Thông tư liên tịch 81/2008/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 81/2008/TTLT-BTC-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 81/2008/TTLT-BTC-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Phạm Sĩ Danh; Đinh Trung Tụng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/09/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Kinh phí hoạt động trợ giúp pháp lý - Ngày 25/9/2008, Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư liên tịch số 81/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước (TGPL). Theo đó, hoạt động của TGPL bao gồm các nội dung chi sau: Các khoản chi chuyên môn nghiệp vụ TGPL (Chi bồi dưỡng và chi phí hành chính hợp lý đối với cộng tác viên; Chi thực hiện TGPL lưu động, hỗ trợ chi phí sinh hoạt của Câu lạc bộ TGPL, sinh hoạt chuyên đề pháp luật; Chi truyền thông, cung cấp thông tin liên quan đến TGPL; in ấn các biểu mẫu, đơn từ; Chi tổ chức hội nghị, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; Chi nghiên cứu, khảo sát, tổ chức hội thảo, toạ đàm, trao đổi kinh nghiệm, trao đổi, thảo luận giải quyết vụ việc; sơ kết, tổng kết về TGPL; phối hợp về TGPL; Chi đi xác minh vụ việc TGPL để thực hiện kiến nghị thi hành pháp luật; Chi kiểm tra, đánh giá chất lượng vụ việc TGPL; Chi các hoạt động phối hợp trong tố tụng; Chi bồi thường thiệt hại do lỗi của Trung tâm gây ra trong quá trình thực hiện TGPL cho người được TGPL)… Các khoản chi khác đối với đơn vị sự nghiệp (chi thực hiện nhiệm vụ TGPL trong các Chương trình mục tiêu quốc gia; chi vốn đối ứng khi thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài tài trợ; chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; chi thực hiện các dự án từ nguồn tài trợ của nước ngoài; chi theo phạm vi hỗ trợ của Quỹ TGPL theo quy định của pháp luật)… Kinh phí hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước phải được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng theo tiêu chuẩn chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, thực hiện chế độ báo cáo quyết toán kinh phí đã sử dụng theo quy định của pháp luật Thông tư liên tịch này có hiệu lực 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 81/2008/TTLT-BTC-BTP tại đây
tải Thông tư liên tịch 81/2008/TTLT-BTC-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TƯ PHÁP SỐ 81/2008/TTLT-BTC-BTP NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2008
HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
Căn cứ Chỉ thị số 35/2006/CT-TTg ngày 13/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý;
Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý như sau:
Trường hợp người tham gia trợ giúp pháp lý của Văn phòng luật sư; Công ty luật; Trung tâm tư vấn pháp luật thuộc tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được các tổ chức, công ty trên cử tham gia lớp tập huấn nghiệp vụ kỹ năng trợ giúp pháp lý thì được Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước hỗ trợ tiền tài liệu học tập và các chi phí liên quan đến lớp học. Riêng tiền ăn, nghỉ, đi lại do cá nhân tham gia tập huấn tự bảo đảm bằng kinh phí của mình hoặc được đơn vị quản lý cử đi học hỗ trợ;
- Chi bồi dưỡng đối với cộng tác viên tham gia vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Chi phí hành chính khi cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý: Chi phí văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, chi phí liên lạc với người được trợ giúp pháp lý hoặc thân nhân của họ phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Chi công tác phí trong trường hợp cộng tác viên đi công tác phục vụ cho việc giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý.
Ngoài khoản bồi dưỡng và chi phí do Trung tâm và Chi nhánh thanh toán theo quy định, cộng tác viên không được yêu cầu chi thêm bất cứ khoản tiền nào từ người được trợ giúp pháp lý hoặc thân nhân của họ.
Đối với Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật và các cá nhân thuộc các tổ chức này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định khen thưởng thì được hưởng mức tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng theo quy định.
Trong phạm vi nguồn kinh phí được giao hàng năm, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức chi cụ thể nhưng không vượt quá mức chi tối đa hoặc khung mức chi quy định tại Thông tư liên tịch này.
- Thời gian gặp người bị tạm giữ, bị can, bị cáo: Được giám thị trại tạm giam, thủ trưởng cơ quan thực hiện tạm giữ trong trường hợp bị can, bị cáo bị tạm giam, tạm giữ xác nhận.
- Thời gian nghiên cứu hồ sơ và chuẩn bị tài liệu tại cơ quan tiến hành tố tụng: Được xác định theo bản chấm công có xác nhận của cơ quan nơi luật sư đến nghiên cứu hồ sơ.
- Thời gian tham gia phiên toà: Được xác định theo thời gian diễn ra phiên toà xét xử.
- Thời gian thu thập tài liệu, đồ vật, chứng cứ, tình tiết cần thiết liên quan đến việc bào chữa, bảo vệ, thời gian gặp gỡ người làm chứng, xem xét hiện trường...: Được xác định căn cứ theo văn bản thoả thuận về số ngày thu thập tài liệu, đồ vật, chứng cứ… liên quan đến việc bào chữa với Trung tâm và Chi nhánh tuỳ theo tính chất phức tạp của từng vụ án.
- Thời gian hợp lý khác theo yêu cầu của Trung tâm và Chi nhánh để thực hiện việc tham gia tố tụng.
Trong trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng đình chỉ hoặc tạm đình chỉ vụ án thì cộng tác viên được thanh toán thù lao theo thời gian thực tế đã tham gia trợ giúp pháp lý cho đến thời điểm vụ án bị đình chỉ hoặc tạm đình chỉ.
- Thời gian gặp gỡ, tiếp xúc với người được trợ giúp pháp lý, thân nhân của họ, người làm chứng: Được người mà cộng tác viên tiếp xúc, làm việc xác nhận;
- Thời gian nghiên cứu hồ sơ, chuẩn bị tài liệu phục vụ việc thực hiện đại diện theo thoả thuận với Trung tâm và Chi nhánh: Được xác định căn cứ theo văn bản thoả thuận về số ngày nghiên cứu hồ sơ, chuẩn bị tài liệu tuỳ theo tính chất phức tạp của từng vụ việc;
- Thời gian tham gia đại diện trước các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý: Được các cơ quan, tổ chức, cá nhân mà cộng tác viên đã gặp gỡ, làm việc xác nhận.
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý có chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn;
- Giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có);
- Bảng kê các chi phí hành chính hợp lý liên quan đến việc thực hiện trợ giúp pháp lý và các giấy tờ hợp lệ chứng minh;
- Quyết định của Trung tâm và Chi nhánh về việc cử cộng tác viên là luật sư tham gia tố tụng;
- Bảng kê thời gian làm việc của luật sư phải được Trung tâm và Chi nhánh xác nhận trên cơ sở tổng hợp thời gian làm việc nêu trên làm căn cứ chi trả thù lao cho luật sư và các giấy tờ xác nhận thời gian làm việc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân kèm theo;
- Bản luận cứ bào chữa, bản bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người được trợ giúp pháp lý.
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý có chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn;
- Giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có);
- Bảng kê các chi phí hành chính hợp lý liên quan đến việc thực hiện trợ giúp pháp lý và các giấy tờ hợp lệ chứng minh;
- Quyết định của Trung tâm và Chi nhánh về việc cử cộng tác viên tham gia đại diện ngoài tố tụng;
- Bản báo cáo về những công việc đã thực hiện trong phạm vi đại diện ngoài tố tụng của cộng tác viên;
- Bảng kê thời gian làm việc có xác nhận của Trung tâm và Chi nhánh trên cơ sở tổng hợp thời gian làm việc nêu trên làm căn cứ chi trả thù lao cho luật sư.
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý có chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn;
- Giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có);
- Bảng kê các chi phí hành chính hợp lý liên quan đến việc thực hiện trợ giúp pháp lý và các giấy tờ hợp lệ chứng minh;
- Biên bản hoà giải có xác nhận của các bên đương sự.
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý có chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn;
- Giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý (nếu có);
- Bảng kê các chi phí hành chính hợp lý liên quan đến việc thực hiện trợ giúp pháp lý và các giấy tờ hợp lệ chứng minh;
- Bảng kê thời gian tư vấn có xác nhận của đương sự;
- Phiếu tư vấn hoặc văn bản tư vấn pháp luật.
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động trợ giúp pháp lý được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Thông tư này hướng dẫn thêm một số điểm đặc thù như sau:
Khi lập dự toán ngân sách hàng năm, ngoài việc lập dự toán bảo đảm hoạt động thường xuyên của cơ quan theo quy định hiện hành, căn cứ vào yêu cầu công tác trợ giúp pháp lý, các cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước thuyết minh rõ nội dung chi nghiệp vụ đặc thù của hoạt động trợ giúp pháp lý. Kinh phí hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước bao gồm cả kinh phí hoạt động của các Chi nhánh, Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý.
Khi phân bổ dự toán cho các cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước, các cơ quan có thẩm quyền cần giao cụ thể phần kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí nghiệp vụ đặc thù của hoạt động trợ giúp pháp lý.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư liên tịch số 21/2002/TTLT/BNV-BTC-BTP ngày 26/12/2002 của Liên Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý và thay thế Mục IV Thông tư liên tịch số 52/1998/TTLT/TP-TC-TCCP-LĐTBXH ngày 14/01/1998 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ), Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Quyết định số 734/1997/QĐ-TTg ngày 06/9/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị các địa phương phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP THỨ TRƯỞNG Đinh Trung Tụng |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Phạm Sỹ Danh |
MỨC CHI CỤ THỂ THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 81/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 25/9/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp)
TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (1.000 đồng) |
Chi chú |
1. |
Chi bồi dưỡng báo cáo viên, cộng tác viên hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề, Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý
|
Người/buổi (Một ngày: 2 buổi) |
50 - 120 |
Tuỳ theo trình độ của báo cáo viên, cộng tác viên, tính chất phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn. |
2. |
Chi phiên dịch, người dẫn đường |
|
|
Chỉ áp dụng đối với trợ giúp pháp lý lưu động, sinh họat Câu lạc bộ, sinh hoạt chuyên đề pháp luật tại vùng núi cao, vùng sâu cần có người địa phương dẫn đường cho cán bộ thực hiện công tác trợ giúp pháp lý.
|
2.1 |
Chi phiên dịch tiếng dân tộc kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài):
|
Ngày |
Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính (ví dụ: hiện nay là 540: 22 ngày x 200% ). |
|
2.2 |
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch):
|
Ngày |
Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính (ví dụ hiện nay là 540: 22 ngày x 130%). |
|
3. |
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý |
|
|
Theo quy định hiện hành về chi cho Câu lạc bộ của Hội Nông dân |
3.1 |
Chi tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ |
Người/ngày |
Tối đa 20 |
Không quá 01 ngày/hội nghị |
3.2 |
Chi mua sắm trang thiết bị (loa, âm ly, TV) phục vụ tuyên truyền và sinh hoạt |
Bộ/CLB |
|
Có hóa đơn hợp lệ, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí dự toán |
3.3 |
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ |
Người/buổi |
Tối đa 5 |
|
4. |
Chi dịch tài liệu trợ giúp pháp lý |
|
|
|
4.1 |
Từ tiếng Việt ra tiếng dân tộc |
Trang |
Tối đa 40 |
Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc |
4.2 |
Từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và tiếng Việt sang tiếng nước ngoài |
Trang |
50 - 70 |
Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc |
5. |
Chi kiểm tra, đánh giá chất lượng vụ việc |
|
|
|
5.1 |
Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận chất lượng vụ việc |
Báo cáo |
100 - 300
|
|
5.2 |
Chi lấy ý kiến tư vấn chuyên gia bằng văn bản đối với vụ việc phức tạp, kiểm tra, đánh giá chất lượng vụ việc phức tạp |
Vụ việc |
Tối đa 200 |
|
6. |
Mức chi bồi dưỡng cho cộng tác viên |
|
|
|
6.1 |
Tham gia tố tụng |
|
|
Theo quy định hiện hành về thù lao cho luật sư chỉ định tham gia tố tụng |
|
- Cộng tác viên là luật sư tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý |
Ngày làm việc (2 buổi) |
Tối đa 120/ngày Tối đa 60/buổi |
|
|
- Trong trường hợp cộng tác viên đến tham dự phiên toà nhưng phiên toà hoãn xử mà cộng tác viên không được báo trước và không phải do yêu cầu của cộng tác viên |
Buổi |
Tối đa 60
|
Cộng tác viên được thanh toán bằng 01 buổi làm việc. |
6.2 |
Đại diện ngoài tố tụng
|
Ngày làm việc (2 buổi) |
Tối đa 100/ngày Tối đa 50/buổi |
|
6.3 |
Tư vấn pháp luật và các hình thức trợ giúp pháp lý khác (hướng dẫn thủ tục hành chính, khiếu nại): |
|
|
|
|
- Tư vấn pháp luật bằng miệng |
Giờ |
20 - 30 |
Tùy theo tính chất phức tạp của vụ việc |
|
- Tư vấn pháp luật bằng văn bản
|
Văn bản |
30 - 50 |
Tùy theo tính chất phức tạp của vụ việc |
6.4 |
Hòa giải |
Vụ việc |
Tối đa 100 |
|
7. |
Đối với Trợ giúp viên pháp lý, khi tham gia tố tụng, thực hiện đại diện ngoài tố tụng, hòa giải trong trợ giúp pháp lý. |
|
10% mức bồi dưỡng cho cộng tác viên đối với hình thức trợ giúp pháp lý tương ứng. |
Thủ tục thanh toán được thực hiện tương tự như đối với cộng tác viên. |