Thông tư 118/2014/TT-BTC chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại SCIC
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 118/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 118/2014/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại các DN
Ngày 21/08/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 118/2014/TT-BTC hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại các doanh nghiệp (DN) từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước và việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại các DN Tổng công ty đã tiếp nhận về các Bộ, UBND cấp tỉnh.
Cụ thể, từ ngày 09/10/2014, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước sẽ thực hiện tiếp nhận quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước từ các Bộ, UBND cấp tỉnh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên được chuyển đổi từ công ty Nhà nước độc lập hoặc mới thành lập trực thuộc các Bộ, UBND cấp tỉnh; công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên được chuyển đổi từ các DN độc lập 100% vốn Nhà nước hoặc mới thành lập trực thuộc các Bộ, UBND cấp tỉnh; công ty liên doanh có vốn góp nhà nước do các Bộ, UBND cấp tỉnh làm đại diện chủ sở hữu; tập đoàn kinh tế, tổng công ty và các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng...
Trường hợp DN có vốn góp Nhà nước trước ngày 09/10/2014, việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại các DN nêu trên phải hoàn thành trước ngày 09/11/2014. Riêng đối với công ty cổ phần được chuyển đổi từ các DN độc lập 100% vốn Nhà nước hoặc mới thành lập trực thuộc các Bộ, UBND cấp tỉnh hoặc tập đoàn kinh tế, tổng công ty, việc triển khai chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu phải thực hiện trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày DN được cấp Giấy chứng nhận đăng ký DN lần đầu hoặc 30 ngày từ ngày có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/10/2014.
Xem chi tiết Thông tư 118/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 118/2014/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 118/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2014 |
- Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
- Căn cứ Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 57/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp từ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt là Bộ), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là Tổng công ty) và việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp Tổng công ty đã tiếp nhận về các Bộ, UBND cấp tỉnh.
CHUYỂN GIAO QUYỀN ĐẠI ĐIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC
Doanh nghiệp thuộc đối tượng Tổng công ty tiếp nhận quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước sau thời điểm Thông tư này có hiệu lực, khi Tổng công ty chưa thực hiện việc tiếp nhận thì các Bộ, UBND cấp tỉnh chỉ đạo Người đại diện hoặc cơ quan liên quan xem xét, biểu quyết việc không thay đổi quy mô và cơ cấu vốn điều lệ của doanh nghiệp, ngoại trừ việc điều chỉnh quy mô, cơ cấu vốn điều lệ theo quy định tại Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
Nguyên tắc, nội dung, hồ sơ, trình tự chuyển giao lại quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp từ Tổng công ty về các Bộ, UBND cấp tỉnh được thực hiện tương tự việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp từ các Bộ, UBND cấp tỉnh về Tổng công ty theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng chuyển giao lại quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước theo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, khi chưa thực hiện việc chuyển giao thì Tổng công ty chỉ đạo Người đại diện xem xét, biểu quyết việc không thay đổi quy mô và cơ cấu vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp chưa có báo cáo tài chính năm hoặc quý đã kiểm toán thì số liệu chuyển giao xác định là số liệu trên báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất của doanh nghiệp. Tổng công ty thuê kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp và điều chỉnh số liệu chuyển giao (nếu có) theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
Trong Hồ sơ chuyển giao phải xác định rõ trách nhiệm của các bên liên quan đến việc quản lý, sử dụng khoản tiền thu của nhà nước tại thời điểm lập hồ sơ làm cơ sở chuyển giao và những vấn đề tồn tại cần tiếp tục phối hợp giải quyết sau chuyển giao.
- Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa;
- Quyết định công bố giá trị doanh nghiệp và các quyết định, các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý tồn tại về tài chính (công nợ, vốn góp, sản phẩm dở dang và hàng hóa, tài sản không cần dùng...), lao động tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa;
- Phương án cổ phần hóa và Quyết định phê duyệt phương án của cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định giá khởi điểm bán cổ phần lần đầu và Hồ sơ, tài liệu liên quan đến kết quả bán đấu giá cổ phần lần đầu, thông báo thu tiền bán đấu giá cổ phần và bán thỏa thuận cho người lao động;
- Các hồ sơ tài liệu liên quan xử lý các vấn đề tài chính, công nợ, lao động phát sinh từ thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa đến thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
- Quyết định công bố giá trị thực tế vốn nhà nước tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp chuyển thành công ty cổ phần (nếu có);
- Các hồ sơ liên quan đến việc góp vốn liên doanh, nhận vốn với Nhà nước trong trường hợp góp vốn liên doanh bằng quyền sử dụng đất;
- Các tài liệu liên quan đến việc tăng giảm vốn điều lệ, tăng giảm vốn Nhà nước tại doanh nghiệp từ thời điểm chuyển sang công ty cổ phần đến thời điểm chuyển giao;
- Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến các khoản thu từ cổ phần hóa, thu cổ tức phần vốn nhà nước và các khoản thu khác phải nộp, đã nộp Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp phát sinh trước thời điểm chuyển giao.
Trường hợp doanh nghiệp không có Người đại diện thì các Bộ, UBND cấp tỉnh chỉ đạo các bộ phận chuyên môn lập Hồ sơ và tiến hành theo trình tự quy định.
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Tổng công ty, các Bộ, UBND cấp tỉnh chỉ đạo Người đại diện, các bộ phận chuyên môn phối hợp với doanh nghiệp để bổ sung hoàn thiện hồ sơ hoặc có ý kiến về việc điều chỉnh lại số liệu.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
BÁO CÁO GIÁ TRỊ VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ TẠI DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính)
Nội dung |
Số liệu |
Ghi chú |
I. Số liệu chuyển giao (số liệu tại thời điểm theo quy định tại Điều 8 Thông tư này): |
|
|
1. Giá trị vốn nhà nước (theo mệnh giá) (đồng) |
|
|
2. Số lượng cổ phần nhà nước (đối với Công ty cổ phần): cổ phần |
|
|
3. Tỷ lệ vốn nhà nước/vốn điều lệ của Công ty (%) |
|
|
II. Một số thông tin về Công ty có vốn nhà nước chuyển giao: |
|
|
1. Thông tin theo Giấy chứng nhận ĐKKD cấp lần đầu: |
|
|
- Số giấy chứng nhận ĐKKD |
|
|
- Ngày cấp |
|
|
- Vốn điều lệ đăng ký của Công ty (đồng) |
|
|
Trong đó: + Vốn Nhà nước đầu tư tại Công ty (đồng) |
|
|
+ Tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ tại Công ty (%) |
|
|
+ Số lượng cổ phần của nhà nước |
|
|
- Tên doanh nghiệp |
|
|
- Địa chỉ, điện thoại, Fax |
|
|
- Ngành nghề kinh doanh chính |
|
|
2. Thông tin theo Giấy chứng nhận ĐKDN cấp tại thời điểm gần nhất (nếu có): |
|
|
- Số giấy chứng nhận ĐKKD |
|
|
- Ngày cấp |
|
|
- Vốn điều lệ đăng ký của Công ty (đồng) |
|
|
Trong đó: + Vốn Nhà nước đầu tư tại Công ty (đồng) |
|
|
+ Tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ tại Công ty (%) |
|
|
+ Số lượng cổ phần của nhà nước |
|
|
- Tên doanh nghiệp |
|
|
- Địa chỉ, điện thoại, Fax |
|
|
- Ngành nghề kinh doanh chính |
|
|
Ngày ..... tháng ..... năm 20...
Xác nhận của doanh nghiệp |
Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
(Ký và ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) |
(Ký và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC SỐ 2
BÁO CÁO CÁC KHOẢN TIỀN NHÀ NƯỚC CÒN PHẢI THU HỒI TỪ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Đồng
Nội dung |
Số tiền |
1. Số tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp: |
|
1.1. Tổng số phát sinh phải nộp |
|
1.2. Số đã nộp |
|
1.3. Lãi chậm nộp (nếu có) |
|
1.4. Số còn phải nộp |
|
2. Số tiền bán phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp: |
|
2.1. Tổng số phát sinh phải nộp |
|
2.2. Số đã nộp |
|
2.3. Lãi chậm nộp (nếu có) |
|
2.4. Số còn phải nộp |
|
3. Lợi nhuận, cổ tức được chia trên vốn Nhà nước: |
|
3.1. Tổng số phát sinh phải nộp |
|
3.2. Số đã nộp |
|
3.3. Lãi chậm nộp (nếu có) |
|
3.4. Số còn phải nộp |
|
4. Số tiền nhà nước phải thu hồi của người lao động mua cổ phần trả chậm: |
|
4.1. Tổng số phát sinh phải thu |
|
4.2. Số đã thu |
|
4.3. Lãi chậm nộp (nếu có) |
|
4.3. Số còn phải thu |
|
5. Giá trị cổ phần nhà nước cấp cho người lao động hưởng cổ tức: |
|
5.1. Tổng số phát sinh phải thu |
|
5.2. Số đã thu hồi |
|
5.3. Số còn phải thu |
|
6. Khoản chênh lệch giữa vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ của CT TNHH MTV |
|
7. Tổng số đã nộp (7=1.2 + 2.2 + 3.2 + 4.2+5.2) |
|
8. Tổng số còn phải thu hồi (8=1.4 + 2.4 + 3.4 + 4.3 + 5.3+ 6) |
|
(Số liệu báo cáo tại thời điểm lập Hồ sơ chuyển giao)
Xác nhận của doanh nghiệp (Ký và ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ngày ..... tháng ..... năm 20... Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (Ký và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC SỐ 3
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính)
1. Tên doanh nghiệp: ……………..
2. Địa chỉ: ………. 3. Điện thoại: ……….. 4. Fax:…………
5. Giấy đăng ký doanh nghiệp số: ………. Ngày ………..
6. Ngành nghề kinh doanh chính: ………….
7. Vốn điều lệ: ……… đồng
Trong đó: vốn nhà nước:…… đồng.
Số cổ phần nhà nước nắm giữ: …… cổ phần (đối với công ty cổ phần)
8. Một số chỉ tiêu tài chính:
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số đầu kỳ |
Số cuối kỳ |
I. Tổng tài sản |
|
|
|
1. Tài sản ngắn hạn |
100 – BCĐKT |
|
|
+ Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 –BCĐKT |
|
|
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
120 – BCĐKT |
|
|
+ Các khoản phải thu |
130 – BCĐKT |
|
|
Trong đó: Nợ phải thu khó đòi |
|
|
|
+ Hàng tồn kho |
140 – BCĐKT |
|
|
+ Tài sản ngắn hạn khác |
150 – BCĐKT |
|
|
2.Tài sản dài hạn |
200 – BCĐKT |
|
|
+ Các khoản phải thu dài hạn |
210 – BCĐKT |
|
|
+ Tài sản cố định |
220 – BCĐKT |
|
|
- Tài sản cố định hữu hình |
221 – BCĐKT |
|
|
- Tài sản cố định thuê tài chính |
224 – BCĐKT |
|
|
- Tài sản cố định vô hình |
227 – BCĐKT |
|
|
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
230 – BCĐKT |
|
|
+ Bất động sản đầu tư |
240 – BCĐKT |
|
|
+ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn |
250 – BCĐKT |
|
|
+ Tài sản dài hạn khác |
260 – BCĐKT |
|
|
II. Nguồn vốn |
|
|
|
1. Nợ phải trả |
300 – BCĐKT |
|
|
+ Nợ ngắn hạn |
310 – BCĐKT |
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn |
|
|
|
+ Nợ dài hạn |
320 – BCĐKT |
|
|
2. Nguồn vốn chủ sở hữu |
400 – BCĐKT |
|
|
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
411 – BCĐKT |
|
|
+ Thặng dư vốn cổ phần |
412 – BCĐKT |
|
|
+ Vốn khác của chủ sở hữu |
413 – BCĐKT |
|
|
+ Quỹ đầu tư phát triển |
417 – BCĐKT |
|
|
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
420 – BCĐKT |
|
|
Chỉ tiêu |
Mã số |
Năm trước |
Năm báo cáo |
III. Kết quả kinh doanh |
|
|
|
1. Tổng doanh thu |
|
|
|
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ |
10-BCKQKD |
|
|
- Doanh thu hoạt động tài chính |
21- BCKQKD |
|
|
- Thu nhập khác |
31- BCKQKD |
|
|
2. Tổng chi phí |
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế |
50 - BCKQKD |
|
|
4. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN |
60 - BCKQKD |
|
|
5. Cổ tức, lợi nhuận được chia trên vốn Nhà nước |
|
|
|
9. Phần phân tích đánh giá và kiến nghị: (trong đó nêu rõ các tồn tại và đề xuất hướng xử lý).
Xác nhận của doanh nghiệp (Ký và ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ngày ..... tháng ..... năm 200... Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (Ký và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC SỐ 4
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính)
Stt |
Nội dung |
Ghi chú |
1. |
Sơ yếu lý lịch Người đại diện |
(Sơ yếu lý lịch có kèm theo các văn bằng chứng chỉ có liên quan) |
2. |
Bản sao Chứng minh thư nhân dân |
|
3. |
Điện thoại |
|
4. |
Địa chỉ thường trú |
|
5. |
Tổng số cổ phần nhà nước được ủy quyền đại diện tại doanh nghiệp. |
|
6. |
Chức vụ tại doanh nghiệp |
|
7. |
Chức vụ khác (trường hợp kiêm nhiệm) tại doanh nghiệp. |
|
8. |
Bản sao Văn bản giao quyền đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp (số, ngày, tháng của văn bản), các giấy tờ khác liên quan |
|
Xác nhận của doanh nghiệp (Ký và ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ngày ..... tháng ..... năm ..... Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (Ký và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 5
BIÊN BẢN CHUYỂN GIAO
(Kèm theo Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN
CHUYỂN GIAO QUYỀN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY..........
- Căn cứ Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước;
Hôm nay, ngày…tháng…năm …..tại trụ sở………Bộ, UBND cấp tỉnh và Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước thống nhất lập Biên bản chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Công ty ..... từ ….về …., cụ thể như sau:
A.THÀNH PHẦN CHUYỂN GIAO
I/ Bên giao: Ghi rõ tên, chức danh người ký chuyển giao. Trường hợp uỷ quyền thì ghi rõ văn bản uỷ quyền và kèm theo văn bản này vào hồ sơ chuyển giao.
II/ Bên nhận: Ghi rõ tên, chức danh người ký chuyển giao. Trường hợp uỷ quyền thì ghi rõ văn bản uỷ quyền và kèm theo văn bản này vào hồ sơ chuyển giao.
B.NỘI DUNG CHUYỂN GIAO
I. Số liệu chuyển giao:
1. Giá trị vốn đầu tư của nhà nước tại Công ty ............. chuyển giao về ………..: ………….. đồng.
- Số cổ phần nhà nước chuyển giao (đối với công ty cổ phần): ….. cổ phần.
(Chi tiết theo Phụ lục số 1 Hồ sơ kèm theo).
2. Các khoản tiền của Nhà nước còn phải thu hồi từ doanh nghiệp (bao gồm cả lãi chậm nộp nếu có): .....đồng (chi tiết theo Phụ lục số 2 Hồ sơ kèm theo).
II/ Hồ sơ tài liệu kèm theo:
Danh mục Hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính.
III/ Các vấn đề tiếp tục thực hiện sau chuyển giao (nếu có)
1. Số liệu vốn chuyển giao, tình hình doanh nghiệp căn cứ vào báo cáo của doanh nghiệp và Người đại diện tại thời điểm …/…/20....(Thời điểm lập Hồ sơ chuyển giao theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014). Nếu có thay đổi về số liệu, bên giao phối hợp với các bên liên quan làm rõ nguyên nhân, đưa ra biện pháp xử lý và điều chỉnh lại số liệu chuyển giao chính thức.
2. Các tồn tại cần tiếp tục giải quyết (nếu có).
IV/ Trách nhiệm của các bên liên quan cần tiếp tục thực hiện sau khi chuyển giao
(Việc xử lý các tồn tại trước khi doanh nghiệp chuyển đổi: Bộ, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý.)
V/ Biên bản này được các bên thống nhất và được lập thành 03 bản có giá trị như nhau để gửi các bên có liên quan:
1/ 01 bản cho bên giao.
2/ 01 bản cho bên nhận.
3/ 01 bản lưu tại Công ty.
BÊN GIAO (Ký và ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) |
BÊN NHẬN (Ký và ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) |