Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Luật Đo đạc và bản đồ 2018, số 27/2018/QH14

Cơ quan ban hành: Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 27/2018/QH14 Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Luật Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/06/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT LUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ 2018

Luật Đo đạc và bản đồ của Quốc hội, số 27/2018/QH14 quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ; chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ; hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; điều kiện kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ...

Mỗi tổ chức được cấp 01 Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho một hoặc một số nội dung kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có giá trị trong cả nước, có thời hạn ít nhất là 05 năm và được gia hạn.

Giấy phép cấp cho nhà thầu nước ngoài phải thể hiện địa bàn hoạt động và có thời hạn theo thời gian thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu. Nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được bổ sung vào Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp khi tổ chức có nhu cầu và có đủ điều kiện.

Tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau đây: Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ; Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác…

Luật Đo đạc và bản đồ được hướng dẫn bởi Nghị đinh 27/2019/NĐ-CP  của Chính phủ ban hành ngày 13/3/2019.

Luật này có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.

Xem chi tiết Luật Đo đạc và bản đồ 2018 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019

Tải Luật Đo đạc và bản đồ 2018

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Luật 27/2018/QH14 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUỐC HỘI
--------

Luật số: 27/2018/QH14

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

LUẬT

ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Đo đạc và bản đồ.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản; hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành; chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ; công trình hạ tầng đo đạc; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; điều kiện kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ; quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ; quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ; khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hoặc hoạt động khác có liên quan đến đo đạc và bản đồ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Đối tượng địa lý là sự vật, hiện tượng trong thế giới thực hoặc sự mô tả đối tượng, hiện tượng không tồn tại trong thế giới thực tại vị trí địa lý xác định ở mặt đất, lòng đất, mặt nước, lòng nước, đáy nước, khoảng không.

Đang theo dõi

2. Đo đạc là việc thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu để xác định vị trí, hình dạng, kích thước và thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý.

Đang theo dõi

3. Bản đồ là mô hình khái quát thể hiện các đối tượng địa lý ở tỷ lệ nhất định, theo quy tắc toán học, bằng hệ thống ký hiệu quy ước, dựa trên kết quả xử lý thông tin, dữ liệu từ quá trình đo đạc.

Đang theo dõi

4. Hoạt động đo đạc và bản đồ là việc đo đạc các đối tượng địa lý; xây dựng, vận hành công trình hạ tầng đo đạc, cơ sở dữ liệu địa lý; thành lập bản đồ, sản xuất sản phẩm đo đạc và bản đồ khác. Hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản và hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành.

Đang theo dõi

5. Mốc đo đạc là mốc được xây dựng cố định trên mặt đất theo quy chuẩn kỹ thuật dùng để thể hiện vị trí điểm đo đạc. Mốc đo đạc bao gồm mốc đo đạc quốc gia và mốc đo đạc cơ sở chuyên ngành.

Đang theo dõi

6. Hệ tọa độ quốc gia là hệ tọa độ toán học trong không gian và trên mặt phẳng, được thiết lập theo mốc thời gian xác định và sử dụng thống nhất trong cả nước để biểu thị kết quả đo đạc và bản đồ.

Đang theo dõi

7. Hệ tọa độ quốc tế là hệ tọa độ toán học trong không gian và trên mặt phẳng, được thiết lập theo mốc thời gian xác định và sử dụng phổ biến trên thế giới để biểu thị kết quả đo đạc và bản đồ.

Đang theo dõi

8. Hệ độ cao quốc gia là hệ độ cao được thiết lập theo mốc thời gian xác định và sử dụng thống nhất trong cả nước để xác định giá trị độ cao của đối tượng địa lý.

Đang theo dõi

9. Hệ trọng lực quốc gia là hệ trọng lực được thiết lập theo mốc thời gian xác định và sử dụng thống nhất trong cả nước để xác định các giá trị trọng trường Trái Đất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đang theo dõi

10. Trạm định vị vệ tinh là trạm cố định trên mặt đất dùng để thu nhận tín hiệu định vị từ vệ tinh, xử lý, truyền thông tin phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ.

Đang theo dõi

11. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc là khoảng không, diện tích mặt đất, dưới mặt đất, mặt nước, dưới mặt nước cần thiết để bảo đảm công trình hạ tầng đo đạc hoạt động đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật khi xây dựng.

Đang theo dõi

12. Bản đồ địa hình là bản đồ thể hiện đặc trưng địa hình, địa vật và địa danh theo hệ tọa độ, hệ độ cao, ở tỷ lệ xác định.

Đang theo dõi

13. Hệ thống bản đồ địa hình quốc gia là tập hợp bản đồ địa hình trên đất liền, đảo, quần đảo và bản đồ địa hình đáy biển được xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, dãy tỷ lệ quy định, trong hệ tọa độ quốc gia và hệ độ cao quốc gia để sử dụng thống nhất trong cả nước.

Đang theo dõi

14. Dữ liệu không gian địa lý là dữ liệu về vị trí địa lý và thuộc tính của đối tượng địa lý.

Đang theo dõi

15. Dữ liệu nền địa lý là dữ liệu không gian địa lý làm cơ sở để xây dựng dữ liệu không gian địa lý khác.

Đang theo dõi

16. Cơ sở dữ liệu địa lý là tập hợp có tổ chức các dữ liệu không gian địa lý.

Đang theo dõi

17. Địa danh là tên của đối tượng địa lý là sự vật trong thế giới thực gắn với vị trí địa lý xác định.

Đang theo dõi

18. Bản đồ biên giới là bản đồ thể hiện biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trong lòng đất và trên không được xác định theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc do pháp luật Việt Nam quy định.

Đang theo dõi

19. Bản đồ hành chính là bản đồ thể hiện sự phân chia lãnh thổ theo đơn vị hành chính.

Đang theo dõi

20. Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia là bản đồ biên giới được thành lập trong hệ tọa độ quốc gia và hệ độ cao quốc gia.

Đang theo dõi

21. Hải đồ là bản đồ thể hiện độ sâu đáy biển, địa vật, địa danh và thông tin liên quan đến hoạt động hàng hải và hoạt động khác trên biển.

Đang theo dõi

22. Bản đồ hàng không dân dụng là bản đồ thể hiện địa hình, địa vật, địa danh và thông tin liên quan đến hoạt động bay dân dụng.

Đang theo dõi

23. Bản đồ công trình ngầm là bản đồ thể hiện quy hoạch, phân vùng, hiện trạng công trình dưới mặt đất, dưới mặt nước.

Đang theo dõi

24. Xuất bản phẩm bản đồ là bản đồ được xuất bản, xuất bản phẩm khác có sử dụng hình ảnh bản đồ dưới mọi hình thức.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; kịp thời ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

2. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải được cập nhật, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý tài nguyên và môi trường, phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó với biến đổi khí hậu, nâng cao dân trí.

Đang theo dõi

3. Công trình hạ tầng đo đạc, thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được quản lý và bảo vệ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; công trình hạ tầng đo đạc, thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được xây dựng bằng ngân sách nhà nước là tài sản công, phải được kế thừa, sử dụng chung.

Đang theo dõi

4. Hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành phải sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm từ hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản.

Đang theo dõi

5. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ cơ bản phải được sử dụng làm nền tảng của dữ liệu không gian địa lý quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 5. Chính sách của Nhà nước về đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Đầu tư phát triển hoạt động đo đạc và bản đồ đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

Đang theo dõi

2. Ưu tiên đầu tư hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển và ứng dụng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; nghiên cứu, ứng dụng, phát triển công nghệ đo đạc và bản đồ theo hướng tiên tiến, hiện đại.

Đang theo dõi

3. Khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trình độ cao trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ.

Đang theo dõi

4. Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ.

Đang theo dõi

Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Giả mạo, làm sai lệch số liệu, kết quả đo đạc và bản đồ.

Đang theo dõi

2. Phá hủy, làm hư hỏng công trình hạ tầng đo đạc; vi phạm hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc.

Đang theo dõi

3. Hoạt động đo đạc và bản đồ khi không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Xuất bản, lưu hành sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ liên quan đến chủ quyền lãnh thổ quốc gia mà không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền, biên giới quốc gia.

Đang theo dõi

5. Cản trở hoạt động đo đạc và bản đồ hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Đang theo dõi

6. Lợi dụng hoạt động đo đạc và bản đồ để xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Đang theo dõi

7. Phát tán, làm lộ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 7. Hoạt động khoa học và công nghệ về đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Hoạt động khoa học và công nghệ về đo đạc và bản đồ được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về khoa học và công nghệ.

Đang theo dõi

2. Hoạt động khoa học và công nghệ về đo đạc và bản đồ được Nhà nước ưu tiên bao gồm:

Đang theo dõi

a) Nghiên cứu cơ sở khoa học để hoàn thiện thể chế, pháp luật về đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

b) Nghiên cứu phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản; hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành phục vụ quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;

Đang theo dõi

c) Nghiên cứu phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;

Đang theo dõi

d) Nghiên cứu cơ bản về Trái Đất bằng phương pháp đo đạc và bản đồ tiên tiến, hiện đại.

Đang theo dõi

3. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 8. Hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Nguyên tắc trong hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ;

Đang theo dõi

b) Tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và pháp luật Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Bình đẳng và các bên cùng có lợi.

Đang theo dõi

2. Nội dung cơ bản trong hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Ký kết và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

b) Thực hiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế;

Đang theo dõi

c) Trao đổi chuyên gia; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

d) Nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

đ) Trao đổi thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

e) Tham gia, tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm quốc tế.

Đang theo dõi

Điều 9. Tài chính cho hoạt động đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Ngân sách trung ương bảo đảm cho yêu cầu quản lý nhà nước do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thực hiện đối với hoạt động đo đạc và bản đồ, xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia.

Đang theo dõi

2. Ngân sách địa phương bảo đảm cho yêu cầu quản lý nhà nước do Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện đối với hoạt động đo đạc và bản đồ, xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia thuộc phạm vi quản lý.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân bảo đảm kinh phí cho hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ nhu cầu của mình.

Đang theo dõi

Chương II

HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ CƠ BẢN

Đang theo dõi

Điều 10. Nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản

Đang theo dõi

1. Thiết lập hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia, hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia và hệ trọng lực quốc gia.

Đang theo dõi

2. Thiết lập hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia.

Đang theo dõi

3. Xây dựng hệ thống dữ liệu ảnh hàng không và hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám.

Đang theo dõi

4. Xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; thành lập và cập nhật hệ thống bản đồ địa hình quốc gia.

Đang theo dõi

5. Đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia.

Đang theo dõi

6. Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính.

Đang theo dõi

7. Chuẩn hóa địa danh.

Đang theo dõi

8. Xây dựng, vận hành công trình hạ tầng đo đạc cơ bản.

Đang theo dõi

Điều 11. Hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia, hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia và hệ trọng lực quốc gia

Đang theo dõi

1. Hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia bao gồm số liệu gốc của hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia, hệ trọng lực quốc gia, độ sâu quốc gia, được xác định thống nhất trong cả nước theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Mỗi số liệu gốc đo đạc quốc gia được gắn với một điểm có dấu mốc cố định, lâu dài được gọi là điểm gốc đo đạc quốc gia.

Đang theo dõi

2. Hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia, hệ trọng lực quốc gia và độ sâu quốc gia được sử dụng để thể hiện kết quả đo đạc và bản đồ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Việc sử dụng hệ tọa độ quốc tế được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Đang theo dõi

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường thiết lập, tổ chức xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ công bố hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia, hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia, hệ trọng lực quốc gia để sử dụng thống nhất trong cả nước; thiết lập và công bố các tham số tính chuyển giữa hệ tọa độ quốc gia và hệ tọa độ quốc tế.

Đang theo dõi

Nhiệm vụ, quyền hạn công bố hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia, hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia, hệ trọng lực quốc gia để sử dụng thống nhất trong cả nước quy định tại khoản 4 Điều 11 Luật Đo đạc và bản đồ được phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 60 Nghị định 136/2025/NĐ-CP, áp dụng từ ngày 1/07/2025 đến hết ngày 28/02/2027.

Đang theo dõi

Điều 12. Hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia

Đang theo dõi

1. Hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia bao gồm số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia, mạng lưới độ cao quốc gia, mạng lưới trọng lực quốc gia, mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia được thiết lập và sử dụng để thực hiện các hoạt động đo đạc và bản đồ trong cả nước.

Đang theo dõi

2. Hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia được thiết lập theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thiết lập và công bố số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia để sử dụng thống nhất trong cả nước.

Đang theo dõi

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Điều 13. Dữ liệu ảnh hàng không

Đang theo dõi

1. Dữ liệu ảnh hàng không được thu nhận từ tàu bay. Việc thu nhận dữ liệu ảnh hàng không phải được Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền trước khi thực hiện để bảo đảm không chồng chéo; không thu nhận dữ liệu ảnh hàng không khi đã có dữ liệu phù hợp.

Đang theo dõi

2. Việc quản lý hoạt động bay dân dụng phục vụ thu nhận dữ liệu ảnh hàng không được thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch bay chụp ảnh hàng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ; xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh hàng không trong cả nước.

Đang theo dõi

4. Bộ Quốc phòng xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch bay chụp ảnh hàng không phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và mục đích khác do Chính phủ giao.

Đang theo dõi

5. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch bay chụp ảnh hàng không sau khi thống nhất với Bộ Tài nguyên và Môi trường; cung cấp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường một bộ bản sao dữ liệu ảnh hàng không trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành kế hoạch bay chụp.

Đang theo dõi

Điều 14. Dữ liệu ảnh viễn thám

Đang theo dõi

1. Dữ liệu ảnh viễn thám được thu nhận từ vệ tinh viễn thám thông qua trạm thu dữ liệu viễn thám, trạm điều khiển vệ tinh viễn thám của Việt Nam và từ nguồn của nước ngoài; được lưu trữ, xử lý, cung cấp đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng chung.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì tổ chức triển khai việc thu nhận, lưu trữ, xử lý, cung cấp dữ liệu ảnh viễn thám; xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.

Đang theo dõi

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thống nhất việc thu nhận.

Đang theo dõi

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Điều 15. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia

Đang theo dõi

1. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được xây dựng đồng bộ, thống nhất trong cả nước.

Đang theo dõi

2. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ lớn bao gồm 1:2.000, 1:5.000 và 1:10.000;

Đang theo dõi

b) Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ trung bình bao gồm 1:25.000, 1:50.000 và 1:100.000;

Đang theo dõi

c) Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ nhỏ bao gồm 1:250.000, 1:500.000 và 1:1.000.000.

Đang theo dõi

3. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa hình quốc gia trên đất liền tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 được thành lập cho khu vực đô thị, khu vực phát triển đô thị, khu chức năng đặc thù, khu vực cần lập quy hoạch phân khu và quy hoạch nông thôn; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và tỷ lệ nhỏ hơn được thành lập phủ kín đất liền Việt Nam.

Đang theo dõi

4. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia, bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ lớn được thành lập cho khu vực đảo, quần đảo, cửa sông, cảng biển. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ trung bình được thành lập phủ kín nội thủy, lãnh hải. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ nhỏ được thành lập phủ kín vùng biển Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 16. Xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và thành lập, cập nhật hệ thống bản đồ địa hình quốc gia

Đang theo dõi

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia trên đất liền tỷ lệ 1:10.000 và tỷ lệ nhỏ hơn;

Đang theo dõi

b) Thành lập, cập nhật hệ thống bản đồ địa hình quốc gia trên đất liền tỷ lệ 1:10.000 và tỷ lệ nhỏ hơn;

Đang theo dõi

c) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu và bản đồ địa hình quốc gia khu vực đảo, quần đảo, bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:10.000 và tỷ lệ nhỏ hơn;

Đang theo dõi

d) Vận hành cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc phạm vi quản lý.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 đối với phần đất liền, khu vực đảo, quần đảo, cửa sông, cảng biển thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

b) Thành lập, cập nhật bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 đối với phần đất liền, khu vực đảo, quần đảo, cửa sông, cảng biển thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

c) Vận hành cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

d) Gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định về sự cần thiết, phạm vi, giải pháp kỹ thuật công nghệ của dự án, nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia quy định tại điểm a và điểm b khoản này trước khi triển khai;

Đang theo dõi

đ) Gửi một bộ dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia quy định tại điểm a và điểm b khoản này cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

3. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia phải được cập nhật đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 17. Đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia

Đang theo dõi

1. Đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia là hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ việc hoạch định, phân giới, cắm mốc và quản lý biên giới quốc gia theo quy định của pháp luật về biên giới quốc gia.

Đang theo dõi

2. Nội dung đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thành lập bản đồ địa hình để hoạch định, phân giới, cắm mốc biên giới quốc gia;

Đang theo dõi

b) Đo đạc, chuyển kết quả phân giới, cắm mốc lên bản đồ địa hình;

Đang theo dõi

c) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia;

Đang theo dõi

d) Đo đạc, thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia;

Đang theo dõi

đ) Hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ quản lý biên giới quốc gia.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có biên giới quốc gia tổ chức thực hiện đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 18. Thể hiện biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ

Đang theo dõi

1. Đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ phải được thể hiện chính xác trên sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân phải sử dụng bản đồ chuẩn biên giới quốc gia hoặc bản đồ biên giới do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp đối với khu vực chưa có bản đồ chuẩn biên giới quốc gia để thể hiện chính xác đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ trên sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ công bố bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia;

Đang theo dõi

b) Hướng dẫn việc thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ trên sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.

Đang theo dõi

4. Trường hợp đường biên giới quốc gia chưa được phân định, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên các loại bản đồ.

Đang theo dõi

Điều 19. Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính

Đang theo dõi

1. Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính là hoạt động đo đạc và bản đồ phục vụ thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, giải quyết tranh chấp liên quan đến địa giới đơn vị hành chính và xác định địa giới hành chính.

Đang theo dõi

2. Nội dung đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp;

Đang theo dõi

b) Đo đạc, chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới hành chính theo Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; đo đạc, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính do tác động của tự nhiên và quá trình phát triển kinh tế - xã hội;

Đang theo dõi

c) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính;

Đang theo dõi

d) Đo đạc phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan đến địa giới đơn vị hành chính các cấp.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Nội dung quy định tại điểm b và điểm d khoản 2 Điều này đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh;

Đang theo dõi

b) Nội dung quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Nội dung quy định tại điểm b và điểm d khoản 2 Điều này đối với đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.

Đang theo dõi

Điều 20. Yêu cầu, nguyên tắc và các trường hợp chuẩn hóa địa danh

Đang theo dõi

1. Chuẩn hóa địa danh là việc xác minh và thống nhất cách đọc, cách viết tiếng Việt của địa danh.

Đang theo dõi

2. Các địa danh Việt Nam và địa danh quốc tế phải được chuẩn hóa để sử dụng thống nhất.

Đang theo dõi

3. Nguyên tắc chuẩn hóa địa danh bao gồm:

Đang theo dõi

a) Mỗi đối tượng địa lý chỉ gắn với một địa danh;

Đang theo dõi

b) Bảo đảm tính kế thừa, tính phổ thông, tính hội nhập, tôn trọng tín ngưỡng, tập quán và phù hợp với quy tắc ngôn ngữ học;

Đang theo dõi

c) Phù hợp với địa danh được pháp luật quy định hoặc địa danh được sử dụng trong điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Đang theo dõi

4. Các trường hợp phải chuẩn hóa địa danh bao gồm:

Đang theo dõi

a) Địa danh tại một vị trí địa lý có nhiều tên, nhiều cách đọc, cách viết khác nhau;

Đang theo dõi

b) Xuất hiện hoặc thay đổi đối tượng địa lý dẫn đến sự thay đổi địa danh.

Đang theo dõi

5. Địa danh đã được chuẩn hóa phải được xây dựng thành cơ sở dữ liệu, cập nhật và công bố để sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm chuẩn hóa địa danh, sử dụng địa danh đã được chuẩn hóa

Đang theo dõi

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai việc chuẩn hóa địa danh, thống nhất và ban hành danh mục địa danh đã được chuẩn hóa; xây dựng, cập nhật, công bố cơ sở dữ liệu địa danh đã được chuẩn hóa.

Đang theo dõi

2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất yêu cầu chuẩn hóa địa danh, cung cấp thông tin về địa danh thuộc phạm vi quản lý cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

3. Đối với địa danh đã được chuẩn hóa, tổ chức, cá nhân phải sử dụng và thể hiện chính xác, thống nhất trong hoạt động đo đạc và bản đồ, bảo đảm phù hợp với từng giai đoạn lịch sử.

Đang theo dõi

Chương III

HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ CHUYÊN NGÀNH

Đang theo dõi

Điều 22. Nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Thiết lập hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành.

Đang theo dõi

2. Đo đạc và bản đồ quốc phòng.

Đang theo dõi

3. Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính.

Đang theo dõi

4. Thành lập bản đồ hành chính.

Đang theo dõi

5. Đo đạc, thành lập hải đồ.

Đang theo dõi

6. Đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng.

Đang theo dõi

7. Đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm.

Đang theo dõi

8. Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

Đang theo dõi

9. Thành lập tập bản đồ; đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành không thuộc quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này.

Đang theo dõi

10. Xây dựng, vận hành công trình hạ tầng đo đạc chuyên ngành.

Đang theo dõi

Điều 23. Hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành được thiết lập theo yêu cầu của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành.

Đang theo dõi

2. Hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành phải được thiết lập trong hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia, hệ trọng lực quốc gia, trên cơ sở các mạng lưới đo đạc quốc gia và theo quy chuẩn kỹ thuật do Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành.

Đang theo dõi

Điều 24. Đo đạc và bản đồ quốc phòng

Đang theo dõi

1. Nội dung đo đạc và bản đồ quốc phòng bao gồm:

Đang theo dõi

a) Xây dựng, quản lý, khai thác hệ tọa độ quân sự; hệ thống điểm tọa độ, điểm độ cao quân sự; hệ thống định vị dẫn đường, hệ thống dữ liệu ảnh hàng không, hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám dùng cho quân sự;

Đang theo dõi

b) Xây dựng các loại bản đồ chuyên ngành dùng cho quân sự; cơ sở dữ liệu địa lý phục vụ mục đích quân sự, quốc phòng;

Đang theo dõi

c) Đo đạc, khảo sát, nghiên cứu biển phục vụ mục đích quốc phòng;

Đang theo dõi

d) Các hoạt động đo đạc và bản đồ khác bảo đảm cho nhiệm vụ quân sự, quốc phòng theo phân công của Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm tổ chức triển khai hoạt động đo đạc và bản đồ quốc phòng.

Đang theo dõi

Điều 25. Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính

Đang theo dõi

1. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và đối tượng địa lý liên quan, thành lập theo đơn vị hành chính cấp xã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận; ở những nơi không có đơn vị hành chính cấp xã thì thành lập theo đơn vị hành chính cấp huyện.

Đang theo dõi

2. Nội dung đo đạc, thành lập bản đồ địa chính bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đo đạc, xác định ranh giới thửa đất và đối tượng địa lý liên quan;

Đang theo dõi

b) Thu thập thông tin, dữ liệu về thửa đất và đối tượng địa lý liên quan;

Đang theo dõi

c) Thành lập bản đồ địa chính;

Đang theo dõi

d) Chỉnh lý biến động bản đồ địa chính;

Đang theo dõi

đ) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính.

Đang theo dõi

3. Việc đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

Đang theo dõi

Điều 26. Thành lập bản đồ hành chính

Đang theo dõi

1. Bản đồ hành chính bao gồm:

Đang theo dõi

Bản đồ hành chính quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Đo đạc và bản đồ gồm: Bản đồ hành chính Việt Nam, Bản đồ hành chính cấp tỉnh, Bản đồ hành chính cấp xã theo hướng dẫn tại Điều 38 Nghị định 131/2025/NĐ-CP, áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 28/02/2027.

Đang theo dõi

a) Bản đồ hành chính Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Bản đồ hành chính cấp tỉnh;

Đang theo dõi

c) Bản đồ hành chính cấp huyện.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thành lập bản đồ hành chính; tổ chức thành lập, cập nhật bản đồ hành chính Việt Nam khi có sự thay đổi liên quan đến đơn vị hành chính.

Đang theo dõi

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thành lập, cập nhật bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thuộc phạm vi quản lý khi có sự thay đổi liên quan đến đơn vị hành chính; gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường một bộ bản sao dữ liệu dạng số và một bộ bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp huyện in trên giấy trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày phát hành.

Đang theo dõi

4. Việc thành lập bản đồ hành chính phải thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 27. Đo đạc, thành lập hải đồ

Đang theo dõi

1. Hải đồ được thành lập cho vùng nước cảng biển và luồng, tuyến hàng hải, vùng biển.

Đang theo dõi

2. Nội dung đo đạc, thành lập hải đồ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đo đạc, cập nhật tọa độ, độ sâu đáy biển, các đối tượng địa lý trên mặt biển, trong lòng biển, đáy biển;

Đang theo dõi

b) Thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về các đối tượng địa lý trên mặt biển, trong lòng biển, đáy biển;

Đang theo dõi

c) Thành lập, cập nhật hải đồ;

Đang theo dõi

d) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu hải đồ.

Đang theo dõi

3. Việc đo đạc, thành lập hải đồ được thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và phù hợp tiêu chuẩn quốc tế.

Đang theo dõi

4. Bộ Quốc phòng tổ chức thực hiện đo đạc, thành lập hải đồ vùng biển Việt Nam và liền kề.

Đang theo dõi

5. Bộ Giao thông vận tải tổ chức thực hiện đo đạc, thành lập hải đồ vùng nước cảng biển và luồng, tuyến hàng hải.

Đang theo dõi

6. Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan tham gia đo đạc, thành lập hải đồ theo sự phân công của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 28. Đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng

Đang theo dõi

1. Bản đồ hàng không dân dụng được thành lập cho khu vực bay, vùng trời sân bay, đường hàng không.

Đang theo dõi

2. Nội dung đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đo đạc, cập nhật tọa độ, độ cao các đối tượng địa lý trên mặt đất, trên không;

Đang theo dõi

b) Thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu về các đối tượng địa lý trên mặt đất, trên không;

Đang theo dõi

c) Thành lập, cập nhật bản đồ hàng không dân dụng;

Đang theo dõi

d) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu bản đồ hàng không dân dụng.

Đang theo dõi

3. Việc đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng được thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và phù hợp tiêu chuẩn quốc tế.

Đang theo dõi

4. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và các Bộ có liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng; tổ chức thực hiện đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng.

Đang theo dõi

Điều 29. Đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm

Đang theo dõi

1. Nội dung đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đo đạc, thành lập, cập nhật bản đồ hiện trạng công trình ngầm;

Đang theo dõi

b) Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ quy hoạch không gian ngầm;

Đang theo dõi

c) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu bản đồ công trình ngầm.

Đang theo dõi

2. Việc đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Đang theo dõi

3. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm.

Đang theo dõi

4. Chủ đầu tư khi triển khai xây dựng công trình ngầm phải tiến hành đồng thời đo đạc, thành lập bản đồ của công trình ngầm và nộp một bộ bản đồ số hiện trạng công trình ngầm cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thời hạn như sau:

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày hoàn thành xây dựng công trình ngầm;

Đang theo dõi

b) Định kỳ hằng năm đối với công trình ngầm phục vụ khai thác khoáng sản trong nhiều năm.

Đang theo dõi

5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm phục vụ công tác quản lý.

Đang theo dõi

Điều 30. Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu

Đang theo dõi

1. Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu phải thực hiện kịp thời khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ công tác dự báo, cảnh báo, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu được thực hiện theo chương trình, kế hoạch của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Đang theo dõi

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cung cấp kịp thời thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu để thành lập bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.

Đang theo dõi

4. Tổ chức, cá nhân cung cấp kịp thời thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ để phục vụ cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

Đang theo dõi

Điều 31. Thành lập tập bản đồ; đo đạc, thành lập các loại bản đồ chuyên ngành khác

Đang theo dõi

1. Tập bản đồ là tập hợp các bản đồ, biểu đồ, hình ảnh được thành lập theo nguyên tắc, bố cục thống nhất thể hiện điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương, khu vực, quốc gia và ngành theo từng giai đoạn phát triển.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thành lập tập bản đồ quốc gia.

Đang theo dõi

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai thành lập tập bản đồ của địa phương, khu vực và ngành; đo đạc, thành lập các loại bản đồ chuyên ngành khác phục vụ quản lý nhà nước.

Đang theo dõi

4. Đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành quy định tại khoản 9 Điều 22 của Luật này được thực hiện theo yêu cầu, nội dung, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của từng chuyên ngành và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

5. Tổ chức, cá nhân được thành lập tập bản đồ của địa phương, khu vực, quốc gia và ngành; đo đạc, thành lập các loại bản đồ chuyên ngành quy định tại khoản 9 Điều 22 của Luật này.

Đang theo dõi

Chương IV

CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Đang theo dõi

Điều 32. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc và bản đồ

Việc xây dựng, công bố, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về đo đạc và bản đồ được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, bảo đảm đồng bộ, thống nhất, phù hợp với xu hướng phát triển công nghệ.

Đang theo dõi

Điều 33. Kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo sử dụng trong hoạt động đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Phương tiện đo được sử dụng trong hoạt động đo đạc và bản đồ phải được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định của pháp luật về đo lường; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đo đạc và bản đồ; tài liệu chính thức của nhà sản xuất phương tiện đo.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo được sử dụng trong hoạt động đo đạc và bản đồ phải có đủ điều kiện, năng lực theo quy định của pháp luật về đo lường.

Đang theo dõi

3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục phương tiện đo được sử dụng trong hoạt động đo đạc và bản đồ phải được kiểm định theo đề xuất của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

Điều 34. Quản lý chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Đang theo dõi

2. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ trong sản xuất được thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc và bản đồ và thiết kế kỹ thuật được phê duyệt.

Đang theo dõi

3. Sản phẩm đo đạc và bản đồ sản xuất trong nước, nhập khẩu lưu thông trên thị trường phải bảo đảm chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân về chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ do mình tạo ra;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về kết quả giám sát, kiểm tra chất lượng, nghiệm thu sản phẩm đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

c) Chủ đầu tư dự án, đề án đo đạc và bản đồ chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình quản lý.

Đang theo dõi

5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ ban hành quy định, tiêu chí về chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý.

Đang theo dõi

6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ.

Đang theo dõi

Chương V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG ĐO ĐẠC

Đang theo dõi

Điều 35. Các loại công trình hạ tầng đo đạc

Đang theo dõi

1. Công trình hạ tầng đo đạc bao gồm công trình hạ tầng đo đạc cơ bản và công trình hạ tầng đo đạc chuyên ngành.

Đang theo dõi

2. Công trình hạ tầng đo đạc cơ bản bao gồm:

Đang theo dõi

a) Điểm gốc đo đạc quốc gia;

Đang theo dõi

b) Mốc đo đạc quốc gia;

Đang theo dõi

c) Trạm định vị vệ tinh quốc gia;

Đang theo dõi

d) Trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia.

Đang theo dõi

3. Công trình hạ tầng đo đạc chuyên ngành bao gồm:

Đang theo dõi

a) Mốc đo đạc cơ sở chuyên ngành;

Đang theo dõi

b) Trạm định vị vệ tinh chuyên ngành;

Đang theo dõi

c) Trạm thu dữ liệu viễn thám chuyên ngành.

Đang theo dõi

Điều 36. Xây dựng, vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc

Đang theo dõi

1. Việc xây dựng công trình hạ tầng đo đạc bằng ngân sách nhà nước phải thực hiện theo kế hoạch, nhiệm vụ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Nhà nước giao đất, cho thuê đất để tổ chức, cá nhân xây dựng công trình hạ tầng đo đạc theo quy định của pháp luật về đất đai.

Đang theo dõi

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xây dựng, vận hành, bảo trì công trình quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 35 của Luật này; xây dựng, vận hành, bảo trì công trình quy định tại điểm d khoản 2 Điều 35 của Luật này sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Đang theo dõi

Nhiệm vụ, quyền hạn phê duyệt xây dựng, vận hành, bảo trì Trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Đo đạc và Bản đồ (trừ Trạm thu dữ liệu viễn thám độ phân giải cao và siêu cao theo pháp luật về viễn thám) được phân quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 56 Nghị định 136/2025/NĐ-CP, áp dụng từ ngày 01/07/2025 đến hết ngày 28/02/2027.

Đang theo dõi

4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng, vận hành, bảo trì công trình quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 35 của Luật này sau khi thống nhất với Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

5. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức xây dựng, vận hành, bảo trì công trình quy định tại điểm c khoản 3 Điều 35 của Luật này sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Đang theo dõi

Nhiệm vụ, quyền hạn phê duyệt xây dựng, vận hành, bảo trì Trạm thu dữ liệu viễn thám chuyên ngành quy định tại khoản 5 Điều 36 Luật Đo đạc và Bản đồ (trừ Trạm thu dữ liệu viễn thám độ phân giải cao và siêu cao theo pháp luật về viễn thám) được phân quyền cho bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 57 Nghị định 136/2025/NĐ-CP, áp dụng từ ngày 1/07/2025 đến hết ngày 28/02/2027.

Đang theo dõi

6. Tổ chức, cá nhân được tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

7. Sau khi hoàn thành xây dựng mốc đo đạc, chủ đầu tư phải làm biên bản bàn giao hiện trạng mốc đo đạc kèm theo sơ đồ vị trí tại thực địa cho Ủy ban nhân dân cấp xã với sự có mặt của người sử dụng đất; bàn giao danh sách kèm theo hồ sơ vị trí mốc đo đạc cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Đang theo dõi

8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Điều 37. Sử dụng mốc đo đạc

Đang theo dõi

1. Trước khi sử dụng mốc đo đạc, tổ chức, cá nhân phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có mốc đo đạc; trong quá trình sử dụng mốc đo đạc, phải giữ gìn, bảo vệ, không làm hư hỏng mốc đo đạc.

Đang theo dõi

2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nơi có mốc đo đạc không được cản trở tổ chức, cá nhân sử dụng mốc đo đạc khi thực hiện hoạt động đo đạc hợp pháp.

Đang theo dõi

Điều 38. Bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc, thông báo kịp thời với chính quyền địa phương hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi phát hiện công trình hạ tầng đo đạc bị hư hỏng, phá hoại hoặc có nguy cơ bị hư hỏng, phá hoại.

Đang theo dõi

2. Công trình hạ tầng đo đạc được xác lập hành lang bảo vệ, quyền sử dụng đất trong hành lang bảo vệ công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trong phạm vi hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc, khi xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình kiến trúc làm ảnh hưởng đến công trình hạ tầng đo đạc, chủ sở hữu công trình kiến trúc, người sử dụng đất phải báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Việc di dời hoặc phá dỡ công trình hạ tầng đo đạc do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý công trình hạ tầng đo đạc và tổ chức, cá nhân yêu cầu di dời hoặc phá dỡ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc quy định tại các điểm a, c và d khoản 2 Điều 35 của Luật này;

Đang theo dõi

b) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý và công trình hạ tầng đo đạc quy định tại điểm b khoản 2 Điều 35 của Luật này; phối hợp bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc khác trên địa bàn;

Đang theo dõi

d) Tổ chức, cá nhân tổ chức bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc do mình quản lý.

Đang theo dõi

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Chương VI

THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ; HẠ TẦNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ QUỐC GIA

Đang theo dõi

Mục 1. THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Đang theo dõi

Điều 39. Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản;

Đang theo dõi

b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành;

Đang theo dõi

c) Kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

d) Văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

đ) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc và bản đồ.

Đang theo dõi

2. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;

Đang theo dõi

b) Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không và hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám;

Đang theo dõi

c) Dữ liệu nền địa lý quốc gia; dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia;

Đang theo dõi

d) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia;

Đang theo dõi

đ) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính;

Đang theo dõi

e) Dữ liệu, danh mục địa danh.

Đang theo dõi

3. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm về mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành;

Đang theo dõi

b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ quốc phòng;

Đang theo dõi

c) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ địa chính;

Đang theo dõi

d) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm, thành lập bản đồ hành chính;

Đang theo dõi

đ) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập hải đồ;

Đang theo dõi

e) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng;

Đang theo dõi

g) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm;

Đang theo dõi

h) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;

Đang theo dõi

i) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm tập bản đồ; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành khác.

Đang theo dõi

Điều 40. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ quốc gia bao gồm cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ cơ bản và cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành, được xây dựng, cập nhật thống nhất trong cả nước và kết nối với Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ cơ bản được xây dựng từ thông tin, dữ liệu, sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này.

Đang theo dõi

3. Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành được xây dựng từ thông tin, dữ liệu, sản phẩm quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật này.

Đang theo dõi

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ quốc gia và thực hiện nhiệm vụ sau đây:

Đang theo dõi

a) Xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ cơ bản, cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

b) Tích hợp cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Đang theo dõi

5. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý và cung cấp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 41. Lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Việc lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý.

Đang theo dõi

2. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước phải được bảo mật, bảo đảm an ninh, an toàn theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ là tài sản công thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ do tổ chức, cá nhân tự bảo đảm kinh phí thực hiện;

Đang theo dõi

c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc, độ chính xác của thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ do mình cung cấp;

Đang theo dõi

d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải xác nhận bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dạng số do mình cung cấp. Bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ dạng số đã được xác nhận thì có giá trị như bản gốc;

Đang theo dõi

đ) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được cung cấp rộng rãi bao gồm danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; ghi chú điểm về mốc đo đạc; bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia; dữ liệu về địa giới hành chính, thủy văn, giao thông, dân cư, phủ thực vật, địa danh, bản đồ hành chính và các thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ khác không thuộc danh mục bí mật nhà nước.

Đang theo dõi

4. Việc cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước được cung cấp, trao đổi với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước được cung cấp, trao đổi với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Đang theo dõi

5. Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện như sau:

Đang theo dõi

a) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải tuân thủ quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ sử dụng trong các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội phải có nguồn gốc rõ ràng;

Đang theo dõi

c) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc tài sản công thì phải trả chi phí theo quy định của pháp luật; trường hợp phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai thì được miễn, giảm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Khuyến khích tổ chức, cá nhân trong quá trình khai thác, sử dụng cung cấp lại thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ mới được cập nhật cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã cung cấp.

Đang theo dõi

7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Điều 42. Quyền sở hữu trí tuệ đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện bằng ngân sách nhà nước thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.

Đang theo dõi

2. Quyền tác giả đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

Đang theo dõi

Mục 2. HẠ TẦNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ QUỐC GIA

Đang theo dõi

Điều 43. Quy định chung về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia

Đang theo dõi

1. Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia là tập hợp chính sách, thể chế, tiêu chuẩn, công nghệ, dữ liệu và nguồn lực nhằm chia sẻ, sử dụng hiệu quả dữ liệu không gian địa lý trong cả nước.

Đang theo dõi

2. Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia phải bảo đảm dữ liệu không gian địa lý được chuẩn hóa, tập hợp đầy đủ từ Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân; được cập nhật thường xuyên để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; nâng cao dân trí; thuận lợi cho cung cấp các dịch vụ công; bảo đảm khả năng kết nối liên thông với hạ tầng dữ liệu không gian địa lý các nước trong khu vực và quốc tế.

Đang theo dõi

3. Việc cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng dữ liệu không gian địa lý không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Đang theo dõi

Điều 44. Xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia

Đang theo dõi

1. Nội dung xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm:

Đang theo dõi

a) Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch triển khai thực hiện hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;

Đang theo dõi

b) Xây dựng cơ chế, chính sách, nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện chiến lược phát triển, kế hoạch triển khai thực hiện hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;

Đang theo dõi

c) Lựa chọn và phát triển công nghệ, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;

Đang theo dõi

d) Xây dựng, tích hợp dữ liệu không gian địa lý;

Đang theo dõi

đ) Xây dựng, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam và các ứng dụng, dịch vụ dữ liệu không gian địa lý.

Đang theo dõi

2. Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều phối việc xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch triển khai thực hiện hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia trình Chính phủ phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tích hợp dữ liệu không gian địa lý quốc gia; xây dựng, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.

Đang theo dõi

4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai chiến lược phát triển, kế hoạch thực hiện hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

5. Tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng, phát triển dữ liệu không gian địa lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Đang theo dõi

Điều 45. Dữ liệu không gian địa lý quốc gia

Đang theo dõi

1. Dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm dữ liệu khung và dữ liệu chuyên ngành.

Đang theo dõi

2. Dữ liệu khung là dữ liệu nền tảng để xây dựng dữ liệu không gian địa lý quốc gia. Dữ liệu khung bao gồm:

Đang theo dõi

a) Dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu nền địa lý quốc gia, dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia;

Đang theo dõi

c) Dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;

Đang theo dõi

d) Dữ liệu bản đồ chuẩn biên giới quốc gia;

Đang theo dõi

đ) Dữ liệu bản đồ địa giới hành chính;

Đang theo dõi

e) Dữ liệu địa danh;

Đang theo dõi

g) Dữ liệu quy định tại khoản 3 Điều này do Chính phủ quy định.

Đang theo dõi

3. Dữ liệu chuyên ngành là dữ liệu được sử dụng chung. Dữ liệu chuyên ngành bao gồm các nhóm cơ bản sau đây:

Đang theo dõi

a) Dữ liệu địa chính;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Đang theo dõi

c) Dữ liệu bản đồ điều tra, đánh giá tài nguyên nước;

Đang theo dõi

d) Dữ liệu bản đồ địa chất, khoáng sản;

Đang theo dõi

đ) Dữ liệu bản đồ thổ nhưỡng;

Đang theo dõi

e) Dữ liệu bản đồ hiện trạng rừng;

Đang theo dõi

g) Dữ liệu bản đồ hiện trạng công trình ngầm;

Đang theo dõi

h) Dữ liệu bản đồ hàng không dân dụng;

Đang theo dõi

i) Dữ liệu hải đồ vùng nước cảng biển và luồng, tuyến hàng hải, vùng biển;

Đang theo dõi

k) Dữ liệu bản đồ về phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;

Đang theo dõi

l) Dữ liệu bản đồ giao thông;

Đang theo dõi

m) Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn;

Đang theo dõi

n) Các nhóm dữ liệu bản đồ chuyên ngành khác do Chính phủ quy định bảo đảm sự đồng bộ của dữ liệu không gian địa lý quốc gia, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước theo từng giai đoạn.

Đang theo dõi

4. Dữ liệu khung và dữ liệu chuyên ngành được mô tả bằng siêu dữ liệu. Siêu dữ liệu bao gồm các nhóm thông tin sau đây:

Đang theo dõi

a) Phạm vi, thời gian, tổ chức, cá nhân xây dựng, cập nhật, lưu trữ dữ liệu;

Đang theo dõi

b) Sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;

Đang theo dõi

c) Chất lượng và giá trị pháp lý của dữ liệu;

Đang theo dõi

d) Phương thức truy cập, trao đổi, sử dụng dữ liệu và dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý.

Đang theo dõi

Điều 46. Dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý quốc gia

Đang theo dõi

1. Dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm chia sẻ, chuyển đổi, phân tích, tích hợp, tra cứu và tải dữ liệu.

Đang theo dõi

2. Các dịch vụ về dữ liệu không gian địa lý quốc gia được thực hiện thông qua Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 47. Sử dụng dữ liệu không gian địa lý quốc gia

Đang theo dõi

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải sử dụng dữ liệu không gian địa lý quốc gia khi sử dụng ngân sách nhà nước để hoạch định chính sách, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác phục vụ quản lý của Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng dữ liệu không gian địa lý quốc gia vào sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác.

Đang theo dõi

Điều 48. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam

Đang theo dõi

1. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam là cổng thông tin điện tử cho phép truy cập dữ liệu không gian địa lý quốc gia và cung cấp thông tin, dịch vụ liên quan trên môi trường mạng.

Đang theo dõi

2. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam phải được xây dựng, vận hành để bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy cập dễ dàng, thuận tiện; dữ liệu không gian địa lý quốc gia đã công bố phải có sẵn để sử dụng.

Đang theo dõi

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kết nối dữ liệu không gian địa lý quốc gia quy định tại Điều 45 của Luật này với Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.

Đang theo dõi

Mục 3. XUẤT BẢN BẢN ĐỒ

Đang theo dõi

Điều 49. Yêu cầu đối với xuất bản bản đồ

Đang theo dõi

1. Việc xuất bản bản đồ và sản phẩm có sử dụng hình ảnh bản đồ phải tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về xuất bản và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Xuất bản phẩm bản đồ phải thể hiện đúng chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia, địa giới hành chính.

Đang theo dõi

Điều 50. Hoạt động xuất bản bản đồ

Đang theo dõi

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức xuất bản hệ thống bản đồ địa hình quốc gia và bản đồ chuyên ngành phục vụ quản lý nhà nước theo quy định.

Đang theo dõi

2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xuất bản các loại bản đồ phục vụ quản lý nhà nước theo quy định.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân xuất bản sản phẩm bản đồ không thuộc quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Chương VII

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ; QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Đang theo dõi

Điều 51. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép theo quy định của Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Mỗi tổ chức được cấp một giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho một hoặc một số nội dung kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có giá trị trong cả nước, có thời hạn ít nhất là 05 năm và được gia hạn.

Giấy phép cấp cho nhà thầu nước ngoài phải thể hiện địa bàn hoạt động và có thời hạn theo thời gian thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu.

Đang theo dõi

3. Tổ chức trong nước và nhà thầu nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 52 của Luật này.

Đang theo dõi

4. Nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được bổ sung vào giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp khi tổ chức có nhu cầu và có đủ điều kiện.

Đang theo dõi

5. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp bị mất; cấp đổi trong trường hợp bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi tổ chức có yêu cầu thay đổi thông tin được ghi trong giấy phép.

Đang theo dõi

6. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy phép;

Đang theo dõi

b) Giả mạo nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;

Đang theo dõi

c) Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ quy định tại các khoản 1, 4, 6 và 7 Điều 6 của Luật này;

Đang theo dõi

d) Không bảo đảm được các điều kiện theo quy định tại Điều 52 của Luật này và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà vẫn tái phạm;

Đang theo dõi

đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, bổ sung, cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

Đang theo dõi

8. Chính phủ quy định thời hạn, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, bổ sung, cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

Đang theo dõi

Điều 52. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Là doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

b) Người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I quy định tại Điều 53 của Luật này; không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ chức khác;

Đang theo dõi

c) Có số lượng nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc và bản đồ đáp ứng yêu cầu thực hiện các nội dung đề nghị cấp giấy phép theo quy định của Chính phủ;

Đang theo dõi

d) Có phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ để thực hiện một sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp giấy phép.

Đang theo dõi

2. Nhà thầu nước ngoài được cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư, trong đó có hoạt động đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

b) Có lực lượng kỹ thuật, phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.

Đang theo dõi

Điều 53. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều này và có giá trị trong cả nước.

Đang theo dõi

2. Mỗi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ cấp cho một hoặc một số nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ; công dân Việt Nam hành nghề đo đạc và bản đồ độc lập phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc thực hiện; chứng chỉ có thời hạn ít nhất là 05 năm và được gia hạn.

Đang theo dõi

3. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

Đang theo dõi

c) Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Đang theo dõi

4. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được phân thành 02 hạng sau đây:

Đang theo dõi

a) Hạng I được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 05 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này;

Đang theo dõi

b) Hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có thời gian ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

5. Thẩm quyền sát hạch, cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường sát hạch, cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I;

Đang theo dõi

b) Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sát hạch, cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II.

Đang theo dõi

6. Việc thừa nhận chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ giữa Việt Nam với các nước được thực hiện theo quy định của thỏa thuận quốc tế hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Đang theo dõi

7. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp bị mất; cấp đổi trong trường hợp bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng chỉ.

Đang theo dõi

8. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị thu hồi trong trường hợp người được cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 6 của Luật này.

Đang theo dõi

9. Chính phủ ban hành Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ; quy định về việc sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật; quy định thời hạn, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.

Đang theo dõi

Điều 54. Thông tin về tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Thông tin về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

2. Thông tin về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thông tin về cá nhân được cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Đang theo dõi

3. Chính phủ quy định nội dung, thời điểm đăng tải thông tin về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.

Đang theo dõi

Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ có quyền sau đây:

Đang theo dõi

a) Hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của Luật này;

Đang theo dõi

b) Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

c) Hợp tác về đo đạc và bản đồ với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ có nghĩa vụ sau đây:

Đang theo dõi

a) Báo cáo theo quy định của Chính phủ;

Đang theo dõi

b) Chấp hành yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kiểm tra, thanh tra;

Đang theo dõi

c) Tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ có quyền sau đây:

Đang theo dõi

a) Hành nghề đo đạc và bản đồ theo quy định của Luật này;

Đang theo dõi

b) Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

c) Hợp tác về đo đạc và bản đồ với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Cá nhân hành nghề độc lập về đo đạc và bản đồ có nghĩa vụ sau đây:

Đang theo dõi

a) Chấp hành yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kiểm tra, thanh tra;

Đang theo dõi

b) Tuân thủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Chương VIII

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Đang theo dõi

Điều 57. Trách nhiệm của Chính phủ, Bộ và cơ quan ngang Bộ

Đang theo dõi

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ trong cả nước.

Đang theo dõi

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ trong cả nước và có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền và hướng dẫn tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch, chương trình, dự án về đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

b) Xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về đo đạc và bản đồ cơ bản, đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý; xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố;

Đang theo dõi

c) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật về đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

d) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ về đo đạc và bản đồ theo quy định của Luật này;

Đang theo dõi

đ) Xây dựng, quản lý, vận hành công trình hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

e) Chủ trì tổ chức triển khai xây dựng và quản lý hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;

Đang theo dõi

g) Quản lý chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ; quản lý chất lượng phương tiện đo được sử dụng trong hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

h) Thẩm định về sự cần thiết, phạm vi, giải pháp kỹ thuật công nghệ của nội dung đo đạc và bản đồ trong các chương trình, dự án, nhiệm vụ có sử dụng ngân sách trung ương do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thực hiện; thẩm định dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện;

Đang theo dõi

Nhiệm vụ, quyền hạn thẩm định các dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện (trừ phạm vi, giải pháp kỹ thuật công nghệ) quy định tại điểm h khoản 2 Điều 57 Luật Đo đạc và bản đồ được phân quyền cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 61 Nghị định 136/2025/NĐ-CP, áp dụng từ ngày 01/07/2025 đến hết ngày 28/02/2027.

Đang theo dõi

i) Quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

k) Quản lý việc cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức, cá nhân trong cả nước;

Đang theo dõi

l) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về đo đạc và bản đồ theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

m) Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

n) Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực về đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

o) Chủ trì, phối hợp hoạt động hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

p) Hằng năm, báo cáo Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ trong cả nước.

Đang theo dõi

3. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Chủ trì xây dựng, trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ quốc phòng;

Đang theo dõi

b) Quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ quốc phòng;

Đang theo dõi

c) Quản lý, vận hành công trình hạ tầng đo đạc phục vụ quốc phòng; quản lý, bảo mật thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bảo đảm cho quốc phòng, an ninh;

Đang theo dõi

d) Quản lý, giám sát hoạt động bay chụp ảnh, thu nhận dữ liệu ảnh hàng không phục vụ mục đích đo đạc và bản đồ; giám sát hoạt động đo đạc và bản đồ trong khu vực quản lý của Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

đ) Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ quan, tổ chức phục vụ phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

e) Thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ khác do Chính phủ giao;

Đang theo dõi

g) Hằng năm, báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ.

Đang theo dõi

4. Bộ, cơ quan ngang Bộ khác có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường; xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, công bố và tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;

Đang theo dõi

b) Quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

Đang theo dõi

c) Tổ chức triển khai xây dựng và quản lý hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

d) Quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

đ) Hằng năm, báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 58. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp

Đang theo dõi

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý; ban hành văn bản theo thẩm quyền; chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ về đo đạc và bản đồ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật về đo đạc và bản đồ trên địa bàn;

Đang theo dõi

b) Quản lý công trình hạ tầng đo đạc theo phân cấp;

Đang theo dõi

c) Tổ chức triển khai xây dựng và quản lý hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia và cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

d) Quản lý chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

đ) Quản lý lưu trữ, cung cấp, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý;

Đang theo dõi

e) Quản lý việc cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; quản lý tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn;

Đang theo dõi

g) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về đo đạc và bản đồ theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

h) Hằng năm, báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về đo đạc và bản đồ theo thẩm quyền; tham gia quản lý mốc đo đạc theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ khác theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã theo hướng dẫn tại Điều 37 Nghị định 131/2025/NĐ-CP, áp dụng từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 28/02/2027.

Đang theo dõi

a) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật về đo đạc và bản đồ trên địa bàn;

Đang theo dõi

b) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo về đo đạc và bản đồ theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Tham gia quản lý mốc đo đạc theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

Đang theo dõi

d) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ khác theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.

Đang theo dõi

3. Ủy ban nhân dân cấp xã, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

a) Thực hiện quy định tại các điểm a, b và d khoản 2 Điều này trên địa bàn;

Đang theo dõi

b) Bảo vệ mốc đo đạc theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Đang theo dõi

Điều 59. Thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ

Đang theo dõi

1. Thanh tra về đo đạc và bản đồ được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Thanh tra tài nguyên và môi trường thực hiện thanh tra chuyên ngành về đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

b) Đối tượng thanh tra về đo đạc và bản đồ là tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ;

Đang theo dõi

c) Việc thanh tra về đo đạc và bản đồ được thực hiện theo quy định của Luật này, quy định của pháp luật về thanh tra và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

2. Xử lý vi phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành quy định của pháp luật về điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương IX

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 60. Hiệu lực thi hành

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Đang theo dõi

Điều 61. Điều khoản chuyển tiếp

Đang theo dõi

1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn ghi trên giấy phép.

Đang theo dõi

2. Tổ chức đã được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nếu có nhu cầu bổ sung nội dung hoạt động hoặc gia hạn giấy phép thì đề nghị cấp giấy phép theo quy định của Luật này.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận để giải quyết theo thủ tục hành chính về đo đạc và bản đồ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.

Đang theo dõi

4. Quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về đo đạc và bản đồ được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không trái với quy định của Luật này thì tiếp tục được áp dụng cho đến khi bị bãi bỏ hoặc thay thế.

Đang theo dõi

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2018.

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Thị Kim Ngân

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Luật Đo đạc và bản đồ của Quốc hội, số 27/2018/QH14

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Luật Đo đạc và bản đồ 2018

01

Hiến pháp năm 2013

02

Thông tư 17/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ

03

Thông tư 22/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000

04

Thông tư 24/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ

05

Thông tư 25/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

image

Quyết định 2287/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1901/QĐ-TTg ngày 05/9/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng Trường Đại học Hàng hải Việt Nam là trường trọng điểm quốc gia về đào tạo, nghiên cứu phục vụ phát triển bền vững kinh tế biển giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông, Hàng hải

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×