Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 29/2012/TT-NHNN giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 29/2012/TT-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đào Minh Tú
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/10/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT THÔNG TƯ 29/2012/TT-NHNN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 29/2012/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 29/2012/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 29/2012/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 29/2012/TT-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------------------

Số: 29/2012/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT TIÊU HỦY TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG, TIỀN ĐÌNH CHỈ LƯU HÀNH VÀ TIÊU HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 40/NĐ-CP ngày 02/5/2012 của Chính phủ về nghiệp vụ phát hành tiền; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về giám sát công tác tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành và tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng tại các cơ sở in, đúc tiền (gọi tắt là giám sát tiêu hủy tiền).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước); các cơ sở in, đúc tiền và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác tiêu hủy tiền; giám sát tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

Điều 3. Mục đích giám sát tiêu hủy tiền

Đang theo dõi

1. Đảm bảo công tác tiêu hủy tiền thực hiện đúng theo các quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Đảm bảo bí mật và an toàn tài sản trong quá trình tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

3. Hoàn thiện các quy định về tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành, tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng cho phù hợp với yêu cầu của công tác tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

Điều 4. Nội dung giám sát tiêu hủy tiền

Đang theo dõi

1. Việc giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành được thực hiện từ khâu kiểm đếm chọn mẫu đến khi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành được cắt hủy thành phế liệu.

Đang theo dõi

2. Việc giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng được thực hiện từ khâu giao nhận từ kho của các cơ sở in, đúc tiền đến kho của Hội đồng tiêu hủy tiền cho đến khi tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng được cắt và hủy thành phế liệu.

Đang theo dõi

Chương II

TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT TIÊU HỦY TIỀN

Đang theo dõi

Điều 5. Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền

Đang theo dõi

1. Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành và Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng (gọi tắt là Hội đồng giám sát) do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập.

Đang theo dõi

2. Hội đồng giám sát hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, quyết định theo đa số. Chủ tịch Hội đồng giám sát là người chịu trách nhiệm cuối cùng về toàn bộ hoạt động liên quan đến giám sát tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

3. Hội đồng giám sát họp định kỳ hoặc đột xuất theo Quy chế làm việc của Hội đồng giám sát.

Đang theo dõi

4. Tổ chức Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành

Đang theo dõi

a) Hội đồng giám sát chung

Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ: Chủ tịch Hội đồng;

Phó Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ: Phó Chủ tịch Hội đồng;

Lãnh đạo Văn phòng Đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh: Phó Chủ tịch Hội đồng;

Lãnh đạo cấp Phòng - Vụ Kiểm toán nội bộ: Ủy viên Hội đồng, kiêm thư ký Hội đồng giám sát.

Đang theo dõi

b) Giám sát Cụm tiêu hủy phía Bắc: Kho tiền Trung ương tại Hà Nội

Phó Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ: Phó Chủ tịch Hội đồng, phụ trách giám sát Cụm tiêu hủy phía Bắc;

01 Lãnh đạo cấp Vụ (hoặc cấp Phòng) thuộc Vụ Tài chính - Kế toán: Ủy viên;

01 Lãnh đạo cấp Vụ (hoặc cấp Phòng) thuộc Vụ Pháp chế: Ủy viên;

01 Lãnh đạo cấp Phòng thuộc Vụ Kiểm toán nội bộ: Ủy viên Hội đồng, thư ký

Hội đồng giám sát, kiêm thư ký giám sát Cụm tiêu hủy phía Bắc.

Đang theo dõi

c) Giám sát Cụm tiêu hủy phía Nam: Kho tiền Trung ương tại thành phố Hồ Chí Minh

Lãnh đạo Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh: Phó Chủ tịch Hội đồng, phụ trách giám sát Cụm tiêu hủy phía Nam;

01 Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh: Ủy viên;

01 Lãnh đạo cấp Phòng của Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh: Ủy viên kiêm thư ký giám sát Cụm tiêu hủy phía Nam.

Đang theo dõi

5. Tổ chức Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Phó Vụ trưởng Vụ Kiểm toán nội bộ: Chủ tịch Hội đồng giám sát;

01 Lãnh đạo cấp Vụ (hoặc cấp Phòng) thuộc Vụ Pháp chế: Ủy viên;

01 Lãnh đạo cấp Vụ (hoặc cấp Phòng) thuộc Vụ Tài chính - Kế toán: Ủy viên;

01 Lãnh đạo cấp Phòng thuộc Vụ Kiểm toán nội bộ: Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng giám sát.

Đang theo dõi

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng giám sát

Đang theo dõi

1. Phối hợp với Vụ Kiểm toán nội bộ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (gọi tắt là Thống đốc) phê duyệt phương án huy động, trưng tập cán bộ các đơn vị tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại Thành phố Hồ Chí Minh và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng giám sát.

Đang theo dõi

2. Tổ chức giám sát tất cả các khâu của công tác tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành; tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Phát hiện tồn tại, thiếu sót trong quá trình tiêu hủy tiền và đề xuất các biện pháp ngăn chặn, sửa chữa kịp thời; yêu cầu Hội đồng tiêu hủy tiền tạm ngừng hành vi vi phạm quy định về tiêu hủy tiền, không đảm bảo an toàn tài sản hoặc kiến nghị Thống đốc đình chỉ đợt tiêu hủy trong trường hợp có vi phạm nghiêm trọng.

Đang theo dõi

4. Đề nghị các đơn vị liên quan có hình thức kỷ luật thích hợp hoặc đề nghị xử lý đối với các cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật như lợi dụng, tham ô, không làm đúng trách nhiệm để xảy ra thất thoát tài sản trong công tác tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

5. Tổ chức tổng kết, đánh giá và đề xuất hình thức khen thưởng trong giám sát tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

6. Báo cáo Thống đốc kết quả giám sát tiêu hủy tiền sau 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

7. Bảo quản, lưu giữ hồ sơ, tài liệu về giám sát tiêu hủy tiền theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng giám sát

Đang theo dõi

1. Ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng giám sát.

Đang theo dõi

2. Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng giám sát theo quy định tại Điều 6 Thông tư này; chịu trách nhiệm trước Thống đốc và pháp luật về giám sát tiêu huỷ tiền.

Đang theo dõi

3. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho Phó Chủ tịch, Ủy viên và Tổ giúp việc của Hội đồng giám sát.

Đang theo dõi

4. Đề nghị Thống đốc khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích trong giám sát tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

5. Đề xuất trình Thống đốc hình thức kỷ luật đối với những trường hợp vi phạm quy định về tiêu hủy tiền, giám sát tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch, Ủy viên Hội đồng và thư ký Hội đồng giám sát

Đang theo dõi

1. Phó Chủ tịch Hội đồng giám sát

Đang theo dõi

a) Chấp hành sự phân công, chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng giám sát.

Đang theo dõi

b) Khi được ủy quyền, Phó Chủ tịch thay mặt Chủ tịch chịu trách nhiệm điều hành, chỉ đạo toàn bộ công việc của Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

2. Ủy viên Hội đồng giám sát

Đang theo dõi

a) Thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng giám sát giao, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng giám sát về công việc được phân công.

Đang theo dõi

b) Kiểm tra, giám sát và đôn đốc các thành viên Tổ giúp việc thực hiện đúng quy định.

Đang theo dõi

3. Thư ký Hội đồng giám sát

Đang theo dõi

a) Theo dõi quá trình giám sát tiêu hủy tiền; tổng hợp số liệu, lập báo cáo đầy đủ, kịp thời theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10,11 Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Tham mưu cho Chủ tịch Hội đồng giám sát trong việc phối hợp với các đơn vị liên quan để xử lý những vấn đề phát sinh trong giám sát tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

Điều 9. Tổ giúp việc Hội đồng giám sát

Đang theo dõi

1. Tổ giúp việc Hội đồng giám sát (gọi tắt là Tổ giúp việc) gồm các cán bộ thuộc Ngân hàng Nhà nước được trưng tập theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng giám sát. Tổ giúp việc có Tổ trưởng, Tổ phó và các thành viên.

Đang theo dõi

2. Cán bộ tham gia Tổ giúp việc là những cán bộ trong biên chế, có đủ phẩm chất, năng lực, nắm vững quy trình nghiệp vụ và các quy định về công tác tiêu hủy tiền và giám sát tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

3. Hàng năm, căn cứ yêu cầu và điều kiện thực tế, Thống đốc quyết định số lượng cán bộ trưng tập tham gia Tổ giúp việc từ các đơn vị tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước, Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng giám sát. Thủ trưởng đơn vị có cán bộ được trưng tập gửi Chủ tịch Hội đồng giám sát danh sách và lý lịch trích ngang của cán bộ được trưng tập theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ giúp việc

Đang theo dõi

a) Chấp hành sự phân công, chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Hội đồng giám sát về các công việc được giao.

Đang theo dõi

b) Trực tiếp giám sát các tổ nghiệp vụ tiêu hủy, theo dõi, nắm bắt tình hình giám sát tiêu hủy tiền. Báo cáo kết quả giám sát công tác tiêu hủy tiền theo định kỳ hàng tuần với Chủ tịch Hội đồng giám sát thông qua thư ký giám sát tại các Cụm tiêu hủy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 Thông tư này.

Đang theo dõi

c) Khi phát hiện những hành vi vi phạm quy định về công tác tiêu hủy tiền phải báo cáo Hội đồng giám sát để xử lý kịp thời. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng có nguy cơ xảy ra thất thoát, mất an toàn tài sản, cần có biện pháp để hạn chế tổn thất tài sản của Nhà nước như: Lập biên bản tạm giữ tang vật vi phạm, phối hợp với Hội đồng tiêu hủy có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời và báo cáo ngay với Chủ tịch Hội đồng giám sát.

Đang theo dõi

d) Lập biên bản tại chỗ đối với các hành vi gian lận phát hiện trong quá trình giám sát tiêu hủy tiền và báo cáo kịp thời cho Hội đồng giám sát.

Đang theo dõi

Điều 10. Quyền lợi của những người tham gia giám sát tiêu hủy tiền

Các thành viên Hội đồng giám sát và Tổ giúp việc ngoài chế độ tiền lương, phụ cấp lương do Nhà nước chi trả theo chế độ quy định còn được hưởng các chế độ phụ cấp theo quy định đối với cán bộ tham gia công tác tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

Chương III

GIÁM SÁT TIÊU HỦY TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG, TIỀN ĐÌNH CHỈ LƯU HÀNH

Đang theo dõi

Điều 11. Giám sát kiểm đếm chọn mẫu tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành trước khi đưa vào tiêu hủy

Hội đồng giám sát thực hiện giám sát kiểm đếm chọn mẫu số tiền trong kho của Hội đồng tiêu hủy vào ngày đầu tiên của đợt tiêu hủy.

Nếu số tiền được chọn mẫu có tỷ lệ thừa thiếu không vượt 0,01% về mặt giá trị hoặc số lượng tờ tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông không vượt 0,5% về số lượng tờ thì Hội đồng giám sát cho phép tiến hành công tác tiêu hủy tiền.

Trường hợp số tiền được kiểm tra chọn mẫu có tỷ lệ thừa thiếu vượt tỷ lệ trên thì Hội đồng giám sát lập biên bản và đề nghị Hội đồng tiêu hủy tiếp tục thực hiện kiểm đếm chọn mẫu số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông và tiền đình chỉ lưu hành trong kho của Hội đồng tiêu hủy (số lượng kiểm đếm thêm do hai Hội đồng thống nhất quyết định). Nếu số tiền chọn mẫu vẫn vượt tỷ lệ quy định thì Hội đồng giám sát tạm thời đình chỉ công tác tiêu hủy tiền, đồng thời báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Thống đốc.

Đang theo dõi

Điều 12. Giám sát kiểm đếm tiền

Đang theo dõi

1. Giám sát việc giao, nhận tiền hàng ngày từ kho của Hội đồng tiêu hủy đến Tổ kiểm đếm theo quy định.

Đang theo dõi

2. Giám sát việc chấp hành quy định, quy trình về kiểm đếm, phân loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành. Tất cả các trường hợp được phát hiện trong khâu kiểm đếm như thừa, thiếu, lẫn loại, tiền giả, tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông phải lập biên bản và xử lý theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Trong ngày, số tiền Tổ kiểm đếm không kiểm đếm hết hoặc đã kiểm đếm nhưng chưa giao Tổ cắt hủy phải được niêm phong, có đủ chữ ký của các thành phần theo quy định và gửi lại kho của Hội đồng tiêu hủy.

Cuối ngày, cán bộ giám sát xác nhận kết quả kiểm đếm thực tế trên biên bản do Hội đồng tiêu hủy lập.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình giám sát, nếu cần thiết, cán bộ giám sát có quyền yêu cầu kiểm đếm lại đối với tiền đã kiểm đếm trong ngày. Đối với những loại tiền tiêu hủy không thực hiện kiểm đếm 100%, trong quá trình kiểm đếm, nếu kết quả kiểm đếm phát hiện thừa, thiếu, lẫn loại hoặc có số tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông trên tổng số tiền đã kiểm đếm của đợt tiêu hủy vượt quá tỷ lệ quy định tại Điều 11 Thông tư này thì cán bộ giám sát báo cáo Hội đồng giám sát, yêu cầu Hội đồng tiêu hủy tăng tỷ lệ kiểm đếm đối với loại tiền có sai sót nhiều.

Đang theo dõi

Điều 13. Giám sát cắt hủy tiền

Đang theo dõi

1. Giám sát giao, nhận tiền giữa Tổ kiểm đếm, Hội đồng tiêu hủy với Tổ cắt hủy tại kho tiêu hủy.

Đang theo dõi

2. Thực hiện giám sát quá trình sử dụng, vận hành máy cắt hủy, đảm bảo phế liệu tiêu hủy không thể khôi phục để sử dụng như tiền dưới bất kỳ hình thức nào. Cuối ngày, cán bộ giám sát xác nhận số tiền cắt hủy thực tế trên biên bản do Hội đồng tiêu hủy lập.

Đang theo dõi

3. Giám sát số tiền đã giao Tổ cắt hủy nhưng không cắt hủy hết trong ngày, được niêm phong, có đủ chữ ký của các thành phần theo quy định và gửi lại kho của Hội đồng tiêu hủy.

Đang theo dõi

Điều 14. Giám sát việc chấp hành nội quy, quy chế làm việc trong công tác tiêu hủy tiền

Đang theo dõi

1. Giám sát việc thực hiện các nội quy, quy chế, quy trình nghiệp vụ trong công tác tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

2. Giám sát các cá nhân thực hiện nhiệm vụ khi vào, ra khu vực tiến hành công tác tiêu hủy tiền phải đeo thẻ, mặc trang phục không túi và các trang bị bảo hộ lao động do Hội đồng tiêu hủy trang cấp; không mang tài sản cá nhân vào nơi làm việc. Đối với những trường hợp không có nhiệm vụ thực hiện công tác tiêu hủy tiền, nếu vào, ra phải được sự cho phép bằng văn bản của cấp có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Giám sát việc mở sổ sách theo dõi trong công tác tiêu hủy tiền; giám sát việc kiểm kê kho của Hội đồng tiêu hủy hàng tháng trong thời gian thực hiện công tác tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

4. Thực hiện niêm phong phòng kiểm đếm, phòng cắt hủy trong giờ nghỉ giải lao nếu đang bảo quản tiền.

Đang theo dõi

Điều 15. Giám sát, kiểm tra công tác kế toán tiêu hủy tiền

Giám sát, kiểm tra việc theo dõi, ghi chép, tổng hợp số liệu tiêu hủy của Hội đồng tiêu hủy; kiểm tra sự chính xác, cân đối giữa số liệu trên sổ sách, báo cáo kế toán và số liệu tiêu hủy thực tế.

Đang theo dõi

Chương IV

GIÁM SÁT TIÊU HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Đang theo dõi

Điều 16. Giám sát giao nhận tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Giám sát việc giao nhận tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng từ kho của các cơ sở in, đúc tiền đến kho của Hội đồng tiêu hủy tiền, đồng thời kiểm tra sự khớp đúng về số lượng, cơ cấu thực tế nhập kho Hội đồng tiêu hủy với số liệu theo quyết định của Thống đốc.

Đang theo dõi

Điều 17. Giám sát kiểm đếm tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Đang theo dõi

1. Giám sát việc giao nhận tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng giữa kho của Hội đồng tiêu hủy với Tổ kiểm đếm và ngược lại.

Đang theo dõi

2. Giám sát việc chấp hành các quy định về kiểm đếm. Trong ngày, số tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng Tổ kiểm đếm không kiểm đếm hết hoặc đã kiểm đếm nhưng chưa giao Tổ cắt hủy thì phải được niêm phong và gửi lại kho của Hội đồng tiêu hủy.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình giám sát, nếu cần thiết, cán bộ giám sát có thể yêu cầu kiểm đếm lại. Tất cả các trường hợp được phát hiện trong khâu kiểm đếm như thừa, thiếu, lẫn loại phải lập biên bản và xử lý theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Cuối ngày, cán bộ giám sát xác nhận kết quả kiểm đếm trên biên bản do Hội đồng tiêu hủy lập.

Đang theo dõi

Điều 18. Giám sát cắt hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Đang theo dõi

1. Giám sát việc giao nhận tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng từ kho của Hội đồng tiêu hủy, Tổ kiểm đếm đến Tổ cắt hủy và ngược lại.

Đang theo dõi

2. Giám sát việc thực hiện cắt hủy theo đúng quy định về tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng, đảm bảo phế liệu tiêu hủy không thể khôi phục như trạng thái ban đầu dưới bất kỳ hình thức nào.

Đang theo dõi

3. Giám sát cá nhân thực hiện nhiệm vụ tiêu hủy tiền khi vào, ra khu vực tiêu hủy.

Đang theo dõi

4. Giám sát số tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng đã giao Tổ cắt hủy nhưng không cắt hủy hết trong ngày, được niêm phong, có đủ chữ ký của các thành phần theo quy định và gửi lại kho của Hội đồng tiêu hủy.

Cuối ngày, cán bộ giám sát xác nhận số tiền đã cắt hủy thực tế trên biên bản do Hội đồng tiêu hủy lập.

Đang theo dõi

Điều 19. Giám sát việc chấp hành nội quy, quy chế làm việc trong công tác tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Đang theo dõi

1. Giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế, quy trình nghiệp vụ trong công tác tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng.

Đang theo dõi

2. Kiểm tra các cá nhân thực hiện nhiệm vụ khi vào, ra khu vực tiêu hủy phải đeo thẻ, mặc trang phục không túi và các trang bị bảo hộ lao động do Hội đồng tiêu hủy trang cấp; không mang theo tài sản cá nhân vào nơi làm việc. Đối với những trường hợp không có nhiệm vụ thực hiện công tác tiêu hủy, nếu vào, ra phải được sự cho phép bằng văn bản của cấp có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Giám sát việc mở sổ sách theo dõi các khâu của công tác tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

4. Thực hiện niêm phong kho của Hội đồng tiêu hủy, phòng kiểm đếm và phòng cắt hủy trong giờ nghỉ giải lao nếu đang bảo quản tiền.

Đang theo dõi

Điều 20. Giám sát công tác kế toán tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Giám sát việc theo dõi, ghi chép, tổng hợp số liệu tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng của Hội đồng tiêu hủy; xác nhận sự chính xác, cân đối giữa số liệu trên sổ sách, báo cáo kế toán và số liệu tiêu hủy thực tế.

Đang theo dõi

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

Đang theo dõi

Điều 21. Vụ Kiểm toán nội bộ

Đang theo dõi

1. Hàng năm, lập và trình Thống đốc kế hoạch giám sát tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện giám sát tiêu hủy tiền theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp, báo cáo Thống đốc kết quả công tác giám sát tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

Điều 22. Cục Phát hành và Kho quỹ

Đang theo dõi

1. Hàng năm, gửi Vụ Kiểm toán nội bộ kế hoạch tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành được Thống đốc phê duyệt và những tài liệu liên quan đến việc triển khai tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với Hội đồng giám sát và Hội đồng tiêu hủy thực hiện công tác tiêu hủy theo quy định.

Đang theo dõi

3. Cung cấp tài liệu và các phương tiện làm việc phục vụ công tác giám sát tiêu hủy tiền cho Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành.

Đang theo dõi

4. Cục Phát hành và Kho quỹ (hoặc Chi cục Phát hành và Kho quỹ đối với Cụm phía Nam) làm đầu mối thực hiện việc thanh quyết toán và hạch toán các khoản thu, chi phục vụ công tác tiêu hủy tiền theo chế độ quy định.

Đang theo dõi

Điều 23. Vụ Tổ chức cán bộ

Thực hiện các thủ tục cử cán bộ tham gia Hội đồng giám sát, trình Thống đốc ban hành quyết định thành lập Hội đồng giám sát theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 24. Các cơ sở in, đúc tiền

Đang theo dõi

1. Phối hợp với Hội đồng giám sát và Hội đồng tiêu hủy thực hiện công tác tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng theo quy định.

Đang theo dõi

2 Cung cấp tài liệu và các phương tiện làm việc cần thiết theo yêu cầu của Hội đồng giám sát; chấp hành các quyết định của Hội đồng giám sát về đình chỉ những việc làm không đúng quy định trong công tác tiêu hủy tiền có thể dẫn đến thất thoát, không an toàn về tài sản và đình chỉ công tác tiêu hủy tiền trong trường hợp có những vi phạm nghiêm trọng.

Đang theo dõi

3. Tổ chức bảo quản, có biện pháp xử lý đối với phế liệu tiêu hủy do Hội đồng tiêu hủy bàn giao.

Đang theo dõi

4. Trong quá trình kiểm đếm hoặc giao nhận xảy ra thừa, thiếu tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng, các cơ sở in, đúc tiền có trách nhiệm tìm ra nguyên nhân và biện pháp xử lý cụ thể đối với số tiền thừa, thiếu, báo cáo Hội đồng giám sát về kết quả xử lý. Thực hiện kế toán, ghi chép kết quả tiêu hủy đầy đủ, kịp thời, chính xác theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 25. Hội đồng tiêu hủy

Đang theo dõi

1. Hội đồng tiêu hủy gửi Hội đồng giám sát quyết định của Thống đốc về tiêu hủy tiền, quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy, danh sách cán bộ tham gia công tác tiêu hủy tiền và phân công nhiệm vụ của các thành viên tham gia công tác tiêu hủy tiền.

Đang theo dõi

2. Tổ chức thực hiện công tác tiêu hủy tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và chịu sự giám sát của Hội đồng giám sát theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Tổ chức bảo quản, giao nhận an toàn tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành và tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng trong quá trình tiêu hủy.

Đang theo dõi

4. Kết thúc đợt tiêu hủy, các Hội đồng tiêu hủy gửi báo cáo kết quả công tác tiêu hủy tiền cho Chủ tịch Hội đồng giám sát.

Đang theo dõi

Điều 26. Các đơn vị tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước, Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

Có trách nhiệm bố trí đủ số lượng cán bộ tham gia Hội đồng giám sát và Tổ giúp việc Hội đồng giám sát.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 27. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/11/2012.

Đang theo dõi

2. Thông tư liên tịch số 25/2004/TTLT-BTC-BCA-NHNN ngày 26/3/2004 hướng dẫn quy trình giám sát tiêu hủy tiền; Thông tư liên tịch số 43/2001/TTLT- BTC-BCA-NHNN ngày 13/6/2001 hướng dẫn quy trình giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

Điều 28. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Vụ Kiểm toán nội bộ làm đầu mối phối hợp với các đơn vị tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Chánh văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Trưởng Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Chi cục trưởng Chi cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc các cơ sở in, đúc tiền chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi
 

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC

 

 

Đào Minh Tú

Phụ lục số 01

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ: ……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…., ngày …..tháng….năm ….

 

STT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán

Năm vào ngành

Mã ngạch

Trình độ chuyên môn

Công việc đang làm

Nam

Quê quán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Sử dụng cho các đơn vị cử cán bộ tham gia Tổ giúp việc HĐGS tiêu hủy

Đang theo dõi

Phụ lục số 02

HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT
CỤM TIÊU HỦY …….

Tổ giám sát……….

KẾT QUẢ CHỌN MẪU QUA KIỂM ĐẾM TIỀN TIÊU HỦY

NĂM…..

 

STT

Số tiền kiểm đếm

Thừa

Thiếu

Tỷ lệ %

Ghi chú

Loại tiền

Số bó

Giá trị

Số tờ

Giá trị

Số tờ

Giá trị

Số tờ

Giá trị

Thừa

Thiếu

Thừa

Thiếu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

Tiền đình chỉ lưu hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY

……………, ngày …. tháng…. năm…

ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT
 

CHỦ TỊCH

TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM ĐẾM

CHỦ TỊCH

TỔ TRƯỞNG TỔ GIÁM SÁT
 

Đang theo dõi

Phụ lục số 03

HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT
CỤM TIÊU HỦY …….

Tổ giám sát……….

BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM ĐẾM TIỀN TIÊU HỦY

Từ ngày……… đến ngày…..

 

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Nhận từ Kho Hội đồng tiêu hủy để kiểm đếm

Đã kiểm đếm

Tồn cuối kỳ

Số bó, túi

Số tờ,…

T.tiền (đ)

Số bó, túi

Số tờ,…

T. tiền (đ)

Số bó, túi

Số tờ,…

T. tiền (đ)

Số bó, túi

Số tờ,…

T. tiền (đ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ TRƯỞNG TỔ GIÁM SÁT

……………, ngày …. tháng…. năm…

TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM ĐẾM

 

Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền KĐTCLT, tiền ĐCLHĐang theo dõi

Phụ lục số 04

HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT
CỤM TIÊU HỦY …….

Tổ giám sát……….

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỪA, THIẾU, LẪN LOẠI TRONG KIỂM ĐẾM TIỀN TIÊU HỦY

Từ ngày……… đến ngày….

 

Loại tiền

Tổng số tiền đã kiểm đếm

Kết quả kiểm đếm

Tỷ lệ (%) so với tổng số tiền kiểm đếm

Thừa cùng mệnh giá

Thiếu cùng mệnh giá

Lẫn loại

Số bó (túi)

Số tờ, miếng

T. tiền(đ)

Số tờ, miếng

T. tiền (đ)

Số tờ, miếng

T. tiền(đ)

Khác mệnh giá

Tiền giả

Tiền phá hoại

Thừa

Thiếu

Lẫn loại

Số tờ, miếng

Tiền giả

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ TRƯỞNG TỔ GIÁM SÁT

……………, ngày …. tháng…. năm…

TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM ĐẾM

 

Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền KĐTCLT, tiền ĐCLH

Cột (13) = 100% * (cột (6)/ cột (4))

Cột (14) = 100% * (cột (8)/ cột (4))

Cột (15) = 100% * (cột (10)/ cột (4)

Đang theo dõi

Phụ lục số 05

HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT
CỤM TIÊU HỦY …….

Tổ giám sát……….

BÁO CÁO KẾT QUẢ CẮT HỦY TIỀN TIÊU HỦY

Từ ngày……… đến ngày….

 

Loại tiền

Tồn đầu kỳ

Số tiền nhận cắt hủy

Số tiền đã cắt hủy

Tồn cuối kỳ

Từ Tổ kiểm đếm

Từ Kho Hội đồng tiêu hủy

Số bó, túi

Số tờ, miếng

T.tiền (đ)

Số bó, túi

Số tờ, miếng

T.tiền (đ)

Số bó, túi

Số tờ, miếng

T.tiền (đ)

Số bó, túi

Số tờ, miếng

T.tiền (đ)

Số bó, túi

Số tờ, miếng

T.tiền (đ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ TRƯỞNG TỔ GIÁM SÁT

……………, ngày …. tháng…. năm…

TỔ TRƯỞNG TỔ CẮT HỦY
 

Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền KĐTCLT, tiền ĐCLHĐang theo dõi

Phụ lục số 06

HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT
Tổ giám sát……….

BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO NHẬN TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Từ ngày….. đến ngày……….

 

TT

Chủng loại

Nhận từ kho cơ sở in, đúc tiền giao Hội đồng tiêu hủy

Giao Tổ kiểm đếm

Tồn Kho Hội đồng tiêu hủy

Nguyên gói (bó)

Số hình (miếng) lẻ

Tổng số hình (miếng)

Nguyên gói (bó)

Số hình (miếng) lẻ

Tổng số hình (miếng)

Nguyên gói (bó)

Số hình (miếng) lẻ

Tổng số hình (miếng)

Số lượng

Quy hình (miếng)

Số lượng

Quy hình (miếng)

Số lượng

Quy hình (miếng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I

Tiền in hỏng, đúc hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền in hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tiền đúc hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giấy in tiền hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

K. loại đúc tiền hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ TRƯỞNG TỔ GIÁM SÁT

……………, ngày …. tháng…. năm…

TỔ TRƯỞNG TỔ GIAO NHẬN

 

Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, và kim loại đúc tiền hỏng

Đang theo dõi

Phụ lục số 07

HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT
Tổ giám sát……….

BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM ĐẾM TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG; GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Từ ngày….. đến ngày…

 

TT

Chủng loại

Số nhận từ Kho Hội đồng tiêu hủy

Số đã kiểm đếm

Số tồn chưa kiểm đếm

Nguyên gói (bó)

Số hình (miếng) lẻ

Tổng số hình (miếng)

Nguyên gói (bó)

Số hình (miếng) lẻ

Tổng số hình (miếng)

Nguyên gói (bó)

Số hình (miếng) lẻ

Tổng số hình (miếng)

Số lượng

Quy hình (miếng)

Số lượng

Quy hình (miếng)

Số lượng

Quy hình (miếng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I

Tiền in hỏng, đúc hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền in hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tiền đúc hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giấy in tiền hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kim loại đúc tiền hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ TRƯỞNG TỔ GIÁM SÁT

……………, ngày …. tháng…. năm…

TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM ĐẾM

 

Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Đang theo dõi

Phụ lục số 08

HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT
Tổ giám sát……….

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỪA, THIẾU TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG; GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Từ ngày….. đến ngày…

 

STT

Chủng loại

Thừa (Hình, miếng)

Thiếu (Hình, miếng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

Tiền in hỏng, đúc hỏng

 

 

 

1

Tiền in hỏng

 

 

 

2

Tiền đúc hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

 

 

 

1

Giấy in tiền hỏng

 

 

 

2

Kim loại đúc tiền hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

TỔ TRƯỞNG TỔ GIÁM SÁT

……………, ngày …. tháng…. năm…

TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM ĐẾM

 

Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng; giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Đang theo dõi

Phụ lục số 09

HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT
Tổ giám sát……….

BÁO CÁO KẾT QUẢ CẮT, HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG; GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Từ ngày….. đến ngày…

 

TT

Chủng loại

Số nhận từ Tổ kiểm đếm

Số đã cắt hủy

Số tồn chưa cắt hủy

Nguyên gói (bó)

Số hình (miếng) lẻ

Tổng số hình (miếng)

Nguyên gói (bó)

Số hình (miếng) lẻ

Tổng số hình (miếng)

Nguyên gói (bó)

Số hình (miếng) lẻ

Tổng số hình (miếng)

Số lượng

Quy hình (miếng)

Số lượng

Quy hình (miếng)

Số lượng

Quy hình (miếng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

I

Tiền in hỏng, đúc hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền in hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tiền đúc hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giấy in tiền hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kim loại đúc tiền hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔ TRƯỞNG TỔ GIÁM SÁT

……………, ngày …. tháng…. năm…

TỔ TRƯỞNG TỔ CẮT, HỦY

 

Ghi chú: Sử dụng trong công tác giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng; giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Đang theo dõi

Phụ lục số 10

HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT

BÁO CÁO TỔNG HỢP

KẾT QUẢ TIÊU HỦY TIỀN NĂM…..

 

STT

Loại tiền

Tổng số tiền tiêu hủy theo Quyết định

Tổng số tiền tiêu hủy thực tế

Tỷ lệ

(%)

Số bó

Số tờ, miếng lẻ

Thành tiền (đ)

Số bó

Số tờ, miếng lẻ

Thành tiền (đ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

1.6

1.7

1.8

1.9

1.10

1.11

2

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

3

3.1

3.2

3.3

3.4

3.5

II

 

 

Tiền không đủ TCLT

Tiền cotton

100.000

50.000

20.000

10.000

5.000

2.000

1.000

500

200

100

50

Tiền Polymer

500.000

200.000

100.000

50.000

20.000

10.000

Tiền kim loại

5.000

2.000

1.000

500

200

Tiền đình chỉ lưu hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….., ngày…. tháng…. năm…

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

 

Ghi chú: Cột (9) = Cột (8) x 100% / Cột (5)

Đang theo dõi

Phụ lục số 11

HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT

BÁO CÁO TỔNG HỢP

KẾT QUẢ TIÊU HỦY TIỀN NĂM…..

 

STT

Loại tiền

Tổng số tiền tiêu hủy theo Quyết định

Tổng số tiền tiêu hủy thực tế

Tỷ lệ

(%)

Số gói, bó

Số hình, miếng lẻ

Tổng số hình, miếng

Số gói, bó

Số hình, miếng lẻ

Tổng số hình, miếng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Tiền in hỏng, đúc hỏng

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiền in hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tiền đúc hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

 

 

 

 

 

 

 

1

Giấy in tiền hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Kim loại đúc tiền hỏng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….., ngày…. tháng…. năm…

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

 

Ghi chú: Cột (9) = Cột (8) x 100% / Cột (5)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 29/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về giám sát tiêu hủy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, tiền đình chỉ lưu hành và tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 29/2012/TT-NHNN

01

Nghị định 96/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

02

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Quốc hội, số 46/2010/QH12

03

Nghị định 40/2012/NĐ-CP của Chính phủ về nghiệp vụ phát hành tiền, bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài

04

Thông tư liên tịch 43/2001/TTLT-BTC-BCA-NHNN của Bộ Tài chính, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn quy trình giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng

05

Thông tư liên tịch 25/2004/TTLT-BTC-BCA-NHNN của Bộ Tài chính, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn quy trình giám sát tiêu hủy tiền

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×