Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 17/2018/TT-BTNMT kỹ thuật thể hiện đường biên giới quốc gia trên các sản phẩm đo đạc, bản đồ

Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 17/2018/TT-BTNMT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/10/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT THÔNG TƯ 17/2018/TT-BTNMT

Ngày 31/10/2018, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 17/2018/TT-BTNMT quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.

Theo quy định tại Thông tư này:

- Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thành lập cho các khu vực đô thị, khu vực phát triển đô thị, khu chức năng đặc thù, khu vực cần lập quy hoạch phân khu và quy hoạch nông thôn, khu vực biên giới các tỉnh từ Tây Ninh đến Kiên Giang theo đề nghị của các tỉnh có biên giới quốc gia;

- Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được thành lập cho toàn tuyến biên giới quốc gia trên đất liền;

- Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000 thành lập cho toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.

Trong đó, 1km chiều rộng trong lãnh thổ Việt Nam tính từ đường biên giới với tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000; 5-7km chiều rộng trong lãnh thổ Việt Nam tính từ đường biên giới với tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000…

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2019.

Xem chi tiết Thông tư 17/2018/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019

Tải Thông tư 17/2018/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 17/2018/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 17/2018/TT-BTNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2018/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THÀNH LẬP, CẬP NHẬT BỘ BẢN ĐỒ CHUẨN BIÊN GIỚI QUỐC GIA VÀ THỂ HIỆN ĐƯỜNG BIÊN GIỚI QUỐC GIA, CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ QUỐC GIA TRÊN CÁC SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ, XUẤT BẢN PHẨM BẢN ĐỒ

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý; thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia; xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý; thành lập bản đồ; sản xuất xuất bản phẩm bản đồ có thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Đang theo dõi

1. Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia là bản đồ biên giới quốc gia được thành lập trong hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia; bản đồ chuẩn biên giới quốc gia được lập ở các tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000, 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000.

Đang theo dõi

2. Điểm đặc trưng đường biên giới quốc gia trên đất liền là vị trí nơi đường biên giới quốc gia bắt đầu, kết thúc, chuyển hướng; vị trí giao nhau của đường biên giới quốc gia với các đối tượng địa lý; điểm đặc trưng địa hình trên đường biên giới được mô tả trong các tài liệu pháp lý về biên giới.

Đang theo dõi

 3. Điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ là vị trí xa nhất liên quan tới phạm vi chủ quyền lãnh thổ phần đất liền, vùng biển Việt Nam về các hướng; các đối tượng địa lý để xác định các đường ranh giới trên biển.

Đang theo dõi

4. Bản đồ phụ là bản đồ có tỷ lệ lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn tỷ lệ của bản đồ chính để bổ sung nội dung cho bản đồ chính.

Đang theo dõi

Điều 4. Cơ sở toán học và độ chính xác bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

Đang theo dõi

1. Cơ sở toán học và độ chính xác của bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 theo quy định của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng.

Đang theo dõi

2. Cơ sở toán học của bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000 quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Lưới chiếu hình nón đứng đồng góc 2 vĩ tuyến chuẩn là 11o vĩ độ Bắc, 21o vĩ độ Bắc; kinh tuyến trục 108 o kinh độ Đông; vĩ tuyến gốc 4o vĩ độ Bắc;

Đang theo dõi
b) Mật độ lưới kinh tuyến, vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ quy định như sau:

Tỷ lệ
1:2.500.000

Tỷ lệ
1:3.500.000

Tỷ lệ
1:6.000.000

Tỷ lệ
1:9.000.000

Tỷ lệ
1:15.000.000

2o x 2o

3o x 3o

4o x 4o

4o x 4o

4o x 4o

Đang theo dõi

3. Độ chính xác bản đồ thuộc phạm vi lãnh thổ quốc gia láng giềng theo độ chính xác của tài liệu sử dụng.

Đang theo dõi

Điều 5. Nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

Nội dung bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia bao gồm:

Đang theo dõi

1. Địa hình, thủy văn, giao thông, dân cư, địa giới hành chính, địa danh, phủ thực vật và các đối tượng có liên quan.

Đang theo dõi

2. Đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới, điểm cơ sở, đường cơ sở, điểm đặc trưng đường biên giới quốc gia, điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ và các đối tượng địa lý có liên quan; tọa độ các điểm của ranh giới vùng biển Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 6. Phạm vi thành lập và thể hiện của bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

Đang theo dõi

1. Phạm vi thành lập bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thành lập cho các khu vực đô thị, khu vực phát triển đô thị, khu chức năng đặc thù, khu vực cần lập quy hoạch phân khu và quy hoạch nông thôn, khu vực biên giới các tỉnh từ Tây Ninh đến Kiên Giang theo đề nghị của các tỉnh có biên giới quốc gia;

Đang theo dõi

b) Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được thành lập cho toàn tuyến biên giới quốc gia trên đất liền;

Đang theo dõi

c) Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000 thành lập cho toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Phạm vi thể hiện nội dung của bản đồ chuẩn biên giới quốc gia trong lãnh thổ Việt Nam quy định như sau:

Đang theo dõi

a) 1 km chiều rộng trong lãnh thổ Việt Nam tính từ đường biên giới đối với tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000;

Đang theo dõi

b) 5 đến 7 km chiều rộng trong lãnh thổ Việt Nam tính từ đường biên giới đối với tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000;

Đang theo dõi

c) 3 cm chiều rộng trên bản đồ trong lãnh thổ Việt Nam tính từ đường biên giới đối với tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.

Đang theo dõi

3. Nội dung trên bản đồ chuẩn biên giới quốc gia thuộc lãnh thổ quốc gia láng giềng theo quy định tương ứng với khoản 2 Điều này và thể hiện theo tài liệu thu thập được.

Đang theo dõi

Điều 7. Tài liệu sử dụng thành lập bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

Đang theo dõi

1. Tài liệu về biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trong lòng đất, trên không theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc do pháp luật Việt Nam quy định.

Đang theo dõi

2. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia, hồ sơ và bản đồ địa giới hành chính.

Đang theo dõi

3. Văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu về điều chỉnh địa giới hành chính.

Đang theo dõi

4. Danh mục địa danh quốc tế; danh mục địa danh hành chính; danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn và kinh tế - xã hội do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Đang theo dõi

5. Tài liệu chuyên ngành về địa hình, thủy văn, dân cư, giao thông, kinh tế - xã hội và các tài liệu khác có liên quan.

Đang theo dõi

6. Tài liệu có liên quan của các quốc gia láng giềng.

Đang theo dõi

Điều 8. Nội dung công việc thành lập bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

Đang theo dõi

1. Công tác chuẩn bị.

Đang theo dõi

2. Thành lập, cập nhật bản đồ nền.

Đang theo dõi

3. Chuyển vẽ đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới và các đối tượng liên quan tới đường biên giới quốc gia.

Đang theo dõi

4. Đối soát, xác định đường biên giới trên thực địa.

Đang theo dõi

5. Biên tập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia.

Đang theo dõi

6. Kiểm tra, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.

Đang theo dõi

Điều 9. Cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

Đang theo dõi

1. Việc cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tuân thủ theo quy định đối với bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng.

Đang theo dõi

2. Hàng năm, bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia được rà soát, cập nhật để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất của bản đồ chuẩn biên giới ở các tỷ lệ.

Đang theo dõi

3. Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia được cập nhật ngay sau khi có sự biến động về biên giới quốc gia theo kết quả kiểm tra liên hợp đường biên giới giữa Việt Nam và quốc gia láng giềng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT THÀNH LẬP, CẬP NHẬT BỘ BẢN ĐỒ CHUẨN BIÊN GIỚI QUỐC GIA

Đang theo dõi

Điều 10. Công tác chuẩn bị

Đang theo dõi

1. Thu thập, phân tích, đánh giá tài liệu

Đang theo dõi

a) Thu thập tài liệu sử dụng thành lập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia quy định tại Điều 7 của Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Phân tích, đánh giá về nội dung và độ chính xác tài liệu dùng thành lập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia; xác định mức độ sử dụng đối với từng loại tài liệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Khảo sát, xác định mức độ biến động của nội dung bản đồ nền dùng để thành lập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

Đang theo dõi

a) Đánh giá sự biến động của các đối tượng địa lý khu vực thành lập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia theo các tài liệu thu thập, phân tích và đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến việc cập nhật biến động bản đồ nền;

Đang theo dõi

b) Khảo sát thực địa khi các tài liệu không đủ để đánh giá mức độ biến động của khu vực cập nhật bản đồ nền, xác định phương pháp cập nhật và mức độ nội dung cần cập nhật bản đồ nền.

Đang theo dõi

Điều 11. Thành lập, cập nhật bản đồ nền

Đang theo dõi

1. Bản đồ nền sử dụng thành lập bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1: 50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000, bản đồ nền là bản đồ địa hình quốc gia có tỷ lệ tương ứng; khu vực chưa có bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng thì phải đo đạc, thành lập mới; trường hợp không thể thực hiện việc đo đạc, thành lập nội dung bản đồ thuộc phạm vi lãnh thổ quốc gia láng giềng thì thể hiện theo tài liệu hiện có thu thập được;

Đang theo dõi

b) Đối với bản đồ chuẩn biên giới quốc gia ở tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000, bản đồ nền được thành lập từ bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 bao gồm các đối tượng thủy văn, giao thông, dân cư, địa giới hành chính, địa danh và các đối tượng địa lý liên quan.

Đang theo dõi

2. Việc cập nhật bản đồ nền sử dụng thành lập bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, việc cập nhật bản đồ nền được thực hiện theo quy định kỹ thuật đối với việc thành lập, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và bản đồ địa hình quốc gia; trường hợp không thể thực hiện việc cập nhật nội dung bản đồ thuộc phạm vi lãnh thổ quốc gia láng giềng thì thể hiện theo tài liệu hiện có thu thập được;

Đang theo dõi

b) Đối với bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:25.000, 1: 50.000, 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000, bản đồ nền được cập nhật từ bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và các tài liệu liên quan;

Đang theo dõi

c) Đối với bản đồ chuẩn biên giới quốc gia ở tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000, bản đồ nền được cập nhật từ bản đồ nền tỷ lệ lớn hơn và các tài liệu liên quan.

Đang theo dõi

Điều 12. Chuyển vẽ đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới và các đối tượng địa lý liên quan

Đang theo dõi

1. Chuyển vẽ đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới, điểm đặc trưng đường biên giới quốc gia, tọa độ các điểm cơ sở, tọa độ các cồn, bãi đã quy thuộc, tọa độ các điểm của ranh giới vùng biển Việt Nam, các đối tượng liên quan tới đường biên giới quốc gia, điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ theo tài liệu pháp lý về biên giới lên bản đồ nền đảm bảo độ chính xác đường biên giới và độ chính xác thể hiện các đối tượng theo quy định ở từng tỷ lệ trong hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia.

Đang theo dõi

2. Phương pháp chuyển vẽ

Đang theo dõi

a) Đối với các tài liệu về biên giới quốc gia được thành lập trong hệ tọa độ quốc tế WGS-84 phải thực hiện việc chuyển tọa độ các đối tượng địa lý sang hệ tọa độ quốc gia theo quy định kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Đang theo dõi

b) Đối với các tài liệu về biên giới quốc gia được thành lập trong các hệ tọa độ khác phải xác định các điểm song trùng, xác định tham số tính chuyển giữa các hệ tọa độ trên tài liệu sử dụng với hệ tọa độ quốc gia. Thực hiện việc chuyển tọa độ các đối tượng địa lý sang hệ tọa độ quốc gia theo tham số tính chuyển đảm bảo độ chính xác của bản đồ chuẩn biên giới quốc gia;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra sự tương quan địa lý và sự phù hợp của các đối tượng địa lý liên quan đến đường biên giới quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 13. Đối soát, xác định đường biên giới quốc gia trên thực địa

Đang theo dõi

1. Đối soát, xác định các khu vực không chuyển vẽ được đường biên giới quốc gia trong nội nghiệp.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với các cơ quan chức năng quản lý, bảo vệ đường biên giới tổ chức đối soát, xác định đường biên giới trên thực địa, lập biên bản điều tra ngoại nghiệp.

Đang theo dõi

3. Lập bản mô tả đường biên giới đối với khu vực không chuyển vẽ được do địa hình, địa vật liên quan tới đường biên giới thay đổi so với tài liệu pháp lý.

Đang theo dõi

Điều 14. Biên tập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000

Đang theo dõi

1. Các đối tượng địa lý trên bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000 thể hiện theo quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Đường biên giới quốc gia được thể hiện trên bản đồ chuẩn biên giới quốc gia theo kết quả chuyển vẽ và đối soát, xác định đường biên giới trên thực địa;

Đang theo dõi

b) Thể hiện đầy đủ các điểm cơ sở, các đảo có điểm cơ sở kèm theo ghi chú địa danh; đường cơ sở theo tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Tọa độ các điểm của ranh giới vùng biển Việt Nam theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc do pháp luật Việt Nam quy định;

Đang theo dõi

d) Mốc quốc giới phải thể hiện đầy đủ và chính xác về vị trí và số hiệu mốc theo tài liệu pháp lý về biên giới;

Đang theo dõi

đ) Điểm đặc trưng đường biên giới quốc gia, điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ, các đối tượng địa lý liên quan tới đường biên giới quốc gia phải thể hiện và ghi chú đầy đủ;

Đang theo dõi

e) Điểm giao của đường biên giới quốc gia trên đất liền và đường địa giới hành chính phải thể hiện chính xác theo văn bản pháp lý của Nhà nước;

Đang theo dõi

g) Các đảo, quần đảo có trên bản đồ phải ghi chú tên đơn vị hành chính được giao quản lý;

Đang theo dõi

h) Các đối tượng địa lý phần lãnh thổ nước ngoài phải đảm bảo tương quan địa lý với đường biên giới quốc gia, ghi chú theo quy định địa danh quốc tế thể hiện trên bản đồ;

Đang theo dõi

i) Địa hình, thủy văn, giao thông, dân cư, địa giới hành chính, địa danh, phủ thực vật và các đối tượng có liên quan được thể hiện theo quy định của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng.

Đang theo dõi

2. Việc biên tập và trình bày bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000 1:50.000 được thực hiện theo quy định của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng.

Đang theo dõi

3. Ký hiệu đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới và trình bày ngoài khung theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 15. Biên tập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.1.000.000

Đang theo dõi

1. Các đối tượng địa lý trên bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.1.000.000 thể hiện theo quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Đường biên giới quốc gia được tổng quát hóa từ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ lớn hơn, đảm bảo thể hiện đúng hình dạng đặc trưng của đường biên giới quốc gia, phù hợp và tương quan địa lý với các đối tượng có liên quan;

Đang theo dõi

b) Thể hiện đầy đủ các điểm cơ sở, các đảo có điểm cơ sở kèm theo ghi chú địa danh; đường cơ sở theo tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Tọa độ các điểm của ranh giới vùng biển Việt Nam theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc do pháp luật Việt Nam quy định;

Đang theo dõi

d) Mốc quốc giới lựa chọn thể hiện ở các vị trí đặc trưng của đường biên giới quốc gia, chính xác về vị trí và số hiệu mốc theo tài liệu pháp lý về biên giới quốc gia;

Đang theo dõi

đ) Điểm đặc trưng đường biên giới quốc gia, điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ phải thể hiện và ghi chú đầy đủ;

Đang theo dõi

e) Điểm giao nhau của đường biên giới quốc gia trên đất liền và đường địa giới hành chính phải thể hiện chính xác theo văn bản pháp lý của Nhà nước;

Đang theo dõi

g) Các đảo, quần đảo có trên bản đồ phải ghi chú tên đơn vị hành chính được giao quản lý;

Đang theo dõi

h) Các đối tượng địa lý phần lãnh thổ nước ngoài được thể hiện trên bản đồ phải đảm bảo tương quan địa lý với đường biên giới quốc gia, được ghi chú theo bản đồ pháp lý về biên giới quốc gia và Danh mục địa danh quốc tế thể hiện trên bản đồ;

Đang theo dõi

i) Địa hình, thủy văn, giao thông, dân cư, địa giới hành chính, địa danh, phủ thực vật và các đối tượng có liên quan được thể hiện theo quy định của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng.

Đang theo dõi

2. Việc biên tập và trình bày bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:100.000, 1:250.000, 1:500.000, 1:1.1.000.000 thực hiện theo quy định của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng.

Đang theo dõi

3. Ký hiệu đường biên giới quốc gia, mốc quốc giới và trình bày ngoài khung theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 16. Biên tập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000

Đang theo dõi

1. Các đối tượng địa lý trên bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000 thể hiện theo quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Đường biên giới quốc gia được tổng quát hóa từ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ lớn hơn, đảm bảo thể hiện đúng hình dạng đặc trưng của đường biên giới quốc gia, phù hợp và tương quan địa lý với các đối tượng có liên quan;

Đang theo dõi

b) Thể hiện đầy đủ các điểm cơ sở, các đảo có điểm cơ sở kèm theo ghi chú địa danh; đường cơ sở theo tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Đang theo dõi

c) Tọa độ các điểm của ranh giới vùng biển Việt Nam điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc do pháp luật Việt Nam quy định;

Đang theo dõi

d) Các đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000 trong phạm vi lãnh thổ trong giới hạn từ 4°30’ đến 23°30’ vĩ độ Bắc, từ 102°00’ đến 118°00’ kinh độ Đông bao gồm lưới kinh vĩ tuyến, địa giới hành chính, các thành phố, thị xã, các điểm dân cư lớn, thủy văn chính, giao thông chính;

Đang theo dõi

đ) Nội dung bản đồ được khái quát tùy theo tỷ lệ bản đồ, đảm bảo giữ được các nét đặc trưng và sự tương quan của các đối tượng địa lý; thể hiện các đối tượng địa lý kèm theo địa danh ở các vị trí đặc trưng phạm vi phân bố lãnh thổ Việt Nam, bao gồm các đối tượng địa lý ở điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây trên đất liền và các đảo, quần đảo nằm gần đường phân định trên biển, trong vùng chồng lấn, tranh chấp; các đảo, quần đảo có trên bản đồ phải ghi chú tên đơn vị hành chính được giao quản lý; các đối tượng địa lý phần lãnh thổ quốc gia láng giềng phải đảm bảo tương quan địa lý với đường biên giới quốc gia, ghi chú theo bản đồ pháp lý về biên giới quốc gia và Danh mục địa danh quốc tế thể hiện trên bản đồ.

Đang theo dõi

2. Việc trình bày các đối tượng địa lý thuộc nội dung của bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:2.500.000, 1:3.500.000, 1:6.000.000, 1:9.000.000, 1:15.000.000 theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, Phục lục 4 ban hành theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 17. Kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu

Công tác kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tuân thủ quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Đang theo dõi

Điều 18. Sản phẩm giao nộp

Đang theo dõi

1. Việc đóng gói, giao nộp sản phẩm chỉ được thực hiện sau khi đã thông qua công tác kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu các cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Đang theo dõi

2. Sản phẩm giao nộp bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia in trên giấy và dạng số ghi trên thiết bị lưu trữ;

Đang theo dõi

b) Bản đồ nền dạng số đã được cập nhật, bổ sung đối tượng địa lý có sự thay đổi ghi trên thiết bị lưu trữ;

Đang theo dõi

c) Bản mô tả đường biên giới đã được bổ sung đối tượng địa lý có sự thay đổi so với tài liệu pháp lý và bản đồ đính kèm hiệp định về biên giới.

Đang theo dõi

Chương III

QUY ĐỊNH THỂ HIỆN ĐƯỜNG BIÊN GIỚI QUỐC GIA, CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ QUỐC GIA TRÊN CÁC SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ, XUẤT BẢN PHẨM BẢN ĐỒ

Đang theo dõi

Điều 19. Thể hiện đường biên giới quốc gia trên sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ

Đang theo dõi

1. Sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam phải sử dụng đường biên giới quốc gia, điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ theo bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia được công bố.

Đang theo dõi

2. Đường biên giới quốc gia thể hiện trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ được thực hiện theo các bước sau:

Đang theo dõi

a) Chọn bản đồ chuẩn biên giới quốc gia có tỷ lệ gần nhất với sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ cần thực hiện;

Đang theo dõi

b) Chuyển vẽ đường biên giới quốc gia từ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia lên sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ cần thực hiện;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra, cập nhật tương quan địa lý, vị trí đặc trưng trên đường biên giới giữa đường biên giới quốc gia và đối tượng địa lý trên bản đồ cần thành lập;

Đang theo dõi

d) Kiểm tra, cập nhật các điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ giữa bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ cần thành lập.

Đang theo dõi

Điều 20. Thể hiện chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ

Đang theo dõi

1. Sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam phải thể hiện đầy đủ đường biên giới quốc gia, điểm đặc trưng phân bố lãnh thổ trong giới hạn tọa độ địa lý từ 4°30’ đến 23°30’ vĩ độ Bắc, từ 102°00’ đến 118°00’ kinh độ Đông.

Đang theo dõi

2. Sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ thể hiện một phần lãnh thổ đất liền có liên quan đến chủ quyền biển, đảo Việt Nam phải có bản đồ phụ thể hiện toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ thể hiện toàn bộ hoặc một phần thành phố Đà Nẵng, tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Kiên Giang phải có bản đồ phụ thể hiện các đảo, quần đảo trực thuộc.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 21. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Đang theo dõi

Điều 22. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

Đang theo dõi


Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, ĐĐBĐVN (120b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

PHỤ LỤC

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Đang theo dõi

Phụ lục 01: Mẫu Bản mô tả và đánh giá tài liệu

 

BẢN MÔ TẢ VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI LIỆU

Sử dụng thành lập bản đồ chuẩn biên giới quốc gia

 

I. Tài liệu sử dụng thành lập bản đồ nền

1. Loại dữ liệu:……………………………………………………..….…

2. Số hiệu:……………………………………………………………….

3. Tỷ lệ:………………………………………………………..…..…….

4. Định dạng dữ liệu:…………………………………………………….

5. Hệ tọa độ:……………………………………………………..…….…

6. Hệ độ cao:………..……………………………………….….…….…

7. Năm thành lập:………………………………………………….….…

8. Đơn vị thành lập:………………………………………………………

9. Tổ chức cung cấp:………………………………………….…………

Đánh giá:

……………………………………………………….……………………

……………………………………………………….……………………

Kết luận về việc sử dụng bản đồ…………………….…………….…….

……………………………………………………….……………………

II. Tài liệu liên quan đến biên giới quốc gia

  1. Bản đồ biên giới đính kèm nghị định thư về biên giới

- Số hiệu:………………………………………………………….………

- Tỉ lệ:………………………………………………………….…………

- Hệ tọa độ:…………………………………………………….…………

- Hệ độ cao:……………………………………………………………….

- Định dạng:………………………………………………………………

- Năm thành lập:………………………………………….………………

- Đơn vị thành lập:………………………………………………….……

- Tổ chức cung cấp: ……………………………………………..….….…

Đánh giá:…………………………………………………….…….….…

……………………………………………………….……….……...……

……………………………………………………….…………..….……

Kết luận về việc sử dụng bản đồ…………………….………….….…….

……………………………………………………….……………...……

2. Bản đồ khác về biên giới

- Bản đồ, hải đồ kèm theo hiệp ước hoạch định biên giới:………………

- Bản đồ khảo sát thực địa:………………………………………….……

  •  

Đánh giá:…………………………………………………………………

……………………………………………………….……………...

…………………………………..……………………….………….……

Kết luận về việc sử dụng bản đồ…………………….………….….…….

……………………………………………………….……………………

  1. Tài liệu văn bản

- Văn bản pháp lý về biên giới:………………………………………

- Tài liệu tham khảo:…………………………………………………

- Tổ chức cung cấp:………………………………….…………….…

 Đánh giá:

……………………………………………………….…….…………….

……………………………………………………….……………………

……………………………………………………….……………………

Kết luận về việc sử dụng tài liệu…………………….……………….….

……………………………………………………….……………………

……………………………………………………….……………………

 

 

……….., ngày     tháng      năm
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
(Ký, họ tên)

Đang theo dõi
Phụ lục 2: Mẫu trình bày khung bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
Thông tư 17/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ
Đang theo dõi
Phụ lục 2: Mẫu trình bày khung bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
Thông tư 17/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ
Đang theo dõi

Phụ lục 3: Mẫu trình bày bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:9.000.000
Thông tư 17/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ

Đang theo dõi

Phụ lục 4. Mẫu trình bày bản đồ chuẩn biên giới quốc gia tỷ lệ 1:15.000.000
Thông tư 17/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 17/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 17/2018/TT-BTNMT

01

Nghị định 36/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

02

Luật Đo đạc và bản đồ của Quốc hội, số 27/2018/QH14

03

Luật Đo đạc và bản đồ của Quốc hội, số 27/2018/QH14

04

Thông tư 19/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 24/2018/TT-BTNMT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ

05

Quyết định 280/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2024

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×