Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 31/2015/TT-NHNN bảo mật công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 31/2015/TT-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 31/2015/TT-NHNN

Ngày 28/12/2015, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 31/2015/TT-NHNN quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng.
Theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân cơ sở có tài sản dưới 10 tỷ đồng, tổ chức tài chính vi mô), chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải xây dựng quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin phù hợp với hệ thống công nghệ thông tin, cơ cấu tổ chức, yêu cầu quản lý và hoạt động của đơn vị với các nội dung cơ bản như: Quản lý tài sản công nghệ thông tin, quản lý sử dụng thiết bị di động, quản lý sử dụng vật mang tin; Quản lý nguồn nhân lực; Quản lý truy cập; Đảm bảo hoạt động liên tục của hệ thống công nghệ thông tin; Kiểm tra, báo cáo hoạt động công nghệ thông tin…
Tối thiểu mỗi năm một lần, các đơn vị nêu trên phải rà soát, chỉnh sửa, hoàn thiện quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin; trường hợp phát hiện bất cập, bất hợp lý gây ra mất an toàn hệ thống hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị phải tiến hành chỉnh sửa, bổ sung ngay quy chế đã ban hành.
Đối với trung tâm dữ liệu, Thông tư quy định, phải có tối thiểu 01 nguồn điện lưới và 01 nguồn điện máy phát; có hệ thống camera giám sát, lưu trữ dữ liệu tối thiểu 100 ngày; có sổ nhật ký ra vào; có hệ thống điều hòa không khí đảm bảo khả năng hoạt động liên tục; khu vực lắp đặt thiết bị của hệ thống công nghệ thông tin quan trọng phải được bảo vệ, giám sát 24/7…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2016.

Xem chi tiết Thông tư 31/2015/TT-NHNN có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2016

Tải Thông tư 31/2015/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 31/2015/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 31/2015/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 31/2015/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

Số: 31/2015/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐẢM BẢO AN TOÀN, BẢO MẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng s47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng s 86/2015/QH13 ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đnghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học,

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thng công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng.

Đang theo dõi

2. Thông tư này áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Nhà nước), các tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân cơ sở có tài sản dưới 10 tỷ, tổ chức tài chính vi mô), chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (sau đây gọi chung là đơn vị).

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Hệ thống công nghệ thông tin là một tập hợp có cấu trúc các trang thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và hệ thống mạng để sản xuất, truyền nhận, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số phục vụ cho một hoặc nhiều hoạt động kỹ thuật, nghiệp vụ của đơn vị.

Đang theo dõi

2. Hệ thống công nghệ thông tin quan trọng là hệ thống công nghệ thông tin khi phát sinh sự cố sẽ làm tổn hại nghiêm trọng đến hoạt động của đơn vị hoặc làm tổn hại tới lợi ích của khách hàng đang sử dụng dịch vụ của đơn vị.

Đang theo dõi

3. Trung tâm dữ liệu bao gồm hạ tầng kỹ thuật (nhà trạm, hệ thống cáp) và hệ thống máy tính cùng các thiết bị phụ trợ được lắp đặt vào đó để lưu trữ, trao đổi và quản lý tập trung dữ liệu của một hay nhiều tổ chức, cá nhân.

Đang theo dõi

4. Thiết bị di động là thiết bị số có thể cầm tay, có hệ điều hành, có khả năng xử lý, kết nối mạng và có màn hình hiển thị như máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại di động thông minh.

Đang theo dõi

5. Vật mang tin là các phương tiện vật chất dùng để lưu giữ và truyền nhận thông tin điện tử.

Đang theo dõi

6. Rủi ro công nghệ thông tin là khả năng xảy ra tổn thất khi thực hiện các hoạt động liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin. Rủi ro công nghệ thông tin liên quan đến quản lý, sử dụng phần cứng, phần mềm, truyền thông, giao diện hệ thống, vận hành và con người.

Đang theo dõi

7. Quản lý rủi ro công nghệ thông tin là các hoạt động phối hợp nhằm nhận diện và kiểm soát các rủi ro công nghệ thông tin có thể xảy ra.

Đang theo dõi

8. Dữ liệu nhạy cảm là dữ liệu có thông tin mật, thông tin lưu hành nội bộ của đơn vị hoặc do đơn vị quản lý, nếu lộ lọt ra ngoài sẽ gây ảnh hưởng xấu đến danh tiếng, tài chính và hoạt động của đơn vị.

Đang theo dõi

9. Tài khoản người dùng là một tập hợp thông tin đại diện duy nhất cho người sử dụng trên hệ thống công nghệ thông tin, người dùng sử dụng để đăng nhập và truy cập các tài nguyên được cấp phép trên hệ thống công nghệ thông tin đó. Tài khoản người dùng ít nhất phải bao gồm tên định danh và mã khóa bí mật.

Đang theo dõi

10. Bên thứ ba là các tổ chức, cá nhân được đơn vị thuê hoặc hợp tác với đơn vị nhằm cung cấp hàng hóa, dịch vụ kỹ thuật cho hệ thống công nghệ thông tin.

Đang theo dõi

11. Tường lửa là tập hợp các thành phần hoặc một hệ thống các trang thiết bị, phần mềm được đặt giữa hai mạng, nhằm kiểm soát tất cả các kết nối từ bên trong ra bên ngoài mạng hoặc ngược lại.

Đang theo dõi

12. Phần mềm độc hại (mã độc) là phần mềm có khả năng gây ra hoạt động không bình thường cho một phần hay toàn bộ hệ thống thông tin hoặc thực hiện sao chép, sửa đổi, xóa bỏ trái phép thông tin lưu trữ trong hệ thống thông tin.

Đang theo dõi

13. Điểm yếu về mặt kỹ thuật là vị trí trong hệ thống công nghệ thông tin dễ bị khai thác, lợi dụng khi bị tấn công hoặc xâm nhập bất hợp pháp.

Đang theo dõi

14. Tính bảo mật của thông tin là đảm bảo thông tin chỉ được tiếp cận bởi những người được cấp quyền tương ứng.

Đang theo dõi

15. Tính toàn vẹn của thông tin là bảo vệ sự chính xác và đầy đủ của thông tin và thông tin chỉ được thay đổi bởi những người được cấp quyền.

Đang theo dõi

16. Tính sẵn sàng của thông tin là đảm bảo những người được cấp quyền có thể truy xuất thông tin ngay khi có nhu cầu.

Đang theo dõi

17. An ninh mạng là sự bảo vệ hệ thống công nghệ thông tin và thông tin truyền đưa trên mạng tránh bị truy nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm bảo đảm tính toàn vẹn, tính bảo mật và tính sẵn sàng của thông tin.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc chung

Đang theo dõi

1. Từng đơn vị phải đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin của đơn vị mình.

Đang theo dõi

2. Xác định các hệ thống công nghệ thông tin quan trọng và áp dụng chính sách đảm bảo an toàn bảo mật phù hợp.

Đang theo dõi

3. Nhận biết, phân loại, đánh giá kịp thời và xử lý có hiệu quả các rủi ro công nghệ thông tin có thể xảy ra trong đơn vị.

Đang theo dõi

4. Xây dựng, triển khai quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trên cơ sở hài hòa giữa lợi ích, chi phí và mức độ chấp nhận rủi ro của đơn vị.

Đang theo dõi

5. Bố trí nhân sự chuyên trách chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin.

Đang theo dõi

6. Xác định rõ quyền hạn, trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị (hoặc người đại diện hợp pháp), từng bộ phận và cá nhân trong đơn vị đối với công tác đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin.

Đang theo dõi

Điều 4. Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin

Đang theo dõi

1. Các đơn vị phải xây dựng quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin phù hợp với hệ thống công nghệ thông tin, cơ cấu tổ chức, yêu cầu quản lý và hoạt động của đơn vị. Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin phải được thủ trưởng đơn vị (hoặc người đại diện hợp pháp) ký ban hành, tổ chức thực hiện, triển khai trong toàn đơn vị.

Đang theo dõi

2. Quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin quy định về các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Quản lý tài sản công nghệ thông tin; quản lý sử dụng thiết bị di động; quản lý sử dụng vật mang tin;

Đang theo dõi

b) Quản lý nguồn nhân lực;

Đang theo dõi

c) Đảm bảo an toàn về mặt vật lý và môi trường;

Đang theo dõi

d) Quản lý vận hành và truyền thông;

Đang theo dõi

đ) Quản lý truy cập;

Đang theo dõi

e) Quản lý dịch vụ công nghệ thông tin của bên thứ ba;

Đang theo dõi

g) Quản lý tiếp nhận, phát triển, duy trì hệ thống thông tin;

Đang theo dõi

h) Quản lý sự cố công nghệ thông tin;

Đang theo dõi

i) Đảm bảo hoạt động liên tục của hệ thống công nghệ thông tin;

Đang theo dõi

k) Kiểm tra, báo cáo hoạt động công nghệ thông tin.

Đang theo dõi

3. Đơn vị phải rà soát, chỉnh sửa, hoàn thiện quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin tối thiểu mỗi năm một lần, đảm bảo sự đầy đủ của quy chế theo các quy định tại Thông tư này. Khi phát hiện những bất cập, bất hợp lý gây ra mất an toàn hệ thống công nghệ thông tin hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị phải tiến hành chỉnh sửa, bổ sung ngay quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin đã ban hành.

Đang theo dõi

Chương II

CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐẢM BẢO AN TOÀN, BẢO MẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Đang theo dõi

Mục 1: QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Đang theo dõi

Điều 5. Quản lý tài sản công nghệ thông tin

Đang theo dõi

1. Các loại tài sản công nghệ thông tin bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tài sản vật lý: các thiết bị công nghệ thông tin, phương tiện truyền thông và các thiết bị phục vụ cho hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin;

Đang theo dõi

b) Tài sản thông tin: các dữ liệu, thông tin ở dạng số, tài liệu được thể hiện bằng văn bản giấy hoặc các phương tiện khác;

Đang theo dõi

c) Tài sản phần mềm: các phần mềm hệ thống, phần mềm tiện ích, cơ sở dữ liệu, chương trình ứng dụng và công cụ phát triển.

Đang theo dõi

2. Đơn vị thực hiện việc lập danh sách của tất cả các tài sản công nghệ thông tin, rà soát và cập nhật danh sách này tối thiểu một năm một lần.

Đang theo dõi

3. Căn cứ phân loại tài sản công nghệ thông tin tại Khoản 1 Điều này, đơn vị xây dựng và thực hiện các quy định về quản lý và sử dụng tài sản theo quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 và Điều 10 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 6. Quản lý tài sản vật lý

Đang theo dõi

1. Danh sách tài sản vật lý được lập với các thông tin cơ bản gồm: tên tài sản, giá trị, mức độ quan trọng, vị trí lắp đặt, mục đích sử dụng, tình trạng sử dụng, thông tin về bản quyền (nếu có).

Đang theo dõi

2. Đơn vị phải xác định, đánh giá mức độ rủi ro, mức độ quan trọng, yêu cầu về tính sẵn sàng của tài sản vật lý để phân loại, sắp xếp tài sản và thực hiện việc trang bị, biện pháp bảo vệ phù hợp. Đối với tài sản vật lý là cấu phần của hệ thống công nghệ thông tin quan trọng tại trung tâm dữ liệu chính phải có biện pháp dự phòng đảm bảo tính sẵn sàng cao cho hoạt động liên tục.

Đang theo dõi

3. Tài sản vật lý phải được giao, gán trách nhiệm cho cá nhân hoặc tập thể quản lý, sử dụng.

Đang theo dõi

4. Tài sản vật lý khi mang ra khỏi đơn vị phải được sự phê duyệt của thủ trưởng đơn vị hoặc người được thủ trưởng ủy quyền. Đối với tài sản vật lý có chứa thông tin, dữ liệu nhạy cảm trước khi mang ra khỏi đơn vị phải thực hiện biện pháp bảo vệ để giữ bí mật đối với thông tin, dữ liệu lưu trữ trên tài sản đó.

Đang theo dõi

5. Đơn vị phải xây dựng kế hoạch, quy trình bảo trì, bảo dưỡng và tổ chức thực hiện đối với từng chủng loại tài sản vật lý theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về bảo trì trang thiết bị tin học trong ngành ngân hàng.

Đang theo dõi

6. Tài sản vật lý có lưu trữ dữ liệu nhạy cảm khi thay đổi mục đích sử dụng hoặc thanh lý, đơn vị phải thực hiện các biện pháp xóa, tiêu hủy dữ liệu đó đảm bảo không có khả năng phục hồi. Trường hợp không thể tiêu hủy được dữ liệu, đơn vị phải thực hiện biện pháp tiêu hủy cấu phần lưu trữ dữ liệu trên tài sản đó.

Đang theo dõi

7. Đối với tài sản vật lý là thiết bị di động, vật mang tin, ngoài các quy định tại Điều này, đơn vị xây dựng và thực hiện quản lý theo quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 7. Quản lý tài sản thông tin

Đang theo dõi

1. Đơn vị phải lập danh mục, quy định về thẩm quyền, trách nhiệm của người được tiếp cận, khai thác đối với các loại tài sản thông tin.

Đang theo dõi

2. Đơn vị phải phân loại và đánh giá mức độ rủi ro, tầm quan trọng dựa trên yêu cầu về tính bảo mật, tính toàn vẹn, tính sẵn sàng cho việc sử dụng của tài sản thông tin để thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ phù hợp.

Đang theo dõi

3. Đối với tài sản thông tin chứa dữ liệu nhạy cảm, đơn vị phải thực hiện các biện pháp mã hóa để đảm bảo an toàn, bảo mật trong quá trình trao đổi, lưu trữ.

Đang theo dõi

Điều 8. Quản lý tài sản phần mềm

Đang theo dõi

1. Danh sách tài sản phần mềm được lập với các thông tin cơ bản gồm: tên tài sản, giá trị, mức độ quan trọng, mục đích sử dụng, phạm vi sử dụng, chủ thể quản lý, thông tin về bản quyền, phiên bản, nơi lưu giữ.

Đang theo dõi

2. Đơn vị phải phân loại và đánh giá mức độ rủi ro dựa trên yêu cầu về tính bảo mật, tính toàn vẹn, tính sẵn sàng cho việc sử dụng của tài sản phần mềm để thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ phù hợp.

Đang theo dõi

3. Đơn vị phải xây dựng kế hoạch, quy trình bảo trì và tổ chức thực hiện đối với từng loại tài sản phần mềm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về bảo trì trang thiết bị tin học trong ngành ngân hàng.

Đang theo dõi

Điều 9. Quản lý sử dụng thiết bị di động

Đang theo dõi

1. Các thiết bị di động khi kết nối vào hệ thống mạng nội bộ của đơn vị phải được đăng ký để kiểm soát.

Đang theo dõi

2. Giới hạn phạm vi kết nối từ thiết bị di động đến các dịch vụ, hệ thống thông tin của đơn vị; kiểm soát các kết nối từ thiết bị di động tới các hệ thống thông tin được phép sử dụng tại đơn vị.

Đang theo dõi

3. Đơn vị phải quy định trách nhiệm của người sử dụng thiết bị di động, bao gồm các yêu cầu tối thiểu sau:

Đang theo dõi

a) Bảo vệ thiết bị chống hư hỏng, mất cắp, thất lạc;

Đang theo dõi

b) Kiểm soát các phần mềm được cài đặt; cập nhật các phiên bản phần mềm và các bản vá lỗi trên thiết bị di động;

Đang theo dõi

c) Cài đặt tính năng mã hóa dữ liệu; mã khóa bí mật bảo vệ; phần mềm phòng chống mã độc và các lỗi bảo mật khác;

Đang theo dõi

d) Thiết lập chức năng vô hiệu hóa, khóa thiết bị hoặc xóa dữ liệu từ xa trong trường hợp thất lạc hoặc bị mất cắp;

Đang theo dõi

đ) Sao lưu dữ liệu trên thiết bị di động nhằm bảo vệ, khôi phục dữ liệu khi cần thiết;

Đang theo dõi

e) Thực hiện các biện pháp bảo vệ dữ liệu khi bảo hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị di động.

Đang theo dõi

Điều 10. Quản lý sử dụng vật mang tin

Đơn vị có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Kiểm soát việc đấu nối, gỡ bỏ vật mang tin với thiết bị thuộc hệ thống công nghệ thông tin.

Đang theo dõi

2. Triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn vật mang tin khi vận chuyển, lưu trữ.

Đang theo dõi

3. Thực hiện biện pháp bảo vệ đối với dữ liệu nhạy cảm chứa trong vật mang tin.

Đang theo dõi

4. Khi không sử dụng được hoặc sử dụng vật mang tin chứa dữ liệu nhạy cảm cho mục đích khác phải thực hiện xóa, tiêu hủy dữ liệu lưu trữ đảm bảo không có khả năng phục hồi.

Đang theo dõi

5. Quy định trách nhiệm của cá nhân trong quản lý, sử dụng vật mang tin.

Đang theo dõi

Mục 2: QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

Đang theo dõi

Điều 11. Tuyển dụng hoặc phân công nhiệm vụ

Đang theo dõi

1. Xác định trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin của vị trí cần tuyển dụng hoặc phân công.

Đang theo dõi

2. Khi tuyển dụng, phân công người làm việc tại các vị trí quan trọng của hệ thống công nghệ thông tin như quản trị hệ thống, quản trị hệ thống an ninh bảo mật, vận hành hệ thống, quản trị cơ sở dữ liệu, đơn vị phải xem xét, đánh giá nghiêm ngặt tư cách đạo đức, trình độ chuyên môn thông qua lý lịch, lý lịch tư pháp.

Đang theo dõi

3. Yêu cầu người được tuyển dụng phải cam kết bảo mật thông tin bằng văn bản riêng hoặc cam kết trong hợp đồng lao động. Cam kết này phải bao gồm các điều khoản về trách nhiệm đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong và sau khi làm việc tại đơn vị.

Đang theo dõi

4. Nhân sự mới tuyển dụng phải được đào tạo, phổ biến các quy định của đơn vị về an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin.

Đang theo dõi

Điều 12. Quản lý sử dụng nguồn nhân lực

Đơn vị có trách nhiệm thực hiện:

Đang theo dõi

1. Phổ biến và cập nhật các quy định về an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin cho tất cả cán bộ, nhân viên.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra việc thi hành các quy định về an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin đối với cá nhân, tổ chức trực thuộc tối thiểu mỗi năm một lần.

Đang theo dõi

3. Áp dụng các biện pháp xử lý kỷ luật đối với cán bộ, nhân viên của đơn vị vi phạm quy định an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

4. Khi cài đặt, cấu hình hệ thống, thiết bị quan trọng (máy chủ, phần mềm ứng dụng và các hệ thống an ninh mạng) trên môi trường chính thức do cán bộ, nhân viên của đơn vị thực hiện phải có biện pháp giám sát. Trường hợp thực hiện trên cơ sở dữ liệu hoặc các trường hợp do bên thứ ba thực hiện phải có cán bộ, nhân viên của đơn vị giám sát.

Đang theo dõi

5. Tách biệt nhân sự giữa:

Đang theo dõi

a) Phát triển và quản trị vận hành hệ thống công nghệ thông tin;

Đang theo dõi

b) Quản trị cơ sở dữ liệu và phát triển ứng dụng;

Đang theo dõi

c) Quản trị cơ sở dữ liệu và vận hành ứng dụng;

Đang theo dõi

d) Quản trị hệ thống công nghệ thông tin chính và hệ thống công nghệ thông tin dự phòng.

Đang theo dõi

6. Có biện pháp quản lý tài khoản người dùng của cán bộ, nhân viên trên các hệ thống công nghệ thông tin quan trọng khi cá nhân đó nghỉ không đến trụ sở làm việc.

Đang theo dõi

7. Rà soát, kiểm tra quyền truy cập vào các hệ thống công nghệ thông tin đối với tất cả cán bộ, nhân viên đảm bảo quyền truy cập phù hợp với nhiệm vụ được giao theo định kỳ tối thiểu ba tháng một lần đối với hệ thống công nghệ thông tin quan trọng và sáu tháng một lần đối với các hệ thống công nghệ thông tin khác.

Đang theo dõi

Điều 13. Chấm dứt hoặc thay đổi công việc

Khi cán bộ, nhân viên chấm dứt hoặc thay đổi công việc, đơn vị phải:

Đang theo dõi

1. Xác định rõ trách nhiệm của cán bộ, nhân viên và các bên liên quan trong quản lý, vận hành và khai thác các hệ thống công nghệ thông tin.

Đang theo dõi

2. Làm biên bản bàn giao tài sản công nghệ thông tin với cán bộ, nhân viên.

Đang theo dõi

3. Thu hồi quyền truy cập hệ thống công nghệ thông tin của cán bộ, nhân viên nghỉ việc.

Đang theo dõi

4. Thay đổi quyền truy cập hệ thống công nghệ thông tin của cán bộ, nhân viên thay đổi công việc đảm bảo nguyên tắc quyền vừa đủ để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

5. Rà soát, kiểm tra đối chiếu định kỳ tối thiểu ba tháng một lần giữa bộ phận quản lý nhân sự và bộ phận quản lý cấp phát, thu hồi quyền truy cập hệ thống công nghệ thông tin để đảm bảo tài khoản người dùng của cán bộ, nhân viên đã nghỉ việc được thu hồi.

Đang theo dõi

6. Thông báo cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) các trường hợp cá nhân làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin bị kỷ luật với hình thức sa thải, buộc thôi việc hoặc bị truy tố trước pháp luật do vi phạm quy định về an toàn bảo mật hệ thống công nghệ thông tin.

Đang theo dõi

Mục 3: ĐẢM BẢO AN TOÀN VỀ MẶT VẬT LÝ VÀ MÔI TRƯỜNG NƠI LẮP ĐẶT TRANG THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Đang theo dõi

Điều 14. Yêu cầu chung đối với nơi lắp đặt trang thiết bị công nghệ thông tin

Đang theo dõi

1. Bảo vệ bằng tường bao, cổng ra vào hoặc có các biện pháp kiểm soát, hạn chế rủi ro xâm nhập trái phép.

Đang theo dõi

2. Thực hiện các biện pháp phòng chống nguy cơ do cháy nổ, ngập lụt.

Đang theo dõi

3. Các khu vực có yêu cầu cao về an toàn, bảo mật như khu vực lắp đặt máy chủ, thiết bị lưu trữ, thiết bị an ninh bảo mật, thiết bị truyền thông phải được cách ly với khu vực dùng chung, phân phối, chuyển hàng; ban hành nội quy, hướng dẫn làm việc và áp dụng biện pháp kiểm soát ra vào khu vực đó.

Đang theo dõi

Điều 15. Yêu cầu đối với trung tâm dữ liệu

Ngoài việc đảm bảo yêu cầu tại Điều 14 Thông tư này, Trung tâm dữ liệu phải đảm bảo các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

1. Cổng/cửa vào ra trung tâm dữ liệu phải có người kiểm soát 24/7.

Đang theo dõi

2. Khu vực lắp đặt thiết bị phải được tránh nắng chiếu rọi trực tiếp, chống thấm dột nước, tránh ngập lụt. Cửa vào ra phải chắc chắn, có khả năng chống cháy, sử dụng ít nhất hai loại khóa khác nhau (khóa cơ, thẻ, mã số, sinh trắc học).

Đang theo dõi

3. Khu vực lắp đặt thiết bị của hệ thống công nghệ thông tin quan trọng phải được bảo vệ, giám sát 24/7.

Đang theo dõi

4. Có tối thiểu một nguồn điện lưới và một nguồn điện máy phát. Có hệ thống chuyển mạch tự động giữa hai nguồn điện, khi cắt điện lưới máy phát phải tự động khởi động cấp nguồn trong thời gian tối đa ba phút. Nguồn điện phải đấu nối qua hệ thống UPS để cấp nguồn cho thiết bị, đảm bảo khả năng duy trì hoạt động của thiết bị trong thời gian tối thiểu 30 phút.

Đang theo dõi

5. Có hệ thống điều hòa không khí đảm bảo khả năng hoạt động liên tục.

Đang theo dõi

6. Có hệ thống chống sét trực tiếp và lan truyền.

Đang theo dõi

7. Có hệ thống báo cháy và chữa cháy tự động đảm bảo khi chữa cháy không làm hư hỏng thiết bị lắp đặt bên trong.

Đang theo dõi

8. Có hệ thống sàn kỹ thuật hoặc lớp cách ly chống nhiễm điện.

Đang theo dõi

9. Có hệ thống camera giám sát, lưu trữ dữ liệu tối thiểu 100 ngày.

Đang theo dõi

10. Có hệ thống theo dõi, kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm.

Đang theo dõi

11. Có sổ ghi nhật ký ra vào.

Đang theo dõi

Điều 16. An toàn, bảo mật tài sản vật lý

Đang theo dõi

1. Tài sản vật lý phải được bố trí, lắp đặt tại các địa điểm an toàn và được bảo vệ để giảm thiểu những rủi ro do các đe dọa, hiểm họa từ môi trường và các xâm nhập trái phép.

Đang theo dõi

2. Tài sản vật lý thuộc hệ thống công nghệ thông tin quan trọng phải được bảo đảm về nguồn điện và các hệ thống hỗ trợ khi nguồn điện chính bị gián đoạn. Phải có biện pháp chống quá tải hay sụt giảm điện áp, chống sét lan truyền; có hệ thống tiếp đất; có hệ thống máy phát điện dự phòng và hệ thống lưu điện đảm bảo thiết bị hoạt động liên tục.

Đang theo dõi

3. Dây cáp cung cấp nguồn điện và dây cáp truyền thông sử dụng trong truyền tải dữ liệu hay những dịch vụ hỗ trợ thông tin phải được bảo vệ khỏi sự xâm phạm hoặc hư hại.

Đang theo dõi

4. Tất cả các thiết bị lưu trữ dữ liệu phải được kiểm tra để đảm bảo các dữ liệu quan trọng và phần mềm có bản quyền lưu trữ trên thiết bị được xóa bỏ hoặc ghi đè không có khả năng khôi phục trước khi loại bỏ hoặc tái sử dụng cho mục đích khác.

Đang theo dõi

5. Các trang thiết bị dùng cho hoạt động nghiệp vụ lắp đặt bên ngoài trụ sở của đơn vị phải có biện pháp giám sát, bảo vệ an toàn phòng chống truy cập bất hợp pháp.

Đang theo dõi

Mục 4: QUẢN LÝ VẬN HÀNH VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm quản lý và quy trình vận hành của các đơn vị

Đang theo dõi

1. Ban hành các quy trình vận hành hệ thống công nghệ thông tin, tối thiểu bao gồm: Quy trình khởi động, đóng hệ thống; quy trình sao lưu, phục hồi dữ liệu; quy trình vận hành ứng dụng; quy trình xử lý sự cố; quy trình giám sát và ghi nhật ký hoạt động của hệ thống. Trong đó phải xác định rõ phạm vi, trách nhiệm của người sử dụng, vận hành hệ thống.

Đang theo dõi

2. Kiểm soát sự thay đổi của phiên bản phần mềm, cấu hình phần cứng, quy trình vận hành: ghi chép lại các thay đổi; lập kế hoạch, thực hiện kiểm tra, thử nghiệm sự thay đổi, báo cáo kết quả và phải được phê duyệt trước khi áp dụng chính thức. Có phương án dự phòng cho việc phục hồi hệ thống trong trường hợp thực hiện thay đổi không thành công hoặc gặp các sự cố không có khả năng dự tính trước.

Đang theo dõi

3. Hệ thống công nghệ thông tin vận hành chính thức phải đáp ứng yêu cầu:

Đang theo dõi

a) Tách biệt với môi trường phát triển và môi trường kiểm tra, thử nghiệm;

Đang theo dõi

b) Áp dụng các giải pháp an ninh, an toàn;

Đang theo dõi

c) Không cài đặt các công cụ, phương tiện phát triển ứng dụng trên hệ thống vận hành chính thức.

Đang theo dõi

4. Đối với hệ thống công nghệ thông tin xử lý giao dịch khách hàng:

Đang theo dõi

a) Không để một cá nhân làm toàn bộ các khâu từ khởi tạo đến phê duyệt một giao dịch;

Đang theo dõi

b) Áp dụng các biện pháp đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu giao dịch;

Đang theo dõi

c) Mọi thao tác trên hệ thống phải được lưu vết, sẵn sàng cho kiểm tra, kiểm soát khi cần thiết.

Đang theo dõi

Điều 18. Lập kế hoạch và chấp nhận hệ thống công nghệ thông tin

Đang theo dõi

1. Đơn vị phải xây dựng tiêu chuẩn, định mức, yêu cầu kỹ thuật để đảm bảo hệ thống hệ công nghệ thông tin hoạt động bình thường đối với tất cả các hệ thống hiện có và các hệ thống công nghệ thông tin trước khi đưa vào áp dụng chính thức.

Đang theo dõi

2. Căn cứ các tiêu chuẩn, định mức, yêu cầu kỹ thuật đã xây dựng, đơn vị thực hiện giám sát, tối ưu hiệu suất của hệ thống công nghệ thông tin; đánh giá khả năng đáp ứng của hệ thống công nghệ thông tin để dự báo, lập kế hoạch mở rộng, nâng cấp đảm bảo khả năng đáp ứng trong tương lai.

Đang theo dõi

3. Đơn vị phải rà soát, cập nhật tiêu chuẩn, định mức, yêu cầu kỹ thuật khi có sự thay đổi đối với hệ thống công nghệ thông tin. Thực hiện đào tạo và chuyển giao kỹ thuật đối với những nội dung thay đổi cho các nhân sự có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 19. Sao lưu dự phòng

Đang theo dõi

1. Lập danh sách các dữ liệu, phần mềm cần được sao lưu, có phân loại theo mức độ quan trọng, thời gian lưu trữ, thời gian sao lưu, phương pháp sao lưu và thời gian kiểm tra phục hồi hệ thống từ dữ liệu sao lưu. Yêu cầu dữ liệu của các hệ thống công nghệ thông tin quan trọng phải được sao lưu trong ngày.

Đang theo dõi

2. Dữ liệu của các hệ thống công nghệ thông tin quan trọng phải được sao lưu ra phương tiện lưu trữ ngoài (như băng từ, đĩa cứng, đĩa quang hoặc phương tiện lưu trữ khác) và cất giữ, bảo quản an toàn tách rời với khu vực tiến hành sao lưu. Kiểm tra, phục hồi dữ liệu sao lưu từ phương tiện lưu trữ ngoài tối thiểu sáu tháng một lần.

Đang theo dõi

3. Các đơn vị có cả hệ thống công nghệ thông tin chính và dự phòng đặt ngoài lãnh thổ Việt Nam phải sao lưu hàng ngày đối với dữ liệu điện tử về các hoạt động giao dịch và lưu trữ tại Việt Nam. Đơn vị phải đảm bảo khả năng chuyển đổi dữ liệu gốc từ bản dữ liệu sao lưu. Kiểm tra, chuyển đổi dữ liệu sao lưu tối thiểu sáu tháng một lần.

Đang theo dõi

Điều 20. Quản lý về an toàn, bảo mật mạng

Đang theo dõi

1. Xây dựng quy định về quản lý an toàn, bảo mật mạng và quản lý các thiết bị đầu cuối của toàn bộ hệ thống mạng.

Đang theo dõi

2. Hệ thống mạng phải được chia tách thành các vùng mạng khác nhau theo đối tượng sử dụng, mục đích sử dụng và hệ thống thông tin. Các vùng mạng quan trọng phải được lắp đặt các thiết bị tường lửa để kiểm soát an toàn bảo mật.

Đang theo dõi

3. Lập, lưu trữ hồ sơ về sơ đồ logic và vật lý đối với hệ thống mạng máy tính, bao gồm cả mạng diện rộng (WAN/Intranet) và mạng cục bộ (LAN).

Đang theo dõi

4. Trang bị các giải pháp an ninh mạng để kiểm soát, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các kết nối, truy cập không được phép vào hệ thống mạng.

Đang theo dõi

5. Thiết lập, cấu hình đầy đủ các tính năng của hệ thống an ninh mạng. Thực hiện các biện pháp, giải pháp để dò tìm và phát hiện kịp thời các điểm yếu, lỗ hổng về mặt kỹ thuật của hệ thống mạng. Thường xuyên kiểm tra, phát hiện những kết nối, trang thiết bị, phần mềm cài đặt bất hợp pháp vào mạng.

Đang theo dõi

Điều 21. Trao đổi thông tin

Đơn vị có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Ban hành quy định về trao đổi thông tin tối thiểu gồm: Phân loại thông tin theo mức độ nhạy cảm; quyền và trách nhiệm của cá nhân khi tiếp cận thông tin; biện pháp đảm bảo tính toàn vẹn, bảo mật khi truyền nhận, xử lý, lưu trữ thông tin; chế độ bảo quản thông tin.

Đang theo dõi

2. Các thông tin, tài liệu, dữ liệu nhạy cảm phải được mã hóa trước khi trao đổi, truyền nhận qua mạng máy tính hoặc vật mang tin.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các biện pháp quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ các trang thông tin điện tử cung cấp thông tin, dịch vụ, giao dịch trực tuyến cho khách hàng.

Đang theo dõi

4. Có văn bản thỏa thuận cho việc trao đổi thông tin với bên ngoài. Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia.

Đang theo dõi

5. Thực hiện biện pháp bảo vệ trang thiết bị, phần mềm phục vụ trao đổi thông tin nội bộ nhằm hạn chế việc xâm nhập, khai thác bất hợp pháp các thông tin nhạy cảm.

Đang theo dõi

Điều 22. Quản lý dịch vụ giao dịch trực tuyến

Đang theo dõi

1. Yêu cầu đối với hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến cho khách hàng:

Đang theo dõi

a) Phải đảm bảo tính sẵn sàng cao và có khả năng phục hồi nhanh chóng;

Đang theo dõi

b) Dữ liệu trên đường truyền phải được mã hóa và phải được truyền đầy đủ, đúng địa chỉ, tránh bị sửa đổi, tiết lộ hoặc nhân bản một cách trái phép;

Đang theo dõi

c) Xác thực giao dịch bằng tối thiểu hai yếu tố. Đối với các giao dịch giá trị cao phải xác thực bằng các phương thức xác thực mạnh như sinh trắc học (vân tay, tĩnh mạch ngón tay hoặc bàn tay, mống mắt, giọng nói, khuôn mặt) hoặc chữ ký số;

Đang theo dõi

d) Trang thông tin điện tử giao dịch trực tuyến phải được chứng thực chống giả mạo và phải được áp dụng các biện pháp bảo vệ nhằm ngăn chặn, chống sửa đổi trái phép.

Đang theo dõi

2. Xác thực giao dịch của khách hàng phải được thực hiện trực tiếp tại hệ thống công nghệ thông tin của đơn vị.

Đang theo dõi

3. Kiểm soát chặt chẽ việc truy cập vào hệ thống giao dịch trực tuyến từ bên trong mạng nội bộ.

Đang theo dõi

4. Hệ thống dịch vụ giao dịch trực tuyến phải được giám sát chặt chẽ có khả năng phát hiện, cảnh báo về:

Đang theo dõi

a) Các giao dịch đáng ngờ, gian lận dựa vào việc xác định thời gian, vị trí địa lý, tần suất giao dịch, số tiền giao dịch, số lần xác thực sai quy định và các dấu hiệu bất thường khác;

Đang theo dõi

b) Hoạt động bất thường của hệ thống;

Đang theo dõi

c) Các cuộc tấn công từ chối dịch vụ (DoS - Denial of Service attack), tấn công từ chối dịch vụ phân tán (DDoS - Distributed Denial of Service attack).

Đang theo dõi

5. Thông tin nhạy cảm của khách hàng (mã PIN và mã khóa bí mật) phải được mã hóa ở lớp ứng dụng.

Đang theo dõi

6. Khách hàng trước khi tham gia sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến phải được cảnh báo rủi ro, hướng dẫn các biện pháp an toàn, bảo mật.

Đang theo dõi

7. Không cung cấp phần mềm ứng dụng giao dịch trực tuyến trên Internet khi chưa áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật cho khách hàng.

Đang theo dõi

Điều 23. Giám sát và ghi nhật ký hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin

Đang theo dõi

1. Ghi và lưu trữ nhật ký về hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin và người sử dụng, các lỗi phát sinh, các sự cố mất an toàn hệ thống công nghệ thông tin. Dữ liệu nhật ký phải được lưu trữ trực tuyến tối thiểu ba tháng và sao lưu tối thiểu một năm.

Đang theo dõi

2. Thực hiện các biện pháp giám sát, phân tích nhật ký, cảnh báo rủi ro, xử lý và báo cáo kết quả.

Đang theo dõi

3. Bảo vệ các chức năng ghi nhật ký và thông tin nhật ký, chống giả mạo và truy cập trái phép. Người quản trị hệ thống và người sử dụng không được xóa hay sửa đổi nhật ký hệ thống ghi lại các hoạt động của chính họ.

Đang theo dõi

4. Thực hiện việc đồng bộ thời gian giữa các hệ thống công nghệ thông tin.

Đang theo dõi

Điều 24. Phòng chống mã độc

Xây dựng và thực hiện quy định về phòng chống mã độc đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:

Đang theo dõi

1. Xác định trách nhiệm của người sử dụng và các bộ phận liên quan trong công tác phòng chống mã độc.

Đang theo dõi

2. Triển khai biện pháp, giải pháp phòng chống mã độc cho toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin của đơn vị.

Đang theo dõi

3. Cập nhật mẫu mã độc và phần mềm phòng chống mã độc mới.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra, diệt mã độc đối với vật mang tin nhận từ bên ngoài trước khi sử dụng.

Đang theo dõi

5. Kiểm soát việc cài đặt phần mềm đảm bảo tuân thủ theo quy chế an toàn, bảo mật của đơn vị.

Đang theo dõi

6. Kiểm soát thư điện tử lạ, các tệp tin đính kèm hoặc các liên kết trong các thư lạ.

Đang theo dõi

Mục 5: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TRUY CẬP

Đang theo dõi

Điều 25. Yêu cầu nghiệp vụ đối với kiểm soát truy cập

Đang theo dõi

1. Quy định về quản lý truy cập đối với người sử dụng, nhóm người sử dụng, các thiết bị, công cụ sử dụng để truy cập đảm bảo đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ và yêu cầu an toàn, bảo mật, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Đăng ký, cấp phát, gia hạn và thu hồi quyền truy cập của người sử dụng;

Đang theo dõi

b) Giới hạn và kiểm soát các truy cập sử dụng tài khoản quản trị hệ thống công nghệ thông tin;

Đang theo dõi

c) Quản lý, cấp phát mã khóa bí mật về truy cập mạng, hệ điều hành, truy cập hệ thống thông tin và ứng dụng;

Đang theo dõi

d) Rà soát, kiểm tra, xét duyệt lại quyền truy cập của người sử dụng;

Đang theo dõi

đ) Yêu cầu, điều kiện an toàn, bảo mật đối với các thiết bị, công cụ sử dụng để truy cập.

Đang theo dõi

2. Quy định về quản lý mã khóa bí mật phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Mã khóa bí mật phải có độ dài từ sáu ký tự trở lên, cấu tạo gồm các ký tự số, chữ hoa, chữ thường và các ký tự đặc biệt khác nếu hệ thống cho phép. Các yêu cầu mã khóa bí mật hợp lệ phải được kiểm tra tự động khi thiết lập mã khóa bí mật;

Đang theo dõi

b) Các mã khóa bí mật mặc định của nhà sản xuất cài đặt sẵn trên các trang thiết bị, phần mềm, cơ sở dữ liệu phải được thay đổi trước khi đưa vào sử dụng;

Đang theo dõi

c) Phần mềm quản lý mã khóa bí mật phải có các chức năng: Thông báo người sử dụng thay đổi mã khóa bí mật sắp hết hạn sử dụng; hủy hiệu lực của mã khóa bí mật hết hạn sử dụng; cho phép thay đổi ngay mã khóa bí mật bị lộ, có nguy cơ bị lộ hoặc theo yêu cầu của người sử dụng; ngăn chặn việc sử dụng lại mã khóa bí mật cũ trong một khoảng thời gian nhất định.

Đang theo dõi

3. Quy định trách nhiệm người sử dụng khi được cấp quyền truy cập: Sử dụng mã khóa bí mật đúng quy định, giữ bí mật mã khóa bí mật, sử dụng thiết bị, công cụ để truy cập theo đúng quy định, thoát khỏi hệ thống khi không làm việc trên hệ thống hoặc tạm thời không làm việc trên hệ thống.

Đang theo dõi

Điều 26. Quản lý truy cập mạng nội bộ

Đang theo dõi

1. Quy định quản lý truy cập mạng và các dịch vụ mạng gồm các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Các mạng và dịch vụ mạng được phép sử dụng, cách thức, phương tiện và các điều kiện an toàn bảo mật để truy cập;

Đang theo dõi

b) Trách nhiệm của người quản trị, người truy cập;

Đang theo dõi

c) Thủ tục cấp phát, thay đổi, thu hồi quyền kết nối;

Đang theo dõi

d) Kiểm soát việc quản trị, truy cập, sử dụng mạng.

Đang theo dõi

2. Thực hiện các biện pháp kiểm soát chặt chẽ các kết nối từ bên ngoài vào mạng nội bộ của đơn vị đảm bảo an toàn, bảo mật.

Đang theo dõi

3. Kiểm soát việc cài đặt, sử dụng các công cụ phần mềm hỗ trợ truy cập từ xa.

Đang theo dõi

4. Kiểm soát truy cập các cổng dùng để cấu hình và quản trị thiết bị mạng.

Đang theo dõi

5. Cấp quyền truy cập mạng và dịch vụ mạng phải đảm bảo nguyên tắc quyền vừa đủ để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

Điều 27. Quản lý truy cập hệ điều hành

Đang theo dõi

1. Mỗi người sử dụng hệ điều hành phải có một định danh duy nhất và được xác thực, nhận dạng, lưu dấu vết khi truy cập hệ điều hành.

Đang theo dõi

2. Yêu cầu sử dụng biện pháp xác thực đa thành tố, tên định danh/mã khóa bí mật và thành tố khác (như sinh trắc học hoặc thẻ hoặc mật khẩu dùng một lần,...) đối với truy cập từ xa vào các hệ thống công nghệ thông tin quan trọng, tối thiểu bao gồm hệ thống máy chủ, thiết bị mạng và an ninh bảo mật.

Đang theo dõi

3. Quy định giới hạn và kiểm soát chặt chẽ những tiện ích hệ thống có khả năng ảnh hưởng đến hệ thống và chương trình ứng dụng khác.

Đang theo dõi

4. Tự động ngắt phiên làm việc sau một thời gian không sử dụng, nhằm ngăn chặn sự truy cập trái phép.

Đang theo dõi

5. Quy định giới hạn thời gian kết nối với những ứng dụng có độ rủi ro cao.

Đang theo dõi

Điều 28. Quản lý truy cập Internet

Đang theo dõi

1. Quy định quản lý kết nối, truy cập sử dụng Internet gồm các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Trách nhiệm cá nhân và các bộ phận có liên quan trong khai thác sử dụng Internet;

Đang theo dõi

b) Đối tượng người dùng được phép truy cập, kết nối sử dụng Internet;

Đang theo dõi

c) Các hành vi bị cấm, hạn chế;

Đang theo dõi

d) Kiểm soát kết nối, truy cập sử dụng Internet;

Đang theo dõi

đ) Các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin khi kết nối Internet.

Đang theo dõi

2. Thực hiện quản lý tập trung, thống nhất các cổng kết nối Internet trong toàn đơn vị. Phải kiểm soát các truy cập của khách hàng ra Internet thông qua cổng kết nối do đơn vị cung cấp.

Đang theo dõi

3. Triển khai các giải pháp an ninh mạng tại các cổng kết nối Internet để đảm bảo an toàn trước các hiểm họa tấn công từ Internet vào mạng nội bộ của đơn vị.

Đang theo dõi

4. Sử dụng các công cụ để dò tìm và phát hiện kịp thời các điểm yếu, lỗ hổng và các tấn công, truy cập bất hợp pháp vào hệ thống mạng nội bộ của đơn vị thông qua cổng kết nối Internet.

Đang theo dõi

Điều 29. Kiểm soát truy cập thông tin và ứng dụng

Đang theo dõi

1. Quản lý và phân quyền truy cập thông tin và ứng dụng đảm bảo nguyên tắc cấp quyền vừa đủ để thực hiện nhiệm vụ được giao của người sử dụng:

Đang theo dõi

a) Phân quyền truy cập đến từng thư mục, chức năng của chương trình;

Đang theo dõi

b) Phân quyền đọc, ghi, xóa, thực thi đối với thông tin, dữ liệu, chương trình.

Đang theo dõi

2. Các hệ thống thông tin quan trọng phải đặt trong môi trường mạng máy tính riêng. Các hệ thống thông tin cùng sử dụng nguồn tài nguyên chung phải được người quản trị hệ thống chấp nhận.

Đang theo dõi

Mục 6: QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA BÊN THỨ BA

Đang theo dõi

Điều 30. Ký kết hợp đồng với bên thứ ba

Đơn vị phải thực hiện:

Đang theo dõi

1. Đánh giá về năng lực kỹ thuật, nhân sự, khả năng tài chính của bên thứ ba trước khi ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ.

Đang theo dõi

2. Xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của các bên về an toàn, bảo mật công nghệ thông tin khi ký hợp đồng. Hợp đồng với bên thứ ba phải bao gồm các điều khoản về việc xử lý vi phạm và trách nhiệm bồi thường thiệt hại của bên thứ ba do vi phạm của bên thứ ba gây ra.

Đang theo dõi

3. Xác định, đánh giá các rủi ro có thể phát sinh và áp dụng các biện pháp quản lý rủi ro đối với hệ thống công nghệ thông tin của đơn vị liên quan tới việc thực hiện hợp đồng của bên thứ ba.

Đang theo dõi

4. Đơn vị không được thuê bên thứ ba thực hiện toàn bộ công việc quản trị (chỉnh sửa cấu hình, dữ liệu, nhật ký) đối với các hệ thống công nghệ thông tin quan trọng.

Đang theo dõi

Điều 31. Trách nhiệm của đơn vị trong quản lý các dịch vụ do bên thứ ba cung cấp

Đang theo dõi

1. Cung cấp, thông báo và yêu cầu bên thứ ba thực hiện các quy định của đơn vị về an toàn bảo mật hệ thống công nghệ thông tin.

Đang theo dõi

2. Giám sát và kiểm tra các dịch vụ do bên thứ ba cung cấp đảm bảo mức độ cung cấp dịch vụ, khả năng hoạt động hệ thống đáp ứng đúng theo thỏa thuận đã ký kết.

Đang theo dõi

3. Đảm bảo triển khai, duy trì các biện pháp an toàn, bảo mật của dịch vụ do bên thứ ba cung cấp theo đúng thỏa thuận.

Đang theo dõi

4. Quản lý các thay đổi đối với các dịch vụ của bên thứ ba cung cấp bao gồm: Nâng cấp phiên bản mới; sử dụng các kỹ thuật mới, các công cụ và môi trường phát triển mới. Đánh giá đầy đủ tác động của việc thay đổi, đảm bảo an toàn khi được đưa vào sử dụng.

Đang theo dõi

5. Xác định và ghi rõ các tính năng an toàn, các mức độ bảo mật của dịch vụ và yêu cầu quản lý trong các thỏa thuận về dịch vụ do bên thứ ba cung cấp.

Đang theo dõi

6. Áp dụng các biện pháp giám sát chặt chẽ và giới hạn quyền truy cập của bên thứ ba khi cho phép họ truy cập vào hệ thống công nghệ thông tin của đơn vị.

Đang theo dõi

7. Giám sát nhân sự của bên thứ ba trong quá trình thực hiện hợp đồng. Khi phát hiện nhân sự bên thứ ba vi phạm quy định về an toàn bảo mật phải thông báo và phối hợp với bên thứ ba áp dụng biện pháp xử lý kịp thời.

Đang theo dõi

8. Thu hồi quyền truy cập hệ thống công nghệ thông tin đã được cấp cho bên thứ ba, thay đổi các khóa, mã khóa bí mật nhận bàn giao từ bên thứ ba ngay sau khi hoàn thành công việc hoặc kết thúc hợp đồng.

Đang theo dõi

Điều 32. Trách nhiệm của bên thứ ba khi cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin

Đang theo dõi

1. Ký và thực hiện cam kết bảo mật thông tin cả trong quá trình triển khai và sau khi hoàn tất hợp đồng.

Đang theo dõi

2. Lập kế hoạch, bố trí nhân sự và các nguồn lực khác để thực hiện hợp đồng. Thông báo danh sách nhân sự triển khai cho bên ký kết hợp đồng và phải được đơn vị chấp thuận. Nhân sự bên thứ ba phải ký cam kết không tiết lộ thông tin quan trọng của bên ký kết hợp đồng.

Đang theo dõi

3. Phổ biến các quy định, quy chế an toàn bảo mật của bên ký kết hợp đồng cho nhân sự tham gia triển khai và thực hiện biện pháp giám sát đảm bảo sự tuân thủ. Tạm dừng hoặc đình chỉ hoạt động, thu hồi quyền truy cập và thông báo ngay cho bên ký kết hợp đồng khi phát hiện nhân sự vi phạm quy định về an toàn bảo mật. Bồi thường thiệt hại do nhân sự tham gia thực hiện hợp đồng gây ra.

Đang theo dõi

4. Hồ sơ nghiệm thu hợp đồng phải bao gồm báo cáo chi tiết về mặt kỹ thuật, hồ sơ hoàn công lắp đặt thiết bị, cấu hình phần mềm, hướng dẫn vận hành (nếu có) theo các nội dung công việc bên thứ ba đã thực hiện.

Đang theo dõi

5. Bàn giao tài sản, quyền truy cập hệ thống công nghệ thông tin do bên ký kết hợp đồng cung cấp khi hoàn thành công việc hoặc kết thúc hợp đồng.

Đang theo dõi

Mục 7: TIẾP NHẬN, PHÁT TRIỂN, DUY TRÌ HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Đang theo dõi

Điều 33. Yêu cầu về an toàn, bảo mật cho các hệ thống công nghệ thông tin

Khi xây dựng mới hoặc cải tiến hệ thống công nghệ thông tin, đơn vị phải:

Đang theo dõi

1. Xây dựng các yêu cầu về an toàn, bảo mật đồng thời với việc đưa ra các yêu cầu kỹ thuật, nghiệp vụ.

Đang theo dõi

2. Đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu về an toàn, bảo mật sau khi hoàn thành xây dựng hoặc cải tiến hệ thống công nghệ thông tin. Kết quả đánh giá phải lập thành báo cáo và được thủ trưởng đơn vị phê duyệt trước khi đưa vào vận hành chính thức.

Đang theo dõi

Điều 34. Đảm bảo an toàn, bảo mật các ứng dụng

Các chương trình ứng dụng nghiệp vụ phải đạt các yêu cầu tối thiểu sau:

Đang theo dõi

1. Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu nhập vào các ứng dụng, đảm bảo dữ liệu được nhập vào chính xác và hợp lệ.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu cần được xử lý tự động trong các ứng dụng nhằm phát hiện thông tin sai lệch do các lỗi trong quá trình xử lý hoặc các hành vi sửa đổi thông tin có chủ ý.

Đang theo dõi

3. Có các biện pháp đảm bảo tính xác thực và bảo vệ sự toàn vẹn của dữ liệu được xử lý trong các ứng dụng.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu xuất ra từ các ứng dụng, đảm bảo quá trình xử lý thông tin của các ứng dụng là chính xác và hợp lệ.

Đang theo dõi

5. Mã khóa bí mật của người sử dụng trong các hệ thống công nghệ thông tin quan trọng phải được mã hóa ở lớp ứng dụng.

Đang theo dõi

Điều 35. Quản lý mã hóa

Đang theo dõi

1. Quy định và đưa vào sử dụng các biện pháp mã hóa theo các chuẩn quốc gia hoặc quốc tế đã được công nhận, có biện pháp quản lý khóa để bảo vệ thông tin của đơn vị. Sử dụng các giải thuật mã hóa như:

Đang theo dõi

a) AES: Advanced Encryption Standard;

Đang theo dõi

b) 3DES: Triple Data Encryption Standard;

Đang theo dõi

c) RSA: Rivest-Shamir-Adleman;

Đang theo dõi

d) Giải thuật khác.

Đang theo dõi

2. Dữ liệu về mã khóa bí mật khách hàng, mã khóa bí mật người sử dụng và các dữ liệu nhạy cảm khác phải được mã hóa, bảo vệ khi truyền trên mạng và khi lưu trữ.

Đang theo dõi

Điều 36. An toàn, bảo mật đối với chương trình nguồn, dữ liệu kiểm thử và các tệp tin cấu hình hệ thống

Đang theo dõi

1. Đơn vị phải có quy định về:

Đang theo dõi

a) Quản lý, kiểm soát chương trình nguồn. Việc truy cập, tiếp cận chương trình nguồn phải được sự phê duyệt của thủ trưởng đơn vị.

Đang theo dõi

b) Quản lý, bảo vệ tệp tin cấu hình hệ thống.

Đang theo dõi

2. Đơn vị phải xây dựng quy trình lựa chọn, quản lý và kiểm soát đối với dữ liệu kiểm tra, thử nghiệm. Không sử dụng dữ liệu thật của hệ thống công nghệ thông tin vận hành chính thức cho hoạt động kiểm thử khi chưa thực hiện các biện pháp che giấu hoặc thay đổi đối với dữ liệu nhạy cảm.

Đang theo dõi

Điều 37. Quản lý sự thay đổi hệ thống công nghệ thông tin

Ban hành quy trình, biện pháp quản lý và kiểm soát sự thay đổi hệ thống công nghệ thông tin, tối thiểu bao gồm:

Đang theo dõi

1. Khi thay đổi hệ điều hành phải kiểm tra và xem xét các ứng dụng nghiệp vụ quan trọng để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định, an toàn trên môi trường mới.

Đang theo dõi

2. Việc sửa đổi các gói phần mềm phải được quản lý và kiểm soát chặt chẽ.

Đang theo dõi

3. Giám sát, quản lý chặt chẽ việc thuê mua phần mềm bên ngoài.

Đang theo dõi

Điều 38. Đánh giá an ninh bảo mật hệ thống công nghệ thông tin

Đang theo dõi

1. Đơn vị phải thực hiện đánh giá an ninh bảo mật hệ thống công nghệ thông tin với các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Đánh giá về kiến trúc hệ thống để xác định tính phù hợp của các thiết bị lắp đặt với kiến trúc hệ thống tổng thể và yêu cầu về an ninh bảo mật;

Đang theo dõi

b) Đánh giá tình trạng hoạt động, cấu hình hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo hệ thống hoạt động theo các tiêu chuẩn, định mức, yêu cầu kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra cấu hình các thiết bị bảo mật, các hệ thống cấp quyền truy cập tự động, hệ thống quản lý thiết bị đầu cuối, danh sách tài khoản người dùng;

Đang theo dõi

d) Kiểm tra thử nghiệm mức độ an toàn mạng (Penetration Test), bắt buộc phải thực hiện đối với các hệ thống công nghệ thông tin có kết nối và cung cấp thông tin, dịch vụ ra Internet.

Đang theo dõi

2. Định kỳ thực hiện đánh giá an ninh bảo mật hệ thống công nghệ thông tin, tối thiểu như sau:

Đang theo dõi

a) Sáu tháng một lần đối với các trang thiết bị giao tiếp trực tiếp với môi trường bên ngoài như Internet, kết nối với khách hàng và bên thứ ba theo các nội dung tại Điểm b, c, d của Khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Mỗi năm một lần đối với hệ thống công nghệ thông tin quan trọng, hai năm một lần đối với hệ thống công nghệ thông tin khác theo các nội dung tại Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Kết quả đánh giá phải được lập thành văn bản báo cáo thủ trưởng đơn vị. Đối với các nội dung chưa tuân thủ quy định về an toàn bảo mật trong hoạt động công nghệ thông tin (nếu có) phải đề xuất biện pháp, kế hoạch, thời hạn xử lý, khắc phục.

Đang theo dõi

Điều 39. Quản lý các điểm yếu về mặt kỹ thuật

Đang theo dõi

1. Có quy định về việc đánh giá, quản lý và kiểm soát các điểm yếu về mặt kỹ thuật của các hệ thống công nghệ thông tin đang sử dụng.

Đang theo dõi

2. Đơn vị phải chủ động phát hiện các điểm yếu về mặt kỹ thuật:

Đang theo dõi

a) Thường xuyên cập nhật thông tin liên quan đến lỗ hổng, điểm yếu về mặt kỹ thuật;

Đang theo dõi

b) Thực hiện dò quét, phát hiện các lỗ hổng, điểm yếu về mặt kỹ thuật của các hệ thống công nghệ thông tin đang sử dụng tối thiểu ba tháng một lần đối với các hệ thống có kết nối với môi trường bên ngoài, sáu tháng một lần đối với các hệ thống khác.

Đang theo dõi

3. Đánh giá mức độ tác động, rủi ro của từng lỗ hổng, điểm yếu về mặt kỹ thuật được phát hiện đối với hệ thống công nghệ thông tin đang sử dụng và đưa ra phương án xử lý.

Đang theo dõi

4. Xây dựng, tổ chức triển khai các giải pháp xử lý, khắc phục và báo cáo kết quả xử lý.

Đang theo dõi

Mục 8: QUẢN LÝ CÁC SỰ CỐ VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Đang theo dõi

Điều 40. Quy trình xử lý sự cố

Đang theo dõi

1. Tiếp nhận thông tin về sự cố phát sinh.

Đang theo dõi

2. Đánh giá xác định mức độ, phạm vi ảnh hưởng của sự cố đến hoạt động của hệ thống công nghệ thông tin. Tùy theo mức độ, phạm vi ảnh hưởng của sự cố phải báo cáo đến các cấp quản lý tương ứng để chỉ đạo xử lý.

Đang theo dõi

3. Thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục sự cố.

Đang theo dõi

4. Ghi nhận hồ sơ và báo cáo kết quả xử lý sự cố.

Đang theo dõi

5. Quy định trách nhiệm của cá nhân, tập thể trong việc báo cáo, tiếp nhận, xử lý các sự cố về công nghệ thông tin.

Đang theo dõi

6. Xây dựng các mẫu biểu để ghi nhận, lưu trữ hồ sơ xử lý sự cố.

Đang theo dõi

Điều 41. Kiểm soát và khắc phục sự cố

Đang theo dõi

1. Các sự cố mất an toàn hệ thống công nghệ thông tin phải được lập tức báo cáo đến những người có thẩm quyền và những người có liên quan để có biện pháp khắc phục trong thời gian sớm nhất.

Đang theo dõi

2. Đánh giá xác định nguyên nhân và thực hiện các biện pháp phòng ngừa tránh sự cố tái diễn.

Đang theo dõi

3. Quá trình xử lý sự cố phải được ghi chép và lưu trữ tại đơn vị. Thực hiện biện pháp bảo vệ, chống chỉnh sửa, hủy hoại đối với tài liệu về sự cố được lưu trữ.

Đang theo dõi

4. Thu thập, ghi chép, bảo toàn bằng chứng, chứng cứ phục vụ cho việc kiểm tra, xử lý, khắc phục và phòng ngừa sự cố. Trong trường hợp sự cố về công nghệ thông tin có liên quan đến các vi phạm pháp luật, đơn vị có trách nhiệm thu thập và cung cấp chứng cứ cho cơ quan có thẩm quyền đúng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Mục 9: ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC CỦA CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Đang theo dõi

Điều 42. Xây dựng hệ thống dự phòng thảm họa

Đang theo dõi

1. Đơn vị phải xây dựng hệ thống dự phòng thảm họa cho các hệ thống công nghệ thông tin quan trọng đáp ứng các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Địa điểm lắp đặt phải cách hệ thống chính tối thiểu 20 km tính theo đường thẳng nối giữa hai hệ thống và phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 14 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Từng hệ thống dự phòng phải đảm bảo khả năng thay thế hệ thống chính trong thời gian tối đa bốn giờ đồng hồ tính từ thời điểm hệ thống chính có sự cố không khắc phục được.

Đang theo dõi

2. Các đơn vị chỉ có hệ thống công nghệ thông tin tại một địa điểm duy nhất ở Việt Nam phải xây dựng hệ thống dự phòng thảm họa tại một địa điểm khác đáp ứng yêu cầu nêu tại Điểm a Khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Kế hoạch xây dựng hệ thống dự phòng thảm họa:

Đang theo dõi

a) Đối với các tổ chức tín dụng, các chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải hoàn thành trong thời gian sáu tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực;

Đang theo dõi

b) Đối với các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải hoàn thành trong thời gian mười hai tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 43. Xây dựng quy trình, kịch bản đảm bảo hoạt động liên tục

Đang theo dõi

1. Xây dựng quy trình xử lý các tình huống mất an toàn, gián đoạn hoạt động của từng cấu phần trong hệ thống công nghệ thông tin quan trọng như máy chủ, thiết bị mạng, an ninh bảo mật, truyền thông.

Đang theo dõi

2. Xây dựng kịch bản chuyển đổi hệ thống dự phòng thay thế cho hoạt động của hệ thống chính, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

Đang theo dõi

a) Nội dung công việc, trình tự thực hiện, dự kiến thời gian hoàn thành;

Đang theo dõi

b) Bố trí và phân công trách nhiệm cho nhân sự tham gia với các vai trò: Chỉ đạo thực hiện, giám sát, thực hiện chuyển đổi, kiểm tra kết quả chuyển đổi và vận hành thử nghiệm;

Đang theo dõi

c) Các nguồn lực, phương tiện và các yêu cầu cần thiết để thực hiện;

Đang theo dõi

d) Biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin và hệ thống công nghệ thông tin;

Đang theo dõi

đ) Các mẫu biểu ghi nhận kết quả.

Đang theo dõi

3. Các đơn vị chỉ có hệ thống công nghệ thông tin tại một địa điểm duy nhất ở Việt Nam phải xây dựng kịch bản chuyển đổi hoạt động hệ thống công nghệ thông tin sang hệ thống dự phòng nêu tại Khoản 2 Điều 42 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Kịch bản chuyển đổi phải được phổ biến tới tất cả các đối tượng tham gia để nắm rõ nội dung công việc cần thực hiện.

Đang theo dõi

5. Quy trình, kịch bản chuyển đổi phải được kiểm tra và cập nhật khi có sự thay đổi của hệ thống công nghệ thông tin, cơ cấu tổ chức, nhân sự và phân công trách nhiệm của các bộ phận có liên quan trong đơn vị.

Đang theo dõi

Điều 44. Tổ chức triển khai diễn tập đảm bảo hoạt động liên tục

Đang theo dõi

1. Đơn vị phải có kế hoạch và tổ chức triển khai diễn tập đảm bảo hoạt động liên tục hệ thống công nghệ thông tin:

Đang theo dõi

a) Tối thiểu ba tháng một lần, tiến hành kiểm tra, đánh giá hoạt động của hệ thống dự phòng;

Đang theo dõi

b) Tối thiểu sáu tháng một lần, phải thực hiện diễn tập chuyển hoạt động của từng hệ thống từ hệ thống chính sang hệ thống dự phòng theo kịch bản đã xây dựng tại Điều 43 Thông tư này. Đánh giá kết quả và cập nhật các quy trình, kịch bản diễn tập (nếu có).

Đang theo dõi

2. Thông báo kế hoạch diễn tập cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc trước khi chuyển hoạt động từ hệ thống chính sang hệ thống dự phòng (bao gồm cả các đơn vị không đặt hệ thống công nghệ thông tin chính và dự phòng tại Việt Nam).

Đang theo dõi

Mục 10: KIỂM TRA NỘI BỘ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Đang theo dõi

Điều 45. Kiểm tra nội bộ

Đang theo dõi

1. Xây dựng quy định kiểm tra nội bộ về công tác đảm bảo an toàn bảo mật hoạt động công nghệ thông tin của đơn vị.

Đang theo dõi

2. Xây dựng kế hoạch và thực hiện công tác tự tổ chức kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Thông tư này và các quy định của đơn vị về đảm bảo an toàn bảo mật hoạt động công nghệ thông tin tối thiểu mỗi năm một lần.

Đang theo dõi

3. Kết quả kiểm tra về công tác đảm bảo an toàn bảo mật hoạt động công nghệ thông tin của đơn vị phải lập thành báo cáo gửi thủ trưởng đơn vị, trong đó các vấn đề còn tồn tại chưa đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn bảo mật hoạt động công nghệ thông tin (nếu có) phải kiến nghị, đề xuất xử lý, khắc phục.

Đang theo dõi

4. Tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả xử lý, khắc phục các tồn tại nêu trong báo cáo theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 46. Chế độ báo cáo

Đơn vị (trừ Ngân hàng Nhà nước) có trách nhiệm gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) bằng văn bản tiếng Việt như sau:

Đang theo dõi

1. Báo cáo năm

Đang theo dõi

a) Nội dung báo cáo:

- Việc thực hiện đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư này;

- Các nội dung chỉnh sửa, bổ sung quy chế an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin của đơn vị (nếu có).

Đang theo dõi

b) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo;

Đang theo dõi

c) Hình thức và mẫu báo cáo: theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học).

Đang theo dõi

2. Báo cáo đột xuất

Đang theo dõi

a) Các sự cố mất an toàn hệ thống công nghệ thông tin:

- Thời hạn gửi báo cáo: trong thời gian 01 (một) ngày kể từ thời điểm vụ, việc được phát hiện;

- Nội dung vụ, việc;

- Thời gian, địa điểm phát sinh vụ, việc;

- Nguyên nhân xảy ra vụ, việc (nếu có);

- Đánh giá rủi ro, ảnh hưởng đối với hệ thống công nghệ thông tin và nghiệp vụ tại nơi xảy ra vụ, việc và những địa điểm khác có liên quan;

- Các biện pháp đơn vị đã tiến hành để ngăn chặn, khắc phục và phòng ngừa rủi ro;

- Kiến nghị, đề xuất.

Đang theo dõi

b) Triển khai mới, nâng cấp và đưa vào ứng dụng các hệ thống công nghệ thông tin quan trọng:

- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất 05 (năm) ngày trước khi áp dụng chính thức;

- Hệ thống, ứng dụng dự kiến triển khai;

- Phạm vi áp dụng;

- Kết quả kiểm tra, kiểm thử;

- Kế hoạch triển khai thực hiện;

- Đánh giá rủi ro, mức độ ảnh hưởng của hệ thống mới đối với các hệ thống công nghệ thông tin hiện có của đơn vị;

- Đề xuất, kiến nghị.

Đang theo dõi

c) Các trường hợp đột xuất khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 47. Xử lý vi phạm

Các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 48. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2016 và thay thế Thông tư 01/2011/TT-NHNN ngày 21/02/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy định việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước để xem xét, bổ sung, sửa đổi.

Đang theo dõi

Điều 49. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Cục Công nghệ tin học có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật để chuẩn hóa hoạt động công nghệ thông tin của ngành ngân hàng;

Đang theo dõi

b) Theo dõi, tổng hợp báo cáo Thống đốc tình hình thực hiện đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin của các đơn vị theo quy định tại Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Hàng năm lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này tại các đơn vị;

Đang theo dõi

d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ tin học kiểm tra việc thực hiện Thông tư này tại các đơn vị (trừ Ngân hàng Nhà nước) và xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Vụ Kiểm toán nội bộ có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra nội bộ đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 45 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Như Khoản 4 Điều 49;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, CNTH, PC.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Toàn Thắng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 31/2015/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 31/2015/TT-NHNN

01

Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 của Quốc hội

02

Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 của Quốc hội

03

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12

04

Luật Các tổ chức tín dụng của Quốc hội, số 47/2010/QH12

05

Nghị định 156/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×