Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Yên Bái phê duyệt phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 02/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Đức Duy |
Ngày ban hành: | 03/01/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 02/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Yên Bái, ngày 03 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn
______
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4281/TTr-STC ngày 17 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và quy định giá tiêu thụ nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt của các hộ dân do Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn cung cấp.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các hộ gia đình sử dụng nước sạch sinh hoạt;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Phê duyệt phương án giá nước
Giá tiêu thụ nước sạch bình quân của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn là: 5.841 đồng/m3. Giá tiêu thụ nước sạch bình quân chưa bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, tiền dịch vụ môi trường rừng.
4. Mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt
STT | Đối tượng và lượng nước sạch sử dụng/tháng | Giá bán |
1 | Nước sạch sinh hoạt các hộ nghèo thuộc vùng 135 | 4.664 |
2 | Nước sạch sinh hoạt các hộ gia đình khác |
|
| - Mức tiêu thụ 10 m3 đầu tiên | 5.600 |
| - Mức tiêu thụ trên 10 m3 đến 20 m3 | 5.800 |
| - Mức tiêu thụ trên 20 m3 đến 30 m3 | 6.800 |
- Mức tiêu thụ trên 30 m3 | 7.500 |
Mức giá tiêu thụ nước sạch như trên chưa bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, tiền dịch vụ môi trường rừng.
5. Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn tự quyết định giá nước sạch cho các mục đích sử dụng khác ngoài mức giá nước sạch sinh hoạt được quy định tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn.
6. Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn thực hiện trích khấu hao tài sản đối với Cụm công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn được giao quản lý và vận hành tại Quyết định số 1912/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao quản lý, vận hành và khai thác Cụm công trình cấp nước sinh hoạt 03 xã Phù Nham, Thanh Lương, Thạch Lương, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái theo lộ trình trích khấu hao tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 01 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục
LỘ TRÌNH TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN ĐỐI VỚI CỤM CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGHĨA VĂN
(Kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
__________
Thời gian trích khấu hao | Tỷ lệ trích khấu hao (%) | Số tiền trích khấu hao (đồng) |
Năm thứ 01 (2017) | 0 | - |
Năm thứ 02 (2018) | 0 | - |
Năm thứ 03 (2019) | 0 | - |
Năm thứ 04 (2020) | 0,5 | 106.526.546 |
Năm thứ 05 (2021) | 0,5 | 106.526.546 |
Năm thứ 06 (2022) | 1 | 213.053.092 |
Năm thứ 07 (2023) | 1 | 213.053.092 |
Năm thứ 08 (2024) | 3 | 639.159.276 |
Năm thứ 09 (2025) | 3 | 639.159.276 |
Năm thứ 10 (2026) | 5 | 1.065.265.460 |
Năm thứ 11 (2027) | 5 | 1.065.265.460 |
Năm thứ 12 (2028) | 7 | 1.491.371.644 |
Năm thứ 13 (2029) | 7 | 1.491.371.644 |
Năm thứ 14 (2030) | 8 | 1.704.424.736 |
Năm thứ 15 (2031) | 8 | 1.704.424.736 |
Năm thứ 16 (2032) | 9 | 1.917.477.828 |
Năm thứ 17 (2033) | 9 | 1.917.477.828 |
Năm thứ 18 (2034) | 11 | 2.343.584.010 |
Năm thứ 19 (2035) | 11 | 2.343.584.010 |
Năm thứ 20 (2036) | 11 | 2.343.584.010 |
Tổng cộng | 100 | 21.305.309.194 |