Thông tư 77/2017/TT-BTC chế độ kế toán ngân sách, nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ TÀI CHÍNH Số: 77/2017/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2017 |
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ bổ sung sửa đổi một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ bổ sung sửa đổi một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật giao dịch điện tử về chữ ký và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 2 năm 2007 về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước, như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước (KBNN).
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, đơn vị sau:
Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống về: Tình hình phân bổ dự toán kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp vụ KBNN.
Kho bạc Nhà nước các cấp tổ chức bộ máy kế toán và thực hiện công tác kế toán; Cơ quan tài chính các cấp, đơn vị dự toán các cấp tham gia TABMIS chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy để thực hiện công việc kế toán theo quy trình nghiệp vụ trên TABMIS phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao của từng cấp ngân sách theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015, Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005, Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và các quy định của Thông tư này.
Phương pháp ghi chép kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là phương pháp “ghi sổ kép”. Phương pháp “ghi sổ đơn” được áp dụng trong từng trường hợp theo quy định cụ thể.
- Đối với đồng Việt Nam: Chữ số sau chữ số hàng đơn vị tiền tệ rút gọn nếu bằng năm (5) trở lên thì được tăng thêm một (1) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm (5) thì không tính.
- Đối với ngoại tệ: Chữ số thập phân phần nghìn (chữ số thứ 3 sau dấu phẩy thập phân), nếu bằng năm (5) trở lên thì được tăng thêm một phần trăm (1%) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm (5) thì không tính.
Thời gian kiểm tra kế toán không quá 10 ngày làm việc, trường hợp cần thiết có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc đối với mỗi cuộc kiểm tra. Trưởng đoàn kiểm tra kế toán phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra và các kết luận trong biên bản kiểm tra.
Tài liệu kế toán là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có liên quan đến kế toán được thể hiện dưới hình thức các thông tin trên giấy và thông điệp dữ liệu điện tử.
Ứng dụng tin học vào công tác kế toán phải đảm bảo chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các nguyên tắc và yêu cầu của công tác kế toán, sử dụng và cung cấp các tài liệu kế toán dưới dạng dữ liệu điện tử theo đúng quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán và các quy định của pháp luật hiện hành.
Thực hiện việc khai thác, trao đổi và cung cấp dữ liệu kế toán, thông tin báo cáo với các cơ quan trong ngành Tài chính và các đơn vị khác theo đúng quy chế cung cấp, trao đổi thông tin do Bộ Tài chính quy định.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mẫu chứng từ kế toán này bao gồm mẫu chứng từ kế toán bắt buộc và mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn.
Chứng từ kế toán giấy có thể được lập thủ công hoặc lập trên máy tính in ra bản giấy. Đối với chứng từ kế toán được lập và in ra trên máy tính phải đảm bảo nội dung của chứng từ kế toán quy định tại Điều 16 của Luật Kế toán 2015 và quy định cụ thể đối với mỗi loại chứng từ kế toán theo quy định hiện hành.
Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
Chứng từ kế toán phải do Thủ trưởng đơn vị hoặc người được ủy quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải ký theo từng liên.
Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.
Trong trường hợp nộp NSNN tại điểm giao dịch KBNN (hoạt động theo quy chế quy định tại Quyết định số 110/QĐ-BTC ngày 10/01/2006 của Bộ Tài chính về ban hành quy chế hoạt động điểm giao dịch KBNN), thực hiện đóng dấu “ĐIỂM GIAO DỊCH” vào vị trí chữ ký “Kế toán” trên Giấy nộp tiền vào NSNN.
Tổng Giám đốc KBNN hướng dẫn phương pháp lập chứng từ kế toán phù hợp với quy trình nghiệp vụ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN; Quy định các nội dung bổ sung, sửa đổi về danh mục, mẫu biểu và phương pháp lập chứng từ kế toán đáp ứng yêu cầu quản lý trong kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
Mã |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Mã quỹ |
Mã tài khoản kế toán |
Mã nội dung kinh tế |
Mã cấp ngân sách |
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách |
Mã địa bàn hành chính |
Mã chương |
Mã ngành kinh tế |
Mã CTMT, DA và hạch toán chi tiết |
Mã KBNN |
Mã nguồn ngân sách nhà nước |
Mã dự phòng |
|
Số ký tự |
2 |
4 |
4 |
1 |
7 |
5 |
3 |
3 |
5 |
4 |
2 |
3 |
Danh mục các giá trị chi tiết cho từng đoạn mã sẽ được bổ sung, sửa đổi tùy theo yêu cầu thực tế. Các giá trị mã số cụ thể của các đoạn mã trong Hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán được cấp duy nhất 1 lần trong hệ thống (không cấp lại mã hiệu đã sử dụng trong quá khứ) trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối với mỗi mã số, hệ thống sẽ ấn định giá trị duy nhất trong suốt thời gian vận hành hệ thống.
Trong quá trình vận hành TABMIS, Tổng Giám đốc KBNN và thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền về các đoạn mã quy định, cấp mới, bổ sung, sửa đổi giá trị của các đoạn mã theo yêu cầu quản lý và quy trình nghiệp vụ.
Hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán và việc kết hợp các đoạn mã được xây dựng, thiết kế phù hợp với yêu cầu quản lý NSNN và chức năng, nhiệm vụ, nội dung hoạt động của Hệ thống KBNN, phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Mã quỹ là mã bắt buộc trong tổ hợp tài khoản kế toán, dùng để hạch toán các nghiệp vụ thu, chi và giao dịch khác trong phạm vi của từng quỹ đảm bảo tính cân đối của từng quỹ độc lập. Mã quỹ gồm 2 ký tự được quy định là: N1N2. Mã quỹ được sắp xếp có phân khoảng cho từng loại quỹ, các quỹ trong mỗi loại quỹ phát sinh được đánh số theo thứ tự tăng dần. Cụ thể như sau:
- N1N2 trong khoảng từ 01 đến 29: Dùng để phản ánh Quỹ chung và các quỹ thuộc quỹ chung. Trong đó: N1N2 = 01 là Quỹ chung. Quỹ chung (Mã 01) dùng để phản ánh toàn bộ các hoạt động thuộc NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
- N1N2 trong khoảng từ 30 đến 59: Dùng để phản ánh Quỹ đặc biệt và các quỹ chi tiết thuộc Quỹ đặc biệt.
- N1N2 trong khoảng từ 60 đến 79: Dùng để phản ánh Quỹ tự có và các quỹ chi tiết thuộc Quỹ tự có.
- N1N2 trong khoảng từ 80 đến 89: Dùng để phản ánh Quỹ uỷ thác và các quỹ chi tiết thuộc Quỹ ủy thác.
- N1N2 trong khoảng từ 90 đến 99: Dùng để phản ánh Quỹ khác và các quỹ chi tiết thuộc Quỹ khác.
Mã quỹ là mã cân đối của hệ thống, mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh đều phải đảm bảo hạch toán cân đối theo từng quỹ. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải hạch toán theo mã quỹ cụ thể.
Đối với kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN, kế toán thực hiện thống nhất mã quỹ có giá trị là 01.
Mã cấp ngân sách dùng để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách của từng cấp ngân sách theo quy định của Luật NSNN; các khoản tiền gửi tại KBNN (trong trường hợp xác định được) gồm: Ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã. Mã cấp ngân sách gồm 1 ký tự được quy định là: N.
Tất cả các nghiệp vụ thu, chi ngân sách đã xác định cho từng cấp ngân sách, các nghiệp vụ điều chuyển giữa các cấp ngân sách đều phải được hạch toán qua đoạn mã này.
Đối với mã cấp ngân sách, kế toán hạch toán theo các giá trị sau: Ngân sách trung ương: N = 1; Ngân sách cấp tỉnh: N = 2; Ngân sách cấp huyện: N = 3; Ngân sách cấp xã: N = 4.
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS) dùng để hạch toán các trường hợp sau:
- Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng để hạch toán các khoản thu, chi NSNN phát sinh tại các đơn vị có quan hệ với ngân sách, gồm: Đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, Chủ đầu tư, Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản và các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách kể cả các đơn vị không sử dụng kinh phí ngân sách nhưng có quan hệ mở tài khoản và giao dịch với KBNN.
Kế toán hạch toán mã ĐVQHNS theo các mã số chi tiết nhất được cấp tương ứng đối với từng đơn vị có quan hệ với ngân sách theo danh mục được cấp trong cơ sở dữ liệu dùng chung (CCDB).
- Ngoài mã đơn vị có quan hệ với ngân sách, đơn vị có thể được cấp mã N = 9 để mở tài khoản giao dịch tại KBNN. Mã N = 1 hoặc N = 2 dùng để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách phát sinh tại các đơn vị có quan hệ với ngân sách; mã N = 9 dùng để hạch toán các giao dịch liên quan đến việc mở tài khoản tiền gửi tại KBNN. Các trường hợp cụ thể về việc cấp mã N = 9 do Tổng giám đốc KBNN quy định.
- Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách gồm 7 ký tự được quy định là: NX1X2X3X4X5X6.
+ N là ký tự dùng để phân loại các đơn vị có quan hệ với ngân sách:
N = 1, 2 dùng để cấp cho đơn vị dự toán các cấp, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước;
N = 3 dùng để cấp cho đơn vị khác có quan hệ với ngân sách;
N = 7, 8 dùng để cấp cho các dự án đầu tư;
N = 9 dùng để phản ánh các đơn vị, tổ chức chưa có Mã đơn vị quan hệ với ngân sách nhưng có mở tài khoản giao dịch với KBNN.
+ X1X2X3X4X5X6 là số thứ tự của các đơn vị có quan hệ với ngân sách.
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách được cấp theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Bộ Tài chính và Quyết định số 990/QĐ-KBNN ngày 24/11/2008 của Tổng Giám đốc KBNN về việc ban hành Quy trình cấp mã cho các đơn vị giao dịch với KBNN.
Loại mã | Mã | Mã cha |
1. Mã ngân sách toàn địa bàn |
|
|
Mã ngân sách địa bàn toàn quốc | 2997800 |
|
Mã ngân sách, mã địa bàn của 63 tỉnh: XX là mã ĐBHC của tỉnh | 29978XX | 2997800 |
Mã ngân sách của huyện: XXX là mã địa bàn của huyện | 2998XXX | 29978XX |
2. Mã tổ chức ngân sách |
|
|
Mã tổ chức ngân sách TW | 2997900 | 2997800 |
Mã tổ chức ngân sách tỉnh: XX là mã ĐBHC của tỉnh | 29979XX | 29978XX |
Mã tổ chức ngân sách huyện XXX là mã địa bàn của huyện | 2999XXX | 2998XXX |
- Danh mục mã tổ chức ngân sách, mã ngân sách toàn địa bàn được quy định tại Phụ lục III.1 và Phục lục III.2 của Phụ lục III “Danh mục một số đoạn mã hạch toán” kèm theo Thông tư này.
- Trong quá trình vận hành TABMIS, Cục trưởng Cục tin học và Thống kê tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành các nội dung bổ sung, sửa đổi danh mục mã tổ chức ngân sách, mã ngân sách toàn địa bàn phù hợp với yêu cầu quản lý và quy trình nghiệp vụ của TABMIS, đồng thời có văn bản hướng dẫn để các đơn vị KBNN phối hợp thực hiện.
Mã cơ quan thu dùng để hạch toán thu NSNN theo các cơ quan thu tương ứng (trên TABMIS, trên hệ thống thông tin quản lý thu NSNN). Tổng Giám đốc KBNN quy định cụ thể việc sử dụng mã cơ quan thu trong hạch toán thu ngân sách nước.
Đối với các cơ quan thu đã được cấp mã đơn vị có quan hệ với ngân sách, kế toán sử dụng mã đơn vị quan hệ ngân sách của các cơ quan thu được cấp theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách của Bộ Tài chính làm mã cơ quan thu sử dụng trong hệ thống TABMIS và hệ thống thông tin quản lý thu NSNN có giao diện với TABMIS.
Trường hợp cơ quan thu chưa được cấp mã đơn vị có quan hệ với ngân sách, Cục Tin học và Thống kê tài chính cấp mã số cho từng đơn vị để bổ sung danh mục cơ quan thu và thông báo cho các cơ quan thu đó và các cơ quan Thuế, KBNN, Hải quan để sử dụng các mã này cho việc quản lý trên các hệ thống ứng dụng.
Mã địa bàn hành chính dùng để hạch toán thu NSNN trên địa bàn tỉnh, huyện, xã được giao quản lý; hạch toán chi NSNN phát sinh trên địa bàn hành chính. Ngoài ra, đối với trường hợp vay nợ nước ngoài, mã địa bàn hành chính còn được sử dụng để theo dõi mã nhà tài trợ. Mã địa bàn hành chính gồm 5 ký tự được quy định là: N1N2N3N4N5.
Đối với các khoản thu, chi NSNN, mã địa bàn hành chính được hạch toán theo các mã số được cấp tương ứng đối với từng địa bàn theo quy định của Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và các văn bản bổ sung sửa đổi. Trường hợp truy vấn dữ liệu tổng hợp của địa bàn, kế toán sử dụng 2 ký tự HH sau 3 chữ số của mã địa bàn huyện, 3 ký tự TTT sau 2 chữ số của mã địa bàn tỉnh.
Trường hợp kế toán quan hệ thanh toán giữa các đơn vị KBNN, kế toán sử dụng mã địa bàn hành chính để hạch toán chi tiết các quan hệ thanh toán theo từng KBNN tương ứng với mỗi địa bàn trong danh mục nêu trên.
Khi có sự thay đổi về các địa bàn hành chính, các giá trị tương ứng với các địa bàn cũ sẽ được sử dụng để lưu giữ thông tin của các địa bàn này trong cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Mã chương dùng để hạch toán thu, chi NSNN liên quan đơn vị trực thuộc 1 cấp chính quyền, qua đó xác định tính trách nhiệm của đơn vị đó đối với NSNN.
Mã ngành kinh tế dùng để lập, phân bổ dự toán, hạch toán chi NSNN theo tính chất hoạt động kinh tế (theo Khoản của mục lục NSNN) nhằm phục vụ yêu cầu quản lý, kế toán, quyết toán NSNN cũng như cung cấp thông tin thống kê chi tiêu của Chính phủ theo ngành kinh tế và theo chức năng quản lý Nhà nước theo yêu cầu của các tổ chức quốc tế.
Mã số ngành kinh tế gồm 3 ký tự được quy định là: N1N2N3.
Mã ngành kinh tế, kế toán hạch toán theo các mã số của các loại khi phân bổ dự toán cấp 0 và cấp 1, theo các mã số của các khoản khi phân bổ dự toán xuống cấp trung gian, cấp 4 và khi hạch toán chi NSNN được cấp tương ứng theo danh mục quy định trong Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục NSNN từ năm ngân sách 2018 trở đi, đối với năm ngân sách 2017, thực hiện theo Quyết định 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống mục lục NSNN và các văn bản bổ sung, sửa đổi mục lục NSNN.
- Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết dùng để hạch toán chi NSNN của từng chương trình mục tiêu, dự án quốc gia cũng như các nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương (do Trung ương quyết định), ngân sách địa phương (do địa phương quyết định), bao gồm cả các chương trình của nhà tài trợ quốc tế.
Đối với chương trình mục tiêu, dự án do địa phương quản lý, Bộ Tài chính thống nhất quản lý và cấp mã số vào danh mục chung và thông báo cho cơ quan tài chính địa phương biết để có căn cứ hạch toán.
Mã hạch toán khác cho mã chương trình mục tiêu, dự án dùng để hạch toán trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế cần hạch toán chưa xác định được giá trị mã chương trình mục tiêu, dự án cụ thể. Khi xác định được mã chương trình mục tiêu, dự án cụ thể, kế toán thực hiện kết chuyển sang giá trị tương ứng.
- Mã chương trình mục tiêu, dự án gồm 5 ký tự được quy định là: N1N2N3N4N5.. Trong đó: N1 được ngầm định = 0; các giá trị còn lại thực hiện theo quy định của mục lục NSNN.
- Đối với mã chương trình mục tiêu, dự án thuộc ngân sách trung ương, kế toán hạch toán theo các mã số của các giá trị chi tiết nhất tương ứng theo Danh mục mã chương trình mục tiêu, dự án quy định trong Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục NSNN và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
- Danh mục các mã hạch toán khác cho mã Chương trình mục tiêu, dự án được quy định trong Phụ lục III.4 của Phụ lục III “Danh mục một số đoạn mã hạch toán” kèm theo Thông tư này.
- Đối với mã chương trình mục tiêu, dự án do địa phương quản lý, kế toán hạch toán theo danh mục chung do Bộ Tài chính thống nhất quản lý và cấp mã số đã được thông báo cho cơ quan tài chính địa phương.
Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết còn được dùng để hạch toán chi tiết cho các quỹ tài chính, nguồn kinh phí phải trả, mã đợt phát hành trái phiếu, công trái và các tài khoản ngoại bảng để đảm bảo yêu cầu quản lý chi tiết. Mã hạch toán chi tiết gồm 5 ký tự được quy định là: N1N2N3N4N5. Trong đó N1 được quy định = 9.
Nguyên tắc hạch toán và danh mục các mã hạch toán chi tiết quy định như sau:
- Nguyên tắc hạch toán mã đợt phát hành trái phiếu, công trái
Mã đợt phát hành trái phiếu, công trái dùng để hạch toán chi tiết các khoản nợ vay trái phiếu, công trái theo từng đợt phát hành. Không kết hợp chéo mã đợt phát hành trái phiếu, công trái với các tài khoản khác.
Kế toán sử dụng thống nhất mã đợt phát hành trái phiếu, công trái để hạch toán đối với nợ gốc và chi trả lãi vay.
- Danh mục mã đợt phát hành trái phiếu, công trái
Danh mục mã đợt phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu địa phương được quy định tại Phụ lục III.5 thuộc Phụ lục III “Danh mục một số đoạn mã hạch toán” kèm theo Thông tư này.
Trong quá trình vận hành TABMIS, căn cứ thực tế phát hành trái phiếu, công trái và yêu cầu quản lý, Tổng Giám đốc KBNN hướng dẫn bổ sung, sửa đổi các mã tương ứng vào Danh mục mã đợt phát hành trái phiếu, công trái.
- Nguyên tắc hạch toán mã chi tiết quỹ tài chính
Mã chi tiết quỹ tài chính dùng để hạch toán chi tiết theo các quỹ tài chính có quan hệ giao dịch thông qua tiền gửi tại KBNN, đảm bảo tính thống nhất trong hệ thống, giúp cho việc tổng hợp, cung cấp thông tin được kịp thời, chính xác. Không kết hợp mã chi tiết quỹ tài chính với các tài khoản khác.
Một quỹ tài chính tại các đơn vị KBNN phải được hạch toán theo một giá trị mã chi tiết quỹ dự trữ tài chính thống nhất theo quy định.
- Danh mục mã chi tiết quỹ tài chính
Danh mục mã chi tiết quỹ tài chính được quy định tại Phụ lục III.6 của Phụ lục III “Danh mục một số đoạn mã hạch toán” kèm theo Thông tư này.
- Trong quá trình vận hành TABMIS, Tổng Giám đốc KBNN hướng dẫn bổ sung, sửa đổi danh mục mã chi tiết quỹ tài chính phù hợp yêu cầu quản lý và quy trình nghiệp vụ.
- Nguyên tắc hạch toán mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả
+ Mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả dùng để hạch toán chi tiết các khoản tiền gửi và các khoản phải trả khác theo mục đích quản lý riêng biệt.
+ Đối với tiền gửi của các đơn vị, cá nhân, kế toán phải hạch toán chi tiết theo mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị mở tài khoản và chi tiết theo mã này để xác định nguồn của khoản tiền gửi của đơn vị tại KBNN.
- Danh mục mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả
Danh mục mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả được quy định tại Phụ lục III.7 thuộc Phụ lục III “Danh mục một số đoạn mã hạch toán” kèm theo Thông tư này.
- Trong quá trình vận hành TABMIS, Tổng Giám đốc KBNN hướng dẫn bổ sung, sửa đổi danh mục mã chi tiết nguồn kinh phí phải trả phù hợp yêu cầu quản lý và quy trình nghiệp vụ.
- Mã chi tiết các khoản phải thu dùng để hạch toán chi tiết các khoản phải thu của cơ quan có thẩm quyền và các khoản ứng từ quỹ dự trữ tài chính.
Đối với các khoản ứng từ quỹ dự trữ tài chính, kế toán phải hạch toán qua tài khoản phải thu, chi tiết theo mã đơn vị có quan hệ với ngân sách của đơn vị nhận tiền và chi tiết theo mã này để xác định số phải thu do ứng từ quỹ dự trữ tài chính.
- Danh mục mã chi tiết các khoản phải thu
Danh mục mã chi tiết các khoản phải thu được quy định tại Phụ lục III.8 thuộc Phụ lục III “Danh mục một số đoạn mã hạch toán” kèm theo Thông tư này.
Trong quá trình vận hành TABMIS, Tổng Giám đốc KBNN hướng dẫn bổ sung, sửa đổi danh mục mã chi tiết các khoản phải thu phù hợp yêu cầu quản lý và quy trình nghiệp vụ.
- Nguyên tắc hạch toán mã loại tài sản
+ Mã loại tài sản dùng để hạch toán chi tiết cho các tài khoản không nằm trong cân đối tài khoản kế toán.
+ Kế toán không được kết hợp các tài khoản trong cân đối (tài khoản không nằm trong nhóm 99) với mã loại tài sản. Đối với các giá trị mã không quy định tên cụ thể, các đơn vị KBNN có thể hạch toán theo nhu cầu của đơn vị. Mã hạch toán này chỉ có ý nghĩa tại từng đơn vị KBNN cấp tỉnh (trong một bộ sổ), không dùng chung cho các đơn vị KBNN cấp tỉnh khác và không sử dụng để tổng hợp số liệu chung của hệ thống.
- Danh mục mã loại tài sản
Danh mục mã loại tài sản được quy định tại Phụ lục III.9 của Phụ lục III “Danh mục một số đoạn mã hạch toán” kèm theo Thông tư này.
Mã KBNN là mã bắt buộc trong tổ hợp tài khoản, dùng hạch toán các nghiệp vụ để tổng hợp số liệu báo cáo theo từng đơn vị KBNN và toàn hệ thống KBNN. Mỗi Kho bạc giao dịch được cấp một mã duy nhất.
Đối với mã KBNN, kế toán hạch toán và tổng hợp thông tin kế toán theo các mã số của từng đơn vị KBNN tương ứng, như sau: KBNN có một mã để tổng hợp dữ liệu kế toán toàn quốc (Mã số 0001); Sở giao dịch thuộc KBNN có một mã tương đương như một đơn vị hoạt động (Mã số 0003); mỗi tỉnh có một mã chung cho toàn tỉnh để tổng hợp dữ liệu kế toán toàn tỉnh (Có 2 giá trị cuối là 10 hoặc 60); các văn phòng KBNN cấp tỉnh, các KBNN cấp huyện trong tỉnh, phòng giao dịch KBNN có một mã tương đương với một đơn vị hoạt động.
Danh mục mã KBNN được quy định trong Phụ lục III.10 của Phụ lục III “Danh mục một số đoạn mã hạch toán” kèm theo Thông tư này.
Đối với mã nguồn trong nước, kế toán hạch toán chi ngân sách theo các mã số của từng tính chất nguồn kinh phí (đối với nguồn chi thường xuyên trong nước); mã số của nguồn vốn đầu tư (đối với nguồn chi đầu tư).
Nguồn ngoài nước được xác định đối với vốn ngoài nước tài trợ theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể theo cam kết của Nhà nước (hoặc Nhà nước chấp thuận cho đơn vị cam kết với nhà tài trợ) và được ghi rõ nội dung sử dụng trong dự toán giao đầu năm, dự toán bổ sung trong năm cho đơn vị. Nguồn vốn ngoài nước tài trợ không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể được coi là nguồn vốn trong nước (theo mã nguồn chi từ vốn trong nước).
Danh mục mã nguồn NSNN được quy định tại Phụ lục III.11 của Phụ lục III “Danh mục một số đoạn mã hạch toán” kèm theo Thông tư này.
Mã dự phòng bao gồm 3 ký tự được quy định là N1N2N3, được sử dụng như sau:
- Các mã dự phòng được đặt tên chung, không được đặt tên cụ thể, dùng để hạch toán theo yêu cầu nghiệp vụ chi tiết của từng địa phương (tỉnh, thành phố) theo đặc thù chỉ riêng cho từng tỉnh, thành phố, ngoài các nội dung đã được hạch toán tại các mã chính thức theo quy định.
- Số liệu liên quan đến Mã dự phòng không được tổng hợp chung toàn hệ thống, chỉ có ý nghĩa riêng và áp dụng thống nhất cho từng tỉnh, thành phố (từng bộ sổ).
- Tùy theo thực tế quản lý và yêu cầu nghiệp vụ KBNN của mỗi địa phương, KBNN cấp tỉnh phối hợp với các đơn vị liên quan thống nhất hạch toán, trong đó cần đảm bảo thông tin cụ thể từ khâu chứng từ kế toán.
- Đơn vị kế toán chỉ được hạch toán chi tiết theo các nội dung khác với các nội dung đã được quy định tại các đoạn mã chính thức, không hạch toán trùng lắp nội dung với các mã chính thức được quy định trong chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
Đối với mã dự phòng, trong trường hợp không có yêu cầu hạch toán chi tiết thêm ngoài nội dung đã được quy định trong 11 đoạn mã chính thức, kế toán không phải hạch toán các giá trị cụ thể cho đoạn mã này.
Trường hợp cần thiết, Tổng giám đốc KBNN trình Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sử dụng mã dự phòng để đáp ứng yêu cầu quản lý và nghiệp vụ của Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
- Căn cứ vào giá trị của đoạn mã dự phòng (từ 001 – 499), KBNN thống nhất với Sở Tài chính nội dung cụ thể để hạch toán vào từng mã cụ thể theo yêu cầu của địa phương.
- Số liệu hạch toán theo mã nguồn chi đầu tư được sử dụng riêng cho từng tỉnh, thành phố, không tổng hợp chung cho toàn quốc.
- Chỉ hạch toán chi tiết các khoản chi theo nguồn chi của ngân sách địa phương, không hạch toán các khoản chi từ nguồn của ngân sách trung ương. Chỉ hạch toán sau khi đã xác định chi tiết nguồn cụ thể, nhất quán từ khâu kế hoạch vốn đến khâu quyết toán chi NSNN theo từng đơn vị, từng dự án.
- Tổng Giám đốc KBNN hướng dẫn cụ thể phương pháp hạch toán và cung cấp thông tin báo cáo từ nguồn ngân sách địa phương.
Danh mục mã dự phòng được quy định trong Phụ lục III.12 của Phụ lục III “Danh mục một số đoạn mã hạch toán” kèm theo Thông tư này.
Hệ thống kiểm soát đảm bảo không phát sinh số dư Nợ của các tổ hợp tài khoản có các tài khoản kế toán liên quan đến tiền gửi của các đơn vị, tài khoản phải trả về thu chưa qua ngân sách và tài khoản tạm thu, tạm giữ. Đối với các nhóm tổ hợp tài khoản khác, hệ thống cấu hình đảm bảo kiểm soát số dư theo yêu cầu quản lý.
Dự toán còn lại được tính theo phương trình sau:
Dự toán còn lại = dự toán được phân bổ - cam kết chi (số dư cam kết chi) – tạm ứng – thực chi.
Hệ thống thực hiện kiểm soát dự toán đảm bảo tổng các khoản tạm ứng, thực chi, cam kết chi không vượt quá dự toán được phân bổ. Trong đó, dự toán được phân bổ được phản ánh trong dữ liệu kế toán cho phân bổ dự toán thực hiện trên phân hệ quản lý phân bổ ngân sách, cam kết chi được phản ánh trong dữ liệu kế toán cho cam kết chi thực hiện trên phân hệ cam kết chi.
Có hai loại bút toán thống kê: (1) Bút toán không ghi nhận thông tin về giá trị (đơn vị tiền tệ); (2) Bút toán vừa ghi nhận thông tin về số lượng vừa ghi nhận thông tin về giá trị (đơn vị tiền tệ).
- Nhập, phê duyệt, đồng bộ hóa dự toán thuộc ngân sách trung ương.
- Nhập Lệnh chi tiền thuộc ngân sách trung ương, trừ Lệnh ghi thu, ghi chi.
- Nhập, phê duyệt dự toán thuộc ngân sách tỉnh, ngân sách huyện.
- Nhập Lệnh chi tiền thuộc ngân sách tỉnh, huyện, trừ Lệnh ghi thu, ghi chi.
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán làm căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;
- Số dư đầu kỳ, số tiền phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.
Việc ghi nhận vào cơ sở dữ liệu kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, kiểm soát bảo đảm đầy đủ các quy định về chứng từ kế toán. Mọi dữ liệu đã được tạo lập trong cơ sở dữ liệu kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh. Những người có trách nhiệm liên quan theo quy định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã cập nhật vào hệ thống. Đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục, có hệ thống toàn bộ hoạt động thu, chi ngân sách, tình hình quản lý và sử dụng nguồn vốn của NSNN nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho việc quản lý và điều hành NSNN.
Các trường hợp khóa sổ kế toán vào các thời điểm khác được thực hiện theo quy định của pháp luật và hướng dẫn cụ thể của Tổng Giám đốc KBNN.
Sổ kế toán dưới dạng dữ liệu trong hệ thống là hình thức biểu hiện của cơ sở dữ liệu kế toán, được thiết lập theo quy trình chuẩn của hệ thống, lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
Sổ kế toán dưới dạng dữ liệu trong hệ thống phản ánh thông tin của kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử của đơn vị. Sổ kế toán dưới dạng dữ liệu trong hệ thống có thể được in ra để sử dụng theo yêu cầu của công tác kế toán.
“Cơ sở dữ liệu kế toán” của kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN phải được ghi nhận và lưu giữ phù hợp với yêu cầu của Luật Kế toán, Luật giao dịch điện tử, Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và phù hợp với quy định tại Thông tư này.
Đối với mỗi đơn vị KBNN, căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán và yêu cầu quản lý hệ thống thiết lập một “cơ sở dữ liệu kế toán” với đầy đủ các thông tin tổng hợp và chi tiết. Tại Sở giao dịch KBNN, mỗi KBNN tỉnh, thành phố chỉ có một cơ sở dữ liệu kế toán chính thức và duy nhất cho một kỳ kế toán. Từng đơn vị KBNN dựa trên quy định phân quyền và bộ mã của từng đơn vị hoạt động để thực hiện kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN tại đơn vị mình trên bộ sổ của tỉnh.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở kỳ nào phải hạch toán vào kỳ đó.
Các trường hợp phát sinh yêu cầu điều chỉnh số liệu liên quan đến ngân sách năm hiện hành, chỉ được hạch toán điều chỉnh vào thời điểm hiện tại. Trường hợp cần điều chỉnh vào kỳ (tháng) phát sinh nghiệp vụ kinh tế (kỳ quá khứ), trước khi điều chỉnh phải được sự đồng ý của KBNN (Cục KTNN).
Sau ngày 31/12, các khoản thu, chi ngân sách năm trước được hạch toán và điều chỉnh theo quy định thì thực hiện vào kỳ năm trước với ngày là ngày 31/12 năm trước.
Trên hệ thống, sau khi đã thực hiện đóng kỳ kế toán, có thể mở lại kỳ nếu sổ kế toán năm đó chưa thực hiện đóng vĩnh viễn (đang ở trạng thái đóng kỳ tạm thời). Các trường hợp hạch toán tại kỳ được mở lại phải được phép của KBNN.
Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN phải thực hiện đóng kỳ kế toán vào thời điểm cuối tháng và tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán năm trước khi lập báo cáo tài chính. Trường hợp phải lập báo cáo nhanh trong hệ thống thì phải thực hiện theo đúng quy trình xử lý cuối ngày. Ngoài ra phải thực hiện đóng kỳ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Chỉ đóng kỳ kế toán sau khi đã đảm bảo mọi chứng từ kế toán phát sinh được hạch toán đầy đủ, chính xác trong kỳ kế toán.
- Đóng tạm thời: Là việc đóng kỳ kế toán trên từng bộ sổ tương ứng khi kết thúc kỳ kế toán. Sau khi đã thực hiện đóng kỳ kế toán tạm thời, có thể mở lại kỳ để hạch toán nếu được phép của KBNN (Cục KTNN).
- Đóng vĩnh viễn: Là việc đóng kỳ kế toán trên từng bộ sổ tương ứng, sau khi đã thực hiện đóng kỳ kế toán vĩnh viễn, không mở lại kỳ để điều chỉnh dữ liệu.
Trường hợp phát hiện sai sót hoặc được phép điều chỉnh dữ liệu, kế toán thực hiện theo nguyên tắc nêu tại Điều 53 của Thông tư này.
Sau khi báo cáo tài chính được phê duyệt, nếu có quyết định phải sửa chữa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì việc sửa chữa được thực hiện vào năm hiện tại.
Cơ sở dữ liệu kế toán được thể hiện trong từng bộ sổ kế toán trong TABMIS, gồm có: Bộ sổ kế toán tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bộ sổ trung tâm thanh toán và bộ sổ kế toán hợp nhất.
Cục Kế toán nhà nước, Sở giao dịch KBNN, các đơn vị KBNN quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, Phòng giao dịch và KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong từng bộ sổ được gọi là các đơn vị hoạt động trong từng bộ sổ.
Các đơn vị tham gia TABMIS tự thực hiện việc truy vấn thông tin, khai thác báo cáo theo phân quyền trên hệ thống TABMIS, Kho dữ liệu thu - chi NSNN và Kho dữ liệu và công cụ thống kê, phân tích nghiệp vụ để nắm bắt thông tin trong việc điều hành, ra quyết định quản lý. Ngoài ra, các cơ quan tài chính, các đơn vị KBNN phải chịu trách nhiệm in ra giấy và thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý đối với các loại báo cáo liên quan theo quy định. Cụ thể như sau:
Riêng báo cáo thu chi ngân sách xã (phường, thị trấn), KBNN quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, Phòng Giao dịch thuộc KBNN tỉnh tổng hợp và in báo cáo trên giấy gửi cho Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) theo quy định.
Ngoài việc các đơn vị tham gia TABMIS trực tiếp truy vấn và khai thác báo cáo, theo yêu cầu quản lý, các đơn vị KBNN phải gửi các báo cáo tài chính có đầy đủ yếu tố pháp lý cho các cơ quan, đơn vị theo quy định.
Các loại báo cáo tài chính được in trên giấy trước khi in gửi các đơn vị có liên quan (theo quy định) phải được đối chiếu, kiểm tra, kiểm soát đảm bảo tính chính xác, đầy đủ về số liệu, tính chất, nội dung kinh tế. Khi gửi báo cáo giấy, trên báo cáo giấy phải có đầy đủ các yếu tố pháp lý gồm: Dấu của đơn vị, chữ ký của người lập, Kế toán trưởng và Giám đốc KBNN.
Báo cáo dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử trên chương trình TABMIS phải được xử lý kỹ thuật tin học, đảm bảo xác định được trách nhiệm của người lập, nộp báo cáo và đảm bảo chỉ có người nhận theo quy định mới có thể xem, in báo cáo.
Trường hợp các đơn vị kế toán bị chia tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm quyết định chia tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động.
Giám đốc và Kế toán trưởng KBNN chịu trách nhiệm về sự chính xác, đầy đủ, kịp thời trong việc tổng hợp báo cáo và nộp báo cáo tài chính (báo cáo giấy), đồng thời đảm bảo bí mật về số liệu, tài liệu theo các quy định hiện hành về lưu trữ, công bố và cung cấp thông tin.
KBNN có trách nhiệm cung cấp, cập nhật công thức tính toán các chi tiêu báo cáo gửi cho Cục Tin học – Thống kê tài chính chậm nhất 01 ngày khi có thay đổi công thức báo cáo trên hệ thống TABMIS.
KBNN các cấp phối hợp với cơ quan Tài chính, Thuế, Hải quan đồng cấp trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, khai thác và cung cấp thông tin kế toán liên quan đến thu, chi NSNN, vay nợ của NSNN và các quỹ tài chính khác theo đúng phương pháp kế toán quy định tại Thông tư này.
Mọi trường hợp chỉnh lý số liệu trên báo cáo tài chính phải được thực hiện từ khâu lập chứng từ kế toán đến ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính tại KBNN, đảm bảo phản ánh trung thực tình hình NSNN các cấp và hoạt động nghiệp vụ KBNN.
Cơ quan Thuế, Hải quan có trách nhiệm phối hợp với KBNN để thuyết minh số liệu kế toán nghiệp vụ quản lý thu và số liệu thu ngân sách thuộc trách nhiệm quản lý.
- Đối chiếu tài khoản tiền gửi:
Việc đối chiếu tiền gửi của đơn vị giao dịch được thực hiện hàng tháng, năm, bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
- Đối chiếu dự toán, tạm ứng và thanh toán tạm ứng:
Việc đối chiếu dự toán, tạm ứng và thanh toán tạm ứng: được thực hiện hàng quý, năm theo mẫu biểu quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS). Trong đó, nội dung đối chiếu dự toán như sau: Các đơn vị KBNN thực hiện đối chiếu với đơn vị sử dụng ngân sách số dự toán được giao, số sử dụng, số còn lại. Đối với ngân sách tỉnh, huyện, trường hợp đối chiếu khớp đúng số sử dụng với đơn vị nhưng số còn lại chưa khớp đúng, sau khi đối chiếu với Kho bạc, đơn vị thực hiện đối chiếu với cơ quan tài chính địa phương số dự toán được giao.
Việc đối chiếu tài khoản tiền gửi tại ngân hàng được thực hiện hàng ngày, tháng, năm, bao gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
Quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN là việc tổng hợp, phân tích số liệu kế toán liên quan đến các mặt hoạt động nghiệp vụ KBNN sau một niên độ kế toán. Nội dung của quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN gồm: Kiểm tra, đối chiếu, tổng hợp, phân tích số liệu kế toán, lập và nộp báo cáo quyết toán.
Trước khi khoá sổ kế toán ngày 31/12, các KBNN tiến hành kiểm tra, đối chiếu, xác nhận tất cả các số liệu kế toán đã hạch toán thuộc mọi nghiệp vụ phát sinh trong năm hiện hành với các đơn vị, cơ quan có liên quan, gồm có:
Mọi công việc đối chiếu trên đây đều phải có xác nhận giữa KBNN với các cơ quan, cá nhân có liên quan bằng văn bản và có đủ chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định.
Đơn vị KBNN phối hợp với cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế, Hải quan và các cơ quan khác có liên quan, xử lý các khoản tạm thu chờ nộp ngân sách, tạm giữ chờ xử lý, tiến hành ghi thu ngân sách kịp thời trong năm để đảm bảo số thu trong niên độ ngân sách từng năm phản ánh được chính xác. Trường hợp đến 31/12 không xử lý kịp, căn cứ số dư các khoản tạm thu chờ nộp ngân sách, tạm giữ chờ xử lý, các đơn vị KBNN gửi văn bản thông báo đến từng đơn vị để đôn đốc xử lý.
Đối với các khoản tạm thu, tạm giữ khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền thì xử lý ngay theo quyết định cuối cùng đó, nếu chưa có quyết định xử lý thì chuyển số dư sang năm sau để tiếp tục theo dõi, xử lý.
Đối với các khoản thu, chi bằng ngoại tệ, các đơn vị KBNN chuyển toàn bộ số ngoại tệ về KBNN. Việc đánh giá chênh lệch tỷ giá được thực hiện hàng tháng. Cuối năm, các đơn vị KBNN chuyển số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ về KBNN (hàng tháng các đơn vị KBNN không chuyển số chênh lệch về KBNN).
Trước khi khoá sổ quyết toán niên độ phải đảm bảo mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm hiện hành phải được phản ánh đầy đủ và chính xác vào các sổ kế toán. Mọi nội dung được nêu ở các điều trên phải được xử lý hết trong ngày 31/12 mới tiến hành khoá sổ.
Số dư trên các tài khoản tiền gửi dự toán và các tài khoản tiền gửi khác thuộc nguồn vốn ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách còn lại đến hết ngày 31/12 được xử lý theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Sau khi khoá sổ kế toán ngày vào 31/12, các đơn vị KBNN tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính gửi KBNN cấp trên và các cơ quan liên quan theo danh mục, mẫu biểu và thời hạn quy định.
Việc quyết toán vốn chỉ được tiến hành khi đã đối chiếu khớp đúng các tài khoản liên quan đến quyết toán vốn, đảm bảo:
Các đơn vị KBNN tham gia TABMIS chịu trách nhiệm lập và nộp báo cáo hoạt động nghiệp vụ KBNN theo nội dung và thời hạn quy định tại Thông tư này.
Các thành viên tham gia TABMIS thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về trách nhiệm, quyền hạn đối với các đơn vị thành viên sử dụng, khai thác và vận hành TABMIS.
Tổ chức bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN bao gồm bộ máy kế toán trong hệ thống KBNN được đặt tại các đơn vị KBNN và bộ phận nghiệp vụ làm công việc kế toán đặt tại các cơ quan tài chính, đơn vị dự toán cấp 1, 2 và các đơn vị khác có tham gia vào hệ thống TABMIS. Các đơn vị phải tổ chức bộ máy kế toán, bộ phận kế toán phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức theo quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính.
Hoạt động của bộ máy kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN tại KBNN được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, thống nhất dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc KBNN. Mỗi đơn vị KBNN là một đơn vị kế toán độc lập, chịu trách nhiệm thực hiện kế toán Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc tại đơn vị mình; đơn vị kế toán KBNN cấp dưới chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của đơn vị kế toán KBNN cấp trên.
Ngoài các đơn vị kế toán trong hệ thống KBNN, các cơ quan tài chính, đơn vị dự toán cấp 1, 2 và các đơn vị khác có liên quan phải tổ chức bộ phận nghiệp vụ thực hiện nhập lệnh chi tiền hoặc phân bổ ngân sách được phân quyền theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị mình trên TABMIS, hoặc trên hệ thống phần mềm có giao diện với TABMIS. Trong phạm vi tham gia của mình, các đơn vị kế toán phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kế toán và các văn bản hướng dẫn kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN của Bộ Tài chính.
- Lập, tiếp nhận, kiểm soát, xử lý các chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán; tổng hợp số liệu kế toán hàng ngày, tháng, quý, năm;
- Kiểm tra số liệu kế toán, lập và gửi các loại điện báo, báo cáo hoạt động nghiệp vụ, báo cáo nhanh và báo cáo tài chính định kỳ;
- Tổng hợp số liệu kế toán tại bộ sổ hợp nhất theo quy trình của hệ thống.
- Phân tích, lưu giữ số liệu kế toán, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán.
- Nhập, phê duyệt dự toán được cấp có thẩm quyền quyết định vào hệ thống theo quy định tại Thông tư số 107/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 hướng dẫn bổ sung một số điểm về quản lý điều hành NSNN, Thông tư số 123/2014/TT-BTC ngày 27/8/2014 hướng dẫn tổ chức vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS), Quyết định số 3281/QĐ-BTC ngày 19/12/2014 về việc ban hành Quy chế mẫu phân công trách nhiệm các đơn vị thực hiện nhập dự toán chi ngân sách trung ương hàng năm vào Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) và Quyết định số 1111/QĐ-BTC ngày 4/5/2012 về việc ban hành Quy chế mẫu phân công trách nhiệm các đơn vị thực hiện nhập dự toán chi ngân sách và Lệnh chi tiền của ngân sách địa phương vào Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS).
- Kiểm soát chi và cập nhật chứng từ chi ngân sách bằng lệnh chi tiền ;
- Khai thác cơ sở dữ liệu theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Bộ phận kế toán thu, chi gồm các nhân viên kế toán thực hiện các nghiệp vụ kế toán thu, chi ngân sách, tiền gửi, ...
- Bộ phận thanh toán gồm các nhân viên kế toán xử lý các giao dịch thanh toán, tín dụng của các đơn vị, cá nhân có quan hệ giao dịch với KBNN.
- Bộ phận tổng hợp gồm các nhân viên kế toán tiến hành các nghiệp vụ tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, thống kê và hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán, thực hiện kiểm tra kế toán.
Các đơn vị KBNN phải chấp hành nghiêm chỉnh nguyên tắc phân công, bố trí cán bộ kế toán theo quy định của Luật kế toán và các quy định của Thông tư này:
Tất cả các bộ phận và cá nhân trong mỗi đơn vị KBNN có liên quan tới công tác kế toán phải nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc, chế độ, quy trình kế toán theo quy định; có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực các chứng từ, tài liệu cần thiết cho bộ phận kế toán để thực hiện các quy trình nghiệp vụ kế toán.
Khi có sự điều chuyển nhân viên kế toán sang bộ phận nghiệp vụ khác trong đơn vị KBNN hoặc đơn vị khác, hoặc điều chuyển nhân viên kế toán trong nội bộ bộ phận kế toán (phụ trách phần hành nghiệp vụ khác) phải tổ chức bàn giao, lập, ký biên bản bàn giao giữa người giao và người nhận có sự giám sát của Kế toán trưởng theo các nội dung:
- Các tài liệu kế toán (chứng từ, sổ, báo cáo, hồ sơ kế toán);
- Những công việc đã làm, đang làm, chưa giải quyết;
- Số dư các tài khoản, bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký của các đơn vị giao dịch;
- Con dấu dùng trong công tác kế toán (nếu có);
- Những việc cần phải tiếp tục làm (ghi rõ nội dung, thời hạn hoàn thành công việc).
Khi thay đổi Kế toán trưởng, Giám đốc đơn vị KBNN phải tổ chức bàn giao công việc giữa Kế toán trưởng cũ và Kế toán trưởng mới có sự chứng kiến của Kế toán trưởng KBNN cấp trên hoặc được KBNN cấp trên ủy quyền cho Giám đốc đơn vị KBNN chứng kiến bằng văn bản. Đồng thời phải làm thủ tục hủy bỏ chữ ký Kế toán trưởng cũ và đăng ký chữ ký Kế toán trưởng mới, kịp thời thông báo cho các đơn vị có quan hệ công tác, giao dịch KBNN.
Trường hợp Kế toán trưởng tạm thời vắng mặt ở đơn vị phải ủy quyền bằng văn bản cho người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định thay thế và phải được Giám đốc đơn vị KBNN duyệt.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 12/9/2017, áp dụng từ năm ngân sách 2017 và thay thế Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 về việc hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và nghiệp vụ Kho bạc (TABMIS).
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Tổng Giám đốc KBNN, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Cục trưởng Cục tin học và Thống kê tài chính, Chánh văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, các đơn vị tham gia TABMIS, các đơn vị khác có giao dịch với KBNN trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải |
Phụ lục I
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(Kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài chính)
(Áp dụng cho cả ngân sách xã)
- DANH MỤC CHỨNG TỪ
1- Chứng từ thu ngân sách nhà nước |
|
||
1 |
C1-04/NS |
Lệnh hoàn trả khoản thu Ngân sách Nhà nước |
A4 |
2 |
C1-05/NS |
Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu Ngân sách Nhà nước |
A4 |
3 |
C1-07a/NS |
Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN |
A4 |
4 |
C1-07b/NS |
Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN bằng ngoại tệ |
A4 |
5 |
C1-08/NS |
Lệnh ghi thu Ngân sách |
A4 |
2- Chứng từ chi ngân sách nhà nước |
|
6 |
C2-01a/NS |
Lệnh chi tiền |
A5 |
7 |
C2-01b/NS |
Lệnh chi tiền phục hồi |
A4 |
8 |
C2-01c/NS |
Lệnh chi tiền (Dùng cho ngân sách xã) |
A5 |
9 |
C2-02a/NS |
Giấy rút dự toán Ngân sách |
A4 |
10 |
C2-02b/NS |
Giấy rút dự toán Ngân sách (khấu trừ thuế) |
A4 |
11 |
C2-03/NS |
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước |
A4 |
12 |
C2-04/NS |
Giấy đề nghị thu hồi ứng trước |
A4 |
13 |
C2-05a/NS |
Giấy nộp trả kinh phí |
A4 |
14 |
C2-05b/NS |
Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên |
A4 |
15 |
C2-05c/NS |
Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp huyện |
A4 |
16 |
C2-06/NS |
Giấy rút dự toán Ngân sách bằng ngoại tệ |
A4 |
17 |
C2-07NS |
Giấy đề nghị chi ngoại tệ |
A5 |
18 |
C2-08/NS |
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước bằng ngoại tệ |
A4 |
19 |
C2-09/NS |
Giấy đề nghị thu hồi ứng trước bằng ngoại tệ |
A4 |
20 |
C2-10/NS |
Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách |
A4 |
21 |
C2-11a/NS |
Giấy rút dự toán bổ sung từ Ngân sách cấp trên |
A4 |
22 |
C2-11b/NS |
Giấy rút dự toán bổ sung từ Ngân sách cấp huyện |
A4 |
23 |
C2-12/NS |
Giấy đề nghị cam kết chi NSNN |
A4 |
24 |
C2-13/NS |
Phiếu điều chỉnh cam kết chi |
A4 |
25 |
C2-14a/NS |
Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam |
A4 |
26 |
C2-14b/NS |
Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam (do Cục Quản lý ngân quỹ, KBNN lập) |
A4 |
27 |
C2-15/NS |
Lệnh chi trả nợ trong nước bằng ngoại tệ |
A4 |
28 |
C2-16/NS |
Lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ |
A4 |
29 |
C2-17a/NS |
Lệnh ghi thu, ghi chi Ngân sách |
A4 |
30 |
C2-17b/NS |
Lệnh ghi thu, ghi chi Ngân sách |
A4 |
31 |
C2-18/NS |
Đề nghị thanh toán tạm ứng vốn vay, viện trợ đã ghi thu, ghi chi |
A4 |
32 |
C2-19/NS |
Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi |
A4 |
3- Chứng từ thanh toán vốn đầu tư |
|
33 |
C3-01/NS |
Giấy rút vốn đầu tư |
A4 |
34 |
C3-02/NS |
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ứng trước vốn đầu tư |
A4 |
35 |
C3-03/NS |
Giấy đề nghị thu hồi ứng trước vốn đầu tư |
A4 |
36 |
C3-04/NS |
Giấy nộp trả vốn đầu tư |
A4 |
37 |
C3-05/NS |
Giấy đề nghị điều chỉnh các khoản chi NSNN |
A4 |
4- Chứng từ thanh toán |
|
38 |
C4-01/KB |
Ủy nhiệm thu |
A4 |
39 |
C4-02a/KB |
Ủy nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử |
A4 |
40 |
C4-02b/KB |
Ủy nhiệm chi (ngoại tệ) chuyển khoản, chuyển tiền điện tử |
A4 |
41 |
C4-02c/KB |
Ủy nhiệm chi chuyển khoản, chuyển tiền điện tử (khấu trừ thuế) |
A4 |
42 |
C4-03/KB |
Ủy nhiệm chi (dùng trong thanh toán chuyển tiếp) |
A4 |
43 |
C4-04/KB |
Lệnh chuyển Có |
A4 |
44 |
C4-05/KB |
Lệnh chuyển Có (kiêm chứng từ phục hồi) |
A4 |
45 |
C4-06/KB |
Lệnh chuyển Nợ |
A4 |
46 |
C4-07/KB |
Lệnh chuyển Nợ (kiêm chứng từ phục hồi) |
A4 |
47 |
C4-08/KB |
Giấy nộp tiền vào tài khoản |
A5 |
48 |
C4-09/KB |
Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi |
A5 |
49 |
C4-10/KB |
Bảng kê thanh toán bằng Séc qua ngân hàng |
A4 |
50 |
C4-11/KB |
Giấy chuyển tiền chuyển khoản, chuyển tiền điện tử |
A4 |
5- Chứng từ về tín dụng nhà nước |
A4 |
||
51 |
C5-01/KB |
Biên lai thu nợ |
A5 |
52 |
C5-02/KB |
Bảng kê biên lai thu nợ (kiêm giấy nộp tiền vào tài khoản) |
A5 |
6- Các chứng từ khác |
|
||
53 |
C6-01/NS |
Phiếu nhập dự toán ngân sách |
A4 |
54 |
C6-02/NS |
Phiếu nhập dự toán cấp 0 |
A3 |
55 |
C6-03/NS |
Phiếu nhập và phân bổ dự toán |
A3 |
56 |
C6-04/KB |
Phiếu điều chỉnh dự toán |
A4 |
57 |
C6-05/KB |
Phiếu thu |
A5 |
58 |
C6-06/KB |
Phiếu chi |
A5 |
59 |
C6-07/KB |
Phiếu chuyển tiêu |
A5 |
60 |
C6-08/KB |
Phiếu chuyển khoản |
A5 |
61 |
C6-09/KB |
Phiếu điều chỉnh |
A4 |
62 |
C6-10/KB |
Bảng điều chỉnh tỷ giá các tài khoản ngoại tệ |
A4 |
63 |
C6-11/KB |
Phiếu nhập kho |
A4 |
64 |
C6-12/KB |
Phiếu xuất kho |
A4 |
65 |
C6-13/KB |
Giấy đề nghị tạm cấp dự toán ngân sách |
A4 |
66 |
C6-14/KB |
Bảng kê thanh toán lãi tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước |
A4 |
67 |
C6-15/KB |
Bảng kê thu phí chuyển tiền qua Kho bạc Nhà nước |
A4 |
68 |
C6-16/KB |
Bảng kê tính phí tạm ứng tồn ngân |
A4 |
69 |
C6-17/KB |
Bảng kê YCTT, thanh toán hủy, đảo |
A4 |
70 |
C7-01/KB |
Bảng kê phát hành trái phiếu, công trái (bằng tiền mặt) |
A4 |
71 |
C7-02/KB |
Bảng kê phát hành trái phiếu, công trái (bằng chuyển khoản) |
A4 |
72 |
C7-03/KB |
Bảng kê trái phiếu chuyển sổ |
A4 |
73 |
C7-04/KB |
Bảng kê thanh toán tại chỗ (bằng tiền mặt) (Mẫu a) |
A4 |
74 |
C7-05/KB |
Bảng kê thanh toán tại chỗ (bằng tiền mặt) (Mẫu b) |
A4 |
75 |
C7-06/KB |
Bảng kê thanh toán tại chỗ (bằng chuyển khoản) (Mẫu a) |
A4 |
76 |
C7-07/KB |
Bảng kê thanh toán tại chỗ (bằng chuyển khoản) (Mẫu b) |
A4 |
77 |
C7-08/KB |
Bảng kê thanh toán công trái (bằng tiền mặt) |
A4 |
78 |
C7-09/KB |
Bảng kê thanh toán công trái (bằng chuyển khoản) |
A4 |
79 |
C7-10/KB |
Bảng kê thanh toán công trái tháng... năm... |
A4 |
80 |
C7-11/KB |
Bảng kê thanh toán hộ trái phiếu, công trái |
A4 |
81 |
C7-12/KB |
Bảng kê trái phiếu, công trái được thanh toán hộ |
A4 |
82 |
C7-13/KB |
Bảng kê tổng số thanh toán (Mẫu a) |
A4 |
83 |
C7-14/KB |
Bảng kê tổng số thanh toán (Mẫu b) |
A4 |
84 |
C7-15/KB |
Bảng kê trái phiếu, công trái quá hạn thanh toán |
A4 |
7- Các chứng từ quy định ở văn bản khác |
|
||
85 |
C1-01/NS |
Lệnh thu Ngân sách Nhà nước (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) |
A4 |
86 |
C1-02/NS |
Giấy nộp tiền vào NSNN (Thông tư số 84/2016/TT-BTC) |
A4 |
87 |
C1-06/NS |
Bảng kê giấy nộp tiền vào NSNN (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) |
A4 |
88 |
C1-10/NS |
Biên lai thu (Công văn số 1909/KBNN-THPC ngày 08/5/2017 của KBNN hướng dẫn một số điều tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC) |
A5 |
89 |
01/BKNT |
Bảng kê nộp thuế (Thông tư số 84/2016/TT-BTC) |
A4 |
90 |
02/BK-BLT |
Bảng kê biên lai thu (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) |
A4 |
91 |
03/BK-BLMG |
Bảng kê biên lai thu có mệnh giá (Thông tư số 328/2016/TT-BTC) |
A4 |
|
CƠ QUAN CẤP TRÊN... CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH HOÀN TRẢ… |
Mẫu số C1- 04/NS (Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài Chính) Số: ......................... |
LỆNH HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định về việc hoàn thuế số: ............................................................................. ngày:........................................................................................................................................
của cơ quan quản lý thu ....................................................................................... Mã CQ thu: .....................................................................................................................................
Đề nghị KBNN A (nơi trực tiếp hoàn trả):............................................................. Tỉnh, TP: ...............................................................................................................................
Hoàn trả cho: ....................................................................................................................... Mã số thuế:......................................................................................................................................
Địa chỉ: ............................................... Quận/Huyện ...................................... Tỉnh/Thành phố.......................................................
Hình thức hoàn trả bằng: Tiền mặt c Chuyển khoản c
Chuyển tiền vào tài khoản số: ................................................................... Tại Ngân hàng (KBNN) (B):..............................................................................................................
(hoặc) trả tiền mặt cho: ................................................... Số CMND/HC:................. Cấp ngày:................ Nơi cấp:...................................................................................
Lý do hoàn trả:...........................................................................................................................................................................
STT |
Nội dung khoản nộp NSNN/ Chi hoàn thuế GTGT |
Mã NDKT |
Mã chương |
KBNN nơi thu NSNN |
Năm NS |
Số tiền đã nộp |
Số tiền được quyết định hoàn trả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Chi tiết nội dung khoản hoàn trả:
Tổng số tiền hoàn trả ghi bằng chữ:.........................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Ngày……tháng…..năm…….
NGƯỜI LẬP THỦ TRƯỞNG
(Ký, ghi họ tên) (Ký tên, ghi họ tên, đóng dấu)
PHẦN KBNN HẠCH TOÁN HOÀN TRẢ
1. Hạch toán phần hoàn trả: Niên độ hạch toán hoàn trả................................................ - Giảm thu NSNN c - Chi NSNN c Mã NDKT............ Mã ĐBHC.............. Mã chương........... Mã ngành KT......... |
Mã nguồn NSNN |
Định khoản |
Số tiền |
|
Nợ TK |
Có TK |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hạch toán báo Nợ KB hoàn trả (nếu có) KBNN .................................................. Mã KBNN:................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI NHẬN TIỀN (Ký, ghi họ tên) |
KBNN HOÀN TRẢ (A) Ngày........tháng ......năm ...... Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
|
NGÂN HÀNG (KBNN) B Ngày........tháng ......năm ...... Kế toán Kế toán trưởng |


Không ghi vào khu vực này |
CƠ QUAN CẤP TRÊN... CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH HOÀN TRẢ… |
Mẫu số C1- 05/NS (Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài Chính) Số:………………… |
LỆNH HOÀN TRẢ KIÊM BÙ TRỪ THU NSNN
Căn cứ Quyết định về việc hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước số .................. ngày............. của cơ quan quản lý
thu..................................................................................................................... Mã CQ thu:.................................................................................................................... .................................................................................
Đề nghị KBNN A: ......................................................................................... Tỉnh, TP:
1) Hoàn trả cho: .................................................................................................................... Mã số thuế:.........................................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................... Quận/Huyện: ...................................... Tỉnh/TP: ............................................................
Lý do hoàn trả:..............................................................................................................................................................................
Chi tiết nội dung khoản hoàn trả:
STT |
Nội dung khoản nộp NSNN/ Chi hoàn thuế GTGT |
Mã NDKT |
Mã chương |
KBNN nơi thu NSNN |
Năm NS |
Số tiền đã nộp |
Số tiền được quyết định hoàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Tổng số tiền được hoàn trả ghi bằng chữ:
2) Khấu trừ khoản hoàn trả để thu NSNN:
Chi tiết nội dung khoản thu:
STT |
Nội dung khoản thu NSNN |
Mã số thuế |
Số Tờ khai/Quyết định/Thông báo |
Kỳ thuế/ Ngày Tờ khai/ Quyết định/ Thông báo |
Mã TKKT |
Mã NDKT |
Mã CQ thu |
Mã chương |
KBNN nơi thu NSNN |
Số tiền thu NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền nộp Ngân sách ghi bằng chữ:
3. Hoàn trả số tiền còn lại sau khi đã bù trừ khoản phải nộp NSNN: Bằng số:..............................................................................................................................................................................
Bằng chữ: .............................................
Hình thức hoàn trả bằng: Tiền mặt c Chuyển khoản c
Chuyển tiền vào tài khoản số: ...................................................................... Tại Ngân hàng (KBNN) (B):.................................................................................................................
(hoặc) trả tiền mặt cho: ......................................................... Số CMND/HC:................. Cấp ngày:.............. Nơi cấp: .......................................................................................
NGƯỜI NHẬN TIỀN (Ký, ghi họ tên)
|
CƠ QUAN THU Ngày……tháng…..năm……. Người lập Thủ trưởng
|
PHẦN KBNN HẠCH TOÁN
1. Hạch toán phần hoàn trả - Niên độ hạch toán hoàn trả: - Giảm thu NSNN c - Chi NSNN c Mã NDKT: …….Mã chương……… Mã ĐBHC:………. Mã ngành KT:…….
|
Mã nguồn NSNN |
Định khoản |
Số tiền |
|
Nợ TK |
Có TK |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hạch toán phần nộp ngân sách: - Tại KBNN hoàn trả : - Tại KBNN B:..................................... Mã KBNN:................... - Mã ĐBHC :....................................... - ............................................................................................... ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hạch toán báo Nợ KB hoàn trả (nếu có): - Tại KBNN:......................................... Mã KBNN:................... - Tại KBNN:......................................... Mã KBNN:................... ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hạch toán báo Có KB nơi ghi thu (nếu có): - Tại KBNN:......................................... Mã KBNN:................... - Tại KBNN:......................................... Mã KBNN:................... ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hạch toán phần còn lại trả cho đối tượng thụ hưởng (số còn lại được hoàn trả sau khi bù trừ):
|
|
|
|
|
NGƯỜI NHẬN TIỀN (Ký, ghi họ tên) |
KBNN HOÀN TRẢ (A) Ngày........tháng ......năm ...... Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
|
NGÂN HÀNG (KBNN) B Ngày........tháng ......năm ...... Kế toán Kế toán trưởng |


CƠ QUAN THU |
|
|
|
|
Mẫu số C1-07a/NS |
|||||||||||||||||
|
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THU NSNN |
(Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài Chính) |
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Số: ...................... |
||||||||||||||
Kính gửi Kho bạc Nhà nước:....................................................................................................................................................... Tỉnh, TP: ................................................................................................. |
||||||||||||||||||||||
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH: |
||||||||||||||||||||||
Cơ quan đề nghị điều chỉnh: ................................................................................................................................................................................. Mã cơ quan thu .............................................................. |
||||||||||||||||||||||
Địa chỉ: .......................................................................................................... Xã ........................................ Quận/Huyện ................................. Tỉnh, TP............................................................................. |
||||||||||||||||||||||
Hình thức nộp tiền: nộp tiền mặt tại KBNN c nộp tiền mặt tại ngân hàng c nộp bằng chuyển khoản tại KBNN c nộp bằng chuyển khoản tại NH c |
||||||||||||||||||||||
Do việc lập thông tin thu NSNN chưa chính xác, nay đề nghị KBNN ...................................................................................................................................................... điều chỉnh lại như sau: |
||||||||||||||||||||||
GNT |
Mã số ĐT nộp thuế |
Lý do điều chỉnh |
Thông tin đã hạch toán |
Đề nghị điều chỉnh |
||||||||||||||||||
Số |
Ngày |
Mã TKKT |
Mã NDKT |
Mã CQ thu |
Mã chương |
Kỳ thuế |
Số tiền |
Mã TKKT |
Mã NDKT |
Mã CQ thu |
Mã chương |
Kỳ thuế |
Số tiền |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Tổng cộng |
|
Tổng cộng |
|
|||||||||||||||||||
Các thông tin khác đề nghị điều chỉnh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
- … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
CƠ QUAN THU |
||||||||||||||||
|
Ngày …... tháng …… năm……. |
|
|
|
|
|
Ngày ..... tháng ...... năm .... |
|||||||||||||||
|
Kế toán Kế toán trưởng |
|
|
|
|
Người lập Thủ trưởng
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||


CƠ QUAN THU |
|
|
|
|
Mẫu số C1-07b/NS |
||||||||||||||||||
|
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THU NSNN BẰNG NGOẠI TỆ |
(Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài Chính) |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Số: ...................... |
|||||||||||||||
Kính gửi Kho bạc Nhà nước:....................................................................................................................................................... Tỉnh, TP: ................................................................................................. |
|||||||||||||||||||||||
THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH: |
|||||||||||||||||||||||
Cơ quan đề nghị điều chỉnh: ................................................................................................................................................................................. Mã cơ quan thu .............................................................. |
|||||||||||||||||||||||
Địa chỉ: .......................................................................................................... Xã ........................................ Quận/Huyện ................................. Tỉnh, TP............................................................................. |
|||||||||||||||||||||||
Hình thức nộp tiền: nộp tiền mặt tại KBNN c nộp tiền mặt tại ngân hàng c nộp bằng chuyển khoản tại KBNN c nộp bằng chuyển khoản tại NH c |
|||||||||||||||||||||||
Do việc lập thông tin thu NSNN chưa chính xác, nay đề nghị KBNN ...................................................................................................................................................... điều chỉnh lại như sau: |
|||||||||||||||||||||||
GNT |
Mã số ĐT nộp thuế |
Lý do điều chỉnh |
Thông tin đã hạch toán |
Đề nghị điều chỉnh |
|||||||||||||||||||
Số |
Ngày |
Mã TKKT |
Mã NDKT |
Mã CQ thu |
Mã chương |
Kỳ thuế |
Số tiền
|
Mã TKKT |
Mã NDKT |
Mã CQ thu |
Mã chương
|
Kỳ thuế
|
Số tiền
|
||||||||||
Nguyên tệ |
VNĐ |
Nguyên tệ |
VNĐ |
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Tổng cộng |
|
|
Tổng cộng |
|
|
||||||||||||||||||
Các thông tin khác đề nghị điều chỉnh: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
- … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
|
Số tiền nguyên tệ viết bằng chữ Số tiền VNĐ viết bằng chữ
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
|
|
|
|
CƠ QUAN THU |
|||||||||||||||||
|
Ngày …... tháng …… năm……. |
|
|
|
|
|
Ngày ..... tháng ...... năm .... |
||||||||||||||||
|
Kế toán Kế toán trưởng |
|
|
|
|
Người lập Thủ trưởng
|
|||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||


Không ghi vào khu vực này |
CƠ QUAN THU ……… |
Mẫu số C1-08/NS (Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ Tài Chính) Số: ............. Năm NS.............. |
LỆNH GHI THU NGÂN SÁCH
Căn cứ vào quy định của pháp luật hiện hành về chế độ thu ngân sách nhà nước,
Đề nghị Kho bạc nhà nước .............................................................................................................................
Ghi thu vào NSNN:...........................................................................................................................................
Của............................................................................................................................................ Mã số thuế:...
Địa chỉ:..............................................................................................................................................................
Theo Tờ khai/Quyết định/Thông báo số:.............................................................. ngày:..................................
STT |
Mã NDKT |
Mã CQ thu |
Mã chương |
Kỳ thuế |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:.........................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
PHẦN KBNN GHI
|
Nợ TK:............................................................................... Có TK: .............................................................................. Mã ĐBHC: ........................................................................ |
Cơ quan thu Ngày .......... tháng......... năm ..…. Người lập Thủ trưởng |
Kho bạc Nhà nước Ngày ....... tháng .......... năm..…. Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
|
Mẫu số C2-01a/NS
(Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài Chính)
Số:……………. Năm NS :………...
Cơ quan Tài chính CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
............................... Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
LỆNH CHI TIỀN
Thực chi o Tạm ứng o |
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
PHẦN GHI ĐỊNH KHOẢN
Nợ TK: .......................................
Có TK: ...................................
Mã ĐBHC:..............................
Căn cứ Thông tri duyệt y dự toán số ......................
ngày.............................................. .....................................................
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước.......................................................................................................................
Chi Ngân sách............................................ Tài khoản:..............................................................................
Mã TCNS................... .................................. Tên CTMT, DA: .................................................................... .....
....................................................................................................... Mã CTMT, DA:......................................
Nội dung chi |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: .................................................................................................................................................................................
Đơn vị nhận tiền/Người nhận tiền:...................................................................................................................... ..............................................
Số CMND:......................................................... Cấp ngày: ......................................... Nơi cấp: ....................................................................
Tài khoản: ..................................................................................... Tại KBNN(NH):............................................................................................
CƠ QUAN TÀI CHÍNH Ngày.......tháng......năm ............ Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) |
NGƯỜI NHẬN TIỀN (Ký, ghi rõ họ tên) |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày.......tháng......năm ............ Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc |


Mẫu số C2-01a/NS
(TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài Chính)
Số:................. Năm NS:………...

Cơ quan Tài chính
GIẤY BÁO NỢ
..........................................
Thực chi o Tạm ứng o |
Chuyển khoản o Tiền mặt o |
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Căn cứ Thông tri duyệt y dự toán số..................................................... ngày..................................................................................................
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước................................................................................................................................................................................
Chi Ngân sách............................................
Tài khoản:.......................................................................................................................................
Mã TCNS.........................
Tên CTMT, DA:.........................................................................................................................................................
Mã CTMT, DA: ................................................................................
Nội dung chi |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: .................................................................................................................................................................................
Đơn vị nhận tiền/Người nhận tiền:.....................................................................................................................................................................
Số CMND: ........................................................ Cấp ngày: .......................................... Nơi cấp: .....................................................................
Tài khoản: ..................................................................................... Tại KBNN(NH):............................................................................................
Ngày.......tháng......năm ........
Kế toán trưởng KBNN Giám đốc KBNN
Cơ quan Tài chính
Mẫu số C2-01a/NS
(Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài Chính)
Số:.................. Năm NS:………...
UỶ NHIỆM CHI
Thực chi o Tạm ứng o |
Chuyển khoản o Tiền mặt o |
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Căn cứ Thông tri duyệt y dự toán số..................................................... ngày..................................................................................................
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước................................................................................................................................................................................
Chi Ngân sách............................................
Tài khoản:.......................................................................................................................................
Mã TCNS......................................................
Tên CTMT, DA:.............................................................................................................................
Mã CTMT, DA: ................................................................................
Nội dung chi |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: .................................................................................................................................................................................
Đơn vị nhận tiền/Người nhận tiền:.....................................................................................................................................................................
Số CMND: ........................................................ Cấp ngày: ......................................... Nơi cấp: ....................................................................
Tài khoản: ..................................................................................... Tại KBNN(NH): ..........................................................................................
Ngày.......tháng......năm .............
Kế toán KBNN Kế toán trưởng KBNN Giám đốc KBNN
Mẫu số C2-01c/NS
(Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài Chính)
Số:...........................
Năm NS:………...
Cơ quan Tài chính
GIẤY BÁO CÓ
..............................
Thực chi o Tạm ứng o |
Chuyển khoản o Tiền mặt o |
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Căn cứ Thông tri duyệt y dự toán số..................................................... ngày..................................................................................................
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước................................................................................................................................................................................
Chi Ngân sách............................................
Tài khoản: ......................................................................................................................................
Mã TCNS: ....................................................
Tên CTMT, DA: ............................................................................................................................
Mã CTMT, DA: ................................................................................
Nội dung chi |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: .................................................................................................................................................................................
Đơn vị nhận tiền/Người nhận tiền:.....................................................................................................................................................................
Số CMND: ........................................................ Cấp ngày: .......................................... Nơi cấp: .....................................................................
Tài khoản: ..................................................................................... Tại KBNN(NH): ..........................................................................................
Ngày.......tháng......năm ............
Kế toán trưởng KBNN (NH) Giám đốc KBNN (NH)
Mẫu số C2-01b/NS
(TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài Chính)
Số :…… Năm NS: ……….
Cơ quan Tài chính
...........................
LỆNH CHI TIỀN (phục hồi)
Loại tiền: …. Chuyển khoản o Tiền mặt o |
PHẦN CƠ QUAN TC GHI
Phân hệ: ................................
Mã ĐBHC: ............................
Mã KBNN:..............................
Nợ TK:....................................
PHẦN KBNN GHI
Nợ TK:....................................
Có TK:....................................
Mã ĐBHC:
Có TK:Số lệnh chi tiền ..................................................... Ngày lệnh chi tiền ....................................................
Cơ quan Tài chính .......................................................................................................................................
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước ......................................................................................................................
Chi Ngân sách...............................................................................................................................................
Tài khoản:...................................................................................................................................................... ......
Tên CTMT, DA: ............................................................................................................................................
Mã CTMT, DA: .............................................................................................................................................
Nội dung chi |
Mã nguồn NSNN |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã NDKT |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: .................................................................................................................................................................................
Đơn vị nhận tiền/Người nhận tiền: ....................................................................................................................................................................
Số CMND:......................................................... Cấp ngày: .......................................... Nơi cấp: .....................................................................
Tài khoản: .............................................................................................................................................................................................................. .....
Tại KBNN(NH): .....................................................................................................................................................................................................
CƠ QUAN TÀI CHÍNH Ngày nhập LCT vào hệ thống....../..../....... Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ghi họ tên) (Ghi họ tên) |
Bản in phục hồi tại KBNN..........................ngày ..... tháng ..... năm .....
Người nhận tiền Ngày…tháng…năm… (Ký, ghi họ tên) |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Thanh toán ngày … tháng … năm … Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC (NGÂN HÀNG) B Ngày…tháng…năm… Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
|
Mẫu số C2-01c/NS
(Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài Chính)
Số :……………….
Năm NS :………...
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ
............................... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
LỆNH CHI TIỀN
Thực chi o Tạm ứng oChuyển khoản o Tiền mặt o
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Căn cứ Thông tri duyệt y dự toán số ngày..............................................
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước.......................................................................................................................
Chi Ngân sáchxã Tài khoản:.................................................................................................................
Mã TCNS...................................................... Tên CTMT, DA: .................................................................... .....
....................................................................................................... Mã CTMT, DA:......................................
Nội dung chi |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: .................................................................................................................................................................................
Đơn vị nhận tiền/Người nhận tiền:...................................................................................................................... ..............................................
Số CMND:......................................................... Cấp ngày: ......................................... Nơi cấp: ....................................................................
Tài khoản: ..................................................................................... Tại KBNN(NH):............................................................................................
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ Ngày.......tháng......năm ............ Phụ trách kế toán Thủ trưởng (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) |
NGƯỜI NHẬN TIỀN (Ký, ghi rõ họ tên) |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày.......tháng......năm ............ Ngày.......tháng......năm ............ BỘ PHẬN KSC BỘ PHẬN KẾ TOÁN Kiểm soát Phụ trách Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc |
Mẫu số C2-01c/NS
(Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài Chính)
Số:........................
Năm NS:………...
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
………................................ GIẤY BÁO NỢ
Thực chi o Tạm ứng o |
Chuyển khoản o Tiền mặt o |
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Căn cứ Thông tri duyệt y dự toán số..................................................... ngày..................................................................................................
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước................................................................................................................................................................................
Chi Ngân sách xã Tài khoản:.....................................................................................................................................................................
Mã TCNS......................... Tên CTMT, DA: .........................................................................................................................................................
..................................................................................................................... Mã CTMT, DA: ................................................................................
Nội dung chi |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: .................................................................................................................................................................................
Đơn vị nhận tiền/Người nhận tiền:.....................................................................................................................................................................
Số CMND: ........................................................ Cấp ngày:........................................... Nơi cấp: .....................................................................
Tài khoản: ..................................................................................... Tại KBNN(NH):............................................................................................
Ngày.......tháng......năm ........ Ngày.......tháng......năm ........
BỘ PHẬN KIỂM SOÁT CHI BỘ PHẬN KẾ TOÁN
Kiểm soát Phụ trách Kế toán Kế toán trưởng KBNN Giám đốc KBNN
Mẫu số C2-01c/NS
(Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài Chính)
Số:........................
Năm NS:………...
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
.......................................... UỶ NHIỆM CHI
Thực chi o Tạm ứng o |
Chuyển khoản o Tiền mặt o |
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Căn cứ Thông tri duyệt y dự toán số..................................................... ngày..................................................................................................
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước................................................................................................................................................................................
Chi Ngân sách xã Tài khoản:......................................................................................................................................................................
Mã TCNS...................................................... Tên CTMT, DA:.............................................................................................................................
..................................................................................................................... Mã CTMT, DA: ................................................................................
Nội dung chi |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: .................................................................................................................................................................................
Đơn vị nhận tiền/Người nhận tiền:.....................................................................................................................................................................
Số CMND: ........................................................ Cấp ngày: .......................................... Nơi cấp: .....................................................................
Tài khoản: ..................................................................................... Tại KBNN(NH): ............................................................................................
Ngày....... tháng......năm ............. Ngày....... tháng......năm .............
BỘ PHẬN KIỂM SOÁT CHI BỘ PHẬN KẾ TOÁN
Kiểm soát Phụ trách Kế toán Kế toán trưởng KBNN Giám đốc KBNN
Mẫu số C2-01c/NS
(Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài Chính)
Số:...........................
Năm NS:………...
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
…………………………… GIẤY BÁO CÓ
Thực chi o Tạm ứng o |
Chuyển khoản o Tiền mặt o |
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Căn cứ Thông tri duyệt y dự toán số..................................................... ngày..................................................................................................
Yêu cầu Kho bạc Nhà nước................................................................................................................................................................................
Chi Ngân sách xã Tài khoản: .......................................................................................................................................................................
Mã TCNS: .................................................... Tên CTMT, DA: ............................................................................................................................
..................................................................................................................... Mã CTMT, DA: ................................................................................
Nội dung chi |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: .................................................................................................................................................................................
Đơn vị nhận tiền/Người nhận tiền:.....................................................................................................................................................................
Số CMND: ........................................................ Cấp ngày: .......................................... Nơi cấp: .....................................................................
Tài khoản: ..................................................................................... Tại KBNN(NH): ..........................................................................................
KHO BẠC NHÀ NƯỚC NGÂN HÀNG
BỘ PHẬN KIỂM SOÁT CHI BỘ PHẬN KẾ TOÁN
Ngày.......tháng......năm......... Ngày.......tháng......năm........... Ngày.......tháng......năm............
Kiểm soát Phụ trách Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
Mẫu số: C2-02a/NS
(Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài chính)
Số:……………..
Năm NS:……….
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Thực chi o Tạm ứng o Ứng trước đủ đk thanh toán o Ứng trước đủ đk thanh toán o |
Chuyển khoản o Tiền mặt tại KB o Tiền mặt tại NH o |
Đơn vị rút dự toán:.......................................................................................................................................................................................................
Tài khoản:................................................................................................. Tại KBNN:................................................................................................
Tên CTMT, DA:............................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... Mã CTMT, DA: .....................................................
Số CKC, HĐK: ........................................................................................ Số CKC, HĐTH: .....................................................................................
Nội dung thanh toán |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số tiền |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
PHẦN KBNN GHI
Nợ TK: .....................................
Có TK: .....................................
Nợ TK: .....................................
Có TK: .....................................
Nợ TK: .....................................
Có TK: .....................................
Mã ĐBHC: ...............................
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Đơn vị nhận tiền:.........................................................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................................................
Tài khoản:....................................................................................................................................................
Tại KBNN (NH): .........................................................................................................................................
Hoặc người nhận tiền: ..............................................................................................................................
Số CMND:....................................... Cấp ngày: ................................... Nơi cấp: ...................................
Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày …. tháng …. năm …. Ngày …. tháng …. năm ….
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Người nhận tiền Ngày…tháng…năm… (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Thanh toán ngày … tháng … năm … Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC (NGÂN HÀNG) B Ngày … tháng … năm … Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
|
Mẫu số: C2-02b/NS
(Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài chính)
Số:…………….. Năm NS:……….
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Thực chi o Tạm ứng o Ứng trước đủ đk thanh toán o Ứng trước đủ đk thanh toán o |
Chuyển khoản o Tiền mặt tại KB o Tiền mặt tại NH o |
Đơn vị rút dự toán:.......................................................................................................................................................................................................
Tài khoản:................................................................................................. Tại KBNN: ...............................................................................................
Tên CTMT, DA:............................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... Mã CTMT, DA: .....................................................
Số CKC, HĐK: ........................................................................................ Số CKC, HĐTH: .....................................................................................
Nội dung thanh toán |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Tổng số tiền |
Chia ra |
|
Nộp thuế
|
Thanh toán cho ĐV hưởng |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(7) + (8) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
PHẦN KBNN GHI
1. Nộp thuế:
Nợ TK: .....................................
Có TK: .....................................
Nợ TK: .....................................
Có TK: .....................................
Nợ TK: .....................................
Có TK: .....................................
Mã CQ thu:...............................
Mã ĐBHC:................................
2. Trả đơn vị hưởng:
Nợ TK: .....................................
Có TK: .....................................
Nợ TK: .....................................
Có TK: .....................................
Nợ TK: .....................................
Có TK: .....................................
.......................................................................................................................................................................
Trong đó:
NỘP THUẾ:
Tên đơn vị (Người nộp thuế):...................................................................................................................
Mã số thuế:.................................................. Mã NDKT:........................... Mã chương:........................
Cơ quan quản lý thu: ................................................. Mã CQ thu: ................ Kỳ thuế........................
KBNN hạch toán khoản thu: ....................................................................................................................
Tổng số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ): ...................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG
Đơn vị nhận tiền:.........................................................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................................................
Tài khoản:......................................................................... Tại KBNN (NH): ............................................
Hoặc người nhận tiền: ..............................................................................................................................
Số CMND:....................................... Cấp ngày:..................................... Nơi cấp: ....................................
Tổng số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................
Bộ phận kiểm soát chi của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách
Ngày …. tháng …. năm …. Ngày …. tháng …. năm ….
Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Người nhận tiền Ngày…tháng…năm… (Ký, ghi rõ họ tên) |
KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày …./.…/…. Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc |
KBNN B, NH B ghi sổ ngày …./.…/…. Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
|
Mẫu số C2-03/NS
(Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài Chính)
Số :………………
Năm NS :……….
Không ghi vào khu vực này |
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, ỨNG TRƯỚC
Đơn vị:...........................................................................................................................................................................................................................
Tài khoản:..................................................................................................... Tại KBNN:............................................................................................
Tên CTMT, DA:............................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................... Mã CTMT, DA:..................................
Căn cứ số dư Tạm ứng o /Ứng trước o đến ngày....... /....... /…….. Đề nghị Kho bạc Nhà nước...........................................................
Thanh toán số tiền đã Tạm ứng o/ Ứng trước chưa đủ ĐKTT o thành Thực chi o/ Ứng trước đủ ĐKTT o theo chi tiết sau:
STT |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số dư tạm ứng |
Số đề nghị thanh toán |
Số KBNN duyệt thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Tổng số đề nghị thanh toán ghi bằng chữ:.............................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
Ngày....... tháng....... năm.........
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Nợ TK..............................................
Có TK...............................................
Mã ĐBHC: ......................................
Phần kho bạc nhà nước ghi
Đồng ý thanh toán tổng số tiền ghi bằng chữ: ......................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Bộ phận kiểm soát chi Bộ phận Kế toán
Ngày....... tháng...............năm............ Ngày....... tháng.........năm............
Kiểm soát Phụ trách Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc KBNN
(TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài chính)
Không ghi vào khu vực này |
Giấy đề nghị thu hỒI ỨNG TRƯỚC
Ứng trước chưa đủ ĐKTT sang tạm ứng Ứng trước đủ ĐKTT sang thực chi |
o o |
Căn cứ số dư ứng trước đến ngày....... /....... /…….. và Quyết định giao dự toán số: ........................................ ngày ...............................
của...............................................................................................................................................................................................................................
Kho bạc Nhà nước....................................................... chuyển Ứng trước chưa đủ ĐKTT o/ Ứng trước đủ ĐKTT o thành Tạm ứng o Thực chi o theo chi tiết sau:
Tên đơn vị :................................................................................................................................................................................................................
Tài khoản:..................................................................................................... Tại KBNN:.........................................................................................
Tên CTMT, DA:.........................................................................................................................................................................................................
Mã CTMT, DA:...................................... Số CKC, HĐK................... Số CKC, HĐTH.................................
STT |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số dư ứng trước |
Số chuyển sang tạm ứng/thực chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:......................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
Ngày....... tháng....... năm.........
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Nợ TK..............................................
Có TK...............................................
Mã ĐBHC: ......................................

Thu hồi số đã Ứng trước chưa đủ ĐKTT o /Ứng trước đủ ĐKTT o thành Tạm ứng o /
Thực chi o
Số tiền ghi bằng số:.................................................................................................................................
Số tiền ghi bằng chữ: .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................
Bộ phận kiểm soát Bộ phận kế toán
Ngày....... tháng...............năm............ Ngày....... tháng.........năm............
Kiểm soát Phụ trách Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc KBNN
Mẫu số C2-05a/NS
(Theo TT số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017
của Bộ Tài chính)
Số: …….. Năm NS: …….
Không ghi vào khu vực này |
GiẤY nộp trả kinh phí
Chuyển khoản o Tiền mặt o
Đơn vị nộp:..............................................................................................................................................................
Đề nghị KBNN:............................................................................ trích tài khoản: ...............................................
Hoặc người nộp tiền:.........................................................................................................................................................
để nộp trả kinh phí đã Tạm ứngo hoặc Thực chio
Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền:
TK 3521 (Kiểm toán NN) c TK 3522 (Thanh tra TC) c TK 3523 (Thanh tra CP) c TK 3529 (CQ có thẩm quyền khác ) c
theo Quyết định số:............................................................................................... ngày:........................................................................................................................
Thông tin nộp trả theo các chi tiết sau:
Đơn vị rút dự toán:.........................................................................................................................................................................................................
Tài khoản:.................................................................................................... Tại KBNN:..........................................................................................................
Tên CTMT, DA: ...........................................................................................................................................................................................................................................
Mã CTMT, DA: ............................................ Số CKC, HĐK: ............................................................ Số CKC, HĐTH: .......................................................................
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ