Thông tư 99/2021/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 99/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 99/2021/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tạ Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Kế toán-Kiểm toán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lập chứng từ kế toán mọi nghiệp vụ kinh tế liên quan đến vay, trả nợ nước ngoài
Theo đó, mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài đều phải lập chứng từ kế toán; chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Đối với chứng từ lập trên giấy, chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa đều không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai vào mẫu chứng từ in sẵn thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo chứng từ viết sai.
Đáng chú ý, không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký. Một người chỉ được phép ký một chức danh theo một quy trình phê duyệt trên một chứng từ hoặc một bộ chứng từ kế toán.
Ngoài ra, Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại phải định kỳ đối chiếu số liệu về các khoản cho chính quyền địa phương vay lại với Sở Tài chính các địa phương đảm bảo khớp đúng. Hàng tháng, Sở Tài chính các địa phương và Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh phải thực hiện đối chiếu số liệu về các khoản nhận nợ của chính quyền địa phương.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Xem chi tiết Thông tư 99/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 99/2021/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2021 |
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 94/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ công;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ và Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau:
Thông tư này áp dụng cho:
Báo cáo nợ công được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử tùy theo điều kiện thực tế và yêu cầu của cơ quan nhận báo cáo.
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ
Nội dung quy định về kế toán vay, trả nợ nước ngoài áp dụng cho Cục QLN và TCĐN bao gồm các nội dung sau đây:
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Mã | Mã tài khoản kế toán | Mã loại hình vay | Mã nhà tài trợ | Mã đơn vị quan hệ vay nợ | Mã khoản vay |
Số ký tự | 4 | 1 | 5 | 7 | 10 |
Việc ghi nhận phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, kiểm soát bảo đảm đầy đủ các quy định về chứng từ kế toán. Những người có trách nhiệm liên quan theo quy định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã cập nhật vào hệ thống. Đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục, có hệ thống toàn bộ hoạt động vay, trả nợ của Chính phủ.
Việc sửa chữa sổ kế toán được thực hiện theo quy định tại Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015.
Danh mục sổ kế toán, biểu mẫu sổ kế toán và phương pháp lập sổ kế toán được quy định tại Phụ lục số 03 “Hệ thống sổ kế toán vay, trả nợ nước ngoài” kèm theo Thông tư này.
STT | Tên báo cáo | Mẫu biểu | Nơi nhận | Thời hạn gửi |
1 | Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài | B01/NN | KBNN | - Trước ngày 31/10 đối với báo cáo 6 tháng - Trước ngày 30/4 năm sau đối với báo cáo 12 tháng |
2 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ | B02/NN | KBNN | |
3 | Báo cáo chi tiết theo kỳ hạn vay nợ của Chính phủ | B03/NN | KBNN | |
4 | Thuyết minh báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài | B04/NN | KBNN |
KẾ TOÁN VAY, TRẢ NỢ TRONG NƯỚC CỦA CHÍNH PHỦ, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
STT | Tên báo cáo | Mẫu biểu | Trách nhiệm lập | Nơi nhận | Thời hạn gửi |
1 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước theo đối tượng của Chính phủ | B01/TN | Vụ NSNN - Bộ Tài chính | KBNN | - Trước ngày 31/10 đối với báo cáo 6 tháng - Trước ngày 30/4 năm sau đối với báo cáo 12 tháng |
2 | Báo cáo tổng hợp thực hiện vay, trả nợ của chính quyền địa phương | B02/TN | KBNN | Cục QLN và TCĐN | |
3 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước theo hình thức vay của Chính phủ | B03/TN | KBNN | Cục QLN và TCĐN | |
4 | Báo cáo vay, trả nợ trong nước | B04/TN | KBNN | Cục QLN và TCĐN |
THỐNG KÊ BẢO LÃNH CHÍNH PHỦ
STT | Tên báo cáo | Mẫu biểu | Nơi nhận | Thời hạn gửi |
1 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh | B01/BL | KBNN | - Trước ngày 31/10 đối với báo cáo 6 tháng - Trước ngày 30/4 năm sau đối với báo cáo 12 tháng |
2 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ trong nước được Chính phủ bảo lãnh | B02/BL | KBNN |
THỐNG KÊ CÁC KHOẢN CHO VAY LẠI TỪ VỐN VAY ODA, VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI
STT | Tên báo cáo | Mẫu biểu | Nơi nhận | Thời hạn gửi |
1 | Báo cáo thực hiện vay về cho vay lại | B01/VL | KBNN | - Trước ngày 31/10 đối với báo cáo 6 tháng - Trước ngày 30/4 năm sau đối với báo cáo 12 tháng |
BÁO CÁO TỔNG HỢP NỢ CÔNG
STT | Tên báo cáo | Mẫu biểu | Nơi nhận | Thời hạn gửi |
1 | Báo cáo tình hình nợ công | B01/TH | Cục QLN và TCĐN | - Trước ngày 30/11 đối với báo cáo 6 tháng - Trước ngày 31/5 năm sau đối với báo cáo 12 tháng |
2 | Báo cáo tổng hợp thực hiện vay, trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương | B02/TH |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC CHỨNG TỪ
STT |
Tên chứng từ |
Mẫu số |
1 |
Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài |
C01/NN |
2 |
Thông báo trả nợ trực tiếp nước ngoài |
C02/NN |
3 |
Chứng từ ghi sổ kế toán |
C99/NN |
II. BIỂU MẪU CHỨNG TỪ
|
Mẫu số C01/NN |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GHI NHẬN NỢ NƯỚC NGOÀI
Số: ……………………….
Số Tham chiếu: ……………………………………………………………… |
PHẦN KT NỢ GHI |
Mã và tên chủ nợ:…………………………………………………………… Nội dung:……………………………………………………………………… |
Nợ TK: ……………… Có TK: ……………… |
Loại hình |
Mã Khoản vay |
Mã đối tượng |
Mục đích |
Ngày nhận nợ |
Số tiền nguyên tệ |
Loại tiền |
Quy ra USD |
Quy ra VND |
A |
B |
C |
D |
Đ |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
x |
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ theo USD:……………………………………………………………
Tổng số tiền ghi bằng chữ theo VND:……………………………………………………………
PHÒNG QUẢN LÝ DỰ ÁN |
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN |
||||
CHUYÊN VIÊN |
TRƯỞNG PHÒNG |
KẾ TOÁN |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số C02/NN |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO TRẢ NỢ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
Số …………………………
Đề nghị Kế toán nợ nước ngoài ghi nhận khoản trả nợ trực tiếp cho nước ngoài, chi tiết như sau: Mã và tên chủ nợ:…………………………………………………………… Giấy đòi nợ của chủ nợ, Số:…………………Ngày:……………………… |
PHẦN KT NỢ GHI |
Nợ TK: ……………… Có TK: ……………… |
Trị giá thanh toán: (Bằng số) Loại tiền thanh toán:
(Bằng chữ)
Khoản thanh toán |
Hỗ trợ trực tiếp NSNN |
Cấp phát TW |
Cấp phát ĐP |
CVL dự án |
CVL địa phương |
Cộng |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Gốc |
|
|
|
|
|
|
Lãi |
|
|
|
|
|
|
Phí.... |
|
|
|
|
|
|
Lãi phạt (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Tên tài khoản của người thụ hưởng: .............................................................................
Số Tài khoản/IBAN của người thụ hưởng:.....................................................................
Tại Ngân hàng: ............................................................................................................
Địa chỉ Ngân hàng người thụ hưởng .............................................................................
Swiftcode Ngân hàng người thụ hưởng ........................................................................
Ngân hàng Trung gian (nếu có): ....................................................................................
Swiftcode Ngân hàng trung gian (nếu có):.....................................................................
Nội dung trả: ...............................................................................................................
Ngày đến hạn: .............................................................................................................
Ghi chú (nếu có): .........................................................................................................
PHÒNG QUẢN LÝ DỰ ÁN |
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN |
||||
CHUYÊN VIÊN |
TRƯỞNG PHÒNG |
KẾ TOÁN |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số C99/NN |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CHỨNG TỪ GHI SỔ KẾ TOÁN
Nội dung kinh tế: .........................................................................................................
Thời gian phát sinh nghiệp vụ:......................................................................................
STT |
Nội dung |
TKKT |
Số tiền |
Mã loại hình vay |
Mã nhà tài trợ |
Mã đơn vị quan hệ vay nợ |
Mã khoản vay |
Ghi chú |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…… tháng…… năm…… |
III. PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ
1. Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài (Mẫu số C01/NN)
Mục đích
Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài là chứng từ kế toán do Cục QLN và TCĐN lập dùng để thực hiện hạch toán theo dõi các khoản vay nợ nước ngoài của Chính phủ cho dự án hoặc vay về cho vay lại đã được nhà tài trợ giải ngân.
Phương pháp ghi chép
Ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên chứng từ:
- Số chứng từ.
- Ghi số tham chiếu, mã và tên chủ nợ và nội dung đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài.
- Ghi đầy đủ nội dung trong bảng thông tin bao gồm: mã loại hình vay; mã khoản vay; mã đối tượng vay; mục đích của khoản vay (ghi rõ vay hỗ trợ ngân sách, cấp phát cho dự án, vay về cho địa phương vay lại hay vay về cho dự án vay lại); ngày nhận nợ; số tiền ghi theo nguyên tệ của khoản vay; loại tiền; số tiền quy đổi ra đồng USD và đồng Việt Nam. Cuối bảng phải cộng số tiền của tất cả các dòng chi tiết và ghi vào dòng tổng số theo từng loại tiền (USD, VND).
- Ghi tổng số tiền bằng số và chữ theo đồng USD và đồng Việt Nam.
- Ghi ngày lập chứng từ, ký, ghi họ, tên và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định.
2. Thông báo trả nợ trực tiếp nước ngoài (Mẫu số C02/NN)
Mục đích
Thông báo trả nợ trực tiếp nước ngoài là chứng từ kế toán do Cục QLN và TCĐN lập căn cứ vào hồ sơ thanh toán do chủ dự án gửi, dùng để phản ánh các khoản chi dự án trả nợ trực tiếp cho nhà tài trợ, và được kế toán sử dụng làm căn cứ để ghi giảm khoản nợ phải trả nhà tài trợ.
Phương pháp ghi chép
Ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên chứng từ:
- Số chứng từ.
- Ghi tên và mã chủ nợ.
- Ghi số và ngày giấy đòi nợ của chủ nợ.
- Ghi tổng số tiền thanh toán bằng số và bằng chữ trả nợ trực tiếp cho nhà tài trợ nước ngoài bao gồm gốc, lãi, phí, lãi phạt cho các mục đích vay ghi trên chứng từ.
- Ghi loại tiền thanh toán.
- Ghi đầy đủ các nội dung trong bảng thông tin bao gồm: Nội dung khoản thanh toán như gốc, lãi, phí, lãi phạt (nếu có). Ghi chi tiết số tiền trả theo từng mục đích của khoản vay như vay hỗ trợ trực tiếp NSNN, vay cấp phát TW, vay cấp phát địa phương, cho vay lại dự án, cho vay lại địa phương. Sau đó cộng ngang theo từng dòng thanh toán gốc, lãi, phí, lãi phạt ghi trên cột 6; đồng thời xác định tổng cộng số trả nợ trực tiếp nước ngoài theo từng cột (từ cột 1 đến cột 6) ghi vào dòng tổng cộng, trong đó số tiền ghi trên dòng tổng cộng trình bày tại cột 6 phải bằng tổng số tiền của các khoản trả nợ gốc, lãi, phí, lãi phạt, đồng thời phải bằng tổng số tiền trả nợ của các mục đích vay ghi trên chứng từ.
- Ghi đầy đủ thông tin của người thụ hưởng, nội dung trả và ngày đến hạn.
- Ghi ngày lập chứng từ, ký, ghi họ, tên và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định.
3. Chứng từ ghi sổ kế toán (Mẫu số C99/NN)
Mục đích
Chứng từ ghi sổ kế toán là chứng từ kế toán được lập để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác được ghi nhận trên những hồ sơ, tài liệu vay, trả nợ nước ngoài, giúp cho kế toán có căn cứ để hạch toán.
Phương pháp ghi chép
- Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế, thời gian phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên chứng từ: số thứ tự; nội dung; tài khoản kế toán; số tiền; mã loại hình vay; mã nhà tài trợ; mã đơn vị có quan hệ vay nợ, mã khoản vay.
- Mọi ghi chép của mã tài khoản, mã hạch toán cần thiết phải đảm bảo chính xác, đúng theo giá trị của mã hạch toán.
- Ghi ngày lập chứng từ, ký, ghi họ, tên và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định.
PHỤ LỤC SỐ 02
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
1. Danh mục tài khoản kế toán
Số TT |
Số hiệu TK cấp 1 |
Số hiệu TK cấp 2,3 |
Tên TK |
|
|
|
|
1 |
131 |
|
Các khoản vay hỗ trợ ngân sách đã nhận nợ |
|
|
|
|
2 |
133 |
|
Các khoản vay cấp cho dự án |
|
|
1331 |
Cấp cho dự án xây dựng cơ bản |
|
|
1332 |
Cấp cho dự án khác |
|
|
|
|
3 |
134 |
|
Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài |
|
|
1341 |
Cho NSĐP vay lại |
|
|
1342 |
Cho vay lại khác |
|
|
|
|
4 |
135 |
|
Phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ |
|
|
1351 |
NSĐP trả lại |
|
|
1352 |
Dự án trả lại |
|
|
|
|
5 |
138 |
|
Các khoản vay chưa xác định được đối tượng sử dụng hoặc mục đích sử dụng |
|
|
|
|
6 |
311 |
|
Phải trả về lãi vay nước ngoài |
|
|
3111 |
Phải trả về lãi vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách |
|
|
3112 |
Phải trả về lãi vay nước ngoài cấp cho dự án |
|
|
3113 |
Phải trả về lãi vay nước ngoài cho NSĐP vay lại |
|
|
3114 |
Phải trả về lãi vay nước ngoài cho vay lại khác |
|
|
|
|
7 |
312 |
|
Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài |
|
|
3121 |
Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách |
|
|
3122 |
Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cấp cho dự án |
|
|
3123 |
Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cho NSĐP vay lại |
|
|
3124 |
Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cho vay lại khác |
|
|
|
|
8 |
333 |
|
Thanh toán với NSNN |
|
|
3331 |
NSNN ứng để thanh toán vay nước ngoài cho NSĐP vay lại |
|
|
3332 |
NSNN ứng để thanh toán vay nước ngoài cho vay lại khác |
|
|
|
|
9 |
361 |
|
Vay ngắn hạn nước ngoài của Chính phủ |
|
|
3611 |
Vay ngắn hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách |
|
|
3612 |
Vay ngắn hạn nước ngoài cấp cho dự án |
|
|
3613 |
Vay ngắn hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại |
|
|
3614 |
Vay ngắn hạn nước ngoài cho vay lại khác |
|
|
3618 |
Vay ngắn hạn nước ngoài khác |
|
|
|
|
10 |
363 |
|
Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài của Chính phủ |
|
|
3631 |
Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách |
|
|
3632 |
Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cấp cho dự án |
|
|
3633 |
Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại |
|
|
3634 |
Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho vay lại khác |
|
|
3638 |
Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài khác |
|
|
|
|
11 |
413 |
|
Chênh lệch tỷ giá |
|
|
4131 |
Vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách |
|
|
4132 |
Vay nước ngoài cấp cho dự án |
|
|
4133 |
Vay nước ngoài cho NSĐP vay lại |
|
|
4134 |
Vay nước ngoài cho vay lại khác |
|
|
4138 |
Vay nước ngoài khác |
2. Danh mục các mã hạch toán chi tiết
2.1. Danh mục mã loại hình vay
STT |
Loại hình vay |
Mã |
1 |
Vay ODA |
1 |
2 |
Vay ưu đãi |
2 |
3 |
Vay thương mại |
3 |
2.2. Danh mục mã nhà tài trợ
STT |
Tên nhà tài trợ |
Mã số |
Ghi chú |
1 |
An-giê-ry |
N0100 |
|
- Nhà tài trợ 1 |
N0101 |
|
|
- Nhà tài trợ 2 |
N0102 |
|
|
… |
... |
|
|
2 |
Áo |
N0110 |
|
- Nhà tài trợ 1 |
N0111 |
|
|
- Nhà tài trợ 2 |
N0112 |
|
|
… |
… |
|
|
3 |
Bỉ |
N0120 |
|
4 |
Bun-ga-ri |
N0130 |
|
5 |
Trung Quốc |
N0140 |
|
6 |
Đan Mạch |
N0140 |
|
7 |
Phần Lan |
N0150 |
|
8 |
Pháp |
N0160 |
|
9 |
Đức |
N0170 |
|
10 |
Ấn Độ |
N0180 |
|
11 |
Ý |
N0190 |
|
12 |
Nhật Bản |
N0200 |
|
13 |
Hàn Quốc |
N0210 |
|
14 |
Cô-oét |
N0220 |
|
15 |
Hà Lan |
N0230 |
|
16 |
Ba Lan |
N0240 |
|
17 |
Nga |
N0250 |
|
18 |
Tây Ban Nha |
N0260 |
|
19 |
Thụy Điển |
N0270 |
|
20 |
Thụy Sỹ |
N0280 |
|
21 |
Đài Loan |
N0290 |
|
22 |
Thái Lan |
N0300 |
|
23 |
Anh |
N0310 |
|
24 |
Mỹ |
N0320 |
|
25 |
ADB |
N0340 |
|
26 |
IBRD |
N0350 |
|
27 |
IDA |
N0360 |
|
28 |
IFAD |
N0370 |
|
29 |
IMF |
N0380 |
|
30 |
NDF |
N0390 |
|
31 |
NIB |
N0400 |
|
32 |
OPEC |
N0410 |
|
33 |
EIB |
N0420 |
|
34 |
… |
|
|
35 |
…… |
|
|
36 |
Người nắm giữ trái phiếu |
N5100 |
|
Người nắm giữ 1 |
N5101 |
|
|
Người nắm giữ 2 |
N5102 |
|
|
Người nắm giữ 3 |
N5103 |
|
|
… |
|
|
|
… |
|
|
|
37 |
Các Ngân hàng thương mại |
N8100 |
|
Ngân hàng 1 |
N8101 |
|
|
Ngân hàng 2 |
N8102 |
|
|
Ngân hàng 3 |
N8103 |
|
|
… |
|
|
|
38 |
Các chủ nợ tư nhân khác |
N9100 |
|
Khác 1 |
N9101 |
|
|
Khác 2 |
N9102 |
|
|
Khác 3 |
N9103 |
|
|
… |
|
|
2.3. Danh mục mã đơn vị quan hệ vay nợ
STT |
Đơn vị |
Mã |
1 |
Địa bàn quan hệ vay nợ |
00xxxxx (xxxxx là giá trị mã địa bàn sử dụng trên TABMIS) |
2 |
Đơn vị quan hệ vay nợ |
xxxxxxx (xxxxxxx là mã đơn vị giao dịch được cấp trên danh mục dữ liệu dùng chung |
2.4. Danh mục mã khoản vay
STT |
Hiệp định |
Mã |
1 |
Khoản vay 1 |
10 ký tự đồng nhất với mã trên DMFAS |
2 |
Khoản vay 2 |
10 ký tự đồng nhất với mã trên DMFAS |
3 |
…… |
|
II. NỘI DUNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
1. Tài khoản 131 - Các khoản vay hỗ trợ ngân sách đã nhận nợ
1.1. Mục đích
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách đã nhận nợ với các tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả khi chưa được chuyển về tài khoản của KBNN để ghi thu hoặc vay nợ của ngân sách nhà nước.
1.2. Nguyên tắc hạch toán
- Khi có căn cứ về các khoản vay nợ nước ngoài của Chính phủ đã được giải ngân, kể cả khi chưa có chứng từ về việc tiền đã chuyển về tài khoản của KBNN để ghi thu hoặc vay nợ của ngân sách nhà nước, đơn vị kế toán phải hạch toán để ghi nhận khoản vay nợ của Chính phủ.
- Căn cứ để hạch toán là Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài do Cục QLN và TCĐN lập căn cứ thông báo giải ngân (chuyển tiền) của nhà tài trợ về khoản vay hỗ trợ ngân sách; chứng từ trả nợ cho các chủ nợ.
- Kế toán các khoản vay hỗ trợ ngân sách đã nhận nợ phải được hạch toán chi tiết theo các đoạn mã sau:
+ Mã loại hình vay;
+ Mã nhà tài trợ;
+ Mã khoản vay.
1.3. Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ:
Phản ánh tăng các khoản tiền vay nước ngoài đã nhận nợ với các tổ chức, cá nhân nước ngoài khi có căn cứ nhận nợ.
Bên Có:
Phản ánh giảm các khoản tiền vay nước ngoài đã nhận nợ với các tổ chức, cá nhân nước ngoài khi có chứng từ trả nợ cho các chủ nợ.
Số dư Nợ:
Phản ánh các khoản tiền vay nước ngoài đã nhận nợ với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hỗ trợ ngân sách chưa được trả nợ.
2. Tài khoản 133 - Các khoản vay cấp cho dự án
2.1. Mục đích
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay nước ngoài đã nhận nợ đã được chuyển trực tiếp hoặc qua tài khoản đặc biệt cho dự án hoặc các đối tượng liên quan.
2.2. Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này được sử dụng để hạch toán các khoản tiền vay nước ngoài về đã được cấp phát cho dự án, nhưng chưa được ngân sách nhà nước thanh toán cho chủ nợ.
- Khi có căn cứ về các khoản vay nợ nước ngoài của Chính phủ đã được cấp qua tài khoản đặc biệt hoặc trực tiếp cho dự án, đơn vị kế toán phải hạch toán để ghi nhận khoản vay nợ của Chính phủ.
- Cục QLN và TCĐN phải mở sổ để theo dõi chi tiết các khoản vay cấp cho dự án.
- Căn cứ để hạch toán là Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài được Cục QLN và TCĐN lập căn cứ thông báo giải ngân (chuyển tiền) từ tài khoản đặc biệt hoặc trực tiếp cho dự án; chứng từ trả nợ cho chủ nợ.
- Kế toán các khoản vay cấp cho dự án phải được hạch toán chi tiết theo các đoạn mã sau:
+ Mã loại hình vay;
+ Mã nhà tài trợ;
+ Mã khoản vay.
2.3. Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ:
Phản ánh tăng các khoản vay nợ của Chính phủ cấp cho dự án từ tài khoản đặc biệt hoặc trực tiếp.
Bên Có:
Phản ánh giảm các vay nợ của Chính phủ đã cấp cho dự án khi có chứng từ trả nợ cho chủ nợ.
Số dư Nợ:
Phản ánh các khoản tiền vay nước ngoài đã nhận nợ với các tổ chức, cá nhân nước ngoài đã cấp cho dự án nhưng chưa trả nợ cho chủ nợ.
Tài khoản 133 - Các khoản vay cấp cho dự án có 2 tài khoản cấp 2 như sau:
(1) Tài khoản 1331 - Cấp cho dự án xây dựng cơ bản
(2) Tài khoản 1332 - Cấp cho dự án khác.
3. Tài khoản 134 - Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài
3.1. Mục đích
Mục đích của tài khoản này là để phản ánh các khoản tiền từ nguồn vay của các tổ chức, cá nhân nước ngoài mà Chính phủ đã nhận nợ và đã được chuyển cho các địa phương hoặc các đơn vị được cho vay lại; số tiền đã trực tiếp trả cho chủ nợ hoặc phải thu hồi Quỹ Tích lũy trả nợ.
3.2. Nguyên tắc hạch toán
- Khi có căn cứ về các khoản vay nợ Chính phủ đã nhận nợ và được chuyển trực tiếp cho các địa phương, đơn vị, dự án vay lại, kế toán vay nợ phải hạch toán các khoản vay về cho vay lại của Chính phủ.
- Cục QLN và TCĐN phải mở sổ để theo dõi chi tiết các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài.
- Căn cứ để hạch toán là căn cứ thông báo giải ngân (chuyển tiền) của nhà tài trợ về tài khoản cho đối tượng được hưởng.
- Kế toán các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài phải được hạch toán chi tiết theo các đoạn mã sau:
+ Mã loại hình vay;
+ Mã nhà tài trợ;
+ Mã khoản vay.
3.3. Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ:
Phản ánh số tiền vay nước ngoài mà Chính phủ đã nhận nợ từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài đã được chuyển cho các địa phương hoặc các đơn vị được cho vay lại.
Bên Có:
- Phản ánh số tiền trả nợ gốc vay trong trường hợp trả nợ trực tiếp cho nước ngoài không qua Quỹ tích lũy trả nợ.
- Phản ánh số kết chuyển sang TK 135 tương ứng với số phải thu hồi qua Quỹ tích lũy trả nợ.
Số dư Nợ:
Phản ánh số tiền từ nguồn vay nước ngoài từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài đang cho các địa phương hoặc các đơn vị vay lại.
Tài khoản 134 - Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài có 2 tài khoản cấp 2 như sau:
(1) Tài khoản 1341 - Cho NSĐP vay lại.
(2) Tài khoản 1342 - Cho vay lại khác.
4. Tài khoản 135 - Phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ
4.1. Mục đích
Mục đích của tài khoản này là để phản ánh các khoản nợ vay nước ngoài đến hạn trả nợ phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ.
4.2. Nguyên tắc hạch toán
- Khi các khoản nợ cho vay lại của Chính phủ phải thu hồi qua Quỹ Tích lũy trả nợ đến hạn trả nợ, kế toán vay nợ phải thực hiện kết chuyển sang số phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ.
- Căn cứ để hạch toán là chứng từ do Cục QLN và TCĐN lập trên cơ sở Bảng kê lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ (chi tiết theo mục đích cho vay lại).
4.3. Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ:
Phản ánh số tiền cho vay lại phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ.
Bên Có:
Số tiền Quỹ Tích lũy trả nợ đã thanh toán với nhà tài trợ hoặc thanh toán với Ngân sách nhà nước đối với khoản Ngân sách nhà nước đã ứng ra thanh toán.
Số dư Nợ:
Số tiền còn phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ để thanh toán cho nhà tài trợ hoặc thanh toán với NSNN đối với các khoản NSNN ứng ra thanh toán.
Tài khoản 135 - Phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ có 2 tài khoản cấp 2 như sau:
(1) Tài khoản 1351 - NSĐP trả lại.
(2) Tài khoản 1352 - Dự án trả lại.
5. Tài khoản 138 - Các khoản vay chưa xác định được đối tượng sử dụng hoặc mục đích sử dụng.
5.1. Mục đích
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay nước ngoài đã nhận nợ, nhà tài trợ đã chuyển tiền vào tài khoản tạm ứng của các Bộ, ngành nhưng chưa xác định được dự án hoặc các đối tượng sử dụng khoản vay này.
5.2. Nguyên tắc hạch toán
- Khi có căn cứ về các khoản vay nợ nước ngoài của Chính phủ đã được chuyển về tài khoản tạm ứng theo quy định của Hiệp định vay nợ, kế toán phải hạch toán để ghi nhận nghĩa vụ nợ của Chính phủ.
- Căn cứ để hạch toán là Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài được Cục QLN và TCĐN lập căn cứ thông báo giải ngân của nhà tài trợ về tài khoản tạm ứng; bảng kê, hồ sơ, chứng từ có liên quan đến việc chuyển tiền từ tài khoản tạm ứng của Bộ, ngành cho các dự án và các đơn vị sử dụng vốn vay.
- Kế toán các khoản vay chưa xác định được đối tượng sử dụng hoặc mục đích sử dụng phải được hạch toán chi tiết theo các đoạn mã sau:
+ Mã loại hình vay;
+ Mã nhà tài trợ;
+ Mã đơn vị quan hệ vay nợ;
+ Mã khoản vay.
5.3. Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ:
Phản ánh các khoản vay nợ của Chính phủ mà nhà tài trợ đã giải ngân vào tài khoản tạm ứng của Bộ, ngành.
Bên Có:
Phản ánh các khoản đã chuyển từ tài khoản tạm ứng của Bộ, ngành cấp cho dự án khi xác định được đối tượng sử dụng, mục đích sử dụng cụ thể.
Số dư Nợ:
Phản ánh các khoản tiền vay nước ngoài đã nhận nợ với các tổ chức, cá nhân nước ngoài mà nhà tài trợ đã giải ngân vào tài khoản tạm ứng của Bộ, ngành nhưng chưa xác định được đối tượng và mục đích sử dụng cụ thể.
6. Tài khoản 311 - Phải trả về lãi vay nước ngoài
6.1. Mục đích
Mục đích của tài khoản này là để phản ánh nghĩa vụ phải trả của Chính phủ đối với các khoản tiền lãi đi vay được cam kết trong từng hiệp định vay nước ngoài.
6.2. Nguyên tắc hạch toán
- Hạch toán tài khoản này ngay khi có căn cứ về các khoản lãi vay, được tính theo kỳ hạn quy định trong hiệp định vay.
- Đảm bảo hạch toán kịp thời, chính xác các khoản lãi vay từ các hoạt động: vay nước ngoài về hỗ trợ ngân sách; vay về cấp phát cho dự án; vay về cho vay lại.
- Kế toán phải trả về tiền lãi vay nước ngoài phải được hạch toán chi tiết theo các đoạn mã sau:
+ Mã loại hình vay;
+ Mã nhà tài trợ;
+ Mã khoản vay.
6.3. Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ:
- Phản ánh số tiền lãi vay nước ngoài đã được thanh toán cho nhà tài trợ hoặc tính vào nợ gốc.
- Các khoản ghi giảm tiền lãi vay nước ngoài khác (nếu có).
Bên Có:
- Phản ánh số tiền lãi vay nước ngoài phát sinh trong kỳ khi đến kỳ hạn thanh toán.
- Các khoản ghi tăng tiền lãi vay nước ngoài khác (nếu có).
Số dư Có:
Phản ánh khoản tiền phải trả về lãi đi vay nước ngoài của Chính phủ chưa thanh toán.
Tài khoản 311 - Phải trả về lãi vay nước ngoài có 4 tài khoản cấp 2 như sau:
(1) TK 3111: Phải trả về lãi vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách
(2) TK 3112: Phải trả về lãi vay nước ngoài cấp cho dự án
(3) TK 3113: Phải trả về lãi vay nước ngoài cho NSĐP vay lại
(4) TK 3114: Phải trả về lãi vay nước ngoài cho vay lại khác
7. Tài khoản 312 - Phải trả phí, chi phí vay nước ngoài
7.1. Mục đích
Mục đích của tài khoản này là để phản ánh nghĩa vụ phải trả của Chính phủ đối với các khoản tiền phí, chi phí đi vay được cam kết trong từng hiệp định vay nước ngoài.
7.2. Nguyên tắc hạch toán
- Hạch toán tài khoản này ngay khi có căn cứ về các khoản phí, chi phí đi vay, được tính theo kỳ hạn quy định trong hiệp định vay.
- Đảm bảo hạch toán kịp thời, chính xác các khoản phí, chi phí đi vay từ các hoạt động: vay nước ngoài về hỗ trợ ngân sách; vay về cấp phát cho dự án; vay về cho vay lại.
- Kế toán phải trả về tiền phí, chi phí đi vay nước ngoài phải được hạch toán chi tiết theo các đoạn mã sau:
+ Mã loại hình vay;
+ Mã nhà tài trợ;
+ Mã khoản vay.
7.3. Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ:
- Phản ánh số tiền phí, chi phí đi vay nước ngoài đã được thanh toán cho nhà tài trợ hoặc tính vào nợ gốc.
- Các khoản ghi giảm tiền phí, chi phí đi vay nước ngoài khác (nếu có).
Bên Có:
- Phản ánh số tiền phí, chi phí đi vay nước ngoài phát sinh trong kỳ khi đến kỳ hạn thanh toán.
- Các khoản ghi tăng tiền phí, chi phí đi vay nước ngoài khác (nếu có).
Số dư Có:
Phản ánh khoản tiền phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài của Chính phủ chưa thanh toán.
Tài khoản 312 - Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài có 4 tài khoản cấp 2 như sau:
(1) TK 3121: Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách
(2) TK 3122: Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cấp cho dự án
(3) TK 3123: Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cho NSĐP vay lại
(4) TK 3124: Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cho vay lại khác
8. Tài khoản 333 - Thanh toán với NSNN
8.1. Mục đích
Mục đích của tài khoản này là để phản ánh khoản phải thanh toán với NSNN nếu phát sinh trường hợp NSNN ứng tiền để trả cho nhà tài trợ thay cho Quỹ Tích lũy trả nợ đối các hoạt động vay về cho vay lại qua Quỹ Tích lũy trả nợ.
8.2. Nguyên tắc hạch toán
- Hạch toán tài khoản này ngay khi có chứng từ về việc NSNN ứng tiền để thanh toán cho nhà tài trợ.
- Kế toán thanh toán với NSNN phải được hạch toán chi tiết theo các đoạn mã sau:
+ Mã loại hình vay;
+ Mã nhà tài trợ.
8.3. Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ:
- Phản ánh số tiền NSNN ứng trước để trả cho chủ nợ đã được Quỹ Tích lũy hoàn trả.
- Các khoản ghi giảm ứng trước của NSNN (nếu có).
Bên Có:
- Phản ánh số số tiền NSNN ứng trước để trả cho chủ nợ phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi tăng ứng trước của NSNN (nếu có).
Số dư Có:
Phản ánh khoản tiền ứng trước của NSNN để trả cho chủ nợ.
Tài khoản 333 - Thanh toán với NSNN có 2 tài khoản cấp 2 như sau:
(1) TK 3331: NSNN ứng để thanh toán vay nước ngoài cho NSĐP vay lại.
(2) TK 3332: NSNN ứng để thanh toán vay nước ngoài cho vay lại khác.
9. Tài khoản 361 - Vay ngắn hạn nước ngoài của Chính phủ
9.1. Mục đích
Mục đích của tài khoản này là để phản ánh nghĩa vụ nợ của Chính phủ đối với các khoản tiền vay có kỳ hạn dưới 1 năm theo cam kết trong hiệp định vay từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
9.2. Nguyên tắc hạch toán
- Hạch toán tài khoản này ngay khi có căn cứ về các khoản vay nợ, các giấy báo giải ngân của nhà tài trợ, kể cả khi tiền đang ở tài khoản đặc biệt, chưa có chứng từ về việc tiền đã chuyển về tài khoản của KBNN hoặc đã được cấp phát cho các đơn vị, dự án.
- Kế toán phải trả về tiền vay ngắn hạn nước ngoài phải được hạch toán chi tiết theo các đoạn mã sau:
+ Mã loại hình vay;
+ Mã nhà tài trợ;
+ Mã đơn vị quan hệ vay nợ.
9.3. Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ:
- Phản ánh số tiền vay ngắn hạn nước ngoài đã được thanh toán cho nhà tài trợ.
- Các khoản ghi giảm tiền vay ngắn hạn nước ngoài khác (nếu có).
Bên Có:
- Phản ánh số nợ vay ngắn hạn nước ngoài khi nhận được thông báo giải ngân của nhà tài trợ về khoản tiền cho vay hỗ trợ ngân sách, cấp phát dự án, cho vay lại cho đối tượng được hưởng.
- Các khoản ghi tăng tiền vay ngắn hạn nước ngoài khác (nếu có).
Số dư Có:
Phản ánh khoản tiền vay ngắn hạn nước ngoài của Chính phủ còn phải trả cho các chủ nợ.
Tài khoản 361 - Vay ngắn hạn nước ngoài của Chính phủ có 5 tài khoản cấp 2 như sau:
(1) TK 3611: Vay ngắn hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách
(2) TK 3612: Vay ngắn hạn nước ngoài cấp cho dự án
(3) TK 3613: Vay ngắn hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại
(4) TK 3614: Vay ngắn hạn nước ngoài cho vay lại khác
(5) TK 3618: Vay ngắn hạn nước ngoài khác
10. Tài khoản 363 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài của Chính phủ
10.1. Mục đích
Mục đích của tài khoản này là để phản ánh nghĩa vụ nợ của Chính phủ đối với các khoản tiền có kỳ hạn lớn hơn 1 năm theo cam kết trong hiệp định vay từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
10.2. Nguyên tắc hạch toán
- Hạch toán tài khoản này ngay khi có căn cứ về các khoản vay nợ đã được nhận nợ, các giấy báo giải ngân của nhà tài trợ, kể cả khi tiền đang ở tài khoản đặc biệt, chưa có chứng từ về việc tiền đã chuyển về tài khoản của KBNN hoặc đã được cấp phát cho các đơn vị, dự án.
- Các khoản vay trung hạn, dài hạn nước ngoài không được tái phân loại sang ngắn hạn khi lập báo cáo vay nợ cuối kỳ, kể cả khi thời hạn thanh toán còn dưới 12 tháng.
- Kế toán phải trả về tiền vay trung hạn, dài hạn nước ngoài phải được hạch toán chi tiết theo các đoạn mã sau:
+ Mã loại hình vay;
+ Mã nhà tài trợ;
+ Mã khoản vay.
10.3. Kết cấu và nội dung tài khoản
Bên Nợ:
- Phản ánh số tiền vay trung hạn, dài hạn nước ngoài đã được thanh toán cho nhà tài trợ.
- Các khoản ghi giảm tiền vay trung hạn, dài hạn nước ngoài khác (nếu có).
Bên Có:
- Phản ánh số nợ vay trung hạn, dài hạn nước ngoài khi nhận được thông báo giải ngân của nhà tài trợ về khoản tiền cho vay hỗ trợ ngân sách, cấp phát dự án, cho vay lại cho đối tượng được hưởng.
- Các khoản ghi tăng tiền vay trung hạn, dài hạn nước ngoài khác (nếu có).
Số dư Có:
Phản ánh khoản tiền vay trung hạn, dài hạn nước ngoài của Chính phủ còn phải trả cho các chủ nợ.
Tài khoản 363 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài của Chính phủ có 5 tài khoản cấp 2 như sau:
(1) TK 3631: Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách
(2) TK 3632: Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cấp cho dự án
(3) TK 3633: Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại
(4) TK 3634: Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho vay lại khác.
(5) TK 3638: Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài khác
11. Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá
11.1. Mục đích
Tài khoản này dùng để phản ánh chênh lệch tỷ giá so với tỷ giá ghi sổ đối với các khoản vay nợ có số dư tại thời điểm báo cáo.
11.2 Nguyên tắc hạch toán
Chỉ đánh giá lại chênh lệch tỷ giá vào thời điểm cuối năm hoặc khi được cấp có thẩm quyền yêu cầu.
Việc xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá được thực hiện khi NSNN hoặc Quỹ Tích lũy trả nợ thanh toán các khoản nợ cho chủ nợ.
Việc hạch toán chênh lệch tỷ giá được hạch toán theo từng đồng tiền vay.
11.3. Kết cấu và nội dung của tài khoản
Bên Nợ:
- Phản ánh số chênh lệch tỷ giá nếu tỷ giá đồng tiền vay tăng.
- Xử lý chênh lệch tỷ giá khi thanh toán khoản vay nợ cho chủ nợ.
Bên Có:
- Phản ánh số chênh lệch tỷ giá nếu tỷ giá đồng tiền vay giảm.
- Xử lý chênh lệch tỷ giá khi thanh toán khoản vay nợ cho chủ nợ.
Số dư: TK 413 có thể có số dư Nợ hoặc dư Có phản ánh số chênh lệch tỷ giá chưa được xử lý.
Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá có 5 tài khoản cấp 2 như sau:
(1) TK 4131: Vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách
(2) TK 4132: Vay nước ngoài cấp cho dự án
(3) TK 4133: Vay nước ngoài cho NSĐP vay lại
(4) TK 4134: Vay nước ngoài cho vay lại khác.
(5) TK 4138: Vay nước ngoài khác
III. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
1. Vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách
1.1. Căn cứ thông báo giải ngân vốn vay của nhà tài trợ, báo Có của ngân hàng về khoản tiền vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách, kế toán ghi:
Nợ TK 131 - Các khoản vay hỗ trợ ngân sách đã nhận nợ
Có TK 3611 - Vay ngắn hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách
Có TK 3631 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách
1.2. Khi trả nợ, căn cứ Lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ đã được KBNN thực hiện, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3611 - Vay ngắn hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách
Nợ TK 3631 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách
Có TK 131 - Các khoản vay hỗ trợ ngân sách đã nhận nợ.
1.3. Trường hợp được xóa nợ, căn cứ các chứng từ có căn cứ chắc chắn về việc được xóa nợ, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3611 - Vay ngắn hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách
Nợ TK 3631 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách
Có TK 131 - Các khoản vay hỗ trợ ngân sách đã được nhận nợ.
2. Vay nước ngoài cấp phát cho các dự án
2.1. Căn cứ thông báo giải ngân của nhà tài trợ cấp trực tiếp cho dự án, kế toán vay nợ lập Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài, ghi:
Nợ TK 133 - Các khoản vay cấp cho dự án
Có TK 3612 - Vay ngắn hạn nước ngoài cấp cho dự án
Có TK 3632 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cấp cho dự án.
2.2. Căn cứ Lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ đã được KBNN thực hiện trả cho chủ nợ, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3612 - Vay ngắn hạn nước ngoài cấp cho dự án
Nợ TK 3632 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cấp cho dự án
Có TK 133 - Các khoản vay cấp cho dự án.
2.3. Trường hợp được xóa nợ, căn cứ các chứng từ có căn cứ chắc chắn về việc được xóa nợ, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3612 - Vay ngắn hạn nước ngoài cấp cho dự án
Nợ TK 3632 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cấp cho dự án
Có TK 133 - Các khoản vay cấp cho dự án.
3. Vay nước ngoài của Chính phủ về cho NSĐP vay lại
3.1. Căn cứ thông báo giải ngân của nhà tài trợ về các khoản cho địa phương vay lại, kế toán vay nợ lập Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài về số vay về cho địa phương vay lại, ghi:
Nợ TK 134 - Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài (1341)
Có TK 3613 - Vay ngắn hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại
Có TK 3633 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại.
3.2. Trường hợp NSĐP trực tiếp trả tiền vay cho nhà tài trợ không qua Quỹ Tích lũy trả nợ, căn cứ chứng từ thanh toán với nhà tài trợ, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3613 - Vay ngắn hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại
Nợ TK 3633 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại
Có TK134 - Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài (1341).
3.3. Trường hợp khoản vay lại của địa phương phải thu hồi qua Quỹ tích lũy trả nợ, căn cứ chứng từ do Cục QLN và TCĐN lập dựa trên Bảng kê lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ (chi tiết theo mục đích cho vay lại), phản ánh số phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 135 - Phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ (1351)
Có TK 134 - Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài (1341).
3.4. Trường hợp NSTW tạm ứng trả nợ vốn vay nước ngoài cho Quỹ Tích lũy trả nợ theo quy định:
a. Căn cứ Lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ khi KBNN đã thực hiện, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3613 - Vay ngắn hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại
Nợ TK 3633 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại
Có TK 333 - Thanh toán với NSNN (3331).
b. Khi Quỹ Tích lũy hoàn ứng của NSTW, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán với NSNN (3331)
Có TK 135 - Phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ (1351).
3.5. Trường hợp Quỹ Tích lũy trả nợ vốn vay nước ngoài, căn cứ chứng từ trả nợ nước ngoài, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3613 - Vay ngắn hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại
Nợ TK 3633 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại
Có TK 135 - Phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ (1351).
3.6. Trường hợp được xóa nợ, căn cứ các chứng từ có căn cứ chắc chắn về việc được xóa nợ, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3613 - Vay ngắn hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại
Nợ TK 3633 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại
Có TK 134 - Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài (1341),
hoặc
Có TK 135 - Phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ (1351).
4. Vay nước ngoài của Chính phủ về cho vay lại khác
4.1. Căn cứ thông báo giải ngân của nhà tài trợ về các khoản cho dự án vay lại vào tài khoản dự án, kế toán vay nợ lập Giấy đề nghị ghi nhận nợ nước ngoài, ghi:
Nợ TK 134 - Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài (1342)
Có TK 3614 - Vay ngắn hạn nước ngoài cho vay lại khác
Có TK 3634 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho vay lại khác.
4.2. Trường hợp cơ quan cho vay lại trực tiếp trả tiền vay cho nhà tài trợ không qua Quỹ Tích lũy trả nợ, căn cứ Thông báo trả nợ trực tiếp cho nước ngoài, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3614 - Vay ngắn hạn nước ngoài cho vay lại khác
Nợ TK 3634 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho vay lại khác
Có TK 134 - Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài (1342).
4.3. Trường hợp phải thu hồi qua Quỹ Tích lũy trả nợ, căn cứ chứng từ do Cục QLN và TCĐN lập dựa trên Bảng kê lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ (chi tiết theo mục đích cho vay lại), phản ánh số phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 135 - Phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ (1352)
Có TK 134 - Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài (1342).
4.4. Trường hợp NSTW tạm ứng trả nợ vốn vay nước ngoài cho Quỹ Tích lũy trả nợ theo quy định:
a. Căn cứ Lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ khi KBNN đã thực hiện, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3614 - Vay ngắn hạn nước ngoài cho vay lại khác
Nợ TK 3634 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho vay lại khác
Có TK 333 - Thanh toán với NSNN (3332).
b. Khi Quỹ Tích lũy hoàn ứng của NSTW, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 333 - Thanh toán với NSNN (3332)
Có TK 135 - Phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ (1352)
4.5. Trường hợp Quỹ Tích lũy trả nợ vốn vay nước ngoài, căn cứ chứng từ trả nợ nước ngoài, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3614 - Vay ngắn hạn nước ngoài cho vay lại khác
Nợ TK 3634 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho vay lại khác
Có TK 135 - Phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ (1352).
4.6. Trường hợp được xóa nợ, căn cứ các chứng từ có căn cứ chắc chắn về việc được xóa nợ, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3614 - Vay ngắn hạn nước ngoài cho vay lại khác
Nợ TK 3634 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho vay lại khác
Có TK 134 - Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài (1342),
hoặc
Có TK 135 - Phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ (1352).
5. Vay nợ nước ngoài chưa xác định được đối tượng sử dụng vốn vay
5.1. Căn cứ Thông báo giải ngân của nhà tài trợ nước ngoài về khoản vay đã chuyển về tài khoản tạm ứng của các Bộ, ngành nhưng chưa xác định được đối tượng trực tiếp sử dụng vốn vay, kế toán ghi:
Nợ TK 138 - Các khoản vay chưa xác định được đối tượng sử dụng hoặc mục đích sử dụng
Có TK 3618 - Vay ngắn hạn nước ngoài khác
Có TK 3638 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài khác.
5.2. Khi Bộ, ngành đã xác định được đối tượng trực tiếp sử dụng vốn vay cụ thể, căn cứ hồ sơ, tài liệu liên quan:
- Kế toán kết chuyển vào tài khoản vay theo kỳ hạn tương ứng:
Nợ TK 3618, 3638
Có TK 3613, 3633,....
- Đồng thời ghi:
Nợ TK 133 - Các khoản vay cấp cho dự án (nếu cấp cho dự án)
Nợ TK 134 - Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài (nếu cho vay lại)
Có TK 138 - Các khoản vay chưa xác định được đối tượng sử dụng hoặc mục đích sử dụng.
6. Lãi vay; phí, chi phí đi vay
6.1. Hạch toán lãi, phí, chi phí phải trả
(1) Vay nước ngoài của Chính phủ về hỗ trợ ngân sách, căn cứ chứng từ lập khi đến hạn trả lãi, phí và chi phí khác, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 131 - Các khoản vay hỗ trợ ngân sách đã nhận nợ
Có TK 3111- Phải trả về lãi vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách
Có TK 3121 - Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách.
(2) Vay nước ngoài của Chính phủ về cấp phát cho các dự án, căn cứ chứng từ lập khi đến hạn trả lãi, phí và chi phí khác, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 133 - Các khoản vay cấp cho dự án (1331, 1332)
Có TK 3112- Phải trả về lãi vay nước ngoài cấp cho dự án
Có TK 3122 - Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cấp cho dự án.
(3) Vay nước ngoài của Chính phủ về cho NSĐP vay lại, căn cứ chứng từ lập khi đến hạn trả lãi, phí và chi phí khác, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 134 - Các khoản vay về cho vay lại vốn nước ngoài (1341)
Nợ TK 135 - Phải thu Quỹ tích lũy trả nợ (1351)
Có TK 3113- Phải trả về lãi vay nước ngoài cho NSĐP vay lại
Có TK 3123 - Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cho NSĐP vay lại.
(4) Vay nước ngoài của Chính phủ về cho dự án vay lại, căn cứ chứng từ lập khi đến hạn trả lãi, phí và chi phí khác, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 134 - Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài (1342)
Nợ TK 135 - Phải thu Quỹ tích lũy trả nợ (1352)
Có TK 3114 - Phải trả về lãi vay nước ngoài cho vay lại khác
Có TK 3124 - Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cho vay lại khác.
6.2. Tính vào nợ gốc
Khoản lãi trong thời gian ân hạn, phí cam kết và các loại phí, chi phí khác được gốc hóa theo thỏa thuận với nhà tài trợ được hạch toán kế toán tại Sở Giao dịch KBNN và thực hiện như trường hợp ghi nhận số nợ gốc, cụ thể:
(1) Vay nước ngoài của Chính phủ hỗ trợ ngân sách, căn cứ số lãi, phí, chi phí được tính vào nợ gốc theo thỏa thuận trong từng hiệp định, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3111 - Phải trả về lãi vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách
Nợ TK 3121 - Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài hỗ trợ ngân sách
Có TK 3611 - Vay ngắn hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách
Có TK 3631 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách.
(2) Vay nước ngoài của Chính phủ về cấp phát cho các dự án, căn cứ số lãi phí được tính vào nợ gốc theo thỏa thuận trong từng hiệp định, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3112- Phải trả về lãi vay nước ngoài cấp cho dự án
Nợ TK 3122 - Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cấp cho dự án
Có TK 3612 - Vay ngắn hạn nước ngoài cấp cho dự án
Có TK 3632 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cấp cho dự án.
(3) Vay nước ngoài của Chính phủ về cho NSĐP cho vay lại, căn cứ số lãi phí được tính vào nợ gốc theo thỏa thuận trong từng hiệp định, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3113 - Phải trả về lãi vay nước ngoài cho NSĐP vay lại
Nợ TK 3123- Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cho NSĐP vay lại
Có TK 3613 - Vay ngắn hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại
Có TK 3633 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại.
(4) Vay nước ngoài của Chính phủ về cho dự án vay lại, căn cứ số lãi phí được tính vào nợ gốc theo thỏa thuận trong từng hiệp định, kế toán vay nợ ghi:
Nợ TK 3114 - Phải trả về lãi vay nước ngoài cho vay lại khác
Nợ TK 3124 - Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài cho vay lại khác
Có TK 3614 - Vay ngắn hạn nước ngoài cho vay lại khác
Có TK 3634 - Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài cho vay lại khác.
6.3. Kế toán thanh toán
Thực hiện theo quy định đối với các khoản vay tương ứng tại Điểm 1, 2, 3, 4 nêu trên.
7. Hạch toán Chênh lệch tỷ giá
7.1. Đánh giá chênh lệch tỷ giá cuối kỳ hoặc khi có yêu cầu của các cấp có thẩm quyền.
* Đối với các khoản phải thu:
- Trường hợp khi đánh giá lại, tỷ giá các đồng tiền đi vay tăng so với thời điểm ghi nhận nợ gốc hoặc giá trị ghi sổ tại thời điểm đánh giá, kế toán ghi:
Nợ các TK 131, 133, 134 (tương ứng phần chênh lệch tỷ giá)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá.
- Trường hợp khi đánh giá lại, tỷ giá các đồng tiền đi vay giảm so với thời điểm ghi nhận nợ gốc hoặc giá trị ghi sổ tại thời điểm đánh giá, kế toán ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
Có các TK 131, 133, 134 (tương ứng phần chênh lệch tỷ giá).
* Đối với các khoản phải trả:
- Trường hợp khi đánh giá lại, tỷ giá các đồng tiền đi vay tăng so với thời điểm ghi nhận nợ gốc hoặc giá trị ghi sổ tại thời điểm đánh giá, kế toán ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
Có các TK 361, 363 (phần vay nợ tương ứng với chênh lệch tỷ giá).
- Trường hợp khi đánh giá lại, tỷ giá các đồng tiền đi vay giảm so với thời điểm ghi nhận nợ gốc hoặc giá trị ghi sổ tại thời điểm đánh giá, kế toán ghi:
Nợ các TK 361, 363 (phần vay nợ tương ứng với chênh lệch tỷ giá).
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá.
7.2. Khi thanh toán khoản vay nợ
- Trường hợp thanh toán khoản vay nợ có tỷ giá tăng so với giá trị ghi sổ tại thời điểm thanh toán, kế toán ghi:
Nợ các TK 361, 363 (phần vay nợ tương ứng với chênh lệch tỷ giá).
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá.
- Trường hợp thanh toán khoản vay nợ có tỷ giá giảm so với giá trị ghi sổ tại thời điểm thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
Có các TK 361, 363 (phần vay nợ tương ứng với chênh lệch tỷ giá).
7.3. Đối với các khoản vay nợ được xóa nợ
- Trường hợp được xóa nợ, căn cứ các chứng từ có căn cứ chắc chắn về việc được xóa nợ, đối với khoản vay nợ có tỷ giá tăng so với giá trị ghi sổ tại thời điểm được xóa nợ, kế toán ghi:
Nợ các TK 361, 363 (phần vay nợ tương ứng với chênh lệch tỷ giá).
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá.
- Trường hợp được xóa nợ, căn cứ các chứng từ có căn cứ chắc chắn về việc được xóa nợ, đối với khoản vay nợ có tỷ giá giảm so với giá trị ghi sổ tại thời điểm được xóa nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
Có các TK 361, 363 (phần vay nợ tương ứng với chênh lệch tỷ giá).
PHỤ LỤC SỐ 03
HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN
STT |
Tên sổ kế toán |
Mẫu số |
1 |
Sổ cái tài khoản |
S01/NN |
2 |
Sổ chi tiết các tài khoản |
S02/NN |
II. BIỂU MẪU SỔ KẾ TOÁN
|
Mẫu số: S01/NN |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: …………
Năm: ………………
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Số hiệu tài khoản đối ứng |
Số tiền |
|
||
Số hiệu |
Ngày, tháng |
|
|
|
|
||
Nợ |
Có |
|
|||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
|
|
|
|
- Số dư đầu năm - Điều chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
- Số phát sinh trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng số phát sinh tháng |
x |
|
|
|
|
|
|
- Số dư cuối tháng |
x |
|
|
|
|
|
|
- Cộng luỹ kế từ đầu năm |
x |
|
|
|
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ……………………………………
|
|
Ngày ... tháng ... năm … |
NGƯỜI LẬP SỔ |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
Mẫu số: S02/NN |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Năm: ……………….
Tên tài khoản: …………… Số hiệu: ………………
Mã tài khoản kế toán |
Mã loại hình vay |
Mã nhà tài trợ |
Mã đơn vị quan hệ vay nợ |
Mã khoản vay |
Ngày, tháng ghi sổ |
Chứng từ |
Diễn giải |
Tài khoản đối ứng |
Số phát sinh |
Số dư |
|||
Số hiệu |
Ngày, tháng |
|
|
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
|
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
- Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều chỉnh số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số phát sinh trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng phát sinh tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dư cuối tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng luỹ kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang .........................................................
- Ngày mở sổ: ...................................................................................................................
|
|
Ngày ... tháng ... năm … |
NGƯỜI GHI SỔ |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
III. PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
(Mẫu số S01/NN)
1. Mục đích
Sổ này sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ vay và trả nợ vay phát sinh theo tài khoản kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tình hình công nợ.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
- Mỗi tài khoản sử dụng 1 hoặc 1 số trang Sổ Cái.
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi sổ.
Cột D: Diễn giải tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.
Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản này.
Cột 1, 2: Ghi số tiền ghi Nợ hoặc ghi Có của nghiệp vụ kinh tế.
Hàng tháng cộng số phát sinh Nợ, phát sinh Có và tính số lũy kế từ đầu năm.
Điều chỉnh số dư đầu năm: Phản ánh các khoản điều chỉnh số dư năm trước mang sang do điều chỉnh số liệu báo cáo năm trước sau khi đã khoá sổ chuyển số dư (nếu có).
Số liệu trên Sổ Cái sử dụng để lập Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài và các báo cáo về tình hình vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
(Mẫu số S02/NN)
1. Mục đích
Sổ này dùng chung cho một số tài khoản chưa có thiết kế mẫu sổ riêng.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Mỗi tài khoản được mở một sổ chi tiết theo các mã hạch toán chi tiết phục vụ yêu cầu quản lý. Cục QLN và TCĐN căn cứ vào thực tế theo các mã chi tiết để mở sổ chi tiết phù hợp với tổ chức hoạt động đúng với yêu cầu cung cấp thông tin về quản lý vay nợ nước ngoài.
Căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán phản ánh vào sổ kế toán.
Ghi số dư đầu năm và điều chỉnh số dư đầu năm trong trường hợp có phát sinh điều chỉnh số dư năm trước mang sang do điều chỉnh số liệu báo cáo năm trước sau khi đã khoá sổ chuyển số dư (nếu có).
- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi sổ.
- Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ.
- Cột E: Ghi tài khoản đối ứng.
- Cột 1, 2: Ghi số tiền phát sinh Nợ, phát sinh Có.
- Cuối tháng cộng số phát sinh, tính số dư nếu dư Nợ ghi vào Cột 3 hoặc dư Có ghi vào Cột 4.
Cuối năm cộng lũy kế phát sinh từ đầu năm.
PHỤ LỤC SỐ 04
MẪU BIỂU, PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÌNH HÌNH VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
Mẫu số: B01/NN |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN NỢ NƯỚC NGOÀI
Kỳ: …………….
Đơn vị tính: …………..
Số hiệu TK |
Tên tài khoản |
Số dư đầu kỳ |
Số phát sinh trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
|||
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
Nợ |
Có |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
131 |
Các khoản vay hỗ trợ ngân sách đã được nhận nợ |
|
|
|
|
|
|
133 |
Các khoản vay cấp cho dự án |
|
|
|
|
|
|
134 |
Các khoản vay về cho vay lại vốn vay nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
135 |
Phải thu Quỹ Tích lũy trả nợ |
|
|
|
|
|
|
138 |
Các khoản vay chưa xác định được đối tượng sử dụng hoặc mục đích sử dụng |
|
|
|
|
|
|
311 |
Phải trả về lãi vay nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
312 |
Phải trả về phí, chi phí đi vay nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
333 |
Thanh toán với NSNN |
|
|
|
|
|
|
361 |
Vay ngắn hạn nước ngoài của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
363 |
Vay trung hạn, dài hạn nước ngoài của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
413 |
Chênh lệch tỷ giá |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm … |
NGƯỜI LẬP |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
Mẫu số: B02/NN |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ
Từ ngày ……… đến ngày ……..
Đơn vị tính: ………
Nội dung |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Trả nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
|||
Gốc |
Lãi |
Phí, chi phí |
Tổng cộng |
|
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I. Chủ nợ chính thức |
|
|
|
|
|
|
|
1. Song phương |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhật |
|
|
|
|
|
|
|
- Áo |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
2. Đa phương |
|
|
|
|
|
|
|
- World bank |
|
|
|
|
|
|
|
- ADB |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
II. Chủ nợ tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
1. Chủ sở hữu trái phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
2. Ngân hàng thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
3. Chủ nợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm … |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
Mẫu số: B03/NN |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO CHI TIẾT THEO KỲ HẠN VAY NỢ CỦA CHÍNH PHỦ
Từ ngày …… đến ngày …….
Đơn vị tính: ………..
Số TT |
Nội dung |
Đầu kỳ |
Phát sinh |
Cuối kỳ |
|
Tăng |
Giảm |
|
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Vay ngắn hạn nước ngoài của Chính phủ |
|
|
|
|
1 |
Vay ngắn hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách |
|
|
|
|
2 |
Vay ngắn hạn nước ngoài cấp cho dự án |
|
|
|
|
3 |
Vay ngắn hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại |
|
|
|
|
4 |
Vay ngắn hạn nước ngoài cho vay lại khác |
|
|
|
|
5 |
Vay ngắn hạn nước ngoài khác |
|
|
|
|
II |
Vay trung và dài hạn nước ngoài của Chính phủ |
|
|
|
|
1 |
Vay trung và dài hạn nước ngoài hỗ trợ ngân sách |
|
|
|
|
2 |
Vay trung và dài hạn nước ngoài cấp cho dự án |
|
|
|
|
3 |
Vay trung và dài hạn nước ngoài cho NSĐP vay lại |
|
|
|
|
4 |
Vay trung và dài hạn nước ngoài cho vay lại khác |
|
|
|
|
5 |
Vay trung và dài hạn nước ngoài khác |
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm … |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
|
Mẫu số: B04/NN |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÌNH HÌNH VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
Năm …………
A. TÌNH HÌNH CHUNG
I. Tình hình quản lý các khoản vay nợ nước ngoài
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. Thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ cơ bản:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. Những công việc phát sinh đột xuất trong năm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
B. THUYẾT MINH CHI TIẾT
I. Các khoản vay hỗ trợ ngân sách đã được nhận nợ
Thuyết minh chi tiết các khoản vay (số tăng, giảm, số dư còn lại):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. Các khoản cấp cho dự án
Thuyết minh chi tiết các dự án nhận cấp (số tăng, giảm, số dư còn lại):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. Các khoản vay chưa xác định được đối tượng sử dụng hoặc mục đích sử dụng
Thuyết minh chi tiết các khoản vay nước ngoài trên tài khoản tạm ứng của các Bộ, ngành đã nhận nợ (tăng, giảm, số còn lại tại ngày báo cáo)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. Phải trả về lãi, phí và chi phí vay nước ngoài
Thuyết minh chi tiết (số tăng, giảm, số dư còn lại)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
V. Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả ngân sách, so sánh với các năm trước, dự báo cho năm sau.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
VI. Đánh giá cơ cấu nợ
- Tăng, giảm so với năm trước, trong đó:
+ Ngắn hạn
+ Trung và dài hạn.
- Tỷ lệ so với GDP, trong đó:
+ Ngắn hạn
+ Trung và dài hạn.
VII. Các nội dung khác liên quan đến nợ công
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
C. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I. Đánh giá tình hình trong kỳ
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. Kiến nghị trong năm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
|
Ngày ... tháng ... năm … |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN NỢ NƯỚC NGOÀI
(Mẫu số B01/NN)
1. Mục đích
Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài là báo cáo tổng hợp, phản ánh tổng quát số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của các tài khoản.
Số liệu trên Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài còn là căn cứ để kiểm tra việc ghi chép trên sổ tổng hợp (sổ cái tài khoản), đồng thời đối chiếu và kiểm soát số liệu ghi trên các báo cáo khác.
2. Nội dung và phương pháp lập
Nguồn số liệu để lập Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài là số liệu dòng khoá sổ trên Sổ Cái tài khoản và các sổ kế toán chi tiết tài khoản; Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài kỳ trước.
Trước khi lập Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài phải hoàn thành việc ghi sổ và khoá sổ kế toán chi tiết và tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu giữa các số liệu có liên quan.
Số liệu ghi vào Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài chia làm 2 loại:
- Loại số liệu phản ánh số dư các tài khoản tại thời điểm đầu kỳ (Cột 1, 2 ghi số dư đầu kỳ), tại thời điểm cuối kỳ (cột 5, 6 ghi số dư cuối kỳ), trong đó các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột "Nợ", các tài khoản có số dư Có được phản ánh vào cột "Có".
- Loại số liệu phản ánh số phát sinh của các tài khoản từ đầu kỳ đến ngày cuối kỳ báo cáo (cột 3, 4 ghi số phát sinh trong kỳ này), trong đó tổng số phát sinh "Nợ" của các tài khoản được phản ánh vào cột "Nợ", tổng số phát sinh "Có" được phản ánh vào cột "Có".
- Cột A, B - Ghi số hiệu tài khoản và ghi tên tài khoản của tất cả các tài khoản cấp I mà đơn vị đang sử dụng và một số tài khoản cấp II cần phân tích.
- Cột 1, 2 - Số dư đầu kỳ: Phản ánh số dư đầu kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư cuối kỳ của Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài kỳ trước hoặc số dư đầu kỳ của các tài khoản trên Sổ Cái tài khoản.
- Cột 3, 4 - Số phát sinh trong kỳ: Phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trong kỳ báo cáo của các tài khoản. Số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào dòng "Cộng phát sinh trong kỳ" của từng tài khoản trên Sổ Cái tài khoản.
- Cột 5, 6 - Số dư cuối kỳ: Phản ánh số dư ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào phần này được căn cứ vào số dư cuối kỳ của kỳ báo cáo của các tài khoản trên Sổ Cái tài khoản được tính căn cứ vào các cột số dư đầu kỳ (Cột 1, 2) cộng (+) số phát sinh trong kỳ (Cột 3, 4) trên Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài kỳ này. Số liệu ở cột 5 và cột 6 được dùng để lập Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài kỳ sau.
Sau khi ghi đủ các số liệu có liên quan đến các tài khoản, phải thực hiện tổng cộng Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài. Số liệu “cộng” trong Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài phải đảm bảo tính cân đối bắt buộc sau đây:
Tổng số dư Nợ đầu kỳ (Cột 1) Phải bằng Tổng số dư Có đầu kỳ (Cột 2) của các tài khoản.
Tổng số phát sinh Nợ (cột 3) phải bằng Tổng số phát sinh Có (Cột 4) của các tài khoản trong kỳ báo cáo.
Tổng số dư Nợ cuối kỳ (cột 5) phải bằng Tổng số dư Có cuối kỳ (cột 6) của các tài khoản.
BÁO CÁO THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ
(Mẫu số B02/NN)
1. Mục đích
Báo cáo này do Cục QLN và TCĐN lập, gửi KBNN để phản ánh tình hình vay, trả nợ nước ngoài bao gồm cả gốc, lãi, phí và chi phí vay của Chính phủ.
2. Nội dung và phương pháp lập
Báo cáo này phản ánh chi tiết theo từng chủ nợ bao gồm: chủ nợ chính thức (song phương, đa phương) và chủ nợ tư nhân
- Cột A - Ghi tên từng chủ nợ theo quốc gia hoặc theo hình thức.
- Cột 1 - Dư nợ đầu kỳ: Phản ánh số dư đầu kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư nợ cuối kỳ (cột 7) của báo cáo này kỳ trước.
- Cột 2 - Phát sinh trong kỳ: Phản ánh tổng số nợ nước ngoài phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào dòng "Cộng phát sinh trong kỳ" của sổ chi tiết tài khoản 361, 363.
- Cột 3, 4, 5, 6 - Trả nợ: Phản ánh tình hình trả nợ nước ngoài của Chính phủ, trong đó:
Cột 3: Phản ánh tình hình trả gốc các khoản nợ vay của Chính phủ
Cột 4: Phản ánh tình hình trả lãi các khoản nợ vay của Chính phủ
Cột 5: Phản ánh phí, chi phí của các khoản nợ vay
Cột 6: Phản ánh tổng cộng tình hình trả nợ của Chính phủ (cột 6 = cột 3 + cột 4 + cột 5)
- Cột 7 - Dư nợ cuối kỳ: Phản ánh số dư nợ nước ngoài còn lại của Chính phủ bằng đồng Việt Nam.
BÁO CÁO CHI TIẾT THEO KỲ HẠN VAY NỢ CỦA CHÍNH PHỦ
(Mẫu số B03/NN)
1. Mục đích
Báo cáo này do Cục QLN và TCĐN lập, gửi KBNN để phản ánh chi tiết các khoản vay nợ của Chính phủ theo kỳ hạn vay ngắn hạn, trung và dài hạn.
2. Nội dung và phương pháp lập
- Cột A, B: ghi STT và nội dung chi tiết các khoản vay theo kỳ hạn vay, bao gồm: vay ngắn hạn nước ngoài, vay trung và dài hạn nước ngoài.
- Cột 1: Phản ánh số vay ngắn hạn nước ngoài, vay trung và dài hạn nước ngoài mang sang đầu năm
- Cột 2, 3: Phản ánh số vay ngắn hạn nước ngoài, vay trung và dài hạn nước ngoài phát sinh tăng, giảm trong năm (tăng ghi cột 2, giảm ghi cột 3)
- Cột 4: Phản ánh số vay ngắn hạn nước ngoài, vay trung và dài hạn nước ngoài còn cuối năm.
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÌNH HÌNH VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
(Mẫu số B04/NN)
1. Mục đích
Thuyết minh Báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài bao gồm các thông tin bổ sung cho các thông tin được trình bày trên Bảng cân đối tài khoản nợ nước ngoài, Báo cáo thực hiện vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ; Báo cáo chi tiết theo kỳ hạn vay nợ của Chính phủ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu.
Thuyết minh cung cấp các diễn giải hoặc phân tích chi tiết các khoản mục được trình bày trong các báo cáo trên và thông tin về các khoản mục không đáp ứng tiêu chí được trình bày trong các báo cáo trên.
2. Nội dung và phương pháp lập
Đơn vị phải mô tả các thông tin chi tiết về đơn vị mình như: tình hình quản lý các khoản vay nợ nước ngoài; tình hình thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ cơ bản và những công việc phát sinh đột xuất khác trong năm.
Các thông tin bổ sung chi tiết khác:
- Các khoản vay hỗ trợ ngân sách đã được nhận nợ: Thuyết minh chi tiết các khoản vay hỗ trợ ngân sách đã được nhận nợ với nước ngoài.
- Các khoản cấp cho dự án: Thuyết minh chi tiết các khoản vay đã cấp cho từng dự án.
- Các khoản vay chưa xác định được đối tượng sử dụng hoặc mục đích sử dụng: Thuyết minh chi tiết các khoản vay nước ngoài trên tài khoản tạm ứng của các Bộ, ngành đã nhận nợ.
- Phải trả về lãi, phí và chi phí vay nước ngoài: Thuyết minh chi tiết tình hình tăng, giảm và số phải trả về các khoản lãi, phí và chi phí liên quan đến khoản nợ vay.
- Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả NSNN trong đó có so sánh với các năm trước và đi kèm dự báo cho năm sau.
- Thuyết minh đánh giá cơ cấu nợ và đánh giá so với các chỉ tiêu kinh tế xã hội.
Đơn vị phải đưa ra nhận xét và kiến nghị cụ thể với cơ quan có thẩm quyền.
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU BIỂU, PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÌNH HÌNH VAY, TRẢ NỢ TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
Mẫu số: B01/TN |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
BÁO CÁO THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ TRONG NƯỚC THEO ĐỐI TƯỢNG CỦA CHÍNH PHỦ
Từ ngày….. đến ngày …………
Đơn vị tính:……………
Nội dung |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Trả nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
|||
Gốc |
Lãi |
Phí, chi phí |
Tổng cộng |
|
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=3+4+5 |
7=1+2-3 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
1. Vay Quỹ Tài chính ngoài ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Quỹ A |
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Quỹ B |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
2. Vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng….năm…. |
|
Mẫu số: B02/TN |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Từ ngày………. đến ngày …….
Đơn vị tính:…….
Chỉ tiêu |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Trả nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
|||
Gốc |
Lãi |
Phí, chi phí |
Tổng |
|
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=3+4+5 |
7=1+2-3 |
I. Tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
|
1. Vay phát hành trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
2. Tạm ứng ngân quỹ nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
3. Vay các tổ chức tín dụng |
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Vay Ngân hàng phát triển Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Vay các tổ chức tín dụng khác |
|
|
|
|
|
|
|
4. Vay lại nguồn vay nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
5. Vay các tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
|
II. Tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
|
……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
III. Tỉnh C |
|
|
|
|
|
|
|
……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng….năm…. |
|
Mẫu số: B03/TN |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ TRONG NƯỚC THEO HÌNH THỨC VAY CỦA CHÍNH PHỦ
Từ ngày…….. đến ngày ………………..
Đơn vị tính:…………
Nội dung |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Trả nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
|||
Gốc |
Lãi |
Chi phí |
Tổng cộng |
|
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 =1+2-3 |
I. Phát hành công cụ nợ |
|
|
|
|
|
|
|
1. Tín phiếu Kho bạc |
|
|
|
|
|
|
|
2. Trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
- Trái phiếu nội tệ |
|
|
|
|
|
|
|
- Trái phiếu ngoại tệ (quy đổi) |
|
|
|
|
|
|
|
- Trái phiếu xanh |
|
|
|
|
|
|
|
- Trái phiếu khác |
|
|
|
|
|
|
|
3. Công trái |
|
|
|
|
|
|
|
II. Ký kết thỏa thuận vay |
|
|
|
|
|
|
|
1. Vay từ các quỹ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
2. Tạm ứng/Vay Ngân quỹ Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
3. Vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng….năm…. |
|
Mẫu số: B04/TN |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO VAY, TRẢ NỢ TRONG NƯỚC
Từ ngày…… đến ngày ………….
Đơn vị tính: ……………
STT |
Các khoản vay |
Dư nợ gốc đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Trả nợ trong kỳ |
Dư nợ gốc cuối kỳ |
|||
Gốc |
Lãi |
Phí, chi phí |
Tổng cộng |
|
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=3+4+5 |
7=1+2-3 |
I |
Vay và trả nợ vay của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phát hành công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vay từ các quỹ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vay ngân quỹ nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vay và trả nợ của chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phát hành trái phiếu của chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vay của địa phương từ nguồn vốn cho vay lại của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vay từ ngân quỹ nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng….năm…. |
BÁO CÁO THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ TRONG NƯỚC THEO ĐỐI TƯỢNG CỦA CHÍNH PHỦ
(Mẫu số B01/TN)
1. Mục đích
Báo cáo này do Vụ NSNN lập gửi KBNN để phản ánh tình hình vay, trả nợ trong nước của Chính phủ bao gồm cả gốc, lãi, phí và chi phí vay của Chính phủ.
2. Nội dung và phương pháp lập
Báo cáo này phản ánh chi tiết theo từng chủ nợ bao gồm: vay Quỹ Tài chính ngoài ngân sách và vay khác.
- Cột A - Ghi rõ tên từng quỹ cho vay
- Cột 1 - Dư nợ đầu kỳ: Phản ánh số dư nợ gốc các khoản nợ trong nước đầu kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư nợ cuối kỳ (cột 7) của báo cáo này kỳ trước.
- Cột 2 - Phát sinh trong kỳ: Phản ánh tổng số nợ trong nước phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 3, 4, 5, 6 - Trả nợ trong kỳ: Phản ánh tình hình trả nợ của Chính phủ với các khoản vay trong nước, trong đó:
Cột 3: Phản ánh tình hình trả gốc các khoản nợ vay của Chính phủ
Cột 4: Phản ánh tình hình trả lãi các khoản nợ vay của Chính phủ
Cột 5: Phản ánh tình hình trả phí, chi phí của các khoản nợ vay
Cột 6: Phản ánh tổng cộng tình hình trả nợ của Chính phủ trong kỳ (cột 6 = cột 3 + cột 4 + cột 5)
- Cột 7- Dư nợ cuối kỳ: Phản ánh số dư nợ gốc còn lại của Chính phủ đối với khoản vay trong nước (cột 7 = cột 1 + cột 2 - cột 3).
BÁO CÁO TỔNG HỢP THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Mẫu số B02/TN)
1. Mục đích
Báo cáo này do Kho bạc nhà nước lập gửi Cục QLN và TCĐN để phản ánh tổng hợp tình hình vay, trả nợ bao gồm cả gốc, lãi, phí, chi phí vay của Chính quyền địa phương theo từng tỉnh.
2. Nội dung và phương pháp lập
Báo cáo này phản ánh chi tiết theo từng nội dung, hình thức và đối tượng cho vay bao gồm: vay phát hành trái phiếu chính quyền địa phương; tạm ứng ngân quỹ nhà nước; vay ngân hàng phát triển Việt Nam; vay các tổ chức tín dụng khác; vay lại nguồn vay nước ngoài và vay các tổ chức khác.
- Cột A - Ghi rõ tên từng tỉnh, theo từng nội dung, hình thức và đối tượng cho vay.
- Cột 1 - Dư nợ đầu kỳ: Phản ánh số dư nợ gốc đầu kỳ, số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư nợ cuối kỳ (cột 7) của báo cáo này kỳ trước.
- Cột 2 - Phát sinh trong kỳ: Phản ánh tổng số nợ phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 3,4, 5, 6 - Trả nợ trong kỳ: Phản ánh tình hình trả nợ của chính quyền địa phương với các khoản đã vay, trong đó:
Cột 3: Phản ánh tình hình trả gốc các khoản nợ vay
Cột 4: Phản ánh tình hình trả lãi các khoản nợ vay
Cột 5: Phản ánh tình hình trả phí, chi phí của các khoản nợ vay
Cột 6: Phản ánh tổng cộng tình hình trả nợ của chính quyền địa phương trong kỳ (cột 6 = cột 3 + cột 4 + cột 5)
- Cột 7 - Dư nợ cuối kỳ: Phản ánh số dư nợ gốc còn lại của chính quyền địa phương (cột 7 = cột 1 + cột 2 - cột 3).
BÁO CÁO THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ TRONG NƯỚC THEO HÌNH THỨC VAY CỦA CHÍNH PHỦ
(Mẫu số B03/TN)
1. Mục đích
Báo cáo này do Kho bạc Nhà nước lập gửi Cục QLN và TCĐN phản ánh tình hình thực hiện vay, trả nợ (bao gồm cả gốc, lãi, phí, chi phí vay) theo hình thức vay của Chính phủ.
2. Nội dung và phương pháp lập
Báo cáo này phản ánh thực hiện vay, trả nợ trong nước theo hình thức vay của Chính phủ chi tiết theo từng hình thức vay bao gồm: Phát hành công cụ nợ (tín phiếu kho bạc; trái phiếu Chính phủ; công trái) và Ký kết thỏa thuận vay (vay từ các quỹ tài chính, tạm ứng/vay Ngân quỹ Nhà nước và vay khác).
- Cột A - Ghi rõ hình thức vay.
- Cột 1 - Dư nợ đầu kỳ: Phản ánh số dư nợ gốc vay trong nước đầu kỳ, số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư nợ cuối kỳ (cột 7) của báo cáo này kỳ trước.
- Cột 2 - Phát sinh trong kỳ: Phản ánh tổng số nợ trong nước phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 3, 4, 5, 6 - Trả nợ trong kỳ: Phản ánh tình hình trả nợ của Chính phủ với các khoản vay trong nước, trong đó:
Cột 3: Phản ánh tình hình trả gốc các khoản nợ vay
Cột 4: Phản ánh tình hình trả lãi các khoản nợ vay
Cột 5: Phản ánh tình hình trả chi phí của các khoản nợ vay
Cột 6: Phản ánh tổng cộng tình hình trả nợ của Chính phủ trong kỳ (cột 6 = cột 3 + cột 4 + cột 5)
- Cột 7 - Dư nợ cuối kỳ: Phản ánh số dư nợ gốc còn lại của Chính phủ đối với các khoản vay trong nước (cột 7 = cột 1 + cột 2 - cột 3).
BÁO CÁO VAY, TRẢ NỢ TRONG NƯỚC
(Mẫu số B04/TN)
1. Mục đích
Báo cáo này do KBNN lập gửi Cục QLN và TCĐN tổng hợp tình hình vay và trả nợ các khoản nợ vay của Chính phủ và chính quyền địa phương.
2. Nội dung và phương pháp lập
Báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình vay, trả nợ trong nước của Chính phủ và chính quyền địa phương.
- Cột A, B - Ghi STT và chi tiết các khoản vay
- Cột 1 - Dư nợ gốc đầu kỳ: Phản ánh số dư nợ gốc đầu kỳ, số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư nợ gốc cuối kỳ (cột 7) của báo cáo này kỳ trước.
- Cột 2 - Phát sinh trong kỳ: Phản ánh tổng số nợ phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 3, 4, 5, 6 - Trả nợ trong kỳ: Phản ánh tình hình trả nợ trong nước của Chính phủ và chính quyền địa phương với các khoản đã vay, trong đó:
Cột 3: Phản ánh tình hình trả gốc các khoản nợ vay
Cột 4: Phản ánh tình hình trả lãi các khoản nợ vay
Cột 5: Phản ánh tình hình trả phí, chi phí của các khoản nợ vay
Cột 6: Phản ánh tổng cộng tình hình trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương trong kỳ (cột 6 = cột 3 + cột 4 + cột 5)
- Cột 7 - Dư nợ cuối kỳ: Phản ánh số dư nợ khoản vay trong nước còn lại của Chính phủ và chính quyền địa phương (cột 7 = cột 1 + cột 2 - cột 3).
PHỤ LỤC SỐ 06
MẪU BIỂU, PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO VAY NỢ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
Mẫu số: B01/BL |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
BÁO CÁO THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Từ ngày………. đến ngày ……………
Đơn vị tính:…………..
Chỉ tiêu |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Trả nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
|||
Gốc |
Lãi |
Phí, chi phí |
Tổng |
|
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=3+4+5 |
7 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng được bảo lãnh (doanh nghiệp) |
|
|
|
|
|
|
|
- Đối tượng được bảo lãnh (doanh nghiệp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng….năm…. |
|
Mẫu số: B02/BL |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ TRONG NƯỚC ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Từ ngày…… đến ngày ………….
Đơn vị tính:………….
Chỉ tiêu |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Trả nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
|||
Gốc |
Lãi |
Phí, chi phí |
Tổng |
|
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 =3+4+5 |
7 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
I. Bảo lãnh doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
Đối tượng được bảo lãnh (doanh nghiệp) |
|
|
|
|
|
|
|
Đối tượng được bảo lãnh (doanh nghiệp) |
|
|
|
|
|
|
|
II. Bảo lãnh cho các Ngân hàng Chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
1. Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
3. Đơn vị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng….năm…. |
BÁO CÁO THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Mẫu số B01/BL)
1. Mục đích
Báo cáo này do Cục QLN và TCĐN lập, gửi KBNN để phản ánh tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh.
2. Nội dung và phương pháp lập
Báo cáo này phản ánh chi tiết theo từng đối tượng được Chính phủ bảo lãnh
- Cột A - Ghi rõ tên từng doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh khoản vay.
- Cột 1 - Dư nợ đầu kỳ: Phản ánh số dư đầu kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư nợ cuối kỳ (cột 7) của báo cáo này kỳ trước.
- Cột 2 - Phát sinh trong kỳ: Phản ánh tổng số nợ phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 3, 4, 5, 6 - Trả nợ trong kỳ: Phản ánh tình hình trả nợ của các doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh, trong đó:
Cột 3: Phản ánh tình hình trả gốc các khoản nợ vay
Cột 4: Phản ánh tình hình trả lãi các khoản nợ vay
Cột 5: Phản ánh tình hình trả phí, chi phí của các khoản nợ vay
Cột 6: Phản ánh tổng cộng tình hình trả nợ trong kỳ (cột 6 = cột 3 + cột 4 + cột 5)
- Cột 7 - Dư nợ cuối kỳ: Phản ánh số dư nợ còn lại cuối kỳ.
BÁO CÁO THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ TRONG NƯỚC ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Mẫu số B02/BL)
1. Mục đích
Báo cáo này do Cục QLN và TCĐN lập, gửi KBNN để phản ánh tình hình thực hiện vay, trả nợ trong nước được Chính phủ bảo lãnh.
2. Nội dung và phương pháp lập
Báo cáo này phản ánh chi tiết theo từng đối tượng được Chính phủ bảo lãnh bao gồm doanh nghiệp và các ngân hàng chính sách
- Cột A - Ghi rõ tên từng từng doanh nghiệp, từng ngân hàng được Chính phủ bảo lãnh
- Cột 1 - Dư nợ đầu kỳ: Phản ánh số dư đầu kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư nợ cuối kỳ (cột 7) của báo cáo này kỳ trước.
- Cột 2 - Phát sinh trong kỳ: Phản ánh tổng số nợ phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 3, 4, 5, 6 - Trả nợ trong kỳ: Phản ánh tình hình trả nợ của các doanh nghiệp, ngân hàng được Chính phủ bảo lãnh, trong đó:
Cột 3: Phản ánh tình hình trả gốc các khoản nợ vay
Cột 4: Phản ánh tình hình trả lãi các khoản nợ vay
Cột 5: Phản ánh tình hình trả phí, chi phí của các khoản nợ vay
Cột 6: Phản ánh tổng cộng tình hình trả nợ trong kỳ (cột 6 = cột 3 + cột 4 + cột 5)
- Cột 7 - Dư nợ cuối kỳ: Phản ánh số dư nợ còn lại (cột 7 = cột 1 + cột 2 - cột 3).
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU BIỂU, PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY LẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
Mẫu số: B01/VL |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO THỰC HIỆN VAY VỀ CHO VAY LẠI
Từ ngày……… đến ngày …………
Đơn vị tính:…………….
Chỉ tiêu |
Dư nợ đầu kỳ |
Số phát sinh trong kỳ |
Số trả nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
|||
Gốc |
Lãi |
Phí, chi phí |
Tổng cộng |
|
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=3+4+5 |
7 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
I. Bộ Tài chính cho vay lại trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
II. Cơ quan cho vay lại |
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân hàng ….. |
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân hàng ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng….năm…. |
BÁO CÁO THỰC HIỆN VAY VỀ CHO VAY LẠI
(Mẫu số B01/VL)
1. Mục đích
Báo cáo này do Cục QLN và TCĐN lập, gửi KBNN để phản ánh tình hình thực hiện vay về cho vay lại của Chính phủ.
2. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo thực hiện vay về cho vay lại
Báo cáo này phản ánh chi tiết theo từng cơ quan cho vay lại
- Cột A - Ghi rõ tên cơ quan cho vay lại (như Bộ Tài chính, các Ngân hàng).
- Cột 1 - Dư nợ đầu kỳ: Phản ánh số dư đầu kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư nợ cuối kỳ (cột 7) của báo cáo này kỳ trước.
- Cột 2 - Phát sinh trong kỳ: Phản ánh tổng số cho vay lại phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 3, 4, 5, 6 - Trả nợ trong kỳ: Phản ánh tình hình trả nợ trong kỳ, trong đó:
Cột 3: Phản ánh tình hình trả gốc
Cột 4: Phản ánh tình hình trả lãi
Cột 5: Phản ánh tình hình trả phí, chi phí
Cột 6: Phản ánh tổng cộng tình hình trả nợ trong kỳ (cột 6 = cột 3 + cột 4 + cột 5)
- Cột 7 - Dư nợ cuối kỳ: Phản ánh số dư các khoản cho vay lại cuối kỳ.
PHỤ LỤC SỐ 08
MẪU BIỂU, PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TỔNG HỢP NỢ CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
|
Mẫu số: B01/TH |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỢ CÔNG
Từ ngày………………… đến ngày ……………………..
Đơn vị tính:…………
Chỉ tiêu |
Dư nợ đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Trả nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
|||
Gốc |
Lãi |
Phí, chi phí |
Tổng |
|
|||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=3+4+5 |
7 |
I. Nợ của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
1. Nợ nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
2. Nợ trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
II. Nợ được Chính phủ bảo lãnh |
|
|
|
|
|
|
|
1. Ngoài nước |
|
|
|
|
|
|
|
2. Trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
III. Nợ của chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng….năm…. |
|
Mẫu số: B02/TH |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Từ ngày……… đến ngày ……………
Đơn vị tính:……………..
STT |
Chỉ tiêu |
Dư nợ gốc đầu kỳ |
Số phát sinh trong kỳ |
Trả nợ trong kỳ |
Dư nợ gốc cuối kỳ |
|||
Gốc |
Lãi |
Phí, chi phí |
Tổng |
|
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=3+4+5 |
7 |
I |
Vay, trả nợ trong nước của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phát hành công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vay từ các quỹ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vay từ ngân quỹ nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Vay, trả nợ của chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phát hành trái phiếu của chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vay của địa phương từ nguồn vốn cho vay lại của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vay từ ngân quỹ nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vay khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng….năm…. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỢ CÔNG
(Mẫu số B01/TH)
1. Mục đích
Báo cáo này do KBNN lập, gửi Cục QLN và TCĐN để phản ánh tổng hợp tình hình nợ công của quốc gia, bao gồm nợ của Chính phủ; nợ được Chính phủ bảo lãnh và nợ của chính quyền địa phương.
2. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tình hình nợ công
- Cột A - Ghi rõ các khoản nợ theo các nội dung nợ của Chính phủ; nợ được Chính phủ bảo lãnh và nợ của chính quyền địa phương.
- Cột 1 - Dư nợ đầu kỳ: Phản ánh số dư đầu kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư nợ cuối kỳ (cột 7) của báo cáo này kỳ trước.
- Cột 2 - Phát sinh trong kỳ: Phản ánh số nợ công phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 3, 4, 5, 6 - Trả nợ trong kỳ: Phản ánh tình hình trả nợ công trong kỳ, trong đó:
Cột 3: Phản ánh tình hình trả gốc.
Cột 4: Phản ánh tình hình trả lãi.
Cột 5: Phản ánh tình hình trả phí, chi phí.
Cột 6: Phản ánh tổng cộng tình hình trả nợ trong kỳ (cột 6 = cột 3 + cột 4 + cột 5).
- Cột 7- Dư nợ cuối kỳ: Phản ánh số dư các khoản nợ công còn lại cuối kỳ.
BÁO CÁO TỔNG HỢP THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Mẫu số B02/TH)
1. Mục đích
Báo cáo này do KBNN lập, gửi Cục QLN và TCĐN để phản ánh tổng hợp tình hình thực hiện vay, trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương, bao gồm các khoản vay, trả nợ trong nước của Chính phủ; vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ; vay, trả nợ của chính quyền địa phương.
2. Nội dung và phương pháp lập
- Cột A, B: Ghi STT và các khoản nợ theo các nội dung vay, trả nợ trong nước của Chính phủ; vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ; vay, trả nợ của chính quyền địa phương.
- Cột 1 - Dư nợ gốc đầu kỳ: Phản ánh số dư đầu kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư nợ cuối kỳ (cột 7) của báo cáo này kỳ trước.
- Cột 2 - Số phát sinh trong kỳ: Phản ánh số nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 3, 4, 5, 6 - Trả nợ trong kỳ: Phản ánh tình hình trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương trong kỳ, trong đó:
Cột 3: Phản ánh tình hình trả gốc.
Cột 4: Phản ánh tình hình trả lãi.
Cột 5: Phản ánh tình hình trả phí, chi phí.
Cột 6: Phản ánh tổng cộng tình hình trả nợ trong kỳ (cột 6 = cột 3 + cột 4 + cột 5).
- Cột 7 - Dư nợ gốc cuối kỳ: Phản ánh số dư các khoản nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương cuối kỳ.