Thông tư 23/2020/TT-BTC quy định tạm ứng, vay ngân quỹ Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 23/2020/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/04/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời hạn vay ngân quỹ Nhà nước của ngân sách TW tối đa 12 tháng
Ngày 13/4/2020, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 23/2020/TT-BTC về việc quy định tạm ứng, vay ngân quỹ Nhà nước của ngân sách Nhà nước.
Theo đó, thời hạn vay ngân quỹ Nhà nước của ngân sách trung ương do Bộ Tài chính quyết định nhưng tối đa là 12 tháng, kể từ ngày Hợp đồng cho vay ngân quỹ Nhà nước có hiệu lực. Đối với các khoản vay ngân quỹ Nhà nước, thời hạn rút vốn chậm nhất là ngày 31/12 của năm phát sinh khoản vay. Sau thời hạn này, khoản vay ngân quỹ Nhà nước sẽ hết hạn rút vốn và bị hủy bỏ.
Ngoài ra, việc hoàn trả khoản vay ngân quỹ Nhà nước cũng có thể được xem xét gia hạn trong trường hợp ngân sách trung ương có khó khăn, chưa bố trí được nguồn để hoàn trả. Thời gian gia hạn tối đa là 12 tháng, kể từ ngày đến hạn hoàn trả khoản vay theo quy định tại Hợp đồng cho vay ngân quỹ Nhà nước. Việc đề nghị gia hạn khoản vay này phải được tiến hành trước ngày đến hạn hoàn trả ít nhất 20 ngày làm việc.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/6/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 30/2017/TT-BTC, Thông tư 06/2018/TT-BTC, Thông tư 12/2019/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 23/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 23/2020/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước
_________________
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh; vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
TẠM ỨNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
Trường hợp không chấp thuận tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tài chính có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Số đề nghị rút vốn và lũy kế số đã rút vốn (nếu có) phải nằm trong mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
- Thời hạn rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
- Chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày đến hạn hoàn trả mà khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước chưa được hoàn trả đầy đủ, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh để thu hồi khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước, thu khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước (bao gồm cả trong hạn và quá hạn). Trường hợp sau khi thực hiện trích mà vẫn chưa thu hồi đủ theo quy định, thì ngay sau khi có tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện trích tiếp để thu hồi đầy đủ khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước, thu khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước (bao gồm cả trong hạn và quá hạn).
- Sau khi thực hiện trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thông báo cho Sở Tài chính, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời, báo cáo Kho bạc Nhà nước để báo cáo Bộ Tài chính về việc trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh để thu hồi khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước quá hạn hoàn trả, thu khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước (bao gồm cả trong hạn và quá hạn).
VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
Mức vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương phải nằm trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước hằng năm về vay bù đắp bội chi hoặc vay để trả nợ gốc của ngân sách trung ương được Quốc hội quyết định.
CHI PHÍ SỬ DỤNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC QUÁ HẠN
Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước | = | Số dư nợ tạm ứng, vay | x | 0,10% | x | Số ngày tạm ứng, vay thực tế trong tháng
|
30 |
Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn | = | Số dư nợ tạm ứng, vay quá hạn | x | 0,10% | x | 150% | x | Số ngày tạm ứng, vay quá hạn
|
30 |
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Mẫu 01- Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước
(Kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
HỢP ĐỒNG CHO VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
(Số .....- HĐ/20.../KBNN-NSNN)
- Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư số.............. /2020/TT-BTC ngày............... tháng......... năm 2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước;
- Căn cứ văn bản số................ ngày …/…/… của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước.
Hôm nay, ngày.... tháng .....năm..... , tại Kho bạc Nhà nước - 32 Cát Linh -Hà Nội, chúng tôi gồm có:
1. Kho bạc Nhà nước (sau đây gọi tắt là KBNN)
- Đại diện:.............................................
- Chức vụ:.............................................
- Địa chỉ: Số 32 Cát Linh - Đống Đa - Hà Nội
- Số điện thoại:...............................................
- Số Tài khoản:...............................................
2. Vụ Ngân sách Nhà nước - Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là Vụ NSNN)
- Đại diện:.............................................
- Chức vụ:.............................................
- Địa chỉ: 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội
- Số điện thoại:...............................................
- Số Tài khoản:...............................................
Sau khi thoả thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước để .................. với các điều khoản sau:
Điều 1. KBNN đồng ý cho Vụ NSNN vay từ ngân quỹ nhà nước với số tiền ............. đồng (bằng chữ: ............................).
Điều 2. Thời hạn vay và thời hạn rút vốn vay ngân quỹ nhà nước
1. Thời hạn vay ngân quỹ nhà nước là..................................... , tính kể từ ngày ký kết Hợp đồng này.
2. Thời hạn rút vốn vay ngân quỹ nhà nước chậm nhất ngày...................... Sau thời gian trên, khoản vay ngân quỹ nhà nước hết hạn và bị hủy bỏ.
Điều 3. Thời hạn, phương thức hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước
Khoản vay ngân quỹ nhà nước phải được hoàn trả đầy đủ chậm nhất ngày ....tháng .... năm.... cho KBNN vào tài khoản số ............... tại Sở Giao dịch KBNN.
Điều 4. Gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước
Việc gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số ..../2020/TT-BTC ngày ... /..../2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước.
Điều 5. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
1. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) đối với khoản vay ngân quỹ nhà nước được áp dụng theo quy định tại Điều 16 Thông tư số ..../2020/TT-BTC ngày ..../..../2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước.
2. Vụ NSNN chuyển trả chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) cho KBNN vào tài khoản số ................... tại Sở Giao dịch KBNN.
Điều 6. Trách nhiệm của các bên
1. KBNN
a) Thực hiện giải ngân vốn vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và văn bản phê duyệt cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Hàng tháng, thông báo chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) cho Vụ NSNN.
c) Hạch toán kế toán các khoản cho vay ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật.
2. Vụ NSNN
a) Thực hiện các thủ tục rút vốn vay ngân quỹ nhà nước theo quy định.
b) Quản lý, sử dụng khoản vay ngân quỹ nhà nước đúng mục đích được phê duyệt tại văn bản số ... ngày .../.../... của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước.
c) Hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) đầy đủ và đúng hạn theo các điều khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng này.
d) Chủ trì, phối hợp với KBNN báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phương án xử lý khoản vay ngân quỹ nhà nước quá hạn hoàn trả (nếu có).
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Hai bên có trách nhiệm cùng phối hợp thực hiện đúng những điều khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định tại Thông tư số ..../2020/TT-BTC ngày .../.../2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước và các văn bản khác có liên quan.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày......... và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN KBNN
|
ĐẠI DIỆN VỤ NSNN |
Mẫu 02- Phụ lục Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước
(Kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG CHO VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
(Số.....-PL/20.../KBNN-NSNN)
- Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư số.............. /2020/TT-BTC ngày ...tháng... năm 2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Hợp đồng số.................... -HĐ/20.../KBNN-NSNN ngày .../.../.... giữa Kho bạc Nhà nước và Vụ Ngân sách nhà nước (Bộ Tài chính);
- Căn cứ văn bản số..................................... ngày...... /...... /..... của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương.
Hôm nay, ngày.... tháng ....năm....... , tại Kho bạc Nhà nước - 32 Cát Linh -Hà Nội, chúng tôi gồm có:
1. Kho bạc Nhà nước (sau đây gọi tắt là KBNN)
- Đại diện:..............................................
- Chức vụ:.............................................
- Địa chỉ: số 32 Cát Linh - Đống Đa - Hà Nội
- Số điện thoại:...............................................
- Số Tài khoản:...............................................
2. Vụ Ngân sách Nhà nước - Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là Vụ NSNN)
- Đại diện:..............................................
- Chức vụ:.............................................
- Địa chỉ: 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội
- Số điện thoại:...............................................
- Số Tài khoản:...............................................
Sau khi thoả thuận, hai bên thống nhất ký Phụ lục Hợp đồng của Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước số .............-HĐ/20.../KBNN-NSNN ngày …/…/…(sau đây gọi tắt là Hợp đồng số ....HĐ/20.../KBNN-NSNN) với các điều khoản sau:
Điều 1. KBNN đồng ý gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước với số tiền ............. đồng (bằng chữ: ) của Vụ NSNN.
Điều 2. Thời hạn gia hạn vay ngân quỹ nhà nước
Thời hạn gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước là ………………………. , tính kể từ ngày đến hạn hoàn trả theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng số ......-HĐ/20.../KBNN-NSNN.
Điều 3. Thời hạn, phương thức hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước được gia hạn
Khoản vay ngân quỹ nhà nước được gia hạn phải được hoàn trả đầy đủ chậm nhất ngày ... tháng ...năm ….cho KBNN vào tài khoản số.. tại Sở Giao dịch KBNN.
Điều 4. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) áp dụng theo quy định tại Hợp đồng số ......-HĐ/20.../KBNN-NSNN.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Phụ lục hợp đồng này là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng số ....-HĐ/20.../KBNN-NSNN.
2. Phụ lục hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày................................... và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN KBNN
|
ĐẠI DIỆN VỤ NSNN
|
Mẫu 03/TƯ – Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương
(Kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH __________ Số: .../BTC-NSNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY RÚT VỐN TẠM ỨNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước (Sở Giao dịch)
Căn cứ Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương;
Đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương:
- Số tiền bằng số:............................................................................................................
- Số tiền bằng chữ:..........................................................................................................
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG |
Phần KBNN ghi |
KBNN ghi: |
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương: |
- Nợ: ................. |
- Số tiền bằng số: .............................................................. - Số tiền bằng chữ: …………………………………………. |
- Có: .................. |
Bộ phận kế toán ghi sổ ngày: ....................................
KẾ TOÁN |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu 03/ĐP – Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân sách cấp tỉnh
(Kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY RÚT VỐN TẠM ỨNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước .......................
Căn cứ Quyết định số........... ngày ... tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách tỉnh/thành phố ………….;
Căn cứ nhu cầu vốn hiện nay của ngân sách tỉnh/thành phố ..................;
Sở Tài chính... đề nghị Kho bạc Nhà nước ... thực hiện tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách tỉnh/thành phố ..........:
- Số tiền bằng số:..............................................................................................
- Số tiền bằng chữ: ...........................................................................................
Nơi nhận:
|
GIÁM ĐỐC
|
Phần KBNN ghi |
KBNN ghi: |
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương: |
- Nợ: ………….. |
- Số tiền bằng số: .......................................... - Số tiền bằng chữ: …………………………….. |
- Có: ……………. |
Bộ phận kế toán ghi sổ ngày: ................................
KẾ TOÁN |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
GIÁM ĐỐC
|
Mẫu 04 –Giấy rút vốn vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương
(Kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY RÚT VỐN VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
(Mục đích: □ Bù đắp bội chi □ Trả nợ gốc)
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước (Sở Giao dịch)
Căn cứ văn bản số...................... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Tài chính phê duyệt cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước;
Căn cứ Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước số .... ngày …/…/…. giữa Kho bạc Nhà nước và Vụ Ngân sách nhà nước- Bộ Tài chính.
Đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước:
- Số tiền bằng số:...............................................................................................................
- Số tiền bằng chữ:.............................................................................................................
Nơi nhận: |
TL. BỘ TRƯỞNG
|
Phần KBNN ghi |
KBNN ghi: |
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương: |
- Nợ:................. |
- Số tiền bằng số: ................................................. - Số tiền bằng chữ: ………………………………… |
- Có:................ |
Bộ phận kế toán ghi sổ ngày:...................
KẾ TOÁN |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu 05 - Báo cáo tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước
(Kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Số: .../BC-KB... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
Tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước
Kỳ báo cáo: .....
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
Tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước |
|
Ghi chi tiết ngày của từng lần rút và hoàn trả tạm ứng NQNN trong kỳ. |
|
- Số dư đầu kỳ |
|
|
|
- Số phát sinh trong kỳ |
|
|
|
- Số thu hồi trong kỳ |
|
|
|
- Số dư cuối kỳ |
|
|
2 |
Tình hình thu từ các khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, các khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn |
|
|
|
- Số phải thu đầu kỳ (a) |
|
|
|
- Số thu từ các khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước phát sinh trong kỳ (b) |
|
|
|
- Số thu từ các khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn phát sinh trong kỳ (c) |
|
|
|
- Số đã thu trong kỳ (d) |
|
|
|
- Số phải thu cuối kỳ (đ) = (a) + (b) + (c) - (d) |
|
|
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |