Thông tư liên tịch 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC mức tiền đặt bảo đảm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Quốc phòng; Bộ Tài chính; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn; Lê Hữu Thể; Lê Quý Vương; Lê Chiêm; Nguyễn Trí Tuệ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/08/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức tiền bị can, bị cáo đặt để đảm bảo thay thế tạm giam từ 30 - 300 triệu đồng
Ngày 07/8/2019, Liên Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao đã ban hành Thông tư liên tịch 06/2018/TTLT- BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC quy định chi tiết trình tự, thủ tục, mức tiền đặt, việc tạm giữ, hoàn trả, tịch thu, nộp ngân sách Nhà nước số tiền đã đặt để bảo đảm.
Theo đó, tiền đặt để đảm bảo là VN đồng, thuộc sở hữu hợp pháp của bị can, bị cáo, người thân thích của bị can, bị cáo hoặc người đại diện theo pháp luật của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tinh thần và thể chất.
Mức tiền đặt để đảm bảo để thay thế tạm giam theo quy định tại Điều 122 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 sẽ do cơ quan điều tra, viện kiểm sát, tòa án nhân dân quyết định cụ thể nhưng không dưới: 30 triệu đồng đối với tội phạm ít nghiêm trọng; 100 triệu đồng với tội phạm nghiêm trọng; 200 trriệu đồng với tội phạm rất nghiêm trọng và 300 triệu đồng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. Bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc là thương binh, bệnh binh…mức tiền đặt để đảm bảo có thể thấp hơn nhưng không dưới ½ mức quy định trên.
Bị can, bị cáo hoặc người thân của bị can, bị cáo có quyền đề nghị bằng văn bản với cơ quan tố tụng đang thụ lý vụ án được áp dụng biện pháp đặt tiền để đảm bảo. Cơ quan tụng sẽ ra thông báo cho bị can, bị cáo hoặc người thân được làm thủ tục đặt tiền đảm bảo trong thời hạn 03 ngày làm việc. Số tiền đặt đảm bảo phải hoàn thành trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan tố tụng.
Thông tư liên tịch có hiệu lực từ ngày 20/9/2018.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ TÀI CHÍNH - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO Số: 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2018 |
Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015;
Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết trình tự, thủ tục, mức tiền đặt, việc tạm giữ, hoàn trả, tịch thu, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã đặt để bảo đảm theo quy định tại Điều 122 của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.
QUY ĐỊNH CHUNG
Tiền đặt để bảo đảm là Việt Nam đồng, thuộc sở hữu hợp pháp của bị can, bị cáo, người thân thích của bị can, bị cáo hoặc người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM
Trong trường hợp vì trở ngại khách quan hoặc lý do bất khả kháng mà không thể hoàn thành việc đặt tiền để bảo đảm đúng hạn thì thời hạn này được tính lại kể từ khi hết trở ngại khách quan hoặc lý do bất khả kháng không còn nữa.
Sau khi hoàn tất thủ tục nộp tiền, Kho bạc Nhà nước lưu 01 liên Giấy nộp tiền vào tài khoản, trả 01 liên Giấy nộp tiền vào tài khoản kèm Thông báo về việc đặt tiền để đảm bảo cho người nộp tiền, gửi 01 liên Giấy nộp tiền vào tài khoản cho chủ tài khoản tạm giữ để báo Có.
Biên bản được lập thành 03 bản, trong đó 01 bản giao cho đại diện cơ quan ra Thông báo về việc cho đặt tiền để bảo đảm, 01 bản giao cho người nộp tiền, 01 bản lưu tại cơ quan tài chính đã lập biên bản.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được liên giấy nộp tiền vào tài khoản tạm giữ hoặc biên bản về việc nộp tiền quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này, Cơ quan điều tra đang tiến hành tố tụng đối với vụ án ra quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này và gửi đến Viện kiểm sát cùng cấp đề nghị phê chuẩn. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm, công văn đề nghị phê chuẩn và hồ sơ, tài liệu có liên quan của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát phải quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm.
Khi ra quyết định phê chuẩn quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm, Viện kiểm sát phải quyết định thay thế biện pháp ngăn chặn (hủy bỏ biện pháp tạm giam, thay thế bằng biện pháp đặt tiền để bảo đảm).
Trách nhiệm gửi quyết định phê chuẩn đến cơ sở giam giữ thuộc về Cơ quan điều tra.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được liên giấy nộp tiền vào tài khoản tạm giữ hoặc biên bản về việc nộp tiền quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này, Viện kiểm sát phải ra quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này, Tòa án phải ra quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
Khi ra quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm, Viện kiểm sát, Tòa án phải quyết định thay thế biện pháp ngăn chặn (hủy bỏ biện pháp tạm giam, thay thế bằng biện pháp đặt tiền để bảo đảm) và gửi ngay quyết định đó đến cơ sở đang giam giữ bị can, bị cáo để thi hành.
HỦY BỎ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM VÀ XỬ LÝ ĐỐI VỚI TIỀN ĐẶT ĐỂ BẢO ĐẢM
Hồ sơ đề nghị gửi Kho bạc Nhà nước gồm có: quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm và 02 liên Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi (theo mẫu của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước);
Trường hợp vụ án đang trong giai đoạn điều tra thì sau khi nhận được 01 liên Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi, Viện kiểm sát chuyển ngay cho Cơ quan điều tra đang tiến hành tố tụng đối với vụ án để lưu vào hồ sơ.
Hồ sơ đề nghị gửi cơ quan tài chính trong Quân đội gồm có: văn bản đề nghị lập hồ sơ của bị can, bị cáo hoặc người được bị can, bị cáo ủy quyền, người thân thích của bị can, bị cáo, người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất; quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm và Biên bản nộp tiền được đặt để bảo đảm quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 của Thông tư liên tịch này.
Hồ sơ đề nghị được giao cho người được trả lại tiền theo quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm để làm thủ tục nhận lại tiền.
Trường hợp vụ án đang trong giai đoạn điều tra thì sau khi nhận được biên bản trả lại tiền cho bị can, Viện kiểm sát chuyển ngay cho Cơ quan điều tra đang tiến hành tố tụng đối với vụ án để lưu vào hồ sơ.
Thủ tục tịch thu, nộp ngân sách nhà nước tiền đã đặt để bảo đảm được thực hiện như việc tịch thu sung quỹ nhà nước đối với vật chứng vụ án theo quy định của pháp luật hiện hành.
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này các mẫu văn bản, giấy tờ sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 9 năm 2018 và thay thế Thông tư liên tịch số 17/2013/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC- TANDTC ngày 14/11/2013 hướng dẫn về việc đặt tiền để bảo đảm theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
KT. VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
|
|
KT. CHÁNH ÁN
|
Nơi nhận: |
Mẫu số 01 (dùng cho bị can/bị cáo là người trên 18 tuổi)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM
Kính gửi (1): ……………………………………….
Tên tôi là: ………………………………………Nam, nữ: ......................................................
Sinh ngày …………. tháng ……… năm …..........................................................................
Quê quán: ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Quốc tịch: …………...... Dân tộc: …………………………. Tôn giáo: ..................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu......................................................................
Ngày cấp ………………………………………Nơi cấp .........................................................
Bị khởi tố/truy tố về tội : .....................................................................................................
quy định tại (2).............. theo Quyết định số: …………ngày …... tháng ……... năm ……….
của ....................................................................................................................................
Hiện đang bị tạm giam tại: ..................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các quyền và nghĩa vụ, tôi xin đề nghị được đặt số tiền để bảo đảm là:
........................................................ VNĐ (Viết bằng chữ:……………………………….. ).
Tôi xin cam đoan số tiền trên thuộc sở hữu hợp pháp của tôi và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản …………… Điều …………… Thông tư liên tịch số …………………..Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bị can, bị cáo. Nếu vi phạm một trong những nghĩa vụ trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
.........., ngày ... tháng ... năm … |
________________
1 Tên Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát hoặc Tòa án đang tiến hành tố tụng đối với vụ án.
2 Điểm, khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.
Mẫu số 02 (dùng cho bị can/bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Kính gửi (1): ………………………………………
Tôi tên là: ………………………………………Nam, nữ: ......................................................
Sinh ngày ………… tháng ………….năm ...........................................................................
Quê quán: ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Quốc tịch: …………….. Dân tộc: …………………….Tôn giáo: ..........................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: .....................................................................
Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp .........................................................
Bị khởi tố/truy tố về tội ……………………………………… quy định tại ………………………… (2) theo Quyết định số: ……………… ngày ... tháng ... năm ……….. của ....................
Hiện đang bị tạm giam tại: ..................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các quyền và nghĩa vụ, tôi xin đề nghị được đặt số tiền để bảo đảm là: ..
.......................................... VNĐ (Viết bằng chữ: ………………………………………), trong đó:
- Số tiền của bản thân tôi là: ........................................................................................ VNĐ
- Số tiền của người đại diện hợp pháp của tôi là: ........................................................ VNĐ
Tôi xin cam đoan số tiền VNĐ trên là tài sản hợp pháp. Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bị can, bị cáo được quy định tại khoản 2 Điều 122 Bộ luật tố tụng hình sự. Nếu vi phạm một trong những nghĩa vụ trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
.........., ngày ... tháng ... năm … |
________________
1 Tên Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát hoặc Tòa án đang tiến hành tố tụng đối với vụ án.
2 Khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Tôi tên là: ………………………………………Nam, nữ: .....................................................
Sinh ngày ………… tháng ………….năm ..........................................................................
Quê quán: ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Quốc tịch: …………….. Dân tộc: …………………….Tôn giáo: ..........................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ....................................................................
Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ........................................................
là người đại diện của bị can/bị cáo: ………………………………………sinh năm ..............
Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Tôi xin tự nguyện đặt số tiền là …….………………………… VNĐ (Viết bằng chữ:.......... )
để bảo đảm cho bị can/bị cáo..............................................................................................
Tôi xin cam đoan số tiền trên thuộc sở hữu hợp pháp của tôi. Tôi chấp nhận quyết định của cơ quan tiến hành tố tụng về xử lý số tiền đã được đặt để bảo đảm nếu bị can, bị cáo vi phạm nghĩa vụ cam kết./.
|
.........., ngày ... tháng ... năm … |
Mẫu số 03 (dùng cho bị can/bị cáo là người trên 18 tuổi)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày……tháng……năm ……….….
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi (1): ………………………………………
Tôi tên là: ……………………………………… Sinh năm: ....................................................
Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Bị khởi tố/truy tố về tội ................................................................................. .....quy định tại
(2) theo Quyết định số: ……………… ngày ... tháng ... năm…………… của ......................
về việc ..................................................................................................
Hiện đang bị tạm giam tại: ..................................................................................................
Tôi ủy quyền cho ông (bà):
Họ và tên ……………………………………… Nam, nữ ......................................................
Sinh ngày …………. tháng …………………năm ...............................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu ............................................................ Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ........................................................
Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Thực hiện các thủ tục liên quan đến việc đặt tiền để bảo đảm./.
Xác nhận |
Người ủy quyền |
________________
1 Tên Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát hoặc Tòa án đang tiến hành tố tụng đối với vụ án.
2 Điểm, khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
Họ và tên: ……………………………………… Nam, nữ: ....................................................
Sinh ngày …………………. tháng …………… năm ...........................................................
Quê quán: ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT:..............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Quốc tịch: …………………… Dân tộc: ……………… Tôn giáo:.........................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ....................................................................
Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ........................................................
Quan hệ với bị can/bị cáo: ..................................................................................................
Tôi đồng ý thực hiện sự ủy quyền của bị can/bị cáo ..........................................................
Sinh ngày ………………… tháng ……………….. năm ........................................................
Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm của mình/.
|
.........., ngày ... tháng ... năm … |
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)
Tên cơ quan (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
VIỆC CHO ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM
Kính gửi (2): ………………………………………
Căn cứ Điều ……………. của Thông tư liên tịch số: …………………………, (1) thông báo:
1. Ông/bà: ……………………………………… Nam, nữ: .....................................................
Sinh ngày ……………… tháng …………….năm .................................................................
Quê quán: ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Quốc tịch: ………………………… Dân tộc: ……………….. Tôn giáo: .................................
Số CMND, Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu.......................................................................
Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ..........................................................
được nộp số tiền: ………………………………. VNĐ (Viết bằng chữ: ................................. )
vào tài khoản tạm giữ số ……………….của cơ quan(3) ………………. mở tại(2) ..................
2. Lý do nộp tiền: Đặt tiền để bảo đảm cho bị can/bị cáo ....................................................
Họ và tên: ……………………………………… Sinh năm: ....................................................
Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Bị khởi tố/truy tố về tội: …………………………… quy định tại ......................................... (4)
theo Quyết định số: ……………………..ngày ……….... tháng ........ năm ………..………..
của ...................................................................................................................................
- Như trên; |
Chức vụ người ký |
________________
1 Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát hoặc Tòa án đang tiến hành tố tụng đối với vụ án.
2 Tên Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan tài chính trong quân đội
3 Cơ quan là chủ tài khoản tạm giữ.
4 Điểm, khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.
Mẫu số 05 (Dùng cho cơ quan điều tra)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)
Tên cơ quan (1) Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………….., ngày …… tháng …… năm …………….. |
QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM
Tôi: ....................................................................................................................................
Chức vụ: ............................................................................................................................
- Căn cứ Điều …………………………… (……….) và Điều 122 của Bộ luật tố tụng hình sự.
- Căn cứ Quyết định số …………. ngày ………. tháng ………. năm …………. của.............
về việc khởi tố bị can đối với bị can: ……………………………………… về tội ………………….. theo (2).
Xét thấy..............................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
1. Áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can:
Họ và tên: ……………………………………… Nam/nữ:......................................................
Sinh ngày ……………….. tháng …………….. năm ............................................................
Quê quán: ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Quốc tịch: ………………… Dân tộc: ……………Tôn giáo:..................................................
Số CMND, Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu....................................................................
Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ........................................................
Hiện đang bị tạm giam tại: ..................................................................................................
2. Quyết định này được gửi đến Viện Kiểm sát ………………………………. để làm thủ tục phê chuẩn theo quy định của pháp luật.
|
Chức vụ người ký |
________________
1 Tên Cơ quan điều tra đang tiến hành tố tụng đối với vụ án.
2 Điểm, khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.
Mẫu số 06 (Dùng cho Viện Kiểm sát)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)
Tên cơ quan (1) Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………….., ngày …… tháng …… năm …………….. |
QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM
……………………………………… (2)
- Căn cứ Điều ……………….. ( ……………. ) và Điều 122 của Bộ luật tố tụng hình sự.
- Căn cứ quyết định số ………. ngày …………. tháng ……… năm ………. của................
về việc khởi tố bị can/truy tố đối với bị can/bị cáo:.............................................................
về tội ……………………………………… theo ................................................................ (3).
Xét thấy .............................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
1. Áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can/bị cáo:
Họ và tên: ……………………………………… Nam/nữ: .....................................................
Sinh ngày …………….. tháng ……………… năm ..............................................................
Quê quán: ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Quốc tịch: ……………………. Dân tộc: ……………. Tôn giáo: ..........................................
Hiện đang bị tạm giam tại: ..................................................................................................
2. Người được ủy quyền/người đại diện hợp pháp của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi đã làm thủ tục nộp số tiền là …………. (bằng chữ:……………………………………… ) vào tài khoản tạm giữ số ……………………………………… của cơ quan (4) …………………mở tại (5) ..........................................................................................
3. Hủy bỏ Quyết định số …………. ngày …….. tháng .... năm ………… của ....................
về việc áp dụng biện pháp tạm giam đối với bị can/bị cáo ................................................
4. Yêu cầu(6) ……………………………………… làm thủ tục trả tự do cho bị can ………………………. theo đúng quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.
5. Biện pháp đặt tiền để bảo đảm bị hủy bỏ và số tiền đã đặt bị tịch thu sung công quỹ Nhà nước trong các trường hợp sau đây:
a) Bị can/bị cáo không có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan tiến hành tố tụng mà không có lý do chính đáng;
b) Bị can/bị cáo tiếp tục phạm tội do cố ý;
c) Bị can/bị cáo có hành vi tiêu hủy, che giấu chứng cứ hoặc có hành vi khác cản trở việc điều tra, truy tố, xét xử;
d) Có chứng cứ chứng minh rằng, bị can/bị cáo sẽ bỏ trốn, tiêu hủy hoặc che giấu chứng cứ hoặc có hành vi khác cản trở việc điều tra, truy tố, xét xử;
đ) Bị can/bị cáo đã bỏ trốn.
|
Chức vụ người ký |
________________
1 Tên Viện Kiểm sát đang tiến hành tố tụng đối với vụ án.
2 Chức vụ và tên cơ quan ra quyết định
3 Điểm, khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.
4 Tên cơ quan là chủ tài khoản tạm giữ.
5 Tên Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan tài chính trong quân đội nơi có tài khoản tạm giữ.
6 Tên cơ sở giam giữ đang tạm giam bị can, bị cáo.
Mẫu số 07 (Dùng cho cơ quan Tòa án)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)
TÒA ÁN ………………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……..(2)/QĐ-TA |
………, ngày……tháng……năm ……..…. |
QUYẾT ĐỊNH
(3) ………………………………………….
TÒA ÁN(4) ………………………………………
Căn cứ các điều 109, 122 và (5) của Bộ luật Tố tụng hình sự;
Căn cứ hồ sơ vụ án hình sự sơ thẩm (phúc thẩm) thụ lý số:(6)..........................................
Xét thấy:(7) ..........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
Áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can (bị cáo):(8) ....................................
Giới tính .............................................................................................................................
Sinh ngày ………. tháng …….. năm ………… tại: .............................................................
Quốc tịch: ………………………. ; Dân tộc: …………………; Tôn giáo: ..............................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu: .........................................................................................
cấp ngày …………. tháng ………..năm ……….Nơi cấp: ....................................................
Nơi cư trú: .........................................................................................................................
Hiện đang tạm giam tại: ......................................................................................................
Thời áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm(9) …………. để bảo đảm cho việc giải quyết vụ án.
Điều 2
1. Quyết định này(10) ……………………………………… và có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Kể từ ngày hết thời hạn áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm nếu Quyết định này không bị thay thế hoặc hủy bỏ thì số tiền đã được đặt cọc(11) ……………………………………….được trả lại cho ............................
3. Trường hợp bị can (bị cáo) vi phạm nghĩa vụ cam đoan quy định tại khoản 2 Điều 122 của Bộ luật Tố tụng hình sự thì bị tạm giam và số tiền đã đặt bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.
Điều 3
Bị can (bị cáo): ………………; Kho bạc Nhà nước …………………………………..; Cơ sở giam giữ ……………………………………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này(12).
|
…………………..(13) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 07
(1) và (4) ghi tên Tòa án nhân dân giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh...); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (ví dụ: Tòa án quân sự Khu Vực 1, Quân Khu 4).
(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ: số: 01/2017/QĐ-TA).
(3) trường hợp Chánh án hoặc Phó Chánh án thay thế biện pháp tạm giam bằng biện pháp đặt tiền để bảo đảm thì ghi “Thay thế biện pháp tạm giam bằng biện pháp đặt tiền để bảo đảm”.
Trường hợp tại cấp sơ thẩm Viện Kiểm sát đã áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm nhưng tại tòa án đã hết thời hạn áp dụng hoặc trường hợp tại tòa án cấp sơ thẩm đã áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm nhưng tại cấp phúc thẩm đã hết thời hạn áp dụng mà xét thấy cần tiếp tục áp dụng biện pháp này (nếu trước ngày mở phiên tòa) thì Thẩm phán chủ tọa ra quyết định thì ghi “Áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm”.
(5) trường hợp tòa án cấp sơ thẩm ra quyết định thì ghi 278; tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định thì ghi 347.
(6) trường hợp thụ lý sơ thẩm thì ghi số:.../.../TLST-HS ngày...tháng...năm...; trường hợp thụ lý phúc thẩm thì ghi số:.../.. ./TLPT-HS ngày.. .tháng.. .năm....
(7) trong nội dung này phân tích, đánh giá các điều kiện để áp dụng biện pháp này đối với từng trường hợp cụ thể.
(8) trước khi có Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm thì ghi “bị can” và sau khi có Quyết định đưa vụ án ra xét xử thì ghi “bị cáo”; nếu trong giai đoạn xét xử sơ thẩm thì ghi tên Viện kiểm sát truy tố, tội danh bị truy tố, điều, khoản, điểm theo Bộ luật Hình sự; nếu trong giai đoạn xét xử phúc thẩm thì ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm, hình phạt, tội danh, điều, khoản, điểm bị áp dụng theo Bộ luật Hình sự.
(9) tùy từng trường hợp cụ thể xác định thời hạn áp dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật Tố tụng hình sự.
(10) trường hợp quyết định do Chánh án hoặc Phó Chánh án ban hành thì ghi cụm từ: “thay thế Quyết định tạm giam số.../.../....-QĐTG ngày...tháng...năm của...”. Trường hợp thay thế quyết định tạm giam của Viện trưởng hoặc Phó Viện trưởng Viện kiểm sát thì ghi rõ số ký hiệu, ngày, tháng, năm, người có thẩm quyền ban hành quyết định.
Trường hợp quyết định “Áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm” như hướng dẫn tại đoạn hai mục (3) thì không ghi cụm từ trên và bỏ từ “và”.
(11) ghi cụ thể số tiền đã đặt cọc theo liên giấy nộp tiền vào tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nào.
(12) ghi đầy đủ họ tên của bị can (bị cáo; tên của Kho bạc Nhà nước; tên của cơ sở giam giữ.
(13) ghi rõ chức danh hoặc chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
(14) Viện kiểm sát cùng cấp; những người phải thi hành tại Điều 4.
Mẫu số 08
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)
Tên cơ quan (1) Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………….., ngày …… tháng …… năm …………….. |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ CHUẨN QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM
…………………………………….. (2)
- Căn cứ các Điều ……………., …………………. của Bộ luật tố tụng hình sự.
- Xét Quyết định số ……….. ngày …………. tháng……….. năm ………. của...........................
về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can.............................................
bị khởi tố về tội: ……………………………………… quy định tại........................................
…………………………………… (3) theo Quyết định số …………….ngày ….. tháng .... năm ……. của
QUYẾT ĐỊNH
1. Phê chuẩn Quyết định số ………… ngày …… tháng …… năm ……….. của ..................
về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can ............................................
2. Hủy bỏ Quyết định số …………. ngày …… tháng …… năm ……….. của ....................... về việc áp dụng biện pháp tạm giam đối với bị can ..................................................................
3. Yêu cầu .................(4) làm thủ tục trả tự do cho bị can ...................................................... theo đúng quy định của Bộ luật tố tụng hình sự./.
|
Tên cơ quan |
________________
1 Tên Viện Kiểm sát ra quyết định.
2 Chức vụ và tên Viện Kiểm sát ra quyết định.
3 Khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.
4 Tên cơ sở giam giữ đang tạm giam bị can, bị cáo.
Mẫu số 09
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)
Tên cơ quan (1) Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………….., ngày …… tháng …… năm …………….. |
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG PHÊ CHUẨN QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM
……………………………………… (2)
- Căn cứ các điều 41, 122 của Bộ luật Tố tụng hình sự.
- Xét Quyết định số ……………… ngày …… tháng …… năm ……….. của..............................
KHÔNG PHÊ CHUẨN QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM Nhận thấy .........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
1. Không phê chuẩn Quyết định số ………….. ngày .... tháng .... năm ………….. của.............. về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can ............................................
2. Yêu cầu ……………………… (4) ra quyết định hủy bỏ việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm để trả lại tiền đã đặt để bảo đảm cho bị can./.
|
Tên cơ quan |
________________
1 Tên Viện Kiểm sát ra quyết định.
2 Chức vụ và tên Viện Kiểm sát ra quyết định.
3 Khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.
4 Tên cơ quan điều tra đã ra quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm.
Mẫu số 10 (Dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng trong quân đội)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)
Tên cơ quan (1) Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………….., ngày …… tháng …… năm …………….. |
BIÊN BẢN ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM
Hồi ………. giờ ………. ngày …… tháng …… năm ……….. tại(2) .......................................
..........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Bên nhận tiền
........................................................................................................................................ (1)
Đại diện là ông (bà) ………………………………………, chức vụ: .......................................
2. Bên đặt tiền để bảo đảm
Họ và tên: ……………………………………… (3) Nam, nữ: ...................................................
Sinh ngày …… tháng …… năm ……….................................................................................
Quê quán: ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Quốc tịch: ……………………. Dân tộc: ……………. Tôn giáo: .............................................
Số CMND, Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu........................................................................
Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ...........................................................
Với sự chứng kiến của đại diện cơ quan ra Thông báo về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm,
Đã tiến hành việc đặt tiền để bảo đảm thay thế biện pháp tạm giam theo Thông báo số .............. ngày …… tháng …… năm ……….. của (4) về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can/bị cáo:
Họ và tên: ……………………………………… Nam/nữ: .....................................................
Sinh ngày …… tháng …… năm ………..............................................................................
Quê quán: ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Quốc tịch: ……………………. Dân tộc: ……………. Tôn giáo: ...........................................
Số CMND, Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu......................................................................
Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp .........................................................
Bị khởi tố/truy tố về tội: ……………………………………… quy định tại........................... (5)
theo Quyết định số …………. ngày …… tháng …… năm ……….. của ........................... (6)
về việc ...............................................................................................................................
Số tiền được đặt để bảo đảm là: ........................................................................................
Bên nhận đã nhận đủ số tiền đã được liệt kê trên đây.
Biên bản gồm ………… trang, được lập thành ba bản, có nội dung và giá trị như nhau. Biên bản được giao cho bên đặt tiền, bên nhận tiền và cơ quan ra Thông báo về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm, mỗi bên giữ một bản.
Bên đặt tiền
|
Đại diện cơ quan nhận tiền |
Đại diện cơ quan chứng kiến việc đặt tiền
|
________________
1 Tên cơ quan tài chính trong quân đội thực hiện việc nhận tiền.
2 Địa chỉ nơi tiến hành việc đặt tiền.
3 Người được ủy quyền hoặc người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc người thân thích của người có nhược điểm về tâm thần, thể chất.
4 Tên cơ quan tiến hành tố tụng trong quân đội đã ra Thông báo.
5 Khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.
6 Tên cơ quan ra quyết định khởi tố/truy tố bị can.
Mẫu số 11
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)
Tên cơ quan (1) Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………….., ngày …… tháng …… năm …………….. |
QUYẾT ĐỊNH
HỦY BỎ QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM
………………………………………(2)
- Căn cứ các Điều …………… (………….) và Điều ………….. của Bộ luật Tố tụng hình sự.
Xét thấy .............................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định số ………… ngày …… tháng …… năm ……….. của...............
về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can/bị cáo:
Họ và tên: ……………………………………… Nam/nữ: ......................................................
Sinh ngày …… tháng …… năm ……….. tại .......................................................................
Quê quán: ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT: ........... .................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Quốc tịch: ……………………. Dân tộc: ……………. Tôn giáo: ............................................
Số CMND, Thẻ căn cước công dân......................................................................................
Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp .........................................................
Bị khởi tố/truy tố về tội theo quy định tại............................................................................ (3)
Hiện đang bị tạm giam tại: ..................................................................................................
Điều 2. Đối với khoản tiền đã đặt để bảo đảm được xử lý như sau:....................................
..........................................................................................................................................
|
Tên cơ quan |
________________
1 Tên Cơ quan ra quyết định.
2 Chức vụ và tên cơ quan ra quyết định.
3 Khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.
Mẫu số 12 (Dùng cho cơ quan tài chính trong quân đội)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)
Tên cơ quan (1) Số: / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……………….., ngày …… tháng …… năm …………….. |
BIÊN BẢN TRẢ LẠI TIỀN ĐÃ ĐƯỢC ĐẶT ĐỂ BẢO ĐẢM
Hồi ………. giờ ………… ngày …… tháng …… năm ……….. tại(2) ...................................
Chúng tôi gồm:
1. Bên trả lại tiền
........................................................................................................................................ (1)
Đại diện là ông (bà)……………………………………… , Chức vụ: .....................................
2. Bên nhận lại tiền
Bị can, bị cáo, người được ủy quyền/người đại diện của bị can, bị cáo
Họ và tên(3): ……………………………………… , Nam, nữ: ...............................................
Sinh ngày …… tháng …… năm ………..............................................................................
Quê quán: ..........................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Quốc tịch: ……………………. Dân tộc: ……………. Tôn giáo: ..........................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu.....................................................................
Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ........................................................
Với sự chứng kiến của đại diện cơ quan ra quyết định hủy bỏ việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm,
Đã tiến hành trả lại toàn bộ số tiền đã được đặt để bảo đảm theo Quyết định số …….…..
ngày …… tháng …… năm ……….. của về việc hủy bỏ việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm và Biên bản đặt tiền để bảo đảm số ……………..… ngày …… tháng …… năm ……….. do ………………………………………(4) lập.
________________
(1) Tên cơ quan tài chính trong quân đội thực hiện việc trả lại tiền.
(2) Địa chỉ nơi tiến hành việc trả lại tiền.
(3) Bị can, bị cáo, người được ủy quyền hoặc người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người thân thích của người có nhược điểm về tâm thần, thể chất.
(4) Tên cơ quan tài chính trong quân đội dã lập Biên bản đặt tiền để bảo đảm.
Số tiền được trả lại là: ........................................................................................................
Bên nhận đã nhận đủ số tiền đã được liệt kê trên đây.
Biên bản gồm ……….. trang, được lập thành ba bản, có nội dung và giá trị như nhau.
Biên bản được giao cho bên trả lại tiền, bên nhận lại tiền và cơ quan ra quyết định hủy bỏ việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm, mỗi bên giữ một bản.
Bên nhận lại tiền
|
Đại diện cơ quan trả lại tiền |
Đại diện cơ quan chứng kiến việc trả lại tiền
|