Thông tư 17/2019/TT-BTC về xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2019/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2019/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/03/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam"
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam” (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là hình thức tặng thưởng của Bộ Tài chính để ghi nhận thành tích, sự cống hiến của các cá nhân đã có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng, phát triển ngành Tài chính Việt Nam. Theo đó, những đối tượng sau được xét tặng Kỷ niệm chương:
Bộ trưởng, Thứ trưởng Bộ Tài chính không tính thâm niên công tác khi xét tặng Kỷ niệm chương; Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này, có tổng thời gian công tác trong ngành Tài chính từ 20 năm (không quy đổi) trở lên đối với nam, từ 15 năm (không quy đổi) trở lên đối với nữ, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Cá nhân công tác ở các ngành khác chuyển về công tác trong ngành Tài chính nếu chưa đủ thời gian để xét tặng theo quy định tại Khoản 2 Điều này, thì sẽ được xét tặng Kỷ niệm chương trước khi nghỉ hưu nếu có đủ 30 năm công tác liên tục trở lên đối với nam, 25 năm công tác liên tục trở lên đối với nữ, trong đó phải có hơn 05 năm (60 tháng trở lên) công tác trong ngành Tài chính…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05/05/2019.
Thông tư này làm hết hiệu lực của Quyết định 42/2005/QĐ-BTC về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam"
Xem chi tiết Thông tư 17/2019/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 17/2019/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 17/2019/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam”
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005 và năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam”.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nguyên tắc, đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục đề nghị, quyết định tặng, tổ chức trao tặng và quyền lợi, trách nhiệm của cá nhân được tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam”.
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
HỒ SƠ, QUY TRÌNH XÉT TẶNG, TỔ CHỨC TRAO TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Đối với Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước và KBNN (sau đây gọi chung là Tổng cục thuộc Bộ): Hồ sơ gửi về Vụ Thi đua - Khen thưởng Bộ Tài chính gồm: tờ trình và danh sách cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương; Bản tóm tắt quá trình công tác của cá nhân lưu tại Tổng cục.
Đối với những trường hợp đã nghỉ chế độ, chuyển công tác, đã mất… thì đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ trước khi nghỉ, chuyển công tác, trước khi mất… có trách nhiệm lập hồ sơ.
Đối với các trường hợp đột xuất thì thời gian nộp hồ sơ không nhất thiết thực hiện theo quy định này.
Lãnh đạo Bộ Tài chính tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương cho các đồng chí Lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Được tặng Kỷ niệm chương, được trao Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam”.
Trình tự, thủ tục, thời hạn và thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam” ban hành kèm theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BTC ngày 07/7/2005 của Bộ Tài chính.
Nơi nhận: - Hội đồng TĐKT TW; Ban TĐKT TW; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Tòa án Nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát Nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ TP); - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính; - Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Thuế, Kho bạc NN các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cục Hải quan, Cục Dự trữ NN khu vực; - Lưu: VT, Vụ TĐKT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BTC ngày 21/3/2019)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày… tháng… năm 20… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP TÀI CHÍNH VIỆT NAM
(Kèm theo Công văn số:………… ngày………… tháng……… năm………)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ, chức danh, đơn vị công tác (hiện nay hoặc trước khi nghỉ hưu) |
Thời gian công tác được tính để xét tặng KNC (đã trừ thời gian bị kỷ luật nếu có) |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Cột 6 - Thời gian công tác:
+ Đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành tài chính ghi rõ tổng số năm/ tháng công tác trong ngành Tài chính.
+ Đối với đối tượng ngoài ngành Tài chính kê khai rõ tổng số năm từ tháng, năm đến tháng, năm đã giữ chức vụ, các nhiệm kỳ công tác.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BTC ngày 21/3/2019)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày… tháng… năm 20… |
BẢN TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam”
I. Sơ lược bản thân:
- Họ và tên: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc:
- Quê quán:
- Chức vụ (hiện nay, trước khi nghỉ hưu):
- Đơn vị công tác (hiện nay, trước khi nghỉ hưu):
- Nơi ở hiện nay:
II. Quá trình công tác:
Thời gian (từ tháng.../... đến tháng.../...) |
Chức vụ, chức danh, đơn vị công tác |
Thời gian công tác trong ngành tài chính được tính để xét tặng KNC (đã trừ thời gian bị kỷ luật nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
xxxx |
III. Khen thưởng: (Ghi rõ hình thức, năm nào đối với hình thức khen thưởng cao nhất)
IV. Kỷ luật: (Ghi rõ hình thức, năm nào)
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (Ký tên, đóng dấu) |
NGƯỜI KHAI KÝ TÊN (Ký, ghi rõ họ tên) |