Thông tư 25/2023/TT-NHNN công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 25/2023/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2023/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
02 trường hợp không xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” ngành Ngân hàng
Ngày 31/12/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 25/2023/TT-NHNN quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng. Cụ thể như sau:
1. Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được xét tặng hằng năm cho các cá nhân trong ngành Ngân hàng chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế của ngành Ngân hàng, địa phương, của đơn vị và đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Cá nhân có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản, dẫn đến bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng thì thời gian điều trị, điều dưỡng được tính để xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
3. Đối với cá nhân chuyển công tác, đơn vị mới có trách nhiệm bình xét, tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Trường hợp có thời gian công tác ở đơn vị cũ từ 6 tháng trở lên phải có ý kiến nhận xét của đơn vị cũ.
4. Cá nhân được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn trong nước hoặc nước ngoài dưới 01 năm, chấp hành tốt các quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì thời gian học tập được tính vào thời gian công tác tại đơn vị để bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
5. Không xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” đối với cá nhân thuộc một trong 02 trường hợp sau:
- Mới tuyển dụng dưới 10 tháng;
- Bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 28/02/2024.
Xem chi tiết Thông tư 25/2023/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 25/2023/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng
__________
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngân hàng gồm các nội dung sau: đối tượng thi đua, khen thưởng; trách nhiệm tổ chức phong trào thi đua; tiêu chuẩn danh hiệu Lao động tiên tiến, Tập thể lao động tiên tiến, Tập thể lao động xuất sắc, Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước, hình thức khen thưởng Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Giấy khen, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam”; thẩm quyền quyết định khen thưởng, thủ tục đề nghị khen thưởng; thời gian nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng; Hội đồng Thi đua khen thưởng và Hội đồng sáng kiến các cấp; quyền và nghĩa vụ của tập thể, cá nhân được khen thưởng.
Tập thể, cá nhân thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước); tập thể, cá nhân thuộc các tổ chức tín dụng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; cơ sở đào tạo; Cơ quan thường trực các Hiệp hội và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý; các tập thể, cá nhân ngoài ngành và hộ gia đình có đóng góp trực tiếp, thiết thực cho hoạt động của ngành Ngân hàng.
DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
NGÀNH NGÂN HÀNG
Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” được xét tặng hằng năm cho các tập thể trong ngành Ngân hàng đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Thi đua, khen thưởng.
KỶ NIỆM CHƯƠNG
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VÀ THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(i) Đối với cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước đã nghỉ hưu hoặc đã mất, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị khen thưởng;
(ii) Đối với các trường hợp khác, Thủ trưởng đơn vị nơi quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu hoặc đã mất có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị khen thưởng. Trường hợp đơn vị công tác cuối cùng của cán bộ thuộc diện được khen thưởng đã giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất thì Thủ trưởng đơn vị tiếp nhận nhiệm vụ của đơn vị đó có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị khen thưởng;
(iii) Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm thẩm định, tổng hợp, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng; căn cứ kết quả xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng, Vụ Tổ chức cán bộ trình Ban Cán sự Đảng có ý kiến trước khi trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
(i) Trường hợp cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước chuẩn bị nghỉ hưu, Văn phòng Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị khen thưởng theo quy định;
(ii) Đối với các trường hợp khác, Thủ trưởng đơn vị lập hồ sơ đề nghị khen thưởng cho các cán bộ đủ tiêu chuẩn thuộc đơn vị. Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Ngân hàng, sau đó trình Ban Cán sự Đảng có ý kiến trước khi trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định;
(i) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
(ii) Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô không gửi về Ngân hàng Nhà nước bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân, đơn vị trình có trách nhiệm bảo quản và lưu trữ theo quy định (mẫu số 03 kèm theo Thông tư này);
(iii) Bảng kê khai của đơn vị (mẫu số 04 kèm theo Thông tư này).
(i) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 kèm theo Thông tư này);
(ii) Tóm tắt thành tích công lao đóng góp đối với sự nghiệp phát triển ngân hàng Việt Nam của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 05 kèm theo Thông tư này).
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
VÀ HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CÁC CẤP
TRÁCH NHIỆM CHI THƯỞNG, QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ
CỦA TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 02 năm 2024 và thay thế Thông tư số 17/2019/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý, Tổng thư ký các hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú |
PHỤ LỤC
Danh sách mẫu biểu áp dụng trong hồ sơ, thủ tục khen thưởng
Mẫu số 01 |
Tờ trình đề nghị khen thưởng |
Mẫu số 02 |
Tờ trình đề nghị tặng Kỷ niệm chương |
Mẫu số 03 |
Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương |
Mẫu số 04 |
Bảng kê khai đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của đơn vị |
Mẫu số 05 |
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân ngoài Ngành |
Mẫu số 06 |
Công văn cung cấp thông tin xét khen thưởng |
Mẫu số 07 |
Hướng dẫn chung về phương pháp lập Báo cáo thành tích và Báo cáo tóm tắt thành tích |
Mẫu số 08 |
Tóm tắt báo cáo thành tích áp dụng đối với cá nhân (đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khen thưởng) |
Mẫu số 09 |
Tóm tắt báo cáo thành tích áp dụng đối với trường hợp đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tại khoản 2 Điều 10 Thông tư |
Mẫu số 10 |
Tóm tắt báo cáo thành tích áp dụng đối với tập thể (đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khen thưởng) |
Mẫu số 11 |
Đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến |
Mẫu số 12 |
Tóm tắt sáng kiến |
Mẫu số 13 |
Đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến (áp dụng cho cá nhân đề nghị) |
Mẫu số 14 |
Quyết định công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến |
Mẫu số 15 |
Quyết định tặng Giấy khen thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị |
Mẫu số 16 |
Quyết định công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Tập thể lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị |
Mẫu số 17 |
Quyết định công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị |
Mẫu số 18 |
Quyết định công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Trụ sở chính NHNN được Thống đốc ủy quyền |
Mẫu số 19 |
Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng |
Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (Nếu có) ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ ___________ Số: …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …. |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị khen thưởng
_______
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (của đơn vị), (Thủ trưởng đơn vị)… trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
Tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng1) cho … tập thể, … cá nhân.
Hoặc đề nghị Thống đốc trình khen thưởng Chủ tịch nước/Thủ tướng Chính phủ tặng/ truy tặng (danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng2) cho …tập thể,… cá nhân
Các trường hợp đề nghị khen thưởng trên đảm bảo đúng quy định về hồ sơ, thủ tục, điều kiện, tiêu chuẩn (danh sách và hồ sơ kèm theo).
(Thủ trưởng đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng)./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu …, (tên người soạn thảo). |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Tờ trình dùng chung cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Khi trình khen thưởng, các đơn vị trình riêng từng danh hiệu thi đua, loại hình khen thưởng. Riêng danh sách đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của NHNN. Mỗi một danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng làm một file excel riêng tương ứng với yêu cầu của từng dịch vụ công.
__________
1 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
2 Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước
Mẫu số 02: Tờ trình đề nghị tặng Kỷ niệm chương
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (Nếu có) ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ _____________ Số: …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …. |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam”
___________
Kính trình: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng,… (tên đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam” cho.......cán bộ (hồ sơ đề nghị đính kèm), cụ thể:
1. Cán bộ đang làm việc.........người.
2. Cán bộ đã nghỉ hưu, nghỉ chế độ……người (nếu có).
3. Cán bộ đã chuyển công tác sang ngành khác.......người (nếu có).
Các trường hợp trên đơn vị đã kiểm tra đúng đối tượng, đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu …, (tên người soạn thảo). |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm chương đính kèm (file excel) các đơn vị tải trên trang dịch vụ công của NHNN.
- Đối với việc xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân ngoài ngành Ngân hàng và Quỹ tín dụng nhân dân làm tờ trình riêng theo mẫu này.
Mẫu số 03: Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BẢNG KÊ KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM”
Họ và tên:………Nam/Nữ…... Bí danh (nếu có)……………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………
Số định danh cá nhân (CCCD) hoặc số chứng minh nhân dân (CMND):……..
Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại:…………………………Mã đơn vị……….
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
Đơn vị công tác |
Thời gian làm công tác Ngân hàng |
Thời gian quy đổi (nếu có) |
Cộng thời gian để xét khen thưởng |
Ghi chú (các vấn đề khác hoặc kỷ luật nếu có, nếu không bị kỷ luật ghi rõ “Kỷ luật: Không”) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày……tháng…..năm …… NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Đối với cá nhân thuộc Quỹ tín dụng nhân dân cần có thêm xác nhận của Thủ trưởng đơn vị.
Mẫu số 04: Bảng kê khai đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của đơn vị
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có) ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ _________
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Tỉnh (thành phố), ngày …..tháng……năm… |
BẢNG KÊ KHAI ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM
Số TT |
Họ và tên |
Giới tính |
Năm sinh |
Chức danh, phòng, ban, đơn vị công tác hiện tại |
Thời gian công tác |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Thời gian làm công tác ngân hàng |
Thời gian quy đổi (nếu có) |
Cộng |
Thời gian bị kỷ luật nếu có (nếu không bị kỷ luật ghi rõ Kỷ luật: Không) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6
|
7 |
8 |
9= 7+8 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu) |
Mẫu số 05: Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân ngoài Ngành
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM”
- Họ và tên:.......................Ngày, tháng, năm sinh:…………………………
- Số định danh cá nhân (CCCD) hoặc số chứng minh nhân dân (CMND):……...
- Nơi công tác hiện nay:..........................................................
- Chức vụ công tác hiện nay:.........................................................
- Thành tích đóng góp cho ngành Ngân hàng:
.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
….., ngày….. tháng…… năm … THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRÌNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Đối với cá nhân là người nước ngoài kê khai thêm Quốc tịch
Mẫu số 06: Công văn cung cấp thông tin xét khen thưởng
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM __________ Đơn vị.......(1)................. Số:…............ V/v cung cấp thông tin xét khen thưởng |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ ............., ngày....... tháng...... năm 20......
|
Kính gửi: Vụ Tổ chức cán bộ
1. Đối với các Tổ chức tín dụng (Chi nhánh TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
TT |
Chỉ tiêu |
Năm… |
|||||
Đến 31/12/... |
Tăng, giảm (%) |
Đến 31/12/... |
Tăng, giảm (%) |
Đến 31/12/... |
Tăng, giảm (%) |
||
1 |
Tổng tài sản |
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn chủ sở hữu (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng nguồn vốn huy động |
|
|
|
|
|
|
- |
Huy động vốn thị trường I |
|
|
|
|
|
|
- |
Huy động vốn thị trường II |
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
|
- |
Cho vay thị trường I |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nợ xấu |
|
|
|
|
|
|
6 |
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
|
7 |
Chênh lệch thu, chi |
|
|
|
|
|
|
8 |
Lợi nhuận sau thuế (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
9 |
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
10 |
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
11 |
Kết quả xếp loại (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
- Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội
Chỉ tiêu |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
||
Thực hiện |
(+) (-) so |
Thực hiện |
(+) (-) so |
||
1. Tổng nguồn vốn |
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ (%) nợ xấu (NQH+NK)/Tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
4. Số khách hàng còn dư nợ |
|
|
|
|
|
5. Số hộ vay vốn thoát nghèo |
|
|
|
|
|
6. Số lao động thu hút |
|
|
|
|
|
* Nhận xét, đánh giá:
a. Về việc chấp hành các quy định của Ngân hàng Nhà nước, các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động (tỷ lệ an toàn vốn; tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn; khả năng chi trả; …..);
b. Về chất lượng tín dụng;
c. Về hoạt động cho vay (thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay; công tác thẩm định cho vay và thực hiện kiểm tra, giám sát vốn vay; thẩm định, kiểm tra sau cho vay; công tác định giá tài sản thế chấp; phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo qui định…);
d. Việc thực hiện qui định của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất;
đ. Về công tác an toàn kho quỹ;
e. Xử lý vi phạm trong quá trình hoạt động (về đơn thư khiếu nại, tố cáo; xử phạt vi phạm hành chính…);
g. Về kết quả chấn chỉnh sai phạm sau thanh tra;
i. Một số vụ việc nổi cộm (nếu có).
2. Đối với cá nhân là Lãnh đạo các Tổ chức tín dụng (chi nhánh TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
TTT |
Chỉ tiêu |
Năm 201… |
… |
Năm 201… |
|||
Thời điểm 31/12/... |
Tăng, giảm (%) |
Thời điểm 31/12/... |
Tăng, giảm (%) |
Thời điểm 31/12/... |
Tăng, giảm (%) |
||
1 |
Tổng tài sản |
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn chủ sở hữu (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng nguồn vốn huy động |
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
|
5 |
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
6 |
Chênh lệch thu, chi |
|
|
|
|
|
|
7 |
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
|
|
8 |
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
9 |
Kết quả xếp loại (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
- Đối với cá nhân là Lãnh đạo Ngân hàng Chính sách xã hội
Chỉ tiêu |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
||
Thực hiện |
(+) (-) so |
Thực hiện |
(+) (-) so |
||
1. Tổng nguồn vốn |
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ (%) nợ xấu (NQH+NK)/Tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
4. Số khách hàng còn dư nợ |
|
|
|
|
|
5. Số hộ vay vốn thoát nghèo |
|
|
|
|
|
6. Số lao động thu hút |
|
|
|
|
|
* Nhận xét, đánh giá:
a. Về ban hành các văn bản qui định hoạt động nội bộ của đơn vị, quản trị, điều hành, hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ và việc tổ chức triển khai thực hiện…;
b. Về hoạt động của đơn vị (các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng; chất lượng tín dụng; thực hiện lãi suất qui định của Ngân hàng Nhà nước; công tác an toàn kho quỹ; chấn chỉnh sai phạm sau thanh tra…);
c. Về công tác quản trị, điều hành của cá nhân là Lãnh đạo tổ chức tín dụng đề nghị khen thưởng.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu …,(tên người soạn thảo). |
….., ngày….. tháng…… năm 20.. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị cung cấp thông tin (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố)
- Thông tin tài chính, nhận xét, đánh giá hoạt động các TCTD, chi nhánh TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo số năm tương ứng với số năm đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng:
+ Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”: 01 năm
+ Danh hiệu “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước”, “Cờ thi đua của Chính phủ”: 01 năm
+ Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”: 03 năm
+ Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”: 06 năm
+ Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: 02 năm đối với tập thể; cá nhân;
+ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 05 năm đối với tập thể; cá nhân;
+ Huân chương Lao động các hạng: 05 năm đối với tập thể; cá nhân;
+ Huân chương Độc lập các hạng: 10 năm đối với tập thể;
+ Huân chương Hồ Chí Minh: 10 năm đối với tập thể;
+ Huân chương Sao Vàng: 25 năm đối với tập thể;
+ Danh hiệu “Anh hùng Lao động”: 10 năm đối với tập thể ;
- Thời gian cung cấp thông tin chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn đề nghị cung cấp thông tin.Mẫu số 07: Hướng dẫn chung về phương pháp lập Báo cáo thành tích và Báo cáo tóm tắt thành tích.
1. Quy định chung:
a. Đối với mỗi danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng, tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng phải có Báo cáo thành tích chi tiết theo mẫu tại Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng. Các mẫu Tóm tắt báo cáo thành tích tại các phụ lục của Thông tư chỉ mang tính đề cương, tổng hợp chung cho cả danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.
b. Đối với đề nghị danh hiệu vinh dự nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước thực hiện theo mẫu biểu quy định.
2. Quy định về Báo cáo thành tích chi tiết:
a. Khi viết Báo cáo, cần căn cứ vào nội dung công việc đã làm được theo chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng tập thể, cá nhân để làm rõ các thành tích đã đạt được phù hợp với tiêu chuẩn của danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đề nghị theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng.
b. Mỗi tập thể, cá nhân có thành tích với nội dung và mức độ khác nhau. Vì vậy, Báo cáo thành tích không được sao chép giống nhau, mà phải do từng tập thể hoặc cá nhân được đề nghị khen thưởng trực tiếp xây dựng Báo cáo.
c. Đối với đề nghị khen thưởng đột xuất, Báo cáo thành tích cần tập trung phân tích thành tích có tính đặc thù, đột xuất trong công tác, trong thực hiện nhiệm vụ (thành tích đột xuất là thành tích lập được trong hoàn cảnh không được dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến kế hoạch công việc bình thường mà tập thể, cá nhân phải đảm nhận). Đối với đề nghị khen thưởng theo chuyên đề, báo cáo đánh giá kết quả cụ thể, mô tả làm nổi bật thành tích xuất sắc đã đạt được sau khi kết thúc đợt thi đua.
d. Đối với Báo cáo thành tích cá nhân thì người viết báo cáo ký tên; đối với Báo cáo thành tích của tập thể thì Lãnh đạo của tập thể đơn vị ký tên. Báo cáo thành tích của cá nhân và Báo cáo thành tích của tập thể phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trình (ký tên, đóng dấu), đóng dấu giáp lai của đơn vị đề nghị khen thưởng (nếu có).
đ. Báo cáo thành tích của tập thể cần nêu rõ kết quả thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể và kết quả hoạt động, xếp loại; hoạt động xã hội, từ thiện, an sinh xã hội, đóng góp ngân sách nhà nước, thực hiện chính sách bảo hiểm cho người lao động, thực hiện chương trình cải cách thủ tục hành chính.
e. Báo cáo thành tích của cá nhân cần nêu rõ việc chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; thành tích, hiệu quả đã lập được trong thực hiện nhiệm vụ được giao; giải pháp công tác, đổi mới quản lý, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học vào thực tiễn; thực hiện công tác kê khai tài sản đối với đối tượng phải kê khai; công tác bồi dưỡng, học tập; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng đảng, đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện, đóng góp ngân sách nhà nước, thực hiện chính sách bảo hiểm cho người lao động, cải cách thủ tục hành chính.
f. Đối với Báo cáo thành tích đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, tại phần cuối của Báo cáo cần dành khoảng trống để Ngân hàng Nhà nước xác nhận.
g. Báo cáo thành tích được đánh máy theo quy định của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
3. Quy định về Báo cáo tóm tắt thành tích:
Đơn vị trình khen thưởng có trách nhiệm xây dựng Báo cáo tóm tắt thành tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.
+ Báo cáo tóm tắt thành tích cần ngắn gọn, đảm bảo chính xác, trung thực với Báo cáo thành tích chi tiết, bao gồm các thành tích chính, hiệu quả đã đạt được theo các nội dung tại Báo cáo thành tích chi tiết, được Thủ trưởng đơn vị xác nhận (ký tên, đóng dấu) và đóng dấu giáp lai của đơn vị đề nghị khen thưởng (nếu có).
+ Phần tóm tắt thành tích của mỗi tập thể, cá nhân được đánh máy theo quy định của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
4. Quy định về thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được (trong Báo cáo thành tích chi tiết và Báo cáo tóm tắt thành tích):
Việc thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được là rất cần thiết để chứng minh đủ điều kiện và tiêu chuẩn xét khen thưởng theo quy định.
a. Trước hết phải nêu thành tích cao nhất đã đạt được. Tiếp theo, kê khai những danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng về công tác chuyên môn hàng năm trong khoảng thời gian tương ứng với quy định của Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng của NHNN cho mỗi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Ngoài ra, cần kê khai ngắn gọn các hình thức khen thưởng đột xuất, chuyên đề các mặt công tác khác và khen thưởng của các tổ chức Đảng, đoàn thể, Bộ, ngành, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
b. Khi thống kê phải nêu rõ thời gian được khen thưởng (năm….hoặc từ năm….đến năm….), tên danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng; số quyết định; ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành quyết định khen thưởng và nội dung khen thưởng.
c. Thời gian thống kê thành tích tương ứng với danh hiệu thi đua, hình thức đề nghị khen thưởng. Ví dụ:
- Đề nghị danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước”, “Cờ thi đua của Chính phủ” (01 năm) .
- Đề nghị danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng” phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được của 3 năm liên tục liền kề trước thời điểm đề nghị khen thưởng.
- Đề nghị danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được của 6 năm liên tục liền kề trước thời điểm đề nghị khen thưởng.
Ngoài ra, trong thời gian đề nghị khen thưởng cần thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng chuyên đề hoặc đột xuất đã đạt được và sáng kiến đã được công nhận (nếu có).
Mẫu số 08: Tóm tắt báo cáo thành tích áp dụng đối với cá nhân (đề nghị Thống đốc khen thưởng)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có) ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ _______ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
TÓM TẮT BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ghi rõ danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng)
STT |
Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác, năm sinh, số CMND, số định danh |
Thành tích đạt được (1) |
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được (2) |
1 |
VD: Ông Nguyễn Văn A, Trưởng phòng Tín dụng, Ngân hàng X, năm sinh Số định danh cá nhân (CCCD) hoặc số chứng minh nhân dân (CMND)
|
… |
… |
2 |
… |
… |
… |
Ghi chú:
- (1): Trên cơ sở Báo cáo thành tích chi tiết của từng cá nhân đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại và làm nổi bật những thành tích đã đạt được trong khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng với mỗi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (02 năm đối với Bằng khen của Thống đốc và 03 năm đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”), đồng thời kê khai rõ những nội dung sau:
+ Xếp loại công chức, viên chức, người lao động trong thời gian đề nghị khen thưởng (ghi rõ số, ngày, tháng, năm quyết định, văn bản, báo cáo xếp loại).
+ Tên sáng kiến, đề tài, đề án nghiên cứu khoa học (trong đó nêu rõ vai trò tham gia, cấp sáng kiến/đề tài, năm nghiệm thu, đạt loại gì; ghi rõ số, ngày, tháng, năm của quyết định và người có thẩm quyền ra quyết định công nhận sáng kiến, đề tài, đề án nghiên cứu khoa học).
- (2): Chỉ kê khai các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng, ghi rõ số, ngày, tháng, năm của quyết định và người có thẩm quyền ra quyết định khen thưởng.
|
…, ngày….tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 09: Tóm tắt báo cáo thành tích áp dụng đối với trường hợp đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thống đốc NHNN tại khoản 2 Điều 10 Thông tư
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có) ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ _________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
TÓM TẮT BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Bằng khen Thống đốc theo khoản 2 Điều 10…..)
STT |
Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác, năm sinh, số CMND/ CCCD |
Thành tích đạt được (1) |
1 |
VD: Ông Nguyễn Văn A, Trưởng phòng Tín dụng, Ngân hàng X, năm sinh... Số định danh cá nhân (CCCD) hoặc số chứng minh nhân dân (CMND) |
… |
2 |
… |
… |
Ghi chú:
- (1): Trên cơ sở Báo cáo thành tích chi tiết của từng cá nhân đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại và làm nổi bật những thành tích đã đạt cụ thể:
+ Tóm tắt các nhiệm vụ chính đã hoàn thành tốt và thống kê xếp loại công chức, viên chức, người lao động trong thời gian 5 liền kề trước thời điểm nghỉ hưu.
+ Thống kê thời gian công tác trong ngành Ngân hàng từ khi vào Ngành đến thời điểm nghỉ hưu (từ 25 năm trở lên với nam, 20 năm trở lên đối với nữ).
+ Thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong quá trình công tác (nếu có).
|
…, ngày….tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 10: Tóm tắt Báo cáo thành tích áp dụng đối với tập thể (đề nghị Thống đốc khen thưởng)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có) ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ _________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
TÓM TẮT BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ghi rõ danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng)
STT |
Tên đơn vị, năm thành lập |
Thành tích đạt được (1) |
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được (2) |
1 |
VD: Phòng Tín dụng, Chi nhánh A, Ngân hàng X Năm thành lập: 1995 |
… |
… |
2 |
… |
… |
… |
Ghi chú:
- (1): Trên cơ sở Báo cáo thành tích chi tiết của tập thể đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại các thành tích đã đạt được trong 01 năm đối với đề nghị tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” và Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước, 02 năm đối với đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thống đốc, bao gồm những nội dung sau:
+ Thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
+ Thành tích trong các lĩnh vực công tác khác
+ Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, vấn đề đoàn kết nội bộ tại đơn vị.
+ Kết quả xét khen thưởng tại đơn vị (đối với đề nghị tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”): Số tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”/ tổng số tập thể trực thuộc đơn vị; số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến/ tổng số cá nhân thuộc đơn vị; số cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở/ tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”; số cá nhân được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên; số cá nhân được xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ (nếu có).
+ Kê khai số, ngày, tháng, năm quyết định “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc văn bản công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và xếp loại tổ chức Đảng, đoàn thể trong thời gian đề nghị khen thưởng.
- (2): Chỉ kê khai các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng và ghi rõ số, ngày tháng năm của quyết định, người có thẩm quyền ký quyết định khen thưởng.
|
…, ngày….tháng…. năm… THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 11: Đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có) ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ __________ Số:…..….V/v đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng sáng kiến…,…. đề nghị Thống đốc NHNN xét, công nhận:
- Sáng kiến có hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng trong toàn quốc:...(1)..sáng kiến;
- Sáng kiến có hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng trong toàn Ngành:...(2)…sáng kiến;
(chi tiết theo danh sách đính kèm)
Kính đề nghị Thống đốc NHNN xét duyệt.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu …, (tên người soạn thảo) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) và (2) số lượng sáng kiến đề nghị xét duyệt.
Mẫu số 12: Tóm tắt sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có) ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ _________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
TÓM TẮT SÁNG KIẾN
TT |
Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác |
Tên sáng kiến
|
Nội dung sáng kiến |
Hiệu quả áp dụng sáng kiến |
Phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với cá nhân đề nghị đồng sáng kiến bổ sung thêm nhiệm vụ cụ thể của cá nhân thực hiện, tham gia trong nội dung sáng kiến.
Mẫu số 13: Đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến của cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ
PHẠM VI ẢNH HƯỞNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG CỦA SÁNG KIẾN
Kính gửi: …………………………(1)……………..
Tên tôi là: (2) ………………………………………
Trình độ chuyên môn: …………………………….
Chức vụ (nếu có): ………………………………….
Đơn vị công tác: ……………………………….......
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây: (3)
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, |
Phòng, (ban), đơn vị công tác |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Tỷ lệ % đóng góp vào sáng kiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) đề nghị..(1).. xem xét, đánh giá và công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến sau:
Tên sáng kiến |
Nội dung sáng kiến (4) |
Hiệu quả của sáng kiến (5) |
Phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng (6) |
|
|
|
|
|
…,ngày….tháng….năm…. NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (NGƯỜI ĐẠI DIỆN) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Thủ trưởng đơn vị.
- (2) Áp dụng đối với cá nhân.
- (3) Áp dụng đối với nhóm tác giả (tối đa 05 đồng tác giả).
- (4) Tóm tắt những nội dung chính của sáng kiến, trong đó thể hiện được tính mới, sáng tạo.
- (5) Tóm tắt ngắn gọn hiệu quả, lợi ích của sáng kiến khi được áp dụng vào thực tiễn, có số liệu minh chứng cụ thể (nếu có);
- (6) Phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến trong cơ sở, ngành hoặc toàn quốc.
Mẫu số 14: Quyết định công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng của sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có) ĐƠN VỊ……. _______ Số…………….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng và
khả năng nhân rộng của sáng kiến
________
..……(1)………
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quy chế …. của…..về việc xét, đánh giá hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng sáng kiến…….
Theo đề nghị của Hội đồng sáng kiến……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng, khả năng nhân rộng …(2)…..năm…cho..(3)..sáng kiến (danh sách đính kèm).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thành viên Hội đồng sáng kiến…., Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và tác giả (đồng tác giả) có sáng kiến được công nhận tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 2; - Lưu …, (tên người soạn thảo) |
THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng đơn vị
(2) Trong cơ sở, Ngành hoặc toàn quốc.
(3) Số lượng sáng kiến được công nhận
Mẫu số 15: Quyết định tặng Giấy khen thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có) ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH ____________ Số: …../QĐ-(Ký hiệu tên đơn vị) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tặng Giấy khen
__________
(Thủ trưởng đơn vị)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…ngày…/…/…của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
Theo đề nghị của (Trưởng Phòng, ban…)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Giấy khen cho…tập thể ….cá nhân (ghi trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Đã có thành tích…
Điều 2. Tập thể (cá nhân) có tên tại Điều 1 được thưởng một khoản tiền theo quy định tại Nghị định số …. của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban…), các đơn vị liên quan thuộc …. và tập thể (cá nhân) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu …, tên người soạn thảo |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 16: Quyết định công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Tập thể lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có) ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH __________ Số: …../QĐ-(Ký hiệu tên đơn vị) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận danh hiệu ……
__________
(Thủ trưởng đơn vị)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…ngày…/…/…của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
Theo đề nghị của (Trưởng Phòng, ban…)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu ….. năm….cho…tập thể sau (ghi trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Điều 2. Tập thể có tên tại Điều 1 được thưởng một khoản tiền theo quy định tại Nghị định số ….. của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban…), các đơn vị liên quan …. và tập thể có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu …, tên người soạn thảo |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 17: Quyết định công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên tiến” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có) ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH __________ Số: …../QĐ-(Ký hiệu tên đơn vị) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận danh hiệu …..
___________
(Thủ trưởng đơn vị)
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…ngày…/…/…của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
Theo đề nghị của (Trưởng Phòng, ban…)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu …. năm….cho…cá nhân sau (ghi trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Điều 2. Cá nhân có tên tại Điều 1 được thưởng một khoản tiền theo quy định tại Nghị định số …. của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban…), các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu …, tên người soạn thảo |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 18: Quyết định công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước được Thống đốc ủy quyền.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận danh hiệu ………
___________
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày… tháng...năm… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…/…/TT-NHNN ngày… tháng...năm… của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Theo đề nghị của ……..…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu ….. năm….cho…tập thể, (cá nhân) sau (ghi trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Điều 2. Tập thể (cá nhân) có tên tại Điều 1 được thưởng một khoản tiền theo quy định tại Nghị định số ….. của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
……….., các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và cá nhân, tập thể có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu …, tên người soạn thảo |
TUQ. THỐNG ĐỐC THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 19: Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có) ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH _________ Số: ………………… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NĂM…..
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM……
PHẦN I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NĂM….
I. Đặc điểm, tình hình
1. Đặc điểm, tình hình của đơn vị
2. Thuận lợi, khó khăn
II. Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm….
1. Công tác tham mưu
2. Công tác thi đua
3. Công tác khen thưởng
4. Công tác tổ chức bộ máy và bố trí cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
5. Công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo
6. Công tác khác
III. Đánh giá chung kết quả thực hiện
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân
4. Bài học kinh nghiệm
IV. Kiến nghị và đề xuất
PHẦN II: PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM….
1. Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị trong năm….
2. Phương hướng nhiệm vụ trọng tâm về công tác thi đua, khen thưởng năm….
2.1. Về công tác thi đua
2.2. Về công tác khen thưởng
3. Giải pháp tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong thời gian tới.
Nơi nhận: - Vụ Tổ chức cán bộ; - …. - Lưu, tên người soạn thảo. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |