Thông tư 92/2024/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 37/2023/NĐ-CP về thành lập, hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 92/2024/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 92/2024/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đức Chi |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ không được hạch toán vào chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Ngày 31/12/2024, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 92/2024/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 37/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ không được hạch toán vào chi phí của Quỹ Hỗ trợ nông dân, bên cạnh đó các khoản chi không được hạch toán vào chi phí gồm:
- Khoản thiệt hại đã được cơ quan bảo hiểm, bên gây thiệt hại bồi thường;
- Khoản chi phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm cá nhân;
- Khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ;
- Khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ;
- Khoản chi ủng hộ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Khoản chi vượt định mức theo quy định pháp luật.
2. 04 chỉ tiêu để đánh giá, xếp loại hiệu quả hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân gồm:
- Dư nợ tín dụng: Quỹ xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện đạt từ 100% kế hoạch được giao trở lên;
- Tỷ lệ nợ xấu: Quỹ xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện bằng hoặc thấp hơn kế hoạch được giao;
- Kết quả tài chính hằng năm: Quỹ xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao;
- Tình hình chấp hành pháp luật đầu tư, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ, nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, chế độ báo cáo tài chính và báo cáo đề thực hiện giám sát tài chính:
Quỹ xếp loại A khi trong năm đánh giá:
- Quỹ không bị cơ quan có thẩm quyền kiến nghị về việc đầu tư, quản lý và sử dụng vốn của quỹ, nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước không đúng quy định;
- Không bị hoặc bị cơ quan có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản 01 lần về việc thực hiện chế độ báo cáo tài chính không đúng quy định.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2025.
Xem chi tiết Thông tư 92/2024/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 92/2024/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ____________ Số: 92/2024/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động
của Quỹ Hỗ trợ nông dân
_________________
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ nông dân.
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về cơ chế quản lý tài chính; đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại; phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay của Quỹ Hỗ trợ nông dân quy định tại Nghị định số 37/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2023/NĐ-CP).
Hội đồng quản lý Quỹ và Ban điều hành Quỹ chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước các cơ quan quản lý nhà nước về việc quản lý an toàn vốn, tài sản, sử dụng vốn đúng mục đích, đúng quy định của pháp luật và chấp hành chế độ tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại; phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay của Quỹ theo quy định tại Nghị định số 37/2023/NĐ-CP, Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ
Thu nhập (Doanh thu) của Quỹ là khoản phải thu phát sinh trong kỳ, bao gồm:
Chi phí của Quỹ là các khoản phải chi phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của Quỹ, bao gồm:
- Chi tiền lương, phụ cấp lương cho người Iao động và người quản lý Quỹ theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP và theo quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ;
- Chi các khoản đóng góp theo lương cho người Iao động gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn; chi bữa ăn giữa ca, chi bảo hộ Iao động đối với những đối tượng cần trang bị bảo hộ Iao động trong khi làm việc; chi cho Iao động nữ; chi làm thêm giờ và các khoản chi khác áp dụng theo quy định của pháp luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Chi trang phục cho cán bộ và người Iao động của Quỹ, mức chi không vượt quá mức chi trang phục giao dịch bằng tiền để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với các doanh nghiệp;
- Chi hội nghị, hội thảo, tiếp khách; tập huấn, đào tạo, khảo sát, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm, chi công tác phí cho cán bộ và người Iao động của Quỹ đi công tác trong và ngoài nước theo quy định; chi hỗ trợ cho đại biểu là cán bộ của Quỹ cấp dưới tham dự hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo của Quỹ cấp trên tổ chức (gồm tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ và tiền phương tiện đi lại) trong trường hợp các khoản chi này không được chi trả bởi cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ. Mức chi các khoản này thực hiện theo các quy định của pháp luật áp dụng đối với cơ quan nhà nước;
- Chi điện, nước, điện thoại, internet, bưu phí, vật liệu, giấy, mực in, văn phòng phẩm; chi mua tài liệu, sách báo; chi tư vấn liên quan đến hoạt động của Quỹ, chi dịch vụ thanh toán, kiểm toán; chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước; chi cộng tác viên, chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ; chi thưởng sáng kiến cải tiến, tăng năng suất Iao động, chi cho công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ cơ quan; chi y tế, chi xăng đầu, chi phòng cháy chữa cháy, chi phương tiện vận chuyển, chi tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị; chi lễ tân, khánh tiết theo quy định của pháp luật;
- Quỹ cấp huyện gửi báo cáo cho Quỹ cấp tỉnh để tổng hợp theo mẫu tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quỹ cấp tỉnh gửi báo cáo cho Quỹ Trung ương để tổng hợp theo mẫu tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quỹ Trung ương tổng hợp gửi báo cáo các cơ quan theo mẫu tại Phụ lục Ie ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quỹ cấp huyện gửi báo cáo cho Quỹ cấp tỉnh để tổng hợp theo mẫu tại Phụ lục IIa ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quỹ cấp tình gửi báo cáo cho Quỹ Trung ương để tổng hợp theo mẫu tại Phụ lục IIb ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quỹ Trung ương tổng hợp gửi báo cáo các cơ quan theo mẫu tại Phụ lục IIc ban hành kèm theo Thông tư này;
Quỹ thực hiện gửi các báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này theo một trong các phương thức sau:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG, XẾP LOẠI QUỸ
a) Chi tiêu 1: Dư nợ tín dụng
Chỉ tiêu này là dư nợ cho vay của Quỹ (không bao gồm dư nợ nhận ủy thác cho vay), được xác định như sau:
Dư nợ cho vay bình quân tháng |
= |
Dư nợ cho vay đầu tháng + Dư nợ cho vay cuối tháng |
2 |
Dư nợ cho vay bình quân năm |
= |
Tổng dư nợ cho vay bình quân tháng của các tháng trong năm |
12 |
Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa số dư nợ xấu của Quỹ so với tổng dư nợ cho vay của Quỹ (không bao gồm hoạt động nhận ủy thác cho vay);
Kết quả tài chính hằng năm là chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng chi phí phát sinh trong năm, được xác định theo báo cáo tài chính hàng năm đã được Ban Thường vụ Hội Nông dân cùng cấp phê duyệt;
Quỹ đánh giá, xếp loại hiệu quả hoạt động theo nguyên tắc so sánh giữa kết quả thực hiện và các chỉ tiêu được giao tại kế hoạch tài chính Quỹ, cụ thể như sau:
PHÂN LOẠI NỢ, TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG DỰ PHÒNG RỦI RO CHO VAY CỦA QUỸ
Quỹ thực hiện phân loại nợ theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này. Việc thực hiện phân loại nợ theo 05 (năm) nhóm như sau:
Quỹ thực hiện trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro đối với các khoản cho vay chịu rủi ro theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 và khoản 3 Điều 53 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các khoản phí cho vay từ các hợp đồng tín dụng của Quỹ đã ký trước ngày Nghị định số 37/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành là khoản lãi cho vay quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; Hội đồng Dân tộc; - Các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Hội Nông dân Việt Nam; - Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương; - Quỹ Hỗ trợ nông dân địa phương; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, TCNH (1010 bản). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi |
Phụ lục Ia:
TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU, CHI VÀ SỬ DỤNG
CÁC QUỸ
(Kèm theo Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ HTND HUYỆN... _____________ Số:……./BC-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ ……., ngày…tháng…năm…. |
BÁO CÁO
Về tình hình phân phối chênh lệch thu, chi và sử dụng các quỹ
6 tháng/năm....
_________________
Kính gửi: Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh ...
Đơn vị: đồng
STT |
Phân phối kết quả tài chính của Quỹ |
Số dư đầu năm/Chênh lệch thu chi lũy kế âm phải bù đắp |
Số điều chỉnh tăng/giảm trong năm |
Số dư cuối năm/Chênh lệch thu chi lũy kế âm còn phải bù đắp |
Ghi chú |
|
Điều chỉnh tăng/Bù đắp chênh lệch thu chi |
Điều chỉnh giảm |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Bù đắp khoản chênh lệch thu chi âm (-) lũy kế đến thời điểm quyết toán |
|
|
|
|
|
2 |
Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
3 |
Quỹ dự phòng tài chính |
|
|
|
|
|
4 |
Quỹ khen thưởng |
|
|
|
|
|
5 |
Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
|
6 |
Quỹ thưởng người quản lý |
|
|
|
|
|
7 |
Số còn lại bổ sung Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục Ib:
TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU, CHI VÀ SỬ DỤNG
CÁC QUỸ
(Kèm theo Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ HTND TỈNH... _____________ Số:……./BC-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ ……., ngày…tháng…năm…. |
BÁO CÁO
Về tình hình phân phối chênh lệch thu, chi và sử dụng các quỹ
6 tháng/năm...
______________
Kính gửi: Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương
Đơn vị: đồng
STT |
Phân phối kết quả tài chính của Quỹ |
Số dư đầu năm/Chênh lệch thu chi lũy kế âm phải bù đắp |
Số điều chỉnh tăng/giảm trong năm |
Số dư cuối năm/Chênh lệch thu chi lũy kế âm còn phải bù đắp |
Ghi chú |
|
Điều chỉnh tăng/Bù đắp chênh lệch thu chi |
Điều chỉnh giảm |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Bù đắp khoản chênh lệch thu chi âm (-) lũy kế đến thời điểm quyết toán |
|
|
|
|
|
2 |
Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
3 |
Quỹ dự phòng tài chính |
|
|
|
|
|
4 |
Quỹ khen thưởng |
|
|
|
|
|
5 |
Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
|
6 |
Quỹ thưởng người quản lý |
|
|
|
|
|
7 |
Số còn lại bổ sung Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục Ic:
TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU, CHI VÀ SỬ DỤNG
CÁC QUỸ
(Kèm theo Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ HTND TRUNG ƯƠNG... _____________ Số:……./BC-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ ……., ngày…tháng…năm…. |
BÁO CÁO
Về tình hình phân phối chênh lệch thu, chi và sử dụng các quỹ
6 tháng/năm....
______________
Kính gửi: 1………………………………….
Đơn vị: đồng
STT |
Phân phối kết quả tài chính của Quỹ |
Số dư đầu năm/Chênh lệch thu chi lũy kế âm phải bù đắp |
Số điều chỉnh tăng/giảm trong năm |
Số dư cuối năm/Chênh lệch thu chi lũy kế âm còn phải bù đắp |
Ghi chú |
|
Điều chỉnh tăng/Bù đắp chênh lệch thu chi |
Điều chỉnh giảm |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Bù đắp khoản chênh lệch thu chi âm (-) lũy kế đến thời điểm quyết toán |
|
|
|
|
|
2 |
Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
3 |
Quỹ dự phòng tài chính |
|
|
|
|
|
4 |
Quỹ khen thưởng |
|
|
|
|
|
5 |
Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
|
6 |
Quỹ thưởng người quản lý |
|
|
|
|
|
7 |
Số còn lại bổ sung Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
__________________
1 Gửi các cơ quan theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP.
Phụ lục IIa:
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
(Kèm theo Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ HTND HUYỆN... _____________ Số:……./BC-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ ……., ngày…tháng…năm…. |
BÁO CÁO
Về báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ
6 tháng/năm....
_____________
Kính gửi: Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh ....
I. Số liệu
Đơn vị: đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Tình hình vốn chủ sở hữu |
|
1.1 |
Vốn điều lệ |
|
1.2 |
Các quỹ |
|
1.2.1 |
Quỹ đầu tư phát triển |
|
1.2.2 |
Quỹ dự phòng tài chính |
|
1.3 |
Vốn chủ sở hữu khác |
|
2 |
Tình hình cho vay |
|
2.1 |
Tổng số dư nợ đầu kỳ |
|
2.2 |
Thu nợ trong kỳ |
|
2.3 |
Dư nợ cuối kỳ |
|
2.4 |
Tỷ lệ nợ xấu |
|
2.5 |
Xử lý nợ xấu trong kỳ |
|
3 |
Hoạt động thu chi trong kỳ |
|
3.1 |
Thu nhập |
|
3.2 |
Chi phí |
|
3.3 |
Kết quả tài chính |
|
II. Phân tích tình hình, nêu rõ lý do tăng giảm trong kỳ báo cáo và nhận xét, kiến nghị (nếu có)
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục lIb:
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
(Kèm theo Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ HTND TỈNH... _____________ Số:……./BC-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ ……., ngày…tháng…năm…. |
BÁO CÁO
Về báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ
6 tháng/năm....
_____________
Kính gửi: Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương
I. Số liệu
Đơn vị: đồng
TT |
Nội dung |
Số tiền |
1 |
Tình hình vốn chủ sở hữu |
|
1.1 |
Vốn điều lệ |
|
1.2 |
Các quỹ |
|
1.2.1 |
Quỹ đầu tư phát triển |
|
1.2.2 |
Quỹ dự phòng tài chính |
|
1.3 |
Vốn chủ sở hữu khác |
|
2 |
Tình hình cho vay |
|
2.1 |
Tổng số dư nợ đầu kỳ |
|
2.2 |
Thu nợ trong kỳ |
|
2.3 |
Dư nợ cuối kỳ |
|
2.4 |
Tỷ lệ nợ xấu |
|
2.5 |
Xử lý nợ xấu trong kỳ |
|
3 |
Hoạt động thu chi trong kỳ |
|
3.1 |
Thu nhập |
|
3.2 |
Chi phí |
|
3.3 |
Kết quả tài chính |
|
II. Phân tích tình hình, nêu rõ lý do tăng giảm trong kỳ báo cáo và nhận xét, kiến nghị (nếu có)
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục IIc:
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
(Kèm theo Thông tư số 92/2024/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ HTND TRUNG ƯƠNG... _____________ Số:……./BC-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ ……., ngày…tháng…năm…. |
BÁO CÁO
Về báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ
6 tháng/năm ....
_______________________
Kính gửi2:………………………………
Đơn vị: đồng
TT |
Nội dung |
Quỹ HTND Trung ương |
Hệ thống Quỹ HTND địa phương |
1 |
Tình hình vốn chủ sở hữu |
|
|
1.1 |
Vốn điều lệ |
|
|
1.2 |
Các quỹ |
|
|
1.2.1 |
Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
1.2.2 |
Quỹ dự phòng tài chính |
|
|
1.3 |
Vốn chủ sở hữu khác |
|
|
2 |
Tình hình cho vay |
|
|
2.1 |
Tổng số dư nợ đầu kỳ |
|
|
2.2 |
Dư nợ cuối kỳ |
|
|
3 |
Hoạt động thu chi trong kỳ |
|
|
3.1 |
Thu nhập |
|
|
3.2 |
Chi phí |
|
|
3.3 |
Kết quả tài chính |
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN |
GIÁM ĐỐC |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
__________________
2 Gửi các cơ quan theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 37/2023/NĐ-CP.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây