích, mức độ ổn định và các đối tượng liên quan, cụ thể như sau:

- Diện tích vùng bề mặt phải rộng từ 1500 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:10.000 và 9500 m2 trở lên đối với tỷ lệ 1:25.0000 thì mới thu nhận đối tượng phủ bề mặt riêng, các vùng phủ bề mặt có diện tích nhỏ hơn 1500 m2 đối với tỷ lệ 1:10.000 và 9500 m2 đối với tỷ lệ 1:25.0000 thì phải gộp vùng vào vùng liền kề phù hợp nhất.

- Khoanh bao vùng rừng theo nguyên tắc sau: Khoanh vùng rừng với mức độ chi tiết nhất là theo ranh giới loại cây rừng. Gán mã và các thuộc tính đầy đủ cho đối tượng được phân chia ở mức nhỏ nhất trên cơ sở các tài liệu thu thập được. Đối với khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, vùng phủ bề mặt lấy theo ranh giới quản lý của cơ quan có thẩm quyền và nhận mã HH02 rừng tự nhiên.

- Khu vực có nhiều loại thực vật đan xen, thuộc tính đối tượng được thu nhận theo loại thực vật chiếm đa số nhưng tối thiểu phải từ 30% diện tích trở lên.

- Khu vực thực phủ chiếm ưu thế, các đối tượng địa vật khác có tính rải rác, thu nhận và phân loại theo quy định của lớp phủ bề mặt.

- Khu vực đầm lầy cụ thể như sau:

+ Nếu khu vực đầm lầy có thực vật thì sẽ phân loại vùng phủ bề mặt theo loại cây và vị trí của đầm lầy trong các vùng liên quan để lựa chọn nhận mã HE- Phủ thực vật khác hoặc mã HH-Rừng.

+ Nếu khu vực đầm lầy không có thực vật sẽ được phân loại vào đối tượng nước mặt, mã HD01.

Đối tượng bề mặt ở dạng vùng, được tạo từ đối tượng ranh giới phủ bề mặt và phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology), cụ thể như sau: Giữa các vùng phủ bề mặt không được có khoảng hở hoặc chồng gối lên nhau.

Không được phép tồn tại các vùng thực vật kế cận nhau có thuộc tính loại cây rừng giống nhau. Các thuộc tính khác: mục đích sử dụng, điều kiện lập địa, tên, độ tàn che có thể nhận giá trị giống nhau.

Rừng

 

Rừng trồng

HH01

Thu nhận theo các tiêu chí sau:

1. Độ tàn che của cây rừng trồng từ 0,1 trở lên.

2. Diện tích liền vùng từ 0,3 ha trở lên, khoảng cách giữa các dải rừng không nhỏ hơn 30m.

3. Chiều cao trung bình của cây rừng được phân chia theo các điều kiện lập địa như sau:

a) Rừng trồng trên đồi, núi đất và đồng bằng, trên đất ngập phèn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 5,0 m trở lên;

b) Rừng trồng trên núi đá có đất xen kẽ, trên đất ngập nước ngọt: chiều cao trung bình của cây rừng từ 2,0 m trở lên;

c) Rừng trồng trên đất cát, đất ngập mặn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0 m trở lên.

Rừng tự nhiên

HH02

Thu nhận rừng tự nhiên với các tiêu chí sau:

1. Độ tàn che của các loài cây thân gỗ, tre nứa, cây họ cau (sau đây gọi tắt là cây rừng) là thành phần chính của rừng tự nhiên từ 0,1 trở lên.

2. Diện tích liền vùng từ 0,3 ha trở lên, khoảng cách giữa các dải rừng không nhỏ hơn 30m.

3. Chiều cao trung bình của cây rừng là thành phần chính của rừng tự nhiên được phân chia theo các điều kiện lập địa như sau:

a) Rừng tự nhiên trên đồi, núi đất và đồng bằng: chiều cao trung bình của cây rừng từ 5,0 m trở lên;

b) Rừng tự nhiên trên đất ngập nước ngọt: chiều cao trung bình của cây rừng từ 2,0 m trở lên;

c) Rừng tự nhiên trên đất ngập phèn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,5 m trở lên;

d) Rừng tự nhiên trên núi đá, đất cát, đất ngập mặn và các kiểu rừng ở điều kiện sinh thái đặc biệt khác: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0 m trở lên.

Phân loại rừng theo mục đích sử dụng cụ thể như sau:

 

 

 

Vườn quốc gia: Thu nhận những khu rừng có diện tích liền vùng tối thiểu 7.000 ha, trong đó ít nhất 70% diện tích là các hệ sinh thái rừng. Thu nhận theo danh sách quản lý của cơ quan có thẩm quyền.

 

 

Khu dự trữ thiên nhiên: Thu nhận những khu rừng có diện tích liền vùng tối thiểu 5.000 ha, trong đó ít nhất 90% diện tích là các hệ sinh thái rừng. Thu nhận theo danh sách quản lý của cơ quan có thẩm quyền.

 

 

Khu bảo tồn loài - sinh cảnh: Thu nhận các khu rừng có diện tích liền vùng đáp ứng yêu cầu bảo tồn bền vững của loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Thu nhận theo danh sách quản lý của cơ quan có thẩm quyền.

 

 

Khu bảo vệ cảnh quan: Thu nhận các khu rừng có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng hoặc có đối tượng thuộc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp luật về văn hóa; có giá trị về khoa học, giáo dục, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí;

 

 

Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học: Thu nhận các khu rừng có quy mô diện tích phù hợp với mục tiêu, yêu cầu nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, phát triển công nghệ, đào tạo lâm nghiệp lâu dài.

 

 

Vườn thực vật quốc gia: Thu nhận các khu rừng có số lượng loài thân gỗ từ 500 loài trở lên và diện tích tối thiểu 50 ha. Thu nhận theo danh sách quản lý của cơ quan có thẩm quyền.

 

 

Rừng giống quốc gia: Đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia về rừng giống, có diện tích tối thiểu 30 ha. Thu nhận theo danh sách quản lý của cơ quan có thẩm quyền.

 

 

Rừng phòng hộ đầu nguồn thu nhận theo các tiêu chí sau đây:

a) Về địa hình: có địa hình đồi, núi và độ dốc từ 15 độ trở lên;

b) Về lượng mưa: có lượng mưa bình quân hằng năm từ 2.000 mm trở lên hoặc từ 1.000 mm trở lên nhưng tập trung trong 2-3 tháng;

c) Về thành phần cơ giới và độ dày tầng đất: loại đất cát hoặc cát pha trung bình hay mỏng, có độ dày tầng đất dưới 70 cm; nếu là đất thịt nhẹ hoặc trung bình, độ dày tầng đất dưới 30 cm.

 

 

Rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư: Thu nhận toàn bộ các khu rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư

 

 

Rừng phòng hộ biên giới: Thu nhận theo quản lý của cơ quan quản lý biên giới

 

 

Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay thu nhận theo các tiêu chí sau đây:

a) Đai rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay giáp bờ biển: đối với vùng bờ biển bị xói lở, chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 300 m tính từ đường mực nước ứng với thủy triều cao nhất hằng năm vào trong đất liền; đối với vùng bờ biển không bị xói lở, chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 200 m tính từ đường mực nước ứng với thủy triều cao nhất hằng năm vào trong đất liền;

b) Đai rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay phía sau đai rừng quy định tại điểm a khoản này: chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 40 m trong trường hợp vùng cát có diện tích từ 100 ha trở lên hoặc vùng cát di động hoặc vùng cát có độ dốc từ 25 độ trở lên. Chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 30 m trong trường hợp vùng cát có diện tích dưới 100 ha hoặc vừng cát ổn định hoặc vùng cát có độ dốc dưới 25 độ.

Rừng phòng hộ chn gió, chắn cát bay thu nhận theo các tiêu chí sau đây:

a) Đai rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay giáp bờ biển: đối với vùng bờ biển bị xói lở, chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 300 m tính từ đường mực nước ứng với thủy triều cao nhất hằng năm vào trong đất liền; đối với vùng bờ biển không bị xói lở, chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 200 m tính từ đường mục nước ứng với thủy triều cao nhất hằng năm vào trong đất liền;

b) Đai rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay phía sau đai rừng quy định tại điểm a khoản này: chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 40 m trong trường hợp vùng cát có diện tích từ 100 ha trở lên hoặc vùng cát di động hoặc vùng cát có độ dốc từ 25 độ trở lên. Chiều rộng của đai rừng tối thiểu là 30 m trong trường hợp vùng cát có diện tích dưới 100 ha hoặc vùng cát ổn định hoặc vùng cát có độ dốc dưới 25 độ.

 

 

Rừng sản xuất: thu nhận toàn bộ khu rừng sản xuất.

Phủ thc vt khác

 

Cây bụi

HE01

Thu nhận loại cây thuộc cây bụi có chiều cao từ 1m trở lên. Không phân biệt tên cây.

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

HE02

Thu nhận loại cây thuộc cây bụi ưa mặn, chua phèn có chiều cao từ 1m trở lên. Không phân biệt tên cây.

Cây độc lập

 

Cây độc lập

HE03

Thu nhận cây độc lập có chiều cao 10 m trở lên, có ý nghĩa định hướng.

 

Cụm cây độc lập

HE04

Thu nhận cụm cây độc lập có chiều cao 10 m trở lên.

Hàng cây

 

 

Dải cây và hàng cây

HE05

Thu nhận dải cây và hàng cây, cao từ 4m trở lên và dài 100 m.

Thu nhận dải cây và hàng cây, cao từ 4m trở lên và dài 250 m.

Hàng cây bụi và rặng cây bụi

HE06

Thu nhận hàng cây bụi, rặng cây bụi dài 100m trở lên.

Không thu nhận

Cây hàng năm

HB01

Thu nhận diện tích cây hàng năm trong khu vực canh tác không thu nhận các diện tích vườn, ruộng nm lẫn trong khu vực dân cư.

Thu nhận diện tích cây hàng năm trong khu vực canh tác không thu nhận các diện tích vườn, ruộng nm lẫn trong khu vực dân cư.

Cây lâu năm

HB02

Bề mặt công trình

HA01

Thu nhận khu vực có các công trình nhân tạo bao gồm cả nghĩa trang nằm tách biệt với khu dân cư hoặc là ranh giới ngăn cách các khu dân cư, thu nhận thuộc tính có thực vật và không có thực vật trên bề mặt công trình.

Bề mặt khu dân cư

HA02

Thu nhận đối tượng khu dân cư từ gói dữ liệu Dân cư, thu nhận thuộc tính có thực vật và không có thực vật trong khu dân cư

Đất trống

HC01

Bề mặt không có công trình xây dựng hoặc thục phủ không đáng kể chủ yếu là cỏ dại mọc hoang. Các bãi bồi, bãi cát, đồi trọc cũng thuộc loại đối tượng này.

Nước mặt

HD01

Thu nhận bề mặt nước của các đối tượng thủy văn, bao gồm cả mặt nước kênh mương, khu vực nuôi trồng thủy sản, khu vc đầm lầy không có thực vật.

Thực vật đáy biển

 

Cỏ biển

HK01

Thu nhận khu vực có cỏ biển dưới đáy biển

Rong, tảo

HK02

Thu nhận khu vực rong, tảo dưới đáy biển

Thực vật khác

HK03

Thu nhận khu vực thực vật khác dưới đáy biển

8. ThuyVan

Kiểu đối tượng

Mã đối tượng

Thu nhận

1:10.000

1:25.000

Biển Đảo

 

 

Biển

KA01

Thu nhận vùng biển từ đường mép nước biển đến phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Đảo, quần đảo

KA02

Thu nhận tất cả các đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface cho các đảo có diện tích từ 400m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Phạm vi đảo được các định bởi đường bờ nước tại thời điểm điều tra hoặc chuyển vẽ tương quan từ các tài liệu pháp lý.

Thu nhận tất cả các đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface cho các đảo có diện tích từ 2.500m2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Phạm vi đảo được các định bởi đường bờ nước tại thời điểm điều tra hoặc chuyển vẽ tương quan từ các tài liệu pháp lý.

Phá

KA03

Thu nhận phần mặt nước của tất cả các phá lấy theo mực nước tại thời điểm đo đạc, thu nhận thông tin.

Vịnh, vũng

KA04

Thu nhận từ đường mép nước biển đến phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án. Cho phép áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point để biểu thị trong trường hợp khó xác định phạm vi.

Bãi bồi

KB01

Thu nhận đường giới hạn bãi bồi ven sông, ven biển dựa vào hiện trạng đường bờ nước, đường mép nước, thực vật, thổ nhưỡng và địa hình ven bờ tại thời điểm điều tra. Thu nhận các bãi ven bờ tới độ sâu 10 m.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface đối với các bãi bồi có diện tích từ 1500 m2 trở lên và chiều rộng từ 20m trở lên đối với dữ liệu 1:10.000. Đối với những bãi bồi có diện tích nhỏ hơn liên quan đến việc phân định biên giới quốc gia và địa giới hành chính các cấp phải thu nhận đầy đủ, áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Thu nhận đường giới hạn bãi bồi ven sông, ven biển dựa vào hiện trạng đường bờ nước, đường mép nước, thực vật, thổ nhưỡng và địa hình ven bờ tại thời điểm điều tra. Thu nhận các bãi ven bờ tới độ sâu 10 m.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface đối với các bãi bồi có diện tích từ 9.500m2 trở lên và chiều rộng từ 50m trở lên đối với dữ liệu 1:25.000. Đối với những bãi bồi có diện tích nhỏ hơn liên quan đến việc phân định biên giới quốc gia và địa giới hành chính các cấp phải thu nhận đầy đủ, áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Đầm lầy

KB02

Thu nhận tất cả các đối tượng đầm lầy có trong khu vực xây dựng dữ liệu.

Bãi đá dưới nước

 

 

Bãi đá dưới nước

KC01

Chỉ thu nhận trong trường hợp đối tượng gây ảnh hưởng đến giao thông đường thủy hay làm biến đổi tính chất dòng chảy.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface nếu có khả năng xác định được phạm vi đối tượng theo điều kiện thực tế, thu nhận kiểu dữ liệu không gian GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Đá trên biển

KC02

Thu nhận các đối tượng đá trên biển có tên theo danh mục quản lý (đá và bãi đá ven bờ không thuộc nhóm đối tượng này).

San hô

KC03

Thu nhận tất cả các đối tượng rạn san hô thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.

Ghềnh

KD01

Xác định phạm vi của ghềnh từ điểm bắt đầu tới điểm kết thúc của đoạn sông có ghềnh.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface (phụ thuộc độ rộng của ghềnh) để biểu thị đối tượng trong trường hợp xác định được phạm vi không gian của đối tượng.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Curve khi ghềnh có độ rộng từ 5m trở lên và độ rộng sông lớn hơn 5m đối với tỉ lệ 1:10.000.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị vị trí bắt đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng nguồn (mang tính cảnh báo) trong trường hợp không xác định được phạm vi của đối tượng.

Xác định phạm vi của ghềnh từ điểm bắt đầu tới điểm kết thúc của đoạn sông có ghềnh.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface (phụ thuộc độ rộng của ghềnh) để biểu thị đối tượng trong trường hợp xác định được phạm vi không gian của đối tượng.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Curve khi ghềnh có độ rộng từ 12m trở lên và độ rộng sông lớn hơn 12m đối với tỉ lệ 1:25.000.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị vị trí bắt đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng nguồn (mang tính cảnh báo) trong trường hợp không xác định được phạm vi của đối tượng.

Thác

KD02

Thu nhận phạm vi của thác từ đường đỉnh tới đường chân của thác, đường đỉnh của thác phải mô tả hướng nước đổ đúng thực tế.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị thác trên sông suối có độ rộng nhỏ hơn 5m.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Curve để biểu thị đường đỉnh của đối tượng trên sông suối có độ rộng từ 5m trở lên và khoảng cách giữa hình chiếu của đỉnh thác và chân thác nhỏ hơn 20m.

Thu nhận phạm vi của thác từ đường đỉnh tới đường chân của thác, đường đỉnh của thác phải mô tả hướng nước đổ đúng thực tế.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point để biểu thị thác trên sông suối có độ rộng nhỏ hơn 12m.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Curve để biểu thị đường đỉnh của đối tượng trên sông suối có độ rộng từ 12m trở lên và khoảng cách giữa hình chiếu của đỉnh thác và chân thác nhỏ hơn 50m.

Nguồn nước

 

 

Giếng nước

KM01

Thu nhận giếng nước, mạch nước có ý nghĩa quan trọng đang được sử dụng cho các nhu cầu sản xuất hoặc sinh hoạt của cộng đồng dân cư.

Giếng nước áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị các đối tượng có phần diện tích nước mặt từ 100 m2 trở lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Thu nhận giếng nước, mạch nước có ý nghĩa quan trọng đang được sử dụng cho các nhu cầu sản xuất hoặc sinh hoạt của cộng đồng dân cư.

Giếng nước áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Mạch nước

KM02

Mạng dòng chảy

KK01

1. Yêu cầu thu nhận dữ liệu không gian đối tượng

Mạng dòng chảy mặt được thu nhận phụ thuộc vào mối quan hệ với các đối tượng nước mặt và đường bờ nước.

- Thu nhận toàn bộ hệ thống mạng dòng chảy mặt ao, hồ, sông suối, kênh mương nối với dòng chảy tự nhiên đảm bảo tính liên tục cho mạng lưới thủy văn. Không thu nhận mạng dòng chảy ao, hồ trong khu dân cư, không liên thông với mạng lưới thủy văn và các kênh mương nhân tạo thuộc hệ thống công trình thủy lợi, không nối với dòng chảy tự nhiên.

- Thu nhận riêng biệt đối với mỗi nhánh sông, suối, kênh mương và các nhánh liên thông với nhau sao cho hướng các nhánh dòng chảy phải tuân theo quy luật biến đổi độ dốc tự nhiên của địa hình.

- Đối với sông, suối, kênh mương có độ rộng từ 5 m trở lên đối với tỷ lệ 1:10.000 và độ rộng từ 12,5 m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000 (kiểu dữ liệu GM_Surface) thu nhận đối tượng mạng dòng chảy mặt là đường trung tuyến tính theo đường mép nước (lòng sông).

- Đoạn sông thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface có một bãi bồi ở giữa, thể hiện đường mạng dòng chảy mặt rẽ nhánh đi hai bên. Khi có nhiều bãi bồi liền kề ở giữa, coi cả cụm bãi bồi như một bãi bồi lớn để thu nhận giống trường hợp có một bãi bồi.

- Đối với sông suối, kênh mương dạng GM_Curve, thu nhận mạng dòng chảy mặt chính là đối tượng sông suối, kênh mương đó. Khi thu nhận, vị trí sông suối phải trùng đường tâm của dòng chảy mặt.

- Mạng dòng chảy mặt sông suối một nét nối với tim sông suối hai nét thể hiện sao cho phù hợp với hướng của dòng chảy.

- Thu nhận hướng dòng chảy cho từng nhánh dòng chảy mặt.

- Những đối tượng là hồ, ao có liên thông với mạng lưới dòng chảy, mạng dòng chảy mặt thu nhận đường chính giữa sao cho phù hợp với hướng của dòng chảy.

- Chỉ thu nhận đối với kênh nối vào dòng chảy tự nhiên và tàu thuyền di chuyển được.

- Thu nhận các đoạn sông suối, kênh mương có chiều dài từ 100 m trở lên đối với tỷ lệ 1:10.000 và từ 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000.

2. Yêu cầu thu nhận thuộc tính đối tượng

a) Thuộc tính chiều rộng

- Thu nhận thuộc tính chiều rộng của sông suối theo kích thước chiều rộng trung bình của cả tuyến dòng chảy, đảm bảo phân biệt được độ rộng từ 5 m trở lên đối với tỷ lệ 1:10.000 và 12,5 m trở lên đối với tỷ lệ 1:25.000.

b) Thuộc tính cấp hạng dòng chảy

Phân cấp hạng dòng chảy phải có biên tập kỹ thuật hướng dẫn trên cơ sở các tài liệu địa lý tự nhiên về các hệ thống sông, hệ thống các lưu vực sông của Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để hướng dẫn chung trong khu vực thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, xác định dòng chảy chính và các phụ lưu từ cấp 1 đến cấp 7 và các phụ lưu còn lại hợp vào dòng chảy chính theo các hệ thống sông của Việt Nam. Theo đó việc phân cấp hạng dòng chảy phải tham khảo các tài liệu sau:

* Quyết định số 1989/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục lưu vực sông liên tỉnh.

* Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 03 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục lưu vực sông nội tỉnh.

* Quyết định số 1757/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2020 về việc ban hành danh mục nguồn nước liên tỉnh và danh mục nguồn nước liên quốc gia (nguồn nước mặt).

- Các dòng chảy chính của các hệ thống sông lớn: sông Bằng Giang, sông Kì Cùng, sông Thái Bình, sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, sông Mê Kông, sông Cửu Long, sông Xrêpốc, sông Xê Băng Hiên, sông Nậm Rốm.

- Các dòng chảy chính của các hệ thống sông nhỏ gồm:

+ Hệ thống các sông duyên hải Quảng Ninh: sông Ka Long, sông Tiên Yên, sông Ba Chẽ, sông Hà Cối, sông Đầm Hà, sông Mông Dương, Diễn Vọng, sông Trới, sông Míp...

+ Hệ thống sông duyên hải Bắc Nghệ An: sông Hoàng Mai, sông Hữu Bằng (sông Bùng), sông Khê Dua, sông Độ Ông, sông Dứa...

+ Hệ thống sông duyên hải Bình -Trị -Thiên: sông Gianh, sông Nhật Lệ, sông Bến Hải, sông Quảng Trị, sông Hương...

+ Hệ thống các sông duyên hải Nam Trung Bộ: sông Trà Khúc, sông Cái Phan Rang, sông Côn (sông Hà Giao, Bình Định), sông Ba Kì, sông Trà Bồng, sông Vệ, sông An Lão, sông Kì Lộ, sông Cái Ninh Hòa, sông Cái Nha Trang, sông Lòng Sông, sông Lũy, sông Cái Phan Thiết, sông Phan, sông Dinh...

+ Hệ thống các sông miền Tây Nam châu thổ sông Cửu Long: sông Cái Lớn, sông Cái Bé, sông Ông Đốc, sông Bẩy Hạp, sông Cửa Lớn, sông Gành Hào, sông Mĩ Thạnh,...và các kênh đào Vĩnh Tế, Tri Tôn, Ba Thê, Hà Tiên - Rạch Giá, Rạch Sỏi, Cái Bè, Ô Môn, Xã Nô, Chắc Bằng, Phụng Hiệp, Cà Mau - Bạc Liêu...

- Sau khi xác định được các dòng chảy chính, phân cấp các phụ lưu của dòng chảy chính theo cấp tương ứng từ cấp 1 đến cấp 6 đối với các sông, suối có nước thường xuyên, phân biệt được lưu vực sông. Các suối nhỏ không phân biệt rõ lưu vực sông và các suối nhỏ có nước theo mùa phân loại vào cấp “khác”.

Điểm độ cao mực nước

KE01

Thu nhận tại các vị trí đặc trưng trên đường mép nước của các sông, suối, hồ ao lớn.

Điểm sông suối mất tích

KE02

Thu nhận vị trí mất tích và xuất hiện của hệ thống sông suối

Đường bờ nước

KE03

Đối với các đối tượng mang tính nhân tạo (ao, hồ, kênh mương), đường bờ nước được thu nhận thông qua vết cắt xẻ địa hình (đào, đắp) rõ ràng trên thực địa.

Đối với các đối tượng mang tính tự nhiên (sông, suối, hồ, đầm lớn), đường bờ nước phải được xác định sau khi xem xét trên cả phạm vi địa hình rộng lớn. Từ đó, tiến hành tổng hợp dựa theo các giá trị độ cao địa hình dọc theo đường bình độ thấp nhất hoặc dựa vào độ ổn định của địa hình dải ven bờ. Quá trình tổng hợp thông tin về đường bờ cần tham chiếu đến các đối tượng liên quan khác như tình trạng canh tác, thời gian sử dụng đất nhiều nhất trong năm của các dải ven bờ.

Trong mọi trường hợp, đường bờ nước phải là một đối tượng liên tục, đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với đối tượng nước mặt tương ứng.

Mức độ thu nhận phụ thuộc vào Quy định thu nhận của các kiểu đối tượng MatNuocTinh, MatNuocSongSuoi, KenhMuong.

Thu nhận thuộc tính loaiTrangThaiDuongBoNuoc như sau:

- Rõ ràng: Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ hoặc có thể nhận dạng thông qua đường xẻ sâu, bờ lở đất hoặc bờ đắp cao để hình thành lòng chứa của ao, hồ, sông, suối, kênh mương... trên bề mặt thực địa.

- Khó xác định: Những khu vực bề mặt địa hình trên bờ phức tạp hoặc đã chịu tác động nhân tạo làm phá vỡ đường bờ tự nhiên, khu vực không có dấu hiệu để nhận dạng, dòng chảy qua đầm lầy.

- Đường bờ sông, suối, ao, hồ có nước theo mùa.

Đối với đường bờ biển: Thu nhận đường mép nước biển cao nhất trung bình trong năm theo tài liệu của cơ quan quản lý chuyên ngành

Đường mép nước

KE05

Thu nhận đường mép nước tại những khu vực khoảng cách từ đường mép nước đến đường bờ nước lớn hơn 5m đối với tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn 12.5 m đối với tỷ lệ 1:25.000. Tổng hợp đường mép nước tại khu vực đường mép nước khác nhau về vị trí do thời điểm thu nhận khác nhau.

Đối với đường mép nước biển: Thu nhận đường mép nước biển ghi nhận được trên ảnh.

Đối với đường triều kiệt: Thu nhận đường mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm theo tài liệu của cơ quan quản lý chuyên ngành.

Không thu nhận đường mép nước đối với các đối tượng ao, hồ nhỏ.

Ranh giới nước mặt quy ước

KE06

Thu nhận để khép vùng hoặc phân chia các đối tượng nước mặt, bao gồm:

- Đường phân chia tương đối giữa các phần nước mặt liền kề nhau của ao, hồ, đầm; sông, suối; kênh, mương; phá; phân chia tại các cửa sông nơi giao với biển. Trường hợp khu vực cửa sông có liên quan đến đường biên giới, địa giới phải xác định theo nguồn dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính mới nhất kèm theo thuộc tính ten (tên cửa sông) nếu có.

- Đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy, bao gồm cả trường hợp các đối tượng cùng loại ranh giới nước mặt nhưng khác tên.

Đường đo độ rộng sông suối

KE04

Thu nhận tại những vị trí sông suối có độ rộng thay đổi lớn. Những sông suối có độ rộng đồng đều thì cách 1500 m đo một đường

Thu nhận tại những vị trí sông suối có độ rộng thay đổi lớn. Những sông suối có độ rộng đồng đều thì cách 3000 m đo một đường

Mặt nước sông suối

KL01

Thu nhận bề mặt của các đối tượng sông suối hai nét. Mặt nước sông suối được xác định từ các đối tượng đường bờ nước và đường mép nước theo mực nước tại thời điểm điều tra.

Trong mọi trường hợp, mặt nước sông suối phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với đối tượng đường bờ nước và đường mép nước

Mt nước tĩnh

 

 

Ao, hồ, đầm

KL02

Chỉ thu nhận các ao, hồ, đầm có chiều rộng từ 20m trở lên đối với dữ liệu 1:10.000, nhận biết thông qua đường bờ được đào, đắp rõ ràng trên thực địa không phụ thuộc vào mực nước có trong lòng ao, hồ tại thời điểm thu nhận thông tin. Trường hợp ở khu vực hiếm nước thì thu nhận ao, hồ, đầm có chiều rộng từ 10m trở lên.

Chỉ thu nhận các ao, hồ, đầm có chiều rộng từ 50m trở lên đối với dữ liệu 1:25.000, nhận biết thông qua đường bờ được đào, đắp rõ ràng trên thực địa không phụ thuộc vào mực nước có trong lòng ao, hồ tại thời điểm thu nhận thông tin. Trường hợp ở khu vực hiếm nước thì thu nhận ao, hồ, đầm có chiều rộng từ 25m trở lên.

Hồ chứa

KL03

Thu nhận các hồ chứa đầm có chiều rộng từ 20m. Biểu thị phần mặt nước hồ chứa của công trình thủy lợi, thủy điện tại thời điểm đo đạc, thu nhận thông tin.

Thu nhận các hồ chứa có chiều rộng từ 50m trở lên. Biểu thị phần mặt nước hồ chứa của công trình thủy lợi, thủy điện tại thời điểm đo đạc, thu nhận thông tin.

Bờ kè, bờ cạp

KG01

Thu nhận các đoạn bờ kè, bờ cạp có chiều dài từ 100 m trở lên.

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 15 m trở lên thì thu nhận cả đường chân.

Thu nhận các đoạn bờ kè, bờ cạp có chiều dài từ 250 m trở lên.

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 38m trở lên thì thu nhận cả đường chân.

Cống thủy lợi

KG02

Thu nhận tất cả các cống có thiết bị, không có thiết bị và cống dưới đập, dưới đê khi đập, đê có độ rộng từ 5m trở lên.

Thu nhận kiểu GM_Curve cho cống có thiết bị trên các kênh, mương, có độ rộng từ 5m trở lên.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị công trình tổ hợp cống thủy nông và kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Thu nhận tất cả các cống có thiết bị, không có thiết bị và cống dưới đập, dưới đê khi đập, đê có độ rộng từ 12,5 m trở lên.

Thu nhận kiểu GM_Curve cho cống có thiết bị trên các kênh, mương, có độ rộng từ 12,5m trở lên.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.

Đập

KG03

Thu nhận vị trí mặt đập. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị mặt đập có độ rộng từ 5 m trở lên; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Thu nhận vị trí mặt đập. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị mặt đập có độ rộng từ 12.5m trở lên; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Đê

KG04

Thu nhận vị trí mặt đê. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị mặt đê có độ rộng từ 5 m trở lên; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Thu nhận vị trí mặt đê. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị mặt đê có độ rộng từ 12,5m trở lên; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Công trình trên đê

 

 

Cửa khẩu qua đê

KH01

Thu nhận tất cả các cửa khẩu qua đê và điếm canh đê.

Thu nhận kiểu dữ liệu GM_Point cho điếm canh đê.

Điếm canh đê

KH02

Kênh mương

KG05

Thu nhận toàn bộ các tuyến kênh mương có liên quan đến đường biên giới quốc gia, địa giới hành chính và các tuyến kênh mương có chiều dài từ 100m trở lên có nguồn dẫn nước và các đối tượng liên quan (trạm bơm, nơi canh tác, nuôi thủy sản...).

Đối với khu vực có mật độ kênh mương dày đặc (như khu vực đồng bằng sông Cửu Long) cần chọn lọc, bỏ bớt các tuyến kênh mương nội đồng.

Tùy thuộc độ rộng phần nước mặt của tuyến kênh mương, áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface hoặc GM_Curve để thể hiện. Khi áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve, vị trí tuyến kênh mương phải trùng đường tâm của dòng nước mặt.

Mỗi nhánh kênh mương là một đối tượng riêng biệt nhưng phải liên thông với nhau và liên thông với nguồn dẫn. Không thu nhận các đoạn kênh mương rời rạc, không thể xác định được nguồn dẫn hoặc đã bỏ không sử dụng.

Thu nhận toàn bộ các tuyến kênh mương có liên quan đến đường biên giới quốc gia, địa giới hành chính và các tuyến kênh mương có chiều dài từ 250m trở lên có nguồn dẫn nước và các đối tượng liên quan (trạm bơm, nơi canh tác, nuôi thủy sản...).

Đối với khu vực có mật độ kênh mương dày đặc (như khu vực đồng bằng sông Cửu Long) cần chọn lọc, bỏ bớt các tuyến kênh mương nội đồng.

Tùy thuộc độ rộng phần nước mặt của tuyến kênh mương, áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface hoặc GM_Curve để thể hiện. Khi áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve, vị trí tuyến kênh mương phải trùng đường tâm của dòng nước mặt.

Mỗi nhánh kênh mương là một đối tượng riêng biệt nhưng phải liên thông với nhau và liên thông với nguồn dẫn. Không thu nhận các đoạn kênh mương rời rạc, không thể xác định được nguồn dẫn hoặc đã bỏ không sử dụng.

Máng dẫn nước

KG06

Thu nhận đường tâm của các công trình thủy lợi kiểu máng tưới, tiêu. Trường hợp máng dẫn có vai trò liên thông các tuyến kênh mương giao nhau không cùng mức phải chuẩn hoá đối tượng theo đúng thực tế.

Mặt bờ kênh mương

KG07

Thu nhận vị trí mặt bờ kênh mương ở một bên hoặc hai bên đường bờ nước. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị mặt bờ kênh, mương rộng từ 5 m trở lên; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Mặt bờ kênh mương là đường giao thông nối với đường chính hoặc nối các khu dân cư với đường chính thì phân loại ở nhóm đối tượng giao thông.

Thu nhận vị trí mặt bờ kênh mương ở một bên hoặc hai bên đường bờ nước. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị mặt bờ kênh, mương rộng từ 12,5m trở lên; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.

Mặt bờ kênh mương là đường giao thông nối với đường chính hoặc nối các khu dân cư với đường chính thì phân loại ở nhóm đối tượng giao thông.

Taluy công trình thủy lợi

KG08

Thu nhận taluy của các công trình thủy lợi như: đê, đập, kênh, mương có chiều dài từ 100m trở lên và tỉ sâu hoặc tỉ cao từ 1m trở lên. Trường hợp giá trị tỉ cao hoặc tỉ sâu giữa đường đỉnh taluy và chân taluy chênh nhau quá 1m phải tách đoạn taluy thành đối tượng riêng;

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 15 m trở lên thì thu nhận cả đường chân.

Thu nhận taluy của các công trình thủy lợi như: đê, đập, kênh, mương có chiều dài từ 250m trở lên và tỉ sâu hoặc tỉ cao từ 2m trở lên. Trường hợp giá trị tỉ cao hoặc tỉ sâu giữa đường đỉnh taluy và chân taluy chênh nhau quá 2m phải tách đoạn taluy thành đối tượng riêng;

Khoảng cách hình chiếu giữa đường đỉnh và đường chân đối tượng từ 38m trở lên thì thu nhận cả đường chân.

Trạm bơm

KG09

Thu nhận khu vực có lắp đặt thiết bị bơm nước liên quan đến các công trình thủy lợi (kênh mương, máng tưới tiêu...), không thu nhận các trạm bơm tạm thời, dã chiến.

Khu vực có diện tích từ 1500 m2 trở lên áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface. Trường hợp còn lại áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Thu nhận khu vực có lắp đặt thiết bị bơm nước liên quan đến các công trình thủy lợi (kênh mương, máng tưới tiêu...), không thu nhận các trạm bơm tạm thời, dã chiến.

Khu vực có diện tích từ 90.000m2 trở lên áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface. Trường hợp còn lại áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.

Đa danh BienDao

DA01

Thu nhận tất cả các đối tượng vịnh, vũng, cửa sông

III. Hướng dẫn chi tiết thu nhận và chuẩn hóa mạng đường bộ

1. Cách thu nhận đối tượng mạng đường bộ trong quan hệ Topology

Minh họa

Giải thích hình vẽ

Mô tả

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Hình minh họa bên cạnh thì đường A không bị phân đoạn tại chỗ giao với đường B mà tại vị trí đó sẽ có 1 đỉnh của đường A. Một nút được tạo ở vị trí giao là của đường B.

Giao tại ngã ba:

- Đường trung tuyến đường nhánh phải mở rộng đến vị trí giao với đường trung tuyến đường chính.

- Trong trường hợp cùng cấp thì tất cả đường trung tuyến của đường phải mở rộng vào đến vị trí trung tâm ngã ba.

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

 

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Cả hai đường khi qua ngã tư đều không đổi thuộc tính, cho nên không phân đoạn tại vị trí giao nhau. Tại vị trí giao nhau thì phải tạo đỉnh cho hai đối tượng.

Giao nhau tại ngã tư không có đường vòng xuyến:

- Đường trung tuyến của đường bộ không bị phân đoạn nếu như không thay đổi thuộc tính.

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Có một trong số các đối tượng thay đổi thuộc tính qua ngã tư: Đối tượng nào thay đổi thuộc tính thì bị phân đoạn tại vị trí giao nhau.

 

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Đối với đường có giải phân cách cố định

Các quy tắc thu nhận dữ liệu được áp dụng giống với trường hợp không có giải phân cách.

Tại vị trí giao nhau giữa các đường trung tuyến của đường thì phải tạo đỉnh cho các đối tượng.

 

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

 

Giao nhau tại ngã tư có vòng xuyến cố định.

- Tạo thêm đoạn đường chạy vòng theo vòng xuyến

- Các đối tượng đường trung tuyến của đường bộ phải giao với vòng xuyến (áp dụng cho mọi trường hợp)

2. Cách chuẩn hoá các thuộc tính của DuongBo

a) Vị trí

- Đoạn đường dẫn lên đường trên cao nhận giá trị vị trí mức đường tại điểm đến.

- Đoạn đường dẫn xuống nhận giá trị vị trí mức đường tại điểm xuống.

b) Độ rộng

Độ rộng đường trung tuyến của đường bộ tương ứng với đoạn nền, lòng đường, được lấy theo số liệu điều tra mới nhất tại cấp quản lý trực tiếp hoặc tài liệu do ngành giao thông công bố hoặc theo kết quả đo đạc thực tế.

Giá trị độ rộng có kiểu dữ liệu là số thc (real) nhưng độ chính xác đo đạc lấy chắn đến mét. Theo đó, thuộc tính độ rộng được khái quát hoá để có thể đại diện cho tất cả các đoạn đường trên toàn tuyến khi sự thay đổi độ rộng giữa các đoạn thành phần dưới 1m.

c) Loại chất liệu trải mặt

Thuộc tính loaiChatLieuTraiMat được xác định cho từng đoạn theo thông tin quản lý nền mặt đường của ngành giao thông hoặc số liệu điều tra.

Chất liệu trải mặt xác định theo thực tế tại thời điểm điều tra và thực hiện cho các tuyến đường đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, không xác định cho các tuyến đường còn đang xây dựng.

III. Hướng dẫn chi tiết thu nhận và chuẩn hóa mạng dòng chảy mặt

* Cách thu nhận đối tượng mang dòng chảy mặt trong quan hệ Topology

Minh ha

Giải thích hình vẽ

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Hình minh họa thể hiện mạng dòng chảy mặt giao với đoạn cầu giao thông i tượng 2 nét)

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Hình minh họa thể hiện mạng dòng chảy mặt giao với đoạn cầu giao thôngi tượng 1 nét)

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Hình minh họa thể hiện mạng dòng chảy mặt qua vùng nước mặt ổn định, nhưng mạng dòng chảy mặt qua vùng nước mặt là giả định.

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Hình minh họa thể hiện mạng dòng chảy mặt qua vùng nước mặt không ổn định, nhưng đoạn tim dòng chảy qua vùng nước mặt là xác định được.

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Trường hợp dòng chảy giao nhau giữa các đảo, bãi bồi... thì trục mạng dòng chảy mặt được thể hiện như hình bên.

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Trường hợp có nhiều đảo, bãi bồi... ở giữa dòng chảy thì trục mạng dòng chảy mặt được thể hiện như hình bên.

nhayCác nội dung quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BTNMT bị bãi bỏ bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BTNMT.nhay

PHỤ LỤC SỐ 4

CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA
TỈ LỆ 1:10.000, 1:25.000

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Các tiêu chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:10.000, 1:25.000

STT

Tiêu chí chất lượng dữ liệu địa lý

Tiêu chí thành phần

Nội dung đánh giá

Phép đo chất lượng

1

Mức độ đầy đủ của dữ liệu

Mức độ dư thừa thông tin

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

- Quan hệ đối tượng

Xác định tỉ lệ thông tin dư thừa

Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tính phần trăm thông tin dư thừa

Mức độ thiếu thông tin

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

- Quan hệ đối tượng

Xác định tỉ lệ thông tin thiếu

Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tính phần trăm thông tin thiếu

2

Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu

Tuân thủ lược đồ ứng dụng

- Kiểu đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tuân thủ miền giá trị

Thuộc tính đối tượng

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tuân thủ định dạng

Tập dữ liệu

Xác định tỉ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tuân thủ quan hệ không gian

- Kiểu đối tượng

- Đối tượng

Xác định số đối tượng trùng lặp

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Xác định các cung tự chồng đè

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

Xác định các cung tự cắt

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Các cung có đỉnh treo

Xác định tỉ lệ lỗi vùng nhỏ

Xác định lỗi vùng nhỏ

Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Xác định bề mặt tự giao

Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Xác định cung không trùng với cung

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

 

 

 

 

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

3

Độ chính xác vị trí của đối tượng địa

Độ chính xác tuyệt đối về mặt phẳng

Thuộc tính không gian

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Độ chính xác tương đối về mặt phẳng

Thuộc tính không gian

 

Độ chính xác tuyệt đối về độ cao

Thuộc tính không gian

Xác định sai số trung phương độ cao

Độ chính xác tương đối về độ cao

Thuộc tính không gian

 

4

Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý

Tính hợp lệ

Thuộc tính thời gian

Xác độ chính xác thời gian

Xác định phần trăm thông tin nhận giá trị đúng

5

Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề

Phân loại đúng

- Đối tượng

- Thuộc tính đối tượng

Xác định số thông tin phân loại sai

Xác định tỉ lệ thông tin phân loại sai

Xác định phần trăm thông tin phân loại đúng

Độ chính xác thuộc tính định tính

Thuộc tính đối tượng

Xác định phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Độ chính xác thuộc tính định lượng

Thuộc tính đối tượng

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

2. Các phép đo chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỉ lệ 1:10.000, 1:25.000

2.1 Các phép đo chất lượng cơ bản

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Mô tả

Ví dụ

Kiểu giá trị

Xác định lỗi

Xác định phần tử dữ liệu có lỗi hay không

- “Đúng” là có lỗi

- “Sai” là không có lỗi

Sai

Boolean

(logic)

Đếm lỗi

Tổng số lỗi được phát hiện trong dữ liệu.

11

Số nguyên

Đếm phần tử đúng

Tổng số phần tử đúng trong dữ liệu.

189

Số nguyên

Tính phần trăm phần tử lỗi

Số phần tử lỗi chia cho tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.

1,89%

Phần trăm

Tính phần trăm phần tử đúng

Số phần tử đúng chia cho tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.

95%

Phần trăm

Xác định tỉ lệ lỗi

Là tỷ số phần tử lỗi trên số phần tử kiểm tra

11:582

Tỉ lệ

2.2 Các phép đo chất lượng cụ thể

2.2.1 Xác định tỉ lệ thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Xác định tỉ lệ thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỉ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỉ lệ giữa tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trên tổng số thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỉ lệ (ví dụ, 3:1000)

Đơn vị đo

% Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.2.2 Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Xác định số phần tử thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.2.3 Tính phần trăm thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng

Tính phần trăm thông tin dư thừa

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử lỗi

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.2.4 Xác định tỉ lệ thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Xác định tỉ lệ thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỉ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỉ lệ giữa tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trên tổng số phần tử thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỉ lệ (ví dụ, 3:1000)

Đơn vị tính

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.2.5 Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Xác định số phần tử thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trong phạm vi dữ liệu được kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.2.6 Tính phần trăm thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng

Tính phần trăm thông tin thiếu

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)

2.2.7 Xác định số phần t thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tên phép đo

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin dữ liệu (đối tượng, thuộc tính đối tượng) không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

2.2.8 Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tên phép đo

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị được quy định trong mô hình cấu trúc dữ liệu khái niệm

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Số thuộc tính

2.2.9 Xác định tỉ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tên phép đo

Xác định tỉ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỉ lệ lỗi

Định nghĩa

Tỉ lệ giữa tổng số đối tượng có cấu trúc dữ liệu vi phạm mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý trên tổng số đối tượng thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỉ lệ

Đơn vị đo

Số đối tượng

2.2.10 Xác định số đối tượng trùng lặp

Tên phép đo

Xác định số đối tượng trùng lặp

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng cùng kiểu trùng lặp hoàn toàn về không gian trong dung sai cho phép trên tổng số đối tượng cùng kiểu trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.11 Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số đối tượng tự chồng đè không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.12 Xác định các cung tự chồng đè

Tên phép đo

Xác định các cung tự chồng đè

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có cung tự chồng đè

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

2.2.13 Xác định số lỗi tự cắt của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi tự cắt của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng tự cắt nhau không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.14 Xác định các cung tự cắt

Tên phép đo

Xác định các cung tự cắt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có cung tự cắt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

2.2.15 Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Tên phép đo

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số đối tượng có đỉnh đầu, cuối là đỉnh treo.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.16 Xác định cung có đỉnh treo

Tên phép đo

Xác định cung có đỉnh treo

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không cung có đỉnh treo

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

2.2.17 Xác định tỉ lệ lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo

Xác định tỉ lệ lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỉ lệ lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số lỗi vùng nhỏ trên tổng số vùng trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.

Kiểu giá trị

Tỉ lệ

Tham số

Vùng nhỏ được xác định theo tiêu chí diện tích

Ví dụ

Là lỗi vùng nhỏ nếu có Diện tích < 500 m2

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.18 Xác định lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo

Xác định lỗi vùng nhỏ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có lỗi vùng nhỏ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Boolean

Tham số

Vùng nhỏ được xác định theo tiêu chí diện tích

Ví dụ

Là lỗi vùng nhỏ nếu có Diện tích < 500 m2

2.2.19 Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Tên phép đo

Xác định số bề mặt chồng xếp không hợp lệ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số bề mặt chồng xếp không gian sai trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

 

 

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.20 Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Tên phép đo

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có sự chồng xếp giữa các bề mặt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

2.2.21 Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo

Xác định số khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Là tổng số bề mặt khuyết giữa các bề mặt trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

5 - là khoảng hở giữa các bề mặt

2.2.22 Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có khoảng hở giữa các bề mặt

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

5 -là khoảng hở giữa các bề mặt

2.2.23 Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Tên phép đo

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số đối tượng t giao không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

1 -Nhà

2 - Tự giao không hợp lệ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.24 Xác định bề mặt tự giao

Tên phép đo

Xác định bề mặt tự giao

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định có hay không có các bề mặt tự giao

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

1 - Nhà

2 - Tự giao không hợp lệ

2.2.25 Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tên phép đo

Điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định xem có hay không đối tượng điểm không nằm tại đầu, cuối cung

Kiểu giá trị

Boolean (Đúng, nếu có điểm nằm độc lập; ngược lại nhận giá trị Sai)

Ví dụ

Nút không nằm đầu, cuối Tim đường

2.2.26 Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Tên phép đo

Đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định xem có hay không đối tượng cung mà tại đầu, cuối cung không trùng với đối tượng điểm

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

Đầu, cuối Tim đường không có Nút

2.2.27 Xác định cung không trùng với cung

Tên phép đo

Xác định cung không trùng với cung

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Xác định đối tượng dạng cung không trùng với một đối tượng dạng cung của kiểu đối tượng khác

Kiểu giá trị

Boolean

Ví dụ

2.2.28 Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Tên phép đo

Xác định số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Là tổng số lỗi chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.29 Xác định số lỗi quan hệ giữa cung và biên của bề mặt

Tên phép đo

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số cung không trùng với biên của bề mặt.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Lỗi trong quan hệ Topo giữa mép đường bộ và Lòng đường bộ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.30 Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên.

Tên phép đo

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Tổng số bề mặt có biên không trùng với cung.

Kiểu giá trị

Số nguyên

Ví dụ

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

Li trong quan hệ Topo giữa Lòng đường bộ và mép đường bộ

Đơn vị đo

Số lỗi

2.2.31 Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Tên phép đo

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Xác định sai số trung phương của tập điểm trong tập dữ liệu so với tập điểm kiểm tra

Mô tả

Tính sai số trung phương vị trí mặt phẳng giữa tập điểm dữ liệu và tập điểm kiểm tra theo công thức:

Trong đó:

- mmp là sai số sai số trung phương vị trí mặt phng

- mx là sai số trung phương vị trí mặt phẳng theo thành phần x tính theo công thức:

- my sai số trung phương vị trí mặt phẳng theo thành phần y tính theo công thức:

- xd,i, yd,i là toạ độ của điểm thứ i trong tập điểm dữ liệu

- xk,i, yk,i là tọa độ của điểm thứ i trong tập điểm kiểm tra

- n là số điểm được kiểm tra

- i là số nguyên dương từ 1 đến n

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Mét

2.2.32 Xác định sai số trung phương độ cao

Tên phép đo

Xác định sai số trung phương độ cao

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Xác định sai số trung phương độ cao của tập điểm kiểm tra với tập điểm tương ứng có độ cao có độ chính xác cao hơn

Mô tả

Tính sai số trung phương độ cao theo công thức:

Trong đó:

- mz là sai số trung phương độ cao

- zd,i là giá trị độ cao của điểm kiểm tra thứ i trong tập dữ liệu

- zk,i (là giá trị độ cao của điểm thứ i trong tập kiểm tra

- n là số điểm được kiểm tra

- i là số nguyên dương từ 1 đến n

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Mét

2.2.33 Xác định độ chính xác thời gian

Tên phép đo

Xác định độ chính xác thời gian

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định lỗi

Định nghĩa

Giá trị của thuộc tính thời gian ngày thu nhận hoặc ngày cập nhật có sai khác so với thông tin ghi nhận trong siêu dữ liệu

Kiểu giá trị

Boolean

2.2.34 Xác định tỉ lệ thông tin phân loại sai

Tên phép đo

Xác định tỉ lệ thông tin phân loại sai

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Xác định tỉ lệ lỗi

Định nghĩa

Tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai trên tổng số phần tử thông tin thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Tỉ lệ

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

2.2.35 Xác định số thông tin phân loại sai

Tên phép đo

Xác định số thông tin phân loại sai

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Đếm lỗi

Định nghĩa

Xác định tổng số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai so với thực tế trong phạm vi dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số nguyên

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

2.2.36 Xác định phần trăm thông tin phân loại đúng

Tên phép đo

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử đứng

Định nghĩa

Số phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại đúng chia cho tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

Đơn vị đo

Phần tử thông tin

2.2.37  Xác định phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Tên phép đo

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Tính phần trăm phần tử đúng

Định nghĩa

Số lượng phần tử dữ liệu đúng chia cho số lượng phần tử d liệu trong thực tế cần thu nhận nhân với 100

Kiểu giá trị

Phần trăm

2.2.38 Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

Tên phép đo

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Không áp dụng

Định nghĩa

Là giá trị số tuyệt đối của hiệu giá trị thuộc tính trong tập dữ liệu và giá trị thuộc tính tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra.

Mô tả

mi = │ai - Ai

Trong đó:

- mi là trị số sai số tuyệt đối

- ai là giá trị thuộc tính của đối tượng thứ i trong tập dữ liệu

- Ai là giá trị thuộc tính của đối tượng thứ i tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra

Kiểu giá trị

Số thực

Đơn vị đo

Theo đơn vị đo của thuộc tính

3. Phương pháp đánh giá chất lượng

3.1  Tập dữ liệu kiểm tra

Chọn tập dữ liệu kiểm tra theo một trong hai cách sau:

- Sử dụng tập dữ liệu hiện thời làm tập dữ liệu kiểm tra.

- Sử dụng tập dữ liệu độc lập có độ chính xác cao hơn tập dữ liệu kiểm tra.

3.2  Phạm vi kiểm tra

Chọn phạm vi kiểm tra theo một trong hai cách sau:

- Kiểm tra toàn bộ tập dữ liệu.

- Lấy mẫu kiểm tra (xem mục phương pháp lấy mẫu)

3.3  Cách kiểm tra

- Kiểm tra thủ công: Người kiểm tra sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp để đưa ra kết luận về chất lượng của tập dữ liệu được kiểm tra.

- Kiểm tra tự động: Người kiểm tra sử dụng các công cụ, phần mềm hỗ trợ đưa ra kết luận về chất lượng của tập dữ liệu được kiểm tra.

3.4  Các phương pháp kiểm tra

Tên phương pháp

Tập dữ liệu kiểm tra

Cách kiểm tra

Phạm vi kiểm tra

Mô tả phương pháp

IMF

I

M

F

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu hiện thời

IMS

I

M

S

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu hiện thời

IAF

I

A

F

Kiểm tra tự động bằng công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu hiện thời

IAS

I

A

S

Kiểm tra tự động bằng công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu hiện thời

EMF

E

M

F

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập

EMS

E

M

S

Kiểm tra thủ công toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập

EAF

E

A

F

Kiểm tra tự động bằng công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập

EAS

E

A

S

Kiểm tra tự động bằng công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu mẫu. Tập dữ liệu kiểm tra là độc lập

Trong đó:

I - Tập dữ liệu kiểm tra là (thuộc) tập dữ liệu hiện thời

E - Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu độc lập

A - Sử dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ kiểm tra tự động

M - Kiểm tra thủ công

F - Kiểm tra toàn bộ tập dữ liệu

S - Kiểm tra theo mẫu được chọn

4. Chỉ tiêu chất lượng

4.1 Chỉ tiêu chất lượng đối với tất cả các chủ đề dữ liệu

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số phần tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm

0

IAF

Xác định số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị

0

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Xác định phần trăm đối tượng nhận giá trị đúng về thời gian

100%

IAF

Xác định phần trăm phần tử thông tin phân loại đúng

100%

IMF

Xác định phần trăm phần tử thông tin nhận giá trị đúng về thuộc tính định tính

100%

IMF

Ngoài các chỉ tiêu chất lượng áp dụng cho tất cả các chủ đề nêu trên, các dữ liệu chủ đề còn tuân theo các tiêu chí riêng, cụ thể như sau:

4.2 Chỉ tiêu chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề cơ sở đo đạc

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

100%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

100%

4.3 Chỉ tiêu chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề biên giới, địa giới

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

0%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:10.000:

≤ ±4,0 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ±6,0 m đối với khu vực núi và núi cao

Đối với dữ liệu 1:25.000:

≤ ±10 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ± 15 m đối với khu vực núi và núi cao

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

100%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

100%

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Đường địa giới

Xác định các cung tự chồng đè

 

Sai

IAF

Xác định các cung tự cắt

 

Sai

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung

 

Sai

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Địa phận

0

Địa phận

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Đường địa giới

0

 

4.4 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề địa hình

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:10.000:

≤ ±4,0 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ±6,0 m đối với khu vực núi và núi cao

≤ ±3,0 m đối với các điểm độ sâu và chất đáy

Đối với dữ liệu 1:25.000:

≤ ±10 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ± 15 m đối với khu vực núi và núi cao

≤ ±7,5 m đối với các điểm độ sâu và chất đáy

Xác định sai số trung phương về độ cao

Khoảng cao đều đường bình độ

Độ chính xác cho phép của mô hình số độ cao

1,0

2,5

5,0

10.0

20,0

0,3

0,8

1,7

3,3

6,7

Xác định sai số trung phương độ sâu của các điểm độ sâu

≤±0.3 m

độ sâu<50m

 

≤±0.45 m

đsâu từ 50m đến 100 m

≤±0.70 m

độ sâu > 100m

Xác định sai số trung phương độ sâu đối với đường bình độ sâu

≤±0.40 m

độ sâu< 50 m

 

≤±0.60m

đ sâu từ 50 m đến 100m

≤±0.90 m

đ sâu >100 m

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

 

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

 

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

 

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Đường bình đô

Xác định các cung tự chồng đè

 

Sai

IAF

Xác định các cung tự cắt

 

Sai

Địa hình đặc biệt

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

4.5 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề giao thông

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:10.000:

≤ ±4,0 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ±6,0 m đối với khu vực núi và núi cao

Đối với dữ liệu 1:25.000:

≤ ±10,0 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ±15,0 m đối với khu vực núi và núi cao

 

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

 

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

 

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

 

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tim đường bộ

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Nút mạng đường bộ

Sai

Nút mạng đường bộ

Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Tim đường bộ

Sai

Cầu giao thông

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Tim đường bộ hoặc Đoạn đường sắt

Sai

Hầm giao thông

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Tim đường bộ hoặc Đoạn đường sắt

Sai

Đoạn vượt song suối

Xác định cung không trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác

Tim đường bộ

Sai

Mặt đường bộ

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới đường bộ

0

Ranh giới đường bộ

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Mặt đường bộ

0

Đoạn đường sắt

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định đầu, cuối cung không trùng với vị trí của điểm

Nút mạng đường sắt

Sai

Xác định số lỗi đỉnh treo của cung (áp dụng với các đoạn đường sắt có giao với đoạn khác không tại nút)

 

0

 

Nút mạng đường sắt

Xác định điểm không nằm tại vị trí đầu, cuối cung

Đoạn đường sắt

Sai

 

4.6  Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề thủy văn

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phang

Đối với dữ liệu 1:10.000:

≤ ±4,0 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ±6,0 m đối với khu vực núi và núi cao

Đối với dữ liệu 1:25.000:

≤ ±10,0 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ±15,0 m đối với khu vực núi và núi cao

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Sông suối

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới sông suối

0

Kênh ơng

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

 

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

 

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

 

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

 

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

 

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới kênh mương

0

 

Mặt nước tĩnh

Xác định số lỗi tự chồng đè của cung

 

0

IAF

Xác định số lỗi tự cắt nhau của cung

 

0

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới Ao/hồ, đầm/phá, hồ chứa

0

4.7 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề dân cư

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định sai số trung phương vị trí mặt phẳng

Đối với dữ liệu 1:10.000:

≤ ±4,0 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ±6,0 m đối với khu vực núi và núi cao

Đối với dữ liệu 1:25.000:

≤ ±10,0 m đối với khu vực đồng bằng và đồi

≤ ±15,0 m đối với khu vực núi và núi cao

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

Xác định độ chính xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)

0

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Khu chức năng

Xác định lỗi vùng nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)

 

Sai

IAF

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt t giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới khu chức năng

0

Ranh giới khu chức năng

Số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Khu chức năng

0

4.8 Quy định chất lượng đối với dữ liệu thuộc chủ đề phủ bề mặt

Phép đo chất lượng

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Tính phần trăm thông tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Xác định số đối tượng trùng lặp

0

IAF

Tính phần trăm thông tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

5%

EMS

Tính phần trăm thông tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)

95%

Tính phần trăm thuộc tính nhận giá trị đúng

95%

 

Kiểu đối tượng

Phép đo chất lượng

Kiểu đối tượng quan hệ

Chỉ tiêu

Phương pháp KT

Thực vật

Xác định lỗi vùng nhỏ

 

Sai

IAF

Xác định lỗi chồng xếp bề mặt

 

Sai

Xác định khoảng hở giữa các bề mặt

 

Sai

Xác định số lỗi bề mặt tự giao không hợp lệ

 

0

Xác định số lỗi quan hệ giữa bề mặt và đường biên

Ranh giới phủ bề mặt

0

Ranh giới phủ bề mặt

Xác định số lỗi quan hệ giữa đường biên và bề mặt

Thực vật

0

5. Phương pháp lấy mẫu kiểm tra

5.1 Kích thước mẫu

Để đánh giá độ chính xác của tập dữ liệu thì kích thước mẫu dữ liệu được kiểm tra phải thỏa mãn các điều kiện sau:

Thông tin lấy mẫu

Kích thước tập dữ liệu

Kích thước mẫu so với tập dữ liu

Đối tượng

Tổng số đối tượng trong tập dữ liệu

20%

Diện tích mẫu

Diện tích được bao phủ bởi tập dữ liệu

20%

Tổng chiều dài mẫu

Tổng chiều dài của các đối tượng trong tập dữ liệu

10%

Số đỉnh trong mẫu

Tổng số đỉnh của các đối tượng trong tập dữ liệu

10%

Đối với trường hợp lấy mẫu kiểm tra độ chính xác vị trí của tập dữ liệu thì phải thỏa mãn thêm các yêu cầu sau:

- Phạm vi không gian lấy mẫu phải tương ứng với phạm vi không gian của tập dữ liệu kiểm tra.

- Khi phạm vi của tập dữ liệu dữ liệu cần đánh giá độ chính xác có dạng hình chữ nhật thì phân bố của tập điểm kiểm tra phải thoả mãn 2 điều kiện sau:

+ Khoảng cách giữa các điểm kiểm tra không được vượt quá 1/10 khoảng cách của đường chéo hình chữ nhật

+ Mật độ của các điểm kiểm tra trong mỗi một 1/4 hình chữ nhật không được nhỏ hơn 20% tập điểm kiểm tra

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

5.2 Xác định mẫu

- Lấy mẫu theo các lô dữ liệu ngẫu nhiên. Chọn ngẫu nhiên một hoặc nhiều lô dữ liệu ngẫu nhiên trong phạm vi tập dữ liệu kiểm tra. Tổng hợp các lô dữ liệu trong mẫu phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước mẫu.

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

- Lấy mẫu ngẫu nhiên từ các lô dữ liệu chia sẵn. Phân chia tập dữ liệu cần kiểm tra thành các lô dữ liệu, sau đó chọn mẫu từ một số lô dữ liệu sao cho thỏa mãn điều kiện về kích thước mẫu:

Thông tư 15/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000

PHỤ LỤC SỐ 5

TRÌNH BÀY CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA
TỶ LỆ 1:10.000

(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Các kiểu đối tượng địa lý trong Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 được thể hiện dưới dạng đồ họa theo bộ mẫu ký hiệu quy định tại Thông tư số 12/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và 1:25.000.

2. Trong Danh mục trình bày tại mục dưới đây, kiểu dữ liệu được quy định viết tắt như sau:

P: Dữ liệu kiểu điểm (point)

C: Dữ liệu kiểu đường (Curve)

S: Dữ liệu kiểu vùng (Surface)

TT

Tên đối tưng

ĐT

Kiểu DL

Chỉ dẫn TQH theo QĐ bản đồ

Thuộc tính phân loại trình bày

Giá trị

(mã)

Giá trị (nhãn)

Mã trình bày

Thành phần màu

(CMYK)

Ký hiệu trình bày

I

Biên giới địa giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AC01

 

Toàn bộ

maDoiTuong,

loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AC0101

(0, 0, 0, 100)

I-1a

2

Chưa xác định

AC0102

(0, 0, 0, 100)

I-1b

2

Mốc quốc giới

AC02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

AC0201

(0, 0, 0, 100)

I-1c

3

Địa phận hành chính trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Địa phận hành chính cấp tỉnh

AD02

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

3.2

Địa phận hành chính cấp huyện

AD01

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

3.3

Địa phận hành chính cấp xã

AD03

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

4

Đường địa giới hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AD05

C

Toàn bộ

maDoiTuong,

loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0501

(0, 0, 0, 100)

I-2a

2

Chưa xác định

AD0502

(0, 0, 0, 100)

I-2b

4.2

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AD04

C

Toàn bộ

maDoiTuong,

loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0401

(0, 0, 0, 100)

I-3a

2

Chưa xác định

AD0402

(0, 0, 0, 100)

I-3b

4.3

Đường địa giới hành chính cấp xã

AD06

C

Toàn bộ

maDoiTuong,

loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0601

(0, 0, 0, 100)

I-4a

2

Chưa xác định

AD0602

(0, 0, 0, 100)

I-4b

5

Mốc địa giới hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Mốc địa giới cấp tỉnh

AD08

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

Mốc địa giới hành chính cấp tỉnh

AD0801

(0, 0, 0, 100)

I-2c

5.2

Mốc địa giới cấp huyện

AD07

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

Mốc địa giới cấp huyện.

AD0701

(0, 0, 0, 100)

I-3c

5.3

Mốc địa giới cấp xã

AD09

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

Mốc địa giới cấp xã.

AD0901

(0, 0, 0, 100)

I-4c

6

Cột mốc điếm cơ sở

AB01

P

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

7

Điếm cơ sở lãnh hải

AB02

P

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

8

Đường cơ sở lãnh hải

AB04

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9

Vùng biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Vùng nội thủy

AB11

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9.2

Lãnh hải

AB07

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9.3

Vùng tiếp giáp lãnh hải

AB13

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9.4

Vùng nước lịch sử

AB12

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

10

Địa phận hành chính trên biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển

AE02

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

10.2

Địa phận hành chính cấp huyện trên biển

AE01

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

10.3

Địa phận hành chính cấp xã trên biển

AE03

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

11

Đường ranh giới hành chính trên biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

AE04

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

11.2

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

AE05

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

11.3

Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển

AE06

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

II

Cơ sở đo đạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điểm gốc đo đạc quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Điểm gốc toạ độ quốc gia

BA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BA0101

(0, 0, 0,100)

II-5 Điểm tọa độ quốc gia

1.2

Điểm gốc độ cao quốc gia

BA02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BA0201

(0, 0, 0, 100)

II-6 Điểm độ cao quốc gia

1.3

Điểm gốc trọng lực quốc gia

BA03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BA0301

(0, 0, 0, 100)

II-9 Điểm trọng lực quốc gia

2

Điểm đo đạc quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Điểm toạ độ quốc gia

BC02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BC0201

(0, 0, 0, 100)

II-5 Điểm tọa độ quốc gia

2.2

Điểm độ cao quốc gia

BC01

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BC0101

(0, 0, 0, 100)

II-6 Điểm độ cao quốc gia

2.3

Điểm trọng lực quốc gia

BC04

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BC0401

(0, 0, 0, 100)

II-9 Điểm trọng lực quốc gia

2.4

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

BC03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BC0301

(0, 0, 0, 100)

II-7 Điểm tọa độ, độ cao quốc gia

3

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

BD02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

BD0201

(0, 0, 0, 100)

II-8 Trạm định vị vệ tinh quốc gia

III

Dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đô thị

CA02

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

1.2

Nông thôn

CA02

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

2

Nhà

CA04

S

Toàn bộ

maDoiTuong, mucDoKienCo, soTang

1

Kiên cố

CA040101

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0, 0, 0,15)

III-11 a.1 Nhà 7 tầng trở xuống

CA040102

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0, 0, 0,30)

III-11 a.2 Nhà 8 tầng trở lên

2

Bán kiên cố

CA040201

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0, 0, 0,15)

III-11 a.1 Nhà 7 tầng trở xuống

CA040202

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0, 0, 0,30)

III-11 a.2 Nhà 8 tầng trở lên

3

Không kiên cố

CA040301

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0, 0, 0,15)

III-11 a.1 Nhà 7 tầng trở xuống

CA040302

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0, 0, 0,30)

III-11 a.2 Nhà 8 tầng trở lên

maDoiTuong, mucDoKienCo

4

Đơn sơ

CA0404

Nét (0, 0, 0,60)

Trải nét (0,0,0,60)

III-12 a Nhà đơn

P

Toàn bộ

maDoiTuong, mucDoKienCo

1

Kiên cố

CA040103

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,0,0,60)

III-11 b Nhà không theo tỉ lệ

2

Bán kiên cố

CA040203

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,0,0,60)

III-11 b Nhà không theo tỉ lệ

3

Không kiên cố

CA040303

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,0,0,60)

III-11 b Nhà không theo tỉ lệ

4

Đơn sơ

CA0406

Nét (0, 0, 0,60)

Trải nét (0,0,0,60)

III-12 b Nhà không theo tỉ lệ

3

Khối Nhà

CA01

S,C

Toàn bộ

maDoiTuong, nhomsoTang

1

Đặc biệt

CA0101

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,10,30,0)

III-10 a.2 Khối nhà từ 8 tầng trở lên

2

Cấp I

CA0102

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,10,30,0)

III-10 a.2 Khối nhà từ 8 tng trở lên

3

Cấp II

CA0103

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,10,30,0)

III-10 a.2 Khối nhà từ 8 tng trở lên

4

Cấp III

CA0104

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,10,30,0)

III-10 a.1 Khối nhà từ 7 tầng trở xuống

5

Cấp IV

CA0105

Nét (0, 0, 0,60)

Nền (0,10,30,0)

III-10 a.1 Khối nhà từ 7 tầng trở xuống

4

Địa danh dân cư

DA02

P

Toàn bộ

danhTuChung, ten

1

p

DA0201

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

2

bản

DA0202

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

3

buôn

DA0203

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

4

chòm

DA0204

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

5

khu dân cư

DA0205

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

6

khu tập thể

DA0206

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

7

khu đô thị

DA0207

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

8

làng

DA0208

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

9

lũng

DA0209

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

10

plei

DA02010

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

11

tổ dân phố

DA02011

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

12

trại

DA02012

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

13

xóm

DA02013

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

27

thôn

DA02014

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

28

cụm dân cư

DA02015

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

29

khóm

DA02016

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

30

khối phố

DA02017

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

31

khu phố

DA02018

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

32

tổ dân cư

DA02019

(0, 0, 0, 100)

III-74 Tên thôn, xóm

5

Hạ tầng kỹ thuật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Cơ sở hỏa táng

CR01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR0101

(0, 0, 0,100)

III-18 Cơ sở hỏa táng

5.2

Công trình đang xây dựng

CR02

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR0201

(0, 0, 0, 100)

III-76 Ghi chú thuyết minh

5.3

Công trình xử lý bùn

CR03

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR0301

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng

5.4

Công trình xử lý nước sạch

CR04

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong,

 

 

CR0401

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng

5.5

Cột đèn chiếu sáng

CR05

P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CR0501

(0, 0, 0,100)

III-36, Univer Condensed, 7

5.6

Họng nước chữa cháy

CR13

P

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

5.7

Mộ độc lập

CR14

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR1401

(0, 0, 0,100)

III-16 Mộ độc lập

5.8

Nghĩa trang

CR15

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR1501

(0, 0, 0,100)

III-17 Nghĩa trang

5.9

Nghĩa trang liệt sỹ

CR16

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR1601

(0, 0, 0,100)

III-17 Nghĩa trang

5.10

Nhà máy nước

CR17

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR1701

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

5.11

Nhà tang lễ

CR18

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR1801

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

5.12

Tháp nước, bể nước

CR19

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

5.13

Trạm thu phát sóng

CR23

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CR2301

(0, 0, 0,100)

III-40 Trạm thu phát sóng Univer Condensed, 7

6

Trạm khí tượng thủy văn quốc gia

CR20

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

loaiTramKhiTuongThuyVan, ten

1

Trạm khí tượng bề mặt

CR2001

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

2

Trạm khí tượng trên cao

CR2002

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

3

Trạm ra đa thời tiết

CR2003

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

4

Trạm khí tượng nông nghiệp

CR2004

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

5

Trạm thủy văn

CR2005

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

6

Trạm hải văn

CR2006

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

7

Trạm đo mưa

CR2007

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

8

Trạm định vị sét

CR2008

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

9

Trạm giám sát biến đổi khí hậu

CR2009

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

10

Trạm chuyên đề

CR2010

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

7

Trạm quan trắc môi trường

CR21

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR2101

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

8

Trạm quan trắc tài nguyên nước

CR22

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CR2201

(0, 0, 0,100)

III-31 Trạm quan trắc

9

Đường dây tải điện

CR09

C

Toàn bộ

maDoiTuong, dienAp

 

 

CR0901

(0, 0, 0,100)

III-38 Times New Roman I,7

10

Cột điện

CR06

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CR0601

(0, 0, 0,100)

III-37 Cột điện

11

Đường ống dẫn

CR11

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiOngDan

1

Nước

CR1101

(0, 0, 0,100)

III-58 Đường ống dẫn

2

Khí

CR1102

(0, 0, 0,100)

III-58 Đường ống dẫn

3

Dầu

CR1103

(0, 0, 0,100)

III-58 Đường ống dẫn

12

Ranh giới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Hàng rào

CU01

 

 

maDoiTuong

CU01

Hàng rào

CU0101

(0, 0, 0,100)

III-65 Hàng rào

12.2

Ranh giới khu cấm

CU02

 

 

maDoiTuong

CU02

Ranh giới khu cấm

CU0201

(0, 0, 0,100)

III-61 Ranh giới khu cấm

12.3

Ranh giới sử dụng đất

CU03

C

Toàn bộ

maDoiTuong

CU03

Ranh giới sử dụng đất

CU0301

(0, 0, 0,100)

III-62 Ranh giới sử dụng đất

12.4

Thành lũy

CU04

 

 

maDoiTuong

CU04

Thành lũy

CU0401

(0, 0, 0,100)

III-63 Thành lũy

12.5

Tường vây

CU05

 

 

maDoiTuong

CU05

Tường xây

CU0501

(0, 0, 0,100)

III-64 Tường vây

13

Công trình y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Bệnh viện

CP01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CP0101

(0, 0, 0, 100)

III-22, III-75

13.2

Cơ sở phòng chống dịch bệnh

CP02

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0201

(0, 0, 0, 100)

III-22

13.3

Cơ sở y tế khác

CP03

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0301

(0, 0, 0, 100)

III-22

13.4

Nhà hộ sinh

CP04

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0401

(0, 0, 0, 100)

III-22

13.5

Phòng khám

CP05

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0501

(0, 0, 0, 100)

III-22

13.6

Trạm y tế

CP06

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0601

(0, 0, 0, 100)

III-22

13.7

Trung tâm điều dưỡng

CP07

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0701

(0, 0, 0, 100)

III-22

13.8

Trung tâm y tế

CP08

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CP0801

(0, 0, 0, 100)

III-22

14

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.1

Trung tâm giáo dục thường xuyên

CE01

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CE0101

(0, 0, 0, 100)

III-23,

14.2

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

CE02

 

 

CE0201

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.3

Trường cao đẳng

CE03

 

 

CE0301

(0, 0, 0, 100)

III-23, III-75

14.4

Trường đại học

CE04

 

 

CE0401

(0, 0, 0, 100)

III-23, III-75

14.5

Trường dân tộc nội trú

CE05

 

 

CE0501

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.6

Trường dạy nghề

CE06

 

 

CE0601

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.7

Trường giáo dưỡng

CE07

 

 

CE0701

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.8

Trường mầm non

CE08

 

 

CE0801

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.9

Trường phổ thông có nhiều cấp.

CE09

 

 

CE0901

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.10

Trường phổ thông năng khiếu

CE10

 

 

CE1001

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.11

Trường tiểu học

CE11

 

 

CE1101

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.12

Trường trung học cơ sở

CE12

 

 

CE1201

(0, 0, 0, 100)

III-23

14.13

Trường trung học phổ thông

CE13

 

 

CE1301

(0, 0, 0, 100)

III-23

15

Công trình thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.1

Bể bơi

CK01

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CK0101

(0, 0, 0, 100)

III-75,

Helvetica I, 7, 8

15.2

Nhà thi đấu

CK02

 

 

CK0201

(0, 0, 0, 100)

III-75,

Helvetica I, 7, 8

15.3

Sân gôn

CK03

 

 

CK0301

(0, 0, 0, 100)

III-75,

Helvetica I, 7, 8

15.4

Sân thể thao

CK04

 

 

CK0401

(0, 0, 0, 100)

III-75,

Helvetica I, 7, 8

15.5

Sân vận động

CK05

 

 

CK0501

(0, 0, 0, 100)

III-27, Helvetica I, 7, 8

15.6

Trung tâm thể dục thể thao

CK06

 

 

CK0601

(0, 0, 0, 100)

III-75,

Helvetica I, 7, 8

15.7

Trường đua, trường bắn

CK07

 

 

CK0701

(0, 0, 0, 100)

III-75,

Helvetica I, 7, 8

16

Công trình văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.1

Bảo tàng

CN01

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN0101

(0, 0, 0, 100)

III-47, Helvetica I, 7, 8

16.2

Chòi cao, tháp cao

CN02

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN0201

(0, 0, 0, 100)

III-21, Univer Condensed, 7

16.3

Cổng

CN03

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN0301

(0, 0, 0, 100)

III-19 Cổng xây, tam quan

16.4

Công trình di tích

CN04

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN0401

(0, 0, 0, 100)

III-75, Helvetica I, 7, 8

16.5

Công trình vui chơi, giải trí

CN05

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN0501

(0, 0, 0, 100)

III-75, Helvetica I, 7, 8

16.6

Công viên

CN06

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN0601

(0, 0, 0, 100)

III-28, Helvetica I, 7, 8

16.7

Cột cờ

CN07

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN0701

(0, 0, 0, 100)

III-53, Univer Condensed, 7

16.8

Cột đồng hồ

CN08

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN0801

(0, 0, 0, 100)

II-52, Univer Condensed, 7

16.9

Đài phun nước

CN09

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN0901

(0, 0, 0, 100)

III-51 Đài phun nước

16.10

Đài tưởng niệm

CN10

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1001

(0, 0, 0, 100)

III-14

Helvetica I, 7, 8

16.11

Lăng tẩm

CN11

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1101

(0, 0, 0,100)

III-15 Lăng tẩm Helvetica I, 7, 8

16.12

Lô cốt

CN12

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN1201

(0, 0, 0, 100)

II-20 Lô cốt

16.13

Nhà hát

CN13

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN1301

(0, 0, 0, 100)

III-48

16.14

Nhà văn hóa

CN14

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN1401

(0, 0, 0, 100)

II-77 hoặc II-78

16.15

Quảng trường

CN15

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN1501

(0, 0, 0, 100)

II-77 hoặc II-78

16.16

Rạp chiếu phim

CN16

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN1601

(0, 0, 0, 100)

III-48

16.17

Rạp xiếc

CN17

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN1701

(0, 0, 0, 100)

III-48

16.18

Tháp cổ

CN18

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN1801

(0, 0, 0, 100)

III- 13 Univer Condensed, 7

16.19

Thư viện

CN19

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CN1901

(0, 0, 0, 100)

III-46 Helvetica I, 7, 8,

16.20

Triển lãm

CN20

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN2001

(0, 0, 0, 100)

III-75

Helvetica I, 7, 8

16.21

Trung tâm hội nghị

CN21

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN2101

(0, 0, 0, 100)

III-75

Helvetica I, 7, 8

16.22

Tượng đài

CN22

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN2201

(0, 0, 0, 100)

III-14 Univer Condensed, 7

16.23

Vườn hoa

CN23

S, P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CN2301

(0, 0, 0, 100)

III-75

Helvetica I, 7, 8

17

Công trình thương mại dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1

Bãi tắm

CL01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0101

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

17.2

Bưu cục

CL02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0201

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

17.3

Bưu điện

CL03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0301

(0, 0, 0,100)

III-49

17.4

Các công trình dịch vụ khác

CL04

P,S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

17.5

Chợ

CL05

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0501

(0, 0, 0,100)

III-75

17.6

Cửa hàng

CL06

P,S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

17.7

Điểm bưu điện - văn hóa xã

CL07

P,S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

17.8

Khách sạn

CL08

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0801

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

17.9

Ngân hàng

CL09

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL0901

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

17.10

Nhà hàng

CL10

P,S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

17.11

Nhà khách

CL11

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1101

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

17.12

Nhà lắp đặt thiết bị thông tin

CL12

P,S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

17.13

Siêu thị

CL13

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1301

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

17.14

Trạm xăng, dầu

CL15

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1501

(0, 0, 0,100)

III-56

17.15

Trung tâm thương mại

CL16

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CL1601

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

18

Trụ sở làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.1

Cơ quan đại diện nước ngoài

CX01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CX0101

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

18.2

Cơ sở thực nghiệm

CX02

P,S

Toàn bộ

 

 

CX0201

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

18.3

Trụ sở làm việc của doanh nghiệp

CX03

P,S

Toàn bộ

 

 

CX0301

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

18.4

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

CX04

P,S

Toàn bộ

 

 

CX0401

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

18.5

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

CX05

P,S

Toàn bộ

 

 

CX0501

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

18.6

Trụ sở làm việc viện nghiên cứu

CX06

P,S

Toàn bộ

 

 

CX0601

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

19

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.1

Chùa

CM01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CM0101

(0, 0, 0,100)

III-25, III-75 Helvetica I, 8

19.2

Cơ sở đào tạo tôn giáo

CM02

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0201

(0, 0, 0,100)

III-25, III-75 Helvetica I, 8

19.3

Công trình tôn giáo khác

CM03

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0301

(0, 0, 0,100)

III-25, III-75 Helvetica I, 8

19.4

Đền

CM04

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0401

(0, 0, 0,100)

III-25, III-75 Helvetica I, 8

19.5

Đình

CM05

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0501

(0, 0, 0,100)

III-25, III-75 Helvetica I, 8

19.6

Gác chuông

CM06

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0601

(0, 0, 0,100)

III-26

19.7

Miếu

CM07

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0701

(0, 0, 0,100)

III-25, III-75

Helvetica I, 8

19.8

Nhà nguyện

CM08

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0801

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

19.9

Nhà thờ

CM09

P,S

Toàn bộ

 

 

CM0901

(0, 0, 0,100)

III-24, III-75 Helvetica I, 8

19.10

Niệm phật đường

CM10

P,S

Toàn bộ

 

 

CM1001

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

19.11

Thánh đường

CM11

P,S

Toàn bộ

 

 

CM1101

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

19.12

Thánh thất

CM12

P,S

Toàn bộ

 

 

CM1201

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

19.13

Trụ sở của tổ chức tôn giáo

CM13

P,S

Toàn bộ

 

 

CM1301

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

19.14

Từ đường

CM14

P,S

Toàn bộ

 

 

CM1401

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

20

Trụ sở cơ quan nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.1

Cơ quan chuyên môn

CV01

P,S

 

maDoiTuong, ten

 

 

CV0101

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

20.2

Cơ quan Đảng

CV02

P,S

 

 

 

CV0201

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

20.3

Toà án

CV03

P,S

 

 

 

CV0301

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

20.4

Trụ sở các Bộ

CV04

P,S

 

 

 

CV0401

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

20.5

Trụ sở Chính Phủ

CV05

P,S

 

 

 

CV0501

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

20.6

Trụ sở tổ chức chính trị - xã hội

CV06

P,S

 

 

 

CV0601

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

20.7

Trụ sở UBND cấp Huyện

CV07

P,S

 

 

 

CV0701

(0, 0, 0,100)

III-43, III-75 Tên riêng

20.8

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

CV08

P,S

 

 

 

CV0801

(0, 0, 0,100)

III-42, III-75 Tên riêng

20.9

Trụ sở UBND cấp Xã

CV09

P,S

 

 

 

CV0901

(0, 0, 0,100)

III-44, III-75 Tên riêng

20.10

Viện kiểm sát

CV10

P,S

 

 

 

CV1001

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng, Helvetica I, 8

21

Công trình công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.1

Bể chứa nhiên liệu

CD01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CD0101

(0, 0, 0,100)

III-41

21.2

Công trình thủy điện

CD02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CD0201

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

21.3

Cột tháp điện gió

CD03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CD0301

(0, 0, 0,100)

III-50, Univer Condensed, 7

21.4

Cửa hầm lò của mỏ

CD04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD0401

(0, 0, 0,100)

III-32

21.5

Giàn khoan, tháp khai thác

CD05

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CD0501

(0, 0, 0,100)

III-35, Univer Condensed, 7

21.6

Kho

CD06

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD0601

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

21.7

Khu khai thác

CD07

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CD0701

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng

21.8

Lò nung

CD08

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD0801

(0, 0, 0,100)

II-54

21.9

Nhà máy

CD09

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, loaiCongTrinhCongNghiep

1

Sản xuất vật liệu xây dựng

CD0901

(0, 0, 0,100)

III-29a Có ống khói, III-75 Tên riêng

2

Luyện kim và cơ khí chế tạo

CD0902

(0, 0, 0,100)

III-29a Có ống khói, III-75 Tên riêng

3

Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

CD0903

(0, 0, 0,100)

III-29a Có ống khói, III-75 Tên riêng

4

Dầu khí

CD0904

(0, 0, 0,100)

III-29a Có ống khói, III-75 Tên riêng

5

Năng lượng

CD0905

(0, 0, 0,100)

III-29a Có ống khói, III-75 Tên riêng

6

Hóa chất

CD0906

(0, 0, 0,100)

III-29a Có ống khói, III-75 Tên riêng

7

Công nghiệp thực phẩm

CD0907

(0, 0, 0,100)

III-29b Không có ống khói, III-75 Tên riêng

8

Công nghiệp tiêu dùng

CD0908

(0, 0, 0,100)

III-29b Không có ống khói, III-75 Tên riêng

9

Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản

CD0909

(0, 0, 0,100)

III-29b Không có ống khói, III-75 Tên riêng

21.10

Ống khói

CD10

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CD1001

(0, 0, 0,100)

III-30 Univer Condensed, 7

21.11

Trạm biến áp

CD11

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CD1101

(0, 0, 0,100)

III-39

21.12

Trạm chiết khí hóa lỏng

CD12

P,S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

22

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.1

Cơ sở sản xuất giống cây, con

CB01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0101

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

22.2

Guồng nước

CB02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CB0201

(0, 0, 0,100)

III-55

22.3

Khu nuôi trồng thủy sản

CB03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0301

(15, 0, 0, 0)

III-60

22.4

Lâm trường

CB04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0401

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng

Helvetica I, 8

22.5

Nông trường

CB05

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0501

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

22.6

Ruộng muối

CB06

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CB0601

(0, 0, 0, 100)

III-59

22.7

Trang trại

CB07

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CB0701

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

23

Khu chức năng đặc thù

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23.1

Khu chế xuất

CT01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0101

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

23.2

Khu công nghệ cao

CT02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0201

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

23.3

Khu công nghiệp

CT03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0301

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

23.4

Khu du lịch

CT04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0401

(0, 0, 0, 100)

III-45 Tên riêng Helvetica I, 8

23.5

Khu kinh tế

CT05

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0501

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

23.6

Khu nghiên cứu đào tạo

CT06

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0601

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

23.7

Khu thể dục thể thao

CT07

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CT0701

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

24

Công trình xử lý chất thải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24.1

Bãi chôn lấp rác

CO01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0101

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

24.2

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại

CO02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0201

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

24.3

Cơ sở xử lý chất thải rắn

CO03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0301

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

24.4

Cơ sở xử lý nước thải

CO04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0401

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

24.5

Khu xử lý chất thải

CO05

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0501

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

24.6

Trạm trung chuyển chất thải rắn

CO06

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CO0601

(0, 0, 0, 100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

25

Công trình an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25.1

Đồn công an

CC01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CC0101

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

25.2

Trụ sở an ninh

CC02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CC0201

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

25.3

Trại cải tạo

CC03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CC0301

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

25.4

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

CC04

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CC0401

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

25.5

Công trình quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25.6

Cửa khẩu

CH01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

CH0101

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

25.7

Doanh trại quân đội

CH02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CH0201

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

25.8

Trụ sở quốc phòng

CH03

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

CH0301

(0, 0, 0,100)

III-75 Tên riêng Helvetica I, 8

26

Địa chỉ

CQ01

P

Toàn bộ

maDiaChi

 

 

 

 

 

IV

Địa hình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Địa danh sơn văn

DA03

P

Toàn bộ

maDoiTuong, danhTuChung, ten

29

dãy núi

DA0301

(0, 0, 0, 100)

IV-98 Helvetica, 18, 16, 14, 12

35

đồi

DA0302

(0, 0, 0, 100)

IV-100 Helvetica, 12, 10, 9, 8

59

mũi đất

DA0303

(0, 0, 0, 100)

IV-100 Helvetica, 12, 10, 9, 8

70

núi

DA0304

(0, 0, 0, 100)

IV-100 Helvetica, 12, 10, 9, 8

89

thung lũng

DA0305

(0, 0, 0, 100)

IV-99 Helvetica, 11, 10, 9

110

cao nguyên

DA0306

(0, 0, 0, 100)

IV-99 Helvetica, 11, 10, 9

111

đồng bằng

DA0307

(0, 0, 0, 100)

IV-99 Helvetica, 11, 10, 9

2

Điểm độ cao

EA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, doCaoH

 

 

EA0101

(0, 0, 0, 100)

IV-78 Univers Condensed, 7

3

Đường Bình độ

EA02

C

 

maDoiTuong loaiDuongBinhDo

1

cơ bản

EA0201

(10, 50,100, 0)

IV-77a Đường bình độ cơ bản

EA0202

(10, 50,100, 0)

IV-77b Đường bình độ cái

2

nửa khoảng cao đều

EA0203

(10, 50,100, 0)

IV-77c Đường bình độ nửa khoảng cao đều

3

phụ

EA0204

(10, 50,100, 0)

IV-77d Đường bình độ phụ

4

nháp

EA0205

(10, 50,100, 0)

IV-77g Đường bình độ nháp

4

Địa hình đặc biệt trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bãi đá trên cạn

EB01

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB01

Bãi đá trên cạn

EB0101

(10, 50,100, 0)

IV-89

4.2

Cửa hang động

EB02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB02

Cửa hang động

EB0201

(0, 0, 0, 100)

IV-91

4.3

Các loại hố nhân tạo

EB03

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB03

Các loại hố nhân tạo

EB0301

(0, 0, 0, 100)

IV-99a Hố nhân tạo theo tỉ lệ

P

Toàn bộ

maDoiTuong

EB0302

(0, 0, 0, 100)

IV-99b Hố nhân tạo không theo tỉ lệ

4.4

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB04

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB04

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB0401

(10, 50,100, 0)

IV-87 Đá độc lập

IV-86 Khối đá, lũy đá

4.5

Địa hình cát

EB05

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB05

Địa hình cát

EB0501

(10, 50,100, 0)

IV-97 Địa hình cát

4.6

Gò đống

EB06

S

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

EB06

Gò đống

EB0601

(10, 50,100, 0)

IV-93a Gò đống theo tỉ lệ, Univers Condensed 7

P

EB0602

(10, 50,100, 0)

IV-93b Gò đống không theo tỉ lệ, Univers Condensed 7

4.7

Hố, phễu castơ

EB07

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB07

Hố, phễu castơ

EB0701

(10, 50,100, 0)

IV-92a Hố, phễu castơ theo tỉ lệ

P

Toàn bộ

maDoiTuong

EB0702

(10, 50,100, 0)

IV-92b Hố, phễu castơ không theo tỉ lệ

4.8

Khu vực đào đắp

EB08

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB08

Khu vực đao đắp

EB0801

(0, 0, 0, 100)

IV-95, IV-101 Ghi chú thuyết minh

4.9

Miệng núi lửa

EB09

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB09

Miệng núi lửa

EB0901

(10, 50,100, 0)

IV-90a Miệng núi lửa theo tỉ lệ

P

EB0902

(10, 50,100, 0)

IV-90b Miệng núi lửa không theo tỉ lệ

4.10

Vùng núi đá

EB10

S

Toàn bộ

maDoiTuong

EB10

Vùng núi đá

EB1001

(5, 20, 50, 0)

IV-84

5

Đường đặc trưng địa hình trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Bờ dốc tự nhiên

EC01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiThanhPhan, tyCaoTySau

1

Chân

EC0101

(0, 0, 0, 100)

IV-80a Bờ dốc tự nhiên dưới chân có bãi

2

Đỉnh

EC0102

(10, 50,100, 0)

IV-80b Bờ dốc tự nhiên dưới chân không có bãi, Univers Condensed 7

5.2

Dòng đá

EC02

C

Toàn bộ

maDoiTuong

EC02

Dòng đá

EC0201

(10, 50,100, 0)

IV-88 Dòng đá

5.3

Địa hình bậc thang

EC03

C

Toàn bộ

maDoiTuong

EC03

Địa hình bậc thang

EC0301

(0, 0, 0, 100)

IV-96

5.4

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EC04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiThanhPhan, tyCaoTySau

1

Chân

EC0401

(0, 0, 0, 100)

IV-81b

2

Đỉnh

EC0402

(0, 0, 0, 100)

IV-81a, Univers Condensed 7

5.5

Khe rãnh xói mòn

EC05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

1

Chân

EC0501

(10, 50,100, 0)

IV-84a, b, c

Univers Condensed 7

2

Đỉnh

EC0502

(10, 50,100, 0)

5.6

Sườn đứt gãy

EC06

C

Toàn bộ

maDoiTuong, tyCaoTySau

EC06

Sườn đứt gãy

EC0601

(10, 50,100, 0)

IV-82, Univers Condensed 7

5.7

Sườn sụt lở

EC07

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiThanhPhan

1

Chân

EC0701

(10, 50,100, 0)

IV-83

2

Đỉnh

EC0702

(10, 50,100, 0)

5.8

Vách đứng

EC08

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiThanhPhan

1

Chân

EC0801

(10, 50,100, 0)

IV-85

2

Đỉnh

EC0802

(10, 50,100, 0)

6

Chất đáy

ED01

P

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

7

Điểm độ sâu

ED02

P

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

8

Đường bình độ sâu

ED03

C

 

 

 

 

 

 

 

9

Địa hình đặc biệt đáy biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Khe rãnh máng ngầm

ED04

C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9.2

Núi lửa dưới biển

ED05

C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9.3

Sườn đất ngầm dốc đứng

ED06

C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

10

Mô hình số độ cao

EA05

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đường chuyên dùng

GK01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong

GK01

Đường chuyên dùng nửa theo tỉ lệ

GK0101

(0,0,0,15)

(0,0,0,100)

V-118b, V- 123 k nửa theo tỉ lệ

1.2

Đường đô thị

GK02

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong, tenDuongDoThi

GK02

Đường đô thị nửa theo tỉ lệ

GK0201

(0,0,0,0)

(0,0,0,100)

V-117b, V-121c.2, V-123h Nửa theo tỉ lệ, V-141

1.3

Đường Huyện

GK03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong, tenDuongHuyen

GK03

Đường Huyện nửa theo tỉ lệ

GK0301

(5,20,50,0)

(0,0,0,100)

V-116b, V-123e

Nửa theo tỉ lệ

V-140

1.4

Đường Quốc lộ

GK04

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong, tenDuongQuocLo

GK04

Đường Quốc lộ nửa theo tỉ lệ

GK0401

(10,50,100,0)

(0,0,0,100)

V-114b, V-115b, V-121a.2, V-121b.2, V-123b, V-123d

Nửa theo t lệ

V-140

1.5

Đường Tỉnh

GK05

C

Toàn bộ

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong, tenDuongTinh

GK05

Đường Tỉnh nửa theo tỉ lệ

GK0501

(5,20,50,0)

(0,0,0,100)

V-116b, V-123e Nửa theo tỉ lệ V-140

1.6

Đường Xã

GK06

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong, tenDuongXa

GK06

Đường Xã nửa theo tỉ lệ

GK0601

(0,0,0,15)

(0,0,0,100)

V-118b, V- 123 k nửa theo tỉ lệ V-140

2

Cầu giao thông

GG05

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong, chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieuCau

 

 

GG0501

(0, 0, 0, 0)

(0, 0, 0, 100)

V-126a, V-126b, V-127, V-129a, V- 129b,V-142

3

Hầm giao thông

GG12

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai

 

 

GG1201

(0, 0, 0, 100)

V-111, V-112, V-142

4

Ngầm ô tô qua được

GG13

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai, doSau

 

 

GG1301

(0, 0, 0, 100)

V-131

5

Cống giao thông

GG06

P, C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GG0601

(0, 0, 0, 100)

V-128a, V-128b

6

Đèo

GG07

P, C, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GG0701

(0, 0, 0, 100)

V-122, V-142

7

Cầu đi bộ

GG04

P, C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

8

Công trình giao thông đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Bãi đỗ xe

GG01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GG0101

(0, 0, 0, 100)

V-142

8.2

Bến ô tô

GG02

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GG0201

(0, 0, 0, 100)

V-142

8.3

Bến phà đường bộ

GG03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GG0301

(0, 0, 0, 100)

V-133, V-142

8.4

Đường lên cao có bậc xây

GG10

P, C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

8.5

Hầm đi bộ

GG11

P, C, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GG101

(0, 0, 0, 100)

V-130

8.6

Trạm dừng nghỉ

GG15

P, C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

8.7

Trạm kiểm tra tải trọng xe

GG16

P, C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

8.8

Trạm thu phí giao thông

GG17

P, C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9

Taluy đường giao thông

GG14

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHinhThai, loaiThanhPhan, tyCaoTySau

 

 

GG1401

(0, 0, 0, 100)

V-124a, V-124b, V-125a, V-125b Univers Condensed, 7

10

Các đối tượng mặt đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Dải phân cách

GD01

S, C

 

maDoiTuong

 

 

GD0101

(0, 0, 0, 0)

V-114a.1, V- 115a.1, V-116a.1, V-117a.1

10.2

Đảo giao thông

GD02

S, C

 

maDoiTuong

 

 

GD0201

(0, 0, 0, 0)

V-114a.1, V- 115a.1, V-116a.1, V-117a.1

10.3

Hè phố

GD03

S, C

 

maDoiTuong

 

 

GD0301

(0, 10, 20, 0)

V-117a.4

10.4

Lề đường

GD04

S, C

 

maDoiTuong

 

 

GD0401

(0, 0, 0, 0)

V-114a.4, V- 115a.4, V-116a.4 theo tỉ lệ

10.5

Lòng đường chuyên dùng

GD05

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0501

(0,0,0,15)

V-118a, V-123i theo tỉ lệ

10.6

Lòng đường đô thị

GD06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0601

(0, 0, 0, 0)

V-117a, V-121c.1 V-123g, Theo tỉ lệ

10.7

Lòng đường Huyện

GD07

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0701

(5,20,50,0)

V-116a, V-123đ Theo tỉ lệ

10.8

Lòng đường Quốc lộ

GD08

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0801

(10,50,100,0)

V-114a, V-115a, V-121a.1, V- 121b.1, V-123a, V- 123c, theo tỉ lệ

10.9

Lòng đường Tỉnh

GD09

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD0901

(5,20,50,0)

V-116a Theo tỉ lệ

10.10

Lòng đường Xã

GD10

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GD1001

 

V-118a, V-123i theo tỉ lệ

11

Các đối tượng ranh giới đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Mép đường

GE01

C

Toàn b

maDoiTuong,

lienKetGiaoThong=9

loaiHienTrangSuDung

1

Đang sử dụng

GE0101

(0, 0, 0, 100)

V-114, V-115, V- 116, V-117, V-118

2

Đang xây dựng

GE0102

(0, 0, 0, 100)

V-123 (a, b, c, d, e, g, h, i, k, l, m)

3

Không sử dụng

 

 

 

maDoiTuong, lienKetGiaoThong

1

Qua cầu

GE0103

(0, 0, 0, 100)

V-127

2

Qua hầm

GE0104

(0, 0, 0, 100)

V-112

4

Qua ngầm

GE0105

(0, 0, 0, 100)

V-131

11.2

Mép lòng đường

GE02

C

Toàn b

maDoiTuong,

loaiHienTrangSuDung

 

 

GE0201

 

V-114a, V-115a, V-116a, V-117a

12

Các đối tượng đường bộ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Đường bờ vùng bờ thửa

GB01

C, S

 

maDoiTuong

 

 

GB0101

(0, 0, 0, 100)

V-120a, V-120b

12.2

Đường mòn

GB03

C

 

maDoiTuong

 

 

GB0301

(0, 0, 0, 100)

V-119

13

Đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Đường sắt chuyên dùng

GL01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong

1

Đang sử dụng

GL0101

(0, 0, 0, 100)

V-104, V-105

2

Đang xây dựng

GL0102

(0, 0, 0, 100)

V-106, V-107

3

Không sử dụng

GL0103

(0, 0, 0, 100)

V-104, V-105

13.2

Đường sắt đô thị

GL02

C

Toàn b

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong

1

Đang sử dụng

GL0201

(0, 0, 0, 100)

V-104, V-105

2

Đang xây dựng

GL0202

(0, 0, 0, 100)

V-106, V-107

3

Không sử dụng

GL0203

(0, 0, 0, 100)

V-109, V-110

13.3

Đường sắt quốc gia

GL03

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong

1

Đang sử dụng

GL0301

(0, 0, 0, 100)

V-104, V-105

2

Đang xây dựng

GL0302

(0, 0, 0, 100)

V-106, V-107

3

Không sử dụng

GL0303

(0, 0, 0, 100)

V-104, V-105

14

Công trình giao thông đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.1

Ga đường sắt

GH01

P

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

 

 

GH0101

(0, 0, 0, 100)

V-108 (không theo tỉ lệ)

14.2

Ga tàu điện

GH02

P

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

 

 

GH0201

(0, 0, 0, 100)

V-142

14.3

Giao đường sắt và đường bộ có rào chắn

GH03

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

14.4

Giao đường sắt và đường bộ không có rào chắn

GH04

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

15

Đường băng

GN04

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

16

Cảng hàng không

GN02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiCangHangKhong, chucNangCangHangKhong, ten

1

Nội địa

GN0201

(0, 0, 0, 100)

V-102

2

Quốc tế

GN0202

(0, 0, 0, 100)

17

Nhà ga hàng không

GN06

S

 

 

 

 

 

 

 

18

Bãi đáp trực thăng

GN01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

GN01

Bãi đáp trực thăng

GN0101

(0, 0, 0, 100)

V-103

19

Đường cáp treo

GO01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, chieuDai

GO01

Đường cáp treo

GO0101

(0, 0, 0, 100)

V-113

20

Trụ đường cáp treo

GO03

P

Toàn bộ

maDoiTuong

GO03

Trụ đường cáp treo

GO0301

(0, 0, 0, 100)

 

21

Ga cáp treo

GO02

S

 

 

 

 

 

 

 

22

Nhóm âu tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.1

Âu tàu

GM01

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GM0101

(0, 0, 0, 100)

V-135

22.2

Bờ xây âu tàu

GM05

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

GM0501

(0, 0, 0, 100)

V-135

22.3

Cửa âu tàu

GM09

C, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

23

Báo hiệu hàng hải AIS

GM02

P

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0201

 

 

24

Bến cảng

GM03

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0301

(0, 0, 0, 100)

V-142

25

Bến thủy nội địa

GM04

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0401

 

V-142

26

Cảng biển

GM06

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0601

(0, 0, 0, 100)

V-142

27

Cảng thủy nội địa

GM07

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GM0701

(0, 0, 0, 100)

V-142

28

Cầu tàu

GM08

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiCauTau

1

Kết cu cố định

GM0801

(0, 0, 0, 100)

V-136b

2

Kết cấu nổi

GM0802

(0, 0, 0, 100)

V-136a

29

Báo hiệu dẫn luồng hàng hải, đường thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29.1

Chập tiêu

GA01

P

 

 

 

 

 

 

 

29.2

Đăng tiêu

GA02

P

 

 

 

 

 

 

 

29.3

Phao báo hiệu

GA03

P

 

 

 

 

 

 

 

29.4

Tiêu báo hiệu

GA04

P

 

 

 

 

 

 

 

30

Các đối tượng hàng hải, hải văn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30.1

Cảng dầu khí ngoài khơi

GC01

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.2

Cọc buộc tàu thuyền

GC02

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.3

Đăng, chắn đánh bắt cá ổn định

GC03

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.4

Đèn biển

GC04

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC0401

(0, 0, 0, 100)

V-138

30.5

Khu neo đậu

GC05

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

GC0501

(0, 0, 0, 100)

V-137

30.6

Khu tránh bão

GC06

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.7

Khu vực an toàn viện trợ hàng hải

GC07

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.8

Khu bảo tồn thiên nhiêu trên biển

GC08

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.9

Khu vực đánh cá

GC09

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.10

Khu vực đợi hoa tiêu

GC10

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.11

Khu vực nạo vét

GC11

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.12

Khu vực nghiên cứu, khảo sát

GC12

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.13

Khu vực nguy hiểm

GC13

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.14

Khu vực quản lý cảng

GC14

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.15

Khu vực quân sự

GC15

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.16

Khu vực trung chuyển hàng hóa

GC16

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.17

Khu vực vùng nước an toàn

GC17

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.18

Khu vực xác tàu lịch sử

GC18

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.19

Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

GC19

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.20

Nhà giàn

GC20

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.21

Nhà trên biển

GC21

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.22

Trạm cứu nạn

GC22

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.23

Trạm nghiệm triều

GC23

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.24

Tuyến hàng hải

GC24

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.25

Vùng cấm

GC25

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

30.26

Xác tàu đắm

GC26

P, S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

VI

Phủ bề mặt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ranh giới phủ bề mặt

HG01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, LoaiRanhGioiPhuBeMat

1

Thực vật

HG0101

(0, 0, 0, 100)

VI-154

2

Khác

 

 

 

3

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên

 

 

 

2

Rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Rừng trồng

HH01

S

Toàn bộ

maDoiTuong,

ten,

doTanChe=1

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

HH0101

 

VI-144a

2

Cây lá kim

HH0102

 

VI-144b

3

Cây hỗn hợp

HH0103

 

VI-144đ

4

Cây tre nứa

HH0104

 

VI-144c

5

Cây cau dừa

HH0105

 

VI-144d

maDoiTuong, ten, doTanChe=1 dieuKienLapDia= 3,4

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0106

 

VI-144e.2 Cây ưa mặn chua phèn trên cạn

HH0107

 

VI-144e.1 Cây ưa mặn chua phèn dưới nước

2.2

Rừng tự nhiên

HH02

S

Toàn bộ

maDoiTuong,

ten,

doTanChe=2

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

HH0201

VI-145a

2

Cây lá kim

HH0202

VI-145b

3

Cây hỗn hợp

HH0203

VI-145đ

4

Cây tre nứa

HH0204

VI-145c

5

Cây cau dừa

HH0205

VI-145d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0206

VI-145e.2

maDoiTuong,

ten,

doTanChe=2

dieuKienLapDia=3,4

HH0207

VI-145e.1

3

Phủ thực vật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Cây bụi

HE01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0101

(70,0,100,0)

VI-146a

3.2

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

HE02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0201

(70,0,100,0)

VI-146b

4

Cây độc lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Cây độc lập

HE03

P

 

maDoiTuong, tenCay, chieuCao

 

 

HE0301

(0,0,0,100)

VI-149; Univers Condensed, 7

4.2

Cụm cây độc lập

HE04

P

 

maDoiTuong, tenCay, chieuCao

 

 

HE0401

(0,0,0,100)

VI-150; Univers Condensed, 7

5

Hàng cây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Dải cây và hàng cây

HE05

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0501

(70,0,100,0)

VI-147

5.2

Hàng cây bụi và rặng cây bụi

HE06

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

HE0601

(70,0,100,0)

VI-148

6

Cây hàng năm

HB01

S

Toàn bộ

maDoiTuong,

ten

loaiCayTrong

1

Cây lúa

HB0101

Nét (70,0,100,0)

VI-151a

VI-156

2

Cây lương thực

HB0102

Nét (70,0,100,0)

VI-151b

VI-156

3

Cây mía

HB0103

Nét (70,0,100,0)

VI-151c

VI-156

4

Cây thuốc lá, thuốc lào

HB0104

Nét (70,0,100,0)

VI-151d

VI-156

5

Cây lấy sợi

HB0105

Nét (70,0,100,0)

VI-151e

VI-156

6

Rau, cây gia vị, cây dược liệu

HB0106

Nét (70,0,100,0)

VI-151g

VI-156

7

Hoa, cây cảnh

HB0107

Nét (70,0,100,0)

VI-151h

VI-156

8

Sen, ấu, sung, niễng,...

HB0108

Nét (70,0,100,0)

Nền (15,0,0,0)

VI-151i

VI-156

9

Cây hàng năm khác

HB0109

Nét (70,0,100,0)

VI-151k

VI-156

7

Cây lâu năm

HB02

S

Toàn bộ

maDoiTuong,

ten

loaiCayTrong

10

Cây ăn quả

HB0201

Nét (70,0,100,0)

VI-152a

VI-156

11

Cây dừa cọ

HB0202

Nét (70,0,100,0)

VI-152b

VI-156

12

Cây công nghiệp

HB0203

Nét (70,0,100,0)

VI-152c

VI-156

13

Cây dược liệu

HB0204

Nét (70,0,100,0)

VI-152d

VI-156

14

Cây bóng mát, cây cảnh quan...

HB0205

Nét (70,0,100,0)

Nền (12,0,25,0)

VI-152đ

VI-156

15

Cây lâu năm khác

HB0206

 

VI-152e

VI-156

8

Bề mặt là công trình và khu dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Bề mặt là công trình

HA01

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

8.2

Bề mặt là khu dân cư

HA02

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

9

Đất trống

HC01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

HC0101

(0,0,0,100)

VI-156 Ghi chú thuyết minh, Times New Roman I, 7

10

Nước mặt

HD01

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

11

Thực vật đáy biển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Cỏ biển

HK01

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

11.2

Rong, tảo

HK02

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

11.3

Thực vật khác

HK03

S

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

VII

Thủy văn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Biển đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Biển

KA01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

KA0101

(100, 0, 0, 0)

(15, 0, 0, 0)

VII-187

1.2

Đảo, quần đảo

KA02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

KA0201

(0, 0, 0,100)

VII-191

1.3

Phá

KA03

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

 

 

KA0301

(100, 0, 0, 0)

VII-187

1.4

Vịnh, vũng

KA04

P, S

 

maDoiTuong, ten

 

 

KA0401

(100, 0, 0, 0)

VII-187

2

Bãi bồi

KB01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiBaiBoi

1

Cát

KB0101

(0, 0, 0, 100)

VII-166b

2

Bùn

KB0102

(0, 0, 0, 100)

VII-166a

3

Loại khác

KB0103

(0, 0, 0, 100)

VII-166c

3

Đầm lầy

KB02

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KB0201

(100, 0, 0, 0)

VII-167

4

Bãi đá dưới nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bãi đá dưới nước

KC01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KC0101

(0, 0, 0, 100)

VII-169

4.2

Đá trên biển

KC02

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KC0201

(0, 0, 0, 100)

VII-169

4.3

San hô

KC03

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KC0301

(100, 0, 0, 0)

VII-168

5

Ghềnh

KD01

S

Toàn bộ

maDoiTuong, ten

 

 

KD0101

(100, 0, 0, 0)

VII-171a

VII-192

C

maDoiTuong

 

 

KD0102

(100, 0, 0, 0)

VII-171b

P

maDoiTuong

 

 

KD0103

(100, 0, 0, 0)

VII-171c

6

Thác

KD02

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, chieuCao

 

 

KD0201

(100, 0, 0, 0)

VII-170a, VII-192, Univers Condensed, 7

P

 

 

KD0202

(100, 0, 0, 0)

VII-170b, VII-192, Univers Condensed, 7

7

Nguồn nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Giếng nước

KM01

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KM0101

(100, 0, 0, 0)

VII-164

7.2

Mạch nước

KM02

P,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KM0201

(100, 0, 0, 0)

VII-165

8

Mạng dòng chảy

KK01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, doRong,(<5m) loaiTrangThaiNuocMat= 1

1

Sông suối

KK0101

(100, 0, 0, 0)

VII-158, VII-190

2

Mặt nước tĩnh

 

 

 

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, doRong(<5m), loaiTrangThaiNuocMat=2

1

Sông suối

KK0102

(100, 0, 0, 0)

VII-159, VII-190

2

Mặt nước tĩnh

 

 

 

9

Điếm độ cao mực nước

KE01

P

 

 

 

 

 

 

 

10

Điếm sông suối mất tích

KE02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KE0201

(100, 0, 0, 0)

VII-161

11

Đường bờ nước

KE03

C

Toàn bộ

maDoiTuong,

loaiTrangThaiDuongBoNuoc

1

Rõ ràng

KE0301

(100, 0, 0, 0)

VII- 157a

2

Khó xác định

KE0302

(100, 0, 0, 0)

VII-160

3

Đường bờ sông suối có nước theo mùa

KE0303

(100, 0, 0, 0)

VII- 159

12

Đường mép nước

KE05

C

Toàn bộ

maDoiTuong,

loaiDuongMepNuoc

1

Ao, hồ, đầm

KE0501

(100, 0, 0, 0)

VII-157b

2

Phá

KE0502

(100, 0, 0, 0)

VII-157b

3

Kênh mương

KE0503

(100, 0, 0, 0)

VII-157b

4

Hồ chứa

KE0504

(100, 0, 0, 0)

VII-157b

5

Sông suối

KE0505

(100, 0, 0, 0)

VII-157b

6

Biển

KE0506

(100, 0, 0, 0)

VII-157b

KE0507

(100, 0, 0, 0)

VII-162

13

Ranh giới nước mặt quy ước

KE06

C

 

 

 

 

 

 

 

14

Đường đo độ rộng sông suối

KE04

C

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KE0401

(100, 0, 0, 0)

VII-163, Univers Condensed, 7

15

Mặt nước sông suối

KL01

S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KL0101

(15, 0, 0, 0)

VII-158

16

Mặt nước tĩnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.1

Ao, hồ, đầm

KL02

S

Toàn bộ

maDoiTuong ten

KL02

Ao, hồ, đầm

KL0201

(15, 0, 0, 0)

VII-158, VII-187, VII-190

16.2

Hồ chứa

KL03

KL03

Hồ chứa

KL0301

(100, 0, 0, 0)

VII-158, VII-187, VII-190

17

Bờ kè, bờ cạp

KG01

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiChatLieu, loaiThanhPhan

1

Bê tông

KG0101

(0, 0, 0, 100)

V- 172a, b

2

Đá sỏi

KG0102

(0, 0, 0, 100)

V- 172c, d

3

Khác

KG0103

(0, 0, 0, 100)

V-172 đ

18

Cống thủy lợi

KG02

P, C, S

Toàn bộ

maDoiTuong,

loaiCong

1

Có thiết bị

KG0201

(0, 0, 0, 100)

VII-178a, VII-179a

2

Không có thiết bị

KG0202

(0, 0, 0, 100)

VII-178b, VII- 179b

3

Cống dưới đập

KG0203

(0, 0, 0, 100)

VII-180c

19

Đập

KG03

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiDap, ten

1

Chắn sóng

KG0301

(0, 0, 0, 100)

VII-182(a,b)

VII-192

2

Dâng

KG0302

(0, 0, 0, 100)

VII-180 (a,b) VII-192

3

Tràn

KG0303

(0, 0, 0, 100)

VII-181(a,b)

VII-192

20

Đê

KG04

C, S

Toàn bộ

maDoiTuong,ten

 

 

KG0401

(0, 0, 0, 100)

VII-183 (a,b) VII-192

21

Công trình trên đê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.1

Cửa khẩu qua đê

KH01

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KH0101

(0, 0, 0, 0)

VII-186

21.2

Điếm canh đê

KH02

P

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KH0201

(0, 0, 0, 100)

VII-185

22

Kênh mương

KG05

S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, ten

1

Đang sử dụng

KG0501

(100, 0, 0, 0) (15, 0, 0, 0)

VII-173a VII- 190

2

Đang xây dựng

KG0502

(100, 0, 0, 0) (15, 0, 0, 0)

VII- 174a VII- 190

C

maDoiTuong,

loaiHienTrangSuDung,

(8m≤chieuRong≤12m;

chieuRong<8m)

1

Đang sử dụng

KG0503

(100, 0, 0, 0)

VII-173b (W=0.4)

VII-173b (W=0.2)

2

Đang xây dựng

KG0504

(100, 0, 0, 0)

VII-173b (W=0.4)

VII-173b (W=0.2)

23

Máng dẫn nước

KG06

C,S

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiMangDanNuoc

1

Mặt đất

KG0601

(100, 0, 0, 0)

VII-175b

2

Nổi

KG0602

(100, 0, 0, 0)

VII-175a

24

Mặt bờ kênh mương

KG07

C

Toàn bộ

 

 

 

 

 

 

25

Taluy công trình thủy lợi

KG08

C

Toàn bộ

maDoiTuong, loaiTaluy, loaiHinhThaiTaluy

1

Đê

KG0801

(0, 0, 0, 100)

VII-183, VII-184

2

Đập

KG0802

(0, 0, 0, 100)

VII-180, VII-181, VII-182

3

Kênh, mương

KG0803

(0, 0, 0, 100)

VII-176, VII-177

4

Khác

 

 

 

26

Trạm bơm

KG09

P, S

Toàn bộ

maDoiTuong

 

 

KG0901

(0, 0, 0, 100)

VII-179, VII-193 Ghi chú thuyết minh

27

Địa danh biển đảo

DA01

P

Toàn bộ

maDoiTuong, danhTuChung, ten

14

cửa sông

DA0101

(100, 0, 0, 0)

VII-187

15

bán đảo

DA0102

(0, 0, 0, 100)

VII-191

17

vịnh

DA0103

(100, 0, 0, 0)

VII-187

18

vũng

DA0104

(100, 0, 0, 0)

VII-187

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi