Thông tư 75/2025/TT-BTC về hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 75/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 75/2025/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Văn Khắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/07/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 75/2025/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
_____________________
Căn cứ Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt.
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT LÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được xác định nguyên giá, giá trị còn lại, tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này, gồm:
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị được xác định nguyên giá, giá trị còn lại, tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này gồm:
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đã tính đủ hao mòn nhưng sau đó thuộc trường hợp thay đổi nguyên giá theo quy định tại Điều 8 Thông tư này thì phải tính hao mòn theo quy định cho thời gian sử dụng còn lại (nếu có) sau khi thay đổi nguyên giá.
NGUYÊN GIÁ, HAO MÒN, GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT
1. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt hình thành từ mua sắm, đưa vào sử dụng kể từ ngày Nghị định số 15/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì nguyên giá được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- Giá trị thẩm tra quyết toán.
- Giá trị đề nghị phê duyệt quyết toán.
- Tổng giá trị của các Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng tương ứng với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt giữa chủ đầu tư và nhà thầu (Quyết toán A-B).
- Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần gần nhất;
- Giá trị dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần gần nhất (trong trường hợp dự toán dự án được điều chỉnh).
- Giá trị hợp đồng EPC.
Khi được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt thực hiện điều chỉnh lại nguyên giá tạm tính trên sổ kế toán theo giá trị quyết toán được phê duyệt để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện kế toán tài sản theo quy định.
Trường hợp dự án bao gồm nhiều hạng mục, tài sản (nhiều đối tượng ghi sổ kế toán tài sản) khác nhau, có dự toán riêng nhưng không quyết toán riêng cho từng hạng mục, tài sản thì thực hiện phân bổ giá trị quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo tỷ lệ tại dự toán chi tiết đối với từng hạng mục, tài sản để ghi sổ kế toán.
Khi quyết toán dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt thì doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt thực hiện phân bổ giá trị quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt cho từng hạng mục, tài sản để ghi sổ kế toán, điều chỉnh sổ kế toán (đối với hạng mục, tài sản đã ghi sổ kế toán) theo tiêu chí cho phù hợp (như: số lượng, dự toán chi tiết,...).
3. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt do doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt tiếp nhận theo quyết định giao, quyết định điều chuyển của cơ quan, người có thẩm quyền từ ngày Nghị định số 15/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này) thì nguyên giá được xác định theo công thức sau:
Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được giao, điều chuyển |
= |
Nguyên giá |
+ |
Chi phí vận chuyển, |
+ |
Các khoản phí, |
+ |
Chi phí khác (nếu có) |
Trong đó:
Trường hợp tài sản chưa được theo dõi, ghi sổ kế toán thì trước khi trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển tài sản, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt có trách nhiệm đánh giá lại giá trị tài sản, thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản; trong đó:
- Trường hợp tài sản giao, nhận điều chuyển (là tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đang giao cho doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này quản lý) chưa được theo dõi trên sổ kế toán thì việc đánh giá lại giá trị tài sản được thực hiện theo quy định tại các điểm a2, a3 và a4 khoản này.
- Trường hợp tài sản giao, nhận điều chuyển do các đối tượng không phải là doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư này quản lý thì việc đánh giá lại giá trị tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan đến việc đánh giá lại giá trị tài sản của các đối tượng đó. Trường hợp pháp luật có liên quan chưa có quy định thì việc đánh giá lại giá trị tài sản được thực hiện theo quy định tại các điểm a2, a3 và a4 khoản này.
a3) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt chưa được theo dõi, ghi sổ kế toán và không có hồ sơ để xác định giá mua hoặc giá xây dựng theo quy định tại điểm a2 khoản này nhưng có căn cứ để xác định thời điểm đưa vào sử dụng và giá mua mới của tài sản cùng loại hoặc giá xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng thì nguyên giá được ghi trên Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản được xác định theo công thức sau:
Nguyên giá ghi trên |
= |
Giá mua mới của tài sản cùng loại hoặc giá xây |
Trong đó:
- Giá mua mới của tài sản cùng loại áp dụng đối với tài sản không phải là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc là giá của tài sản mới cùng loại được bán trên thị trường tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng.
- Giá xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương áp dụng đối với tài sản là nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc (bao gồm cả nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc được hình thành thông qua mua sắm) được xác định theo công thức sau:
Giá xây dựng mới của tài sản |
= |
Đơn giá xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành (hoặc theo quy định cụ thể của địa phương nơi có tài sản) áp dụng tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng |
x |
Diện tích, thể tích xây dựng/ số lượng/ tiêu chí khác (nếu có) của tài sản |
+ |
Giá trị của các kết cấu khác gắn với công trình/hạng mục công trình (như: trần, sàn/tiêu chí khác (nếu có)) xác định theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành (hoặc theo quy định cụ thể của địa phương nơi có tài sản) tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng |
Khi phát sinh việc thay đổi nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt trong các trường hợp quy định tại Điều 8 Thông tư này, doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt thực hiện lập Biên bản ghi rõ lý do (trường hợp) thay đổi nguyên giá; đồng thời xác định lại chỉ tiêu nguyên giá của tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt làm cơ sở xác định mức hao mòn, giá trị còn lại của tài sản để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện việc quản lý, tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này.
Việc xác định lại nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đối với các trường hợp thay đổi nguyên giá quy định tại Điều 8 Thông tư này thực hiện như sau:
Trường hợp dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt để đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản khác nhưng trong dự án có nội dung đầu tư vào tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt hiện có và trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản không phải là doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt thì phần giá trị tăng thêm do nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt là phần giá trị đầu tư vào tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt trong giá trị quyết toán của dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
Trong đó, phần giá trị của bộ phận tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt tháo dỡ được xác định như sau:
Trường hợp không xác định được giá mua mới của bộ phận tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt tháo dỡ trên thị trường tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng thì doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt thuê doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá để xác định phần giá trị của bộ phận tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt tháo dỡ làm căn cứ xác định nguyên giá tài sản sau khi tháo dỡ.
Trong đó, phần giá trị tăng thêm do lắp đặt thêm một hay một số bộ phận tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt là giá trị tương ứng của bộ phận tài sản được lắp đặt thêm xác định theo các trường hợp tương ứng quy định tại Điều 7 Thông tư này.
5. Đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này thì doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt thuê doanh nghiệp thẩm định giá xác định giá trị tài sản để làm một trong những cơ sở để xem xét và quyết định giá trị còn lại, thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản phù hợp với quy định tại Điều 11 Thông tư này đối với tài sản bị thiệt hại để ghi trên Biên bản xác định việc thay đổi nguyên giá. Việc thuê doanh nghiệp thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt trong trường hợp này được xác định như sau:
Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt |
= |
Giá trị còn lại của tài sản theo đánh giá lại |
x |
Thời gian tính hao mòn của tài sản theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (năm) |
Thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản theo đánh giá lại (năm) |
3. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt có thay đổi nguyên giá thuộc trường hợp thực hiện đầu tư nâng cấp, cải tạo, mở rộng tài sản cố định theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này thì thời gian tính hao mòn tài sản bằng (=) thời gian đã tính hao mòn của tài sản trước khi thay đổi nguyên giá cộng (+) thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản sau khi nâng cấp, cải tạo, mở rộng. Trong đó, thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản sau khi nâng cấp, cải tạo, mở rộng được xác định theo công thức sau:
1. Mức hao mòn hàng năm của từng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được tính theo công thức:
Mức hao mòn hằng năm của tài sản |
= |
Nguyên giá của tài sản |
x |
Tỷ lệ hao mòn |
Trong đó:
2. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được giao, nhận điều chuyển quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này nhưng chưa được theo dõi, ghi sổ kế toán, tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt khi thực hiện kiểm kê phát hiện thừa theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này thì mức hao mòn hàng năm của tài sản kể từ sau năm đầu tiên ghi sổ kế toán tại doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt được xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều này.
Riêng năm đầu tiên ghi sổ kế toán tại doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt (năm doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt tiếp nhận tài sản/năm thực hiện kiểm kê phát hiện thừa) thì mức hao mòn của tài sản được xác định theo công thức sau:
3. Số hao mòn lũy kế của từng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được tính theo công thức:
Số hao mòn lũy kế tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
= |
Số hao mòn lũy kế tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n-1) |
+ |
Số hao mòn tài sản tăng trong năm (n) |
- |
Số hao mòn tài sản giảm trong năm (n) |
Điều 13. Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt để ghi sổ kế toán được xác định theo công thức sau:
Giá trị còn lại của tài sản tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
= |
Nguyên giá của tài sản |
- |
Số hao mòn lũy kế đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt được xác định, đánh giá lại giá trị tài sản quy định tại khoản 6 Điều 7, khoản 5 Điều 9 Thông tư này thì giá trị đánh giá lại là giá trị còn lại của tài sản.
KÊ KHAI, BÁO CÁO VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Mẫu báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP được quy định như sau:
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt hiện có tại thời điểm Nghị định số 15/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (bao gồm cả tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia đã báo cáo kê khai lần đầu theo quy định tại Nghị định số 46/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia);
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt phát sinh kể từ ngày Nghị định số 15/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
Mẫu báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quy định tại khoản 5 Điều 45 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP được quy định như sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
3. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đã được theo dõi trên sổ kế toán của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, có thời gian để tính hao mòn, tỷ lệ hao mòn quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này thay đổi so với quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 75/2018/TT-BTC thì từ năm tài chính 2025 thực hiện xác định mức hao mòn hàng năm của tài sản như sau:
Mức hao mòn hàng năm |
= |
Giá trị còn lại của tài sản |
Thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản (năm) |
Trong đó:
Thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản (năm) |
= |
Thời gian tính hao mòn của tài sản cùng loại theo quy định (năm) |
- |
Thời gian đã sử dụng của tài sản (năm) |
Thời gian tính hao mòn của tài sản cùng loại được xác định theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Riêng mức hao mòn tài sản cho năm cuối cùng thuộc thời gian để tính hao mòn của tài sản được xác định là hiệu số giữa nguyên giá và số hao mòn lũy kế của tài sản đó.
Trường hợp tài sản đã hết thời gian tính hao mòn theo quy định, nhưng tài sản vẫn còn giá trị còn lại thì mức hao mòn của năm 2025 bằng giá trị còn lại của tài sản tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
DANH MỤC CÁC LOẠI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT,
THỜI GIAN SỬ DỤNG ĐỂ TÍNH HAO MÒN VÀ TỶ LỆ HAO MÒN
(Kèm theo Thông tư số 75/2025/TT-BTC ngày 09 tháng 7 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục các loại tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt |
Thời gian sử dụng để tính hao mòn (năm) |
Tỷ lệ hao mòn |
I |
Hạ tầng đường sắt quốc gia |
||
1 |
Đường chính tuyến, đường ga, đường nhánh |
|
|
1.1 |
Đường sắt |
|
|
|
Cấp 1 |
80 |
1,25 |
|
Cấp 2 |
50 |
2 |
|
Cấp 3 |
25 |
4 |
1.2 |
Ghi |
40 |
2,5 |
1.3 |
Đường ngang |
|
|
|
Cấp 1 |
40 |
2,5 |
|
Cấp 2 |
25 |
4 |
|
Cấp 3 |
20 |
5 |
1.4 |
Kè chắn đá |
40 |
2,5 |
1.5 |
Mái taluy |
10 |
10 |
1.6 |
Hàng rào đường gom |
10 |
10 |
1.7 |
Tài sản khác thuộc đường chính tuyến, đường ga, đường nhánh |
10 |
10 |
2 |
Cầu đường sắt |
|
|
|
Cấp đặc biệt và cấp 1 |
100 |
1 |
|
Công trình cầu đường sắt còn lại |
50 |
2 |
3 |
Hầm đường sắt |
|
|
|
Cấp đặc biệt và cấp 1 |
100 |
1 |
|
Công trình hầm đường sắt còn lại |
50 |
2 |
4 |
Công trình kiến trúc |
|
|
4.1 |
Nhà ga, nhà thông tin tín hiệu, nhà gác ghi, nhà gác cầu, gác hầm, nhà gác đường ngang, kho ga |
|
|
|
Nhà cấp I |
80 |
1,25 |
|
Nhà cấp II |
50 |
2 |
|
Nhà cấp III |
25 |
4 |
|
Nhà cấp IV |
15 |
6,67 |
4.2 |
Tường rào khu ga |
10 |
10 |
4.3 |
Hệ thống cấp nước, thoát nước |
10 |
10 |
4.4 |
Hệ thống cấp điện |
10 |
10 |
4.5 |
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy |
10 |
10 |
4.6 |
Tài sản khác thuộc công trình kiến trúc |
10 |
10 |
5 |
Công trình phụ trợ |
|
|
5.1 |
Ke ga, ke ga có mái che |
10 |
10 |
5.2 |
Bãi hàng |
25 |
4 |
5.3 |
Sân ga |
50 |
2 |
5.4 |
Quảng trường ga |
50 |
2 |
5.5 |
Đường bộ trong ga, đường bộ vào ga, đường giao ke |
40 |
2,5 |
5.6 |
Cầu vượt dành cho hành khách trong ga |
10 |
10 |
5.7 |
Hầm bộ hành dành cho khách trong ga |
|
|
|
Cấp đặc biệt và cấp 1 |
100 |
1 |
|
Công trình hầm đường sắt còn lại |
50 |
2 |
6 |
Hệ thống thông tin tín hiệu |
10 |
10 |
7 |
Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành đường sắt quốc gia |
10 |
10 |
8 |
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia khác |
10 |
10 |
II |
Hạ tầng đường sắt đô thị |
|
|
1 |
Cầu đường sắt |
|
|
|
Cấp đặc biệt và cấp 1 |
100 |
1 |
|
Công trình cầu đường sắt còn lại |
50 |
2 |
2 |
Nhà ga (ga trên cao, ga ngầm) |
|
|
|
Cấp I |
80 |
1,25 |
|
Cấp II |
50 |
2 |
|
Cấp III |
25 |
4 |
|
Cấp IV |
15 |
6,67 |
3 |
Hệ thống đường ray |
100 |
1 |
4 |
Công trình xây dựng khu Depot |
25 |
4 |
5 |
Hệ thống thiết bị |
|
|
5.1 |
Hệ thống cấp điện |
10 |
10 |
5.2 |
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy |
10 |
10 |
5.3 |
Hệ thống thông tin tín hiệu |
10 |
10 |
5.4 |
Hệ thống cấp nước, thoát nước |
10 |
10 |
6 |
Hệ thống công nghệ thông tin, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý tài sản, điều hành đường sắt đô thị |
10 |
10 |
7 |
Tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị khác |
10 |
10 |
Phụ lục II
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Thông tư số 75/2025/TT-BTC ngày 09 tháng 7 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu số 01A |
Báo cáo kê khai lần đầu tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt. |
Mẫu số 01B |
Báo cáo kê khai bổ sung thông tin. |
Mẫu số 01C |
Báo cáo kê khai tăng, giảm tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt. |
Mẫu số 01D |
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt. |
Mẫu số 02A |
Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt. |
Mẫu số 02B |
Báo cáo tổng hợp tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt. |
Mẫu số 01A
BỘ XÂY DỰNG/UBND TỈNH, THÀNH PHỐ… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Kê khai lần đầu tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
____________________________
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt: ………… Mã đơn vị:…………
Địa chỉ: Thôn/Xóm………… Xã/Phường……….. Tỉnh/Thành phố………
Loại hình: Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
B. Thông tin về người lập biểu:
Họ và tên: Điện thoại liên hệ: Email:
C. Thông tin về tài sản
STT |
Tên tài sản, tên tuyến (Chi tiết theo từng tài sản) |
Địa chỉ |
Năm đưa vào sử dụng |
Thông số cơ bản (Chiều dài/ Diện tích/ Khối tượng,..) |
Diện tích (m2) |
Giá trị tài sản (đồng) |
Tình trạng tài sản |
Ghi chú |
|||
Đất |
Sàn sử dụng nhà |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại (nếu có) |
Còn sử dụng được |
Hỏng, không sử dụng được |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm …… |
…….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Hướng dẫn lập Mẫu số 01A:
- Cột (2) Tài sản: Danh mục tài sản thuộc phạm vi quản lý được quy định tại các Điều 3, 4 và 5 Thông tư này
- Cột (4) Năm đưa vào sử dụng: Ghi năm tài sản được bắt đầu đưa vào sử dụng. Trường hợp tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán và không có căn cứ để xác định thời điểm đưa tài sản vào sử dụng thì ghi N/A.
- Cột (6) Diện tích đất là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
- Cột (8) Nguyên giá: Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư này.
- Cột (10, 11) đánh dấu tích chọn vào một trong hai ô.
Mẫu số 01B
BỘ XÂY DỰNG/UBND TỈNH, THÀNH PHỐ… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Kê khai bổ sung thông tin
_________________
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt: ………… Mã đơn vị:…………
Địa chỉ: Thôn/Xóm………… Xã/Phường……….. Tỉnh/Thành phố………
B. Thông tin thay đổi
STT |
Chỉ tiêu |
Thông tin đã kê khai |
Thông tin thay đổi |
Ngày tháng thay đổi thông tin |
Lý do thay đổi thông tin |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Tên tài sản/tên tuyến |
|
|
|
|
|
2 |
Thông số cơ bản (Chiều dài, diện tích, khối lượng...) |
|
|
|
|
|
3 |
Diện tích đất |
|
|
|
|
|
4 |
Diện tích sàn sử dụng nhà |
|
|
|
|
|
5 |
Năm đưa vào sử dụng |
|
|
|
|
|
6 |
Nguyên giá |
|
|
|
|
|
7 |
Giá trị còn lại |
|
|
|
|
|
8 |
Tình trạng sử dụng của tài sản |
|
|
|
|
|
9 |
Phương thức khai thác tài sản |
|
|
|
|
|
11 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm …… |
…….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Hướng dẫn lập Mẫu số 01B:
- Cột (3) Thông tin đã kê khai: Là thông tin tại Mẫu số 01A ban hành kèm theo Thông tư này.
- Phương thức khai thác tài sản: Quy định tại Điều 15, Điều 32 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.
Mẫu số 01C
BỘ XÂY DỰNG/UBND TỈNH, THÀNH PHỐ… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Kê khai tăng, giảm tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
_____________________________
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt:…………… Mã đơn vị:………..
B. Thông tin về tài sản
ĐVT: đồng
STT |
Danh mục tài sản |
Hình thức xử lý tài sản |
Quyết định xử lý (Số, ngày) |
Đối tượng tiếp nhận tài sản |
Tổng số tiền thu được |
Chi phí xử lý |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8= (6-7) |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm …… |
…….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Hướng dẫn lập Mẫu số 01C:
- Cột (2): Danh mục tài sản thuộc phạm vi quản lý được quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này
- Cột (3) Hình thức, phương thức xử lý: Theo quy định tại Điều 21, Điều 37 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.
- Cột (4) Quyết định xử lý: Theo quy định tại các Điều 22, 23, 24, 25 và 26 (đối với đường sắt quốc gia), tại các Điều 38, 39, 40, 41 và 42 (đối với đường sắt đô thị) Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.
- Cột (7), (8), (9): Theo quy định tại Điều 27, Điều 43 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.
Mẫu số 01D
BỘ XÂY DỰNG/UBND TỈNH, THÀNH PHỐ… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
(Theo từng phương thức khai thác tài sản)
________________________
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt:…………… Mã đơn vị:………..
B. Thông tin về tình hình khai thác tài sản
STT |
Danh mục tài sản |
Phương thức khai thác |
Hợp đồng khai thác tài sản |
Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản được phê duyệt |
Quản lý, sử dụng số tiền thu được (đồng) |
Ghi chú |
||||||
Số, ngày |
Giá trị Hợp đồng (đồng) |
Thời hạn khai thác (năm, tháng) |
Tổ chức, doanh nghiệp nhận khai thác |
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (Số/ngày) |
Tổng số vốn đầu tư (đồng) |
Tổng số tiền đã thu |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm …… |
…….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Hướng dẫn lập Mẫu số 01D:
- Cột (2): Danh mục tài sản thuộc phạm vi quản lý được quy định tại Điều 3 (09 loại tài sản KCHT đường sắt quốc gia), Điều 4 (07 loại tài sản KCHT đường sắt đô thị) Thông tư này.
- Cột (3) Phương thức khai thác: Theo quy định tại khoản 1 Điều 15, khoản 1 Điều 32 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.
- Cột (4), (5), (6), (7) Hợp đồng khai thác tài sản: Theo quy định tại các Điều 16, 17 và 18 (đối với tài sản KCHT đường sắt quốc gia), Điều 33 và Điều 34 (đối với tài sản KCHT đường sắt đô thị) Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.
- Cột (8), (9) Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản được phê duyệt: Theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.
- Cơ quan quản lý cấp trên: Là cơ quan cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt
Mẫu số 02A
BỘ XÂY DỰNG/UBND TỈNH, THÀNH PHỐ… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
(Kỳ báo cáo………………..)
___________________
STT |
DN quản lý tài sản đường sắt/ Danh mục tài sản |
Năm đưa vào sử dụng |
Chiều dài/ Diện tích/ Khối lượng |
Diện tích (m2) |
Giá trị tài sản(đồng) |
Hình thức xử lý tài sản |
Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản (đồng) |
Ghi chú |
|||||||||
Đất |
Sàn sử dụng nhà |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Thu hồi |
Điều chuyển |
Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý |
Thanh lý |
Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại |
Khác |
Tổng số tiền thu được |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm …… |
…….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Mẫu số 02B
BỘ XÂY DỰNG/UBND TỈNH, THÀNH PHỐ… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tổng hợp tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt
(Kỳ báo cáo……………….)
________________
STT |
DN quản lý tài sản đường sắt/Danh mục tài sản |
Năm đưa vào sử dụng |
Chiều dài/ Diện tích/ khối lượng |
Diện tích (m2) |
Giá trị tài sản (đồng) |
Phương thức khai thác tài sản |
Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác tài sản (đồng) |
Ghi chú |
||||||
Đất |
Sàn sử dụng nhà |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Trực tiếp tổ chức khai thác đường sắt |
Cho thuê quyền khai thác tài sản đường sắt |
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản đường sắt quốc gia |
Số tiền thu được |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp ngân sách nhà nước |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm …… |
…….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây