Thông tư 22/2014/TT-NHNN chính sách tín dụng về phát triển thủy sản

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 22/2014/TT-NHNN

Thông tư 22/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/07/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:22/2014/TT-NHNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/08/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

 Tàu khai thác hải sản được hỗ trợ lãi suất tối đa 11 năm
Tại Thông tư số 22/2014/TT-NHNN ngày 15/08/2014 hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP về một số chính sách phát triển thủy sản, Ngân hàng Nhà nước cho biết sẽ cho vay đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần khai thác hải sản đối với những tàu đóng mới có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên hoặc nâng cấp tàu có tổng công suất máy chính dưới 400CV thành tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên…; chủ tàu đang hoạt động nghề cá có hiệu quả, có khả năng tài chính và có phương án sản xuất kinh doanh cụ thể; chủ tàu cam kết mua đầy đủ bảo hiểm đối với thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ trên tàu sau khi hoàn thành việc đóng mới, nâng cấp tàu và trước khi đưa vào sử dụng; có phương án vay vốn được ngân hàng thương mại thẩm định có hiệu quả, khả thi.
Riêng đối với cho vay lưu động, chủ tàu cần chỉ đáp ứng điều kiện: Đang hoạt động nghề cá có hiệu quả, có khả năng tài chính và phương án sản xuất kinh doanh cụ thể; phương án vay vốn được ngân hàng thẩm định có hiệu quả, khả thi.
Khi đã đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên, chủ tàu và ngân hàng thương mại thỏa thuận về thời hạn vay, nhưng trong đó, thời gian được Nhà nước hỗ trợ lãi suất không quá 11 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng đối với trường hợp cho vay đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ và không quá 12 tháng đối với cho vay vốn lưu động.
Trường hợp cho vay đóng mới, nâng cấp tàu để khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ, ngân hàng thương mại nhận chính con tàu đóng mới, nâng cấp đó là tài sản bảo đảm cho khoản vay; trường hợp cho vay lưu động, việc cần hay không cần chủ tàu phải có bảo đảm bằng tài sản do ngân hàng thương mại tự quyết định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/08/2014.

Xem chi tiết Thông tư 22/2014/TT-NHNN tại đây

tải Thông tư 22/2014/TT-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 22/2014/TT-NHNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 22/2014/TT-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 22/2014/TT-NHNN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

Số: 22/2014/TT-NHNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2014

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định việc cho vay đặt hàng đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần nghề cá; cho vay vốn lưu động để khai thác hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản (sau đây gọi tắt là Nghị định số 67/2014/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Chủ tàu theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 67/2014/NĐ-CP;
b) Các ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng;
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc cho vay
1. Chủ tàu có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả gốc, lãi đúng hạn cho ngân hàng thương mại theo hợp đồng tín dụng.
2. Ngân hàng thương mại thực hiện cho vay đối với chủ tàu theo quy định tại Thông tư này. Những nội dung không được quy định trong Thông tư này thì ngân hàng thương mại thực hiện cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Điều 3. Mục đích vay vốn
1. Cho vay để chủ tàu đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghi định số 67/2014/NĐ-CP.
2. Cho vay ngắn hạn để chủ tàu đảm bảo chi phí khai thác hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.
Điều 4. Điều kiện vay
1. Đối với cho vay đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần khai thác hải sản:
a) Tàu đóng mới phải có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên; nâng cấp tàu có tổng công suất máy chính dưới 400CV thành tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên và nâng cấp công suất máy đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên;
b) Chủ tàu có tên trong danh sách phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đang hoạt động nghề cá có hiệu quả, có khả năng tài chính và có phương án sản xuất kinh doanh cụ thể;
c) Chủ tàu cam kết mua đầy đủ bảo hiểm theo quy định đối với thân tàu, trang thiết bị, ngư lưới cụ trên tàu (bảo hiểm mọi rủi ro) sau khi hoàn thành việc đóng mới, nâng cấp tàu và trước khi đưa vào sử dụng;
d) Phương án vay vốn được ngân hàng thương mại thẩm định có hiệu quả, khả thi.
2. Đối với cho vay vốn lưu động:
Điều 5. Hạn mức, lãi suất và thời hạn cho vay
1. Hạn mức, lãi suất cho vay được thực hiện theo quy định tại điểm c, điểm e khoản 1 và điểm c, điểm d khoản 3 Điều 4 Nghi định số 67/2014/NĐ-CP.
2. Việc cho vay đóng mới, nâng cấp tàu được Ngân sách Nhà nước cấp bù một phần lãi suất. Hồ sơ, thủ tục và quy trình cấp bù lãi suất được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Lãi suất nợ quá hạn: Lãi suất nợ quá hạn (bao gồm cả phần hỗ trợ lãi suất của Nhà nước) do ngân hàng thương mại và chủ tàu thỏa thuận theo quy định của pháp luật và được quy định trong hợp đồng tín dụng.
4. Thời hạn cho vay
a) Thời hạn cho vay đóng mới, nâng cấp tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ do ngân hàng thương mại và chủ tàu thỏa thuận, nhưng thời gian được Nhà nước hỗ trợ lãi suất không quá 11 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng;
b) Thời hạn cho vay vốn lưu động do ngân hàng thương mại và chủ tàu thỏa thuận, nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng.
Điều 6. Tài sản bảo đảm
1. Ngân hàng thương mại nhận con tàu đóng mới, nâng cấp để khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ làm tài sản bảo đảm cho khoản vay. Việc đăng ký giao dịch bảo đảm đối với con tàu đóng mới, nâng cấp được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Trường hợp cho vay vốn lưu động: Ngân hàng thương mại xem xét và quyết định việc cho vay có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản đối với chủ tàu theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Phân loại nợ và xử lý rủi ro
1. Việc phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Cơ chế xử lý rủi ro trong trường hợp do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng đối với khoản cho vay đóng mới, nâng cấp tàu, ngân hàng thương mại được xử lý theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.
3. Trường hợp chủ tàu không trả nợ gốc và lãi do các nguyên nhân khác, ngân hàng thương mại xem xét xử lý theo quy định của pháp luật.
Bổ sung
Điều 8. Quyền hạn và trách nhiệm của chủ tàu
1. Chủ tàu có quyền đề nghị vay với thời hạn và hạn mức vay thấp hơn quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 5 Thông tư này để phù hợp với phương án kinh doanh và được quyền trả nợ trước hạn đối với khoản vay.
2. Cung cấp đầy đủ, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu cung cấp cho ngân hàng thương mại để thẩm định và quyết định cho vay.
3. Trường hợp Ngân sách Nhà nước thu hồi số tiền cấp bù lãi suất do phát hiện chủ tàu có sai phạm trong việc sử dụng vốn vay hoặc các khoản nợ quá hạn của chủ tàu không phải do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, chủ tàu có trách nhiệm hoàn trả lại cho ngân hàng thương mại toàn bộ phần lãi suất cấp bù bị thu hồi.
Bổ sung
Điều 9. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại
nhayKhoản 8 Điều 9 được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 21/2015/TT-NHNN. Tuy nhiên nội dung bổ sung sau đó bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 12/2018/TT-NHNN.
Điều 9 được sửa đổi, bổ sung lại bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 12/2018/TT-NHNN.
nhay
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết quả cho vay theo quy định tại Thông tư này.
2. Vụ Chính sách tiền tệ:
a) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện các công cụ điều hành chính sách tiền tệ theo quy định tại điểm d, khoản 4 Điều 9 của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP;
b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay của ngân hàng thương mại đối với chủ tàu theo quy định của Thông tư này;
b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo dõi, kiểm tra việc triển khai cho vay của các ngân hàng thương mại đối với chủ tàu trên địa bàn; kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết quả thực hiện và những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai trên địa bàn.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2014.
2. Việc giải ngân các khoản cho vay theo Thông tư này được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc ngân hàng thương mại, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như Khoản 3 Điều 11;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ủy ban Trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và đầu tư (để phối hợp thực hiện);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ TDCNKT.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

NGÂN HÀNG……..

BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY KHAI THÁC HẢI SẢN XA BỜ THEO THÔNG TƯ SỐ ………/2014/TT-NHNN

NGÀY........THÁNG ……..NĂM ………… CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Tháng... Năm...

 

 

Đơn vị: triệu đồng, chiếc tàu, khách hàng

STT

Mục đích vay vốn

Số lượng tàu được đóng mới/nâng cấp lũy kế từ đầu chương trình

Tổng số tiền cam kết cho vay theo hợp đồng tín dụng

Doanh số cho vay lũy kế từ đầu chương trình

Doanh số thu nợ lũy kế từ đầu chương trình

Dư nợ tại thời điểm báo cáo

Số khách hàng còn đang dư nợ

Số lượt khách hàng được vay vốn lũy kế từ đầu chương trình

Tổng số

Trong đó:

Cá nhân, hộ gia đình

Hợp tác xã

Doanh nghiệp

Tổ chức khác

Nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ

Nợ quá hạn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho vay đóng mới tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho vay đóng mới tàu khai thác hải sản xa bờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho vay nâng cấp tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho vay vốn lưu động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho vay đóng mới tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho vay đóng mới tàu khai thác hải sản xa bờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho vay nâng cấp tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho vay vốn lưu động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tổng cộng (1+2+...), trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho vay đóng mới tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho vay đóng mới tàu khai thác hải sản xa bờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho vay nâng cấp tàu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho vay vốn lưu động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Ngày số liệu là ngày cuối cùng của tháng báo cáo

- Hình thức gửi báo cáo:

+ Bằng văn bản: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 25 Lý Thường Kiệt - Hoàn Kiếm - Hà Nội;

+ Email: [email protected].

+ Liên hệ: 0439360407 (máy lẻ 518058)

 

Lập biểu
(Ghi rõ tên, số điện thoại người báo cáo)

Ngân hàng
(Người đại diện hợp pháp của ngân hàng ký tên và đóng dấu)

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi