Thông tư 43/2015/TT-NHNN phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Lienvietpostbank
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 43/2015/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2015/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Phước Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 43/2015/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 43/2015/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG GIAO DỊCH BƯU ĐIỆN
TRỰC THUỘC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 7902/VPCP- KTTH ngày 09 tháng 10 năm 2014 về mô hình phòng giao dịch bưu điện;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt.
Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt.
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Theo các quy định tại Thông tư này và phù hợp với định hướng phát triển của ngân hàng, Hội đồng quản trị Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt có thẩm quyền quyết định:
Việc khai trương hoạt động phòng giao dịch bưu điện phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận hoặc văn bản yêu cầu chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện (trừ trường hợp đương nhiên chấm dứt hoạt động theo Điều 12 Thông tư này), Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt phải thực hiện công bố và niêm yết công khai việc chấm dứt hoạt động này trên trang thông tin điện tử, tại trụ sở chính, trụ sở chi nhánh quản lý phòng giao dịch bưu điện của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt và tại Bưu cục, Điểm bưu điện văn hóa xã nơi phòng giao dịch bưu điện đặt trụ sở. Nội dung công bố, niêm yết công khai tối thiểu bao gồm:
Đối với các phòng giao dịch bưu điện đã thành lập và hoạt động trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt phải đảm bảo các phòng giao dịch bưu điện đáp ứng đủ điều kiện khai trương hoạt động theo quy định tại Thông tư này. Quá thời hạn này, Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt phải chấm dứt hoạt động các phòng giao dịch bưu điện chưa đáp ứng đủ điều kiện khai trương hoạt động theo quy định tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2016.
Chánh văn phòng, Chánh thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt có trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
Phụ lục số 01
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN
Tháng........ năm..........
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu báo cáo |
Số dư |
(1) |
(2) |
(3) |
I |
BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM |
|
1 |
Tiền gửi không kỳ hạn |
|
2 |
Tiền gửi có kỳ hạn |
|
2.1 |
Dưới 6 tháng |
|
2.2 |
Từ 6 tháng đến 12 tháng |
|
2.3 |
Từ 12 tháng đến 24 tháng |
|
2.4 |
Từ 24 tháng trở lên |
|
II |
BẰNG NGOẠI TỆ (quy VND) |
|
1 |
Tiền gửi không kỳ hạn |
|
2 |
Tiền gửi có kỳ hạn |
|
2.1 |
Dưới 6 tháng |
|
2.2 |
Từ 6 tháng đến 12 tháng |
|
2.3 |
Từ 12 tháng đến 24 tháng |
|
2.4 |
Từ 24 tháng trở lên |
|
III |
Tổng cộng (I + II) |
|
Ngày............ tháng........ năm..............
1. Đối tượng báo cáo: Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt.
2. Thời hạn báo cáo: Chậm nhất ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo điện tử qua Cục Công nghệ tin học.
4. Đơn vị nhận báo cáo:
* Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng nhà nước chi nhánh nơi phòng giao dịch bưu điện đặt trụ sở nhận báo cáo về số liệu huy động vốn của từng phòng giao dịch bưu điện.
* Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nhận báo cáo về số liệu huy động vốn tổng hợp của các phòng giao dịch bưu điện trên từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng nhận báo cáo về số liệu huy động vốn tổng hợp của các phòng giao dịch bưu điện do Chi nhánh tiết kiệm bưu điện quản lý.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
* Loại tiền tệ phải báo cáo: VND và các ngoại tệ khác quy đổi ra VND.
* Thống kê số dư tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của cá nhân là người cư trú tại Việt Nam lại phòng giao dịch bưu điện tại cuối ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
Phụ lục số 02
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN
Tháng........ năm..........
Đơn vị: %/năm
TT |
Lãi suất |
VND |
USD |
||||
|
|
Thấp nhất |
Cao nhất |
Phổ biến |
Thấp nhất |
Cao nhất |
Phổ biến |
1 |
Lãi suất tiền gửi đối với loại không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
2 |
Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
3 |
Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
4 |
Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
5 |
Lãi suất tiền gửi đối với kỳ hạn 24 tháng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Lãi suất tiền gửi trên 24 tháng |
|
|
|
|
|
|
Ngày............ tháng........ năm..............
1. Đối tượng báo cáo: Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt.
2. Thời hạn báo cáo: Chậm nhất ngày 15 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo điện tử qua Cục Công nghệ tin học.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng nhà nước chi nhánh nơi phòng giao dịch bưu điện đặt trụ sở.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
* Thống kê lãi suất cao nhất, thấp nhất, phổ biến các khoản tiền gửi mà phòng giao dịch bưu điện huy động vốn từ cá nhân phát sinh trong kỳ báo cáo và được (quy đổi) thống nhất theo mức lãi suất trả sau đối với từng kỳ hạn.
* Lãi suất phổ biến của một kỳ hạn là mức lãi suất mà trong kỳ báo cáo có tỷ trọng doanh số tiền gửi phát sinh so với tổng doanh số tiền gửi phát sinh trong kỳ tại kỳ hạn đó là lớn nhất.