Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11198-4:2015 Thẻ mạch tích hợp EMV cho hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung - Phần 4: Phân tích hành động thẻ
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11198-4:2015
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11198-4:2015 Thẻ mạch tích hợp EMV cho hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung - Phần 4: Phân tích hành động thẻ
Số hiệu: | TCVN 11198-4:2015 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Khoa học-Công nghệ |
Năm ban hành: | 2015 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11198-4:2015
THẺ MẠCH TÍCH HỢP EMV CHO HỆ THỐNG THANH TOÁN - ĐẶC TẢ ỨNG DỤNG THANH TOÁN CHUNG - PHẦN 4: PHÂN TÍCH HÀNH ĐỘNG THẺ
EMV integrated circuit card for payment systems - Common payment application specification - Part 4: Card action analysis
Lời nói đầu
TCVN 11198-4:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo EMV CPA (Common Payment Application Specification) Version 1.0, 2005.
TCVN 11198-4:2015 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC 17 Thẻ nhận dạng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11198 Thẻ mạch tích hợp EMV cho hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 11198-1:2015, Phần 1: Tổng quát;
- TCVN 11198-2:2015, Phần 2: Giới thiệu về quy trình xử lý;
- TCVN 11198-3:2015, Phần 3: Quy trình xử lý chức năng;
- TCVN 11198-4:2015, Phần 4: Phân tích hành động thẻ;
- TCVN 11198-5:2015, Phần 5: Quy trình xử lý tập lệnh bên phát hành đến thẻ;
- TCVN 11198-6:2015, Phần 6: Quản lý khóa và an ninh;
- TCVN 11198-7:2015, Phần 7: Mô tả về chức năng;
- TCVN 11198-8:2015, Phần 8: Thư mục phần tử dữ liệu;
THẺ MẠCH TÍCH HỢP EMV CHO HỆ THỐNG THANH TOÁN - ĐẶC TẢ ỨNG DỤNG THANH TOÁN CHUNG - PHẦN 4: PHÂN TÍCH HÀNH ĐỘNG THẺ
EMV Integrated Circuit Card for Payment Systems - Common payment application specification - Part 4: Card action analysis
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn TCVN 11198-4 là một phần thuộc bộ TCVN 11198 cung cấp các đặc tả kỹ thuật về phần ứng dụng Thanh toán Chung (CPA), định nghĩa các phần tử dữ liệu và các chức năng cho ứng dụng tương thích với Định nghĩa Lõi Chung (CCD) EMV.
Phạm vi của tiêu chuẩn này đề cập về các quy trình xử lý chức năng:
• Phân tích hành động thẻ lần 1 (Điều 5);
• Quy trình Xử lý Trực tuyến (Điều 6);
• Phân tích hành động thẻ lần 2 (Điều 7).
Các quy trình xử lý chức năng khác của ứng dụng thanh toán chung CPA được quy định trong TCVN 11198-3.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11198-1:2015, Thẻ mạch tích hợp EMV cho Hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung - Phần 1: Tổng quát.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 11198-1:2015.
4 Thuật ngữ viết tắt, ký hiệu, quy ước và biểu tượng
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ viết tắt, ký hiệu, quy ước định dạng phần tử dữ liệu và biểu tượng nêu trong TCVN 11198-1:2015.
5 Phân tích hành động thẻ lần 1
5.1 Mục đích
Phân tích hành động thẻ lần đầu cho phép bên Phát hành thực hiện kiểm tra tốc độ và quản lý rủi ro đối với nội bộ thẻ. Chức năng quản lý rủi ro thẻ mô tả trong phần này bao gồm kiểm tra sau:
• Hoạt động trên các giao dịch hiện tại và trước đó;
• Đếm các giao dịch ngoại tuyến và lượng thanh tổng.
Sau khi hoàn thành quản lý rủi ro thẻ, thẻ trả về một Mã lệnh Ứng dụng cho thiết bị đầu cuối. Mã lệnh này là một AAC từ chối ngoại tuyến, một ARQC cho yêu cầu xác thực trực tuyến, và một TC chấp nhận ngoại tuyến. Nếu được hỗ trợ bởi cả thẻ và thiết bị đầu cuối, thiết bị đầu cuối sẽ yêu cầu kết hợp sinh DDA/AC (CDA) nếu nó yêu cầu một ARQC hoặc TC như là một phần của chữ ký động.
Phân tích hoạt động thẻ được thực hiện như mô tả trong EMV Quyển 3, Điều 10.8 và Điều 10.11.
5.2 Trình tự thực hiện
5.2.1 Quy trình xử lý có liên quan trước đó
Quy trình Khởi tạo ứng dụng
Thẻ xác định số ID Hồ sơ sẽ được sử dụng để xử lý giao dịch. Kiểm soát Hồ sơ liên quan đến số ID Hồ sơ quy định quản lý rủi ro các thẻ được cấu hình để xử lý các giao dịch.
Các thiết bị đầu cuối nhận Hồ sơ Trao đổi ứng dụng (AIP) trong hồi đáp lệnh GET PROCESSING OPTIONS từ thẻ được hỗ trợ bởi CDA.
Đọc dữ liệu ứng dụng
Các thiết bị đầu cuối đọc CDOL1 từ thẻ.
Phân tích Hành động thiết bị đầu cuối
Đầu tiên thiết bị đầu cuối gửi lệnh GENERATE AC tới thẻ yêu cầu mã lệnh. Các lệnh chứa dữ liệu yêu cầu trong CDOL1 bao gồm các dữ liệu cần thiết cho việc quản lý rủi ro thẻ và Mã lệnh Ứng dụng.
5.2.2 Quy trình xử lý có liên quan tiếp theo
Quy trình xử lý trực tuyến
Các thiết bị đầu cuối sử dụng các kiểu mã hóa đã được ghi rõ trong dữ liệu thông tin mã lệnh (CID) của hồi đáp GENERATE AC để xác định xem có nên thực hiện một ủy quyền trực tuyến.
Phân tích Hành động Thẻ lần hai
Nếu xử lý trực tuyến được yêu cầu nhưng các thiết bị đầu cuối không xử lý trực tuyến được, thì thực hiện kiểm tra thêm việc quản lý rủi ro cho thẻ.
Nếu giao dịch trực tuyến, các chỉ số được sử dụng trong việc phân tích hành động của thẻ được cập nhật dựa trên bên Phát hành xác thực và tùy chọn tùy chọn liên quan đến bên Phát hành xác thực thẻ.
5.3 Dữ liệu thẻ
Dữ liệu thẻ được sử dụng trong phân tích hành động thẻ được liệt kê và mô tả trong Bảng 1.
Đối với mô tả chi tiết về dữ liệu này và cách sử dụng đã đề cập trong Điều 7, TCVN 11198-8.
CHÚ THÍCH: Một số dữ liệu có trong ứng dụng. Điều này được chỉ định với các tên ký hiệu dữ liệu x (ví dụ Thanh tổng 1, Thanh tổng 2, có thể gọi là Thanh tổng x).
Bảng 1 - Phân tích Hành động Thẻ lần đầu Dữ liệu Thẻ
Dữ liệu | Mô tả | Bản mẫu | Tag | |||||
Mã Tiền Thanh tổng | Mã chỉ ra đồng tiền mà một Thanh tổng được quản lý. | — | — | |||||
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x | Xác định các hành động hồ sơ cụ thể Thanh tổng x trong các hồ sơ được lựa chọn cho các giao dịch; bao gồm cả việc gửi các giá trị trong dữ liệu ứng dụng bên Phát hành và từ đó thiết lập hạn mức sử dụng. | — | — | |||||
Kiểm soát hồ sơ Thanh tổng x | Xác định Hành động Hồ sơ cụ thể cho một Thanh tổng bao gồm cả việc gửi giá các giá trị trong dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành và từ đó thiết lập hạn mức sử dụng. Xác định các Kiểm soát Hồ sơ mà Thanh tổng x sử dụng bởi mỗi Thanh tổng đã hoạt động trong hồ sơ. | ‘BF31’ | ‘DF0x’ | |||||
Thanh tổng x | Mô tả cho một số thanh tổng của giao dịch. Có thể bao gồm cả giao dịch ngoại tuyến và trực tuyến cũng được chấp thuận. Giao dịch có thể được tích lũy nếu họ đang có tiền trong Thanh tổng hoặc (nếu quy đổi tiền tệ được phép cho Thanh tổng) trong một loại tiền tệ có thể được chuyển đổi sang các Đồng tiền Thanh tổng sử dụng Bảng Quy đổi Tiền tệ cho Thanh tổng x. | ‘BF30’ | ‘DF0x’ | |||||
Cân bằng Thanh tổng x | Mô tả cho lượng tiền ngoại tuyến có sẵn tính như sau: Trên hạn mức của Thanh tổng x ngoại trừ giá trị của Thanh tổng x. | — | — | |||||
Kiểm soát Thanh tổng x | Xác định các hành động cụ thể tới Thanh tổng x riêng biệt của hồ sơ được chọn cho các giao dịch; bao gồm những giao dịch được tích lũy và tiền trong giao dịch đó là thanh tổng. | ‘BF32’ | ‘DF0x’ | |||||
Thiết lập hạn mức cho Thanh tổng x | Mỗi Thanh tổng x có hai thiết lập hạn mức bằng một trong các cách sau: | ‘BF30’ | *DF1x’ | |||||
Hạn mức dưới cho Thanh tổng x | Hạn mức dưới của Thanh tổng x. Một bit được thiết lập trong CVR và ADR khi Thanh tổng x vượt qua hạn mức này. | |||||||
Hạn mức trên cho Thanh tổng x | Hạn mức trên của Thanh tổng x. Một bit được thiết lập trong CVR và ADR khi Thanh tổng x vượt qua hạn mức này. | |||||||
Bảng Kiểm tra Bổ sung x | Bảng chứa giá trị để so sánh với giá trị trả về bởi thiết bị đầu cuối trong lệnh GENERATE AC. Cho phép các bên Phát hành xác định thêm các rủi ro đối với thẻ. | ‘BF33’ | ‘DF0x’ | |||||
Kiểm soát ứng dụng | Các chỉ số được sử dụng để kích hoạt hoặc vô hiệu hóa các chức năng trong ứng dụng. |
| ‘C1’ | |||||
Mã lệnh Ứng dụng | Một mã lệnh được sinh ra bởi thẻ để Hồi đáp một lệnh GENERATE AC. Mã hóa bao gồm các Kiểu sau: - Xác thực ứng dụng AAC - Được kích hoạt cho giao dịch TC - Yêu cầu chấp thuận ARQC | — | ‘9F26’ | |||||
Kết quả quyết định ứng dụng (ADR) | Chỉ số bên trong được sử dụng để xác định điều kiện ngoại lệ xảy ra trước và trong khi giao dịch. Các Mã Hành động bên Phát hành Thẻ (CIAC) được so sánh với kết quả ứng dụng để quyết định nên giảm giao dịch ngoại tuyến hoặc trực tuyến. | — | — | |||||
Bộ đếm giao dịch ứng dụng (ATC) | Một bộ đếm của số giao dịch bắt đầu từ ứng dụng được đặt trên thẻ. | — | ‘9F36’ | |||||
Danh sách đối tượng dữ liệu quản lý rủi ro thẻ (CDOL1) | Danh sách các thẻ và độ dài của dữ liệu thành phần mà các thiết bị đầu cuối phải vượt qua tới ứng dụng thẻ với lệnh GENERATE AC. | — | ‘8C’ | |||||
Kết quả xác minh thẻ (CVR) | Cho biết kết quả xử lý của giao dịch ngoại tuyến từ trước và trong một giao dịch ứng dụng. Những thông tin này được truyền trực tuyến như một phần của bên Phát hành ứng dụng. | — | ‘9F52’ | |||||
Mục nhập CIAC x | Xác định các tùy chọn cấu hình cụ thể được lựa chọn bởi các bên Phát hành để xử lý giao dịch với số ID CIAC = ‘x’. | ‘BF34’ | ‘DF0x’ | |||||
Mã hành động bên phát hành thẻ - Từ chối (CIAC - Decline) | So sánh với kết quả quyết định ứng dụng để chỉ ra các tình huống khi bên Phát hành xác định một giao dịch ngoại tuyến được Từ chối. | |||||||
Mã hành động bên phát hành thẻ - mặc định (CIAC - Default) | So sánh với kết quả quyết định ứng dụng để chỉ ra các tình huống khi bên Phát hành xác định một giao dịch được Từ chối nếu các thiết bị đầu cuối không thể đi đến trực tuyến. | |||||||
Mã hành động bên phát hành thẻ - trực tuyến (CIAC - Online) | So sánh với kết quả quyết định ứng dụng để chỉ ra các tình huống khi bên Phát hành xác định một giao dịch đi đến trực tuyến nếu các thiết bị đầu cuối là có khả năng trực tuyến. | |||||||
Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho bộ đếm x | Xác định Hành động Hồ sơ cụ thể cho bộ đếm x trong hồ sơ được lựa chọn cho giao dịch; bao gồm cả việc gửi các giá trị trong dữ liệu ứng dụng bên Phát hành và thiết lập hạn mức sử dụng. | — | — | |||||
Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm x | Xác định Hành động Hồ sơ cụ thể một bộ đếm; bao gồm cả việc gửi giá trị trong các dữ liệu ứng dụng bên Phát hành và từ đó thiết lập hạn mức sử dụng. Kiểm soát và nhận dạng hồ sơ mà Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm x được sử dụng bởi mỗi truy cập đang hoạt động trong hồ sơ. | ‘BF36’ | ‘DF0x’ | |||||
Bộ đếm x | Đại diện cho một số ứng dụng giao dịch từ bộ đếm x cuối cùng được thiết lập lại. Có thể bao gồm cả giao dịch ngoại tuyến được chấp thuận, giao dịch trong nước, giao dịch quốc tế, giao dịch trực tuyến được chấp thuận hoặc các giao dịch đã từ chối. | ‘BF35’ | ‘DF0x’ | |||||
Kiểm soát bộ đếm x | Xác định các hành động cụ thể tới Bộ đếm x của hồ sơ sử dụng cho các giao dịch chẳng hạn như các giao dịch đã được tính toán. | ‘BF37’ | ‘DF0x’ | |||||
Thiết lập hạn mức Bộ đếm x | Đối với mỗi bộ đếm x sẽ có hai thiết lập hạn mức như sau: | ‘BF35’ | ‘DF1x’ | |||||
Hạn mức dưới của bộ đếm x | Hạn mức dưới của hai hạn mức bộ đếm x. Thiết lập một bit trong CVR và ADR khi bộ đếm x vượt qua hạn mức này. | |||||||
Hạn mức trên của bộ đếm x | Hạn mức trên của hai hạn mức cho bộ đếm x. Thiết lập một bit trong CVR và ADR khi bộ đếm x vượt qua hạn mức này. | |||||||
Dữ liệu thông tin mã lệnh (CID) | Trả lại cho thiết bị đầu cuối trong hồi đáp lệnh GENERATE AC. CID chỉ định các Kiểu mã lệnh đang được trả lại và chỉ ra không có thông báo là cần thiết và không có thông tin được đưa ra cho các lý do / thông báo / mã giới thiệu. | — | ‘9F27’ | |||||
Quy đổi tiền tệ Bảng x | Chứa mục tiêu mã tiền tệ và một hoặc nhiều thông số quy đổi tiền tệ có thể được sử dụng để chuyển đổi một giao dịch trong một hình thức chuyển đổi được chấp nhận vào một giá trị gần đúng cho các giao dịch trong Đồng tiền Thanh tổng hoặc bằng tiền liên quan với số tiền giao dịch tối đa. | ‘BF38’ | ‘DF0x’ | |||||
Kiểm soát hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng Chu kỳ x | Xác định các hành động hồ sơ cụ thể cho Thanh tổng Chu kỳ x trong hồ sơ giao dịch được chọn, bao gồm cả Thanh tổng trong hồ sơ và mục nhập hạn mức sử dụng | — | — | |||||
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ | Xác định hành động hồ sơ cụ thể cho một Thanh tổng; bao gồm cả Thanh tổng trong hồ sơ và mục nhập hạn mức sử dụng. Kiểm soát hồ sơ, xác định Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ được sử dụng bởi mỗi Thanh tổng Chu kỳ đang hoạt động trong hồ sơ. | ‘BF39’ | ‘DF0x’ | |||||
Thanh tổng Chu kỳ x | Biểu diễn một Thanh tổng của các giao dịch đã được chấp thuận trong một chu kỳ. Nó có thể một giao dịch ngoại tuyến đã được chấp thuận, nhưng cũng có thể là các giao dịch trực tuyến đã được chấp thuận. Chu kỳ có thể là một ngày, một tuần, hay tháng. Giao dịch có thể được tích lũy nếu họ đáng có trong Đồng tiền Thanh tổng hoặc ngoại tệ mà có thể được chuyển đổi sang Thanh tổng ngoại tệ bằng cách sử dụng Bảng Quy đổi Tiền tệ cho Thanh tổng Chu kỳ x. | ‘BF42’ | ‘DF0x’ | |||||
Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x | Xác định các hành động cụ thể tới các thành phần Thanh tổng Chu kỳ x của hồ sơ sử dụng cho các giao dịch bao gồm Mã Tiền Thanh tổng, trong đó giao dịch là thanh tổng chiều dài của chu kỳ truy cập. | ‘BF3A’ | ‘DF0x’ | |||||
Hạn mức Thanh tổng Chu kỳ x | Các hạn mức cho giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x. Một bit được thiết lập trong ADR khi giá trị Thanh tổng Chu kỳ x vượt qua hạn mức này. | — | — | |||||
Ngày tháng Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x | Đối với một Thanh tổng Chu kỳ ngày tháng giao dịch được định dạng là YYMMDD. | ‘BF42’ | ‘DF1x’ | |||||
Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x | Tham chiếu ngày được mô tả trong TCVN 11198-8 cho ngày đầu tiên của tuần, trong đó Thanh tổng Chu kỳ x đã được thiết lập lại lần cuối cùng. | ‘BF42’ | ‘DF2x’ | |||||
Bảng dữ liệu nhật ký lệnh GEN AC lần đầu | Cung cấp thông tin cần thiết để hỗ trợ mở rộng các tùy chọn của dữ liệu để đăng nhập cho một giao dịch. Xác định dữ liệu có thể thay đổi trong quá trình xử lý của giao dịch. Trong lời gọi tới giá trị nhật ký (log) của lệnh xử lý tiếp theo GENERATE AC, các thành phần dữ liệu phải được trích từ lệnh GENERATE AC bằng cách sử dụng bảng dữ liệu GEN AC lần hai. | ‘BF40’ | ‘DF01’ | |||||
Bảng dữ liệu nhật ký không đổi lệnh GEN AC lần đầu | Cung cấp thông tin cần thiết để hỗ trợ mở rộng tùy chọn của dữ liệu để đăng nhập cho một giao dịch. Xác định dữ liệu sẽ thay đổi trong giao dịch và theo đó không cần phải yêu cầu thêm một lần nữa từ thiết bị đầu cuối trong dữ liệu mã lệnh GENERATE AC lần hai. Dữ liệu này được lưu trong các ứng dụng mã lệnh GENERATE AC lần đầu trong trường hợp nó được ghi trong suốt quá trình xử lý mã lệnh GENERATE AC lần hai. | ‘BF40’ | ‘DF03’ | |||||
Dữ liệu Ứng dụng bên phát hành (IAD) | Thông báo cho bên Phát hành về ứng dụng. Được sử dụng để gửi các CVR và thông tin ứng dụng khác cho bên Phát hành. | — | ‘9F10’ | |||||
Mã quốc gia bên Phát hành | Cho biết tên quốc gia của bên Phát hành. | — | ‘5F28’ | |||||
Kiểm soát hồ sơ các tùy chọn bên Phát hành | Xác định các hành động cụ thể được lựa chọn bởi các bên Phát hành để xử lý giao dịch với kiểm soát hồ sơ các tùy chọn bên Phát hành có ID = ‘x’ | ‘BF3B’ | ‘DF0x’ | |||||
| Chiều dài dữ liệu mã lệnh GENERATE AC lần đầu | Giá trị dự tính cho chiều dài dữ liệu mã lệnh GENERATE AC lần đầu. | ||||||
Bên Phát hành lệnh bộ đếm | Một ứng dụng bộ đếm bên trong cho biết số lượng các bên Phát hành lệnh đã được xử lý thành công. | — | — | |||||
Ngày giao dịch trực tuyến cuối cùng | Ngày giao dịch cuối cùng đã thành trực tuyến. | — | — | |||||
Ngày giao dịch trực tuyến cuối cùng trong các ngày | Ngày giao dịch trong ngày giao dịch cuối cùng đã thành trực tuyến. | — | — | |||||
Hạn mức nhập x | Hạn mức sử dụng cho Thanh tổng như là hạn mức tối đa cho tiền giao dịch hoặc cho một Thanh tổng Chu kỳ trong ứng dụng. | ‘BF3C’ | ‘DF0x’ | |||||
Lượng giao dịch tối đa (MTA) | Một hạn mức về giá trị của tiền, ủy quyền cho các giao dịch. | — | — | |||||
Kiểm soát hồ sơ MTA | Xác định các hành động cụ thể cho MTA thẻ, kiểm tra quản lý rủi ro một giao dịch trong các hồ sơ được lựa chọn cho giao dịch, bao gồm có Bảng Quy đổi Tiền tệ và hạn mức truy cập sử dụng. | ‘BF3D’ | ‘DF0x’ | |||||
Hạn mức số ngày ngoại tuyến | Hạn mức số ngày thẻ có thể được kích hoạt cho giao dịch ngoại tuyến trước khi cố gắng thành trực tuyến. | — | ‘C3’ | |||||
Bộ đếm lần thử mã PIN | Số lần thử mã PIN còn lại. | — | ‘9F17’ | |||||
Lịch sử giao dịch trước đó (PTH) | Các chỉ số được sử dụng để lưu trữ thông tin về các giao dịch trước đó được sử dụng trong việc quản lý rủi ro cho thẻ trong các giao dịch tiếp theo. | — | ‘C7’ | |||||
Kiểm soát Hồ sơ x | Xác định tài nguyên ứng dụng sẽ được sử dụng khi xử lý một giao dịch với Kiểm soát Hồ sơ x. Các nội dung sau đây của Kiểm soát Hồ sơ x được sử dụng trong việc phân tích hành động thẻ: | ‘BF3F | ‘DFxx’ | |||||
ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x | Xác định Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng, hành động cho Thanh tổng x khi một giao dịch trong hồ sơ. | |||||||
Số ID CIAC | Xác định các CIAC nhập vào x có chứa CIAC - Decline, CIAC - Online và CIAC - Default được sử dụng khi xử lý giao dịch. | |||||||
ID Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho bộ đếm x | Xác định Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm, xác định hành động cho bộ đếm x khi xử lý một giao dịch trong hồ sơ. | |||||||
ID chu kỳ Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Thanh tổng Chu kỳ x | Xác định các chu kỳ Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm xác định hành động cho Thanh tổng Chu kỳ x khi xử lý một giao dịch trong hồ sơ. | |||||||
Bên Phát hành tùy chọn Kiểm soát Số ID Hồ sơ | Xác định các bên Phát hành tùy chọn Kiểm soát Hồ sơ được sử dụng khi xử lý giao dịch. | |||||||
ID Kiểm soát Hồ sơ MTA | Xác định Kiểm soát Hồ sơ MTA, xác định hành động cho kiểm tra quản lý rủi ro thẻ khi xử lý một giao dịch trong hồ sơ. | |||||||
ID Kiểm soát Hồ sơ VLP | Xác định Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng được sử dụng như là Kiểm soát Hồ sơ VLP, xác định hành động cho Quỹ Có sẵn VLP khi xử lý một giao dịch trong hồ sơ. | |||||||
Số ID Hồ sơ | Xác định kiểm soát hồ sơ sử dụng trong cấu hình ứng dụng hành động môi trường giao dịch | - | - | |||||
Ứng dụng dữ liệu chữ ký động | Chữ ký phát sinh bởi thẻ ở thời điểm giao dịch như phần của hồi đáp đối với lệnh GENERATE AC với quy trình xử lý CDA. Thẻ phát sinh chữ ký sử dụng một mã hash dữ liệu động lấy từ thiết bị đầu cuối và thẻ. Chữ ký thẻ được ký ứng dụng dữ liệu động với khóa riêng ICC. Định dạng ứng dụng dữ liệu chữ ký động thể hiện trong EMV quyển 2, bảng 16 | - | ‘9F4B’ | |||||
Mã Tiền Nguồn | Mã hiện tiền tệ có thể được chuyển đổi sử dụng thông số quy đổi tiền tệ đơn trong Bảng Quy đổi Tiền tệ. Một thông số quy đổi tiền tệ có thể chỉ sử dụng nếu mã quy đổi tiền tệ giống với mã tiền tệ nguồn trong thông số quy đổi tiền tệ | - | - | |||||
Mã Tiền Đích | Mã tiền tệ có thể được chuyển đổi sử dụng một Bảng Quy đổi Tiền tệ. Một Bảng Quy đổi Tiền tệ có thể chỉ được sử dụng để chuyển đổi một lượng tiền tệ nếu mã tiền tệ mục tiêu giống với mã tiền tệ thanh tổng liên quan hoặc mã tiền tệ MTA | - | - | |||||
Ngày giao dịch | Ngày giao dịch như số ngày kể từ một ngày cơ bản | - | - | |||||
Quỹ có sẵn VLP | Tổng lượng thanh tổng Quỹ Có sẵn VLP để gửi nội tuyến | - | ‘9F79’ | |||||
5.4 Dữ liệu thiết bị đầu cuối
Dữ liệu thiết bị đầu cuối được liệt kê trong Bảng 2 được sử dụng trong Phân tích hoạt động thẻ lần đầu cho quản lý rủi ro thẻ và sinh hồi đáp lệnh GENERATE AC. Qua thẻ bằng lệnh sinh mã ứng dụng GENERATE AC nếu tag và chiều dài bao gồm CDOL1 từ thẻ.
Đối với mô tả chi tiết về dữ liệu này và cách sử dụng đã đề cập trong Điều 7, TCVN 11198-8.
Bảng 2 - Phân tích hoạt động thẻ lần đầu - Dữ liệu thiết bị đầu cuối
Dữ liệu | Mô tả | Bản mẫu | Tag |
Lượng tiền, được Chuẩn chi | Lượng tiền giao dịch | - | ‘9F02’ |
Lượng tiền, Khác | Lượng tiền triết khấu cho giao dịch | - | ‘9F03’ |
Kết quả xác minh chủ thẻ | Cho biết kết quả của lần thực hiện xác minh chủ thẻ cuối cùng CVM | - | ‘9F34’ |
Mã Nước Thiết bị đầu cuối | Dữ liệu thiết bị đầu cuối cho biết nước của thiết bị đầu cuối đó | - | ‘9F1A’ |
Kiểu thiết bị đầu cuối | Cho biết Kiểu thiết bị đầu cuối (Được sử dụng để xác minh xem các thiết bị đầu cuối có phải là trực tuyến không) | - | ‘9F35’ |
Xác minh kết quả thiết bị đầu cuối (TVR) | Một loạt các chỉ số được sử dụng để ghi lại các kết quả của quy trình xử lý nội tuyến từ một quan điểm thiết bị đầu cuối bao gồm cả các kết quả của tất cả các kiểm tra quản lý rủi ro. | - | ‘95’ |
Mã Tiền Giao dịch | Mã xác định đồng tiền đang giao dịch | - | ‘5F2A’ |
Ngày giao dịch | Ngày giao dịch được xác thực | - | ‘9A’ |
Kiểu giao dịch | Các Kiểu giao dịch tài chính theo yêu cầu | - | ‘9C’ |
Số không thể đoán trước | Một số sử dụng cung cấp các biến và duy nhất đối với dữ liệu được gửi từ ứng dụng | - | ‘9F37’ |
5.5 Lệnh GENERATE AC lần đầu
Các lệnh GENERATE AC được sử dụng bởi các thiết bị đầu cuối để yêu cầu các thẻ cung cấp Mã lệnh Ứng dụng và các quyết định của thẻ cho hành động tiếp theo.
Hình 1 chỉ ra tổng quan về quy trình Phân tích Hành động Thẻ lần đầu và chỉ ra các phần mô tả từng bước của quy trình xử lý.
(Số ID Hồ sơ ‘7D’ và ‘7E’ đề cập trong Hình 1, được thảo luận trong Điều 5.5.2).
Hình 1 - Luồng Phân tích Hành động Thẻ lần đầu
5.5.1 Mã hóa lệnh
Các tham số P1 của lệnh GENERATE AC cho thấy các Kiểu mã hóa thiết bị đầu cuối đang được yêu cầu và các giao dịch có đủ điều kiện cho kết hợp DDA/AC sinh (CDA).
Bảng 4 thể hiện định dạng P1. Các phần dữ liệu lệnh chữa yêu cầu dữ liệu trong CDOL1.
Bảng 3 - Thông điệp lệnh GENERATE AC lần đầu
Mã | Giá trị |
CLA | ‘80’ |
INS | ‘AE’ |
P1 | Tham số Kiểm soát Tham chiếu |
P2 | ‘00’ |
Lc | Var. |
Data | Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu |
Le | ‘00’ |
CHÚ THÍCH: Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu được gọi là dữ liệu giao dịch liên quan trong EMV Quyển 3.
Bảng 4 - Mã hóa tham số Kiểm soát Tham chiếu cho Lệnh GENERATE AC lần đầu
b8 | b7 | b6 | b5 | b4 | b3 | b2 | b1 | Giải nghĩa |
x | x |
|
| Kiểu mã lệnh | ||||
0 | 0 |
|
| AAC | ||||
0 | 1 |
|
| TC | ||||
1 | 0 |
|
| ARQC | ||||
1 | 1 |
|
| RFU | ||||
|
| x |
|
| RFU | |||
|
| x |
| CDA được yêu cầu | ||||
|
| 0 |
| CDA không được yêu cầu | ||||
|
| 1 |
| CDA được yêu cầu | ||||
|
| x | x | x | x | RFU |
CHÚ THÍCH: CDA Yêu cầu và CDA Không yêu cầu tương ứng được gọi là chữ ký CDA yêu cầu và chữ ký CDA không yêu cầu trong EMV Quyển 3.
Kết hợp DDA/AC chỉ hỗ trợ bởi tùy chọn thực hiện RSA động.
Req 4.5.1 (Giải thích dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu):
Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu phải được thông dịch bởi ứng dụng bao gồm các thành phần dữ liệu được liệt kê trong Bảng 5, theo thứ tự hiển thị.
Bảng 5 - Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu
Thành phần dữ liệu | Chiều dài |
Lượng tiền, được Chuẩn chi | 6 |
Lượng tiền, Khác | 6 |
Mã Nước Thiết bị đầu cuối | 2 |
TVR | 5 |
Mã Tiền Giao dịch | 2 |
Ngày giao dịch | 3 |
Kiểu giao dịch | 1 |
Số không thể đoán trước | 4 |
Kiểu thiết bị đầu cuối | 1 |
Kết quả CVM | 3 |
Dữ liệu mở rộng Lệnh GENERATE AC lần đầu | Var. |
Các ứng dụng không sử dụng dữ liệu mở rộng Lệnh GENERATE AC lần đầu như một phần tử cá nhân, nhưng luôn luôn là một phần của lệnh GENERATE AC lần đầu. Các dữ liệu mở rộng Lệnh GENERATE AC lần đầu có thể sử dụng cho các nhật ký giao dịch hoặc bảng kiểm tra bổ sung.
Req 4.5.2 (Chiều dài lệnh GENERATE AC lần đầu hỗ trợ dữ liệu mở rộng):
Ứng dụng sẽ hỗ trợ lệnh GENERATE AC lần đầu chiều dài dữ liệu lên tới 32 bytes ở mức thấp nhất.
5.5.1.1 Xác minh định dạng lệnh
Req 4.5.3 (Kiểm tra giá trị P1 đối với lệnh GENERATE AC lần đầu):
Nếu bit “kiểu mã hóa” trong thành phần P1 có giá trị 11b, thì thẻ sẽ ngừng quy trình xử lý lệnh, và sẽ trả về lỗi SW1 SW2, và có thể hồi đáp lại SW1 SW2 = ‘6A86’ (Tham số không chính xác P1-P2).
Req 4.5.4 (Kiểm tra giá trị P2 đối với lệnh GENERATE AC lần đầu)
Nếu thành phần P2 không thiết lập giá trị ‘00’, thì thẻ sẽ ngừng quy trình xử lý lệnh, và sẽ trả về lỗi SW1 SW2, và có thể hồi đáp lại SW1 SW2 = ‘6A86’ (Tham số không chính xác P1-P2).
Req 4.5.5 (Đưa ra lựa chọn Kiểm soát Hồ sơ giao dịch):
Đưa ra lựa chọn kiểm soát sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch sẽ là Kiểm soát Hồ sơ lựa chọn x, nơi x là số ID Kiểm soát Hồ sơ tùy chọn bên Phát hành trong Kiểm soát Hồ sơ giao dịch.
Req 4.5.6 (Kiểm tra chiều dài lệnh dữ liệu đầu tiên GENERATE AC):
Nếu giá trị của Lc không bằng giá trị thành phần chiều dài dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu trong Kiểm soát Hồ sơ tùy chọn bên Phát hành giao dịch, thẻ sẽ ngừng quy trình xử lý lệnh, và sẽ hồi đáp chỉ dẫn lỗi SW1 SW2, và có thể hồi đáp với SW1 SW2 = ‘6700’ (chiều dài sai).
Req 4.5.7 (Kiểm tra chiều dài lệnh dữ liệu ở mức nhỏ nhất cho phép):
Nếu giá trị của Lc ít hơn 33 (chiều dài nhỏ nhất của CDOL liên quan đến dữ liệu), thẻ sẽ ngừng quy trình xử lý lệnh, và sẽ hồi đáp chỉ dẫn lỗi SW1 SW2, và có thể hồi đáp với SW1 SW2 = ‘6700’ (chiều dài sai).
5.5.2 Hành động Hồ sơ
Số ID Hồ sơ được lựa chọn trong suốt quá trình khởi tạo quy trình xử lý ứng dụng xác định Kiểm soát Hồ sơ để sử dụng cấu hình ứng dụng hành động cho các phân tích hoạt động thẻ.
Để biết thêm thông tin xem thêm tại Điều 12, TCVN 11198-7.
CHÚ THÍCH 1: Số ID Hồ sơ ‘7E’ định nghĩa một giao dịch không thanh toán đặc biệt được yêu cầu định dạng đặc biệt cho dữ liệu ứng dụng gửi hồi đáp bằng lệnh GENERATE AC. Thẻ luôn luôn từ chối giao dịch xử lý với số ID Hồ sơ này, và không thực hiện quản lý rủi ro thẻ.
CHÚ THÍCH 2: Số ID Hồ sơ ‘7D’ định nghĩa hồ sơ VLP, hồ sơ đặc biệt nếu được hỗ trợ bằng thẻ và được yêu cầu bởi thiết bị đầu cuối, có thể chọn xử lý giao dịch. Mục đích của hồ sơ VLP là có một giao dịch nội tuyến cho một giao dịch giá trị rất thấp. Không quản lý rủi ro thẻ được thực hiện trong hồ sơ này. Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một nội tuyến chính, thẻ sẽ chấp thuận giao dịch. Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu giảm nội tuyến hoặc yêu cầu trực tuyến, thẻ sẽ giảm giao dịch.
Req 4.5.8 (Cấu hình Hành động Hồ sơ cho Hành động Hồ sơ đặc biệt):
Nếu số ID Hồ sơ có giá trị ‘7E’ thì ứng dụng sẽ:
• Thực hiện không kiểm tra quản lý rủi ro thẻ;
• Thiết lập Dữ liệu Thông tin Mã lệnh (CID) thành giá trị ‘00’ để xác định ACC được yêu cầu và không thiết bị nào được yêu cầu;
• Tiếp tục xử lý bằng hồi đáp lệnh GENERATE AC như được mô tả trong Điều 5.5.8.
Nếu số ID Hồ sơ có giá trị ‘7D’ thì ứng dụng sẽ:
• Thực hiện không kiểm tra quản lý rủi ro thẻ;
• Cấu hình Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho mỗi Thanh tổng x như mô tả trong Req 4.5.10;
• Cấu hình Kiểm soát Hồ sơ bộ đếm cho mỗi Bộ đếm x như mô tả trong Req 4.5.13;
• Cấu hình Kiểm soát Hồ sơ VLP như mô tả trong Req 4.5.21;
• Cấu hình quy trình xử lý với việc xác định hồi đáp kiểu Mã lệnh Ứng dụng, như mô tả trong Điều 5.5.4;
Nếu không, ứng dụng sẽ thực hiện quản lý rủi ro thẻ như cấu hình trong Kiểm soát Hồ sơ lựa chọn cho giao dịch.
Req 4.5.9 (Lựa chọn Mục nhập CIAC cho giao dịch):
Mục nhập CIAC sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch sẽ là Mục nhập CIAC y, tại đó y là số ID CIAC trong Kiểm soát Hồ sơ giao dịch.
Req 4.5.10 (Cấu hình thanh tổng hành động kiểm soát giao dịch):
Mỗi Thanh tổng x; để y đại diện giá trị số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong Kiểm soát Hồ sơ giao dịch:
• Nếu y có giá trị ‘F’, thì thanh tổng không được kích hoạt cho giao dịch;
• Nếu không:
- Thanh tổng x sẽ được kích hoạt cho giao dịch;
- Và Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng x sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch sẽ là Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng y.
Req 4.5.11 (Cấu hình hạn mức thanh tổng cho giao dịch):
Mỗi Thanh tổng x được kích hoạt cho giao dịch; thiết lập hạn mức Thanh tổng x trong quy trình xử lý giao dịch được thiết lập là Hạn Mức Thanh tổng z (Hạn Mức Dưới z và Hạn Mức Trên z), z được xác định bằng số ID Tập Hạn Mức trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x của giao dịch.
Req 4.5.12 (Cấu hình thanh tổng quy đổi tiền tệ):
Mỗi Thanh tổng x được kích hoạt cho giao dịch, nếu cùng đúng theo trường hợp sau:
• Số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ trong Kiểm soát Hồ sơ thanh tổng cho Thanh tổng x có giá trị ‘F’;
• Hoặc Mã Tiền Thanh tổng trong Kiểm soát Thanh tổng x không phù giống Mã Tiền Đích trong bảng quy đổi tiền tệ w, tại đó w là giá trị số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ trong Kiểm soát Hồ sơ thanh tổng cho Thanh tổng x phục vụ giao dịch:
Thì Bảng Quy đổi Tiền tệ sẽ hoạt động cho Thanh tổng x.
Nếu không Bảng Quy đổi Tiền tệ sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch Thanh tổng x sẽ là Bảng Quy đổi Tiền tệ w, nơi w là giá trị của số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ trong hồ sơ thanh tổng kiểm soát x trong giao dịch.
Req 4.5.13 (Cấu hình kiểm soát bộ đếm hành động cho giao dịch):
Mỗi bộ đếm x; y đại diện giá trị của số ID Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho bộ đếm x trong Kiểm soát Hồ sơ cho giao dịch:
• Nếu y có giá trị ‘F’, thì bộ đếm x không được kích hoạt cho giao dịch;
• Nếu không:
- Bộ đếm x sẽ được kích hoạt cho giao dịch;
- Và Kiểm soát Hồ sơ bộ đếm của bộ đếm x sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch sẽ là Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm y.
Req 4.5.14 (Cấu hình hạn mức bộ đếm cho giao dịch):
Mỗi bộ đếm x được kích hoạt cho giao dịch; Bộ đếm x thiết lập hạn mức sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch là tập hạn mức z cho bộ đếm x (Hạn Mức Dưới z và Hạn Mức Trên z), z được xác định bằng số ID Tập Hạn Mức trong Kiểm soát Hồ sơ bộ đếm cho bộ đếm x của giao dịch.
Req 4.5.15 (Cấu hình chu kỳ hành động thanh tổng kiểm soát cho giao dịch):
Mỗi Thanh tổng Chu kỳ x, y đại diện cho giá trị số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ đối với Thanh tổng Chu kỳ x trong Kiểm soát Hồ sơ giao dịch:
• Nếu y có giá trị ‘F’, thì bộ đếm x không được kích hoạt cho giao dịch
• Nếu không:
- Thanh tổng Chu kỳ x sẽ được kích hoạt cho giao dịch;
- Và Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ của Thanh tổng Chu kỳ x sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch sẽ là Thanh tổng Chu kỳ Kiểm soát Hồ sơ y.
Req 4.5.16 (Cấu hình hạn mức Thanh tổng Chu kỳ cho giao dịch):
Mỗi Thanh tổng Chu kỳ x được kích hoạt cho giao dịch; Hạn mức Thanh tổng Chu kỳ x sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch sẽ là Mục nhập Hạn mức z, z là giá trị số ID Mục nhập Hạn mức trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ của Thanh tổng Chu kỳ x cho giao dịch.
Req 4.5.17 (Cấu hình quy đổi tiền tệ cho Thanh tổng Chu kỳ):
Mỗi Thanh tổng Chu kỳ x được kích hoạt cho giao dịch, nếu cả hai đều đúng:
• Số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ đối với Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị ‘F’,
• Hoặc Mã Tiền Thanh tổng trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x không giống Mã Tiền Đích trong Bảng Quy đổi Tiền tệ w, w là giá trị số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ đối với Thanh tổng Chu kỳ x trong giao dịch, thì không Bảng Quy đổi Tiền tệ sẽ được kích hoạt cho Thanh tổng Chu kỳ x.
Nếu không Bảng Quy đổi Tiền tệ sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch của Thanh tổng Chu kỳ x sẽ là quy đổi tiền tệ w, w là giá trị của số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ đối với Thanh tổng Chu kỳ x cho giao dịch.
Req 4.5.18 (Cấu hình kiểm soát MTA cho giao dịch):
Để x đại diện giá trị của lượng tiền giao dịch tối đa (MTA) Kiểm soát Số ID Hồ sơ trong Kiểm soát Hồ sơ giao dịch:
• Nếu x có giá trị ‘F’ thì kiểm tra MTA là không được kích hoạt cho giao dịch;
• Và Kiểm soát Hồ sơ MTA sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch sẽ là Kiểm soát Hồ sơ MTA x.
Req 4.5.19 (Cấu hình MTA cho giao dịch):
Nếu kiểm tra MTA được kích hoạt cho giao dịch, thì MTA sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch sẽ Mục nhập Hạn mức y, y là giá trị của số ID Mục nhập Hạn mức trong Kiểm soát Hồ sơ MTA cho giao dịch.
Req 4.5.20 (Cấu hình quy đổi tiền tệ cho MTA):
Nếu MTA kiểm tra được kích hoạt cho giao dịch, thì nếu đúng cả hai trường hợp sau:
• Số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ trong Kiểm soát Hồ sơ MTA có giá trị ‘F’;
• Hoặc Mã Tiền MTA trong Kiểm soát Hồ sơ MTA không giống với mã Kiểm soát Hồ sơ mục tiêu trong Bảng Quy đổi Tiền tệ y, y là giá trị số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ trong Kiểm soát Hồ sơ MTA giao dịch, thì không Bảng Quy đổi Tiền tệ sẽ kích hoạt cho MTA kiểm tra.
Nếu không Bảng Quy đổi Tiền tệ MTA sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch sẽ là Bảng Quy đổi Tiền tệ y, y là giá trị của số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ trong Kiểm soát Hồ sơ MTA trong giao dịch.
Req 4.5.21 (Cấu hình Kiểm soát Hồ sơ VLP cho giao dịch):
Nếu VLP được hỗ trợ và Số ID Kiểm soát Hồ sơ VLP trong Kiểm soát Hồ sơ giao dịch có giá trị ‘F’, thì
Quỹ Có sẵn VLP thì không phải là được kích hoạt cho giao dịch.
Nếu VLP được hỗ trợ và Kiểm soát Hồ sơ VLP ID trong Kiểm soát Hồ sơ giao dịch có một giá trị khác ‘F’, thì:
• Quỹ Có sẵn VLP sẽ được kích hoạt cho giao dịch;
• Và Kiểm soát Hồ sơ VLP sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch sẽ là Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng x, x là giá trị của Số ID Kiểm soát Hồ sơ VLP trong Kiểm soát Hồ sơ giao dịch.
CHÚ THÍCH: Chỉ bit ‘Thiết lập lại thanh tổng với hồi đáp trực tuyến’ và ‘Gửi thanh tổng trong IAD’ được sử dụng để kiểm soát Quỹ Có sẵn VLP. Toàn bộ các bit khác trong Kiểm soát Hồ sơ VLP là RFU.
5.5.3 Quy trình Quản lý Rủi ro Thẻ
Ứng dụng không thực hiện bất kỳ quản lý rủi ro thẻ nào cho Hồ sơ “7D” (Hồ sơ VLP) bởi vì thẻ sẽ chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến chỉ dựa vào việc khi thiết bị đầu cuối yêu cầu chấp nhận ngoại tuyến.
Ứng dụng không thực hiện bất kỳ quản lý rủi ro thẻ nào cho Hồ sơ “7E” (Hồ sơ ATP) bởi vì thẻ sẽ từ chối giao dịch ngoại tuyến.
Đối với tất cả các hồ sơ khác, thẻ thực hiện từng việc kiểm tra Quản lý Rủi ro Thẻ bắt buộc đối với mọi giao dịch. Ứng dụng phải hỗ trợ các kiểm tra tùy chọn. Đây là tùy chọn bên phát hành khi từng kiểm tra được thực hiện đối với các giao dịch đã xử lý với Hồ sơ.
Ứng dụng thực hiện từng việc kiểm tra Quản lý Rủi ro Thẻ như bên dưới để kích hoạt (hoặc bắt buộc hoặc đã kích hoạt Hồ sơ) xem khi nào điều kiện có mặt, thì sau đó kiểm tra hoạt động tiếp theo.
Ứng dụng có thể thực hiện các kiểm tra Quản lý Rủi ro Thẻ này trong thứ tự bất kỳ.
Req 4.5.22 (Xác định các kiểm tra Quản lý Rủi ro Thẻ để thực hiện)
Nếu số ID Hồ sơ có giá trị khác với “7D” và “7E”, sau đó tất cả các kiểm tra Quản lý Rủi ro Thẻ là:
• bắt buộc, hoặc;
• tùy chọn và kích hoạt giao dịch;
phải được hoàn thành trước khi ứng dụng xác định kiểu Mã lệnh Ứng dụng để gửi trong hồi đáp lệnh GENERATE AC.
Bảng 6 tóm tắt các kiểm tra Quản lý Rủi ro Thẻ được cung cấp và mô tả kết quả nếu điều kiện đã được kiểm tra xảy ra. Điều mô tả việc kiểm tra cũng được thể hiện.
Bảng 6 - Kiểm tra Quản lý Rủi ro Thẻ
Kiểm tra Quản lý Rủi ro | Kết quả (nếu điều kiện xảy ra) | Xem Điều |
Thanh tổng x Kiểm tra vượt quá Hạn mức Dưới | Nếu thanh tổng x được kích hoạt trên Hồ sơ: • Thiết lập một bit CVR cho biết Hạn mức Lượng tiền ngoại tuyến thanh tổng Thấp hơn hoặc đã vượt quá hoặc (tùy chọn) sẽ vượt quá nếu giao dịch này được chấp nhận ngoại tuyến. • Thiết lập bit ADR cho biết rằng Hạn mức Dưới của Thanh tổng x đã bị vượt quá hoặc (tùy chọn) sẽ bị vượt quá nếu cuộc giao dịch được chấp nhận. | 5.5.3.15 |
Thanh tổng x Kiểm tra vượt quá Hạn mức Trên | Nếu thanh tổng x được kích hoạt trên hồ sơ: • Thiết lập một bit CVR cho biết rằng Hạn mức Trên Lượng tiền Ngoại tuyến lũy tiến hoặc đã vượt quá hoặc (tùy chọn) sẽ vượt quá nếu giao dịch này được chấp nhận ngoại tuyến; • Thiết lập một bit ADR cho biết rằng Hạn mức Trên của Thanh tổng x đã bị vượt quá hoặc (tùy chọn) sẽ bị vượt quá nếu cuộc giao dịch được chấp nhận. | 5.5.3.16 |
Kiểm tra Bảng Kiểm tra Bổ sung x | Nếu Bảng kiểm tra Bổ sung x được kích hoạt trên hồ sơ: • Thiết lập một bit CVR cho biết có một ánh xạ được tìm thấy cùng dữ liệu được gửi bởi thiết bị đầu cuối trong lệnh GENERATE AC; • Thiết lập một trong hai bit ADR, một bit cho ánh xạ tìm thấy dữ liệu được gửi bởi thiết bị đầu cuối trong lệnh GENERATE AC, một cho không tìm thấy. Việc sử dụng hai bit khác nhau cho phép hành động có thể diễn ra hoặc có ánh xạ tìm thấy hoặc không tìm thấy ánh xạ, | 0 |
Kiểm tra vượt quá Hạn mức Dưới của Bộ đếm x | Nếu Bộ đếm x được kích hoạt trong hồ sơ: • Thiết lập một bít CVR cho biết Hạn mức lần đếm giao dịch ngoại tuyến Thấp hơn hoặc đã vượt quá hoặc (tùy chọn) sẽ vượt quá nếu giao dịch này được chấp nhận ngoại tuyến. • Thiết lập bit ADR cho biết rằng Hạn mức Dưới của Bộ đếm x đã bị vượt quá hoặc (tùy chọn) sẽ bị vượt quá nếu cuộc giao dịch được chấp nhận | 5.5.3.17 |
Kiểm tra vượt quá Hạn mức Trên của Bộ đếm x | Nếu Bộ đếm x được kích hoạt trong hồ sơ: • Thiết lập một bít CVR cho biết Hạn mức lần đếm giao dịch ngoại tuyến Cao hơn hoặc đã vượt quá hoặc (tùy chọn) sẽ vượt quá nếu giao dịch này được chấp nhận ngoại tuyến. • Thiết lập bit ADR cho biết rằng Hạn mức Trên của Bộ đếm x đã bị vượt quá hoặc (tùy chọn) sẽ bị vượt quá nếu cuộc giao dịch được chấp nhận | 5.5.3.18 |
Kiểm tra vượt quá Hạn mức của Thanh tổng Chu kỳ x | Nếu Thanh tổng Chu kỳ x được kích hoạt trong hồ sơ, thiết lập một bit ADR cho biết hạn mức đối với lượng tiền thanh tổng của các giao dịch đã được chấp nhận bên trong một chu kỳ cụ thể (như là một ngày, tuần hoặc tháng) đã bị vượt quá. Có thể thiết lập một bit ADR và bit CVR cho biết có lỗi trong Ngày Giao dịch | 5.5.3.22 |
Tiến hành Trực tuyến Khi Kiểm tra Giao dịch Tiếp theo | Thiết lập cả hai bit CVR và ADR cho biết rằng bên phát hành cần giao dịch này tiến hành trực tuyến | 5.5.3.9 |
Kiểm tra lỗi xác thực bên phát hành | Thiết lập cả hai bit CVR và ADR cho biết rằng việc Xác thực bên phát hành bị lỗi trong lần giao dịch trước đó, | 5.5.3.10 |
Kiểm tra việc không thực hiện xác thực bên phát hành | Thiết lập một bit CVR cho biết việc Xác thực Bên phát hành không được thực hiện trong lần giao dịch trước đó. Thiết lập một bit ADR cho biết Dữ liệu Xác thực Bên phát hành không được nhận trong lần giao dịch trước đó. Thiết lập một bit ADR cho biết lần giao dịch không được tiến hành trực tuyến trong lần giao dịch trước nhưng đã thử tiến hành trực tuyến | 5.5.3.14 |
Kiểm tra lỗi xử lý tập lệnh bên phát hành | Thiết lập cả hai bit CVR và bit ADR để cho biết rằng quy trình xử lý lệnh tập lệnh bị lỗi trong lần giao dịch trước đó | 5.5.3.12 |
Kiểm tra việc nhận tập lệnh bên phát hành | Thiết lập một bit ADR cho biết rằng Lệnh Tập lệnh Bên phát hành đã nhận trong lần giao dịch trước đó | 5.5.3.11 |
Kiểm tra việc không hoàn thành giao dịch trực tuyến lần trước | Thiết lập cả hai bit CVR và ADR cho biết rằng lần giao dịch trước đã thử tiến hành trực tuyến nhưng không hoàn thành thành công | 5.5.3.13 |
Kiểm tra ngoại tuyến số ngày tối đa | Nếu Kiểm tra ngoại tuyến số ngày tối đa được kích hoạt trong hồ sơ, thiết lập một bit ADR cho biết rằng thẻ đã vượt quá hạn mức số ngày kể từ lần giao dịch thành công trực tuyến, Có thể thiết lập một bit ADR và bit CVR cho biết lỗi trong Ngày Giao dịch | 5.5.3.20 |
Kiểm tra Lượng Giao dịch Tối đa (MTA) | Nếu MTA được kích hoạt trong hồ sơ, thiết lập một bit ADR cho biết rằng giá trị của giao dịch vượt quá hạn mức | 5.5.3.21 |
Kiểm tra số lượng Lệnh Tập lệnh Bên phát hành | Thiết lập các bit CVR cho biết rằng giá trị của Bộ đếm Lệnh Tập lệnh Bên phát hành | 5.5.3.8 |
Kiểm tra việc xác thực Dữ liệu ngoại tuyến bị lỗi trong lần giao dịch trước đó | Thiết lập cả bit CVR và bit ADR cho biết rằng SDA, DDA hoặc CDA bị lỗi trong quy trình xử lý lần giao dịch trước đó | 5.5.3.7 |
Kiểm tra việc Xác minh mã PIN ngoại tuyến được thực hiện và mã PIN không được xác minh thành công | Thiết lập cả hai bit CVR và bit ADR để cho biết rằng việc xác minh mã PIN ngoại tuyến đã được thực hiện trong lần giao dịch này và mã PIN không được xác minh thành công | 5.5.3.3 |
Kiểm tra việc Xác minh mã PIN ngoại tuyến | Thiết lập cả bit CVR và bit ADR cho biết rằng việc xác minh mã PIN ngoại tuyến đã được thực hiện trong lần giao dịch này | 5.5.3.2 |
Kiểm tra Bộ đếm lần Thử mã PIN | Thiết lập bit CVR về giá trị hiện thời của Bộ đếm lần Thử mã PIN | 5.5.3.6 |
Kiểm tra Hạn mức lần Thử mã PIN bị vượt quá | Thiết lập cả hai bit CVR và ADR để cho biết rằng hạn mức lần Thử mã PIN đã bị vượt quá trong lần giao dịch này hoặc trước đó | 5.5.3.5 |
Kiểm tra việc xem xét sai sót của thiết bị đầu cuối khi mã PIN ngoại tuyến hợp lệ | Thiết lập một bit ADR nếu kết quả CVM cho biết rằng mã PIN đã được kiểm tra và thẻ không thực hiện kiểm tra mã PIN hoặc không thực hiện xác minh mã PIN thành công | 5.5.3.4 |
5.5.3.1 Kiểm tra Bảng kiểm tra bổ sung x
Bảng Kiểm tra Bổ sung x cung cấp cho bên phát hành với một cơ chế để thêm lần kiểm tra vào các lần kiểm tra Quản lý Rủi ro Thẻ đã quy định. Việc này có thể áp dụng kiểm tra giá trị của bất kỳ phần tử dữ liệu nào có thể được yêu cầu từ thiết bị đầu cuối. Việc kiểm tra tùy chọn bên phát hành này thông báo cho bên phát hành khi có bất kỳ ánh xạ nào trong Bảng kiểm tra bổ sung x. Việc này cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi ra quyết định khi chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc gửi giao dịch trực tuyến.
Req 4.5.23 (Số lượng Bảng Kiểm tra Bổ sung được hỗ trợ):
Tại điểm tối thiểu, ứng dụng phải cung cấp hỗ trợ cho hai Bảng Kiểm tra Bổ sung: Bảng kiểm tra Bổ sung 1 và Bảng kiểm tra Bổ sung 2.
Req 4.5.24 (Kích cỡ được hỗ trợ cho các Bảng Kiểm tra Bổ sung):
Tại điểm tối thiểu, ứng dụng phải cung cấp hỗ trợ lên tới 18 byte cho từng Bảng kiểm tra bổ sung.
Một bit trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn Bên phát hành được sử dụng để kích hoạt việc kiểm tra này cho từng Bảng Kiểm tra Bổ sung x.
Req 4.5.25 (Kiểm tra khi thực hiện việc kiểm tra Bảng Kiểm tra Bổ sung):
Đối với từng giá trị của x tại bit “Bảng kiểm tra bổ sung x đang kích hoạt” trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành có giá trị là 1b, ứng dụng phải thực hiện kiểm tra này.
Quy trình xử lý cho Bảng Kiểm tra Bổ sung x được đề cập tại Điều 6, TCVN 11198-7.
Req 4.5.26 (Thiết lập các bit Bảng Kiểm tra Bổ sung):
Nếu giá trị đã đánh dấu được nhận từ Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần đầu sử dụng Bảng Kiểm tra Bổ sung x ánh xạ tới bất kỳ Giá trị nào trong Bảng kiểm tra bổ sung x, thì ứng dụng phải:
• thiết lập bit “Ánh xạ tìm thấy trong Bảng Kiểm tra Bổ sung x” trong ADR là 1b;
• thiết lập bit “Ánh xạ tìm thấy trong Bảng Kiểm tra Bổ sung x” trong CVR là 1b.
Nếu giá trị đã đánh dấu được nhận từ Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần đầu sử dụng Bảng Kiểm tra Bổ sung x không ánh xạ tới bất kỳ Giá trị nào trong Bảng Kiểm tra Bổ sung x, thì ứng dụng phải:
• thiết lập bit “Không có ánh xạ tìm thấy trong Bảng Kiểm tra Bổ sung x” trong ADR là 1b;
5.5.3.2 Kiểm tra việc xác minh mã PIN ngoại tuyến đã thực hiện
Kiểm tra bắt buộc này cung cấp thông báo bên phát hành về khi nào việc xác minh mã PIN ngoại tuyến đã được thực hiện đối với giao dịch này. Việc này cũng cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi đang ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc để gửi tiến hành giao dịch trực tuyến.
Req 4.5.27 (Lập các bit xác minh mã PIN đã thực hiện):
Nếu bit “đã thực hiện xác minh mã PIN ngoại tuyến” trong CVR có giá trị là 0b, thì ứng dụng phải thiết lập bit “không thực hiện xác minh mã PIN ngoại tuyến” trong ADR là 1b.
CHÚ THÍCH: Chỉ báo tình trạng Xác minh mã PIN ngoại tuyến có thể được triển khai sử dụng tình trạng Xác minh mã PIN nội bộ thay thế cho bit CVR. Hành động ứng dụng ngoại vi phải giống như khi bit CVR được sử dụng làm chỉ báo.
5.5.3.3 Kiểm tra việc Xác minh mã PIN Ngoại tuyến đã thực hiện và xác minh mã PIN không thành công
Kiểm tra bắt buộc này cung cấp thông báo bên phát hành về khi nào việc xác minh mã PIN ngoại tuyến đã được thực hiện và gặp lỗi trong cuộc giao dịch này. Việc này cũng cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi đang ra quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc gửi thực hiện trực tuyến.
Req 4.5.28 (Lập các bit xác minh mã PIN bị lỗi):
Nếu bit “đã thực hiện Xác minh mã PIN ngoại tuyến và xác minh mã PIN không thành công” trong CVR có giá trị là 1b, thì ứng dụng phải thiết lập bit “xác minh mã PIN bị lỗi” trong ADR là 1b.
CHÚ THÍCH: Chỉ báo tình trạng Xác minh mã PIN Ngoại tuyến có thể được triển khai sử dụng Tình trạng Xác minh mã PIN nội bộ thay cho bit CVR. Hành động ứng dụng ngoại vi phải giống như khi bit CVR được sử dụng làm chỉ báo.
5.5.3.4 Kiểm tra việc xem xét sai sót của thiết bị đầu cuối khi mã PIN ngoại tuyến hợp lệ
Kiểm tra bắt buộc này xác định khi nào thiết bị đầu cuối xem xét (trong kết quả CVM) rằng quy trình xử lý mã PIN ngoại tuyến đã xong, khi thẻ được báo cáo quá trình xử lý mã PIN ngoại tuyến bị lỗi. Kiểm tra này cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi ra quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối cuộc giao dịch ngoại tuyến hoặc gửi đi thực hiện trực tuyến.
Req 4.5.29 (Lập bit xem xét sai sót của thiết bị đầu cuối khi mã PIN ngoại tuyến hợp lệ):
Nếu tất cả các điều sau là đúng:
• các bit b6-b1 của byte Quy tắc CV trong các Kết quả CVM có bất kỳ giá trị sau:
- xác minh mã PIN bản rõ được thực hiện bởi ICC (000001b);
- xác minh mã PIN bản rõ được thực hiện bởi ICC và chữ ký (000011b);
- xác minh mã PIN mã hóa được thực hiện bởi ICC (000100b);
- xác minh mã PIN mã hóa được thực hiện bởi ICC và chữ ký (000101b);
• và Kết quả CVM trong các Kết quả CVM gửi đến thẻ trong dữ liệu lệnh GENERATE AC cho biết CVM thành công (‘02’),
• và hoặc các điều sau là đúng:
- bit “đã thực hiện xác minh mã PIN ngoại tuyến” trong CVR có giá trị là 0b;
- hoặc bit “đã thực hiện xác minh mã PIN ngoại tuyến và xác minh mã PIN không thành công” trong CVR có giá trị là 1b;
thì ứng dụng phải:
• thiết lập bit “xem xét sai sót của thiết bị đầu cuối khi mã PIN ngoại tuyến hợp lệ” trong ADR có giá trị là 1b.
5.5.3.5 Kiểm tra vượt quá hạn mức lần thử mã PIN
Kiểm tra bắt buộc này cung cấp thông báo bên phát hành về Hạn mức lần Thử mã PIN đã bị vượt quá (hoặc trong giao dịch hiện tại hoặc trước đó). Việc này cũng cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi ra quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc gửi đi được kích hoạt cho giao dịch trực tuyến.
Req 4.5.30 (Lập các bit vượt quá hạn mức lần thử mã PIN):
Nếu giá trị của Bộ đếm lần Thử mã PIN là không, thì ứng dụng phải:
• thiết lập bit “vượt quá hạn mức lần thử mã PIN” trong ADR thành 1b;
• thiết lập bit “vượt quá hạn mức lần thử mã PIN” trong CVR thành 1b;
5.5.3.6 Kiểm tra Bộ đếm lần Thử mã PIN
Kiểm tra bắt buộc này cung cấp thông báo bên phát hành số lượng lần thử mã PIN còn trong Bộ đếm lần Thử mã PIN.
Ứng dụng thiết lập các bit “Cụm nibble thứ tự dưới của Bộ đếm lần Thử mã PIN” trong CVR có giá trị bộ nibble thứ tự dưới của Bộ đếm lần Thử mã PIN có sử dụng thiết lập bit giống nhau.
5.5.3.7 Kiểm tra lỗi Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến trong lần Giao dịch Trước
Kiểm tra bắt buộc của Quản lý Rủi ro Thẻ cung cấp thông báo bên phát hành rằng có lỗi xác thực dữ liệu ngoại tuyến trong lần giao dịch trước. Việc này cũng cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi ra quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến hoặc gửi thực hiện trực tuyến.
Lỗi phát sinh khi xác thực dữ liệu ngoại tuyến trong lần giao dịch trước được thể hiện bởi bit “Lỗi Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến trong lần Giao dịch Trước” mà ứng dụng thiết lập giá trị 1b trong phần tử dữ liệu Lịch sử Giao dịch Trước (PTH) khi TVR trả về trong khi đó giao dịch trước có chứa bất kỳ bit nào dưới đây được thiết lập giá trị là 1b:
• lỗi SDA;
• lỗi DDA;
• lỗi CDA;
CHÚ THÍCH: Chỉ báo này trong PTH được thiết lập ưu tiên để phát hành hồi đáp GENERATE AC. Lần thiết lập đầu tiên, chỉ báo này trong PTH giữ nguyên cho đến khi nó được thiết lập lại trong khi:
• Phân tích Hành động Thẻ lần đầu nếu giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến và các bit “lỗi SDA”, “lỗi DDA” và “lỗi CDA” trong TVR tất cả thiết lập giá trị là 0b;
• Phân tích Hành động Thẻ lần hai nếu tình trạng Xác thực bên Phát hành và các điều kiện tham số ứng dụng đã đạt được và các bit “lỗi SDA”, “lỗi DDA” và “lỗi CDA” trong TVR tất cả thiết lập giá trị là 0b.
Req 4.5.31 (Thiết lập các bit lỗi xác thực dữ liệu ngoại tuyến):
Nếu bit “lỗi Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến trong lần Giao dịch Trước” trong phần tử dữ liệu PTH có giá trị là 1b thì ứng dụng phải:
• thiết lập bit “lỗi Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến trong lần Giao dịch Trước” trong ADR là 1b;
• thiết lập bit “lỗi Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến trong lần Giao dịch Trước” trong ADR là 1b;
5.5.3.8 Kiểm tra số lượng các lệnh Tập lệnh bên Phát hành
Kiểm tra bắt buộc này cung cấp cho bên phát hành các giá trị của bit b4 đến bit b1 trong bộ Đếm Lệnh Tập lệnh bên Phát hành, trong đó số lượng các lệnh Tập lệnh bên Phát hành được xử lý thành công trong các lần giao dịch trực tuyến trước đây.
Req 4.5.32 (Thiết lập các bit CVR cho số lượng các lệnh Tập lệnh đã xử lý):
Ứng dụng phải thiết lập các bit “Số lượng các Lệnh Tập lệnh bên Phát hành Có chứa thông điệp bí mật đã xử lý” trong CVR thành giá trị của các bit b4 đến b1 trong bộ Đếm Lệnh Tập lệnh bên Phát hành có sử dụng các thiết lập bit đồng nhất.
5.5.3.9 Kiểm tra việc thực hiện trực tuyến trong lần giao dịch tiếp theo
Kiểm tra bắt buộc này cung cấp thông báo bên phát hành rằng hoặc thẻ là một thẻ mới (thẻ chưa bao giờ được chấp nhận trực tuyến) là được cá thể hóa để thực hiện trực tuyến khi mới, hoặc là CSU phụ hồi thành công gần nhất cho biết rằng lần giao dịch tiếp theo phải thử tiến hành trực tuyến. Việc này cũng cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi ra quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc gửi thực hiện trực tuyến. Bên phát hành có thể làm một thẻ mới thực hiện trực tuyến bằng cách thiết lập bit “thực hiện trực tuyến trong lần giao dịch tiếp theo” trong phần tử dữ liệu PTH thành giá trị 1b.
Với điều kiện là khi CSU phục hồi thành công gần nhất cho biết cuộc giao dịch tiếp theo phải thử tiến hành trực tuyến được thể hiện bằng cách ứng dụng thiết lập bit “Thực hiện Trực tuyến trong lần Giao dịch tiếp theo” trong PTH thành giá trị 1b.
CHÚ THÍCH: Một khi được thiết lập, chỉ báo này trong PTH giữ nguyên cho đến khi nó được thiết lập lại trong lúc Phân tích Hành động Thẻ lần hai dựa trên tình trạng Xác thực bên Phát hành và các tham số ứng dụng.
Req 4.5.33 (Thiết lập các bit thực hiện trực tuyến trong lần giao dịch tiếp theo)
Nếu bit “Thực hiện trực tuyến trong lần Giao dịch tiếp theo” trong PTH có giá trị là 1b, thì ứng dụng phải:
• thiết lập bit “đã thiết lập Thực hiện trực tuyến trong lần Giao dịch tiếp theo” trong ADR có giá trị là 1b.
• thiết lập bit “đã thiết lập Thực hiện trực tuyến trong lần Giao dịch tiếp theo” trong CVR có giá trị là 1b.
5.5.3.10 Kiểm tra lỗi Xác thực bên Phát hành
Kiểm tra bắt buộc này cung cấp thông báo bên phát hành rằng việc Xác thực bên Phát hành gặp lỗi trong lần giao dịch trực tuyến gần nhất. Việc này cũng cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi đang quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến hoặc gửi tiến hành giao dịch trực tuyến. Xác thực bên Phát hành gặp lỗi trong cuộc giao dịch trực tuyến gần nhất thể hiện bởi bit “xác thực bên phát hành bị lỗi” mã ứng dụng thiết lập là 1b trong phần tử dữ liệu PTH khi Xác thực bên Phát hành gặp lỗi trong quy trình xử lý giao dịch.
CHÚ THÍCH: Một khi thiết lập, chỉ báo này trong PTH vẫn còn cho đến khi được thiết lập lại trong khi Phân tích Hành động thẻ lần hai tùy theo các tham số tình trạng Xác thực bên Phát hành và tham số tình trạng ứng dụng.
Req 4.5.34 (Thiết lập các bit lỗi Xác thực bên Phát hành):
Nếu bit ‘Xác thực bên Phát hành bị lỗi’ trong PTH có giá trị là 1b, thì ứng dụng phải:
• thiết lập bit ‘Xác thực bên Phát hành bị lỗi’ trong ADR là 1b;
• thiết lập bit ‘Xác thực bên Phát hành bị lỗi’ trong CVR là 1b.
5.5.3.11 Kiểm tra Tập lệnh bên Phát hành đã nhận
Kiểm tra bắt buộc này xác định khi nào một tập lệnh bên phát hành đã nhận trong lần giao dịch trực tuyến trước đó. Điều này cho phép ứng dụng để xem xét thông tin này khi ra quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc gửi giao dịch trực tuyến.
Việc nhận một tập lệnh bên phát hành được thể hiện bởi bit ‘Tập lệnh đã nhận’ mà ứng dụng thiết lập là 1b trong phần tử dữ liệu PTH trong suốt quy trình xử lý các lệnh tập lệnh bên phát hành.
CHÚ THÍCH: Một khi thiết lập, chỉ báo này trong PTH vẫn còn cho đến khi được thiết lập lại trong khi Phân tích Hành động thẻ lần hai tùy theo các tham số tình trạng Xác thực bên Phát hành và tham số tình trạng ứng dụng.
Req 4.5.35 (Thiết lập bit tập lệnh nhận được):
Nếu bit ‘Tập lệnh nhận được’ trong PTH có giá trị là 1b, thì ứng dụng phải thiết lập trong ADR là 1b.
5.5.3.12 Kiểm tra Quy trình xử lý tập lệnh bên phát hành bị lỗi
Kiểm tra bắt buộc này cung cấp cho bên phát hành một thông báo rằng quy trình xử lý tập lệnh bên phát hành bị lỗi trong lần giao dịch trực tuyến trước đó. Việc này cũng cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến hoặc gửi tiến hành giao dịch trực tuyến.
Bị lỗi trong quy trình xử lý tập lệnh thể hiện tại bit ‘Tập lệnh bị lỗi’ mà ứng dụng thiết lập là 1b trong phần tử dữ liệu PTH khi có lỗi xuất hiện trong lúc quy trình xử lý các lệnh tập lệnh bên phát hành.
CHÚ THÍCH: Một khi thiết lập, chỉ báo này trong PTH giữ nguyên cho đến khi nó được thiết lập lại trong Phân tích hành động Thẻ lần hai tùy theo tham số tình trạng Xác thực bên Phát hành và tham số tình trạng ứng dụng.
Req 4.5.36 (thiết lập bit tập lệnh bị lỗi):
Nếu bit ‘Tập lệnh bị lỗi’ trong PTH có giá trị là 1b, thì ứng dụng phải:
• thiết lập bit ‘Quy trình xử lý tập lệnh bên phát hành bị lỗi’ trong ADR là 1b;
• thiết lập bit ‘Quy trình xử lý tập lệnh bên phát hành bị lỗi’ trong CVR là 1b.
5.5.3.13 Kiểm tra việc không hoàn thành lần giao dịch trực tuyến cuối cùng
Kiểm tra bắt buộc này xác định liệu trong một giao dịch trước đó, thẻ đã bị gỡ khỏi thiết bị đầu cuối sau khi thẻ yêu cầu việc chấp thuận trực tuyến và trước khi nhận một hồi đáp trực tuyến hoặc quy trình xử lý thiết bị đầu cuối không thể thực hiện trực tuyến. Kiểm tra này cung cấp thông báo bên phát hành rằng lần giao dịch trực tuyến trước đó bị lỗi. Việc kiểm tra này cũng cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi ra quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc để gửi thực hiện trực tuyến. Lỗi khi hoàn thành giao dịch trực tuyến cuối cùng được thể hiện bởi các bit ‘lần giao dịch trực tuyến cuối cùng không hoàn thành’ mà ứng dụng để 1b trong phần tử dữ liệu PTH khi việc chấp thuận thực hiện trực tuyến được yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Một khi thiết lập, chỉ báo này trong PTH giữ nguyên cho đến khi nó được thiết lập lại trong Phân tích hành động Thẻ lần hai tùy theo tham số tình trạng Xác thực bên Phát hành và tham số tình trạng ứng dụng.
Req 4.5.37 (Thiết lập bit lần giao dịch trực tuyến cuối cùng không hoàn thành):
Nếu bit ‘lần giao dịch trực tuyến cuối cùng không hoàn thành’ trong các phần tử dữ liệu PTH có giá trị 1b, thì ứng dụng sẽ:
• thiết lập bit ‘lần giao dịch trực tuyến cuối cùng không hoàn thành’ trong ADR là 1b;
• thiết lập bit ‘lần giao dịch trực tuyến cuối cùng không hoàn thành’ trong CVR là 1b.
5.5.3.14 Kiểm tra việc không thực hiện Xác thực bên Phát hành
Kiểm tra bắt buộc này cung cấp một thông báo bên phát hành rằng việc Xác thực bên Phát hành không được thực hiện trong lần giao dịch trực tuyến cuối cùng; do đó, hoặc giao dịch đã không thể tiến hành trực tuyến hoặc Dữ liệu Xác thực bên Phát hành không nhận được trong thông điệp hồi đáp.
Các bit ‘Không thể thực hiện trực tuyến’ trong ADR cho phép ứng dụng để xem xét thông tin này trước khi quyết định chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc gửi thực hiện trực tuyến.
Các điều kiện mà giao dịch không thể thực hiện trực tuyến trong lần giao dịch trực tuyến cuối cùng được thể hiện bởi bit ‘Không thể thực hiện trực tuyến’ mà ứng dụng bộ thiết lập là 1b trong các phần tử dữ liệu PTH khi ứng dụng nhận được một Phân tích Hành động Thẻ lần hai cho biết thiết bị đầu cuối đã không thể thực hiện trực tuyến trong một giao dịch trước đó đã cố gắng để thực hiện trực tuyến.
Các bit ‘không nhận được Dữ liệu Xác thực bên Phát hành trong lần giao dịch trực tuyến trước đó’ trong ADR cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi quyết định việc chấp thuận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc gửi thực hiện trực tuyến.
Các điều kiện mà Dữ liệu Xác thực bên Phát hành không nhận được trong lần giao dịch trực tuyến cuối cùng được thể hiện bởi bit ‘không nhận được Dữ liệu Xác thực bên Phát hành trong Hồi đáp Trực tuyến’ mà ứng dụng thiết lập là 1b trong phần tử dữ liệu PTH khi Dữ liệu Xác thực bên Phát hành không nhận được trong Phân tích Hành động thẻ lần hai của lần giao dịch trước đó nhưng cuộc giao dịch đã thực hiện trực tuyến.
CHÚ THÍCH: Một khi thiết lập, chỉ báo này trong PTH giữ nguyên cho đến khi nó được thiết lập lại trong Phân tích hành động Thẻ lần hai tùy theo tham số tình trạng Xác thực bên Phát hành và tham số tình trạng ứng dụng.
Req 4.5.38 (thiết lập bit Dữ liệu Xác thực bên Phát hành không nhận được):
Nếu bit ‘Không nhận được Dữ liệu Xác thực bên Phát hành trong Hồi đáp Trực tuyến’ trong các PTH có giá trị là 1b, thì ứng dụng sẽ:
• thiết lập bit ‘Không nhận được Dữ liệu Xác thực bên Phát hành trong lần Giao dịch trước đó’ trong ADR là 1b.
• thiết lập bit ‘Không thực hiện Xác thực bên phát hành’ trong CVR là 1b.
Req 4.5.39 (thiết lập bit giao dịch không thể thực hiện trực tuyến):
Nếu bit ‘Không thể thực hiện trực tuyến’ trong các PTH có giá trị 1b, thì ứng dụng sẽ:
• thiết lập bit ‘Không thể thực hiện trực tuyến’ trong ADR là 1b.
• thiết lập ‘Không thực hiện Xác thực bên Phát hành’ trong CVR là 1b.
5.5.3.15 Kiểm tra Thanh tổng x bị vượt Hạn mức Dưới
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành này cung cấp thông báo bên phát hành rằng Hạn mức Dưới cho lượng tiền thanh tổng của các giao dịch ngoại tuyến đã hết. Việc này cũng cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi ra quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến hoặc gửi thực hiện trực tuyến.
Việc kiểm tra này được thực hiện cho từng Thanh tổng x mà đang kích hoạt cho giao dịch. Nếu đang kích hoạt, Thanh tổng x có thể tích lũy các giao dịch đã được chấp nhận ngoại tuyến trong đó lượng tiền giao dịch có thể là:
• lượng tiền tích lũy;
• bất kỳ loại tiền nào mà giá trị giao dịch có thể xấp xỉ trong lượng tiền thanh tổng bằng cách sử dụng Bảng quy đổi tiền tệ cho Thanh tổng x nếu một Bảng Quy đổi tiền tệ là đang kích hoạt cho Thanh tổng x trong Hồ sơ.
CHÚ THÍCH 1: Nếu chức năng Quy đổi Tiền tệ được sử dụng, số tiền quy đổi sang lượng tiền thanh tổng là một xấp xỉ dựa trên tỷ lệ quy đổi trong Tham số Quy đổi Tiền tệ.
CHÚ THÍCH 2: Nếu kích hoạt Bảng Quy đổi Tiền tệ cho Thanh tổng x trong Hồ sơ không có tỷ lệ quy đổi cho bất kỳ loại tiền tệ bổ sung nào, thì Thanh tổng có chứa tổng số giao dịch ngoại tuyến được sử dụng cho lượng tiền thanh tổng.
Bit ‘Bao gồm chấp nhận ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Kiểm soát Thanh tổng x khi nào ứng dụng có thể thêm giá trị của một giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến vào Thanh tổng x.
Nếu các thiết bị đầu cuối yêu cầu một AAC (từ chối ngoại tuyến), thì giao dịch sẽ bị từ chối bất kể việc thiết lập của bất kỳ bit ADR. Như vậy, ứng dụng chỉ cần thực hiện các kiểm tra quản lý rủi ro thẻ mà có thể thiết lập bit CVR. Quy trình xử lý mà thiết lập bit CVR khi Hạn mức Dưới của Thanh tổng x bị vượt quá (đối với thiết bị đầu cuối yêu cầu một AAC) như đã mô tả trong Điều 5.5.7.
Nếu các thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC (chấp nhận ngoại tuyến) hoặc một ARQC (thực hiện trực tuyến để chấp thuận) và giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến không được tích lũy trong Thanh tổng x trong Hồ sơ; thì nếu giao dịch là cần được chấp nhận ngoại tuyến, giá trị của giao dịch hiện tại không được bao gồm khi thực hiện việc kiểm tra này. Các kiểm tra kiểm tra khi nào lượng tiền từ các giao dịch trước đó đã vượt quá Hạn mức Dưới của Thanh tổng x.
Giao dịch hiện thời có thể được tích lũy nếu tất cả những điều sau đây là đúng:
• thiết bị đầu cuối yêu cầu một ARQC hoặc TC;
• việc tích lũy được cho phép;
• chấp nhận ngoại tuyến có trong Thanh tổng x cho Hồ sơ;
• Giao dịch hoặc bằng lượng tiền thanh tổng hoặc quy đổi sang lượng tiền thanh tổng.
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một ARQC (thực hiện trực tuyến để chấp thuận) và giao dịch hiện thời có thể tích lũy, thì điều này là một tùy chọn bên phát hành (sử dụng bit ‘Bao gồm ARQC trong Kiểm tra CRM’ trong Kiểm soát Thanh tổng x) liệu có bao gồm giá trị của cuộc giao dịch hiện thời khi xác định khi nào Hạn mức Dưới của Thanh tổng x.
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC (chấp nhận ngoại tuyến) và cuộc giao dịch hiện thời có thể được tích lũy, thì giá trị của cuộc giao dịch hiện thời bao gồm khi đang xác định khi nào Hạn mức Dưới của Thanh tổng x đã bị vượt quá.
Req 4.5.40 (Kiểm tra nếu Hạn mức Dưới của thanh tổng đã bị vượt quá trước đó):
Đối với từng Thanh tổng x mà được kích hoạt cho giao dịch:
• nếu cả hai điều sau là đúng:
- thiết bị đầu cuối đã yêu cầu một TC hoặc ARQC trong lệnh GENERATE AC lần đầu;
- và giá trị của Thanh tổng x lớn hơn Hạn mức Dưới của Thanh tổng x thì ứng dụng phải:
- thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Dưới của Thanh tổng x’ trong ADR là 1b;
- thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Dưới Lượng tiền ngoại tuyến lũy tuyến’ trong CVR là 1b.
Req 4.5.41 (Kiểm tra nếu Hạn mức Dưới thanh tổng bị vượt quá bởi giao dịch này):
Đối với từng Thanh tổng x đã kích hoạt cho giao dịch:
• nếu tất cả những điều sau đây là đúng:
- bit ‘Cho phép tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong hồ sơ này có giá trị 1b;
- bit ‘Bao gồm chấp nhận ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Thanh tổng x có giá trị 1b,
- Và hoặc điều sau là đúng:
▪ thiết bị đầu cuối yêu cầu TC trong lệnh GENERATE AC lần đầu;
▪ hoặc thiết bị đầu cuối yêu cầu một ARQC trong lệnh GENERATE AC lần đầu, và bit ‘Bao gồm Giao dịch ARQC trong kiểm tra CRM’ trong Kiểm soát Thanh tổng x có số giá trị 1b;
- Và hoặc điều sau là đúng:
▪ Mã Tiền Giao dịch phù hợp với Mã Tiền Thanh tổng và tổng giá trị của Thanh tổng x và Lượng tiền, được Chuẩn chi lớn hơn Hạn mức Dưới của Thanh tổng x;
▪ hoặc các Mã Tiền Giao dịch không phù hợp với Mã Tiền Thanh tổng và các Mã Tiền Giao dịch phù hợp với Mã Tiền Nguồn ở một trong các Tham số Quy đổi Tiền tệ trong Bảng Quy đổi Tiền tệ kích hoạt cho Thanh tổng x và tổng giá trị của Thanh tổng x và lượng tiền đã quy đổi thành tiền thanh tổng (sử dụng Lượng tiền, được Chuẩn chi và Bảng Quy đổi Tiền tệ kích hoạt cho Thanh tổng x) lớn hơn so với Hạn mức Dưới của Thanh tổng x;
thì ứng dụng sẽ:
- Thiết lập bit ‘Đã vượt quá Hạn mức Dưới của Thanh tổng x’ trong ADR là 1b;
- Thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Dưới Lượng tiền Ngoại tuyến Thanh tổng’ trong CVR là 1b.
5.5.3.16 Kiểm tra Hạn mức Trên của Thanh tổng x bị vượt quá
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành này cung cấp thông báo bên phát hành rằng hạn mức trên cho lượng tiền thanh tổng của các giao dịch ngoại tuyến đã bị vượt quá. Việc cũng cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi quyết định chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc gửi giao dịch trực tuyến. Việc kiểm tra này được thực hiện cho từng Thanh tổng x đang kích hoạt cho giao dịch. Nếu kích hoạt, Thanh tổng x có thể thanh tổng các giao dịch đã được chấp nhận ngoại tuyến khi lượng tiền giao dịch có thể là:
• lượng tiền tích lũy;
• bất kỳ đồng tiền nào mà giá trị giao dịch có thể xấp xỉ với lượng tiền thanh tổng bằng cách sử dụng Bảng quy đổi tiền tệ cho Thanh tổng x nếu một Bảng Quy đổi tiền tệ có kích hoạt cho Thanh tổng x trong Hồ sơ.
CHÚ THÍCH 1: Nếu chức năng quy đổi tiền tệ được sử dụng, lượng tiền quy đổi sang lượng tiền thanh tổng là một xấp xỉ dựa trên tỷ lệ quy đổi trong Tham số Quy đổi Tiền tệ.
CHÚ THÍCH 2: Nếu kích hoạt Bảng quy đổi tiền tệ cho Thanh tổng x trong Hồ sơ không có tỷ lệ quy đổi cho bất kỳ loại tiền tệ bổ sung nào, thì thanh tổng có chứa số lượng các giao dịch ngoại tuyến xây dựng trên lượng tiền thanh tổng.
Bit ‘Bao gồm chấp nhận Ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Kiểm soát Thanh tổng x khi nào ứng dụng có thể thêm giá trị của một giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến vào Thanh tổng x.
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một AAC (từ chối ngoại tuyến), thì giao dịch sẽ bị từ chối bất kể thiết lập của bất kỳ bit ADR nào. Như vậy, ứng dụng chỉ cần thực hiện các kiểm tra quản lý rủi ro thẻ mà có thể thiết lập bit CVR. Quy trình xử lý mà thiết lập bit CVR khi Hạn mức Trên của Thanh tổng x đã vượt quá (cho thiết bị đầu cuối yêu cầu AAC) như mô tả trong Điều 5.5.7.
Nếu các thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC (chấp nhận ngoại tuyến) hoặc một ARQC (thực hiện trực tuyến để chấp thuận) và giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến không được tích lũy trong Thanh tổng x trong Hồ sơ; thì nếu giao dịch là cần được chấp nhận ngoại tuyến, giá trị của giao dịch hiện tại không được bao gồm khi thực hiện việc kiểm tra này. Các kiểm tra kiểm tra khi nào lượng tiền từ các giao dịch trước đó đã vượt quá Hạn mức Trên của Thanh tổng x.
Giao dịch hiện thời có thể được tích lũy nếu tất cả những điều sau đây là đúng:
• thiết bị đầu cuối yêu cầu một ARQC hoặc TC
• việc tích lũy được cho phép
• chấp nhận ngoại tuyến có trong Thanh tổng x cho Hồ sơ
• Giao dịch hoặc bằng lượng tiền thanh tổng hoặc có thể quy đổi sang lượng tiền thanh tổng
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một ARQC (thực hiện trực tuyến để chấp thuận) và giao dịch hiện thời có thể thanh tổng, thì điều này là một tùy chọn bên phát hành (sử dụng bit ‘Bao gồm ARQC trong Kiểm tra CRM’ trong Kiểm soát Thanh tổng x) liệu có bao gồm giá trị của cuộc giao dịch hiện thời xác định khi vượt quá Hạn mức Trên của Thanh tổng x.
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC (chấp nhận ngoại tuyến) và cuộc giao dịch hiện thời có thể được tích lũy, thì giá trị của cuộc giao dịch hiện thời bao gồm khi đang xác định khi nào Hạn mức Trên của Thanh tổng x đã bị vượt quá.
Req 4.5.42 (Kiểm tra nếu Hạn mức Trên của thanh tổng đã bị vượt quá trước đó):
Đối với từng Thanh tổng x mà được kích hoạt cho giao dịch:
● nếu cả hai điều sau là đúng:
- thiết bị đầu cuối đã yêu cầu một TC hoặc ARQC trong lệnh GENERATE AC lần đầu;
- và giá trị của Thanh tổng x lớn hơn Hạn mức Trên của Thanh tổng x thì ứng dụng phải:
- thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Trên của Thanh tổng x’ trong ADR là 1b;
- thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Trên Lượng tiền ngoại tuyến lũy tuyến’ trong CVR là 1b.
Req 4.5.43 (Kiểm tra nếu Hạn mức Trên thanh tổng bị vượt quá bởi giao dịch này):
Đối với từng Thanh tổng x đã kích hoạt cho giao dịch:
• nếu tất cả những điều sau đây là đúng:
- bit ‘Cho phép tích lũy” trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong hồ sơ này có giá trị 1b;
- bit ‘Bao gồm chấp nhận ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Thanh tổng x có giá trị 1b;
- Và hoặc điều sau là đúng:
▪ thiết bị đầu cuối yêu cầu TC trong lệnh GENERATE AC lần đầu;
• hoặc thiết bị đầu cuối yêu cầu một ARQC trong lệnh GENERATE AC lần đầu, và bit ‘Bao gồm Giao dịch ARQC trong kiểm tra CRM’ trong Kiểm soát Thanh tổng x có số giá trị 1b;
- Và hoặc điều sau là đúng:
▪ Mã Tiền Giao dịch phù hợp với Mã Tiền Thanh tổng và tổng giá trị của Thanh tổng x và Lượng tiền, được Chuẩn chi lớn hơn Hạn mức Trên của Thanh tổng x;
• hoặc các Mã Tiền Giao dịch không phù hợp với Mã Tiền Thanh tổng và các Mã Tiền Giao dịch phù hợp với Mã Tiền Nguồn ở một trong các Tham số Quy đổi Tiền tệ trong Bảng Quy đổi Tiền tệ kích hoạt cho Thanh tổng x và tổng giá trị của Thanh tổng x và lượng tiền đã quy đổi thành tiền thanh tổng (sử dụng Lượng tiền, được Chuẩn chi và Bảng Quy đổi Tiền tệ kích hoạt cho Thanh tổng x) lớn hơn so với Hạn mức Trên của Thanh tổng x;
thì ứng dụng sẽ:
- Thiết lập bit ‘Đã vượt quá Hạn mức Trên của Thanh tổng x’ trong ADR là 1b;
- Thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Trên Lượng tiền Ngoại tuyến lũy tiến’ trong CVR là 1b;
5.5.3.17 Kiểm tra Hạn mức Dưới bộ đếm x bị vượt quá
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành này cung cấp tùy chọn bên phát hành rằng Hạn mức Dưới cho tổng đếm giao dịch đã hết. Việc này cũng cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi ra quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến hoặc gửi tiến hành giao dịch trực tuyến.
Kiểm tra này được thực hiện cho từng bộ đếm x mà đang kích hoạt cho giao dịch. Kiểm soát bộ đếm x được cá thể hóa để chỉ ra các giao dịch đã được đếm trong bộ đếm x. Nếu kích hoạt, bộ đếm x có thể đếm các giao dịch:
• bị từ chối ngoại tuyến;
• được chấp nhận ngoại tuyến:
• tất cả các chấp nhận ngoại tuyến;
• hoặc chỉ chấp nhận ngoại tuyến quốc tế (tùy theo nước);
• hoặc chỉ chấp nhận ngoại tuyến không tích lũy;
• hoặc chỉ chấp nhận ngoại tuyến quốc tế, không tích lũy;
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một AAC (từ chối ngoại tuyến), thì giao dịch sẽ bị từ chối bất kể thiết lập của bất kỳ bit ADR nào. Như vậy, ứng dụng chỉ cần thực hiện các kiểm tra quản lý rủi ro thẻ mà phải thiết lập bit CVR. Quy trình xử lý thiết lập bit CVR khi Hạn mức Dưới bộ đếm x bị vượt quá (cho thiết bị đầu cuối yêu cầu AAC) như mô tả trong Điều 5.5.7.
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC (chấp nhận ngoại tuyến) hoặc một ARQC (gửi thực hiện trực tuyến để chấp nhận) và các giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến sẽ không được đếm trong bộ đếm x trong Hồ sơ, thì nếu giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến, giao dịch hiện thời không có trong tổng đếm khi thực hiện kiểm tra này. Các kiểm tra kiểm tra khi tổng đếm từ các giao dịch trước đó đã vượt quá Hạn mức Dưới bộ đếm x.
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một ARQC (thực hiện trực tuyến để chấp thuận) và giao dịch hiện thời có thể có thể được đếm, thì điều này là một tùy chọn bên phát hành (sử dụng bit ‘Bao gồm ARQC trong Kiểm tra CRM’ trong Kiểm soát bộ đếm x) liệu có bao gồm giá trị của cuộc giao dịch hiện thời Khi xác định khi vượt quá Hạn mức Dưới bộ đếm x.
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC (chấp nhận ngoại tuyến) và cuộc giao dịch hiện thời có thể được đếm, thì cuộc giao dịch hiện thời bao gồm khi đang xác định khi nào Hạn mức Dưới bộ đếm x đã bị vượt quá.
Req 4.5.44 (Kiểm tra nếu Hạn mức Dưới của bộ đếm đã bị vượt quá trước đó):
Đối với từng bộ đếm x đã được kích hoạt cho giao dịch:
• nếu cả hai điều sau là đúng:
- thiết bị đầu cuối đã yêu cầu một TC hoặc ARQC trong lệnh GENERATE AC lần đầu;
- và giá trị của bộ đếm x lớn hơn Hạn mức Dưới bộ đếm x thì ứng dụng phải:
- thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Dưới bộ đếm x’ trong ADR là 1b;
- thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Dưới Tổng đếm Giao dịch Ngoại tuyến’ trong CVR là 1b;
Req 4.5.45 (Kiểm tra nếu Hạn mức Dưới bộ đếm bị vượt quá bởi giao dịch này):
Đối với bộ đếm x đã kích hoạt cho giao dịch:
• nếu tất cả những điều sau đây là đúng:
- bit ‘Cho phép Đếm’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho bộ đếm x có giá trị 1b;
- bit ‘Bao gồm chấp nhận ngoại tuyến’ trong Kiểm soát bộ đếm x có giá trị 1b,
- và hoặc điều sau là đúng:
▪ thiết bị đầu cuối yêu cầu TC trong lệnh GENERATE AC lần đầu;
▪ hoặc thiết bị đầu cuối yêu cầu một ARQC trong lệnh GENERATE AC lần đầu, và bit ‘Bao gồm Giao dịch ARQC trong kiểm tra CRM’ trong Kiểm soát bộ đếm x có số giá trị 1b;
- và hoặc điều sau là đúng:
▪ bit ‘Bao gồm Chỉ nếu quốc tế’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 0b;
▪ hoặc Mã Nước Thiết bị đầu cuối không tương ứng với Mã Nước bên Phát hành;
- và hoặc điều sau là đúng:
▪ bit ‘Bao gồm Chỉ nếu không tích lũy’ trong Kiểm soát bộ đếm x có giá trị 0b;
• hoặc cho tất cả giá trị của y, giao dịch đã không thể tích lũy trong Thanh tổng y bởi vì một trong các điều kiện được liệt kê trong Bảng 7 không đúng;
- và giá trị của bộ đếm x+1 là lớn hơn Hạn mức Dưới bộ đếm x thì ứng dụng phải:
- thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Dưới bộ đếm x’ trong ADR là 1b;
- thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Dưới Tổng đếm Giao dịch Ngoại tuyến’ trong CVR là 1b.
Bảng 7 - Các điều kiện để Giao dịch đang tích lũy trong Thanh tổng y
Thanh tổng y đang kích hoạt cho Hồ sơ |
bit ‘Cho phép tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng y trong hồ sơ này có giá trị là 1b |
bit ‘Bao gồm Chấp nhận Ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Thanh tổng y có giá trị 1b |
Hoặc các điều sau là đúng: • thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC trong lệnh GENERATE AC lần đầu • hoặc thiết bị đầu cuối yêu cầu một ARQC trong lệnh GENERATE AC lần đầu và bit ‘Bao gồm Giao dịch ARQC trong Kiểm tra CRM’ trong Kiểm soát Thanh tổng y có giá trị là 1b |
Hoặc các điều sau là đúng: • Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã tiền Thanh tổng • hoặc Mã tiền Giao dịch không tương ứng với Mã tiền Thanh tổng và Mã tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Nguồn trong một của các Tham số Quy đổi Tiền tệ trong Bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Thanh tổng y |
5.5.3.18 Kiểm tra Hạn mức Trên bộ đếm x bị vượt quá
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành này cung cấp tùy chọn bên phát hành rằng Hạn mức Trên cho tổng đếm giao dịch đã hết. Việc này cũng cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi ra quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến hoặc gửi tiến hành giao dịch trực tuyến.
Kiểm tra này được thực hiện cho từng bộ đếm x mà đang kích hoạt cho giao dịch. Kiểm soát bộ đếm x được cá thể hóa để chỉ ra các giao dịch đã được đếm trong bộ đếm x. Nếu kích hoạt, bộ đếm x có thể đếm các giao dịch:
• bị từ chối ngoại tuyến;
• được chấp nhận ngoại tuyến:
• tất cả các chấp nhận ngoại tuyến;
• hoặc chỉ chấp nhận ngoại tuyến quốc tế (tùy theo nước);
• hoặc chỉ chấp nhận ngoại tuyến không tích lũy;
• hoặc chỉ chấp nhận ngoại tuyến quốc tế, không tích lũy;
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một AAC (từ chối ngoại tuyến), thì giao dịch sẽ bị từ chối bất kể thiết lập của bất kỳ bit ADR nào. Như vậy, ứng dụng chỉ cần thực hiện các kiểm tra quản lý rủi ro thẻ mà phải thiết lập bit CVR. Quy trình xử lý thiết lập bit CVR khi Hạn mức Trên Bộ đếm x bị vượt quá (cho thiết bị đầu cuối yêu cầu AAC) như mô tả trong Điều 5.5.7.
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC (chấp nhận ngoại tuyến) hoặc một ARQC (gửi thực hiện trực tuyến để chấp nhận) và các giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến sẽ không được đếm trong Bộ đếm x trong Hồ sơ, thì nếu giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến, giao dịch hiện thời không có trong tổng đếm khi thực hiện kiểm tra này. Các kiểm tra kiểm tra khi tổng đếm từ các giao dịch trước đó đã vượt quá Hạn mức Trên Bộ đếm x.
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một ARQC (thực hiện trực tuyến để chấp thuận) và giao dịch hiện thời có thể có thể được đếm, thì điều này là một tùy chọn bên phát hành (sử dụng bit ‘Bao gồm ARQC trong Kiểm tra CRM’ trong Kiểm soát Bộ đếm x) liệu có bao gồm giá trị của cuộc giao dịch hiện thời khi xác định khi vượt quá Hạn mức Trên Bộ đếm x.
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC (chấp nhận ngoại tuyến) và cuộc giao dịch hiện thời có thể được đếm, thì cuộc giao dịch hiện thời bao gồm khi đang xác định khi nào Hạn mức Trên Bộ đếm x đã bị vượt quá.
Req 4.5.46 (Kiểm tra nếu Hạn mức Trên của bộ đếm đã bị vượt quá trước đó):
Đối với từng Bộ đếm x đã được kích hoạt cho giao dịch:
• nếu cả hai điều sau là đúng:
- thiết bị đầu cuối đã yêu cầu một TC hoặc ARQC trong lệnh GENERATE AC lần đầu;
- và giá trị của Bộ đếm x lớn hơn Hạn mức Trên Bộ đếm x thì ứng dụng phải:
- thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Trên Bộ đếm x’ trong ADR là 1b;
- thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Trên Tổng đếm Giao dịch Ngoại tuyến’ trong CVR là 1b;
Req 4.5.47 (Kiểm tra nếu Hạn mức Trên bộ đếm bị vượt quá bởi giao dịch này):
Đối với Bộ đếm x đã kích hoạt cho giao dịch:
• nếu tất cả những điều sau đây là đúng:
- bit ‘Cho phép Đếm’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x có giá trị 1b;
- bit ‘Bao gồm chấp nhận ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 1b;
- và hoặc điều sau là đúng:
• thiết bị đầu cuối yêu cầu TC trong lệnh GENERATE AC lần đầu;
• hoặc thiết bị đầu cuối yêu cầu một ARQC trong lệnh GENERATE AC lần đầu, và bit ‘Bao gồm Giao dịch ARQC trong kiểm tra CRM’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có số giá trị 1b
- và hoặc điều sau là đúng:
▪ bit ‘Bao gồm Chỉ nếu quốc tế’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 0b;
▪ hoặc Mã Nước Thiết bị đầu cuối không tương ứng với Mã Nước bên Phát hành;
- và hoặc điều sau là đúng:
▪ bit ‘Bao gồm Chỉ nếu không tích lũy’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 0b;
• hoặc cho tất cả giá trị của y, giao dịch đã không thể tích lũy trong Thanh tổng y bởi vì một trong các điều kiện được liệt kê trong Bảng 7 không đúng;
- và giá trị của Bộ đếm x+1 là lớn hơn Hạn mức Trên Bộ đếm x thì ứng dụng phải:
- thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Trên Bộ đếm x’ trong ADR là 1b;
- thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Trên Tổng đếm Giao dịch Ngoại tuyến’ trong CVR là 1b;
5.5.3.19 Kiểm tra bit Tùy ý-bên Phát hành 1 và bit Tùy ý-bên Phát hành 2
Việc thiết lập cho bit Tùy ý-bên Phát hành 1 và bit Tùy ý-bên Phát hành 2 trong CVR nằm ngoài phạm vi của tài liệu đặc tả này.
CHÚ THÍCH: Nếu các bit này được sử dụng để chỉ ra các điều kiện mà bên phát hành sẽ cần thực hiện hành động sử dụng ADR và CIAC, thì phần Tùy ý-bên Phát hành của ADR và CIAC có thể được sử dụng như Điều 5 trong TCVN 11198-6.
5.5.3.20 Số lượng ngày tối đa để kiểm tra ngoại tuyến
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành này xác định khi nào hạn mức số ngày kể từ khi ứng dụng gửi lần cuối giao dịch trực tuyến đã bị vượt quá. Số Ngày Ngoại tuyến được đo từ ngày giao dịch trước đó mà thực hiện trực tuyến và thiết bị đầu cuối không cho biết rằng giao dịch đấy không thể thực hiện trực tuyến. Điều này cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi ra quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc gửi thực hiện trực tuyến.
Kiểm tra này sử dụng việc quản lý Ngày Giao dịch như là một Ngày Giao dịch trong các Ngày được mô tả trong Điều 9, TCVN 11198-7.
Bit ‘Kích hoạt kiểm tra số ngày ngoại tuyến tối đa’ trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành được sử dụng để kích hoạt kiểm tra này.
Req 4.5.48 (Kiểm tra khi nào thực hiện kiểm tra số ngày ngoại tuyến tối đa):
Nếu bit ‘Kích hoạt kiểm tra số ngày ngoại tuyến tối đa’ trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành có giá trị 1b, thì ứng dụng phải thực hiện kiểm tra này.
Ứng dụng kiểm tra lần đầu khi:
• Ngày Giao dịch được định dạng đúng - số năm giữa 0 và 99, số tháng nằm giữa 1 và 12 và số ngày nằm giữa 1 và 31;
• Ngày Giao dịch không sớm hơn Ngày Giao dịch Trực tuyến Cuối cùng trong các Ngày.
Req 4.5.49 (Xác minh rằng ngày tháng là hợp lệ đối với kiểm tra số ngày ngoại tuyến):
Nếu bất kỳ điều sau là đúng:
• Ngày Giao dịch byte 1 (YY) không nằm trong dải ‘00’ đến ‘99’;
• hoặc Ngày Giao dịch byte 2 (MM) không nằm trong dải ‘01’ đến ‘12’;
• hoặc Ngày Giao dịch byte 3 (DD) không nằm trong dải ‘01’ đến ‘31’;
• hoặc Ngày Giao dịch hiện thời trong các Ngày là ít hơn Ngày Giao dịch Trục tuyến Cuối cùng trong các Ngày.
thì ứng dụng phải:
• thiết lập bit ‘Kiểm tra bị lỗi’ trong ADR có giá trị là 1b;
• thiết lập bit ‘Kiểm tra bị lỗi’ trong CVR có giá trị là 1b;
• chấm dứt quy trình xử lý kiểm tra này.
Req 4.5.50 (Kiểm tra lúc nào thời gian đã trôi qua quá mức từ khi thẻ lần cuối thực hiện trực tuyến):
Nếu sự khác nhau giữa Ngày Giao dịch hiện thời trong các Ngày và Ngày Giao dịch Trực tuyến Cuối cùng trong các Ngày là lớn hơn Hạn mức số ngày Ngoại tuyến, thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức số ngày Ngoại tuyến’ trong ADR có giá trị là 1b.
5.5.3.21 Kiểm tra Lượng Giao dịch Tối đa
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành này xác định khi nào hạn mức của Lượng Giao dịch Tối đa đã bị vượt quá. Việc này cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi ra quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc gửi thực hiện trực tuyến.
Số ID Kiểm soát Hồ sơ MTA trong Kiểm soát Hồ sơ được chọn cho giao dịch là được sử dụng để kích hoạt kiểm tra này.
Req 4.5.51 (Kiểm tra khi nào thực hiện Kiểm tra Lượng Giao dịch Tối đa):
Nếu Kiểm tra MTA được kích hoạt (nghĩa là số ID Kiểm soát Hồ sơ MTA trong Kiểm soát Hồ sơ có giá khác ‘F’) thì ứng dụng phải thực hiện kiểm tra này.
Req 4.5.52 (Kiểm tra khi nào vượt quá Lượng Giao dịch Tối đa):
Nếu cả hai điều sau là đúng:
• thiết bị đầu cuối đã yêu cầu một TC hoặc một ARQC trong lệnh GENERATE AC lần đầu;
• và hoặc các điều sau là đúng:
- Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền MTA và Lượng tiền, được Chuẩn chi lớn hơn MTA;
- hoặc Mã Tiền Giao dịch không tương ứng với Mã Tiền MTA và số ID Bảng Quy đổi Tiền tệ trong Kiểm soát Hồ sơ MTA không có giá trị ‘F’ và Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Nguồn trong một trong các Tham số Quy đổi Tiền tệ trong bảng Quy đổi Tiền tệ cho Lượng Giao dịch Tối đa và lượng tiền đã quy đổi sang tiền thanh tổng (sử dụng Lượng tiền, được Chuẩn chi và Bảng Quy đổi Tiền tệ cho Lượng tiền Giao dịch Tối đa lớn hơn MTA);
thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘vượt quá MTA’ trong ADR có giá trị là 1b.
5.5.3.22 Kiểm tra vượt quá Hạn mức Thanh tổng Chu kỳ x
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành này xác định khi nào hạn mức của lượng tiền tích lũy của các giao dịch đã được chấp thuận bên trong một chu kỳ đơn (như một Ngày, một Tuần hoặc Tháng). Điều này cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi ra quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến, hoặc gửi thực hiện trực tuyến.
Một Thanh tổng Chu kỳ Tuần sử dụng quản lý Ngày Giao dịch như là một Ngày Giao dịch trong các Ngày được mô tả tại Điều 9 trong TCVN 11198-7.
Việc kiểm tra này được thực hiện cho từng Thanh tổng Chu kỳ x đã kích hoạt cho giao dịch.
Req 4.5.53 (Kiểm tra khi nào thực hiện kiểm tra Thanh tổng Chu kỳ):
Cho từng giá trị của x, nếu Thanh tổng Chu kỳ x được kích hoạt cho giao dịch thì ứng dụng phải thực hiện kiểm tra này.
Thanh tổng Chu kỳ tích lũy tất cả giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến bên trong một chu kỳ đơn khi tiền giao dịch hoặc:
• tiền thanh tổng;
• bất kỳ đồng tiền nào mà giá trị giao dịch có thể xấp xỉ trong tiền thanh tổng sử dụng Bảng Quy đổi Tiền tệ cho Thanh tổng Chu kỳ x nếu một Bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Thanh tổng Chu kỳ x trong Hồ sơ.
CHÚ THÍCH 1: Nếu chức năng Quy đổi Tiền tệ được sử dụng, lượng tiền được quy đổi sang tiền thanh tổng là một xấp xỉ dựa trên tỷ lệ quy đổi trong Tham số Quy đổi Tiền tệ.
CHÚ THÍCH 2: Nếu kích hoạt Bảng Quy đổi Tiền tệ cho Thanh tổng Chu kỳ x không có chứa tỷ lệ quy đổi cho bất kỳ đồng tiền bổ sung nào, thanh tổng chứa lượng tiền của các giao dịch ngoại tuyến được thực hiện từ tiền thanh tổng.
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một AAC (từ chối ngoại tuyến), thì giao dịch sẽ bị từ chối bất kể thiết lập của bất kỳ bit ADR nào. Ứng dụng chỉ cần thực hiện quy trình xử lý mà sẽ thiết lập lại Thanh tổng Chu kỳ nếu ngày giao dịch trong một chu kỳ mới.
Nếu thiết bị yêu cầu một TC (chấp nhận ngoại tuyến) hoặc một ARQC (thực hiện trực tuyến để chấp thuận) và giao dịch hiện thời có thể được tích lũy, thì giao dịch hiện thời được bao gồm khi đang kiểm tra khi nào hạn mức bị vượt quá. Giao dịch hiện thời có thể được tích lũy nếu giao dịch hoặc trong tiền thanh tổng, hoặc có thể quy đổi sang tiền thanh tổng; và việc tích lũy được cho phép trong Thanh tổng Chu kỳ x cho Hồ sơ.
Ứng dụng kiểm tra đầu tiên khi:
• Ngày Giao dịch được định dạng đúng - số năm giữa 0 và 99, số tháng nằm giữa 1 và 12 và số ngày nằm giữa 1 và 31;
• Ngày Giao dịch không sớm hơn ngày bắt đầu chu kỳ hiện thời - đối với kiểm tra hàng ngày hoặc hàng tháng, Ngày Giao dịch trong thanh tổng đã được thiết lập lại; hoặc đối với kiểm tra hàng tuần ngày tại thời điểm bắt đầu tuần trong thanh tổng đã được thiết lập lại.
Req 4.5.54 (Xác minh rằng ngày tháng là hợp lệ đối với kiểm tra Thanh tổng Chu kỳ):
Nếu bất kỳ điều sau là đúng:
• Ngày Giao dịch byte 1 (YY) không nằm trong dải ‘00’ đến ‘99’;
• hoặc Ngày Giao dịch byte 2 (MM) không nằm trong dải ‘01’ đến ‘12’;
• hoặc Ngày Giao dịch byte 3 (DD) không nằm trong dải ‘01’ đến ‘31’;
• hoặc cả hai điều sau là đúng
- bit ‘Kiểu Chu kỳ’ tổng Kiểm soát Thanh tổng chu kỳ x có giá trị là 01b (hàng ngày) hoặc 11b (hàng tháng);
- và Ngày Giao dịch nhỏ hơn Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x;
• hoặc cả hai điều sau là đúng:
- bit ‘Kiểu Chu kỳ’ tổng Kiểm soát Thanh tổng chu kỳ x có giá trị là 10b (hàng tuần);
- và Ngày Giao dịch trong các Ngày (Phụ lục E) nhỏ hơn Ngày Tham chiếu Thanh tổng x.
thì ngày giao dịch không hợp lệ cho kiểm tra này, vì thế ứng dụng phải:
• thiết lập bit ‘Kiểm tra bị lỗi’ trong ADR có giá trị là 1b;
• thiết lập bit ‘Kiểm tra bị lỗi’ trong CVR có giá trị là 1b;
• chấm dứt quy trình xử lý kiểm tra này.
Ứng dụng sau đó kiểm tra khi nào giao dịch bên trong chu kỳ hiện thời
• Giao dịch nằm trong ngày hiện thời nếu Ngày Giao dịch (YYMMDD) tương ứng với Ngày Tham chiếu (YYMMDD);
• Giao dịch nằm trong tuần hiện thời nếu Ngày Giao dịch nằm trước khi bắt đầu tuần tiếp theo chu kỳ tuần hiện thời;
• Giao dịch nằm trong tháng hiện thời nếu Ngày Giao dịch (YYMMDD) tương ứng với Ngày Tham chiếu (YYMMDD).
Req 4.5.55 (kiểm tra khi nào ngày giao dịch trong chu kỳ hiện thời):
Nếu bất kỳ điều sau là đúng:
• cả hai điều sau là đúng:
- bit ‘Kiểu Chu kỳ’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 01b (hàng ngày);
- và Ngày Giao dịch là bằng với Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x;
• hoặc cả hai điều sau là đúng:
- bit ‘Kiểu Chu kỳ’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 10b (hàng tuần);
- và Ngày Giao dịch là nhỏ hơn Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x cộng 7;
• hoặc cả hai điều sau là đúng:
- bit ‘Kiểu Chu kỳ’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 11b (hàng tháng);
- và năm và tháng của Ngày Giao dịch là bằng với năm và tháng trong Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x.
thì giao dịch này nằm trong chu kỳ hiện thời.
Nếu giao dịch nằm trong một chu kỳ mới (không nằm trong chu kỳ hiện thời), thì trước đó kiểm tra khi nào hạn mức đã vượt quá, ứng dụng thiết lập lại ngày tham chiếu đối với chu kỳ và thiết lập lại giá trị trong thanh tổng chu kỳ là không.
Req 4.5.56 (Thiết lập thanh tổng ngày hoặc tháng nếu ngày tháng nằm trong một chu kỳ mới):
Nếu hoặc trong các điều sau là đúng:
• cả hai điều sau là đúng:
- bit ‘Kiểu Chu kỳ’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 01 b (hàng ngày);
- và Ngày Giao dịch không nằm trong chu kỳ hiện thời (nghĩa là, Ngày Giao dịch lớn hơn Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x);
• hoặc cả hai điều sau là đúng:
- bit ‘Kiểu Chu kỳ’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 11b (hàng tháng);
- và Ngày Giao dịch là không nằm trong chu kỳ hiện thời (nghĩa là, năm và tháng của ngày giao dịch lớn hơn năm và tháng của Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x);
thì ứng dụng phải:
• thiết lập lại Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x thành Ngày Giao dịch;
• thiết lập lại Thanh tổng Chu kỳ x thành không;
Req 4.5.57 (Thiết lập lại thanh tổng chu kỳ tuần nếu ngày tháng trong một chu kỳ mới):
Nếu cả hai điều sau là đúng:
• cả hai điều sau là đúng:
- bit ‘Kiểu Chu kỳ’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 10b (hàng tuần);
- và Ngày Giao dịch không nằm trong chu kỳ hiện thời (nghĩa là, Ngày Giao dịch lớn hơn Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x cộng 7);
thì ứng dụng phải:
• thiết lập lại Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x thành Ngày Tham chiếu Ngày Giao dịch;
• thiết lập lại Thanh tổng Chu kỳ x thành không.
Nếu giao dịch nằm trong chu kỳ hiện thời, và giao dịch có thể được chấp nhận (nghĩa là, thiết bị đầu cuối đã yêu cầu một chấp nhận ngoại tuyến hoặc thực hiện trực tuyến) và hạn mức của chu kỳ có thể bị vượt quá, thì ứng dụng sẽ thiết lập bit ADR.
Req 4.5.58 (Xác định khi nào hạn mức đã bị vượt quá lần trước đối với chu kỳ hiện thời):
Nếu cả hai điều sau là đúng:
• giao dịch nằm trong chu kỳ hiện thời;
• và thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC hoặc một ARQC trong lệnh GENERATE AC lần đầu;
• và giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x lớn hơn Hạn mức Thanh tổng Chu kỳ x;
thì ứng dụng phải:
• thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Thanh tổng Chu kỳ x’ trong ADR có giá trị 1b;
• chấm dứt quy trình xử lý kiểm tra này.
Nếu giao dịch hiện thời có thể được tích lũy trong Thanh tổng Chu kỳ x, thì ứng dụng kiểm tra khi nào đang tích lũy giao dịch có kết quả vượt quá hạn mức của chu kỳ. Nếu hạn mức bị vượt quá, thì ứng dụng sẽ thiết lập bit ADR.
Req 4.5.59 (Xác định khi nào hạn mức đã bị vượt quá nếu đang tích lũy cho chu kỳ hiện thời):
Sau khi thực hiện bất kỳ thiết lập lại nào được yêu cầu để bắt đầu một chu kỳ mới, nếu tất cả điều sau là đúng:
• thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC hoặc một ARQC trong lệnh GENERATE AC lần đầu;
• và bit ‘Cho phép tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ đối với Thanh tổng Chu kỳ x trong hồ sơ có giá trị là 1b;
• và hoặc một trong các điều sau là đúng:
- Mã Tiền Giao dịch phù hợp với Mã Tiền Thanh tổng và tổng giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x và Lượng tiền, được Chuẩn chi lớn hơn Hạn mức Thanh tổng Chu kỳ x;
- hoặc các Mã Tiền Giao dịch không phù hợp với Mã Tiền Thanh tổng và các Mã Tiền Giao dịch phù hợp với Mã Tiền Nguồn ở một trong các Tham số Quy đổi Tiền tệ trong Bảng Quy đổi Tiền tệ kích hoạt cho Thanh tổng Chu kỳ x và tổng giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x và Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi thành tiền thanh tổng (sử dụng Bảng Quy đổi Tiền tệ) lớn hơn so với Hạn mức Dưới của Thanh tổng Chu kỳ x;
thì ứng dụng phải:
• thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Thanh tổng Chu kỳ x’ trong ADR có giá trị 1b;
• chấm dứt quy trình xử lý kiểm tra này;
5.5.4 Xác định Hồi đáp Kiểu Mã lệnh Ứng dụng
Giao dịch sẽ bị từ chối ngoại tuyến nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một từ chối ngoại tuyến, ứng dụng bị khóa, hoặc thiết bị đầu cuối yêu cầu gửi thực hiện trực tuyến một giao dịch VLP (các giao dịch VLP chỉ cho ngoại tuyến). Nếu không, các phần tử dữ liệu Kết quả Quyết định Ứng dụng (ADR), Kiểm soát Ứng dụng, Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành và Mã Hành động bên Phát hành (CIAC) phải được sử dụng để xác định Kiểu Mã lệnh Ứng dụng cho hồi đáp GENERATE AC lần đầu.
CHÚ THÍCH: Kiểm tra các bit ứng dụng bị khóa trong PTH là một phương pháp để xác định khi nào ứng dụng bị khóa. Điều này tùy theo bên triển khai để cung cấp chức năng để xác định khi nào ứng dụng đang bị khóa, nhưng hành động của ứng dụng được quy định giống như nếu bit trong PTH đã được sử dụng.
Từng CIAC được cấu trúc giống như ADR (chuỗi (string) bit, với các bit tham chiếu đến cùng điều kiện). ADR chỉ ra rằng điều kiện hoặc sự kiện có xảy ra trong giao dịch. CIAC kiểm soát hành động thực hiện bởi ứng dụng khi có bit tương ứng trong ADR được thiết lập.
CIAC - Decline: Một bit phải thiết lập giá trị 1b trong CIAC - Decline nếu ứng dụng bị từ chối giao dịch tại GENERATE AC lần đầu (tức là ngoại tuyến) khi bit tương ứng trong ADR có giá trị là 1b
CIAC - Default: Một bit phải thiết lập giá trị 1b trong CIAC - Default nếu ứng dụng bị từ chối khi bit tương ứng trong ADR có giá trị là 1b và hoặc thiết bị đầu cuối không có khả năng thực hiện trực tuyến hoặc không có hồi đáp nhận được từ bên phát hành
CIAC - Online: Một bit phải thiết lập giá trị 1b trong CIAC - Online nếu ứng dụng thực hiện trực tuyến nếu thiết bị đầu cuối có khả năng và khi bit tương ứng trong ADR có giá trị là 1b
Dựa trên kết quả của việc Quản lý Rủi ro Thẻ này, ứng dụng xác định kiểu Mã lệnh Ứng dụng được gửi trong hồi đáp lệnh GENERATE AC phát sinh bởi thiết bị đầu cuối.
Hồi đáp của thẻ có thể ghi đè kiểu mã lệnh đã được thiết kế bởi thiết bị đầu cuối trong tham số P1 của lệnh GENERATE AC lần đầu theo những quy tắc sau:
• Thẻ có thể ghi đè quyết định của thiết bị đầu cuối để chấp nhận ngoại tuyến bằng cách quyết định để gửi thực hiện trực tuyến hoặc để từ chối ngoại tuyến.
• Thẻ có thể ghi đè quyết định của thiết bị đầu cuối thực hiện trực tuyến bằng cách quyết định thành từ chối ngoại tuyến
Bảng 8 Minh họa các quy tắc ra quyết định:
Bảng 8 - Hồi đáp của thẻ cho lệnh GENERATE AC lần đầu
| Hồi đáp của thẻ | |||
AAC | ARQC | TC | ||
Yêu cầu của thiết bị đầu cuối | AAC | Từ chối | - | - |
ARQC | Từ chối | Trực tuyến | - | |
TC | Từ chối | Trực tuyến | chấp thuận | |
CHÚ THÍCH: Trong CPA, thẻ phải không trả về với một AAR (viện dẫn) |
Req 4.5.60 (tự động từ chối giao dịch ngoại tuyến):
nếu bất kỳ điều sau là đúng:
• thiết bị đầu cuối yêu cầu một AAC;
• hoặc bit ‘Ứng dụng bị khóa’ trong PTH có giá trị là 1b;
• hoặc tất cả các điều sau là đúng:
- VLP được hỗ trợ trong ứng dụng;
- và số ID Hồ sơ là ‘7D’ (VLP);
- và thiết bị đầu cuối yêu cầu một ARQC;
thì ứng dụng phải sinh ra một hồi đáp Mã lệnh Ứng dụng kiểu AAC đến GENERATE AC lần đầu.
Req 4.5.61 (thiết bị đầu cuối đã yêu cầu thực hiện trực tuyến, quyết định hồi đáp thẻ):
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một ARQC, thì ứng dụng so sánh CIAC - Decline và ADR
• nếu cả hai bit CIAC - Decline và bit tương ứng của ADR là một cặp, thì ứng dụng phải sinh ra một Mã lệnh Ứng dụng kiểu AAC;
• Nếu không, ứng dụng phải sinh ra một Mã lệnh Ứng dụng kiểu ARQC;
Req 4.5.62 (thiết bị đầu cuối yêu cầu chấp nhận ngoại tuyến, quyết định hồi đáp thẻ):
Nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC và VLP được hỗ trợ trong ứng dụng, và số ID Hồ sơ là ‘7D’ (VLP) thì ứng dụng sinh ra một Mã lệnh Ứng dụng kiểu TC.
Nếu không, nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC, thì ứng dụng so sánh CIAC - Decline và ADR
• nếu cả hai bit CIAC - Decline và bit tương ứng của ADR là một cặp, thì ứng dụng phải sinh ra một Mã lệnh Ứng dụng kiểu AAC;
• Nếu không, ứng dụng phải xác định khi nào thiết bị đầu cuối có khả năng trực tuyến (nghĩa là Kiểu Ứng dụng không phải 13, 16, 23, 26, hoặc 36)
- Nếu thiết bị đầu cuối có khả năng trực tuyến, thì ứng dụng so sánh CIAC - Online và ADR
• nếu cả hai bit CIAC - Online và bit tương ứng của ADR là một cặp, thì ứng dụng phải sinh ra một Mã lệnh Ứng dụng kiểu ARQC;
▪ Nếu không, ứng dụng phải sinh ra một Mã lệnh Ứng dụng kiểu TC;
- Nếu không (nghĩa là thiết bị đầu cuối không có khả năng trực tuyến) nếu cả hai điều sau là đúng:
▪ Kiểu Thiết bị đầu cuối là 26;
▪ và bit ‘Cho phép Ghi đè CIAC - Default cho các Giao dịch tại Kiểu Thiết bị 26’ trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành có giá trị là 1b.
thì ứng dụng phải sinh ra một Mã lệnh Ứng dụng kiểu TC
- Nếu không (nghĩa là thiết bị đầu cuối chỉ ngoại tuyến thuộc kiểu khác 26, hoặc kiểu thiết bị đầu cuối 26 và các điều kiện ghi đè CIAC - Default không đạt được), ứng dụng so sánh CIAC - Default và ADR:
• Nếu cả hai bit CIAC - Default và bit ADR tương ứng là một cặp, thì ứng dụng phải sinh ra một mã Lệnh Ứng dụng kiểu AAC;
• Nếu không, ứng dụng phải sinh ra một Mã lệnh Ứng dụng kiểu TC;
Quy trình xử lý thẻ bổ sung cho từng quyết định Hồi đáp nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
5.5.5 Ứng dụng chấp nhận giao dịch ngoại tuyến
Khi giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến, ứng dụng trả về một Mã lệnh Ứng dụng kiểu TC (Chứng chỉ Giao dịch) trong hồi đáp cho lệnh GENERATE AC lần đầu. Ứng dụng thiết lập các bit trong CVR cho biết rằng một TC (chấp nhận ngoại tuyến) được trả về trong hồi đáp cho lệnh GENERATE AC lần đầu, và cập nhật tổng đếm và lượng tiền ngoại tuyến được sử dụng để kiểm tra nhanh sao cho lượng tiền được cập nhật có thể có trong phần Bộ đếm của Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành.
Req 4.5.63 (Cập nhật các thanh tổng cho chấp nhận ngoại tuyến):
Nếu hoặc VLP không được hỗ trợ bởi ứng dụng, hoặc số ID Hồ sơ không phải ‘7D’, thì trước khi xây dựng phần tử dữ liệu của Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành và đang sinh ra mã hồi đáp lệnh, ứng dụng phải:
• Đối với từng Thanh tổng x đang kích hoạt cho giao dịch và bit ‘Bao gồm chấp nhận ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Thanh tổng x có giá trị 1b và bit ‘cho phép tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ thanh tổng cho Thanh tổng x cho hồ sơ này có giá trị 1b:
- Nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Thanh tổng, thì ứng dụng phải thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi cho Thanh tổng x.
▪ Nếu thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi vào giá trị của Thanh tổng x mà vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’ thì Thanh tổng x phải thiết lập thành giá trị ‘99 99 99 99 99 99’;
- Nếu Mã Tiền Giao dịch không tương ứng với Mã Tiền Thanh tổng và Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Nguồn trong một thuộc các Tham số Quy đổi Tiền tệ trong Bảng Quy đổi Tiền tệ đã kích hoạt cho Thanh tổng x, thì ứng dụng phải thêm vào Lượng tiền, được Chuẩn chi được quy đổi sang lượng tiền thanh tổng (sử dụng Bảng Quy đổi Tiền tệ) cho Thanh tổng x.
▪ Nếu thêm vào Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi vào lượng tiền thanh tổng thành giá trị của Thanh tổng x sẽ vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’, thì Thanh tổng x phải thiết lập giá trị là ‘99 99 99 99 99 99’;
Req 4.5.64 (Cặp nhật các bộ đếm cho chấp nhận ngoại tuyến):
Nếu hoặc VLP không được hỗ trợ bởi ứng dụng, hoặc số ID Hồ sơ không phải ‘7D’, thì trước khi xây dựng phần tử dữ liệu của Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành và đang sinh ra mã hồi đáp lệnh, ứng dụng phải:
• Đối với từng Bộ đếm x đang kích hoạt cho giao dịch và bit ‘cho phép đếm’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x có giá trị là 1b:
- Nếu tất cả điều sau là đúng:
▪ Nếu bit ‘Bao gồm Chấp nhận Ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 1b,
▪ và hoặc các điều sau là đúng:
- bit ‘Bao gồm Chỉ nếu quốc tế’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 0b;
- hoặc Mã Nước Giao dịch không tương thích với Mã Nước bên Phát hành;
▪ và hoặc các điều sau là đúng:
- bit ‘Bao gồm Chỉ nếu không tích lũy’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 0b;
- hoặc đối với tất cả giá trị của y cho Thanh tổng y đang kích hoạt cho giao dịch, cho phép tích lũy, và bao gồm chấp nhận ngoại tuyến cho Hồ sơ; Mã Tiền Giao dịch không tương ứng hoặc là (nghĩa là giao dịch sẽ được tích lũy tại ít nhất một thanh tổng trong Hồ sơ):
▪ Mã Tiền Thanh tổng;
▪ hoặc Mã Tiền Nguồn trong bất kỳ Tham số Quy đổi Tiền tệ nào trong Bảng Quy đổi Tiền tệ kích hoạt cho Thanh tổng y;
• và giá trị của Bộ đếm x ít hơn ‘FF’;
thì ứng dụng phải tăng Bộ đếm x lên một.
Req 4.5.65 (Cập nhật CVR để chấp nhận ngoại tuyến):
Trước khi xây dựng phần tử dữ liệu của Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành và sinh ra một mã hồi đáp lệnh, ứng dụng phải:
▪ Thiết lập bit ‘Kiểu Mã lệnh Ứng dụng trả về trong GENERATE AC lần đầu’ trong CVR có giá trị là 01b có chỉ ra một TC.
▪ Thiết lập bit ‘Kiểu Mã lệnh Ứng dụng trả về trong GENERATE AC lần hai’ trong CVR có giá trị là 10b có chỉ ra việc GENERATE AC lần hai không được yêu cầu.
▪ Nếu bit ‘được yêu cầu CDA’ thuộc tham số P1 trong lệnh GENERATE AC có giá trị là 1b (thiết bị đầu cuối đang yêu cầu việc Sinh mã DDA/AC kết hợp) thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘được yêu cầu CDA’ trong CVR có giá trị là 1b.
Ứng dụng cập nhật PTH để chỉ ra các điều kiện trong giao dịch hiện thời mà đã sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch tiếp theo, ứng dụng cũng thiết lập Dữ liệu Thông tin Mã lệnh CID để chỉ ra thiết bị đầu cuối kiểu của Mã lệnh Ứng dụng trong hồi đáp lệnh GENERATE AC.
Req 4.5.66 (Cập nhật CID cho chấp nhận ngoại tuyến):
Trước khi hồi đáp lệnh GENERATE AC, ứng dụng phải thiết lập Dữ liệu Thông tin mã lệnh CID thành giá trị ‘40’ để chỉ ra rằng TC đã trả lại và không cần hướng dẫn.
Req 4.5.67 (Cập nhật các chỉ báo xác thực dữ liệu ngoại tuyến cho chấp nhận ngoại tuyến):
Ưu tiên việc hồi đáp lệnh GENERATE AC, nếu bất kỳ các bit sau trong TVR được cung cấp bởi thiết bị đầu cuối trong dữ liệu lệnh GENERATE AC thì có giá trị 1b:
▪ SDA bị lỗi;
▪ DDA bị lỗi;
▪ CDA bị lỗi;
thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘bị lỗi Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến trong Giao dịch trước’ trong PTH thành giá trị 1b.
Nếu không, ứng dụng phải thiết lập bit ‘bị lỗi Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến trong Giao dịch trước’ trong PTH thành giá trị 0b.
Req 4.5.68 (Cập nhật các thanh tổng chu kỳ cho chấp nhận ngoại tuyến):
Nếu hoặc VLP không được ứng dụng hỗ trợ, hoặc số ID Hồ sơ không phải ‘7D’, thì trước khi hồi đáp cho lệnh GENERATE AC, đối với từng giá trị của x khi tất cả các điều sau là đúng:
▪ Thanh tổng Chu kỳ x kích hoạt cho giao dịch;
▪ và bit ‘Cho phép tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ cho Thanh tổng Chu kỳ x cho hồ sơ này có giá trị là 1b;
▪ và Ngày Giao dịch là hợp lệ đối với kiểm tra này (xem Req 4.5.54);
thì:
▪ Nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Thanh tổng, thì ứng dụng phải thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi vào Thanh tổng Chu kỳ x
- Nếu thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi vào giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x sẽ vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’ thì Thanh tổng Chu kỳ x phải thiết lập thành giá trị ‘99 99 99 99 99 99’;
• Nếu Mã Tiền Giao dịch không tương ứng với Mã Tiền Thanh tổng và Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Nguồn trong một thuộc các Tham số Quy đổi Tiền tệ trong Bảng Quy đổi Tiền tệ đã kích hoạt cho Thanh tổng Chu kỳ x, thì ứng dụng phải thêm vào Lượng tiền, được Chuẩn chi được quy đổi sang lượng tiền thanh tổng (sử dụng Bảng Quy đổi Tiền tệ) cho Thanh tổng Chu kỳ x.
- Nếu thêm vào Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi vào lượng tiền thanh tổng thành giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x sẽ vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’, thì Thanh tổng Chu kỳ x phải thiết lập giá trị là ‘99 99 99 99 99 99’;
Tiếp theo với Điều 5.5.8.
5.5.6 Ứng dụng yêu cầu Quy trình xử lý Trực tuyến
Khi giao dịch tiến hành trực tuyến để chấp thuận, ứng dụng trả về một Mã lệnh Ứng dụng kiểu ARQC trong hồi đáp cho lệnh GENERATE AC lần đầu. Ứng dụng thiết lập các bit trong CVR để chỉ ra rằng một ARQC (yêu cầu trực tuyến) được trả về cho lệnh GENERATE AC lần đầu.
Req 4.5.69 (Cặp nhật CVR để thực hiện trực tuyến):
Trước khi xây dựng phần tử dữ liệu của Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành và sinh ra một mã hồi đáp lệnh, ứng dụng phải:
▪ Thiết lập bit ‘Kiểu Mã lệnh Ứng dụng trả về trong GENERATE AC lần đầu’ trong CVR có giá trị là 10b để chỉ ra một ARQC.
▪ Thiết lập bit ‘Kiểu Mã lệnh Ứng dụng trả về trong GENERATE AC lần hai’ trong CVR có giá trị là 10b có chỉ ra việc GENERATE AC lần hai không được yêu cầu.
▪ Thiết lập bit ‘được yêu cầu CDA’ trong CVR có giá trị là 1b nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu CDA (nghĩa là bit ‘được yêu cầu CDA’ thuộc tham số P1 trong lệnh GENERATE AC có giá trị là 1b).
Ứng dụng cập nhật PTH để chỉ ra các điều kiện trong giao dịch hiện thời mà đã sử dụng trong quy trình xử lý giao dịch tiếp theo. Ứng dụng cũng thiết lập Dữ liệu Thông tin Mã lệnh CID để chỉ ra thiết bị đầu cuối kiểu của Mã lệnh Ứng dụng trong hồi đáp GENERATE AC.
Req 4.5.70 (Cập nhật CID và các chỉ báo Giao dịch Trực tuyến Lần cuối để thực hiện trực tuyến):
Trước khi hồi đáp lệnh GENERATE AC, ứng dụng phải:
• thiết lập Dữ liệu Thông tin Mã lệnh CID thành giá trị ‘80’ để chỉ ra rằng một ARQC được trả về và không yêu cầu hướng dẫn thêm.
• thiết lập bit ‘không hoàn thành lần Giao dịch Trực tuyến cuối cùng’ trong PTH thành giá trị 1b.
Req 4.5.71 (Cập nhật các chỉ báo xác thực dữ liệu ngoại tuyến để thực hiện trực tuyến):
Trước khi hồi đáp lệnh GENERATE AC, nếu bất kỳ các bit sau trong TVR được cung cấp bởi thiết bị đầu cuối trong dữ liệu lệnh GENERATE AC thì có giá trị 1b:
▪ SDA bị lỗi;
▪ DDA bị lỗi;
▪ CDA bị lỗi;
thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘bị lỗi Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến trong Giao dịch trước’ trong PTH thành giá trị 1b.
Thanh tổng x, Bộ đếm x, và Bộ đếm Thanh tổng Chu kỳ x không tăng trong thời gian này.
Xem tiếp Điều 5.5.8.
5.5.7 Ứng dụng từ chối Giao dịch Ngoại tuyến
Khi giao dịch bị từ chối giao dịch ngoại tuyến, ứng dụng trả về một Mã lệnh Ứng dụng kiểu AAC trong hồi đáp lệnh GENERATE AC lần đầu. Ứng dụng thiết lập các bit trong CVR để chỉ ra rằng một AAC (từ chối ngoại tuyến) đã trả về trong hồi đáp cho lệnh GENERATE AC lần đầu.
Nếu một giao dịch VLP bị từ chối ngoại tuyến, lượng tiền cuộc giao dịch được khấu trừ từ các Quỹ Có sẵn VLP trong khi quy trình xử lý lệnh GET PROCESSING OPTIONS được hoàn trả (nghĩa là trả lại tiền) về các Quỹ Có sẵn VLP trong khi quy trình xử lý lệnh GENERATE AC.
Req 4.5.72 (Cập nhật các Quỹ Có sẵn VLP để từ chối ngoại tuyến):
Trước khi xây dựng phần tử dữ liệu của Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành và sinh ra một mã hồi đáp lệnh:
• Nếu ứng dụng hỗ trợ VLP và số ID Hồ sơ là ‘7D’ (VLP), thì ứng dụng phải thêm giá trị của Lượng tiền, được Chuẩn chi vào Lượng tiền các Quỹ Có sẵn VLP.
Req 4.5.73 (cập nhật các bộ đếm cho từ chối ngoại tuyến):
Nếu số ID Hồ sơ không phải là ‘7D’ thì trước khi xây dựng phần tử dữ liệu của Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành và sinh ra một mã hồi đáp lệnh, đối với từng Bộ đếm x đang kích hoạt cho giao dịch thì:
• Nếu bit ‘Bao gồm Từ chối Ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị là 1b và bit ‘Cho phép đếm’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm x có giá trị là 1b và giá trị của Bộ đếm x ít hơn ‘FF’ thì ứng dụng phải tăng Bộ đếm x lên một;
• Nếu giá trị trong Bộ đếm x lớn hơn Hạn mức Dưới Bộ đếm x thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Dưới Tổng đếm Giao dịch Ngoại tuyến’ trong CVR thành giá trị 1b;
• Nếu giá trị trong Bộ đếm x lớn hơn Hạn mức Trên Bộ đếm x thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Trên Tổng đếm Giao dịch Ngoại tuyến’ trong CVR thành giá trị 1b;
Req 4.5.74 (Thiết lập lại các bit liên quan đến bộ đếm trong CVR cho từ chối ngoại tuyến):
Nếu số ID Hồ sơ không phải là ‘7D’ thì trước khi xây dựng phần tử dữ liệu của Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành và sinh ra một mã hồi đáp lệnh, đối với từng Bộ đếm x đang kích hoạt cho giao dịch thì:
• Nếu không có giá trị của Bộ đếm x vượt quá Hạn mức Dưới Bộ đếm x có liên quan, thì ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘đã vượt quá Hạn mức Dưới Tổng đếm Giao dịch Ngoại tuyến’ trong CVR thành giá trị 0b;
• Nếu không có giá trị của Bộ đếm x vượt quá Hạn mức Trên Bộ đếm x có liên quan, thì ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘đã vượt quá Hạn mức Trên Tổng đếm Giao dịch Ngoại tuyến’ trong CVR thành giá trị 0b.
Req 4.5.75 (Cập nhật các bit liên quan đến thanh tổng trong CVR cho từ chối ngoại tuyến):
Nếu số ID Hồ sơ không phải là ‘7D’ thì trước khi xây dựng phần tử dữ liệu của Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành và sinh ra một mã hồi đáp lệnh, đối với từng Thanh tổng x đang kích hoạt cho giao dịch thì:
• Nếu giá trị trong Thanh tổng x vượt quá Hạn mức Dưới Thanh tổng x, thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Lượng tiền Ngoại tuyến Thanh tổng Thấp hơn’ trong CVR thành giá trị 1b;
• Nếu giá trị trong Thanh tổng x vượt quá Hạn mức Trên Thanh tổng x, thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Trên Lượng tiền Ngoại tuyến lũy tiến’ trong CVR thành giá trị 1b.
Req 4.5.76 (Thiết lập lại các bit liên quan đến thanh tổng trong CVR cho từ chối ngoại tuyến):
Nếu số ID Hồ sơ không phải ‘7D’ thì:
• Nếu không có giá trị của Thanh tổng x vượt quá Hạn mức Dưới Thanh tổng x có liên quan, thì ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘đã vượt quá Hạn mức Lượng tiền Ngoại tuyến Thanh tổng Thấp hơn’ trong CVR thành giá trị 0b,
• Nếu không có giá trị của Thanh tổng x vượt quá Hạn mức Trên Thanh tổng x có liên quan, thì ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘đã vượt quá Hạn mức Trên Lượng tiền Ngoại tuyến lũy tiến’ trong CVR thành giá trị 0b.
Req 4.5.77 (Cập nhật CVR cho từ chối ngoại tuyến):
Trước khi xây dựng phần tử dữ liệu của Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành và sinh ra một mã hồi đáp lệnh, ứng dụng phải:
▪ Thiết lập bit ‘Kiểu Mã lệnh Ứng dụng trả về trong GENERATE AC lần đầu’ trong CVR có giá trị là 00b đề chỉ ra một AAC.
▪ Thiết lập bit ‘Kiểu Mã lệnh Ứng dụng trả về trong GENERATE AC lần hai’ trong CVR có giá trị là 10b có chỉ ra việc GENERATE AC lần hai không được yêu cầu.
Ứng dụng cập nhật PTH để chỉ ra các điều kiện trong cuộc giao dịch hiện thời rằng được sử dụng trong quy trình xử lý các giao dịch tiếp theo. Ứng dụng cũng thiết lập Dữ liệu Thông tin Mã lệnh CID để chỉ ra thiết bị đầu cuối kiểu Mã lệnh Ứng dụng trong hồi đáp GENERATE AC.
Req 4.5.78 (Cập nhật CID cho từ chối ngoại tuyến):
Ưu tiên hồi đáp cho lệnh GENERATE AC, ứng dụng phải thiết lập Dữ liệu Thông tin Mã lệnh CID thành giá trị ‘00’ để chỉ ra rằng một AAC được yêu cầu và không yêu cầu hỗ trợ thêm.
Req 4.5.79 (Cập nhật các chỉ báo xác thực dữ liệu ngoại tuyến để từ chối ngoại tuyến):
Trước khi hồi đáp lệnh GENERATE AC, nếu bất kỳ các bit sau trong TVR được cung cấp bởi thiết bị đầu cuối trong dữ liệu lệnh GENERATE AC thì có giá trị 1b:
▪ SDA bị lỗi;
▪ DDA bị lỗi;
▪ CDA bị lỗi;
thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘bị lỗi Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến trong Giao dịch trước’ trong PTH thành giá trị 1b. Xem tiếp Điều 5.5.8.
5.5.8 Hồi đáp lệnh GENERATE AC
5.5.8.1 Xây dựng Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành
Req 4.5.80 (Xây dựng Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành cho hồ sơ Xác thực thẻ Token):
Nếu số ID Hồ sơ là ‘7E’ (Hồ sơ Xác thực thẻ Token - xem TCVN 11198-8), thì ứng dụng phải xây dựng Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành IAD được gửi trong hồi đáp, được mã hóa như quy định trong phần CCD của EMV Quyển 3, Phụ lục C.7, cho các ứng dụng tương thích CCD với Mã Định dạng thuộc ‘A’ với Phiên bản Mã lệnh thuộc ‘5’; với các yêu cầu cụ thể có trong Bảng 9.
Bảng 9 - Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành cho Hồ sơ ‘7E’ (thẻ Token Xác thực)
Byte IAD | Mô tả | Giá trị |
1 | Chiều dài | ‘0F’ |
2 | CCI | ‘A5’ |
3 | DKI | Tùy ý-bên Phát hành |
4-8 | CVR | thiết lập là không ngoại trừ những bit sau được sử dụng để chỉ ra kết quả xác minh mã PIN ngoại tuyến: ● ‘đã thực hiện Xác minh mã PIN ngoại tuyến’ ● ‘đã thực hiện Xác minh mã PIN ngoại tuyến và xác minh mã PIN không thành công’ |
9-16 | bộ đếm | không |
17 | chiều dài | ‘0F’ |
18 | Số ID Hồ sơ | ‘7E’ |
19-32 | Tùy ý-bên Phát hành | không |
Req 4.5.81 (Xây dựng Dữ liệu ứng dụng bên Phát hành cho các hồ sơ khác):
Nếu số ID Hồ sơ không phải là ‘7E’, thì ứng dụng phải xây dựng Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành IAD để gửi trong hồi đáp, được mã hóa như quy định trong phần CCD của EMV Quyển 3, Phụ lục C.7, cho các ứng dụng tương thích CCD với Mã Định dạng thuộc ‘A’ với:
• Đối với từng Thanh tổng x đang kích hoạt cho giao dịch và cho các bit ‘Gửi Thanh tổng trong IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x có giá trị là 1b:
- Nếu bit ‘Gửi Thanh tổng Cân bằng’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x có giá trị là 1b, thì giá trị (Hạn mức Trên Thanh tổng x trừ đi Thanh tổng x) phải được gửi.
- Nếu không (‘Gửi Thanh tổng Cân bằng’ = 0b) giá trị của Thanh tổng x phải được gửi.
• các yêu cầu quy định cho hồ sơ thể hiện trong Bảng 10.
• Nếu bit ‘Phần Bộ đếm Mã hóa của IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành có giá trị 1b, thì phần Bộ đếm (byte 9-16) của Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành phải được mã hóa (xem Điều 6 trong TCVN 11198-6) trước khi sinh Mã lệnh Ứng dụng.
Bảng 10 - Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành cho Hồ sơ không là ‘7E’
Byte lAD | Mô tả | Giá trị |
1 | Chiều dài | ‘0F |
2 | CCI | Thiết lập giá trị của CCI Hồ sơ trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành cho giao dịch (‘A5’ cho các hồ sơ tương thích CCD) |
3 | DKI | Thiết lập giá trị của DKI Hồ sơ trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành cho giao dịch (Tùy ý-bên Phát hành) |
4-8 | CVR | Thiết lập bởi quy trình xử lý ứng dụng |
9-16 | bộ đếm | Bắt đầu với các điều sau: • Nếu Thanh tổng 1 kích hoạt cho giao dịch và bit ‘Gửi Thanh tổng IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng 1 có giá trị 1b, thì Thanh tổng 1 (Giá trị hoặc Cân bằng) được gửi trong các byte bộ Đếm 1-6. • Nếu không, nếu Thanh tổng 2 kích hoạt cho thanh tổng và bit ‘Gửi Thanh tổng IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng 2 có giá trị 1b, thì Thanh tổng 2 (giá trị hoặc cân bằng) được gửi trong các byte bộ đếm 1- 6. • Nếu không, nếu các Quỹ Có sẵn VLP kích hoạt cho giao dịch và bit ‘Gửi Thanh tổng IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ VLP có giá trị 1b, thì các Quỹ Có sẵn VLP được gửi trong byte bộ đếm 1-6. Các byte còn lại phải bao gồm các giá trị từng Bộ đếm x đang kích hoạt cho giao dịch và cho các bit ‘Gửi Bộ đếm trong IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x có giá trị 1b; theo thứ tự ưu tiên dựa trên số bộ đếm (nghĩa là, giá trị của x cho Bộ đếm x) với bộ đếm được đánh số thấp nhất có ưu tiên cao nhất. Giá trị mặc định cho các byte này là được cá thể hóa trong các byte 9-16 của Dữ liệu ứng dụng bên Phát hành Mặc định. Bất kỳ phần nào của các byte này không đầy đủ với một thanh tổng hoặc bộ đếm phải sử dụng giá trị mặc định |
17 | chiều dài | ‘OF’ |
18 | số ID Hồ sơ | số ID Hồ sơ sử dụng cho giao dịch |
19-32 | Tùy ý-bên Phát hành | Nếu nhiều hơn một thanh tổng được gửi trong IAD, các byte có chứa các thanh tổng còn lại mà không được gửi trong byte 9-16, theo thứ tự sau: • Thanh tổng 2 nếu Thanh tổng 2 đang kích hoạt cho giao dịch và bit ‘Gửi Thanh tổng trong IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng 2 có giá trị 1b • Các Quỹ có sẵn VLP nếu VLP được hỗ trợ và các Quỹ có sẵn VLP kích hoạt cho giao dịch và bit ‘Gửi Thanh tổng trong IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ VLP có giá trị 1b Các byte còn lại phải chứa các giá trị của từng Bộ đếm x không có trong byte 9-16 đang kích hoạt cho giao dịch và có bit ‘Gửi bộ đếm trong IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x có giá trị 1b; theo thứ tự ưu tiên dựa trên số tổng đếm (nghĩa là giá trị của x trong Bộ đếm x), trong đó bộ đếm có số hiệu ít nhất thì được ưu tiên cao nhất Giá trị mặc định cho các byte này được cá thể hóa trong các byte 19-32 của Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành Mặc định. Bất kỳ phần nào của các byte này không được điền một thanh tổng hoặc bộ đếm sẽ phải sử dụng giá trị mặc định. CHÚ THÍCH: Bên phát hành có thể yêu cầu dữ liệu cụ thể trong trường này, nhưng chức năng này là nằm ngoài phạm vi của tài liệu đặc tả này |
Các ví dụ trong Hình 2 minh họa kết quả của việc xây dựng IAD với các thanh tổng và bộ đếm.
Hình 2 - Ví dụ - Xây dựng IAD
5.5.8.2 Sinh Mã lệnh Ứng dụng
Ứng dụng sinh một Mã lệnh Ứng dụng sử dụng dữ liệu được cung cấp bởi thiết bị đầu cuối và dữ liệu từ thẻ.
Các yêu cầu dữ liệu, yêu cầu khóa, và thuật toán được sử dụng trong quy trình sinh mã lệnh như chi tiết trong Bảng CCD-3 và Điều 8 của phần CCD của EMV Quyển 2, đối với ứng dụng tương thích CCD với Phiên bản Mã lệnh ‘5’.
CHÚ THÍCH: Hỗ trợ cho các Phiên bản Mã lệnh với giá trị trong dải ‘0’ đến ‘3’ nằm ngoài phạm vi của tài liệu đặc tả này. Một Hồ sơ sử dụng một Phiên bản Mã lệnh trong dải này không tương thích với CCD.
5.5.8.3 Ghi log Giao dịch
Nếu bên phát hành lựa chọn việc ghi log giao dịch và hồi đáp tới lệnh GENERATE AC lần đầu là một TC hoặc AAC, thì ứng dụng gắn thêm thông tin này vào Log Giao dịch. Nếu bên phát hành lựa chọn việc ghi log giao dịch và hồi đáp tới lệnh GENERATE AC lần đầu là một ARQC, thì ứng dụng sẽ cần lưu lại dữ liệu thành bản ghi log trong khi thực hiện GENERATE AC thứ hai (Xem Điều 8, TCVN 11198-7).
Req 4.5.82 (Bản ghi log giao dịch tại GENERATE AC lần đầu):
Trước khi hồi đáp cho lệnh GENERATE AC, nếu cả hai điều sau là đúng:
• bit ‘bản ghi log giao dịch’ trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành có giá trị 1b,
• và hoặc các điều sau là đúng:
- cả hai điều sau là đúng:
▪ hồi đáp là một Mã lệnh Ứng dụng kiểu TC;
▪ và bit ‘Giao dịch được chấp nhận ghi lại log’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị là 1b;
- hoặc cả hai điều sau là đúng:
▪ hồi đáp là một Mã lệnh Ứng dụng kiểu AAC;
▪ và bit ‘Giao dịch bị từ chối ghi lại log’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị là 1b;
thì ứng dụng phải thêm vào Bản ghi log Giao dịch giá trị chỉ (bỏ qua cả thẻ tag và chiều dài) cho các phần tử dữ liệu được liệt kê trong Bảng 11, theo thứ tự.
Bảng 11: Dữ liệu được cho vào Bản ghi log Giao dịch.
Dữ liệu Cho bản Log | Điều kiện |
Lượng tiền, được Chuẩn chi | luôn luôn |
Mã Tiền Giao dịch | luôn luôn |
Ngày Giao dịch | luôn luôn |
CVR | Nếu bit ‘Log của CVR’ trong Kiểm soát Ứng dụng = 1b |
ATC | Nếu bit ‘Log của CVR’ trong Kiểm soát Ứng dụng = 1b |
CID | Nếu bit ‘Log của CVR’ trong Kiểm soát Ứng dụng = 1b |
Dữ liệu trích từ Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu sử dụng Bảng Dữ liệu bản ghi Log không thay đổi GEN AC đầu tiên | nếu có |
Dữ liệu trích từ Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu sử dụng Bảng Dữ liệu bản ghi Log GEN AC đầu tiên | nếu có |
5.5.8.4 Gửi trả Hồi đáp lệnh GENERATE AC
Nếu cả hai điều sau là đúng:
• Quy trình xử lý CDA được yêu cầu bởi thiết bị đầu cuối;
• và ứng dụng đang hồi đáp với Mã lệnh ứng dụng kiểu ARQC hoặc TC;
thì ứng dụng:
• sinh ra một chữ ký động từ Mã lệnh Ứng dụng như mô tả ở EMV Quyển 2, Điều 6.6.1;
• trả về hồi đáp GENERATE AC lần đầu như mô tả trong phần CCD của EMV Quyển 2, Điều 6.6.1 và Bảng CCD-1.
Nếu không, ứng dụng trả về một hồi đáp lệnh GENERATE AC lần đầu như mô tả trong phần CCD EMV Quyển 3, Điều 6.5.5.4 và Bảng CCD-2.
5.6 Biểu đồ luồng chức năng
Các biểu đồ luồng bên dưới cho biết cách thức một ứng dụng có thể thực hiện quy trình xử lý Phân tích Hành động Thẻ lần đầu.
Hình 3 - Luồng Bắt đầu lệnh GENERATE AC lần đầu
Hình 3 - Luồng Bắt đầu lệnh GENERATE AC lần đầu (tiếp theo)
Hình 3 - Luồng Bắt đầu lệnh GENERATE AC lần đầu (tiếp theo)
Hình 3 - Luồng Bắt đầu lệnh GENERATE AC lần đầu (tiếp theo)
Hình 3 - Luồng Bắt đầu lệnh GENERATE AC lần đầu (tiếp theo)
Hình 3 - Luồng Bắt đầu lệnh GENERATE AC lần đầu (tiếp theo)
Hình 3 - Luồng Bắt đầu lệnh GENERATE AC lần đầu (kết thúc)
Hình 4 - ARQC được yêu cầu
Hình 4 - ARQC được yêu cầu (tiếp theo)
Hình 4 - ARQC được yêu cầu (tiếp theo)
Hình 4 - ARQC được yêu cầu (kết thúc)
Hình 5 - TC được yêu cầu
Hình 5 - TC được yêu cầu (tiếp theo)
Hình 5 - TC được yêu cầu (tiếp theo)
Hình 5 - TC được yêu cầu (tiếp theo)
Hình 5 - TC được yêu cầu (kết thúc)
Hình 6 - Kiểm tra TC
Hình 6 - Kiểm tra TC (tiếp theo)
Hình 6 - Kiểm tra TC (tiếp theo)
Hình 6 - Kiểm tra TC (kết thúc)
Hình 7 - Kiểm tra ARQC
Hình 7 - Kiểm tra ARQC (tiếp theo)
Hình 7 - Kiểm tra ARQC (kết thúc)
Hình 8 - Kiểm tra AAC
Hình 8 - Kiểm tra AAC (tiếp theo)
Hình 8 - Kiểm tra AAC (tiếp theo)
Hình 8 - Kiểm tra AAC (tiếp theo)
Hình 8 - Kiểm tra AAC (kết thúc)
Hình 9 - Xác thực thẻ token
Hình 10 - Kiểm tra thanh tổng AAC
Hình 11 - Kiểm tra bộ đếm AAC
Hình 12 - Tích lũy Thanh tổng
Hình 12 - Tích lũy Thanh tổng (tiếp theo)
Hình 12 - Tích lũy Thanh tổng (kết thúc)
Hình 13 - Kiểm tra không Tích lũy Thanh tổng x
Hình 14 - Quy trình xử lý Bảng kiểm tra Bổ sung
Hình 14 - Quy trình xử lý Bảng kiểm tra Bổ sung (kết thúc)
Hình 15 - Xây dựng dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành
Hình 15 - Xây dựng dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành (tiếp theo)
Hình 15 - Xây dựng dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành (kết thúc)
Hình 16 - Kiểm tra Tích lũy Bộ đếm x
Hình 16 - Kiểm tra Tích lũy Bộ đếm x (kết thúc)
Hình 17 - Kiểm tra không Tích lũy Bộ đếm
Hình 18 - Quy đổi Tiền tệ
Hình 18 - Quy đổi Tiền tệ (kết thúc)
Hình 19 - Tích lũy Thanh tổng Chu kỳ
Hình 19 - Tích lũy Thanh tổng Chu kỳ (kết thúc)
Hình 20 - Kiểm tra không Tích lũy Thanh tổng Chu kỳ
Hình 21 - Kiểm tra số ngày ngoại tuyến tối đa
Hình 22 - Kiểm tra lượng tiền giao dịch tối đa
Hình 22 - Kiểm tra lượng tiền giao dịch tối đa (kết thúc)
Hình 23 - Ghi log giao dịch GENERATE AC lần đầu
Hình 23 - Ghi log giao dịch GENERATE AC lần đầu (tiếp theo)
Hình 23 - Ghi log giao dịch GENERATE AC lần đầu (tiếp tục)
Hình 23 - Ghi log giao dịch GENERATE AC lần đầu (kết thúc)
Hình 24 - Xác minh/Thiết lập lại Khoảng thời gian Chu kỳ
Hình 24 - Xác minh/Thiết lập lại Khoảng thời gian Chu kỳ (kết thúc)
6 Quy trình xử lý trực tuyến
6.1 Mục đích
Quy trình xử lý trực tuyến cho phép máy chủ (host) của bên phát hành xem xét và chuẩn chi hoặc từ chối giao dịch sử dụng các tham số quản lý rủi ro dựa trên máy chủ của bên phát hành. Ngoài ra khi thực hiện kiểm tra tín dụng và gian lận trực tuyến truyền thống, các hệ thống chuẩn chi máy chủ có thể thực hiện Xác thực Thẻ Trực tuyến có sử dụng một mã lệnh động được sinh bởi thẻ và có thể xem xét các kết quả quy trình xử lý ngoại tuyến trong quyết định chuẩn chi.
Hồi đáp từ bên phát hành có thể bao gồm một số cập nhật sau khi phát hành đến thẻ và một mã lệnh được sinh bởi bên phát hành sao cho thẻ có thể xác minh hợp lệ để đảm bảo rằng hồi đáp đến từ bên phát hành hợp lệ. Việc xác minh này được gọi là Xác thực bên Phát hành, và để các ứng dụng phù hợp với CPA là được thực hiện như là một phần của việc Phân tích Hành động Thẻ lần hai (xem Điều 7.5.2.2 Quy trình xử lý Xác thực bên Phát hành).
Ứng dụng CPA thực hiện không phải là một phần của quy trình xử lý trực tuyến, nhưng nó có sử dụng các kết quả của quy trình xử lý trực tuyến bởi thiết bị đầu cuối và bên phát hành trong quy trình xử lý tiếp theo. Như vậy, điều này mô tả tóm tắt các chức năng quy trình xử lý trực tuyến có liên quan tới quy trình xử lý tiếp theo bởi CPA. Các chức năng quy trình xử lý trực tuyến cũng được thực hiện với các giao dịch đọc thẻ từ và nhập khóa nhưng không được mô tả.
Quy trình xử lý trực tuyến được thực hiện như mô tả trong EMV Quyển 3, Điều 10.9 và EMV Quyển 4, Điều 6.3.8.
6.2 Trình tự thực hiện
6.2.1 Quy trình xử lý có liên quan trước đó
Quy trình Khởi tạo Ứng dụng
Thẻ gửi AIP đến thiết bị đầu cuối trong hồi đáp đến lệnh GET PROCESSING OPTIONS. AIP cho biết rằng thẻ không được hỗ trợ Xác thực bên Phát hành có sử dụng lệnh EXTERNAL AUTHENTICATE nhưng kết hợp với quy trình xử lý của lệnh GENERATE AC lần hai.
Phân tích Hành động thẻ lần đầu
Thẻ trả về Mã lệnh Ứng dụng trong hồi đáp cho lệnh GENERATE AC lần đầu.
6.2.2 Quy trình xử lý có liên quan tiếp theo
Phân tích Hành động thẻ lần hai
Nếu hồi đáp chuẩn chi có chứa Dữ liệu Xác thực bên Phát hành, ứng dụng sẽ thực hiện Xác thực bên Phát hành để xác định rằng hồi đáp đến từ bên phát hành hợp lệ (hoặc đại diện của nó). Thẻ sử dụng kết quả việc Xác thực bên Phát hành trong quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch, và khi nào thiết lập lại các bộ đếm và chỉ báo hiện thời. Nếu việc Xác thực bên Phát hành bị lỗi, các giao dịch tiếp theo cho thẻ có thể thực hiện trực tuyến để chuẩn chi cho đến khi việc Xác thực bên Phát hành tiến hành thành công.
Quy trình xử lý tập Lệnh bên Phát hành-đến-Thẻ
Thiết bị đầu cuối gửi bất kỳ các lệnh mã lệnh bên phát hành nào được nhận trong hồi đáp trực tuyến đến thẻ.
Phân tích hành động thẻ lần đầu (Giao dịch tiếp theo)
Nếu quy trình xử lý trực tuyến không thể hoàn thành trong lần giao dịch trước, thẻ có thể gửi xử lý giao dịch trực tuyến để xin chuẩn chi.
6.3 Dữ liệu thẻ
Dữ liệu thẻ được sử dụng trong khi Quy trình xử lý Trực tuyến được liệt kê và được mô tả trong Bảng 12. Đối với một mô tả chi tiết cho dữ liệu này và việc sử dụng chúng, xem Điều 7 trong TCVN 11198-8.
Bảng 12 - Quy trình xử lý trực tuyến - Dữ liệu thẻ
Dữ liệu | Mô tả | Bản mẫu | Thẻ tag |
Mã lệnh Ứng dụng | Giá trị mã lệnh trực tuyến (ARQC) từ thẻ | - | ‘9F26’ |
Hồ sơ hoán đổi ứng dụng (AIP) | AIP được gửi đến thiết bị đầu cuối bởi thẻ trong khi Quy trình xử lý Khởi tạo Ứng dụng. AIP chỉ ra rằng thẻ hỗ trợ bên Xác thực bên Phát hành như một phần quy trình xử lý lệnh GENERATE AC lần hai thay vì sử dụng lệnh EXTERNAL AUTHENTICATE | - | ‘82’ |
Bộ đếm Giao dịch Ứng dụng | Bộ đếm của các giao dịch được bắt đầu với ứng dụng thẻ kể từ khi ứng dụng được đưa vào thẻ | - | ‘9F36’ |
Dữ liệu Thông tin Mã lệnh (CID) | Có chứa một chỉ báo về kiểu của mã lệnh. Đối với các giao dịch được chuẩn chi trực tuyến, kiểu mã lệnh là ARQC (mã lệnh yêu cầu chuẩn chi). Một ARQC được thiết kế bởi 10b trong hai bit lần đầu của trường này. | - | ‘9F27’ |
Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành | Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành là một trường bắt buộc được sử dụng để truyền dữ liệu tới thiết bị đầu cuối cho đầu vào gửi thông điệp yêu cầu trực tuyến hoặc xóa bản ghi, Việc mã hóa Dữ liệu ứng dụng bên Phát hành được mô tả trong Điều 7 trong TCVN 11198-8. Điều này bao gồm dữ liệu sau: • Chỉ báo chiều dài (‘0F’); • Chỉ báo Lõi Chung (Phiên bản Mã lệnh và Mã Định dạng); • Chỉ mục Khóa Phân phối (DKI); • Kết quả Xác minh Thẻ (CVR); • Bộ đếm; • Chỉ báo chiều dài (‘0F); • Số ID Hồ sơ; • Dữ liệu cân nhắc bên phát hành (trong đó có thể bao gồm giá trị hoặc thanh tổng cân bằng của các bộ đếm bổ sung). | - | ‘9F10’ |
6.4 Dữ liệu Thiết bị đầu cuối
Hồi đáp trực tuyến từ bên phát hành đến thiết bị đầu cuối có chứa dữ liệu được sử dụng trong quy trình xử lý lệnh GENERATE AC lần hai, như được mô tả tại Điều 7. Trong hồi đáp trực tuyến có thể cũng chứa dữ liệu Tập lệnh bên Phát hành như mô tả trong TCVN 11198-5.
6.5 Các lệnh
Hồ sơ Hoán đổi Ứng dụng (AIP) từ thẻ tương thích CPA chỉ ra rằng ứng dụng không hỗ trợ việc Xác thực bên Phát hành sử dụng lệnh EXTERNAL AUTHENTICATE, do đó thiết bị đầu cuối không được gửi một lệnh EXTERNAL AUTHENTICATE đến thẻ. Nếu hồi đáp trực tuyến có chứa Dữ liệu Xác thực bên Phát hành, nó được gửi đến thẻ trong lệnh GENERATE AC lần hai trong khi Phân tích Hành động Thẻ lần hai.
CHÚ THÍCH: Bit ‘Xác thực bên Phát hành được hỗ trợ’ trong AIP được thiết lập đến 0b để chỉ ra rằng thẻ hỗ trợ việc Xác thực bên Phát hành như một phần của quy trình xử lý lệnh GENERATE AC lần hai hơn là sử dụng lệnh EXTERNAL AUTHENTICATE.
6.6 Quy trình xử lý
6.6.1 Yêu cầu trực tuyến
Thiết bị đầu cuối khởi tạo yêu cầu trực tuyến nếu nhận được Mã lệnh yêu cầu chuẩn chi (ARQC) trong hồi đáp GENERATE AC từ thẻ sau khi Phân tích Hành động Thẻ lần đầu và thiết bị đầu cuối hỗ trợ việc chuẩn chi trực tuyến. Yêu cầu trực tuyến có chứa dữ liệu trước đó đã nhận bởi thiết bị đầu cuối từ thẻ, nhưng thẻ không có vai trò trong việc truyền dẫn yêu cầu trực tuyến đến bên phát hành.
6.6.2 Hồi đáp trực tuyến
Nếu thiết bị đầu cuối nhận một hồi đáp trực tuyến, nó sẽ gửi dữ liệu được nhận trong hồi đáp trực tuyến (như vậy Mã Hồi đáp Chuẩn chi và Dữ liệu Xác thực bên Phát hành) đến thẻ trong khi Phân tích Hành động Thẻ lần hai.
Nếu giao dịch được chuẩn chi trực tuyến, thiết bị đầu cuối sẽ yêu cầu rằng thẻ chấp nhận giao dịch bằng cách yêu cầu một Mã lệnh ứng dụng kiểu TC trong lệnh GENERATE AC lần hai.
Nếu giao dịch bị từ chối trực tuyến, thiết bị đầu cuối sẽ yêu cầu rằng thẻ từ chối giao dịch bằng cách yêu cầu một Mã lệnh Ứng dụng kiểu AAC trong lệnh GENERATE AC lần hai.
6.6.3 Hồi đáp không trực tuyến
Nếu thiết bị đầu cuối không thể thực hiện trực tuyến (hoặc bởi vì không có khả năng thực hiện trực tuyến, hoặc bởi vì nảy sinh lỗi ngăn chặn việc này từ khi nhận hồi đáp trực tuyến), việc này sử dụng TVR, IAC- Mặc định và TAC-Mặc định để xác định kiểu của Mã lệnh Ứng dụng để yêu cầu từ thẻ trong lệnh GENERATE AC lần hai.
Quy trình xử lý này được thực hiện toàn bộ bên trong thiết bị đầu cuối sử dụng:
• các quy tắc quy trình xử lý được gọi là IAC-Mặc định mà đã nhận từ thẻ sớm hơn trong giao dịch;
• các quy tắc quy trình xử lý từ thiết bị đầu cuối được gọi là TAC-Mặc định.
Thiết bị đầu cuối so sánh các bit trong IAC-Mặc định và TAC-Mặc định với các bit tương ứng trong TVR. Nếu một bit TVR có giá trị 1b và bit tương ứng trong hoặc IAC-Mặc định hoặc TAC-mặc định cũng có giá trị là 1b, thiết bị đầu cuối phải:
• yêu cầu rằng thẻ từ chối giao dịch ngoại tuyến bằng cách yêu cầu một Mã lệnh ứng dụng kiểu AAC trong lệnh GENERATE AC lần hai;
• gửi Mã Hồi đáp Chuẩn chi Z3 cụ thể đến thẻ trong Phân tích Hành động Thẻ lần hai để chỉ ra rằng thiết bị đầu cuối không thể thực hiện trực tuyến.
Nếu không, thiết bị đầu cuối phải:
• yêu cầu rằng thẻ chấp nhận giao dịch ngoại tuyến bằng cách yêu cầu một Mã lệnh Ứng dụng kiểu TC trong lệnh GENERATE AC lần hai;
• gửi Mã Hồi đáp Chuẩn chi Y3 cụ thể đến thẻ trong Phân tích Hành động Thẻ lần hai để chỉ ra rằng thiết bị đầu cuối không thể thực hiện trực tuyến.
6.7 Biểu đồ Luồng Chức năng
Hình 25 - Luồng Quy trình xử lý Trực tuyến cho Hồi đáp Trực tuyến
Hình 26 - Luồng Quy trình xử lý trực tuyến cho Hồi đáp không Trực tuyến.
7 Quy trình Phân tích Hành động thẻ lần hai
7.1 Mục đích
Phân tích Hành động thẻ lần hai được thực hiện bởi ứng dụng để kết thúc quy trình xử lý giao dịch. Phân tích Hành động Thẻ lần hai bao gồm các điều sau:
• Nếu nhận được Dữ liệu Xác thực bên Phát hành, sau đó ứng dụng thực hiện việc Xác thực bên Phát hành;
• Sau khi chuẩn chi trực tuyến, các chỉ báo và bộ đếm có thể thiết lập lại dựa trên trạng thái Xác thực bên Phát hành, tùy chọn ứng dụng và các chỉ báo trong hồi đáp trực tuyến;
• Nếu quy trình xử lý trực tuyến được yêu cầu và thiết bị đầu cuối không thể thực hiện trực tuyến, thì ứng dụng thực hiện bổ sung phân tích để xác định khi nào giao dịch phải chấp nhận hoặc từ chối ngoại tuyến;
• Một việc chấp nhận trực tuyến của bên phát hành có thể bị thay đổi thành từ chối tùy theo kết quả Xác thực bên Phát hành và tùy chọn ứng dụng;
• Các chỉ báo và bộ đếm được thiết lập để phản ánh cái gì đã diễn ra trong khi quy trình xử lý giao dịch.
Phân tích Hành động Thẻ lần hai được thực hiện như mô tả EMV Quyển 3, Điều 10.11 và EMV Quyển 4, Điều 12.2.
7.2 Trình tự thực hiện
7.2.1 Quy trình xử lý có liên quan trước đó
Quy trình Bắt đầu Ứng dụng
Thẻ xác định số ID Hồ sơ để sử dụng cho quy trình xử lý giao dịch.
Kiểm soát Hồ sơ gắn liền với số ID Hồ sơ quy định cách thức Quản lý Rủi ro Thẻ được cấu hình cho quy trình xử lý giao dịch.
Đọc Dữ liệu Ứng dụng
Thiết bị đầu cuối đọc CDOL2 từ thẻ.
Phân tích Hành động Thẻ lần đầu
Trong khi Phân tích Hành động Thẻ lần đầu, ứng dụng yêu cầu một việc chuẩn chi trực tuyến hoặc hồi đáp với một chấp nhận trực tuyến hoặc một từ chối ngoại tuyến phụ thuộc vào kiểu mã lệnh được yêu cầu bởi thiết bị đầu cuối và kết quả của quy trình quản lý rủi ro thẻ.
Trong khi Phân tích Hành động Thẻ lần hai, thiết bị đầu cuối chỉ phát sinh một lệnh GENERATE AC lần hai đến thẻ cho giao dịch trong đó thẻ đã yêu cầu một chuẩn chi trực tuyến trong Phân tích Hành động thẻ lần đầu.
Thẻ không thực hiện quy trình xử lý Phân tích Hành động thẻ lần hai cho giao dịch trong đó thẻ hồi đáp với một chuẩn chi ngoại tuyến hoặc từ chối ngoại tuyến trong khi Phân tích Hành động thẻ lần đầu.
Quy trình xử lý trực tuyến
Trong quy trình xử lý trực tuyến, thiết bị đầu cuối gửi yêu cầu chuẩn chi đến bên phát hành. Bên phát hành xác minh mã lệnh ứng dụng, xác định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch trực tuyến, và khi nào sử dụng Cập nhật Tình trạng Thẻ để cập nhật dữ liệu ứng dụng và điều kiện ứng dụng. Bên phát hành có thể sau khi sinh ra Dữ liệu Xác thực bên Phát hành gửi đến thiết bị đầu cuối trong thông điệp hồi đáp. Thiết bị đầu cuối gửi Dữ liệu Xác thực bên Phát hành đến thẻ trong dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai bởi vì nó được liệt kê trong CDOL2.
7.2.2 Quy trình xử lý có liên quan tiếp theo
Phân tích Hành động thẻ lần đầu (giao dịch tiếp theo)
Trong các giao dịch tiếp sau, ứng dụng sử dụng các chỉ báo và bộ đếm thiết lập hoặc thiết lập lại trong khi Phân tích Hành động thẻ lần hai trong lúc ra quyết định quy trình xử lý.
Phân tích Hành động thẻ lần hai (giao dịch tiếp theo)
Trong các giao dịch tiếp sau, ứng dụng sử dụng các chỉ báo và bộ đếm thiết lập hoặc thiết lập lại trong khi Phân tích Hành động thẻ lần hai trong lúc ra quyết định quy trình xử lý.
7.3 Dữ liệu thẻ
Dữ liệu thẻ được sử dụng trong Phân tích Hành động Thẻ lần hai được liệt kê và mô tả trong Bảng 13. Đối với mô tả chi tiết của các dữ liệu và các sử dụng chúng, tham khảo Điều 7, TCVN 11198-8.
CHÚ THÍCH: Một số dữ liệu có nhiều trường hợp trong ứng dụng. Điều này cho biết thông báo Tên Dữ liệu x (ví dụ, Thanh tổng 1 và Thanh tổng 2 có thể tham chiếu như là Thanh tổng x).
Bảng 13 - Phân tích Hành động thẻ lần hai - Dữ liệu thẻ
Dữ liệu | Mô tả | Bản mẫu | Thẻ tag | ||||
Cân bằng Thanh tổng x | Biểu diễn lượng tiền có thể sử dụng ngoại tuyến cho Thanh tổng x, được tính như sau: Hạn mức Trên của Thanh tổng x trừ giá trị Thanh tổng x CHÚ THÍCH: Việc này sử dụng Hạn mức Trên cho Thanh tổng x trong hồ sơ | - | - | ||||
Mã tiền thanh tổng | Một mã hóa chỉ ra số tiền do thanh tổng quản lý | - | - | ||||
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x | Định nghĩa hành động cụ thể của hồ sơ cho Thanh tổng x trong Hồ sơ được chọn cho giao dịch bao gồm khi nào gửi giá trị trong Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành, và thiết lập Hạn mức để sử dụng | - | - | ||||
Thanh tổng x | Biểu diễn một lượng tiền tích lũy của giao dịch. Có thể bao gồm các giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến, và có thể cũng bao gồm các giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến. Các giao dịch có thể được tích lũy nêu chúng có trong lượng tiền thanh tổng, hoặc (nếu tiền quỹ đổi được phép cho thanh tổng) trong lượng tiền mà có thể được quy đổi sang lượng tiền thanh tổng sử dụng Bảng Quy đổi Tiền tệ cho Thanh tổng x | ‘BF30’ | ‘DF0x’ | ||||
Kiểm soát Thanh tổng x | Cho biết hành động cụ thể cho Thanh tổng x phụ thuộc vào Hồ sơ đã chọn cho giao dịch bao gồm các giao dịch được tích lũy, và mã tiền trong các giao dịch đã tích lũy | ‘BF32’ | ‘DF0x’ | ||||
Thiết lập Hạn mức Thanh tổng x | Mỗi Thanh tổng x có hai Thiết lập Hạn mức, từng thiết lập Hạn mức như sau: | ‘BF30’ | ‘DF1x’ | ||||
Hạn mức Dưới Thanh tổng x | Hạn mức Dưới của hai Hạn mức cho giá trị tối đa của Thanh tổng x. Một bit được thiết lập trong CVR và ADR khi giá trị của Thanh tổng x đã vượt quá Hạn mức này | ||||||
Hạn mức Trên Thanh tổng x | Hạn mức Trên của hai Hạn mức cho giá trị tối đa của Thanh tổng x. Một bit được thiết lập trong CVR và ADR khi giá trị của Thanh tổng x đã vượt quá Hạn mức này | ||||||
Kiểm soát Ứng dụng | Các chỉ báo được sử dụng để kích hoạt hoặc bỏ kích hoạt các chức năng trong ứng dụng | - | ‘C1’ | ||||
Mã lệnh Ứng dụng | Một giá trị mã lệnh mà được trả về bởi thẻ trong hồi đáp cho lệnh GENERATE AC. Nếu thẻ hồi đáp cho lệnh GENERATE AC lần đầu như một Mã lệnh Yêu cầu chuẩn chi (ARQC), thiết bị đầu cuối sẽ gửi một mã lệnh GENERATE AC lần hai cho thẻ. Kiểu mã lệnh được gửi trong hồi đáp cho lệnh GENERATE AC lần hai sẽ là một trong hai điều sau: • một Mã lệnh Xác thực Ứng dụng AAC để từ chối • một Chứng chỉ Giao dịch TC để chấp nhận | - | ‘9F26’ | ||||
Kết quả Quyết định Ứng dụng (ADR) | Các chỉ báo được sử dụng nội bộ cho ứng dụng để nhận biết các điều kiện ngoại lệ đã diễn ra trong giao dịch hiện thời và trước đó. Nếu thiết bị đầu cuối không có khả năng thực hiện trực tuyến, Mã Hành động bên Phát hành Thẻ - Mặc định (CIAC - Default) được so sánh với Kết quả Quyết định Ứng dụng để quyết định khi nào giao dịch phải bị từ chối ngoại tuyến | - | - | ||||
Bộ đếm Giao dịch ứng dụng (ATC) | Một bộ đếm cho số lượng giao dịch bắt đầu từ khi ứng dụng đưa vào thẻ | - | ‘9F36’ | ||||
Danh sách Đối tượng Dữ liệu Quản lý Rủi ro Thẻ 2 (CDOL2) | Một danh sách các thẻ tag và chiều dài của các phần tử dữ liệu mà thiết bị đầu cuối phải thông qua đến ứng dụng thẻ trong Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần hai | - | ‘8D’ | ||||
Kết quả Xác minh Thẻ (CVR) | Chỉ báo kết quả của quy trình xử lý ngoại tuyến từ các giao dịch hiện thời và trước đó từ phía ứng dụng. Dữ liệu này được truyền trực tuyến như là một phần của Dữ liệu ứng dụng bên phát hành | - | ‘9F52’ | ||||
Mục nhập CIAC x | Chỉ ra các tùy chọn cụ thể của Hồ sơ được chọn bởi bên phát hành cho quy trình xử lý giao dịch với CIAC ID = ‘x’. Mục CIAC đã chọn cho giao dịch có chứa CIAC như bên dưới để sử dụng trong Phân tích Hành động Thẻ lần hai: | ‘BF34’ | ‘DF0x’ | ||||
CIAC - Default | Được so sánh với các Kết quả Quyết định Ứng dụng để chỉ ra các trạng thái khi bên phát hành quy định một giao dịch bị từ chối nếu thiết bị đầu cuối không thể thực hiện trực tuyến | ||||||
Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x | Chỉ ra hành động bộ đếm và hành động cụ thể hồ sơ cho Thanh tổng x và Hồ sơ đã chọn cho giao dịch; bao gồm khi nào gửi giá trị trong Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành và có thiết lập Hạn mức sử dụng | - | - | ||||
Bộ đếm x | Biểu diễn một tổng đếm của các ứng dụng có thẻ áp dụng được từ Bộ đếm x vừa được thiết lập lại gần nhất. Có thể bao gồm các giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến, các giao dịch quốc tế, các giao dịch không tích lũy, các giao dịch được chấp nhận trực tuyến và các giao dịch bị từ chối | ‘BF35’ | ‘DF0x’ | ||||
Kiểm soát Bộ đếm x | Chỉ ra hành động cụ thể cho Bộ đếm x phụ thuộc vào Hồ sơ đã sử dụng cho giao dịch, tức là các giao dịch đã được đếm | ‘BF37’ | ‘DF0x’ | ||||
Thiết lập Hạn mức Bộ đếm x | Từng Bộ đếm x có hai Thiết lập Hạn mức, với từng điều sau cho Thiết lập Hạn mức | ‘BF35’ | ‘DF1x’ | ||||
Hạn mức Dưới Bộ đếm x | Hạn mức Dưới trong hai Hạn mức cho giá trị tối đa của Bộ đếm x. Một bit được thiết lập trong CVR và ADR khi giá trị của Bộ đếm x bị vượt quá Hạn mức này | ||||||
Hạn mức Trên Bộ đếm x | Hạn mức Trên trong hai Hạn mức cho giá trị tối đa của Bộ đếm x. Một bit được thiết lập trong CVR và ADR khi giá trị của Bộ đếm x bị vượt quá Hạn mức này | ||||||
Dữ liệu Thông tin Mã lệnh CID | Gửi trả về thiết bị đầu cuối trong hồi đáp GENERATE AC. Dữ liệu CID chỉ định kiểu mã lệnh mà sẽ được trả về. CID chỉ ra không có yêu cầu Hướng dẫn, và Không thông tin đưa trước cho các mã Nguyên do/Hướng dẫn/Tham chiếu | - | ‘9F27’ | ||||
Bảng Quy đổi Tiền tệ x | Bao gồm Mã Tiền Đích và một hoặc nhiều Tham số Quy đổi Tiền tệ mà có thể từng cái được sử dụng để quy đổi một giao dịch trong một lượng tiền đã biết sang một giá trị xấp xỉ cho giao dịch trong lượng tiền thanh tổng | ‘BF38’ | ‘DF0x’ | ||||
Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ cho Thanh tổng Chu kỳ x | Chỉ ra hành động thanh tổng và hành động hồ sơ cụ thể cho Thanh tổng Chu kỳ x trong Hồ sơ đã chọn cho giao dịch, bao gồm khi nào thực hiện việc kiểm tra quản lý rủi ro thẻ và thiết lập Hạn mức để sử dụng | - | - | ||||
Thanh tổng Chu kỳ x | Biểu diễn một lượng tích lũy các giao dịch được chấp nhận đã xử lý bên trong một chu kỳ. Bao gồm ít nhất các giao dịch được chấp nhận ngoại tuyến, nhưng cũng có thể bao gồm các giao dịch được chấp nhận trực tuyến. Chu kỳ có thể là một ngày, một tuần hoặc một tháng, các giao dịch có thể được tích lũy nếu chúng trong lượng tiền thanh tổng, hoặc trong một lượng tiền mà có thể được quy đổi sang lượng tiền thanh tổng bằng Bảng Quy đổi Tiền tệ cho Thanh tổng Chu kỳ x | ‘BF42’ | ‘DF0x’ | ||||
Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x | Chỉ ra hành động cụ thể cho Thanh tổng Chu kỳ x phụ thuộc vào Hồ sơ đã sử dụng cho giao dịch, kể cả Mã Tiền Thanh Tổng mà giao dịch được tích lũy, và chiều dài của chu kỳ thanh tổng | ‘BF3A’ | ‘DF0x’ | ||||
Hạn mức Thanh tổng Chu kỳ x | Hạn mức cho giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x. Một bit thiết lập trong ADR khi giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x vượt quá Hạn mức này | - | - | ||||
Ngày tháng Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x | Đối với thanh tổng chu kỳ theo ngày hoặc theo tháng, biểu diễn Ngày tháng Giao dịch của giao dịch cuối mà thiết lập lại Thanh tổng Chu kỳ x | ‘BF42’ | ‘DF1x’ | ||||
Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x | Ngày Tham chiếu là biểu diễn trong các Ngày (xem TCVN 11198-8) cho ngày bắt đầu một tuần trong Thanh tổng Chu kỳ vừa được thiết lập lại | ‘BF42’ | ‘DF2x’ | ||||
Bảng Dữ liệu bản log không thay đổi của GEN AC lần đầu | Cung cấp thông tin cần thiết để hỗ trợ phần mở rộng tùy chọn của dữ liệu đã ghi log cho giao dịch. Chỉ ra dữ liệu mà sẽ không bị thay đổi trong khi giao dịch và như vậy không cần thiết để yêu cầu dựa theo thiết bị đầu cuối trong dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai. Dữ liệu này được lưu trong ứng dụng từ dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu trong trường hợp nó được ghi log trong khi quy trình xử lý lệnh GENERATE AC lần hai | ‘BF40’ | ‘DF03’ | ||||
Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành IAD | Thông báo bên phát hành về ứng dụng. Được sử dụng để gửi CVR và thông tin ứng dụng khác cho bên Phát hành | - | ‘9F10’ | ||||
Mã Nước bên Phát hành | Chỉ ra quốc gia của bên phát hành | - | ‘5F28’ | ||||
Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành x | Chỉ ra các tùy chọn của hồ sơ cụ thể được chọn bởi bên phát hành cho quy trình xử lý giao dịch với số ID Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành = ‘x’ | ‘BF3B’ | ‘DF0x’ | ||||
| Chiều dài Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần hai | Giá trị được kỳ vọng cho chiều dài của Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần hai | |||||
Bộ đếm Lệnh Tập lệnh bên Phát hành | Một bộ đếm ứng dụng nội bộ mà chỉ ra số lượng lệnh Tập lệnh bên Phát hành được xử lý thành công | - | - | ||||
Mục nhập Hạn mức x | Hạn mức thanh tổng được sử dụng làm Hạn mức cho hoặc số Lượng Giao dịch Tối đa hoặc cho một trong các Thanh tổng chu kỳ trong ứng dụng | ‘BF3C’ | ‘DF0x’ | ||||
Số lượng Giao dịch Tối đa (MTA) | Hạn mức về giá trị của Lượng tiền, được Chuẩn chi cho giao dịch | - | - | ||||
Kiểm soát Hồ sơ MTA | Chỉ ra hành động của hồ sơ cụ thể cho kiểm tra quản lý rủi ro thẻ số Lượng Giao dịch Tối đa khi quy trình xử lý một giao dịch trong Hồ sơ đã chọn cho giao dịch, bao gồm cả Bảng Quy đổi Tiền tệ và Mục nhập Hạn mức được sử dụng | ‘BF3D’ | ‘DF0x’ | ||||
Lịch sử Giao dịch Trước đó (PTH) | Các chỉ báo được sử dụng để lưu thông tin về các giao dịch trước đây mà đã sử dụng quản lý rủi ro thẻ cho các giao dịch tiếp theo | - | ‘C7’ | ||||
Kiểm soát Hồ sơ x | Chỉ ra các nguồn ứng dụng được sử dụng khi quy trình xử lý một giao dịch với số ID Hồ sơ x. Nội dung sau đây của Kiểm soát Hồ sơ x được sử dụng trong Phân tích Hành động Thẻ | ‘BF3F’ | ‘DFxx’ | ||||
số ID kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x | Chỉ ra Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng mà xác định hành động cho Thanh tổng x khi quy trình xử lý một giao dịch trong Hồ sơ | ||||||
số ID của CIAC | Chỉ ra Mục CIAC x có chứa CIAC - Default | ||||||
số ID Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x | Chỉ ra Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm mà định nghĩa hành động cho Bộ đếm x khi quy trình xử lý một giao dịch trong Hồ sơ | ||||||
số ID Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ cho Thanh tổng Chu kỳ x | Chỉ ra Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ mà định nghĩa hành động cho Thanh tổng Chu kỳ x khi quy trình xử lý một giao dịch trong Hồ sơ | ||||||
số ID Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành | Chỉ ra Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành được sử dụng khi quy trình xử lý giao dịch | ||||||
số ID Kiểm soát Hồ sơ MTA | Chỉ ra Kiểm soát Hồ sơ MTA mà định nghĩa hành động cho kiểm tra quản lý rủi ro thẻ số Lượng Giao dịch Tối đa khi quy trình xử lý giao dịch trong Hồ sơ | ||||||
số ID Kiểm soát Hồ sơ VLP | Chỉ ra Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng được sử dụng như là Kiểm soát Hồ sơ VLP mà định nghĩa hành động cho các Quỹ có sẵn VLP khi quy trình xử lý một giao dịch trong Hồ sơ | ||||||
số ID Hồ sơ | Chỉ ra Kiểm soát Hồ sơ có sử dụng trong cấu hình hành động ứng dụng cho môi trường giao dịch | - | - | ||||
Bảng Dữ liệu ghi Log GEN AC lần hai | Cung cấp thông tin cần thiết để hỗ trợ mở rộng tùy chọn của dữ liệu đã được ghi log cho giao dịch | ‘BF40’ | ‘DF02’ | ||||
Dữ liệu Ứng dụng Động có dấu | Chữ ký được sinh bởi thẻ tại thời điểm giao dịch làm một phần của hồi đáp cho lệnh GENERATE AC với quy trình xử lý CDA. Thẻ sinh ra chữ ký này sử dụng một hàm băm cho dữ liệu động từ thiết bị đầu cuối và thẻ. Thẻ tính toán Dữ liệu Ứng dụng Động có dấu với Khóa bí mật ICC. Định dạng cho Dữ liệu Ứng dụng Động có dấu có trong EMV Quyển 2, Bảng 16. | - | ‘9F4B’ | ||||
Mã Tiền Nguồn | Mã tiền của tiền từ khoản tiền có thể được quy đổi sử dụng một Tham số Quy đổi Tiền tệ đơn trong Bảng Quy đổi Tiền tệ. Tham số Quy đổi Tiền tệ có thể chỉ được sử dụng nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Nguồn trong Tham số Quy đổi Tiền tệ. | - | - | ||||
Mã Tiền Đích | Mã tiền của tiền từ khoản tiền có thể được quy đổi sử dụng một Bảng Quy đổi Tiền tệ. Bảng Quy đổi Tiền tệ có thể chỉ được sử dụng để quy đổi một lượng tiền nếu Mã Tiền Đích tương ứng Mã tiền Thanh tổng hoặc Mã Tiền MTA. | - | - | ||||
Quỹ Có sẵn VLP | Thanh tổng mà bị giảm theo lượng tiền giao dịch khi giao dịch VLP được chấp nhận. | - | ‘9F79’ |
7.4 Dữ liệu Thiết bị đầu cuối
Dữ liệu thiết bị đầu cuối được sử dụng trong Phân tích Hành động Thẻ lần hai được liệt kê và mô tả trong Bảng 14.
Đối với mô tả chi tiết cho dữ liệu và cách sử dụng của chúng, xem Điều 7 trong TCVN 11198-8.
Req 4.7.1 (Sử dụng dữ liệu GENERATE AC lần đầu):
Nếu bất kỳ phần tử dữ liệu thiết bị đầu cuối được liệt kê bên dưới (được sử dụng cho quản lý rủi ro thẻ, Xác thực bên Phát hành, hoặc sinh Mã lệnh Ứng dụng) được gửi trong dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu nhưng không có trong dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai, thì ứng dụng phải sử dụng giá trị được gửi trong dữ liệu lệnh GENERATE AC lần đầu cho quy trình xử lý lệnh GENERATE AC lần hai.
Bảng 14 - Phân tích Hành động thẻ lần hai - Dữ liệu thiết bị đầu cuối
Dữ liệu | Mô tả | Bản mẫu | Thẻ tag |
Lượng tiền, được Chuẩn chi | Lượng tiền của giao diện hiện thời. Được sử dụng trong quản lý rủi ro thẻ và sinh Mã lệnh Ứng dụng | - | ‘9F02’ |
Lượng tiền, Khác | Biểu diễn lượng tiền chiết khấu đi kèm giao dịch. Được sử dụng trong quản lý rủi ro thẻ và sinh Mã lệnh Ứng dụng | - | ‘9F03’ |
Mã Hồi đáp Chuẩn chi | Các giá trị được liệt kê bên dưới có thể được cung cấp đến thẻ bởi thiết bị đầu cuối nếu giao dịch không được thực hiện trực tuyến. Các giá trị khác có thể được gửi bởi bên phát hành. Các giá trị bên dưới được sử dụng bởi ứng dụng để xác định rằng thiết bị đầu cuối đã có khả năng thực hiện trực tuyến. • Y3 = Không có khả năng thực hiện trực tuyến (được chấp nhận ngoại tuyến) • 23 = không có khả năng thực hiện trực tuyến (bị từ chối ngoại tuyến) | - | ‘8A’ |
Dữ liệu Xác thực bên Phát hành | Chứa dữ liệu hồi đáp trực tuyến từ bên phát hành bao gồm: • Mã lệnh Hồi đáp Chuẩn chi - được sử dụng để xác minh rằng hồi đáp trực tuyến đến từ bên phát hành • Cập nhật Tình trạng Thẻ - được sử dụng để chỉ ra khi nào bên phát hành chấp nhận giao dịch và để yêu cầu cập nhật cho ứng dụng (như chặn ứng dụng hoặc thiết lập lại bộ đếm) CHÚ THÍCH: Dữ liệu Xác thực bên Phát hành có thể cũng chứa Dữ liệu Xác thực Độc quyền. Hỗ trợ cho bên nhận Dữ liệu Xác thực Độc quyền và chức năng có liên quan tới dữ liệu bổ sung được phép như chức năng bổ sung (xem Điều 5 trong TCVN 11198-6) | - | ‘91’ |
Mã Nước Thiết bị đầu cuối | Chỉ ra nước mà thiết bị đầu cuối được lắp đặt. Được sử dụng trong quản lý rủi ro thẻ và sinh Mã lệnh Ứng dụng | - | ‘9F1A’ |
Kết quả Xác minh Thiết bị đầu cuối TVR | Được sử dụng cho bản ghi kết quả quy trình xử lý của thiết bị đầu cuối ngoại tuyến, như là lỗi SDA hoặc vượt quá Hạn mức sàn. Được sử dụng trong quản lý rủi ro thẻ và sinh Mã lệnh Ứng dụng | - | ‘95’ |
Mã Tiền Giao dịch | Chỉ ra mã tiền giao dịch. Được sử dụng trong quản lý rủi ro thẻ và sinh Mã lệnh ứng dụng | - | ‘5F2A’ |
Ngày tháng Giao dịch | Ngày tháng cục bộ mà giao dịch được chuẩn chi | - | ‘9A’ |
Số không thể đoán trước | Một số được sử dụng để cung cấp tùy biến và đơn nhất cho dữ liệu được gửi bởi ứng dụng | - | ‘9F37’ |
7.5 Lệnh GENERATE AC lần hai
Lệnh GENERATE AC lần hai được sử dụng bởi thiết bị đầu cuối cho yêu cầu mà thẻ cung cấp một Mã lệnh Ứng dụng lần hai và quyết định của thẻ về hành động tiếp theo.
Hình 27 cho thấy tổng quan về quy trình xử lý Phân tích Hành động Thẻ lần hai và chỉ ra các điều và mô tả từng bước quy trình.
Hình 27 - Luồng quy trình xử lý Phân tích Hành động thẻ lần hai
7.5.1 Mã hóa Lệnh
Tham số P1 của lệnh GENERATE AC chỉ ra kiểu của mã lệnh thiết bị đầu cuối đang truy vấn và khi nào giao dịch có đủ điều kiện cho CDA. Bảng 16 thể hiện định dạng của P1. Phần dữ liệu của lệnh có chứa dữ liệu được yêu cầu trong CDOL2.
Bảng 15 - Thông điệp Lệnh GENERATE AC lần hai
Mã hóa | Giá trị |
CLA | ‘80’ |
INS | ‘AE’ |
P1 | Tham số Kiểm soát Tham chiếu |
P2 | ‘00’ |
Lc | Var. |
Dữ liệu | Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai |
Le | ‘00’ |
CHÚ THÍCH: Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai được gọi là dữ liệu liên quan đến giao dịch trong EMV Quyển 3.
Bảng 16 - Mã hóa Tham số Kiểm soát Tham chiếu cho GENERATE AC lần hai
b8 | b7 | b6 | b5 | b4 | b3 | b2 | b1 | Giải nghĩa |
x | x |
|
| Kiểu mã lệnh | ||||
0 | 0 | AAC | ||||||
0 | 1 | TC | ||||||
1 | 0 | Không cho phép ở GENERATE AC lần hai | ||||||
1 | 1 | RFU | ||||||
|
| x |
| RFU | ||||
| x | CDA được yêu cầu | ||||||
0 | CDA không được yêu cầu | |||||||
1 | CDA được yêu cầu | |||||||
| x | x | x | x | RFU |
CHÚ THÍCH: CDA được yêu cầu và CDA không được yêu cầu tương ứng được gọi là chữ ký CDA được yêu cầu và chữ ký CDA không được yêu cầu trong EMV Quyển 3.
Việc sinh DDA/AC kết hợp chỉ được hỗ trợ bởi tùy chọn bên triển khai RSA động.
Req 4.7.2 (Dữ liệu lệnh phiên dịch)
Nếu bit ‘Số lượng bao gồm trong CDOL2’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 1b, thì Dữ liệu Lệnh GENERATE AC phải được phiên dịch bởi ứng dụng như bao gồm các phần tử dữ liệu trong Bảng 17.
Bảng 17 - Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần hai: Lượng tiền trong CDOL2
Phần tử Dữ liệu | Chiều dài |
Dữ liệu Xác thực bên Phát hành | 8 |
Mã Hồi đáp Chuẩn chi | 2 |
TVR | 5 |
Số không thể đoán trước | 4 |
Lượng tiền, được Chuẩn chi | 6 |
Lượng tiền, Khác | 6 |
Dữ liệu mở rộng GENERATE AC lần hai | Var |
Nếu bit ‘Lượng tiền có trong CDOL2’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 0b, thì Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần hai phải được phiên dịch bởi ứng dụng như bao gồm các phần tử dữ liệu trong Bảng 18.
Bảng 18 - Dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai: Không lượng tiền trong CDOL2
Phần tử Dữ liệu | Chiều dài |
Dữ liệu Xác thực bên Phát hành | 8 |
Mã Hồi đáp Chuẩn chi | 2 |
TVR | 5 |
Số không thể đoán trước | 4 |
Dữ liệu mở rộng GENERATE AC lần hai | Var |
Ứng dụng không sử dụng Dữ liệu mở rộng GENERATE AC lần hai như một phần tử riêng biệt, nhưng luôn luôn là một phần của Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần hai.
Dữ liệu mở rộng GENERATE AC lần hai có thể được sử dụng để ghi log giao dịch.
Req 4.7.3 (Hỗ trợ chiều dài dữ liệu mở rộng):
Tại điểm tối thiểu, ứng dụng phải hỗ trợ chiều dài Dữ liệu mở rộng GENERATE AC lần hai lên tới 32 byte.
7.5.1.1 Xác minh Định dạng lệnh
Req 4.7.4 (Kiểm tra kiểu mã lệnh)
Nếu bit ‘Kiểu mã lệnh’ trong tham số P1 được lập giá trị là 10b hoặc là 11b, thì thẻ phải ngừng quy trình xử lý lệnh, phải hồi đáp với SW1 SW2 chỉ ra một lỗi, và phải hồi đáp với SW1 SW2 = ‘6A86’ (các Tham số không chính xác, P1-P2).
Req 4.7.5 (Kiểm tra P2):
Nếu tham số P2 không thiết lập giá trị ‘00’, thì thẻ phải ngừng quy trình xử lý lệnh, phải hồi đáp một SW1 SW2 chỉ ra một lỗi và phải hồi đáp với SW1 SW2 = ‘6A86’ (các Tham số không chính xác, P1-P2).
Req 4.7.6 (Kiểm tra giá trị của Lc):
Nếu giá trị của Lc không tương đương giá trị tham số Chiều dài Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần hai trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành cho giao dịch, thì thẻ phải ngừng quy trình xử lý lệnh, phải hồi đáp với SW1 SW2 mà chỉ ra một lỗi, và phải hồi đáp với SW1 SW2 = ‘6700’ (Chiều dài Sai)
Req 4.7.7 (Kiểm tra giá trị của Lc nếu Lượng tiền có trong CDOL2 = 0b):
Nếu bit ‘Lượng tiền có trong CDOL2’ trong Kiểm tra Ứng dụng có giá trị 0b, và giá trị của Lc ít hơn 19 (chiều dài tối thiểu cho dữ liệu liên quan CDOL2 mà không có lượng tiền đi kèm), thì thẻ phải ngừng quy trình xử lý lệnh, phải hồi đáp với SW1 SW2 mà chỉ ra một lỗi, và phải hồi đáp với SW1 SW2 = ‘6700’ (Chiều dài Sai)
Req 4.7.8 (Kiểm tra giá trị của Lc nếu Lượng tiền có trong CDOL2 = 1b):
Nếu bit ‘Lượng tiền có trong CDOL2’ trong Kiểm tra Ứng dụng có giá trị 1b, và giá trị của Lc ít hơn 31 (chiều dài tối thiểu cho dữ liệu liên quan CDOL2 mà có lượng tiền đi kèm), thì thẻ phải ngừng quy trình xử lý lệnh, phải hồi đáp với SW1 SW2 mà chỉ ra một lỗi, và phải hồi đáp với SW1 SW2 = ‘6700’ (Chiều dài Sai)
7.5.2 Cấu hình Phân tích Hành động thẻ lần hai
Ứng dụng chỉ thực hiện quy trình xử lý Phân tích Hành động Thẻ lần hai khi ứng dụng được yêu cầu một chuẩn chi trực tuyến trong Phân tích Hành động thẻ lần đầu.
Số ID Hồ sơ được chọn trong Quy trình xử lý Bắt đầu Ứng dụng chỉ ra Kiểm soát Hồ sơ được dùng để cấu hình hành động ứng dụng cho Phân tích hành động Thẻ. Xem Điều 5.5.2 cho mô tả chi tiết về cấu hình Hành động Hồ sơ.
Lượng tiền, được Chuẩn chi và Lượng tiền, Khác có thể được cập nhật trong dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai. Nếu ứng dụng sử dụng lượng tiền được cập nhật trong quy trình xử lý lệnh GENERATE AC lần hai và sinh ra Mã lệnh Ứng dụng, bởi vì trong đó số lượng tiền thiết bị đầu cuối sẽ gửi đến bên phát hành cho GENERATE AC lần hai.
..........
Req 4.7.16 (Thiết lập lại thanh tổng chu kỳ theo ngày hoặc theo tháng đối với Chu kỳ Mới):
Đối với từng giá trị của x cho Thanh tổng Chu kỳ x đang kích hoạt cho giao dịch, nếu tất cả điều sau là đúng:
• Thanh tổng Chu kỳ x không có lỗi ngày tháng giao dịch đối với giao dịch (xem yêu cầu ‘Lỗi Ngày tháng đối với Thanh tổng Chu kỳ x);
• và Ngày tháng Giao dịch không nằm trong chu kỳ hiện thời đối với Thanh tổng Chu kỳ x;
• và bit ‘Kiểu Chu kỳ’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị là 01b (theo ngày) hoặc 11b (theo tháng);
thì Ngày tháng Giao dịch trong một chu kỳ mới cho Thanh tổng x, và ứng dụng phải:
• thiết lập lại Ngày tháng Tham chiếu Thanh tổng x thành Ngày tháng Giao dịch;
• thiết lập lại Thanh tổng Chu kỳ x thành không.
Req 4.7.17 (Thiết lập lại thanh tổng chu kỳ theo tuần đối với Chu kỳ Mới):
Đối với từng giá trị của x cho Thanh tổng Chu kỳ x đang kích hoạt cho giao dịch, nếu tất cả điều sau là đúng:
• Thanh tổng Chu kỳ x không có lỗi ngày tháng giao dịch đối với giao dịch (xem yêu cầu ‘Lỗi Ngày tháng đối với Thanh tổng Chu kỳ x trong Điều 7 này);
• và Ngày tháng Giao dịch không nằm trong chu kỳ hiện thời đối với Thanh tổng Chu kỳ x;
• và bit ‘Kiểu Chu kỳ’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị là 10b (theo tuần);
thì Ngày tháng Giao dịch trong một chu kỳ mới cho Thanh tổng x, và ứng dụng phải:
• thiết lập lại Ngày Tham chiếu Thanh tổng x thành Ngày Tham chiếu Ngày tháng Giao dịch;
• thiết lập lại Thanh tổng Chu kỳ x thành không.
Kiểu Mã Hồi đáp Chuẩn chi trong lệnh này xác định cách mà quy trình xử lý Phân tích Hành động Thẻ lần hai tuân theo:
Req 4.7.18 (Quy trình xử lý nếu Mã Hồi đáp Chuẩn chi ≠ Y3 hoặc Z3):
Nếu Mã Hồi đáp Chuẩn chi trong lệnh GENERATE AC lần hai có một giá trị khác với Y3 hoặc Z3 (chỉ ra rằng việc chuẩn chi trực tuyến đã hoàn thành và thiết bị đầu cuối nhận được một hồi đáp từ bên phát hành trong lúc Quy trình xử lý Trực tuyến), thì ứng dụng phải xử lý giao dịch như mô tả trong Điều 7.5.3.
Req 4.7.19 (Quy trình xử lý nếu Mã Hồi đáp Chuẩn chi = Y3 hoặc Z3):
Nếu Mã Hồi đáp Chuẩn chi trong lệnh GENERATE AC lần hai có một giá trị là với Y3 hoặc Z3 (chỉ ra rằng việc chuẩn chi trực tuyến đã yêu cầu nhưng không hoàn thành trong lúc Quy trình xử lý Trực tuyến, hoặc bởi vì thiết bị đầu cuối không hỗ trợ quy trình xử lý trực tuyến hoặc bởi vì không nhận được hồi đáp từ bên phát hành), thì ứng dụng phải xử lý giao dịch như mô tả trong Điều 7.5.4.
7.5.3 Chuẩn chi Trực tuyến đã hoàn thành
Quy trình xử lý dưới đây được thực hiện nếu giao dịch thực hiện trực tuyến thành công (tức là Mã Hồi đáp Chuẩn chi được trả về trong dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai có giá trị khác với Y3 hoặc Z3).
Req 4.7.20 (Thiết lập lại Không thể Thực hiện Trực tuyến cho hồi đáp trực tuyến đã nhận):
Khi Lệnh GENERATE AC lần hai từ thiết bị đầu cuối có chứa một Mã Hồi đáp Chuẩn chi chỉ ra rằng quy trình trực tuyến đã hoàn thành (tức là có giá trị khác Y3 hoặc Z3), thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘Không thể thực hiện trực tuyến’ trong PTH có giá trị là 0b.
Req 4.7.21 (Kiểm tra Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến bị lỗi):
Nếu tất cả các điều sau là đúng:
• bit ‘SDA bị lỗi’ trong TVR nhận được trong Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần hai có giá trị 0b;
• và bit ‘DDA bị lỗi’ trong TVR nhận được trong Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần hai có giá trị 0b;
• và bit ‘CDA bị lỗi’ trong TVR nhận được trong Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần hai có giá trị 0b;
thì ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến bị lỗi trong Giao dịch Trước’ trong PTH có giá trị là 0b.
Req 4.7.22 (Kiểm tra khi nào nhận được Dữ liệu Xác thực bên Phát hành):
Nếu Dữ liệu Xác thực bên Phát hành nhận được trong Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần hai (do đó phần Dữ liệu Xác thực bên Phát hành của Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần hai không phải tất cả là không), thì ứng dụng phải:
• thiết lập bit ‘Xác thực bên Phát hành không được thực hiện’ trong CVR thành giá trị 0b;
• thiết lập bit ‘Dữ liệu Xác thực bên Phát hành không nhận được trong Hồi đáp Trực tuyến’ trong PTH có giá trị 0b;
• thực hiện quy trình Xác thực bên Phát hành như mô tả trong Điều 7.5.3.1.
Mặt khác, ứng dụng phải:
• thiết lập bit ‘Xác thực bên Phát hành không được thực hiện’ trong CVR có giá trị 1b,
• thiết lập bit ‘Dữ liệu Xác thực bên Phát hành không nhận được trong Hồi đáp Trực tuyến’ trong PTH có giá trị là 1b.
• thực hiện quy trình xử lý trong Điều 7.5.3.2.
7.5.3.1 Đã nhận Dữ liệu Xác thực bên Phát hành
Khi Dữ liệu Xác thực bên Phát hành được trả về trong dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai, ứng dụng thực hiện Xác thực bên Phát hành theo các bước sau:
1. Phân tích ra CSU từ Dữ liệu Xác thực bên Phát hành đã nhận;
2. Sử dụng CSU đã có ở bước 1 và ARQC đã gửi trong hồi đáp GENERATE AC lần đầu, để sinh ra một ARPC như quy định trong EMV Quyển 2 đối với ứng dụng Định nghĩa Lõi Chung với Phiên bản Mã lệnh ‘5’;
CHÚ THÍCH: Dữ liệu Xác thực bên Phát hành cũng có thể có chứa Dữ liệu Xác thực Cá nhân, hỗ trợ bên nhận Dữ liệu Xác thực Cá nhân và chức năng có liên quan với dữ liệu bổ sung được phép như một chức năng bổ sung (xem Điều 5.3.5 trong TCVN 11198-6).
3. So sánh ARPC đã sinh ra ở bước 2 với ARPC nhận được trong byte 1 đến 4 trong Dữ liệu Xác thực bên Phát hành đã nhận.
Req 4.7.23 (Trường hợp nếu lỗi Xác thực bên Phát hành):
Nếu lỗi Xác thực bên Phát hành (nghĩa là, nếu ARPC không tương xứng) thì ứng dụng phải tiếp tục với quy trình xử lý trong Điều 5.5.3.1.1.
Req 4.7.24 (Trường hợp nếu Xác thực bên Phát hành thành công):
Nếu Xác thực bên Phát hành thành công (nghĩa là nếu ARPC tương xứng) thì ứng dụng phải tiếp tục quy trình xử lý trong Điều 5.5.3.1.2.
7.5.3.1.1 Lỗi Xác thực bên Phát hành
Quy trình xử lý trong điều này được thực hiện nếu có lỗi Xác thực bên phát hành.
Req 4.7.25 (Thiết lập Xác thực bên Phát hành bị lỗi):
Ứng dụng phải thiết lập:
• bit ‘lỗi Xác thực bên Phát hành’ trong CVR có giá trị là 1b;
• bit ‘lỗi Xác thực bên Phát hành’ trong PTH có giá trị là 1b.
Req 4.7.26 (Từ chối nếu việc Xác thực bên Phát hành được yêu cầu đã thành công):
Nếu bit ‘Việc Xác thực bên Phát hành được yêu cầu đã thành công khi thực hiện’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 1b, thì ứng dụng phải từ chối giao dịch như mô tả trong Điều 7.5.6 và Điều 7.5.8
Req 4.7.27 (Thiết lập lại bit nếu lỗi Xác thực bên Phát hành):
Nếu cả hai điều sau là đúng:
• bit ‘Xác thực bên Phát hành được yêu cầu đã thành công khi thực hiện’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 0b;
• và bit ‘Các yêu cầu Xác thực bên Phát hành áp dụng cho Thiết lập lại các Chỉ báo Không Nhanh và các Bộ đếm’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị là 0b.
thì ứng dụng phải thiết lập lại các bit như trong Bảng 19.
Bảng 19: Các bit thiết lập lại nếu có lỗi Xác thực bên Phát hành không được yêu cầu
thiết lập lại các bit sau | trong: | thành giá trị: | điều kiện |
Lỗi tập lệnh | PTH | 0b | Nếu không có lỗi lệnh tập lệnh trong giao dịch này |
đã nhận tập lệnh | PTH | 0b | Nếu không có nhận lệnh tập lệnh trong giao dịch này |
Thực hiện Trực tuyến cho Giao dịch Tiếp theo đã thiết lập | CVR | 0b | luôn luôn |
Thực hiện Trực tuyến cho Giao dịch Tiếp theo | PTH | 0b | luôn luôn |
Lần giao dịch trực tuyến trước không hoàn thành | CVR | 0b | luôn luôn |
Lần giao dịch trực tuyến trước không hoàn thành | PTH | 0b |
|
Req 4.7.28 (Từ chối nếu AAC được yêu cầu):
Nếu tất cả các điều sau là đúng:
• bit ‘Việc Xác thực bên Phát hành được yêu cầu đã thành công khi thực hiện’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị là 0b;
• và thiết bị đầu cuối được yêu cầu một Mã lệnh Ứng dụng kiểu AAC trong lệnh GENERATE AC lần hai.
thì ứng dụng phải từ chối giao dịch như mô tả trong Điều 7.5.6 và Điều 7.5.8.
Req 4.7.29 (Thiết lập thanh tổng và bộ đếm nếu TC được yêu cầu):
Nếu tất cả các điều sau là đúng:
• bit ‘Xác thực bên Phát hành được yêu cầu đã thành công khi thực hiện’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 0b;
• và thiết bị đầu cuối được yêu cầu một Mã lệnh Ứng dụng kiểu TC trong lệnh GENERATE AC lần hai;
• và bit ‘Các yêu cầu Xác thực bên Phát hành áp dụng cho việc Thiết lập lại các Bộ đếm Kiểm tra Nhanh’ trong Kiểm tra Ứng dụng có giá trị 0b;
thì:
• đối với từng Thanh tổng x đang kích hoạt cho giao dịch:
- nếu bit ‘Thiết lập lại Thanh tổng với hồi đáp trực tuyến’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong hồ sơ có giá trị 1b, thì ứng dụng phải thiết lập lại Thanh tổng x thành giá trị 0;
• đối với từng Bộ đếm x đang kích hoạt cho giao dịch:
- nếu bit ‘Thiết lập lại Bộ đếm với hồi đáp trực tuyến’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x trong hồ sơ có giá trị 1b, thì ứng dụng phải thiết lập lại Bộ đếm x thành giá trị 0.
Req 4.7.30 (Thiết lập lại các Quỹ có sẵn VLP khi bị lỗi Xác thực bên Phát hành):
Nếu tất cả các điều sau là đúng:
• bit ‘Xác thực bên Phát hành được yêu cầu đã thành công khi thực hiện’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 0b;
• và bit ‘các Yêu cầu Xác thực bên Phát hành áp dụng cho việc Thiết lập lại các CHỈ báo và bộ Đếm Kiểm tra Nhanh’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 0b;
• và thiết bị đầu cuối được yêu cầu một Mã lệnh Ứng dụng kiểu TC trong lệnh GENERATE AC lần hai;
• và VLP được hỗ trợ;
• và các Quỹ có sẵn VLP đang kích hoạt cho giao dịch;
• và bit Thiết lập lại Thanh tổng với hồi đáp trực tuyến’ trong Kiểm soát Hồ sơ VLP có giá trị 1b; thì ứng dụng phải thiết lập lại các Quỹ Có sẵn VLP sang Hạn mức Quỹ VLP.
Req 4.7.31 (Thiết lập lại Ngày tháng Giao dịch Trực tuyến cuối cùng khi có lỗi xác thực bên phát hành):
Nếu tất cả điều sau là đúng:
• bit ‘Xác thực bên Phát hành được yêu cầu đã thành công khi thực hiện’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 0b;
• và bit ‘Các yêu cầu Xác thực bên Phát hành áp dụng cho việc Thiết lập lại các Bộ đếm Kiểm tra Nhanh’ trong Kiểm tra ứng dụng có giá trị 0b;
• và thiết bị đầu cuối được yêu cầu một Mã lệnh Ứng dụng kiểu TC trong lệnh GENERATE AC lần hai;
• và bit ‘Thiết lập lại Số lượng tối đa Ngày ngoại tuyến cho hồi đáp trực tuyến’ trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành có giá trị 1b;
• và định dạng Ngày tháng Giao dịch là hợp lệ (xem Req 4.7.13);
thì:
• ứng dụng phải thiết lập lại Ngày tháng Giao dịch Trực tuyến lần cuối thành giá trị của Ngày tháng Giao dịch;
• nếu định dạng Ngày tháng Giao dịch không hợp lệ, thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘Lỗi kiểm tra’ trong CVR có giá trị 1b.
Req 4.7.32 (Hiệu chỉnh tham chiếu thanh tổng chu kỳ khi có lỗi Xác thực bên Phát hành):
Đối với từng giá trị của x thì Thanh tổng Chu kỳ x đang kích hoạt cho giao dịch, nếu tất cả điều sau là đúng:
• bit ‘Xác thực bên Phát hành được yêu cầu đã thành công khi thực hiện’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 0b;
• và thiết bị đầu cuối được yêu cầu một Mã lệnh ứng dụng kiểu TC trong lệnh GENERATE AC lần hai;
• và định dạng Ngày tháng Giao dịch là hợp lệ (xem yêu cầu ‘Định dạng ngày tháng hợp lệ’);
thì:
• nếu bit ‘Kiểu Chu kỳ’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 01 b (theo ngày) hoặc 11b (theo tháng), và Ngày tháng Giao dịch ít hơn Ngày tháng Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ; ứng dụng phải chỉnh lại Ngày tháng Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ bằng cách thiết lập Ngày tháng Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x thành giá trị của Ngày tháng Giao dịch;
• nếu bit ‘Kiểu Chu kỳ’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 10b (theo tuần), và Ngày tháng Giao dịch trong các Ngày (xem Điều 9 trong TCVN 11198-7) ít hơn Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x; ứng dụng phải chỉnh sửa Ngày tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ bằng cách thiết lập Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x thành giá trị của Ngày Tham chiếu Ngày tháng Giao dịch.
Req 4.7.33 (thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi vào thanh tổng chu kỳ):
Sau khi hiệu chỉnh ngày tháng tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ, nếu cần thiết (xem Req 4.7.13), nếu cả hai điều sau là đúng:
• bit ‘Xác thực bên Phát hành được yêu cầu đã thành công khi thực hiện’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 0b;
• và thiết bị đầu cuối được yêu cầu một Mã lệnh ứng dụng kiểu TC trong lệnh GENERATE AC lần hai.
thì đối với từng giá trị của x khi tất cả các điều sau là đúng:
• Thanh tổng Chu kỳ x đang kích hoạt;
• và bit ‘Được phép tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ cho Thanh tổng Chu kỳ x trong hồ sơ này có giá trị 1b;
• và bit ‘bao gồm chấp nhận trực tuyến’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 1b;
• và định dạng Ngày tháng Giao dịch là hợp lệ;
thì:
• Nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng Mã Tiền Thanh tổng, thì ứng dụng phải thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi cho Thanh tổng Chu kỳ x
- Nếu thêm vào Lượng tiền, được Chuẩn chi vào giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x đã vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’, thì Thanh tổng Chu kỳ x phải thiết lập giá trị ‘99 99 99 99 99 99’;
• Mặt khác (Mã Tiền Giao dịch không tương ứng Mã Tiền Thanh tổng) nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng Mã Tiền Nguồn trong một trong các Tham số Quy đổi Tiền trong bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Thanh tổng Chu kỳ x, thì ứng dụng phải thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi sang lượng tiền thanh tổng (sử dụng Bảng Quy đổi Tiền tệ kích hoạt cho Thanh tổng Chu kỳ x) cho Thanh tổng Chu kỳ x.
- Nếu thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi sang lượng tiền thanh tổng vào giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x mà vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’ thì Thanh tổng Chu kỳ x phải thiết lập giá trị là ‘99 99 99 99 99 99’.
.....................
• thiết lập lại bit ‘đã thiết lập Thực hiện Trực tuyến cho lần Giao dịch tiếp theo’ trong CVT có giá trị là 0b;
• thiết lập bit ‘Thực hiện Trực tuyến cho lần Giao dịch tiếp theo’ trong PTH có giá trị là 0b.
CSU có thể được sử dụng để kiểm soát hành động của các bộ đếm và thanh tổng kiểm tra nhanh trong thẻ trong khi Phân tích Hành động Thẻ lần hai. Bên phát hành có thể cá thể hóa các kiểm soát mặc định cho các bộ đếm ngoại tuyến để sử dụng tại địa điểm các kiểm soát nhận được CSU khi bit ‘CSU được tạo bởi bên Đại diện cho bên Phát hành’ trong CSU chỉ ra rằng CSU không được sinh ra từ bên Phát hành.
Req 4.7.41 (Quy trình xử lý CSU, thiết lập lại thanh tổng và bộ đếm thành không):
Nếu tất cả các điều sau là đúng:
• các bit ‘Cập nhật bộ đếm’ trong CSU có giá trị 10b (thiết lập lại bộ đếm thành 0);
• và hoặc các điều sau là đúng:
- bit ‘CSU được tạo bởi bên Đại diện cho bên Phát hành’ trong CSU có giá trị 0b (CSU không được tạo bởi bên Phát hành);
- hoặc bit ‘Sử dụng Bộ đếm Cập nhật Mặc định để kiểm soát Bộ đếm Ngoại tuyến nếu CSU được tạo bởi Đại diện bên Phát hành’ trong Kiểm soát ứng dụng có giá trị 0b (sử dụng các bit CSU một khi CSU được tạo bởi một Đại diện);
thì:
• đối với từng Thanh tổng x đang kích hoạt cho giao dịch:
- nếu bit ‘Thiết lập lại Thanh tổng với hồi đáp trực tuyến’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong hồ sơ có giá trị 1b, thì ứng dụng phải thiết lập lại Thanh tổng x thành giá trị 0;
• đối với từng Bộ đếm x đang kích hoạt cho giao dịch:
- nếu bit ‘Thiết lập lại Bộ đếm với hồi đáp trực tuyến’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x trong hồ sơ có giá trị 1b, thì ứng dụng phải thiết lập lại Bộ đếm x thành giá trị 0.
Req 4.7.42 (Quy trình xử lý CSU, thiết lập thanh tổng và bộ đếm sang Hạn mức Trên):
Nếu tất cả các điều sau là đúng:
• các bit ‘Cập nhật bộ đếm’ trong CSU có giá trị 01b (thiết lập bộ đếm sang Hạn mức Trên của chúng);
• và hoặc các điều sau là đúng:
- bit’ CSU được tạo bởi bên Đại diện cho bên Phát hành’ trong CSU có giá trị 0b (CSU không được tạo bởi bên Phát hành);
- hoặc bit ‘Sử dụng Bộ đếm Cập nhật Mặc định để kiểm soát Bộ đếm Ngoại tuyến nếu CSU được tạo bởi Đại diện bên Phát hành’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 0b (sử dụng các bit CSU một khi CSU được tạo bởi một Đại diện);
thì:
• đối với từng Thanh tổng x đang kích hoạt cho giao dịch:
- nếu bit ‘Thiết lập lại Thanh tổng với hồi đáp trực tuyến’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong hồ sơ có giá trị 1b, thì ứng dụng phải thiết lập lại Thanh tổng x thành giá trị Hạn mức Trên của Thanh tổng x;
• đối với từng Bộ đếm x đang kích hoạt cho giao dịch:
- nếu bit ‘Thiết lập lại Bộ đếm với hồi đáp trực tuyến’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x trong hồ sơ có giá trị 1b, thì ứng dụng phải thiết lập lại Bộ đếm x thành giá trị Hạn mức Trên của Bộ đếm x.
Req 4.7.43 (Quy trình xử lý CSU, thêm giao dịch vào các thanh tổng và bộ đếm):
Nếu cả hai điều sau là đúng:
• các bit ‘Cập nhật bộ đếm’ trong CSU có giá trị 11b (thêm giao dịch trực tuyến vào bộ đếm),
• và hoặc các điều sau là đúng:
- bit ‘CSU được tạo bởi bên Đại diện cho bên Phát hành’ trong CSU có giá trị 0b (CSU không được tạo bởi bên Phát hành);
- hoặc bit ‘Sử dụng Bộ đếm Cập nhật Mặc định để kiểm soát Bộ đếm Ngoại tuyến nếu CSU được tạo bởi Đại diện bên Phát hành’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 0b (sử dụng các bit CSU một khi CSU được tạo bởi một Đại diện);
thì:
• Đối với từng giá trị của x cho Thanh tổng x đang kích hoạt và bit “Cho phép Tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong hồ sơ này có giá trị 1b:
- Nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng Mã Tiền Thanh tổng, thì ứng dụng phải thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi cho Thanh tổng x
▪ Nếu thêm vào Lượng tiền, được Chuẩn chi vào giá trị của Thanh tổng x đã vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’, thì Thanh tổng x phải thiết lập giá trị ‘99 99 99 99 99 99’;
- Mặt khác (Mã Tiền Giao dịch không tương ứng Mã Tiền Thanh tổng) nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng Mã Tiền Nguồn trong một trong các Tham số Quy đổi Tiền trong Bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Thanh tổng x, thì ứng dụng phải thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi sang lượng tiền thanh tổng (sử dụng Bảng Quy đổi Tiền tệ kích hoạt cho Thanh tổng x) cho Thanh tổng x.
▪ Nếu thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi sang lượng tiền thanh tổng vào giá trị của Thanh tổng x mà vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’ thì Thanh tổng x phải thiết lập giá trị là ‘99 99 99 99 99 99’.
• Đối với từng giá trị của x mà tất cả các điều sau là đúng:
- Bộ đếm x đang kích hoạt;
- và bit ‘Cho phép đếm’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x có giá trị 1b;
- và giá trị của Bộ đếm x nhỏ hơn ‘FF’;
- và hoặc các điều sau là đúng:
▪ bit ‘bao gồm chỉ ngoại tệ’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 0b;
▪ hoặc Mã Nước Thiết bị đầu cuối không tương ứng với Mã nước bên Phát hành;
- và hoặc các điều sau là đúng:
▪ bit ‘bao gồm chỉ không tích lũy’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 0b;
▪ hoặc cho tất cả giá trị của y, giao dịch có thể không được tích lũy trong Thanh tổng y bởi vì một trong các điều kiện được liệt kê trong Bảng 9 không đúng
ứng dụng phải tăng Bộ đếm x thêm một.
Bảng 21 - Các điều kiện để Tích lũy Giao dịch sử dụng cấp phép CSU
Thanh tổng y đang kích hoạt cho Hồ sơ |
bit ‘Cho phép Tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng y trong hồ sơ có giá trị 1b |
bit ‘bên Phát hành chấp nhận giao dịch trực tuyến’ CSU đã nhận có giá trị 1b |
Hoặc các điều sau là đúng: • Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Thanh tổng • hoặc Mã Tiền Giao dịch không tương ứng với Mã Tiền Thanh tổng và Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Nguồn thuộc một trong các Tham số quy đổi tiền tệ trong Bảng Quy đổi tiền tệ kích hoạt cho Thanh tổng y |
Req 4.7.44 (Quy trình xử lý CSU, thiết lập lại thanh tổng và bộ đếm thành không):
Nếu tất cả các điều sau là đúng:
• bit ‘CSU được tạo bởi bên Đại diện cho bên Phát hành’ trong CSU có giá trị 1b (CSU được tạo bởi đại diện bên Phát hành);
• và bit ‘Sử dụng Bộ đếm Cập nhật Mặc định để kiểm soát Bộ đếm Ngoại tuyến nếu CSU được tạo bởi Đại diện bên Phát hành’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 1b (sử dụng Bộ đếm Cập nhật Mặc định trong Kiểm soát Ứng dụng nếu CSU được tạo bởi một Đại diện);
• và các bit ‘Bộ đếm Cập nhật Mặc định’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 10b (thiết lập lại bộ đếm thành không);
thì:
• đối với từng Thanh tổng x đang kích hoạt cho giao dịch:
- nếu bit ‘Thiết lập lại Thanh tổng với hồi đáp trực tuyến’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong hồ sơ có giá trị 1b, thì ứng dụng phải thiết lập lại Thanh tổng x thành giá trị không;
• đối với từng Bộ đếm x đang kích hoạt cho giao dịch:
- nếu bit ‘Thiết lập lại Bộ đếm với hồi đáp trực tuyến’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x trong hồ sơ có giá trị 1b, thì ứng dụng phải thiết lập lại Bộ đếm x thành giá trị không;
Req 4.7.45 (Quy trình xử lý CSU mặc định, thiết lập thanh tổng và bộ đếm thành Hạn mức Trên):
Nếu tất cả các điều sau là đúng:
• bit ‘CSU được tạo bởi bên Đại diện cho bên Phát hành’ trong CSU có giá trị 1b (CSU được tạo bởi đại diện bên Phát hành);
• và bit ‘Sử dụng Bộ đếm Cập nhật Mặc định để Kiểm soát Bộ đếm Ngoại tuyến nếu CSU được tạo bởi Đại diện bên Phát hành’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 1b (sử dụng Bộ đếm Cập nhật Mặc định trong Kiểm soát Ứng dụng nếu CSU được tạo bởi một Đại diện);
• và các bit ‘Bộ đếm Cập nhật Mặc định’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 01b (thiết lập bộ đếm thành Hạn mức Trên của chúng);
thì:
• đối với từng Thanh tổng x đang kích hoạt cho giao dịch:
- nếu bit ‘Thiết lập lại Thanh tổng với hồi đáp trực tuyến’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong hồ sơ có giá trị 1b, thì ứng dụng phải thiết lập lại Thanh tổng x thành giá trị Hạn mức Trên của Thanh tổng x;
• đối với từng Bộ đếm x đang kích hoạt cho giao dịch:
- nếu bit ‘Thiết lập lại Bộ đếm với hồi đáp trực tuyến’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho bộ đếm x trong hồ sơ có giá trị 1b, thì ứng dụng phải thiết lập lại Bộ đếm x thành giá trị Hạn mức Trên của Thanh tổng x.
Req 4.7.46 (Quy trình xử lý CSU mặc định, thêm giao dịch vào các thanh tổng và bộ đếm):
Nếu tất cả các điều sau là đúng:
• bit ‘CSU được tạo bởi bên Đại diện cho bên Phát hành’ trong CSU có giá trị 1b (CSU được tạo bởi đại diện bên Phát hành);
• và bit ‘Sử dụng Bộ đếm Cập nhật Mặc định để Kiểm soát Bộ đếm Ngoại tuyến nếu CSU được tạo bởi Đại diện bên Phát hành’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 1b (sử dụng Bộ đếm Cập nhật Mặc định trong Kiểm soát Ứng dụng nếu CSU được tạo bởi một Đại diện);
• và các bit ‘Bộ đếm Cập nhật Mặc định’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 11b (thêm giao dịch trực tuyến vào bộ đếm);
thì:
• Đối với từng giá trị của x cho Thanh tổng x đang kích hoạt và bit ‘Cho phép Tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong hồ sơ này có giá trị 1b:
- Nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng Mã Tiền Thanh tổng, thì ứng dụng phải thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi cho Thanh tổng x;
▪ Nếu thêm vào Lượng tiền, được Chuẩn chi vào giá trị của Thanh tổng x đã vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’, thì Thanh tổng x phải thiết lập giá trị ‘99 99 99 99 99 99’;
- Mặt khác (Mã Tiền Giao dịch không tương ứng Mã Tiền Thanh tổng) nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng Mã Tiền Nguồn trong một trong các Tham số Quy đổi Tiền trong bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Thanh tổng x, thì ứng dụng phải thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi sang lượng tiền thanh tổng (sử dụng Bảng Quy đổi Tiền tệ kích hoạt cho Thanh tổng x) cho Thanh tổng x.
▪ Nếu thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi sang tượng tiền thanh tổng vào giá trị của Thanh tổng x mà vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’ thì Thanh tổng x phải thiết lập giá trị là ‘99 99 99 99 99 99’.
• Đối với từng giá trị của x mà tất cả các điều sau là đúng:
- Bộ đếm x đang kích hoạt;
- và bit ‘Cho phép đếm’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x có giá trị 1b;
- và giá trị của Bộ đếm x nhỏ hơn ‘FF’;
- và hoặc các điều sau là đúng:
▪ bit ‘bao gồm chỉ ngoại tệ’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 0b;
▪ hoặc Mã Nước Thiết bị đầu cuối không tương ứng với Mã nước bên Phát hành;
- và hoặc các điều sau là đúng:
▪ bit ‘bao gồm chỉ không tích lũy’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 0b;
▪ hoặc cho tất cả giá trị của y, giao dịch có thể không được tích lũy trong Thanh tổng y bởi vì một trong các điều kiện được liệt kê trong Bảng 9 không đúng;
ứng dụng phải tăng Bộ đếm x thêm một.
Req 4.7.47 (Hiệu chỉnh tham chiếu thanh tổng chu kỳ khi Xác thực bên Phát hành thành công):
Đối với từng giá trị của x trong Thanh tổng Chu kỳ x đang kích hoạt cho giao dịch, nếu cả hai điều sau là đúng:
• thiết bị đầu cuối được yêu cầu một Mã lệnh ứng dụng kiểu TC;
• và bit ‘Chuẩn chi bên Phát hành Giao dịch Trực tuyến’ của CSU đã nhận có giá trị 1b;
• và định dạng Ngày tháng Giao dịch là hợp lệ (xem Req 4.7.13);
thì:
• nếu bit ‘Kiểu Chu kỳ’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 01b (theo ngày) hoặc 11b (theo tháng), và Ngày tháng Giao dịch ít hơn Ngày tháng Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ; ứng dụng phải chỉnh lại Ngày tháng Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ bằng cách thiết lập Ngày tháng Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x thành giá trị của Ngày tháng Giao dịch;
• nếu bit ‘Kiểu Chu kỳ’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 10b (theo tuần), và Ngày tháng Giao dịch trong các Ngày (xem Điều 9 trong TCVN 11198-7) ít hơn Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x; ứng dụng phải chỉnh sửa Ngày tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ bằng cách thiết lập Ngày Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x thành giá trị của Ngày Tham chiếu Ngày tháng Giao dịch.
Req 4.7.48 (Tích lũy và sử dụng CSU để ra quyết định chấp nhận giao dịch):
Nếu cả hai điều sau là đúng:
• thiết bị đầu cuối được yêu cầu một Mã lệnh ứng dụng kiểu TC.
• và bit ‘Chuẩn chi bên Phát hành Giao dịch Trực tuyến’ của CSU đã nhận có giá trị 1b.
thì:
• đối với từng giá trị của x khi tất cả các điều sau là đúng:
- Thanh tổng Chu kỳ x đang hoạt động.
- và bit ‘Được phép tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ cho Thanh tổng Chu kỳ x trong hồ sơ này có giá trị 1b.
- và bit ‘bao gồm chấp nhận trực tuyến’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 1b.
- và định dạng Ngày tháng Giao dịch là hợp lệ (xem Req 4.7.13).
thì:
- Nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng Mã Tiền Thanh tổng, thì ứng dụng phải thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi cho Thanh tổng Chu kỳ x
▪ Nếu thêm vào Lượng tiền, được Chuẩn chi vào giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x đã vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’, thì Thanh tổng Chu kỳ x phải thiết lập giá trị ‘99 99 99 99 99 99’;
- Mặt khác (Mã Tiền Giao dịch không tương ứng Mã Tiền Thanh tổng) nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng Mã Tiền Nguồn trong một trong các Tham số Quy đổi Tiền trong bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Thanh tổng Chu kỳ x, thì ứng dụng phải thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi sang lượng tiền thanh tổng (sử dụng Bảng Quy đổi Tiền tệ kích hoạt cho Thanh tổng Chu kỳ x) cho Thanh tổng Chu kỳ x.
▪ Nếu thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi sang lượng tiền thanh tổng vào giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x mà vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’ thì Thanh tổng Chu kỳ x phải thiết lập giá trị là ‘99 99 99 99 99 99’.
• Ứng dụng phải chấp nhận giao dịch như mô tả trong Điều 7.5.5 và Điều 7.5.8.
Req 4.7.49 (Sử dụng CSU để ra quyết định từ chối giao dịch):
Nếu một trong hai điều sau là đúng:
• thiết bị đầu cuối được yêu cầu một Mã lệnh ứng dụng kiểu AAC;
• hoặc bit ‘Chuẩn chi bên Phát hành Giao dịch Trực tuyến’ của CSU đã nhận có giá trị 0b.
thì ứng dụng phải từ chối giao dịch như mô tả tại Điều 7.5.6 và Điều 7.5.8.
7.5.3.2 Dữ liệu Xác thực bên Phát hành không nhận được
Ứng dụng thực hiện những điều bên dưới khi ứng dụng đã thực hiện thành công trực tuyến (tức là có mã Hồi đáp Chuẩn chi được trả về trong dữ liệu lệnh GENERATE AC lần hai không chỉ ra thiết bị đầu cuối không có khả năng thực hiện trực tuyến) và không có Dữ liệu Xác thực bên Phát hành được trả về
......................
Bảng 23 - Kiểm tra Quản lý Rủi ro Thẻ
Quản lý rủi ro thẻ | Kết quả (nếu điều kiện xuất hiện) | Điều |
Kiểm tra Lượng tiền Giao dịch Tối đa | Nếu MTA được kích hoạt trong Hồ sơ, thiết lập một bit ADR để chỉ ra rằng giá trị của giao dịch đã vượt quá Hạn mức | 7.5.4.1.1 |
Kiểm tra Hạn mức Dưới của Thanh tổng x bị vượt quá | Nếu Thanh tổng x đang kích hoạt trong Hồ sơ, thiết lập một bit ADR để chỉ ra rằng Hạn mức Dưới của Thanh tổng x đã bị vượt quá | 7.5.4.1.2 |
Kiểm tra Hạn mức Trên hơn của Thanh tổng x bị vượt quá | Nếu Thanh tổng x đang kích hoạt trong Hồ sơ, thiết lập một bit ADR để chỉ ra rằng Hạn mức Trên hơn của Thanh tổng x đã bị vượt quá | 7.5.4.1.3 |
Kiểm tra Hạn mức Dưới của Bộ đếm x bị vượt quá | Nếu Bộ đếm x đang kích hoạt trong Hồ sơ, thiết lập một bit ADR để chỉ ra rằng Hạn mức Dưới của Bộ đếm x đã bị vượt quá | 7.5.4.1.4 |
Kiểm tra Hạn mức Trên của Bộ đếm x bị vượt quá | Nếu Bộ đếm x đang kích hoạt trong Hồ sơ, thiết lập một bit ADR để chỉ ra rằng Hạn mức Trên của Bộ đếm x đã bị vượt quá | 7.5.4.1.5 |
Kiểm tra Hạn mức của Thanh tổng Chu kỳ x bị vượt quá | Nếu Thanh tổng Chu kỳ x đang kích hoạt trong Hồ sơ, thiết lập một bit ADR để chỉ ra rằng Hạn mức của Thanh tổng Chu kỳ x đã bị vượt quá | 7.5.4.1.6 |
Thẻ thực hiện từng kiểm tra Quản lý Rủi ro Thẻ như bên dưới để thấy khi nào điều kiện xuất hiện, thì thực hiện kiểm tra tiếp theo. Ứng dụng có thể thực hiện các kiểm tra trong bất kỳ điều nào, nhưng tất cả các kiểm tra rằng có thể được thực hiện phải được hoàn thành trước khi ứng dụng xác định kiểu Mã lệnh Ứng dụng để gửi trong hồi đáp GENERATE AC.
CHÚ THÍCH 1: Các kiểm tra Xác thực bên Phát hành bị lỗi, Xác thực bên Phát hành không được thực hiện, và Không thể thực hiện trực tuyến cho giao dịch này được cập nhật trong các điều khác của quy trình xử lý Phân tích Hành động Thẻ lần hai.
CHÚ THÍCH 2: Đối với một số kiểm tra sau, CCD yêu cầu rằng thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC. Điều kiện rằng thiết bị đầu cuối phải được yêu cầu một TC để đạt yêu cầu bởi vì các kiểm tra sau không được thực hiện nếu thiết bị đầu cuối được yêu cầu một AAC (xem Điều 7.5.4, Req 4.7.57).
7.5.4.1.1 Kiểm tra Lượng tiền Giao dịch Tối đa
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành xác định khi nào Hạn mức cho Lượng tiền Giao dịch Tối đa bị vượt quá. Việc này cho phép ứng dụng để xem xét thông tin này khi quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến.
Số ID Kiểm tra Hồ sơ MTA trong Kiểm tra Hồ sơ được lựa chọn cho giao dịch là được sử dụng để kích hoạt cho giao dịch này.
Req 4.7.58 (Kiểm tra MTA):
Nếu Kiểm tra MTA được kích hoạt (tức là, số ID Kiểm soát Hồ sơ MTA trong Kiểm soát Hồ sơ có một giá trị khác hơn ‘F’), thì ứng dụng phải thực hiện kiểm tra này.
Req 4.7.59 (Thiết lập MTA bị vượt quá):
Nếu hoặc điều sau là đúng:
• Mã Tiền Giao dịch tương ứng Mã Tiền Hồ sơ MTA và Lượng tiền, được Chuẩn chi lớn hơn MTA;
• hoặc Mã Tiền Giao dịch không tương ứng với Mã Tiền MTA và Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Nguồn thuộc một trong số các Tham số Quy đổi Tiền tệ trong Bảng Quy đổi Tiền tệ kích hoạt cho Lượng tiền Giao dịch Tối đa và lượng tiền được quy đổi sang tiền MTA (sử dụng Lượng tiền, được Chuẩn chi và Bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Lượng tiền Giao dịch Tối đa) là lớn hơn MTA.
thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘MTA bị vượt quá’ trong ADR có giá trị 1b.
Nếu không, ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘MTA bị vượt quá’ trong ADR có giá trị 0b.
7.5.4.1.2 Kiểm tra Hạn mức Dưới của Thanh tổng x bị vượt quá
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành xác định khi Hạn mức Dưới cho lượng tiền tích lũy của các giao dịch ngoại tuyến có bị vượt quá, và cho phép ứng dụng xem xét thông tin này khi ra quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến.
Kiểm tra này được thực hiện từng Thanh tổng x mà đang kích hoạt cho giao dịch.
Req 4.7.60 (Kiểm tra Hạn mức Dưới của thanh tổng):
Đối với từng giá trị của x cho Thanh tổng x đang kích hoạt cho giao dịch, nếu bất kỳ điều sau là đúng:
• giá trị của Thanh tổng x lớn hơn Hạn mức Dưới Thanh tổng x;
• hoặc tất cả các điều sau là đúng:
- bit ‘Cho phép Tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong hồ sơ này có giá trị 1b;
- và bit ‘Bao gồm chấp nhận ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Thanh tổng x có giá trị 1b;
- và Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã tiền Thanh tổng;
- và tổng giá trị của Thanh tổng x và Lượng tiền, được Chuẩn chi lớn hơn Hạn mức Dưới Thanh tổng x;
• hoặc tất cả điều sau là đúng:
- bit ‘Cho phép Tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong Hồ sơ này có giá trị 1b;
- và bit ‘Bao gồm chấp nhận ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Thanh tổng x có giá trị 1b;
- và Mã Tiền Giao dịch không tương ứng với Mã tiền Thanh tổng;
- và Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Nguồn trong bất kỳ Tham số Quy đổi Tiền tệ trong Bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Thanh tổng x;
- và tổng giá trị của Thanh tổng x và lượng tiền được quy đổi sang lượng tiền thanh tổng (sử dụng Lượng tiền, được Chuẩn chi và Bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Thanh tổng x) lớn hơn Hạn mức Dưới của Thanh tổng x;
thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Dưới Thanh tổng x’ trong ADR có giá trị 1b.
Nếu không (tức là Thanh tổng x không vượt quá Hạn mức Dưới) thì ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘đã vượt quá Hạn mức Dưới Thanh tổng x’ trong ADR có giá trị 0b.
7.5.4.1.3 Kiểm tra Hạn mức Trên thanh tổng x bị vượt quá
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành xác định khi nào Hạn mức Trên cho lượng tiền tích lũy cho giao dịch ngoại tuyến đã bị vượt quá, và cho phép ứng dụng để xem xét thông tin này khi quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến.
Kiểm tra này được thực hiện cho từng Thanh tổng x đang kích hoạt cho giao dịch.
Req 4.7.61 (Kiểm tra Hạn mức Trên của thanh tổng):
Đối với từng giá trị của x cho Thanh tổng x đang kích hoạt cho giao dịch, nếu bất kỳ điều sau là đúng:
• giá trị của Thanh tổng x lớn hơn Hạn mức Trên Thanh tổng x;
• hoặc tất cả các điều sau là đúng:
- bit ‘Cho phép Tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong hồ sơ này có giá trị 1b;
- và bit ‘Bao gồm chấp nhận ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Thanh tổng x có giá trị 1b;
- và Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã tiền Thanh tổng;
- và tổng giá trị của Thanh tổng x và Lượng tiền, được Chuẩn chi lớn hơn Hạn mức Trên Thanh tổng x;
• hoặc tất cả điều sau là đúng:
- bit ‘Cho phép Tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong Hồ sơ này có giá trị 1b;
- và bit ‘Bao gồm chấp nhận ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Thanh tổng x có giá trị 1b;
- và Mã Tiền Giao dịch không tương ứng với Mã tiền Thanh tổng;
- và Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Nguồn trong bất kỳ Tham số Quy đổi Tiền tệ trong Bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Thanh tổng x;
- và tổng giá trị của Thanh tổng x và lượng tiền được quy đổi sang lượng tiền thanh tổng (sử dụng Lượng tiền, được Chuẩn chi và Bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Thanh tổng x) lớn hơn Hạn mức Trên của Thanh tổng x;
thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Trên Thanh tổng x’ trong ADR có giá trị 1b.
Nếu không (tức là Thanh tổng x không vượt quá Hạn mức Trên) thì ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘đã vượt quá Hạn mức Trên Thanh tổng x’ trong ADR có giá trị 0b.
7.5.4.1.4 Kiểm tra Hạn mức Dưới của bộ đếm bị vượt quá
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành xác định khi nào Hạn mức Dưới số đếm các giao dịch ngoại tuyến đã bị vượt quá, và cho phép ứng dụng để xem xét thông tin này khi quyết định khi nào chấp nhận hoặc từ chối giao dịch ngoại tuyến.
Kiểm tra này được thực hiện cho từng Bộ đếm x đang kích hoạt cho giao dịch.
Req 4.7.62 (kiểm tra Hạn mức Dưới của bộ đếm):
Đối với từng giá trị của x cho Bộ đếm x đang kích hoạt cho giao dịch, nếu một trong điều sau là đúng:
• Bộ đếm x lớn hơn Hạn mức Dưới Bộ đếm x
• hoặc tất cả các điều sau là đúng:
- bit ‘Cho phép Đếm’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x có giá trị 1b;
- và bit ‘Bao gồm chấp nhận ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 1b;
- và một trong các điều sau là đúng:
▪ bit ‘Bao gồm chỉ ngoại tệ’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 0b;
▪ hoặc Mã Nước Thiết bị đầu cuối không tương ứng Mã nước bên phát hành;
- và một trong các điều sau là đúng:
▪ bit ‘Bao gồm chỉ không tích lũy’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 0b;
▪ hoặc cho tất cả các giá trị của y, giao dịch không được tích lũy trong Thanh tổng y bởi vì một trong các điều kiện được liệt kê trong Bảng 24 không đúng;
- và giá trị của Bộ đếm x+1 lớn hơn Giá trị Thấp hơn Bộ đếm x;
thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘đã vượt quá Hạn mức Dưới Bộ đếm x’ trong ADR có giá trị 1b.
Nếu không (tức là Bộ đếm x không vượt quá Hạn mức Dưới), nếu bộ đếm x đang kích hoạt cho giao dịch thì ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘đã vượt quá Hạn mức Trên Bộ đếm x’ trong ADR có giá trị 0b.
Bảng 24 - Các điều kiện để Tích lũy Giao dịch sử dụng Chuẩn chi ngoại tuyến
Thanh tổng y đang kích hoạt cho Hồ sơ |
bit ‘Cho phép Tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng y trong hồ sơ có giá trị 1b |
bit ‘bao gồm Chuẩn chi Ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Thanh tổng y có giá trị 1b |
Thiết bị đầu cuối được yêu cầu một TC trong lệnh GENERATE AC lần hai |
Hoặc các điều sau là đúng: • Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Thanh tổng • hoặc Mã Tiền Giao dịch không tương ứng với Mã Tiền Thanh tổng và Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Nguồn thuộc một trong các Tham số quy đổi tiền tệ trong Bảng Quy đổi tiền tệ kích hoạt cho Thanh tổng y |
......................
• Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Thanh tổng và tổng giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x và Lượng tiền, được Chuẩn chi lớn hơn Giá trị Thanh tổng Chu kỳ;
• hoặc Mã Tiền Giao dịch không tương ứng Mã Tiền Thanh tổng và Mã Tiền Giao dịch tương ứng với Mã Tiền Nguồn thuộc một trong các Tham số Quy đổi Tiền tệ trong Bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Thanh tổng chu kỳ x và tổng giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x và Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi sang lượng tiền thanh tổng (sử dụng Bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Thanh tổng Chu kỳ x) lớn hơn Hạn mức Thanh tổng Chu kỳ x;
thì ứng dụng phải:
• thiết lập bit ‘Hạn mức Thanh tổng Chu kỳ x bị vượt quá’ trong ADR có giá trị 1b;
• chấm dứt quy trình xử lý kiểm tra này;
Req 4.7.67 (Thiết lập lại bit nếu Hạn mức Thanh tổng chu kỳ x không còn bị vượt quá):
Đối với từng giá trị của x cho Thanh tổng Chu kỳ x đang kích hoạt cho giao dịch và Thanh tổng Chu kỳ x không bị vượt quá Hạn mức của nó, ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘Hạn mức Thanh tổng Chu kỳ x bị vượt quá’ trong ADR thành 0b.
7.5.4.1.7 Bit Tùy ý-bên Phát hành 1 và bit Tùy ý-bên Phát hành 2
Thiết lập dành cho bit Tùy ý-bên Phát hành 1 và bit Tùy ý-bên Phát hành 2 là nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này
7.5.4.2 Xác định Kiểu hồi đáp ngoại tuyến
Khi giao dịch là không thể thực hiện trực tuyến, các phần tử dữ liệu Kết quả Quyết định Ứng dụng (ADR), Kiểm soát Ứng dụng, và Mã Hành động bên Phát hành Thẻ (CIA-Mặc định) được dùng để xác định khi nào ứng dụng sẽ chấp nhận hoặc từ chối giao dịch.
CHÚ THÍCH: Quy trình xử lý trong điều này chỉ thực hiện nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu một TC. Nếu thiết bị đầu cuối đã yêu cầu một AAC, giao dịch luôn luôn bị từ chối.
Ứng dụng so sánh CIAC-Mặc định và ADR.
• Nếu một bit CIAC-Mặc định và bit ADR tương ứng là một cặp thiết lập giá trị 1bm thì ứng dụng tiếp tục quy trình xử lý như một từ chối ngoại tuyến đã mô tả ở Điều 7.5.4.2.1.
• Nếu không, ứng dụng tiếp tục quy trình xử lý như một chấp nhận ngoại tuyến đã mô tả ở Điều 7.5.4.2.2.
7.5.4.2.1 Ứng dụng từ chối Giao dịch ngoại tuyến (không thể thực hiện trực tuyến)
Req 4.7.68 (Xác định giao dịch bị từ chối ngoại tuyến):
Nếu bất kỳ bit CIAC-Mặc định và bit ADR tương ứng đều thiết lập giá trị là 1b, thì ứng dụng phải xử lý giao dịch như một từ chối ngoại tuyến.
Req 4.7.69 (Tăng bộ đếm khi từ chối ngoại tuyến):
Nếu ứng dụng xử lý giao dịch như một từ chối ngoại tuyến, thì từng Bộ đếm x đang kích hoạt:
• nếu bit ‘Cho phép Đếm’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x có giá trị 1b và bit ‘Bao gồm từ chối Ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 1b và giá trị của Bộ đếm x nhỏ hơn ‘FF’, thì ứng dụng phải tăng Bộ đếm lên 1.
Req 4.7.70 (Tiếp tục giao dịch ngoại tuyến như một từ chối):
Nếu ứng dụng xử lý giao dịch như một từ chối ngoại tuyến, thì ứng dụng phải từ chối giao dịch như mô tả tại Điều 7.5.6 và điều 7.5.8.
7.5.4.2.2 Ứng dụng chấp nhận giao dịch ngoại tuyến (không thể thực hiện trực tuyến)
Req 4.7.71 (Xác định giao dịch là chấp nhận ngoại tuyến):
Nếu không có bit CIAC-Mặc định thiết lập giá trị 1b với bit ADR tương ứng cũng thiết lập giá trị là 1b, thì ứng dụng phải xử lý giao dịch như một chấp nhận ngoại tuyến.
Req 4.7.72 (Tích lũy lượng tiền khi chấp nhận giao dịch ngoại tuyến):
Nếu ứng dụng xử lý giao dịch như một chấp nhận ngoại tuyến, thì từng giá trị x khi tất cả các điều sau là đúng:
• Thanh tổng x đang kích hoạt;
• và bit ‘Cho phép Thanh tổng’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x trong hồ sơ này có giá trị 1b;
• và bit ‘Bao gồm Chấp nhận Ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Thanh tổng x có giá trị 1b;
thì ứng dụng phải:
• Nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng Mã Tiền Thanh tổng, thì ứng dụng phải thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi cho Thanh tổng x;
- Nếu thêm vào Lượng tiền, được Chuẩn chi vào giá trị của Thanh tổng x đã vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’, thì Thanh tổng x phải thiết lập giá trị ‘99 99 99 99 99 99’;
• Mặt khác (Mã Tiền Giao dịch không tương ứng Mã Tiền Thanh tổng) nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng Mã Tiền Nguồn trong một trong các Tham số Quy đổi Tiền trong bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Thanh tổng x, thì ứng dụng phải thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi sang lượng tiền thanh tổng (sử dụng Bảng Quy đổi Tiền tệ kích hoạt cho Thanh tổng x) cho Thanh tổng x.
- Nếu thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi sang lượng tiền thanh tổng vào giá trị của Thanh tổng x mà vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’ thì Thanh tổng x phải thiết lập giá trị là ‘99 99 99 99 99 99’.
Req 4.7.73 (Tăng bộ đếm khi chấp nhận giao dịch ngoại tuyến):
Nếu ứng dụng xử lý giao dịch như chấp nhận ngoại tuyến, thì từng giá trị x khi tất cả điều sau là đúng:
• Bộ đếm x đang kích hoạt;
• và bit ‘Cho phép đếm’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x có giá trị 1b;
• và giá trị của Bộ đếm x nhỏ hơn ‘FF’;
• và bit ‘Bao gồm Chấp nhận Ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 1b;
• và hoặc các điều sau là đúng:
- bit ‘bao gồm chỉ ngoại tệ’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 0b;
- hoặc Mã Nước Thiết bị đầu cuối không tương ứng với Mã nước bên Phát hành;
• và hoặc các điều sau là đúng:
- bit ‘bao gồm chỉ không tích lũy’ trong Kiểm soát Bộ đếm x có giá trị 0b;
- hoặc cho tất cả giá trị của y, giao dịch có thể không được tích lũy trong Thanh tổng y bởi vì một trong các điều kiện được liệt kê trong Bảng 24 không đúng;
ứng dụng phải tăng Bộ đếm x thêm một.
Req 4.7.74 (Thêm lượng tiền vào thanh tổng chu kỳ khi chấp nhận giao dịch ngoại tuyến):
Nếu ứng dụng xử lý giao dịch như một chấp nhận ngoại tuyến, thì từng giá trị x khi tất cả các điều sau là đúng:
• Thanh tổng Chu kỳ x đang kích hoạt;
• và bit ‘Được phép tích lũy’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng Chu kỳ cho Thanh tổng Chu kỳ x trong hồ sơ này có giá trị 1b;
• và bit ‘bao gồm chấp nhận trực tuyến’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 1b;
• và định dạng Ngày tháng Giao dịch là hợp lệ;
• và một trong các điều sau là đúng:
- hoặc cả hai điều sau là đúng:
▪ bit ‘Kiểu Chu kỳ’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 01b (theo ngày) hoặc 11b (theo tháng);
▪ và Ngày tháng Giao dịch ít hơn Ngày tháng Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x;
- hoặc cả hai điều sau là đúng:
• bit ‘Kiểu Chu kỳ’ trong Kiểm soát Thanh tổng Chu kỳ x có giá trị 10b (theo tuần);
▪ và Ngày tháng Giao dịch trong các Ngày (xem Điều 9 trong TCVN 11198-7) ít hơn Ngày tháng Tham chiếu Thanh tổng Chu kỳ x;
thì ứng dụng phải:
• Nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng Mã Tiền Thanh tổng, thì ứng dụng phải thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi cho Thanh tổng Chu kỳ x;
- Nếu thêm vào Lượng tiền, được Chuẩn chi vào giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x đã vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’, thì Thanh tổng Chu kỳ x phải thiết lập giá trị ‘99 99 99 99 99 99’;
• Mặt khác (Mã Tiền Giao dịch không tương ứng Mã Tiền Thanh tổng) nếu Mã Tiền Giao dịch tương ứng Mã Tiền Nguồn trong một trong các Tham số Quy đổi Tiền trong bảng Quy đổi Tiền tệ đang kích hoạt cho Thanh tổng Chu kỳ x, thì ứng dụng phải thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi sang lượng tiền thanh tổng (sử dụng Bảng Quy đổi Tiền tệ kích hoạt cho Thanh tổng Chu kỳ x) cho Thanh tổng Chu kỳ x.
- Nếu thêm Lượng tiền, được Chuẩn chi đã quy đổi sang lượng tiền thanh tổng vào giá trị của Thanh tổng Chu kỳ x mà vượt quá giá trị ‘99 99 99 99 99 99’ thì Thanh tổng Chu kỳ x phải thiết lập giá trị là ‘99 99 99 99 99 99’.
Req 4.7.75 (Thiết lập lại Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến bị lỗi trong Giao dịch trước):
Nếu ứng dụng xử lý giao dịch như một chấp nhận ngoại tuyến và từng bit bên dưới trong TVR được cung cấp bởi thiết bị đầu cuối trong Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần hai có giá trị 0b:
- SDA bị lỗi;
- DDA bị lỗi;
- CDA bị lỗi;
thì ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘Xác thực Dữ liệu Ngoại tuyến bị lỗi trong Giao dịch trước’ trong PTH có giá trị 0b.
Req 4.7.76 (Tiếp tục giao dịch ngoại tuyến đã chấp nhận):
Nếu ứng dụng xử lý giao dịch như một chấp nhận ngoại tuyến, thì sau khi hoàn thành các quy trình xử lý khác trong điều này, ứng dụng phải chấp nhận giao dịch như mô tả ở Điều 7.5.5 và Điều 7.5.8.
7.5.5 Ứng dụng chấp nhận Giao dịch (TC)
Khi giao dịch được chấp nhận, ứng dụng trả về một Mã lệnh Ứng dụng kiểu Chứng chỉ Giao dịch (TC) trong hồi đáp cho lệnh GENERATE AC lần hai. Ứng dụng thiết lập các bit trong CVR để chỉ ra kiểu của Mã lệnh Ứng dụng cho bên phát hành, và cũng cập nhật các bit CVR cần thiết để chỉ ra các điều kiện hiện thời trong ứng dụng.
Req 4.7.77 (Cập nhật các bit CVR khi chấp nhận giao dịch):
Trước khi xây dựng phần tử dữ liệu Dữ liệu ứng dụng bên Phát hành và sinh ra mã lệnh hồi đáp, ứng dụng phải:
• cập nhật các bit CVR như mô tả trong Điều 10.7;
• thiết lập bit ‘Kiểu mã lệnh ứng dụng trả về trong GENERATE AC lần hai’ trong CVR có giá trị là 01b (TC);
• thiết lập bit ‘CDA đã thực hiện’ trong CVR có giá trị 1b nếu thiết bị đầu cuối yêu cầu CDA (tức là, nếu bit ‘yêu cầu CDA’ của tham số P1 trong lệnh GENERATE AC từ thiết bị đầu cuối thiết lập giá trị 1b).
Trước khi hồi đáp cho lệnh GENERATE AC, ứng dụng thiết lập Dữ liệu Thông tin Mã lệnh (CID) sang giá trị ‘40’ (TC) để chỉ cho thiết bị đầu cuối rằng Mã lệnh ứng dụng trong hồi đáp GENERATE AC là một TC.
7.5.6 Ứng dụng từ chối giao dịch (AAC)
Khi giao dịch bị từ chối, ứng dụng trả về một Mã lệnh Ứng dụng kiểu AAC trong hồi đáp cho lệnh GENERATE AC lần hai. Ứng dụng thiết lập các bit trong CVR để chỉ ra kiểu của Mã lệnh Ứng dụng cho bên phát hành, và cũng cập nhật các bit CVR cần thiết để chỉ ra các điều kiện hiện thời trong ứng dụng.
Req 4.7.78 (Cập nhật các bit CVR khi từ chối giao dịch):
Trước khi sinh ra mã lệnh hồi đáp, ứng dụng phải:
• Cập nhật các bit CVR như mô tả trong Điều 7.5.7, trước khi xây dựng IAD cho hồi đáp GENERATE AC lần hai;
• Thiết lập bit ‘Kiểu mã lệnh ứng dụng trả về trong GENERATE AC lần hai’ trong CVR có giá trị là 00b (AAC).
Trước khi hồi đáp cho lệnh GENERATE AC, ứng dụng thiết lập Dữ liệu Thông tin Mã lệnh (CID) sang giá trị ‘00’ (AAC) để chỉ cho thiết bị đầu cuối rằng Mã lệnh ứng dụng trong hồi đáp GENERATE AC là một AAC.
7.5.7 Cập nhật CVR
Ứng dụng thực hiện như bên dưới để cập nhật các chỉ báo trong CVR trước khi xây dựng Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành được trả về trong hồi đáp GENERATE AC lần hai.
7.5.7.1 Kiểm tra Hạn mức Dưới tổng đếm Giao dịch Ngoại tuyến bị vượt quá
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành này cung cấp thông báo bên phát hành rằng Hạn mức Dưới cho tổng đếm giao dịch ngoại tuyến đã bị vượt quá.
Req 4.7.79 (Kiểm tra tổng đếm giao dịch ngoại tuyến thấp hơn):
Đối với từng giá trị x cho Bộ đếm x đang kích hoạt trong Hồ sơ và Bộ đếm x lớn hơn Hạn mức Dưới Bộ đếm x, ứng dụng phải thiết lập bit ‘Hạn mức Dưới tổng đếm Giao dịch Ngoại tuyến bị vượt quá’ trong CVR có giá trị 1b;
Nếu không (tức là, không có bộ đếm thuộc Bộ đếm x đang kích hoạt đã bị vượt quá Hạn mức Dưới của chúng), ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘Hạn mức Dưới tổng đếm Giao dịch Ngoại tuyến bị vượt quá’ trong CVR có giá trị 0b.
7.5.7.2 Kiểm tra Hạn mức Trên tổng đếm Giao dịch Ngoại tuyến bị vượt quá
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành này cung cấp thông báo bên phát hành rằng một Hạn mức Trên cho tổng đếm của các giao dịch ngoại tuyến đã bị vượt quá.
Req 4.7.80 (Kiểm tra tổng đếm giao dịch ngoại tuyến cao hơn):
Đối với từng giá trị của x trong Bộ đếm x đang kích hoạt trong hồ sơ và Bộ đếm x lớn hơn Hạn mức Trên Bộ đếm x, ứng dụng phải thiết lập bit ‘Hạn mức Trên tổng đếm Giao dịch Ngoại tuyến bị vượt quá’ trong CVR có giá trị 1b;
Nếu không (tức là không có bộ đếm nào trong Bộ đếm x đang kích hoạt đã vượt quá Hạn mức Trên của chúng) ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘Hạn mức Trên tổng đếm Giao dịch Ngoại tuyến bị vượt quá’ trong CVR có giá trị 0b.
7.5.7.3 Kiểm tra Hạn mức Dưới lượng tiền tích lũy Ngoại tuyến
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành cung cấp thông báo bên phát hành rằng Hạn mức Dưới của lượng tiền tích lũy của các giao dịch ngoại tuyến đã bị vượt quá.
Req 4.7.81 (Kiểm tra lượng tiền ngoại tuyến tích lũy thấp hơn):
Đối với từng giá trị của x cho Thanh tổng x đang kích hoạt trong Hồ sơ và Thanh tổng x là lớn hơn Hạn mức Dưới của Thanh tổng x, ứng dụng phải thiết lập bit ‘Hạn mức lượng tiền ngoại tuyến tích lũy thấp hơn’ trong CVR có giá trị 1b;
Nếu không (tức là không có thanh tổng nào trong Thanh tổng x đang kích hoạt đã vượt quá Hạn mức Dưới của chúng) ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘Hạn mức lượng tiền ngoại tuyến tích lũy thấp hơn’ trong CVR có giá trị 0b.
7.5.7.4 Kiểm tra Hạn mức Trên lượng tiền tích lũy Ngoại tuyến bị vượt quá
Kiểm tra tùy chọn bên phát hành cung cấp thông báo bên phát hành rằng Hạn mức Trên cho lượng tiền tích lũy của các giao dịch ngoại tuyến đã bị vượt quá.
Req 4.7.82 (Kiểm tra lượng tiền ngoại tuyến tích lũy cao hơn):
Đối với từng giá trị của x cho Thanh tổng x đang kích hoạt trong Hồ sơ và Thanh tổng x là lớn hơn Hạn mức Trên của Thanh tổng x, ứng dụng phải thiết lập bit ‘Hạn mức Trên lượng tiền ngoại tuyến tích lũy bị vượt quá’ trong CVR có giá trị 1b.
Nếu không (tức là không có thanh tổng nào trong Thanh tổng x đang kích hoạt đã vượt quá Hạn mức Trên của chúng) ứng dụng phải thiết lập lại bit ‘Hạn mức Trên lượng tiền ngoại tuyến tích lũy bị vượt quá’ trong CVR có giá trị 0b.
7.5.7.5 Bộ đếm lần thử mã PIN
Kiểm tra bắt buộc này cung cấp thông báo bên phát hành rằng số lượng lần thử mã PIN còn lại trong Bộ đếm lần thử mã PIN.
Req 4.7.83 (Sao chép Bộ đếm lần thử mã PIN):
Ứng dụng phải thiết lập các bit ‘Cụm Nibble thấp hơn của Bộ đếm lần thử mã PIN’ trong CVR có giá trị Cụm Nibble thấp hơn của Bộ đếm lần thử mã PIN, sử dụng các thiết lập bit định danh.
7.5.7.6 Hạn mức lần thử mã PIN bị vượt quá
Kiểm tra bắt buộc này cung cấp thông báo bên phát hành rằng Hạn mức lần Thử mã PIN đã bị vượt quá (hoặc trong giao dịch hiện tại hoặc giao dịch trước đó) và cho phép ứng dụng quyết định bỏ qua thứ tự giao dịch để xem xét thông tin này.
Req 4.7.84 (Kiểm tra Hạn mức lần thử mã PIN):
Nếu giá trị của Bộ đếm lần thử mã PIN là không, thì ứng dụng phải thiết lập bit ‘Hạn mức lần thử mã PIN bị vượt quá’ trong CVR có giá trị 1b; nếu không, ứng dụng phải thiết lập bit giá trị 0b.
7.5.7.7 Quy trình xử lý Tập lệnh bên Phát hành bị lỗi
Kiểm tra bắt buộc này cung cấp thông báo bên phát hành rằng quy trình xử lý tập lệnh bên phát hành bị lỗi hoặc trong giao dịch trực tuyến trước đó (không có điều kiện thiết lập lại chỉ báo đang gặp) hoặc trong giao dịch hiện thời trong khi quy trình xử lý một lệnh tập lệnh đã nhận trước lệnh GENERATE AC lần hai.
Req 4.7.85 (Thiết lập quy trình xử lý tập lệnh bên phát hành bị lỗi):
Ứng dụng phải thiết lập bit ‘Quy trình xử lý tập lệnh bên phát hành’ trong CVR có giá trị bit ‘Tập lệnh bị lỗi’ trong PTH.
7.5.7.8 Số lượng lệnh tập lệnh bên phát hành
Kiểm tra bắt buộc này cung cấp bên phát hành một tổng đếm số lượng lệnh tập lệnh bên phát hành được xử lý.
Req 4.7.86 (Sao chép số lượng lệnh tập lệnh bên phát hành):
Ứng dụng phải thiết lập bit ‘Số lượng tập lệnh bên phát hành đang chứa Gửi Thông điệp Bí mật đã xử lý’ trong CVR thành giá trị của Bộ đếm tập lệnh bên Phát hành.
7.5.8 Hồi đáp lệnh GENERATE AC
7.5.8.1 Xây dựng Dữ liệu Ứng dụng bên phát hành
Req 4.7.87 (Xây dựng IAD):
Ứng dụng phải xây dựng Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành để gửi trong hồi đáp, được mã hóa như quy định trong CCD của EMV Quyển 3, Phụ lục C.7, cho ứng dụng tương thích CCD với Mã Định dạng ‘A’ với:
• Đối với từng Thanh tổng x đang kích hoạt cho giao dịch và cho bit ‘Gửi Thanh tổng trong IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x có giá trị 1b:
- Nếu bit ‘Gửi Thanh tổng Cân bằng’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng x có giá trị 1b, thì giá trị (Hạn mức Trên Thanh tổng x trừ Thanh tổng x) phải được gửi;
- Nếu không (bit ‘Gửi Thanh tổng Cân bằng’ = 0b) giá trị của Thanh tổng x phải được gửi;
• Các yêu cầu cụ thể của hồ sơ trong Bảng 25;
• Nếu bit ‘Phần Bộ đếm Mã hóa của IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành có giá trị 1b, phần Bộ đếm của Dữ liệu ứng dụng bên Phát hành phải được mã hóa (xem Điều 6 trong TCVN 11198-6) trước khi sinh ra Mã lệnh Ứng dụng.
Bảng 25 - Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành cho GENERATE AC lần hai
Byte IAD | Mô tả | Giá trị |
1 | Chiều dài | ‘0F’ |
2 | CCI | thiết lập giá trị của Hồ sơ CCI trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành cho giao dịch (‘A5’ cho các hồ sơ tương thích CCD) |
3 | DKI | Thiết lập giá trị của Hồ sơ DKI trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành cho giao dịch (tùy ý bên phát hành) |
4-8 | CVR | thiết lập bởi quy trình xử lý ứng dụng |
9-16 | bộ đếm | Bắt đầu với các điều sau: • Nếu Thanh tổng 1 đang kích hoạt cho giao dịch và bit ‘Gửi Thanh tổng trong IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng 1 có giá trị 1b, thì Thanh tổng 1 (Giá trị hoặc Cân bằng) được gửi trong các byte 1-6 của bộ đếm • Nếu không, nếu Thanh tổng 2 được kích hoạt cho giao dịch và bit ‘Gửi Thanh tổng trong IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ Thanh tổng cho Thanh tổng 2 có giá trị 1b, thì Thanh tổng 2 (Giá trị hoặc Cân bằng) được gửi trong các byte 1-6 của bộ đếm • Nếu không, nếu Quỹ sẵn có VLP đang kích hoạt cho giao dịch và bit ‘Gửi Thanh tổng trong IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ VLP có giá trị 1b, thì các Quỹ sẵn có VLP được gửi trong các byte 1-6 của bộ đếm Các byte còn lại của Bộ đếm phải chứa các giá trị của từng Bộ đếm x mà đang kích hoạt cho giao dịch và cho bit ‘Gửi Bộ đếm trong IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x có giá trị 1b, trong thứ tự ưu tiên dựa trên số bộ đếm (tức là giá trị của x cho Bộ đếm x) với bộ đếm có số hiệu thấp nhất có ưu tiên cao nhất. Giá trị mặc định cho các byte này là cá thể hóa trong các byte 9-16 của Dữ liệu ứng dụng bên phát hành mặc định. Bất kỳ phần byte nào không đầy đủ với một thanh tổng hoặc bộ đếm phải sử dụng giá trị mặc định |
17 | Chiều dài | ‘0F’ |
18 | số ID Hồ sơ | số ID Hồ sơ được sử dụng cho giao dịch |
19-32 | tùy ý bên phát hành | Nếu nhiều hơn một thanh tổng được gửi trong IAD, các byte này có chứa các thanh tổng còn lại không được gửi trong byte 9-16, theo thứ tự như sau: Các byte còn lại phải chứa các giá trị của từng Thanh tổng x không bao gồm trong các byte 9-16 mà đang kích hoạt cho giao dịch và bit ‘Gửi Bộ đếm trong IAD’ trong Kiểm soát Hồ sơ Bộ đếm cho Bộ đếm x có giá trị 1b, theo thứ tự ưu tiên dựa trên số hiệu bộ đếm (tức là giá trị của x cho Bộ đếm x) với bộ đếm có số hiệu thấp nhất có ưu tiên cao nhất. Giá trị mặc định cho các byte này được cá thể hóa trong các byte 19-32 của Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành Mặc định. Bất kỳ phần byte này không được điền với một thanh tổng hoặc bộ đếm phải sử dụng giá trị mặc định. CHÚ THÍCH: Bên phát hành có thể truy vấn dữ liệu cụ thể trong trường này, nhưng chức năng này nằm ngoài phạm vi của tài liệu đặc tả này. |
Xem Hình 2 về ví dụ minh họa kết quả xây dựng IAD với các thanh tổng và bộ đếm.
7.5.8.2 Sinh mã lệnh ứng dụng
Ứng dụng sinh ra một Mã lệnh ứng dụng sử dụng dữ liệu được cung cấp bởi thiết bị đầu cuối và dữ liệu từ thẻ.
Các yêu cầu dữ liệu, yêu cầu khóa và thuật toán được sử dụng trong quy trình sinh mã lệnh ứng dụng được mô tả chi tiết trong Bảng CCD-3 và Điều 8 của CCD trong EMV Quyển 2, cho ứng dụng tương thích CCD với Phiên bản Mã lệnh là ‘5’.
CHÚ THÍCH: Hỗ trợ các Phiên bản Mã lệnh với một giá trị trong dải từ ‘0’ đến ‘3’ nằm ngoài phạm vi của tài liệu đặc tả này. Một Hồ sơ sử dụng một Phiên bản Mã lệnh trong dải này là không tương thích với CCD.
7.5.8.3 Ghi log giao dịch
Nếu bên phát hành lựa chọn ghi log giao dịch, ứng dụng đưa thông tin vào bản Log Giao dịch,
Req 4.7.88 (Cập nhật Log Giao dịch):
Ưu tiên hồi đáp lệnh GENERATE AC, nếu cả hai điều sau là đúng:
• bit ‘Log giao dịch’ trong Kiểm soát Hồ sơ Tùy chọn bên Phát hành có giá trị 1b
• và bất kỳ điều sau là đúng:
- tất cả điều sau là đúng (tất cả trường hợp được ghi log):
▪ hồi đáp là một Mã lệnh Ứng dụng kiểu TC;
▪ và bit ‘Log giao dịch được chấp nhận’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 1b;
▪ và bit ‘Log chỉ ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 0b (log tất cả các giao dịch đã chấp nhận);
- hoặc tất cả điều sau là đúng (các chấp nhận trực tuyến không được ghi log):
▪ hồi đáp là một Mã lệnh Ứng dụng kiểu TC;
▪ và bit ‘Log giao dịch được chấp nhận’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 1b;
▪ và bit ‘Log chỉ ngoại tuyến’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 1b;
▪ và thiết bị đầu cuối không thể thực hiện trực tuyến (tức là, ARC là Y3);
- hoặc cả hai điều sau là đúng: (ghi log giao dịch bị từ chối)
▪ hồi đáp là một Mã lệnh Ứng dụng kiểu AAC;
▪ và bit ‘Log giao dịch bị từ chối’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 1b;
thì ứng dụng phải đưa thông tin vào bản Log Giao dịch chỉ ra giá trị (thu nhận thẻ và chiều dài) cho các phần tử dữ liệu được liệt kê ở Bảng 26 như bên dưới.
Bảng 26 - Phần tử Dữ liệu để ghi log
Phần tử Dữ liệu | Điều kiện |
Lượng tiền, Được chuẩn chi | luôn luôn |
Mã Tiền Giao dịch | luôn luôn |
Ngày tháng Giao dịch | luôn luôn |
CVR | nếu bit ‘Log CVR’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 1b |
ATC | nếu bit ‘Log ATC’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 1b |
CID | nếu bit ‘Log CID’ trong Kiểm soát Ứng dụng có giá trị 1b |
Dữ liệu được triết xuất từ Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần đầu sử dụng Bảng Dữ liệu Log Không thay đổi GEN AC lần đầu | nếu có |
Dữ liệu được triết xuất từ Dữ liệu Lệnh GENERATE AC lần hai sử dụng Bảng Dữ liệu Log Không thay đổi GEN AC lần hai | nếu có |
7.5.8.4 Trả về hồi đáp GENERATE AC
Nếu cả hai điều sau là đúng:
• quy trình xử lý CDA được truy vấn bởi thiết bị đầu cuối (tức là bit ‘CDA được truy vấn’ của tham số P1 trong lệnh GENERATE AC từ thiết bị đầu cuối đã thiết lập là 1b);
• và ứng dụng đang hồi đáp với một Mã lệnh Ứng dụng kiểu TC;
thì ứng dụng:
• sinh ra một chữ ký động từ Mã lệnh Ứng dụng được mô tả trong EMV Quyển 2, Điều 6.6.1;
• trả về hồi đáp GENERATE AC lần hai như mô tả trong phần CCD của EMV Quyển 2, Điều 6.6.1 và Bảng CCD-1;
Nếu không, ứng dụng trả về hồi đáp GENERATE AC lần hai như mô tả trong phần CCD của EMV Quyển 3, Điều 6.5.5.4 và Bảng CCD-2.
7.6 Biểu đồ Luồng Chức năng
Luồng bên dưới thể hiện cách thức ứng dụng có thể thực hiện quy trình xử lý Phân tích Hành động Thẻ lần hai.
Hình 28 - Luồng Bắt đầu GENERATE AC lần hai
Hình 28 - Luồng Bắt đầu GENERATE AC lần hai (kết thúc)
Hình 29 - Chuẩn chi Giao dịch Trực tuyến
Hình 30 - Có sự xác thực bên phát hành
Hình 31 - Không có xác thực bên phát hành
Hình 32 - Xác thực bên phát hành bị lỗi
Hình 33 - Xác thực bên phát hành thành công
Hình 33 - Xác thực bên phát hành thành công (tiếp theo)
Hình 33 - Xác thực bên phát hành thành công (tiếp theo)
Hình 33 - Xác thực bên phát hành thành công (tiếp theo)
Hình 33 - Xác thực bên phát hành thành công (tiếp theo)
Hình 33 - Xác thực bên phát hành thành công (kết thúc)
Hình 34 - Giao dịch được chấp nhận sau khi Xác thực bên Phát hành bị lỗi
Hình 35 - TC trực tuyến
Hình 36 - Không thể thực hiện trực tuyến
Hình 36 - Không thể thực hiện trực tuyến (tiếp theo)
Hình 36 - Không thể thực hiện trực tuyến (tiếp theo)
Hình 36 - Không thể thực hiện trực tuyến (tiếp theo)
Hình 36 - Không thể thực hiện trực tuyến (tiếp theo)
Hình 36 - Không thể thực hiện trực tuyến (tiếp theo)
Hình 36 - Không thể thực hiện trực tuyến (kết thúc)
Hình 37 - AAC Không thể thực hiện trực tuyến
Hình 3 8 -TC
Hình 38 - TC (tiếp theo)
Hình 38 - C (kết thúc)
Hình 39 - AAC
Hình 39 - AAC (kết thúc)
Hình 40 - Thêm vào Thanh tổng x
Hình 40 - Thêm vào Thanh tổng x (kết thúc)
Hình 41 - Thêm vào Bộ đếm x
Hình 42 - Thêm vào Thanh tổng Chu kỳ x
Hình 42 - Thêm vào Thanh tổng Chu kỳ x (kết thúc)
Hình 43 - Xây dựng Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành
Hình 43 - Xây dựng Dữ liệu Ứng dụng bên Phát hành (tiếp theo)
Hình 43 - Xây dựng Dữ liệu ứng dụng bên Phát hành (kết thúc)
Hình 44 - Kiểm tra Ngày tháng Tham chiếu Chu kỳ
Hình 44 - Kiểm tra Ngày tháng Tham chiếu Chu kỳ (kết thúc)
Hình 45 - Quy đổi Tiền tệ
Hình 45 - Quy đổi Tiền tệ (kết thúc)
Hình 46 - Cập nhật CVR
Hình 46 - Cập nhật CVR (tiếp theo)
Hình 46 - Cập nhật (tiếp theo)
Hình 46 - Cập nhật (tiếp theo)
Hình 46 - Cập nhật (kết thúc)
Hình 47 - Kiểm tra thanh tổng chu kỳ có tích lũy
Hình 47 - Kiểm tra thanh tổng chu kỳ có tích lũy (tiếp theo)
Hình 47 - Kiểm tra thanh tổng chu kỳ có tích lũy (kết thúc)
Hình 48 - Kiểm tra thanh tổng chu kỳ không có tích lũy
Hình 49 - Kiểm tra Lượng tiền Giao dịch Tối đa
Hình 49 - Kiểm tra Lượng tiền Giao dịch Tối đa (kết thúc)
Hình 50 - Kiểm tra Thanh tổng TC ngoại tuyến có tích lũy
Hình 50 - Kiểm tra Thanh tổng TC ngoại tuyến có tích lũy (kết thúc)
Hình 51 - Kiểm tra Thanh tổng TC ngoại tuyến không có tích lũy
Hình 52 - Kiểm tra Bộ đếm TC ngoại tuyến có tích lũy
Hình 52 - Kiểm tra Bộ đếm TC ngoại tuyến có tích lũy (kết thúc)
Hình 53 - Kiểm tra Bộ đếm TC ngoại tuyến không có tích lũy
Hình 54 - Thiết lập lại số ngày ngoại tuyến tối đa
Hình 55 - Thiết lập lại chỉ báo kiểm tra không nhanh
Hình 56 - Thiết lập lại chỉ báo kiểm tra nhanh
Hình 57 - Ghi log giao dịch lệnh GENERATE AC lần hai
Hình 57 - Ghi log giao dịch lệnh GENERATE AC lần hai (kết thúc)
Hình 58 - Xác minh/Thiết lập lại Khoảng thời gian Chu kỳ
Hình 58 - Xác minh/Thiết lập lại Khoảng thời gian Chu kỳ (kết thúc)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 11198-3, Thẻ mạch tích hợp EMV cho Hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung - Phần 3: Quy trình xử lý chức năng;
[2] TCVN 11198-5, Thẻ mạch tích hợp EMV cho Hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung - Phần 5: Quy trình xử lý tập lệnh bên phát hành đến thẻ;
[3] TCVN 11198-6, Thẻ mạch tích hợp EMV cho Hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung - Phần 6: Các chủ đề bổ sung;
[4] TCVN 11198-7, Thẻ mạch tích hợp EMV cho Hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung - Phần 7: Mô tả về chức năng;
[5] TCVN 11198-8, Thẻ mạch tích hợp EMV cho Hệ thống thanh toán - Đặc tả ứng dụng thanh toán chung - Phần 8: Thư mục phần tử dữ liệu;
[6] EMV Integrated Circuit Card Specifications for Payment Systems, version 4.1, Book 1, Application Independent ICC to Terminal Interface Requirements, May 2004 (EMV Quyển 1);
[7] EMV Integrated Circuit Card Specifications for Payment Systems, version 4.1, Book 2, Security and Key Management, May 2004 (EMV Quyển 2);
[8] EMV Integrated Circuit Card Specifications for Payment Systems, version 4.1, Book 3, Application Specification, May 2004 (EMV Quyển 3);
[9] EMV Integrated Circuit Card Specifications for Payment Systems, version 4.1, Book 4, Cardholder, Attendant, and Acquirer Interface Requirements, May 2004 (EMV Quyển 4);
[10] EMV Card Personalization specification, version 1.0, June 2003 (EMV CPS).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Thuật ngữ viết tắt, ký hiệu, quy ước và biểu tượng
5 Phân tích hành động thẻ lần 1
5.1 Mục đích
5.2 Trình tự thực hiện
5.2.1 Quy trình xử lý có liên quan trước đó
5.2.2 Quy trình xử lý có liên quan tiếp theo
5.3 Dữ liệu thẻ
5.4 Dữ liệu thiết bị đầu cuối
5.5 Lệnh GENERATE AC lần đầu
5.5.1 Mã hóa lệnh
5.5.2 Hành động Hồ sơ
5.5.3 Quy trình Quản lý Rủi ro Thẻ
5.5.4 Xác định Hồi đáp Kiểu Mã lệnh Ứng dụng
5.5.5 Ứng dụng chấp nhận giao dịch ngoại tuyến
5.5.6 Ứng dụng yêu cầu Quy trình xử lý Trực tuyến
5.5.7 Ứng dụng từ chối Giao dịch Ngoại tuyến
5.5.8 Hồi đáp lệnh GENERATE AC
5.5.8.3 Bản ghi log Giao dịch
5.6 Biểu đồ Luồng Chức năng
6 Quy trình xử lý trực tuyến
6.1 Mục đích
6.2 Trình tự thực hiện
6.2.1 Quy trình xử lý có liên quan trước đó
6.2.2 Quy trình xử lý có liên quan tiếp theo
6.3 Dữ liệu thẻ
6.4 Dữ liệu Thiết bị đầu cuối
6.5 Các lệnh
6.6 Quy trình xử lý
6.6.1 Yêu cầu trực tuyến
6.6.2 Hồi đáp trực tuyến
6.6.3 Không hồi đáp trực tuyến
6.7 Biểu đồ Luồng Chức năng
7 Quy trình Phân tích Hành động thẻ lần hai
7.1 Mục đích
7.2 Trình tự thực hiện
7.2.1 Quy trình xử lý có liên quan trước đó
7.2.2 Quy trình xử lý có liên quan tiếp theo
7.3 Dữ liệu thẻ
7.4 Dữ liệu Thiết bị đầu cuối
7.5 Lệnh GENERATE AC lần hai
7.5.1 Mã hóa Lệnh
7.5.2 Cấu hình Phân tích Hành động thẻ lần hai
7.5.3 Chuẩn chi Trực tuyến đã hoàn thành
7.5.4 Quy trình xử lý trực tuyến được yêu cầu, việc Chuẩn chi Trực tuyến không hoàn thành
7.5.5 Ứng dụng chấp nhận Giao dịch (TC)
7.5.6 Ứng dụng từ chối giao dịch (AAC)
7.5.7 Cập nhật CVR
7.5.8 Hồi đáp lệnh GENERATE AC
10.8.4 Trả về hồi đáp GENERATE AC
7.6 Biểu đồ Luồng Chức năng
Thư mục tài liệu tham khảo
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.