Thông tư liên tịch 66/2010/TTLT-BNNPTNT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành, quản lý và sử dụng thí điểm Thẻ học nghề nông nghiệp từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 66/2010/TTLT-BNNPTNT-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 66/2010/TTLT-BNNPTNT-BLĐTBXH-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đàm Hữu Đắc; Trương Chí Trung; Đào Xuân Học |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/11/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấp Thẻ học nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn
Ngày 16/11/2010, Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch số 66/2010/TTLT-BNNPTNT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn phát hành, quản lý và sử dụng thí điểm Thẻ học nghề nông nghiệp từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" tại hai tỉnh Thanh Hóa, Bến Tre.
Theo đó, các lĩnh vực đào tạo nghề cho lao động nông thôn bao gồm: Kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, lâm sinh, ngư nghiệp, diêm nghiệp; Chế biến nông, lâm, thủy sản; Quản lý tưới tiêu, cấp thoát nước và vệ sinh môi trường nông thôn; Quản lý và dịch vụ nông nghiệp.
Người lao động lựa chọn nghề học và đăng ký cấp thẻ học nghề với UBND xã, UBND xã tổng hợp báo cáo với UBND huyện (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) và UBND huyện có văn bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị cấp Thẻ cho người học. Thẻ bao gồm có 3 loại tương ứng với 3 đối tượng người học và được quy định bằng 3 màu thẻ khác nhau:
Màu đỏ: Thẻ cấp cho lao động nông thôn được hưởng chính sách ưu đãi, người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác được hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng) với mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học nghề thực tế). Người học có Thẻ này được hỗ trợ tiền ăn với mức 15.000 đồng/ngày thực học/người; hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Màu xanh: Thẻ cấp cho lao động nông thôn thuộc diện có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo được hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng) với mức tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học thực tế).
Màu vàng: Thẻ cấp cho lao động khác được hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng) với mức tối đa 02 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học thực tế)…
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 66/2010/TTLT-BNNPTNT-BLĐTBXH-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 66/2010/TTLT-BNNPTNT-BLĐTBXH-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BỘ TÀI CHÍNH -------------------------- Số: 66/2010/TTLT-BNNPTNT-BLĐTBXH-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành, quản lý và sử dụng thí điểm Thẻ học nghề nông nghiệp từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn phát hành, quản lý và sử dụng thí điểm Thẻ học nghề nông nghiệp từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" tại hai tỉnh Thanh Hóa, Bến Tre.
Quản lý và dịch vụ nông nghiệp.
MẪU VÀ NỘI DUNG THẺ HỌC NGHỀ NÔNG NGHIỆP
Hỗ trợ tiền ăn với mức 15.000 đồng/ngày thực học/người; hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
- Đối với Thẻ màu đỏ: Mặt ngoài của Thẻ (trang 1 và 4) có màu nền đỏ, các thông tin trên trang 1và 4 dùng chữ màu đen. Mặt trong của Thẻ (trang 2 và 3) dùng chữ đen trên nền đỏ.
- Đối với Thẻ màu xanh: Mặt ngoài của Thẻ (trang 1 và 4) có màu nền xanh, các thông tin trên trang 1và 4 dùng chữ màu đen. Mặt trong của Thẻ (trang 2 và 3) dùng chữ đen trên nền xanh.
- Đối với Thẻ màu vàng: Mặt ngoài của Thẻ (trang 1 và 4) có màu nền vàng, các thông tin trên trang 1và 4 dùng chữ màu đen. Mặt trong của Thẻ (trang 2 và 3) dùng chữ đen trên nền vàng.
- Cỡ chữ trên Thẻ: được quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
CẤP PHÁT, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THẺ HỌC NGHỀ NÔNG NGHIỆP
Căn cứ vào dự toán kinh phí dành cho việc thực hiện phát hành Thẻ được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao và danh sách các đối tượng đã được phê duyệt, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh thí điểm in và phát hành Thẻ cho lao động nông thôn, giao về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện để giao cho Ủy ban nhân dân xã cấp cho lao động nông thôn.
Mỗi lao động nông thôn đủ điều kiện được cấp 01 Thẻ. Thẻ có giá trị sử dụng trong vòng một năm kể từ ngày phát hành.
Hồ sơ xin cấp Thẻ lần đầu gồm:
Trường hợp người sở hữu Thẻ vi phạm các nội dung trên thì sẽ bị thu hồi Thẻ và xử lý theo quy định của pháp luật.
Sở Lao động - Thương binh vã Xã hội các tỉnh thí điểm chịu trách nhiệm:
THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
- Tiền ăn: bảng kê tiền ăn có chữ ký của học viên;
Tiền ăn = số ngày thực học x 15.000đ/người/ngày thực học.
- Tiền đi lại: cuống vé 1 chiều, nhưng khi thanh toán được nhân đôi để tính cả chiều về (vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên).
Đối với các xã không có phương tiện giao thông công cộng thanh toán theo mức khoán tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa học.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết toán với Sở Tài chính theo quy định hiện hành.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Trương Chí Trung |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Đàm Hữu Đắc |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Đào Xuân Học |
Nơi nhận: - VP Quốc hội; VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng BCĐ TW phòng chống tham nhũng; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan trung ương của các Hội, đoàn thể; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở Lao động TB&XH các tỉnh, TP trực thuộc TW - Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Tài chính, KBNN, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ NNPTNT; Bộ TC; Bộ LĐTBXH; - Lưu: VT Bộ NNPTNT, Bộ TC, Bộ LĐTBXH. |
Phụ lục I: MẪU THẺ HỌC NGHỀ NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 66/2010/TTLT-BNNPTNT-BLĐTBXH-BTC
Ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Nông nghiệp và PTNT
– Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính).
Mặt ngoài của Thẻ:
Trang 1 & 4:
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý (Times New Roman, in đậm, cỡ chữ 14) Thẻ học nghề nông nghiệp dùng cho lao động nông thôn tham gia học nghề nông nghiệp. Khi đến học cần nộp ngay thẻ này cho các cơ sở dạy nghề xuất trình cùng với Chứng minh thư nhân dân. Bảo quản giữ gìn cẩn thận thẻ, không tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác sử dụng thẻ. Thẻ này có giá trị một năm kể từ ngày phát hành. (Times New Roman, in nghiêng, cỡ chữ 14)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XH |
(Times New Roman, in đậm, cỡ chữ 14)
THẺ HỌC NGHỀ NÔNG NGHIỆP (Times New Roman, in đậm, cỡ chữ 20)
Số Thẻ: /201.../NN (Times New Roman, cỡ chữ 14)
|
Mặt trong của Thẻ:
Trang 2 & 3:
Họ và tên: Giới tính: Năm sinh: Dân tộc: Số CMND: Nơi cư trú hiện nay: (Times New Roman, cỡ chữ 14) |
Tên nghề:
Cơ sở dạy nghề: (Times New Roman, in đậm, cỡ chữ 14)
…… ngày tháng năm 201... GIÁM ĐỐC (ký tên, đóng dấu) (Times New Roman, cỡ chữ 14)
|
Phụ lục II: MẪU ĐƠN XIN CẤP THẺ HỌC NGHỀ NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 66 /2010/TTLT-BNNPTNT-BLĐTBXH-BTC
ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH .... SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH & XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........., ngày...... tháng…… năm.... |
|
|
ĐƠN XIN CẤP THẺ HỌC NGHỀ NÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Sở Lao động Thương binh Xã hội tỉnh............................ |
Tên tôi là: ……………….........………............…Giới tính :.......................................
Sinh ngày:……………....……Dân tộc: ........ Chứng minh thư ND số:...............
Nơi cư trú hiện nay: ……...................……………………………………...................
Là đối tượng ưu tiên (thuộc 1 trong 3 đối tượng dưới đây):...........................
1. Lao động nông thôn được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác
2. Lao động nông thôn thuộc diện có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo
3. Lao động khác
Địa chỉ báo tin:.....…………….....……......…………………………………..............
Tôi tự nguyện làm đơn này và mong được các cơ quan chấp thuận cho phép tôi được tham gia khóa đào tạo :
Tên nghề: .......................................................................................................................
Tại cơ sở dạy nghề:........................................................................................................
Nếu được cấp thẻ tôi xin chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước.
Xác nhận của UBND xã ………………………. (Ký và đóng dấu) |
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Phụ lục III : GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
(Kèm theo Thông tư số 66 /2010/TTLT-BNNPTNT-BLĐTBXH-BTC
ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ DẠY NGHỀ ……….. |
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
- Đơn vị: ………………......................................…………………………………………
- Tài khoản: ……….....…………Tại KBNN (Ngân hàng): .............................……..
Đề nghị Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh: …….........................………...
Thanh toán số tiền ………………………………. đồng.
Bằng chữ: …………………….........................…………………………………………..
Lý do đề nghị thanh toán :
……………………………………...…………………………………………………..……………………………………………...…………………………………………..……………………………………………...…………………………………………..………………………………………………………………...………………………..……………………………………….…………......................................................……………………………..
……………………………............………………………………………………………….
Kế toán trưởng |
Ngày ….. tháng ….. năm 201... |
|
Thủ trưởng đơn vị |