Thông tư 11/2023/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 43/2015/TT-NHNN về hoạt động của phòng giao dịch bưu điện

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 11/2023/TT-NHNN

Thông tư 11/2023/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 43/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt NamSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/2023/TT-NHNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành:31/08/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ sung trách nhiệm của ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt

Ngày 31/8/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 11/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 43/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt. Cụ thể:

1. Bổ sung trách nhiệm của ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt như sau:

  • Chịu trách nhiệm về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện; báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện việc xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến tổ chức, hoạt động phòng giao dịch bưu điện trên địa bàn;
  • Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý tiền gửi tiết kiệm đến hạn không chi trả hết của phòng giao dịch bưu điện theo quy định nội bộ và quy định của pháp luật;…

2. Sửa đổi yêu cầu về nhân sự tại phòng giao dịch bưu điện:

Nhân sự tại phòng giao dịch bưu điện có tối thiểu 03 người, trong đó có 01 người là kiểm soát viên hoặc chức danh tương đương làm nhiệm vụ kiểm soát, phê duyệt các giao dịch hàng ngày và là nhân sự của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt.  Bên cạnh đó, chậm nhất ngày 01/3/2024 mà không đáp ứng điều kiện này, phòng giao dịch bưu điện không được thực hiện hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/10/2023.

Xem chi tiết Thông tư 11/2023/TT-NHNN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

_______

Số: 11/2023/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2023

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt

__________________

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng; Nghị định số 43/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2015/TT-NHNN
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Thẩm quyền của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
Theo các quy định tại Thông tư này, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện:
1. Chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện trên địa bàn.
2. Xác nhận đủ điều kiện hoạt động tại địa điểm mới đối với phòng giao dịch bưu điện thay đổi địa điểm trên địa bàn.
3. Bắt buộc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện trên địa bàn.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Hồ sơ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện (Bộ phận Một cửa).”.
3. Bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 7 như sau:
“3. Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam thoái vốn xuống dưới mức 5% vốn điều lệ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt, phòng giao dịch bưu điện không được thực hiện hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm.
4. Việc xử lý các khoản tiền gửi tiết kiệm đã nhận trước đó của phòng giao dịch bưu điện khi không thực hiện hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm được thực hiện như sau:
a) Các khoản tiền gửi tiết kiệm chưa đến hạn trả, phòng giao dịch bưu điện tiếp tục thực hiện theo các nội dung đã thỏa thuận với khách hàng;
b) Các khoản tiền gửi tiết kiệm đến hạn trả, phòng giao dịch bưu điện phải có biện pháp chi trả hết tiền gửi tiết kiệm của khách hàng. Trường hợp không chi trả hết tiền gửi tiết kiệm đến hạn, Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt tiếp nhận, xử lý theo quy định nội bộ, quy định của pháp luật về tiền gửi tiết kiệm và chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện.”.
4. Sửa đổi tên điều và sửa đổi, bổ sung tiêu đề khoản 1, điểm a khoản 1 Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi tên Điều 8 như sau:
“Điều 8. Yêu cầu hoạt động phòng giao dịch bưu điện”.
b) Sửa đổi, bổ sung tiêu đề khoản 1điểm a khoản 1 như sau:
“1. Nhân sự tại phòng giao dịch bưu điện phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Có tối thiểu 03 người, trong đó có 01 người là kiểm soát viên hoặc chức danh tương đương làm nhiệm vụ kiểm soát, phê duyệt các giao dịch hàng ngày và là nhân sự của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt. Chậm nhất ngày 01/3/2024 mà không đáp ứng điều kiện này, phòng giao dịch bưu điện không được thực hiện hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm. Việc xử lý các khoản tiền gửi tiết kiệm đã nhận trước đó được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này;”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 10 như sau:
“4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận đủ điều kiện hoạt động tại địa điểm mới đối với phòng giao dịch bưu điện thay đổi địa điểm của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều này, phòng giao dịch bưu điện phải hoạt động tại địa điểm mới và Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt có văn bản báo cáo gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện. Quá thời hạn này, văn bản xác nhận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đương nhiên hết hiệu lực.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Chuyển phòng giao dịch bưu điện thành phòng giao dịch của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
Hồ sơ, điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập phòng giao dịch của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt trên cơ sở chuyển đổi phòng giao dịch bưu điện thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc thành lập phòng giao dịch của ngân hàng thương mại.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 như sau:
“1. Phòng giao dịch bưu điện bị bắt buộc chấm dứt hoạt động khi:
a) Hoạt động không đúng nội dung quy định tại Điều 7 Thông tư này;
b) Đã chi trả hết tiền gửi tiết kiệm hoặc đã được Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt tiếp nhận trong trường hợp không chi trả hết tiền gửi tiết kiệm đến hạn theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.”.
8. Bổ sung các khoản 7a, 7b, 7c, 7d, 7đ, 7e, 7g, 7h vào sau khoản 7 Điều 17 như sau:
“7a. Chỉ đạo phòng giao dịch bưu điện không được thực hiện hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 7, điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
7b. Trong thời hạn 02 ngày làm việc trước ngày phòng giao dịch bưu điện không được thực hiện hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này, Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt phải thực hiện công bố và niêm yết công khai trên trang thông tin điện tử, trụ sở chi nhánh quản lý phòng giao dịch bưu điện của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt và tại Bưu cục, Điểm bưu điện văn hóa xã nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện các nội dung tối thiểu sau:
a) Ngày bắt đầu không được thực hiện hoạt động nhận tiền gửi tiết kiệm tại phòng giao dịch bưu điện, lý do;
b) Kế hoạch xử lý tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại phòng giao dịch bưu điện.
7c. Sau thời điểm Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam thoái vốn xuống dưới mức 5% vốn điều lệ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt, chậm nhất ngày 15 hàng tháng, Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện tình hình xử lý tiền gửi tiết kiệm của từng phòng giao dịch bưu điện đang hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
7d. Chịu trách nhiệm về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện; báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện việc xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến tổ chức, hoạt động phòng giao dịch bưu điện trên địa bàn.
7đ. Quản lý, giám sát thường xuyên hoạt động của phòng giao dịch bưu điện.
7e. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày phòng giao dịch bưu điện chi trả hết tiền gửi tiết kiệm hoặc Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt tiếp nhận trong trường hợp không chi trả hết tiền gửi tiết kiệm đến hạn theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này, Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện.
7g. Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt phải xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể để đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
7h. Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý tiền gửi tiết kiệm đến hạn không chi trả hết của phòng giao dịch bưu điện theo quy định nội bộ và quy định của pháp luật.”.
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và bổ sung khoản 3a vào Điều 19 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt trên địa bàn theo quy định của pháp luật về thanh tra, giám sát.”.
b) Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 như sau:
“3a. Phối hợp với chính quyền địa phương phổ biến, tuyên truyền quy định pháp luật về hoạt động của phòng giao dịch bưu điện.”.
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, khoản, điều của Thông tư số 43/2015/TT-NHNN
1. Bổ sung cụm từ “bố trí, sắp xếp” vào sau cụm từ “tuyển dụng” tại khoản 3 Điều 17; bổ sung cụm từ “trước thời điểm Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam thoái vốn xuống dưới mức 5% vốn điều lệ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt,” vào trước cụm từ “Định kỳ hàng tháng,” tại khoản 6 Điều 17.
2. Thay thế cụm từ “nâng cấp từ” bằng cụm từ “thành lập trên cơ sở chuyển đổi” tại điểm b khoản 4 Điều 3; thay thế cụm từ “và/hoặc” bằng từ “và” tại khoản 1 Điều 7.
3. Bỏ cụm từ “Việc khai trương hoạt động phòng giao dịch bưu điện phải đáp ứng các điều kiện sau đây:” tại Điều 8.
5. Bổ sung Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2023.
2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Thông tư số 27/2022/TT-NHNN ngày 31/12/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng./.

Nơi nhận:                                                      

- Như Điều 3;

- Ban Lãnh đạo NHNN;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);

- Công báo;

- Lưu: VP, TTGSNH6, PC.

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

 

 

 

Đoàn Thái Sơn

 

PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2023/TT-NHNN ngày 31/8/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

NGÂN HÀNG TMCP

BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________________________

BÁO CÁO
TÌNH HÌNH XỬ LÝ TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
PHÒNG GIAO DỊCH BƯU ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH/THÀNH PHỐ…

Tháng........năm.......... Đơn vị: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu báo cáo

Số dư tiền gửi tiết kiệm tại thời điểm Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam thoái vốn xuống dưới 5%

Số tiền gửi đã chi trả trong kỳ

Số tiền gửi đã chi trả lũy kế đến thời điểm báo cáo

Số dư tiền gửi tiết kiệm tại thời điểm báo cáo

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I.

BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM

 

 

 

 

1.

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

2.

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

 

 

2.1

Thời hạn còn lại dưới 3 tháng

 

 

 

 

2.2

Thời hạn còn lại từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

 

 

 

 

2.3

Thời hạn còn lại từ 6 tháng đến dưới 12 tháng

 

 

 

 

2.4

Thời hạn còn lại từ 12 tháng đến dưới 24 tháng

 

 

 

 

2.5

Thời hạn còn lại từ 24 tháng trở lên

 

 

 

 

II.

BẰNG NGOẠI TỆ (quy VND)

 

 

 

 

1.

Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

2.

Tiền gửi có kỳ hạn

 

 

 

 

2.1

Thời hạn còn lại dưới 3 tháng

 

 

 

 

2.2

Thời hạn còn lại từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

 

 

 

 

2.3

Thời hạn còn lại từ 6 tháng đến dưới 12 tháng

 

 

 

 

2.4

Thời hạn còn lại từ 12 tháng đến dưới 24 tháng

 

 

 

 

2.5

Thời hạn còn lại từ 24 tháng trở lên

 

 

 

 

III.

Tổng cộng (I+II)

 

 

 

 

   Ngày............tháng........năm..............
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

1. Đối tượng báo cáo: Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt.

2. Thời hạn báo cáo: Chậm nhất ngày 15 của tháng tiếp theo tháng báo cáo.

3. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.

4. Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo giấy.

5. Đơn vị nhận báo cáo: Ngân hàng nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện.

6. Hướng dẫn lập báo cáo:

* Loại tiền tệ phải báo cáo: VND và các ngoại tệ khác quy đổi ra VND.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

Thông tư 10/2023/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngưng hiệu lực thi hành một số nội dung của Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng (đã được bổ sung tại Thông tư 06/2023/TT-NHNN ngày 28/6/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

Thông tư 10/2023/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngưng hiệu lực thi hành một số nội dung của Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng (đã được bổ sung tại Thông tư 06/2023/TT-NHNN ngày 28/6/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi