Thông tư 34/2014/TT-NHNN tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 34/2014/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 34/2014/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/11/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
DN kinh doanh lữ hành được rút tiền từ tài khoản ký quỹ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vừa ban hành Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp (DN) kinh doanh lữ hành quốc tế, đồng thời cho phép DN kinh doanh lữ hành được rút tiền khỏi tài khoản ký quỹ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày rút tiền, DN phải nộp bổ sung đầy đủ tiền ký quỹ theo mức quy định; sau thời hạn này, nếu không thực hiện, ngân hàng có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để có biện pháp xử lý.
Cũng theo Thông tư này, số tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian DN kinh doanh lữ hành quốc tế. DN được ngân hàng trả lãi cho số dư tiền gửi ký quỹ theo mức lãi suất do 02 bên thỏa thuận phù hợp với quy định về lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ. Trên cơ sở thỏa thuận về lãi suất từ tiền ký quỹ, ngân hàng nơi ký quỹ tính trả lãi cho số dư tiền gửi ký quỹ và chuyển vào tài khoản thích hợp theo yêu cầu của DN hoặc trả bằng tiền mặt.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2015.
Xem chi tiết Thông tư 34/2014/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 34/2014/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 34/2014/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ TIỀN KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2005;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch (sau đây gọi là Nghị định số 92/2007/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật du lịch (sau đây gọi là Nghị định số 180/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.
QUẢN LÝ TIỀN KÝ QUỸ
Việc rút tiền ký quỹ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 92/2007/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 180/2013/NĐ-CP) và quy định của pháp luật có liên quan.
- Lập, gửi ngân hàng văn bản đề nghị và chứng từ hoàn trả tiền ký quỹ theo mẫu của ngân hàng nhận ký quỹ;
- Xuất trình văn bản của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch hoặc quyết định của cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 92/2007/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 180/2013/NĐ- CP);
- Xuất trình giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân/hộ chiếu còn thời hạn) của người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp. Trường hợp người được ủy quyền thì xuất trình văn bản ủy quyền.
TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG NHẬN KÝ QUỸ VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2015 và thay thế Thông tư số 03/2002/TT-NHNN ngày 05/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014)
Tên ngân hàng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN
TIỀN KÝ QUỸ KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Căn cứ Thông tư số ... /2014/TT-NHNN ngày / /2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.
Ngân hàng (chi nhánh Ngân hàng): ...........................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ......................................................................................................
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................................
Tên giao dịch ..............................................................................................................
Tên viết tắt ..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ....................................................................
Ngày cấp: ………………………………….. Nơi cấp: ....................................................
Mã số thuế: ..................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại ……………………………………. Website: .................................................
Chủ tài khoản: ………………………………. Chức danh:.............................................
Đã nộp tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế:
Số tiền bằng số: ..........................................................................................................
(Bằng chữ:.................................................................................................................. )
Tại Ngân hàng: .............................................................................................................
Vào ngày ……………….. tháng ….. năm .....................................................................
Giấy chứng nhận này được lập thành 03 (ba) bản: 02 (hai) bản giao doanh nghiệp, 01 (một) bản ngân hàng giữ.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGÂN HÀNG |