Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 17/2019/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 13/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
tải Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2019/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 13 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
Thông qua điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
______________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều cửa Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 220/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (phạm vi các mỏ cát ven biển); Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020 gồm những nội dung sau:
1. Điều chỉnh tên quy hoạch: “Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020” thành “Quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (phạm vi các mỏ cát ven biển)”.
2. Bổ sung vào quy hoạch như sau:
a) Bổ sung vào quy hoạch 25 mỏ cát biển (huyện Thái Thụy 13 mỏ, huyện Tiền Hải 12 mỏ) với tổng diện tích 22.860.000 m2, tài nguyên dự báo 123.704.400 m3 (có Phụ lục chi tiết kèm theo).
b) Phân kỳ cấp phép khai thác các mỏ cát ven biển bổ sung vào quy hoạch:
- Giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025:
+ Trên địa bàn huyện Thái Thụy khai thác 06 mỏ cát gồm: TT01, TT02, TT07, TT08, TT10 và TT11 với tài nguyên dự báo khoảng 29.357.000 m3;
+ Trên địa bàn huyện Tiền Hải khai thác 06 mỏ cát gồm: TH03, TH04, TH07, TH08, TH11 và TH12 với tài nguyên dự báo khoảng 30.620.250 m3.
- Giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030:
+ Trên địa bàn huyện Thái Thụy khai thác 07 mỏ cát gồm: TT03, TT04, TT05, TT06, TT09, TT12 và TT13 với tài nguyên dự báo khoảng 33.378.400 m3;
+ Trên địa bàn huyện Tiền Hải khai thác 06 mỏ cát gồm: TH01, TH02, TH05, TH06, TH09, TH10 với tài nguyên dự báo khoảng 30.348.750 m3.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật và thực hiện đấu giá để khai thác cát phục vụ san lấp tại Khu kinh tế Thái Bình; các khu, cụm công nghiệp và các dự án phát triển kinh tế - xã hội địa bàn tỉnh; không gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, dòng chảy và không gây sạt lở bờ sông, bờ biển, không làm ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI Kỳ họp thứ chín thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
DANH SÁCH CÁC MỎ CÁT BỔ SUNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT |
Tên mỏ cát |
Số hiệu |
Cao độ đáy biển |
Cao độ đáy mỏ khai thác |
Chiều sâu khai thác |
Diện tích (m2) |
Tài nguyên dự báo (m3) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(4)-(3) |
(6) |
(7) |
I |
Thái Thụy |
|
|
|
|
11.660.000 |
62.735.400 |
1 |
Thái Thụy 01 |
TT01 |
-4,40 |
-9,50 |
5,10 |
900.000 |
4.590.000 |
2 |
Thái Thụy 02 |
TT02 |
-4,90 |
-9,730 |
4,83 |
900.000 |
4.347.000 |
3 |
Thái Thụy 03 |
TT03 |
-5.30 |
-10,17 |
4,87 |
900.000 |
4.383.000 |
4 |
Thái Thụy 04 |
TT04 |
-5.30 |
-9,77 |
4,47 |
900.000 |
4.023.000 |
5 |
Thái Thụy 05 |
TT05 |
-6.00 |
-10,73 |
4,73 |
900.000 |
4.257.000 |
6 |
Thái Thụy 06 |
TT06 |
-5.00 |
-10,00 |
5,00 |
900.000 |
4.500.000 |
7 |
Thái Thụy 07 |
TT07 |
-5.40 |
-10,33 |
4,93 |
900.000 |
4.437.000 |
8 |
Thái Thụy 08 |
TT08 |
-5.30 |
-10,73 |
5,43 |
900.000 |
4.887.000 |
9 |
Thái Thụy 09 |
TT09 |
-5.40 |
-10,10 |
4,70 |
900.000 |
4.230.000 |
10 |
Thái Thụy 10 |
TT10 |
-4,20 |
-11,37 |
7,17 |
800.000 |
5.736.000 |
11 |
Thái Thụy 11 |
TT11 |
-4.80 |
-11,50 |
6,70 |
800.000 |
5.360.000 |
12 |
Thái Thụy 12 |
TT12 |
-5,70 |
-11,93 |
6,23 |
980.000 |
6.105.400 |
13 |
Thái Thụy 13 |
TT13 |
-6.30 |
-12,30 |
6,00 |
980.000 |
5.880.000 |
II |
Tiền Hải |
|
|
|
|
11.200.000 |
60.969.000 |
14 |
Tiền Hải 01 |
TH01 |
-2,937 |
-9,267 |
6,33 |
900.000 |
5.697.000 |
15 |
Tiền Hải 02 |
TH02 |
-4,63 |
-11,20 |
6,57 |
900.000 |
5.913.000 |
16 |
Tiền Hải 03 |
TH03 |
-6,517 |
-12,617 |
6,10 |
900.000 |
5.490.000 |
17 |
Tiền Hải 04 |
TH04 |
-6,69 |
-12,62 |
5,93 |
900.000 |
5.337.000 |
18 |
Tiền Hải 05 |
TH05 |
-8,050 |
-12,775 |
4,725 |
950.000 |
4.488.750 |
19 |
Tiền Hải 06 |
TH06 |
-8,89 |
-13,465 |
4,575 |
950.000 |
4.346.250 |
20 |
Tiền Hải 07 |
TH07 |
-7,173 |
-12,833 |
5,66 |
950.000 |
5.377.000 |
21 |
Tiền Hải 08 |
TH08 |
-7,235 |
-12,86 |
5,625 |
950.000 |
5.343.750 |
22 |
Tiền Hải 09 |
TH09 |
-7,10 |
-12,20 |
5,10 |
950.000 |
4.845.000 |
23 |
Tiền Hải 10 |
TH10 |
-7,52 |
-12,845 |
5,325 |
950.000 |
5.058.750 |
24 |
Tiền Hải 11 |
TH11 |
-8,21 |
-12,985 |
4,775 |
950.000 |
4.536.250 |
25 |
Tiền Hải 12 |
TH12 |
-8,16 |
-12,935 |
4,775 |
950.000 |
4.536.250 |
III |
Cộng |
|
|
|
|
22.860.000 |
123.704.400 |