Thông tư 141/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước”
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 141/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 141/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Sĩ Danh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/07/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 141/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH --------------- Số: 141/2009/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 13 tháng 7 năm 2009 |
THÔNG TƯ
Quy định chế độ tài chính thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước”
----------------------------
- Căn cứ Thông báo số 165-TB/TW ngày 27/06/2008 của Ban chấp hành Trung ương thông báo Kết luận của Bộ Chính trị về Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước”;
- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 2460-QĐ/BTCTW ngày 24/3/2009 của Ban Tổ chức Trung ương về việc ban hành "Quy chế tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước";
Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước” (Đề án 165) như sau:
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thuộc Đề án 165 được quản lý, sử dụng theo đúng các quy định hiện hành về quản lý tài chính, chế độ chi tiêu do các cơ quan Đảng và nhà nước có thẩm quyền ban hành, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng, cuối năm báo cáo quyết toán kinh phí đã sử dụng với cơ quan tài chính và theo quy định tại Thông tư này.
Chi đào tạo trong nước do các cơ sở đào tạo nước ngoài thực hiện tại Việt Nam gồm các nội dung chi và mức chi sau:
- Bậc đào tạo đại học: |
750.000 đồng Việt Nam/1 người/1 tháng; |
- Bậc đào tạo thạc sĩ: |
900.000 đồng Việt Nam/1 người/1 tháng; |
- Bậc đào tạo tiến sĩ: |
1.050.000 đồng Việt Nam/1 người/1 tháng. |
Chi đào tạo dài hạn ở nước ngoài gồm các nội dung chi và mức chi sau:
Riêng chi sinh hoạt phí (chi phí ăn, ở) cho cán bộ trong thời gian học tập ở nước ngoài căn cứ vào nội dung, yêu cầu của khoá học, đối tượng tham gia khoá học để thực hiện như sau:
- Trường hợp khoá học có thời gian dưới 6 tháng: mức chi tối đa theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí. Tuỳ theo tình hình thực tế, Ban chỉ đạo Đề án 165 quyết định mức chi cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức chi theo quy định của Bộ Tài chính.
- Trường hợp khoá học có thời gian từ 6 tháng đến dưới 1 năm: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
Chi theo các nội dung và mức chi quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Riêng chi sinh hoạt phí (chi phí ăn, ở) cho cán bộ trong thời gian học tập ở nước ngoài thực hiện như sau:
- Trường hợp khoá học có thời gian dưới 6 tháng: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
- Trường hợp khoá học có thời gian từ 6 tháng đến dưới 1 năm: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
Đối với các khoá học ngoại ngữ trong nước, gồm các nội dung chi, mức chi sau:
Nội dung, chế độ, mức chi bảo đảm hoạt động thường xuyên của Ban chỉ đạo Đề án 165 thực hiện như chi từ nguồn kinh phí thường xuyên của cơ quan của Đảng.
Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị và các đối tượng hưởng lương thuộc lực lượng vũ trang được tuyển chọn đi học tập, bồi dưỡng ở nước ngoài theo Đề án 165 từ 30 ngày liên tục trở lên, trong thời gian học tập ở nước ngoài được hưởng 40% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), do cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ đó chi trả từ nguồn kinh phí của đơn vị mình.
Căn cứ đề nghị của Ban chỉ đạo Đề án 165 (Văn phòng điều hành Đề án 165), Kho bạc Nhà nước thực hiện việc thanh toán và cấp phát như sau:
- Học phí và các khoản phí phải trả cho cơ sở đào tạo ở nước ngoài: Căn cứ vào hợp đồng với sơ sở đào tạo nước ngoài hoặc thông báo trong giấy báo tiếp nhận học của cơ sở đào tạo nước ngoài và đề nghị của Văn phòng điều hành Đề án 165, Kho bạc Nhà nước chuyển kinh phí tương ứng cho cơ sở đào tạo ở nước ngoài.
- Sinh hoạt phí và phí đi đường của lưu học sinh: Căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức và đề nghị của Văn phòng điều hành Đề án 165, Kho bạc Nhà nước chuyển kinh phí vào tài khoản của người hưởng tiền hoặc vào tài khoản của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại để cơ quan này chi trả tiền cho lưu học sinh.
- Vé máy bay (hoặc vé tàu): Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Văn phòng điều hành Đề án 165, Kho bạc Nhà nước chuyển tiền vào tài khoản người hưởng để mua vé máy bay hoặc chuyển tiền trực tiếp vào đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển.
Vé máy bay lượt đi được cấp theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
Vé lượt về được thanh toán theo hình thức thông báo vé trả tiền trước (PTA) thông qua cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại, hoặc cấp trực tiếp cho cán bộ qua Hãng hàng không quốc gia Việt Nam hoặc các hãng hàng không hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định hiện hành. Trường hợp cán bộ tự mua vé lượt về thì khi về nước sẽ thanh toán hoàn trả cho cán bộ theo hoá đơn thu tiền thực tế (hợp lệ) và cuống vé máy bay (bản chính) nhưng tối đa chỉ bằng mức vé của PTA tại Việt Nam cho hạng thông thường (hạng Economy) do Hãng hàng không quốc gia Việt Nam hoặc các hãng hàng không hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam đã thông báo.
- Bảo hiểm y tế; khen thưởng cho lưu học sinh; hỗ trợ một phần rủi ro, bất khả kháng đối với lưu học sinh: Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Văn phòng điều hành Đề án 165, Kho bạc Nhà nước chuyển tiền vào tài khoản của người hưởng hoặc chuyển tiền trực tiếp cho đơn vị cung cấp dịch vụ.
- Phí chuyển và nhận tiền qua ngân hàng (nếu có): Theo quy định hiện hành.
- Dự toán kinh phí năm trước năm hiện hành được cấp có thẩm quyền giao.
- Kinh phí đã thực hiện năm trước (chi tiết theo nhiệm vụ được giao và theo chương, khoản, mục tương ứng mục lục ngân sách nhà nước).
- Kinh phí năm trước chưa sử dụng hết chuyển năm hiện hành (bao gồm số dư dự toán, số dư tạm ứng, tồn quỹ tiền mặt).
- Dự toán kinh phí năm hiện hành được cấp có thẩm quyền giao và tình hình sử dụng kinh phí năm hiện hành đến thời điểm báo cáo.
Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Tỉnh uỷ, thành uỷ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ HCSN. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Phạm Sỹ Danh
|
Mức sinh hoạt phí của lưu học sinh theo Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước”
(Kèm theo Thông tư số 141/2009/TT-BTC ngày 13/7/2009 của Bộ Tài chính)
Tên nước |
Mức SHP toàn phần (USD; EURO/1LHS/1tháng) |
|
Bằng đồng đôla Mỹ (USD) |
Bằng đồng EURO |
|
Ấn Độ |
455 |
|
Trung Quốc |
455 |
|
Đài Loan |
455 |
|
Campuchia, Lào |
390 |
|
Mông Cổ |
390 |
|
Hàn Quốc, Xinh-ga-po |
650 |
|
Thái Lan, Phi-lip-pin, Malaisia |
390 |
|
Ba Lan |
520 |
|
Bungary |
520 |
|
Hungary |
520 |
|
Cộng hoà Séc |
520 |
|
Cộng hoà Slôvakia |
520 |
|
Rumani |
520 |
|
Ucraina, Bêlarútxia |
520 |
|
Liên bang Nga |
520 |
|
Cuba |
390 |
|
Các nước Tây, Bắc Âu |
|
960 |
Mỹ, Canada, Anh, Nhật Bản |
1.300 |
|
Úc, Niu Di-lân |
1.120 |
|
Ai Cập |
585 |
|
Mức bảo hiểm y tế đối với lưu học sinh
(Kèm theo Thông tư số 141/2009/TT-BTC ngày 13/7/2009 của Bộ Tài chính)
Tên nước |
Mức bảo hiểm y tế đối với lưu học sinh |
|
USD/LHS/năm |
EUR/LHS/năm |
|
Campuchia, Lào |
150 |
|
Balan, Bêlarútxia, Ucraina |
150 |
|
Các nước Tây Âu và Bắc Âu |
|
900 |
Nhật Bản |
410 |
|
Úc và Niu Di-lân |
300 |
|
Mỹ, Canada, Anh |
1.000 |
|
Ghi chú: Đối với một số nước không liệt kê trong Phụ lục này sẽ được xem xét từng trường hợp cụ thể theo quy định.