Thông tư 41/2021/TT-BTC về tài chính Quỹ vắc-xin phòng COVID-19 Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 41/2021/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2021/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tạ Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Y tế-Sức khỏe, Kế toán-Kiểm toán, COVID-19 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
BTC phải báo cáo thu chi Quỹ vắc-xin phòng COVID-19 06 tháng/lần
Ngày 02/6/2021, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 41/2021/TT-BTC về việc hướng dẫn về tổ chức, hoạt động, quản lý, sử dụng và kế toán, quyết toán, công khai tài chính Quỹ vắc-xin phòng COVID-19 Việt Nam.
Theo đó, Bộ Tài chính phải tiến hành báo cáo định kỳ 06 tháng về tình hình thu, chi tài chính Quỹ cho Thủ tướng Chính phủ. Căn cứ vào báo cáo quyết toán của Quỹ, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ để tổng hợp chung nguồn lực báo cáo Quốc hội trong các báo cáo về kinh tế - xã hội và ngân sách Nhà nước. Đồng thời, Quỹ cũng có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật và yêu cầu của nhà tài trợ cho Quỹ.
Mặt khác, Quỹ còn có trách nhiệm công khai báo cáo tài chính quỹ hàng tháng, 6 tháng, năm và báo cáo quyết toán Quỹ. Nội dung công khai gồm có: Số tiền huy động, Danh sách các tổ chức, cá nhân tài trợ, đóng góp, nội dung và số tiền đã chi, số dư quỹ còn lại. Việc công khai nói trên sẽ được thực hiện qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính và một hoặc một số hình thức khác như công bố tại các cuộc họp, niêm yết tại trụ sở của Quỹ, phát hành ấn phẩm, thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan…
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 41/2021/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 41/2021/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Số: 41/2021/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2021 |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ về thành lập Quỹ vắc-xin phòng Covid-19;
Thực hiện Quyết định số 779/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Quỹ vắc-xin phòng Covid-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước và Cục trưởng Cục quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về tổ chức, hoạt động, quản lý, sử dụng và kế toán, quyết toán, công khai tài chính Quỹ vắc-xin phòng Covid-19 Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về tổ chức, hoạt động, quản lý, sử dụng và kế toán, quyết toán, công khai tài chính Quỹ vắc-xin phòng Covid-19 Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 779/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 779/QĐ-TTg).
Các tổ chức, doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện cho Quỹ theo quy định tại Nghị định số 44/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Nhiệm vụ của Quỹ theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 779/QĐ-TTg Thủ tướng Chính phủ.
Cuối ngày, toàn bộ số dư trên tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng thương mại trước thời điểm tạm ngừng truyền, nhận chứng từ thanh toán (thời điểm COT) của các kênh thanh toán giữa hệ thống ngân hàng và Kho bạc Nhà nước được kết chuyển về tài khoản của Quỹ mở tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước; đối với các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp phát sinh trên tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng thương mại sau thời điểm kết chuyển được chuyển về tài khoản của Quỹ mở tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước chậm nhất vào ngày làm việc kế tiếp.
Quỹ hoạt động theo Quyết định số 779/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, dưới sự chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tài chính thông qua Ban Quản lý Quỹ.
Bộ Y tế có trách nhiệm xác định giá trị quy tiền Đồng Việt Nam của vắc-xin được tài trợ cho Quỹ và định kỳ 10 ngày lập báo cáo gửi Quỹ theo Mẫu số 03-BC/QVX tại Phụ lục kèm theo Thông tư này, để hạch toán phản ánh vào thu, chi của Quỹ.
Việc xác định giá trị quy tiền của vắc-xin căn cứ các hóa đơn, chứng từ do nhà tài trợ cung cấp; trường hợp không có hóa đơn, chứng từ của nhà tài trợ thì xác định theo giá tạm tính để phản ánh kịp thời vào thu của Quỹ, Bộ Y tế có trách nhiệm xác định giá chính thức theo quy định của pháp luật và báo cáo Quỹ để điều chỉnh hạch toán (nếu có chênh lệch);
Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu xác nhận về khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện cho Quỹ, Ban Quản lý Quỹ có trách nhiệm xác nhận đối với các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện bằng tiền, các hình thức vật chất khác; Bộ Y tế có trách nhiệm xác nhận đối với các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện bằng vắc-xin.
Biên bản xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 44/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19.
Quỹ sử dụng để hỗ trợ, tài trợ cho hoạt động mua, nhập khẩu vắc-xin, nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước và sử dụng vắc-xin phòng Covid-19.
Hồ sơ đề nghị xuất Quỹ bao gồm: văn bản của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nội dung chi từ Quỹ; văn bản đề nghị của Bộ Y tế về việc chi từ Quỹ (trong đó nêu rõ: nội dung chi; số tiền; tên đơn vị nhận tiền, địa chỉ, số tài khoản, tên ngân hàng).
Nội dung thông báo gồm: dự kiến khối lượng tiền gửi có kỳ hạn, kỳ hạn gửi tiền, thời hạn nhận bản chào nhận tiền gửi, phương thức gửi/nhận bản chào nhận tiền gửi;
Thời gian nhận văn bản giấy được xác định căn cứ theo thời gian ghi trên sổ giao nhận công văn có chữ ký của bên giao, bên nhận; thời gian nhận văn bản điện tử được xác định căn cứ theo thời gian hệ thống công nghệ thông tin được Quỹ sử dụng ghi lại việc đã nhận được văn bản;
Ngân hàng thương mại được lựa chọn gửi tiền thống nhất với Quỹ về điều khoản của phụ lục hợp đồng (trừ điều khoản về số tiền gửi, kỳ hạn, lãi suất tiền gửi), trong đó, ngày gửi tiền không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày Quỹ thông báo kết quả lựa chọn ngân hàng thương mại gửi tiền.
Trên cơ sở nội dung phụ lục hợp đồng đã thống nhất, Quỹ và ngân hàng thương mại được lựa chọn ký kết phụ lục hợp đồng về việc gửi tiền có kỳ hạn của Quỹ và triển khai thực hiện theo phụ lục hợp đồng;
Trường hợp tại mức lãi suất được lựa chọn thấp nhất, khối lượng nhận tiền gửi đăng ký tính lũy kế đến mức lãi suất được lựa chọn thấp nhất vượt quá khối lượng tiền gửi Quỹ thông báo thì sau khi đã trừ đi khối lượng tiền gửi đăng ký ở các mức lãi suất cao hơn, phần dư còn lại của khối lượng tiền gửi Quỹ thông báo được phân bổ cho các ngân hàng thương mại chào tại mức lãi suất được lựa chọn thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng tiền gửi đăng ký tại mức lãi suất được lựa chọn thấp nhất; khối lượng tiền gửi phân bổ cho các ngân hàng thương mại được làm tròn xuống đơn vị tỷ đồng.
Quỹ sử dụng giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê của Ngân hàng, Kho bạc và lập các chứng từ kế toán khác liên quan theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản có liên quan.
Đối với nội dung kế toán thu, chi giá trị vắc-xin được tài trợ, kế toán Quỹ căn cứ vào báo cáo của Bộ Y tế theo quy định điểm b khoản 2 tại Điều 15 Thông tư này để hạch toán ghi thu, ghi chi.
Số TT |
Số hiệu TK cấp 1 |
Số hiệu TK cấp 2, 3 |
Tên tài khoản |
---|---|---|---|
1 |
112 |
|
Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc |
|
|
1121 |
Tiền Việt Nam |
|
|
1122 |
Ngoại tệ |
2 |
411 |
|
Nguồn Quỹ vắc-xin |
3 |
511 |
|
Thu Quỹ vắc-xin |
|
|
5111 |
Các khoản thu từ đóng góp của nhà tài trợ |
|
|
51111 |
Tài trợ bằng tiền |
|
|
51112 |
Ghi thu tài trợ bằng vắc-xin |
|
|
5118 |
Thu khác |
4 |
611 |
|
Chi Quỹ vắc-xin |
|
|
6111 |
Chi bằng tiền |
|
|
61111 |
Chi mua, nhập khẩu vắc-xin |
|
|
61112 |
Chi nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước |
|
|
61113 |
Chi sử dụng vắc-xin |
|
|
6112 |
Ghi chi vắc-xin được tài trợ |
- Mục đích: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn tại Ngân hàng, Kho bạc của Quỹ.
- Nguyên tắc hạch toán:
+ Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng, chi tiết theo từng loại tiền (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại); chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng, Kho bạc để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
+ Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 - “Tiền gửi” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng, Kho bạc kèm theo các chứng từ gốc liên quan.
+ Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, Kho bạc gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo.
Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của Quỹ, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng, Kho bạc thì Quỹ phải thông báo cho Ngân hàng, Kho bạc để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng, Kho bạc trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
+ Khi phát sinh các khoản thu, chi bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi nguyên tệ đồng thời quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán của Bộ Tài chính tại thời điểm phát sinh.
+ Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của Quỹ mở tại Ngân hàng, cuối ngày phải tất toán chuyển hết số dư về tài khoản tiền gửi của Quỹ mở tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước theo quy định.
+ Tại thời điểm lập báo cáo tài chính Quỹ phải đánh giá lại số dư tiền gửi bằng ngoại tệ theo tỷ giá hạch toán của Bộ Tài chính.
- Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ:
+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhận vào tài khoản của Quỹ tại Ngân hàng, Kho bạc.
+ Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ Ngân hàng, Kho bạc.
+ Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
+ Số tiền Việt Nam, ngoại tệ hiện còn, đang gửi tại Ngân hàng, Kho bạc.
Tài khoản 112 - “Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc” có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ
- Mục đích: Tài khoản này dùng để phản ánh nguồn huy động, đóng góp bằng tiền của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước và nguồn thu hợp pháp khác còn dư chưa sử dụng đang quản lý tại Quỹ.
- Nguyên tắc hạch toán:
+ Tài khoản Nguồn Quỹ vắc-xin phản ánh nguồn Quỹ bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ còn dư cuối kỳ chưa sử dụng.
+ Cuối kỳ, trước khi lập báo cáo tài chính kế toán phải thực hiện kết chuyển toàn bộ số hạch toán thu, chi trong kỳ, xác định chênh lệch để chuyển vào nguồn Quỹ.
- Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ:
+ Nguồn Quỹ vắc-xin tăng lên do đã thu trong kỳ.
+ Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
+ Nguồn Quỹ vắc-xin giảm xuống do đã chi trong kỳ.
+ Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Có:
+ Số dư nguồn Quỹ vắc-xin bằng tiền do Ban quản lý Quỹ hiện đang quản lý.
- Mục đích: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của Quỹ nhận được từ các nhà tài trợ, các khoản thu hợp pháp khác theo quy định, bao gồm khoản thu bằng tiền và thu bằng hiện vật.
- Nguyên tắc hạch toán:
+ Khoản thu bằng tiền hạch toán trên cơ sở chứng từ báo Có của Ngân hàng, Kho bạc.
+ Trường hợp nhận tài trợ bằng ngoại tệ, kế toán quy đổi theo tỷ giá hạch toán của Bộ Tài chính để ghi thu.
+ Trường hợp nhận tài trợ bằng hiện vật là vắc-xin do Bộ Y tế nhận và quản lý, sử dụng: Căn cứ báo cáo của Bộ Y tế (theo Mẫu số 03-BC/QVX tại Phụ lục kèm theo Thông tư này) để ghi thu vào Quỹ.
+ Trường hợp nhận tài trợ bằng các loại hình vật chất khác, khi xuất bán, kế toán hạch toán vào thu của Quỹ căn cứ chứng từ nộp tiền vào tài khoản của Quỹ.
+ Kế toán phải mở sổ kế toán theo dõi chi tiết thu Quỹ theo từng nhà tài trợ đã tài trợ tiền (Đồng Việt Nam, ngoại tệ) cho Quỹ.
+ Trường hợp nhà tài trợ chỉ đích danh đối tượng được hỗ trợ, kế toán phải theo dõi chi tiết đảm bảo chi đúng đối tượng.
- Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ:
+ Kết chuyển số thu trong kỳ để xác định số tồn Quỹ.
+ Số ghi giảm thu (nếu có).
Bên Có:
+ Thu Quỹ bằng tiền Đồng Việt Nam và ngoại tệ.
+ Ghi thu số nhận tài trợ bằng hiện vật theo báo cáo của Bộ Y tế
Số dư: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Trước khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển số thu trong kỳ để xác định tồn Quỹ.
Tài khoản 511 - Thu Quỹ vắc-xin bao gồm 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Các khoản thu từ đóng góp của nhà tài trợ: Phản ánh các khoản đóng góp bằng tiền và ngoại tệ của các nhà tài trợ.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 51111 - Thu bằng tiền: Phản ánh các khoản thu được bằng tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) và thu từ bán các loại hình vật chất khác do các nhà tài trợ hỗ trợ vào Quỹ.
+ Tài khoản 51112 - Ghi thu tài trợ bằng vắc-xin: Phản ánh ghi thu, ghi chi các khoản tài trợ bằng vắc-xin cho Quỹ do Bộ Y tế nhận và quản lý, sử dụng.
- Tài khoản 5118 - Thu khác: Phản ánh các khoản thu lãi tiền gửi từ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn của Quỹ, khoản thu hợp pháp khác vào Quỹ;
- Mục đích: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi từ Quỹ cho các hoạt động mua, nhập khẩu vắc-xin, nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước và sử dụng vắc-xin phòng Covid-19.
- Nguyên tắc hạch toán:
+ Các khoản tiền chi ra từ Quỹ cho các hoạt động có liên quan được hạch toán vào chi của Quỹ theo quy định.
Trường hợp đơn vị không sử dụng hết số kinh phí được cấp từ Quỹ thì phải hoàn trả lại để hạch toán giảm chi Quỹ.
+ Đối với vắc-xin do Bộ Y tế nhận tài trợ và quản lý, sử dụng: Căn cứ báo cáo của Bộ Y tế (theo Mẫu số 03-BC/QVX tại Phụ lục kèm theo Thông tư này) để ghi chi vào Quỹ.
Bên Nợ:
+ Các khoản chi mua, nhập khẩu vắc-xin, nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước và sử dụng vắc-xin phát sinh trong kỳ.
+ Ghi chi số nhận tài trợ bằng vắc-xin theo báo cáo của Bộ Y tế
Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi khi đơn vị nhận kinh phí từ Quỹ nhưng không sử dụng hết, hoàn trả lại Quỹ.
+ Kết chuyển số chi trong kỳ để xác định Nguồn quỹ.
Số dư: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Cuối kỳ, trước khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển số đã ghi chi trong kỳ để xác định Nguồn Quỹ.
Tài khoản 611 - Chi Quỹ vắc-xin bao gồm 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6111 - Chi bằng tiền: Phản ánh các khoản xuất Quỹ chi bằng tiền theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 61111 - Chi mua, nhập khẩu vắc-xin: Phản ánh các khoản chi mua, nhập khẩu vắc-xin từ Quỹ.
+ Tài khoản 61112 - Chi nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước: Phản ánh các khoản xuất Quỹ để chi nghiên cứu, sản xuất vắc-xin.
+ Tài khoản 61113 - Chi sử dụng vắc-xin: Phản ánh các khoản xuất Quỹ để chi sử dụng vắc-xin.
- Tài khoản 6112 - Ghi chi vắc-xin được tài trợ: Phản ánh các khoản ghi thu, ghi chi hiện vật vào Quỹ.
Quỹ phải mở sổ để ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ thu, chi của Quỹ.
Trường hợp Quỹ tiếp nhận tài trợ bằng các loại hình vật chất khác, phải mở sổ để theo dõi chi tiết cho đến khi xuất bán, nộp tiền vào thu của Quỹ.
Việc mở sổ kế toán, lập, sửa chữa, lưu trữ và bảo quản sổ kế toán thực hiện theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản có liên quan.
Cuối kỳ kế toán (tháng, 6 tháng, năm), Quỹ phải lập và gửi báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính.
Thời hạn gửi báo cáo tháng và 6 tháng chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày kết thúc tháng, 6 tháng. Thời hạn gửi báo cáo năm chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 của năm sau.
Báo cáo tài chính Quỹ được trình bày theo Mẫu biểu số 01- BC/QVX. Biểu mẫu và phương pháp lập báo cáo tài chính Quỹ nêu trong Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Khi kết thúc hoạt động, Quỹ phải lập báo cáo quyết toán Quỹ, gửi Bộ Tài chính phê duyệt theo quy định. Ngoài ra còn phải lập báo cáo trong trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Thời hạn gửi báo cáo quyết toán chậm nhất sau 03 tháng kể từ ngày kết thúc hoạt động của Quỹ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Báo cáo quyết toán Quỹ được trình bày theo Mẫu biểu số 02- BC/QVX. Mẫu biểu và phương pháp lập báo cáo quyết toán Quỹ nêu trong Phụ lục kèm theo Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN, BÁO CÁO
VÀ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH QUỸ
(Kèm theo Thông tư số 41/2021/TT-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1.1. Hạch toán thu vào Quỹ
a) Căn cứ báo có của ngân hàng, kho bạc về việc đóng góp tiền vào tài khoản của Quỹ mở tại Ngân hàng, Kho bạc, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc (1121, 1122)
Có TK 511 - Thu Quỹ vắc-xin (5111)
b) Căn cứ số nhận tài trợ bằng hiện vật trên “Báo cáo tổng hợp hiện vật nhận tài trợ ghi thu vào Quỹ vắc-xin phòng Covid 19” của Bộ Y tế:
Nợ TK 611 - Chi Quỹ vắc-xin (6112)
Có TK 511 - Thu Quỹ vắc-xin (51112)
c) Căn cứ chứng từ báo có của Ngân hàng, Kho bạc về trả lãi tiền gửi của Quỹ, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (1121)
Có TK 511 - Thu Quỹ vắc-xin (5118)
d) Cuối ngày chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản Quỹ mở tại ngân hàng thương mại về tài khoản của Quỹ mở tại KBNN, căn cứ chứng từ chuyển tiền, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (1121,1122)- Chi tiết tiền gửi Quỹ tại KBNN.
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (1121,1122)- Chi tiết tiền gửi Quỹ tại ngân hàng thương mại.
đ) Trường hợp thu bằng loại hình vật chất khác tại Quỹ, phải mở sổ để theo dõi chi tiết hiện vật tài trợ cho đến khi xuất bán thu nộp tiền vào Quỹ.
Khi bán nộp tiền vào Quỹ, căn cứ chứng từ nộp tiền, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc (1121)
Có TK 511 - Thu Quỹ vắc-xin (5111)
1.2. Hạch toán chi ra từ Quỹ
a) Khi xuất Quỹ hỗ trợ mua, nhập khẩu vắc-xin theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
(1) Chi bằng tiền Việt Nam, căn cứ chứng từ xuất Quỹ, ghi:
Nợ TK 611 - Chi Quỹ vắc-xin (6111)
Có TK 112 - Tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc (1121)
(2) Chi bằng ngoại tệ, căn cứ chứng từ liên quan, ghi:
- Trường hợp tỷ giá hạch toán tại thời điểm xuất quỹ cho Bộ Y tế lớn hơn tỷ giá đã ghi sổ của ngoại tệ:
Nợ TK 611 - Chi Quỹ vắc-xin (6111, 6112) (theo tỷ giá hạch toán tại thời điểm xuất quỹ)
Có TK 112 - Tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc (1122) (theo tỷ giá ghi sổ)
Có TK 411 - Nguồn Quỹ vắc-xin (phần chênh lệch tỷ giá giữa tỷ giá hạch toán tại thời điểm xuất quỹ và tỷ giá ghi sổ)
- Trường hợp tỷ giá hạch toán tại thời điểm xuất quỹ nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ:
Nợ TK 611 - Chi Quỹ vắc-xin (6111, 6112) (theo tỷ giá hạch toán tại thời điểm xuất quỹ)
Nợ TK 411 -Nguồn Quỹ vắc-xin (Phần chênh lệch tỷ giá giữa tỷ giá hạch toán tại thời điểm xuất quỹ và tỷ giá ghi sổ).
Có TK 112 - Tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc (1122) (theo tỷ giá ghi sổ).
b) Trường hợp đơn vị không sử dụng hết số đã nhận từ Quỹ, phải thu hồi nộp lại Quỹ hoặc số đã chuyển bị trả lại, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (1121, 1122)
Có TK 611- Chi Quỹ vắc-xin (6111)
c) Nộp số kết dư Quỹ vào ngân sách trung ương khi kết thúc hoạt động Quỹ, căn cứ chứng từ nộp tiền vào ngân sách, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn Quỹ vắc-xin
Có TK 112 - Tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc (1121, 1122)
1.3. Hạch toán đánh giá tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ
Cuối kỳ, căn cứ tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định, kế toán đánh giá lại tỷ giá ngoại tệ trên các tài khoản ngoại tệ, như sau:
- Trường hợp tỷ giá hạch toán tại thời điểm cuối kỳ lớn hơn tỷ giá ghi sổ, phản ánh phần lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tiền bằng ngoại tệ (phần chênh lệch do tỷ giá tăng), ghi:
Nợ 112- Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc (1122)
Có TK 411- Nguồn Quỹ vắc-xin
- Trường hợp tỷ giá hạch toán tại thời điểm cuối kỳ nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ, phản ánh phần lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tiền bằng ngoại tệ (phần chênh lệch do tỷ giá giảm), ghi:
Nợ TK 411- Nguồn Quỹ vắc-xin
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc (1122)
1.4. Hạch toán kết chuyển cuối kỳ
Cuối kỳ, trước khi lập báo cáo tài chính kế toán lập phiếu chuyển khoản kết chuyển số thu, chi trong kỳ của Quỹ để xác định số tồn Quỹ:
- Kết chuyển toàn bộ số thu của Quỹ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511- Thu Quỹ vắc-xin
Có TK 411- Nguồn Quỹ vắc-xin
- Kết chuyển toàn bộ số chi của Quỹ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 411- Nguồn Quỹ vắc-xin
Có TK 611- Chi Quỹ vắc-xin.
2. Quy định về Báo cáo tài chính và Báo cáo quyết toán Quỹ
2.1. Mẫu biểu báo cáo
Mẫu số 01-BC/QVX (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2021/TT-BTC ngày 02/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
||||
BÁO CÁO TÀI CHÍNH Tháng/6 tháng/năm………. |
|||||
Đơn vị tính: 1.000 đồng |
|||||
I. THU, CHI QUỸ |
|
||||
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
|
1 |
Dư đầu kỳ |
100 |
|
|
|
|
- Tiền Việt Nam |
110 |
|
|
|
|
- Ngoại tệ |
120 |
|
|
|
2 |
Thu |
200 |
|
|
|
2.1 |
Thu tài trợ bằng tiền mặt |
210 |
|
|
|
|
- Tiền Đồng Việt Nam |
211 |
|
|
|
|
- Ngoại tệ |
212 |
|
|
|
2.2 |
Ghi thu tài trợ bằng vắc-xin |
220 |
|
|
|
2.3 |
Thu khác (lãi tiền gửi, …) |
230 |
|
|
|
3 |
Chi |
300 |
|
|
|
3.1 |
Chi bằng tiền |
310 |
|
|
|
|
- Chi mua, nhập khẩu vắc-xin |
311 |
|
|
|
|
- Chi nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước |
312 |
|
|
|
|
- Chi sử dụng vắc-xin |
313 |
|
|
|
3.2 |
Ghi chi vắc-xin được tài trợ |
320 |
|
|
|
4 |
Dư cuối kỳ |
400 |
|
|
|
|
- Tiền Việt Nam |
410 |
|
|
|
|
- Ngoại tệ |
420 |
|
|
|
II. BÁO CÁO THU TÀI TRỢ CHO QUỸ BẰNG CÁC LOẠI HÌNH VẬT CHẤT KHÁC
STT |
Hiện vật nhận tài trợ |
Số lượng |
Giá trị |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
1 |
Loại hiện vật … |
|
|
|
2 |
Loại hiện vật … |
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN THUYẾT MINH
1.Thuyết minh chỉ tiêu tiền Quỹ
1.1 Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
|
Tên chỉ tiêu |
Số tiền |
||
|
Tiền gửi bằng Đồng Việt Nam |
|
||
|
- Tiền gửi không kỳ hạn |
|
||
|
- Tiền gửi có kỳ hạn |
|
||
|
|
|
||
|
Tiền gửi bằng ngoại tệ |
|
||
|
- Tiền gửi không kỳ hạn |
|
||
|
|
|
||
|
|
|
||
3 |
Tổng cộng tiền gửi ngân hàng, kho bạc |
|
||
Chi tiết các loại nguyên tệ: |
||||
|
Loại ngoại tệ |
Số tiền |
||
|
|
Nguyên tệ |
Quy đổi |
|
|
Tiền gửi bằng USD |
|
|
|
|
- Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tiền gửi bằng EUR |
|
|
|
|
- Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tiền gửi bằng ngoại tệ khác (chi tiết theo từng loại tiền) |
|
|
|
|
- Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng tiền gửi ngân hàng, Kho bạc bằng ngoại tệ quy đổi ra Đồng Việt Nam |
|
|
|
1.2. Tiền gửi có kỳ hạn (vốn nhàn rỗi): Thuyết minh chi tiết các thông tin về nơi gửi, kỳ hạn, lãi suất,…
2. Thuyết minh chỉ tiêu thu trong kỳ
2.1. Thu bằng tiền từ nhà tài trợ
Thuyết minh chi tiết tên đối với nhà tài tài trợ là tổ chức cá nhân có số tiền tài trợ lớn. Đối với nhà tài trợ nhỏ lẻ có thể thuyết minh 1 dòng.
|
Tên nhà tài trợ |
Tài trợ bằng VND |
Tài trợ bằng ngoại tệ (nguyên tệ) |
|||
|
Tỷ giá |
Giá trị |
… |
|||
1 |
Nhà tài trợ 1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
Tổng số các nhà tài trợ còn lại |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
2.2. Số thu tiền bán hiện vật nhận tài trợ nộp tiền vào Quỹ (nếu có)
Thuyết minh chi tiết theo loại hiện vật, nhà tài trợ, số lượng và tiền bán thu được theo từng loại hiện vật đã ghi thu vào Quỹ.
2.3. Số ghi thu tài trợ bằng vắc-xin cho Quỹ do Bộ Y tế nhận và quản lý, sử dụng
STT |
Loại vắc-xin/Tên nhà tài trợ |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá trị |
Ghi chú |
1 |
Vắc-xin (loại…) |
|
|
|
|
1.1 |
Nhà tài trợ… |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
2 |
Vắc-xin (loại…) |
|
|
|
|
2.1 |
Nhà tài trợ |
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng số ghi thu tài trợ bằng vắc-xin vào Quỹ |
x |
x |
|
x |
(1) Số tài trợ bằng tiền Việt Nam:
(2) Số tài trợ bằng ngoại tệ theo tỷ giá hạch toán: Nguyên tệ x tỷ giá tại ngày lập báo cáo tài chính (chi tiết theo từng loại ngoại tệ)
(3) Số tiền thu được từ bán hiện vật tài trợ nộp vào Quỹ (nếu có)
(4) Số đã ghi thu tài trợ bằng vắc-xin vào Quỹ
Tổng cộng thu trong kỳ = (1) + (2) + (3) + (4)
3. Thuyết minh chỉ tiêu chi trong kỳ
Thuyết minh chi tiết theo yêu cầu quản lý hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
4. Thông tin thuyết minh khác (nếu có) .............................................
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
GIÁM ĐỐC BQL QUỸ |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02-BC/QVX (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2021/TT-BTC ngày 02/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BỘ TÀI CHÍNH QUỸ VẮC-XIN PHÒNG COVID-19
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN QUỸ
Từ ngày …. tháng … năm … đến ngày … tháng …năm …
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Chỉ tiêu báo cáo |
Tổng số |
Ghi chú |
A |
B |
C |
D |
1 |
Thu |
|
|
1.1 |
Thu bằng tiền mặt |
|
|
|
- Tiền Đồng Việt Nam |
|
|
|
- Ngoại tệ |
|
|
1.2 |
Ghi thu tài trợ bằng vắc-xin |
|
|
1.3 |
Thu khác |
|
|
2 |
Chi |
|
|
2.1 |
Chi bằng tiền |
|
|
|
- Chi mua, nhập khẩu vắc-xin |
|
|
|
- Chi nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước |
|
|
|
- Chi sử dụng vắc-xin |
|
|
2.2 |
Ghi chi tài trợ bằng vắc-xin |
|
|
3 |
Số chênh lệch thu, chi tại thời điểm kết thúc |
|
|
|
- Tiền Việt Nam |
|
|
|
- Ngoại tệ |
|
|
4 |
Xử lý |
|
|
|
- Nộp NSTW số dư Quỹ |
|
|
|
- Xử lý khác |
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
GIÁM ĐỐC BQL QUỸ (Ký, họ tên, đóng dấu) |
2.2. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáo
2.2.1. Báo cáo tài chính Quỹ
2.2.1.1. Thu, chi Quỹ
a) Chỉ tiêu Cột:
- Cột A, B: Số thứ tự và tên các chỉ tiêu thu, chi của Quỹ.
- Cột C: Mã số các chỉ tiêu.
- Cột 1: Số liệu trong kỳ, bao gồm số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ và số phát sinh trong kỳ.
- Cột 2: Số liệu lũy kế từ khi thành lập Quỹ đến hết kỳ báo cáo = số phát sinh trong kỳ + số lũy kế của báo cáo tương ứng kỳ trước liền kề.
Lưu ý: Số lũy kế không ghi số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
b) Số liệu dòng:
(1) Chỉ tiêu dư đầu kỳ (Mã số 100)
- Dư đầu kỳ là số dư của Quỹ tại thời điểm đầu kỳ báo cáo, bao gồm số dư tiền Việt Nam, ngoại tệ. Số dư đầu kỳ bằng số dư cuối kỳ tương ứng của báo cáo kỳ trước liền kề.
- Số liệu số dư đầu kỳ được nêu tại Cột số 1 ‘Trong kỳ”, không trình bày số liệu này tại Cột số 2 ‘Lũy kế’.
- Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120
+ Tiền Việt Nam (Mã số 110) được tính bằng số dư đầu kỳ tài khoản 1121.
+ Tiền ngoại tệ (Mã số 120) được tính bằng số dư đầu tư tài khoản 1122.
(2) Chỉ tiêu thu (Mã số 200)
Là tổng số thu của Quỹ bằng tiền Đồng Việt Nam, ngoại tệ, vắc-xin và các loại hình vật chất khác cho Quỹ trong kỳ báo cáo và lũy kế từ đầu năm.
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230
- Thu tài trợ bằng tiền mặt (Mã số 210) = Mã số 211 + Mã số 212
+ Tiền Đồng Việt Nam (Mã số 211) được tính bằng tổng số phát sinh bên Có trong kỳ của TK 51111“Tài trợ bằng tiền” đã trừ đi số ghi giảm thu (nếu có).
+ Tiền Ngoại tệ (Mã số 212) được tính bằng tổng số phát sinh bên có trong kỳ của TK 51111 “Tài trợ bằng tiền” đã trừ đi số ghi giảm thu (nếu có).
- Ghi thu tài trợ bằng vắc-xin (Mã số 220) là giá trị vắc-xin tài trợ cho Quỹ trong kỳ do Bộ Y tế tiếp nhận quản lý, sử dụng, được tính bằng tổng số phát sinh bên Có trong kỳ của TK 51112 ”Ghi thu tài trợ bằng vắc-xin” đã trừ đi số ghi giảm thu (nếu có).
- Thu khác (Mã số 230): Số thu lãi tiền gửi, thu hợp pháp khác của Quỹ, là tổng số phát sinh bên Có trong kỳ của TK 5118.
(3) Chỉ tiêu chi (mã số 300)
- Là tổng số chi bằng tiền, hiện vật cho việc mua sắm vắc- xin, nghiên cứu, sản xuất vắc-xin và sử dụng vắc-xin trong kỳ báo cáo và lũy kế từ đầu năm.
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320
- Chi bằng tiền (Mã số 310) là số chi từ Quỹ bằng tiền từ tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313
+ Chi mua, nhập khẩu vắc-xin “Mã số 311”: Là số chi từ Quỹ cho việc mua, nhập khẩu vắc-xin, được tính bằng tổng số phát sinh bên Nợ trong kỳ của TK 61111 - Chi mua, nhập khẩu vắc-xin trừ đi số phát sinh Có khi đơn vị nộp trả.
+ Chi nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước (Mã số 312) : Số chi từ Quỹ cho việc nghiên cứu, sản xuất vắc-xin, được tính bằng tổng số phát sinh bên Nợ trong kỳ của TK 61112 - Chi nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trừ đi số phát sinh Có khi đơn vị nộp trả.
+ Chi sử dụng vắc-xin (Mã số 313): Số chi từ Quỹ cho việc sử dụng vắc-xin, được tính bằng tổng số phát sinh bên Nợ trong kỳ của TK 61113- Chi sử dụng vắc-xin trừ đi số phát sinh Có khi đơn vị nộp trả.
- Ghi chi vắc-xin được tài trợ (Mã số 320) là giá trị số vắc-xin nhận tài trợ do Bộ Y tế nhận và quản lý, sử dụng được ghi chi vào Quỹ tương ứng với số thu vắc-xin.
(4) Chỉ tiêu dư cuối kỳ (mã số 400)
- Dư cuối kỳ là số dư của Quỹ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo, bao gồm số dư tiền Việt Nam, ngoại tệ. Số dư cuối kỳ bằng số dư đầu kỳ tương ứng của báo cáo kỳ tiếp theo liền kề.
- Số liệu số dư đầu kỳ được nêu tại Cột số 1 ‘Trong kỳ”, không trình bày số liệu này tại Cột số 2 ‘Lũy kế’.
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 420
+ Tiền Đồng Việt Nam “Mã số 410” được tính bằng số dư tài khoản 1121 cuối kỳ.
+ Ngoại tệ “Mã số 420” được tính bằng số dư tài khoản 1122 cuối kỳ.
2.2.1.2. Báo cáo các loại hình vật chất khác nhận tài trợ đang quản lý tại Quỹ
Ban Quản lý Quỹ phải báo cáo chi tiết các loại hình vật chất khác nhận tài trợ trong kỳ báo cáo.
2.2.1.3. Thông tin thuyết minh
Ban Quản lý Quỹ phải trình bày chi tiết các thông tin thuyết minh của Quỹ nhằm làm minh bạch số liệu thu, chi Quỹ trong kỳ báo cáo.
Các chỉ tiêu phải thuyết minh theo nhà tài trợ thì nêu tên tổ chức, đơn vị, cá nhân nhà tài trợ có số tiền tài trợ lớn, đối với nhà tài trợ nhỏ lẻ có thể thuyết minh 1 dòng. Các chỉ tiêu phải thuyết minh như sau:
a) Thuyết minh chỉ tiêu tiền:
Chỉ tiêu này nhằm thuyết minh chi tiết số dư Tiền của Quỹ tại ngày lập báo cáo tài chính bao gồm tiền gửi tại ngân hàng, kho bạc bằng tiền Việt Nam và các loại ngoại tệ, tiền nhàn rỗi mang đi gửi tại ngân hàng thương mại theo quy định.
(1) Tiền gửi tại ngân hàng, kho bạc: Thuyết minh chi tiết số dư Tiền gửi tại ngân hàng, kho bạc của Quỹ tại ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm tiền gửi bằng tiền Việt Nam và tiền gửi bằng các loại ngoại tệ (theo nguyên tệ và số quy đổi theo tỷ giá Bộ Tài chính tại ngày lập báo cáo tài chính) chi tiết gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn. Trường hợp có số tồn quỹ bằng ngoại tệ khác ngoài USD và EUR phải thuyết minh chi tiết từng loại tiền.
Số liệu thuyết minh căn cứ trên sổ kế toán chi tiết của Quỹ.
(2) Tiền gửi vốn nhàn rỗi: Thuyết minh chi tiết số dư Tiền gửi vốn nhàn rỗi của Quỹ đang gửi có kỳ hạn ở ngân hàng thương mại tại ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm số đã gửi có kỳ hạn bằng tiền Việt Nam và gửi bằng các loại ngoại tệ (theo nguyên tệ và số quy đổi theo tỷ giá Bộ Tài chính tại ngày lập báo cáo tài chính). Trường hợp có số tồn quỹ bằng ngoại tệ khác ngoài USD và EUR phải thuyết minh chi tiết từng loại tiền. Chi tiết theo kỳ hạn, lãi suất và nơi gửi tiền. Số liệu thuyết minh căn cứ trên sổ kế toán chi tiết của Quỹ.
b) Thuyết minh chi tiết chỉ tiêu thu của Quỹ trong kỳ:
Thuyết minh chi tiết số thu bằng tiền Đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ theo từng loại nguyên tệ, số đã ghi thu, ghi chi tài trợ bằng vắc-xin vào Quỹ (số lượng, giá trị), theo từng nhà tài trợ.
Tổng số tiền tài trợ mà Quỹ nhận được bằng ngoại tệ phải thuyết minh chi tiết theo từng loại nguyên tệ, từng nhà tài trợ, đồng thời phải quy đổi tổng số ngoại tệ nhận được theo từng loại tiền theo tỷ giá hạch toán của Bộ Tài chính tại ngày lập báo cáo tài chính.
Đối với các loại hình vật chất khác tài trợ vào Quỹ, đã bán thu tiền nộp vào Quỹ, phải thuyết minh chi tiết.
Số liệu thuyết minh căn cứ trên sổ kế toán chi tiết của Quỹ các báo cáo của Bộ Y tế.
c) Thuyết minh chi tiết chỉ tiêu chi của Quỹ trong kỳ:
Thuyết minh chi tiết số chi của Quỹ trong kỳ cho các hoạt động mua, nhập khẩu vắc-xin; thuyết minh các nội dung chi cho hoạt động nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước và sử dụng vắc xin theo yêu cầu quản lý.
Số liệu thuyết minh căn cứ trên sổ kế toán chi tiết của Quỹ các báo cáo của Bộ Y tế.
d) Thuyết minh khác theo yêu cầu quản lý (nếu có):
2.2.2. Báo cáo quyết toán Quỹ
- Đối với báo cáo quyết toán theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền: Thông tin báo cáo quyết toán bao gồm tổng số thu, chi của Quỹ bằng tiền và hiện vật trong kỳ báo cáo.
- Đối với báo cáo quyết toán kết thúc hoạt động Quỹ: Thông tin báo cáo quyết toán bao gồm tổng lũy kế số thu, chi của Quỹ bằng tiền và hiện vật từ khi thành lập đến khi kết thúc.
3. Mẫu biểu Báo cáo tổng hợp vắc-xin nhận tài trợ do Bộ Y tế nhận và quản lý, sử dụng ghi thu, ghi chi vào Quỹ
Mẫu số 03-BC/QVX (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2021/TT-BTC ngày 02/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP VẮC-XIN NHẬN TÀI TRỢ GHI THU
VÀO QUỸ VẮC-XIN PHÒNG COVID-19
Từ ngày… đến ngày …. năm….
STT |
Tên hàng |
Vắc-xin nhận tài trợ |
Ghi chú |
|
||||||
Số lượng |
Giá trị (đồng) |
|
||||||||
A |
B |
C |
|
D |
|
|||||
1 |
Đối với hàng nhận tài trợ chung |
|
|
|
|
|||||
1.1 |
Vắc xin (liều) |
|
|
|
|
|||||
|
……… |
|
|
|
|
|||||
|
……… |
|
|
|
|
|||||
2 |
Đối với hàng nhận tài trợ có địa chỉ |
|
|
|
|
|||||
2.1 |
Vắc xin…. (liều) |
|
|
|
|
|||||
2.1.1 |
Đơn vị A |
|
|
|
|
|||||
… |
|
|
|
|
|
|||||
|
Tổng cộng |
x |
|
x |
|
|||||
|
|
|
|
|||||||
|
Lập, ngày…. tháng….năm …. |
|||||||||
|
||||||||||
4. Mẫu biểu công khai tiếp nhận các nguồn tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện cho Quỹ
Mẫu số 04-CK/QVX (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2021/TT-BTC ngày 02/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BỘ TÀI CHÍNH QUỸ VẮC-XIN PHÒNG COVID-19 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
||||
|
|
||||
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TIẾP NHẬN NGUỒN TÀI TRỢ, HỖ TRỢ, ĐÓNG GÓP TỰ NGUYỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ CÁC NGUỒN VỐN HỢP PHÁP KHÁC CHO QUỸ VẮC-XIN PHÒNG COVID-19 |
|||||
(Kỳ báo cáo: Tháng/6 tháng/năm)
|
|||||
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Kỳ báo cáo |
||
Số lượng |
Số tiền |
||||
I |
Tài trợ, hỗ trợ, đóng góp bằng tiền |
|
|
|
|
1 |
Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
Tên tổ chức, cá nhân |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2 |
Nguồn ngoài nước |
|
|
|
|
|
Tên tổ chức, cá nhân |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2 |
Tài trợ, hỗ trợ, đóng góp bằng vắc-xin |
|
|
|
|
1 |
Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
Tên tổ chức, cá nhân |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2 |
Nguồn ngoài nước |
|
|
|
|
|
Tên tổ chức, cá nhân |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
3 |
Tài trợ, hỗ trợ, đóng góp bằng loại hình vật chất khác |
|
|
|
|
1 |
Nguồn trong nước |
|
|
|
|
|
Tên tổ chức, cá nhân |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2 |
Nguồn ngoài nước |
|
|
|
|
|
Tên tổ chức, cá nhân |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Lập, ngày…. tháng….năm …. |
|||
|
5. Mẫu biểu công khai tài chính Quỹ
Mẫu số 05-CK/QVX (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2021/TT-BTC ngày 02/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BỘ TÀI CHÍNH QUỸ VẮC-XIN PHÒNG COVID-19 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
||
|
|
||
CÔNG KHAI TÀI CHÍNH QUỸ |
|||
(Kỳ báo cáo: tháng, 6 tháng, năm) |
|||
|
|
Đơn vị: Triệu đồng |
|
STT |
Nội dung |
Trong kỳ |
Lũy kế đến thời điểm báo cáo |
I |
Số dư đầu kỳ |
|
|
II |
Nguồn thu |
|
|
1 |
Thu bằng tiền mặt (bao gồm tiền bán các loại hình vật chất khác tài trợ cho Quỹ) |
|
|
2 |
Thu tài trợ bằng vắc-xin (quy tiền) |
|
|
3 |
Thu khác (lãi tiền gửi,…). |
|
|
III |
Nhiệm vụ chi |
|
|
1 |
Chi mua, nhập khẩu vắc-xin |
|
|
2 |
Ghi chi vắc-xin được tài trợ |
|
|
3 |
Chi nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước |
|
|
4 |
Chi sử dụng vắc-xin |
|
|
IV |
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
Lập, ngày…. tháng….năm … |
|||
|
6. Mẫu biểu công khai quyết toán Quỹ
Mẫu số 06-CK/QVX (Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2021/TT-BTC ngày 02/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
QUỸ VẮC-XIN PHÒNG COVID-19 |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|||
CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN QUỸ |
||||
Năm ….. |
||||
|
|
Đơn vị: Triệu đồng |
||
STT |
Nội dung |
Quyết toán |
||
I |
Tổng nguồn thu của Quỹ |
|
||
1 |
Thu bằng tiền mặt (bao gồm tiền bán các loại hình vật chất khác tài trợ cho Quỹ) |
|
||
2 |
Ghi thu tài trợ bằng vắc-xin (quy tiền) |
|
||
3 |
Thu khác (lãi tiền gửi,…) |
|
||
II |
Tổng số chi của Quỹ |
|
||
1 |
Chi mua, nhập khẩu vắc-xin |
|
||
2 |
Ghi chi vắc-xin được tài trợ |
|
||
3 |
Chi nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước |
|
||
4 |
Chi sử dụng vắc-xin |
|
||
IV |
Số dư Quỹ |
|
||
|
|
Lập, ngày…. tháng….năm …. |
|||
|