Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2483/QĐ-BTNMT 2022 Kế hoạch thực hiện phòng, chống thiên tai quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2483/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2483/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Công Thành |
Ngày ban hành: | 26/09/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch của Bộ TNMT thực hiện phòng, chống thiên tai quốc gia đến 2025
Ngày 26/9/2022, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã Quyết định 2483/QĐ-BTNMT về việc ban hành Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai quốc gia đến năm 2025.
Theo đó, Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai quốc gia như sau: Năm 2023-2025, rà soát, sửa đổi Luật Khí tượng thủy văn; Năm 2022-2023, rà soát, sửa đổi Luật Tài nguyên nước và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật dưới luật về tài nguyên nước; Hằng năm xây dựng hoàn thiện bộ tiêu chuẩn, quy chuẩn và Thông tư hướng dẫn kỹ thuật trong quan trắc, dự báo, truyền tin khí tượng thủy văn;..
Bên cạnh đó, Tổng cục Khí tượng Thủy văn làm đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công; định kỳ hằng năm rà soát, đánh giá, báo cáo và đề xuất các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch. Vụ Kế hoạch - Tài chính Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Khí tượng Thủy văn tổng hợp, phân bổ nguồn vốn, dự toán kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch; đề xuất các cơ quan có liên quan kịp thời bổ sung nguồn lực để bảo đảm tiến độ thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2483/QĐ-BTNMT tại đây
tải Quyết định 2483/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG _________ Số: 2483/QĐ-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai quốc gia đến năm 2025
_________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch phòng, chống thiên tai quốc gia đến năm 2025;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai quốc gia đến năm 2025.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo); - Ban chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai; - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Các Thứ trưởng; - Các đơn vị trực thuộc Bộ; - Lưu: VT, TCKTTV. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG __________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai quốc gia đến năm 2025, của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2483/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
________
Thực hiện Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch phòng, chống thiên tai quốc gia đến năm 2025, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai quốc gia đến năm 2025 với các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Làm cơ sở phân công, chỉ đạo các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 342/QĐ-TTg.
b) Chi tiết, cụ thể hoá các nhiệm vụ, xác định được mục tiêu, nội dung thực hiện, sản phẩm và kế hoạch tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ trong Quyết định số 342/QĐ-TTg.
2. Yêu cầu
a) Xác định các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể cần thực hiện từ năm 2022 đến năm 2025 để các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện đầy đủ, toàn diện, hiệu quả các nhiệm vụ tại Quyết định số 342/QĐ-TTg.
b) Tiếp tục thực hiện các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường đã được phê duyệt có nội dung phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong Quyết định số 342/QĐ-TTg.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Hoàn thiện quy định pháp luật, cơ chế chính sách trong hoạt động quan trắc, dự báo, cảnh báo, thông tin về khí tượng thủy văn, tài nguyên nước; kiểm tra, giám sát việc thực thi các quy định pháp luật khí tượng thủy văn, tài nguyên nước khai thác khoáng sản, cụ thể:
a) Rà soát, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định về khí tượng thủy văn, tài nguyên nước.
b) Rà soát, điều chỉnh, xây dựng và ban hành tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn quốc gia, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo, cảnh báo, thông tin khí tượng thủy văn, tài nguyên nước để nâng cao hiệu quả công tác cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn, nguồn nước.
c) Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật khí tượng thủy văn, tài nguyên nước, khoáng sản; quản lý chặt chẽ việc khai thác tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước, cát, sỏi lòng sông; đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát, tăng cường các chế tài để đảm bảo việc thực thi pháp luật, định kỳ và đột xuất kiểm tra và xử lý kịp thời, triệt để các hành vi vi phạm.
2. Tuyên truyền phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức về khí tượng thủy văn, thiên tai
a) Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, phòng, chống thiên tai; kết hợp hài hòa giữa phương thức truyền thống với hiện đại để truyền tải thông tin chính xác, kịp thời về thiên tai, rủi ro thiên tai với nội dung và hình thức đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ tiếp cận, phù hợp với đặc điểm thiên tai của từng vùng, chú trọng các đối tượng dễ bị tổn thương; hợp tác với các tổ chức viễn thông để đưa các thông tin cảnh báo, dự báo đến người dân một cách nhanh chóng, hiệu quả và chính xác.
b) Xây dựng và thực hiện Đề án phổ biến, giáo dục pháp luật về khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu.
c) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng thông tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
3. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai
a) Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo rủi ro thiên tai, nhất là bão, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn; xây dựng Đề án “Cảnh báo sớm trượt lở đất đá, lũ quét khu vực miền núi, trung du Việt Nam” trình Thủ tướng Chính phủ.
b) Nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống quan trắc, công nghệ dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn và khí tượng thủy văn biển, hạ tầng mạng truyền dẫn trong thu thập số liệu khí tượng thủy văn.
c) Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống giám sát biến đổi khí hậu, nước biển dâng; công nghệ dự báo lũ phục vụ vận hành hồ chứa; hệ thống thông tin cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Điều tra, khảo sát thu thập thông tin, dữ liệu về khí tượng thủy văn; rà soát các quy trình vận hành liên hồ chứa; lập, điều chỉnh quy hoạch liên quan đến tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và quy hoạch khác có liên quan đến phòng, chống thiên tai
a) Khảo sát, đo đạc bổ sung địa hình lòng dẫn vùng đồng bằng sông Cửu Long, sông Hồng, các sông miền Trung; mặt cắt vùng cửa sông, biển.
b) Rà soát các quy trình vận hành liên hồ chứa; điều tra, đánh giá tác động của việc xây dựng hồ chứa nước ở các quốc gia thượng nguồn đến hạ du, diễn biến bùn cát trên các hệ thống sông liên quốc gia.
c) Hoàn thiện các quy hoạch cấp quốc gia; Quy hoạch ngành quốc gia; Quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên quan đến phòng, chống thiên tai theo quy định tại Quyết định số 1977/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kế hoạch tổ chức lập quy hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới trong quan trắc, dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn và giám sát biến đổi khí hậu; đánh giá, phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, xử lý số liệu khí tượng thủy văn.
b) Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ tiên tiến như mạng vạn vật kết nối (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI) trong quản lý, vận hành hệ thống quan trắc, dự báo, cảnh báo và phát triển dịch vụ khí tượng thủy văn, tài nguyên nước.
6. Hợp tác quốc tế
a) Tăng cường hợp tác song phương, đa phương với các quốc gia, đối tác phát triển, nhà tài trợ, cơ quan nghiên cứu khoa học trong khu vực và trên thế giới về công tác dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, nhất là hợp tác chia sẻ thông tin dự báo, cảnh báo về thiên tai, vận hành hồ chứa trên sông, suối xuyên biên giới, quản lý tài nguyên nước.
b) Duy trì hợp tác, thường xuyên cung cấp thông tin về thiên tai và giữ liên lạc với các đầu mối quốc tế để tiếp nhận xu hướng quản lý rủi ro thiên tai trong điều kiện biến đổi khí hậu.
c) Triển khai thực hiện đầy đủ, có trách nhiệm các điều ước quốc tế, hiệp định, thỏa thuận hợp tác mà Việt Nam là thành viên.
d) Tham gia tích cực, chủ động trong các cơ chế hợp tác về phòng, chống thiên tai. Trong đó ưu tiên giải quyết các vấn đề thiên tai xuyên biên giới như: duy trì nguồn nước, chống hạn, ứng phó thảm họa...
7. Đầu tư cơ sở hạ tầng
a) Xây dựng, nâng cấp hệ thống theo dõi, giám sát, cảnh báo các loại hình thiên tai.
b) Xây dựng trung tâm trung tâm dữ liệu vùng đồng bằng sông Cửu Long, tích hợp dữ liệu tài nguyên, môi trường của khu vực phục vụ phân tích, đánh giá hỗ trợ ra quyết định về phát triển bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu (TDA4-WB9).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn
Làm đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công; định kỳ hằng năm rà soát, đánh giá, báo cáo và đề xuất các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Khí tượng Thủy văn tổng hợp, phân bổ nguồn vốn, dự toán kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch; đề xuất các cơ quan có liên quan kịp thời bổ sung nguồn lực để bảo đảm tiến độ thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch.
3. Vụ Hợp tác quốc tế
Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Khí tượng Thủy văn và các đơn vị liên quan thúc đẩy, tăng cường các hoạt động tham khảo kinh nghiệm quốc tế, vận động các đối tác quốc tế hỗ trợ nguồn lực, khoa học và công nghệ nhằm triển khai hiệu quả các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch.
4. Các đơn vị khác
a) Căn cứ Danh mục các nhiệm vụ, dự án tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện theo quy định tại Quy chế quản lý nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 388/QĐ-BTNMT ngày 02/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công thuộc Kế hoạch về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Khí tượng Thủy văn) để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
Phụ lục
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2483/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Năm | Ghi chú |
I | Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về khí tượng thủy văn, tài nguyên nước; kiểm tra, giám sát việc thực thi các quy định pháp luật khí tượng thủy văn, tài nguyên nước khai thác khoáng sản |
| ||||
1 | Rà soát, sửa đổi Luật Khí tượng thủy văn | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Cục Quản lý tài nguyên nước; Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu; Viện Khoa học Tài nguyên nước | Dự thảo Luật Khí tượng thủy văn sửa đổi | 2023-2025 | Được giao tại Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 21/01/2021 của Chính phủ |
2 | Rà soát, sửa đổi Luật Tài nguyên nước và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật dưới luật về tài nguyên nước | Cục Quản lý tài nguyên nước | Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu; Viện Khoa học Tài nguyên nước và các đơn vị liên quan. | Dự thảo Luật Tài nguyên nước sửa đổi, các văn bản quy phạm pháp luật dưới Luật | 2022-2023 | Thực hiện Chương trình công tác của Chính phủ năm 2022 |
3 | Xây dựng hoàn thiện bộ tiêu chuẩn, quy chuẩn và Thông tư hướng dẫn kỹ thuật trong quan trắc, dự báo, truyền tin khí tượng thủy văn | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Vụ Pháp chế; Vụ Khoa học và Công nghệ; và các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường | - Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn Việt Nam, Thông tư hướng dẫn kỹ thuật và các văn bản hướng dẫn kỹ thuật chuyên ngành. - Nghiên cứu đề xuất điều chỉnh, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật theo chu trình chính sách: + Bộ tiêu chí kỹ thuật đánh giá tài liệu quan trắc khí tượng thủy văn, hải văn (rà soát, điều chỉnh, bổ sung, xây dựng mới); + Quy định kỹ thuật về chỉnh lý, chỉnh biên tài liệu quan trắc khí tượng, thủy văn, hải văn; + Quy định kỹ thuật về định dạng “format” tài liệu quan trắc, chỉnh lý, chỉnh biên, hợp chuẩn cơ sở dữ liệu khí tượng, thủy văn, hải văn phục vụ dự báo, lưu trữ và dịch vụ. | Hằng năm | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 2693/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai |
4 | Hướng dẫn triển khai, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định pháp luật về xây dựng trạm khí tượng thủy văn đối với các hạng mục công trình phải thực hiện quan trắc khí tượng thủy văn theo Luật Khí tượng thủy văn | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Thanh tra Bộ | Hướng dẫn triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định pháp luật đối với các công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn theo Luật Khí tượng thủy văn. | Hằng năm |
|
5 | Hướng dẫn triển khai và đẩy mạnh việc kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định pháp luật về tài nguyên nước, việc tuân thủ các quy định vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông, việc cung cấp thông tin, số liệu vận hành phục vụ công tác dự báo thiên tai. | Cục Quản lý tài nguyên nước | Thanh tra Bộ | Hướng dẫn triển khai và kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định pháp luật về tài nguyên nước, việc tuân thủ các quy định vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông, việc cung cấp thông tin, số liệu vận hành phục vụ công tác dự báo thiên tai. | Hằng năm |
|
6 | Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật khí tượng thủy văn, tài nguyên nước, kiểm tra, quản lý chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi, tài nguyên khoáng sản | Thanh tra Bộ | Tổng cục Khí tượng thủy văn; Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Cục Quản lý tài nguyên nước | Hằng năm tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về khí tượng thủy văn, tài nguyên nước, khai thác khoáng sản. | Hằng năm |
|
II | Tuyên truyền phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức về khí tượng thủy văn |
|
| |||
1 | Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, phòng, chống thiên tai; kết hợp hài hòa giữa phương thức truyền thống với truyền thông phát triển để truyền tải thông tin chính xác, kịp thời về thiên tai, rủi ro thiên tai với nội dung và hình thức đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ tiếp cận, phù hợp với đặc điểm thiên tai của từng vùng, chú trọng các đối tượng dễ bị tổn thương | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Vụ Thi đua khen thưởng và các đơn vị trực thuộc Bộ | - Tài liệu, các bộ công cụ hỗ trợ đào tạo, tập huấn về khí tượng thủy văn, phòng, chống thiên tai. - Hội thảo/ lớp tuyên truyền. - Phối hợp với Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam xây dựng và tổ chức các chương trình tuyên truyền về khí tượng thủy văn và phòng, chống thiên tai. | Hằng năm |
|
2 | Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các đơn vị quản lý, vận hành các hồ chứa thủy điện, thủy lợi trong việc cung cấp thông tin, số liệu vận hành hồ chứa phục vụ công tác cảnh báo, dự báo thiên tai. | Cục Quản lý tài nguyên nước | Các đơn vị liên quan thuộc bộ; các địa phương; chủ các hồ chứa | - Tài liệu, các bộ công cụ hỗ trợ đào tạo, tập huấn. - Hội thảo/ lớp tuyên truyền. | Hằng năm |
|
3 | Xây dựng và thực hiện Đề án phổ biến, giáo dục pháp luật về khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Cục Biến đổi khí hậu; Vụ Thi đua khen thưởng | Dự thảo Đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | 2022-2025 | Đã phê duyệt tại Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
III | Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai |
|
| |||
1 | Tập trung theo dõi diễn biến của thiên tai, chủ động cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời phục vụ công tác chỉ đạo ứng phó; cung cấp, trao đổi, chia sẻ thông tin dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo nhiệm vụ nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo, theo dõi, giám sát thiên tai. | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Cục Quản lý tài nguyên nước; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai được cung cấp cho Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các bộ, ngành, địa phương. | Hằng năm |
|
2 | Hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị quan trắc đo đạc, truyền tin phục vụ dự báo khí tượng thủy văn và cảnh báo thiên tai | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Cục Quản lý tài nguyên nước; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn đồng bộ, hiện đại hóa. - Hệ thống thu nhận, xử lý, lưu trữ và cung cấp tư liệu khí tượng thủy văn đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu dự báo nghiệp vụ. - Hệ thống cơ sở vật chất, hệ thống máy, thiết bị được cải tạo, nâng cấp, xây mới phục vụ nghiệp vụ cảnh báo dự báo. | 2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 2693/QĐ-BTNMT |
3 | Hiện đại hóa công nghệ dự báo khí tượng thủy văn, phát triển công dự báo số và công cụ hỗ trợ nhằm nâng cao khả năng cảnh báo, dự báo, cảnh báo sớm các thiên tai khí tượng thủy văn, đặc biệt là các thiên tai xuất hiện nhanh, quy mô vừa và nhỏ | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu; Viện Khoa học Tài nguyên nước | - Hệ thống đồng hóa số liệu thời gian thực cho mô hình dự báo số. Các công cụ, mô hình hiện đại dự báo, cảnh báo các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan Việt Nam (bão, mưa lớn, lũ lụt, nắng nóng, rét hại,..). - Hệ thống các bản đồ số và các phần mềm hỗ trợ công tác dự báo thiên tai. | 2022 -2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 2693/QĐ-BTNMT |
4 | Điều tra, đánh giá tài nguyên khí hậu, cập nhật phân vùng khí hậu Việt Nam; xây dựng mô hình dự báo khí hậu hạn mùa. Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản về bão, áp thấp nhiệt đới, tương tác biển - khí quyển | Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu | Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Cục Quản lý tài nguyên nước; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | - Đặc điểm, quy luật, mô hình dự báo mưa lớn, gió mạnh khi bão, áp thấp nhiệt đới gần bờ và sau khi đổ bộ. - Mô hình hiện đại, chuyên dụng trong dự báo bão, áp thấp nhiệt đới cho Việt Nam. - Mô hình dự báo điều kiện khí tượng thủy văn biển. - Mô hình động lực - thống kê dự báo khí hậu quy mô mùa và nội mùa cho Việt Nam. - Mô hình cảnh báo rủi ro đa thiên tai. | 2022 -2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 2693/QĐ-BTNMT |
5 | Xây dựng công nghệ dự báo lũ phục vụ vận hành liên hồ chứa trên toàn quốc | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Cục Quản lý tài nguyên nước; Viện Khoa học Tài nguyên nước; Ủy ban nhân các tỉnh; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công Thương. | Công nghệ, phần mềm dự báo định lượng mưa, lũ đến các hồ chứa phục vụ vận hành liên hồ chứa. | 2022 -2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 2693/QĐ-BTNMT |
6 | Hoàn thiện bổ sung cập nhật các Quy trình vận hành liên hồ chứa trên toàn quốc. Xây dựng hệ thống quản lý, quan trắc, giám sát và hệ thống hỗ trợ ra quyết định vận hành hồ chứa thủy điện trên các lưu vực sông | Cục Quản lý tài nguyên nước | Viện Khoa học Tài nguyên nước; Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Ủy ban nhân các tỉnh; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công Thương | - Các quy trình vận hành liên hồ chứa. - Hệ thống quan trắc, giám sát việc vận hành các hồ chứa và hệ thống ra quyết định. - Các phương pháp, thuật toán vận hành liên hồ chứa tối ưu theo thời gian thực. - Các giải pháp để cập nhật tự động dữ liệu thông thông tin vận hành hồ chứa. | 2022-2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 2693/QĐ-BTNMT |
7 | Tăng cường giám sát biến đổi khí hậu và các dịch vụ khí hậu | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu | - Tập bản đồ đã số hóa và số liệu dạng số hóa đi kèm, bản đồ phân tích trên máy điện toán; bộ công cụ dự báo, phục vụ dự báo khí tượng hạn vừa, hạn dài và giám sát biến đổi khí hậu. - Kế hoạch quốc gia triển khai thực hiện khung toàn cầu về dịch vụ khí hậu. - Tiêu chí rủi ro do biến đổi khí hậu, kết quả đánh giá biến đổi khí hậu, giải pháp lồng ghép kết quả giám sát biến đối khí hậu. | 2022-2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 2693/QĐ-BTNMT |
8 | Xây dựng, thực hiện các đề án về xã hội hóa mạng quan trắc tự động và cảnh báo sớm trên toàn quốc | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Cục Quản lý tài nguyên nước; Ủy ban nhân dân các tỉnh; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công Thương | - Đề án “Thuê dịch vụ đo mưa tự động phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy văn, đặc biệt là mưa, lũ theo phương thức thuê bao khai thác dữ liệu”. - Bổ sung mạng lưới trạm quan trắc khí tượng thủy văn tự động từ nguồn xã hội hóa. - Xây dựng hành lang pháp lý và cơ chế, chính sách công tư đối với cổ phần hóa, xã hội hóa thông qua cấp độ khác nhau, hướng tới đơn giản hóa thủ tục hành chính, tránh rào cản thương mại cho doanh nghiệp tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống quan trắc, giám sát, dự báo khí tượng thủy văn. | 2022-2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 2693/QĐ-BTNMT |
9 | Xây dựng hệ thống giám sát biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên toàn lãnh thổ Việt Nam | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Cục Biến đổi khí hậu; Ủy ban nhân dân các tỉnh. | Hệ thống giám sát biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên toàn lãnh thổ Việt Nam | 2022-2025 | Đã phê duyệt tại Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
10 | Xây dựng Đề án “Cảnh báo sớm trượt lở đất đá, lũ quét khu vực miền núi, trung du Việt Nam” | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Tổng cục Địa chấ t và Khoáng sản; Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2022 | Đã phê duyệt tại Quyết định số 2199/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
11 | Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo rủi ro thiên tai, nhất là bão, lũ, ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn (Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 07/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai, đặc biệt là các thiên tai liên quan đến bão, nước dâng do bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn). Đến năm 2025, tập trung thực hiện cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo các loại thiên tai bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất | |||||
11.1 | Phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo áp thấp nhiệt đới, bão và nước dâng do bão. | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu; Tổng cục Phòng, chống thiên tai | Sản phẩm 1: Số liệu, tài liệu về áp thấp nhiệt đới, bão, thủy triều, nước dâng do bão và các đặc trưng liên quan. Sản phẩm 2: Báo cáo mô phỏng lại các tình huống áp thấp nhiệt đới, bão khi đổ bộ bằng mô hình số để chi tiết cường độ gió, mưa đối với các điểm, vùng không có số liệu đo thực tế. Sản phẩm 3: Báo cáo phân tích đặc trưng tần suất, cường độ của áp thấp nhiệt đới, bão, mưa cực đại trong 24 giờ, mưa tích lũy của đợt bão, gió mạnh trong bão. Sản phẩm 4: Báo cáo đánh giá tính dễ bị tổn thương do áp thấp nhiệt đới, bão và nước dâng do bão tại các tình/thành phố. Sản phẩm 5: Báo cáo đánh giá rủi ro thiên tai áp thấp nhiệt đới, bão và nước dâng do bão tại các tỉnh/thành phố. Sản phẩm 6: Bộ bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai áp thấp nhiệt đới, bão và nước dâng do bão cho cấp tỉnh. Sản phẩm 7. Bản đồ cảnh báo thiên tai áp thấp nhiệt đới, bão và nước dâng do bão thời gian thực. | 2022 -2025 | Đã phê duyệt tại Quyết định số 1258/QĐ-BTNMT ngày 05/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
11.2 | Phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo lũ, ngập lụt | Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Sản phẩm 1: Các số liệu bản đồ cơ sở phục vụ tính toán trong dự án. Sản phẩm 2: Bộ bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai lũ, ngập lụt tỉ lệ 1:10.000. Sản phẩm 3: Bộ bản đồ cảnh báo thiên tai lũ, ngập lụt và lũ quét, tỉ lệ 1:10.000. Sản phẩm 4: Báo cáo tổng hợp về kết quả phân vùng rủi ro thiên tai và cảnh báo thiên tai do lũ, ngập lụt. Sản phẩm 5: Bộ bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai lũ, ngập lụt cho các tỉnh, thành phố. Sản phẩm 6: Bản đồ cảnh báo thiên tai lũ và ngập lụt thời gian thực cho các tỉnh, thành phố. | 2021-2025 | Đã phê duyệt tại Quyết định số 1258/QĐ-BTNMT ngày 05/6/2020; Quyết định số 3084/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
11.3 | Phân vùng rủi ro thiên tai và lập bản đồ cảnh báo lũ quét, sạt lở đất và sụt lún đất do mưa tại khu vực trung du và miền núi. | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu; Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam; Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản; Viện Khoa học tài nguyên nước. | Sản phẩm 1: Số liệu, tài liệu về điều kiện tự nhiên, địa hình, trầm tích, lớp phủ, hiện trạng và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dân cư, cơ sở hạ tầng, công trình phòng, chống lũ quét, sạt lở đất và sụt lún đất do mưa. Sản phẩm 2: Bộ bản đồ hiện trạng lũ quét, sạt lở đất đá và sụt lún đất do mưa. Sản phẩm 3: Báo cáo phân tích, đánh giá tính dễ bị tổn thương, xác định các chỉ số rủi ro do lũ quét, sạt lở đất đá và sụt lún đất do mưa cho khu vực trung du và miền núi. Sản phẩm 4: Bản đồ phân vùng rủi ro do lũ quét, sạt lở đất đá và sụt lún đất do mưa cho khu vực trung du và miền núi. Sản phẩm 5: Bản đồ cảnh báo thiên tai do lũ quét, sạt lở đất đá và sụt lún đất do mưa thời gian thực cho khu vực trung du và miền núi. | 2021-2024 | Đã phê duyệt tại Quyết định số 1258/QĐ-BTNMT ngày 05/6/2020; Quyết định số 1740/QĐ-BTNMT ngày 09/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
IV | Điều tra, khảo sát thu thập thông tin, dữ liệu về khí tượng thủy văn; rà soát các quy trình vận hành liên hồ chứa; lập, điều chỉnh quy hoạch liên quan đến tài nguyên nước, khí tượng thủy văn và quy hoạch khác có liên quan đến phòng, chống thiên tai | |||||
1 | Khảo sát, đo đạc bổ sung các địa hình lòng dẫn vùng đồng bằng sông Cửu Long, sông Hồng, các sông miền Trung; mặt cắt vùng cửa sông, biển | Tổng cục Khí tượng thủy văn |
| Xác định được độ cao và tọa độ của các mốc mặt cắt ngang; Tập số liệu bản vẽ mặt cắt ngang với tỷ lệ thẳng đứng 1:200 và tỷ lệ ngang 1:5000 | 2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 2693/QĐ-btnMt |
2 | Hoàn thiện lập Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Cục Quản lý tài nguyên nước | Viện Khoa học Tài nguyên nước; Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Ủy ban nhân các tỉnh; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Công Thương | Quy hoạch tài nguyên nước quốc gia và Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh. | 2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 04/12/2019 và Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
3 | Lập quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Tổng cục Khí tượng thủy văn | Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Quy hoạch chi tiết mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia | 2022 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 433/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
4 | Điều tra, đo đạc khảo sát thuỷ văn, đánh giá tác động của diễn biến bùn cát và các yếu tố thuỷ văn đến sạt lở bờ sông. Giai đoạn 1: khu vực đồng bằng sông Cửu Long và miền Trung. Giai đoạn 2: các khu vực còn lại. | Tổng cục Khí tượng thủy văn | Chủ trì: Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn. | 1. Bộ số liệu đo đạc khảo sát thuỷ văn và địa hình lòng sông các sông chính một số khu vực xói lở trọng điểm. 2. Báo cáo đánh giá tác động tổ hợp của diễn biến bùn cát và các yếu tố thủy văn đến sạt lở bờ sông. 3. Báo cáo đề xuất các giải pháp khắc phục, giảm thiểu sạt lở bờ biển phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng. | 2021-2030 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 1946/QĐ-BTNMT ngày 11/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Quyết định số 957/QĐ-TTg ngày 06/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 |
5 | Điều tra, đánh giá tác động của việc xây dựng hồ chứa nước ở các quốc gia thượng nguồn đến hạ du, diễn biến bùn cát trên các hệ thống sông liên quốc gia | Cục Quản lý tài nguyên nước | Tổng cục Khí tượng thủy văn; Ủy ban sông Mê Công Việt Nam Các đơn vị có liên quan | Báo cáo đánh giá tác động của việc xây dựng hồ chứa nước ở các quốc gia thượng nguồn đến hạ du, diễn biến bùn cát trên các hệ thống sông liên quốc gia | 2022-2024 | Được giao tại Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
V | Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và phòng chống thiên tai | |||||
1 | Thực hiện Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp bộ về dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn phục vụ công tác phòng chống thiên tai giai đoạn 2021-2025, mã số TNMT.06/21-25 | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị thuộc Bộ |
| 2021-2025 | Đã phê duyệt tại Quyết định số 2742/QĐ-BTNMT ngày 04/12/2020) của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2 | Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp bộ “Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tài nguyên và môi trường giai đoạn 20212025”, mã số TNMT.01/21-25 | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị thuộc Bộ |
| 2021-2025 | Đã phê duyệt tại Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 04/12/2020) của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
3 | Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp bộ “Nghiên cứu, ứng dụng phát triển công nghệ mới, tiên tiến trong công tác điều tra cơ bản về tài nguyên thiên nhiên, quan trắc, dự báo, cảnh báo tài nguyên và môi trường giai đoạn 2021-2025”, mã số TNMT.02/21- 25 ’ | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
| 2021-2025 | Đã phê duyệt tại Quyết định số 2738/QĐ-BTNMT ngày 04/12/2020) của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4 | Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp bộ “Nghiên cứu đổi mới sáng tạo, thiết kế và chế tạo thiết bị chuyên dùng phục vụ điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường, xử lý chất thải giai đoạn 2021-2025”, mã số TNMT.03/21-25 | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
| 2021-2025 | Đã phê duyệt tại Quyết định số 2739/QĐ-BTNMT ngày 04/12/2020) của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
5 | Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp bộ “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ trong xây dựng, phát triển Chính phủ số và Chuyển đổi số ngành tài nguyên và môi trường giai đoạn 2021 - 2025”, mã số TNMT.04/21-25 | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
| 2021-2025 | Đã phê duyệt tại Quyết định số 2740/QĐ-BTNMT ngày 04/12/2020) của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
VI | Hợp tác quốc tế trong dự báo khí tượng thủy văn |
|
| |||
1 | Tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực, các tổ chức quốc tế trong chia sẻ thông tin về khí tượng thủy văn, vận hành hồ chứa trên các sông xuyên biên giới | Vụ Hợp tác quốc tế | Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Cục Quản lý tài nguyên nước; Ủy ban sông Mê Công Việt Nam | - Báo cáo kinh nghiệm về: (i) xây dựng chiến lược quản lý rủi ro thiên tai và phát triển cơ sở dữ liệu về rủi ro thiên tai; (ii) Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về phòng chống thiên tai theo hướng đồng bộ, thống nhất, chuyên nghiệp tại một số quốc gia nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phòng chống thiên tai trong tình hình mới. | 2022-2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 2693/QĐ-BTNMT |
2 | Hợp tác chặt chẽ với các tổ chức quốc tế nhằm nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo và phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Vụ Hợp tác quốc tế; Cục Quản lý tài nguyên nước; Ủy ban sông Mê Công; Viện Khoa học Tài nguyên nước | Báo cáo tổng hợp văn bản quy phạm pháp luật về công tác phòng, chống thiên tai tại một số quốc gia có điều kiện địa lý, khí hậu tương đồng; So sánh, đối chiếu, rà soát với văn bản quy phạm pháp luật có liên quan của Việt Nam để đề xuất điều chỉnh, bổ sung và chế tài thực thi hiệu quả. | 2022-2025 | Đã được phê duyệt tại Quyết định số 2693/QĐ-BTNMT |
VII | Đầu tư hạ tầng |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng trung tâm trung tâm dữ liệu vùng đồng bằng sông Cửu Long, tích hợp dữ liệu tài nguyên, môi trường của khu vực phục vụ phân tích, đánh giá hỗ trợ ra quyết định về phát triển bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu (TDA4- WB9) | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ | - Trung tâm trung tâm dữ liệu vùng đồng bằng sông Cửu Long - Cơ sở dữ liệu tích hợp đa ngành và chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các chuyên ngành khác có liên quan được tích hợp chuẩn hóa và lưu trữ phục vụ cho chương trình, dự án, hoạt động thích ứng khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững bằng sông Cửu Long. | 2022-2025 | Đã phê duyệt tại Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ |