Thông tư 08/2006/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2006/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2006/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/10/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính - Ngày 12/10/2006, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 08/2006/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP và 65/2005/NĐ-CP. Theo đó, trường hợp áp dụng cho thuê hợp vốn được quy định như sau: Nhu cầu thuê tài chính của bên thuê vượt giới hạn cho thuê tài chính của một công ty cho thuê tài chính (30% vốn tự có của công ty cho thuê tài chính đối với một khách hàng và 80% vốn tự có đối với một nhóm khách hàng có liên quan), Khả năng tài chính, nguồn vốn và tài sản của một công ty cho thuê tài chính không đáp ứng được nhu cầu cho thuê tài chính, Nhu cầu phân tán rủi ro của công ty cho thuê tài chính, Bên thuê có nhu cầu thuê tài chính từ nhiều công ty cho thuê tài chính. Thành viên phải thống nhất mức và phương thức thu lãi cho thuê. Mức lãi cho thuê được hưởng của từng thành viên được xác định hợp lý theo thoả thuận giữa các thành viên và phù hợp với các quy định về cho thuê tài chính cũng như các quy định khác của pháp luật có liên quan... Bên cho thuê hợp vốn lựa chọn và thống nhất với nhau phương thức thẩm định dự án cho thuê hợp vốn nhưng trong bất kỳ trường hợp nào, bản chính hồ sơ thẩm định phải được lưu giữ tại tổ chức đầu mối và kết quả thẩm định phải được gửi cho các thành viên và lưu tại tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 08/2006/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 08/2006/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 08/2006/TT-NHNN NGÀY 12 THÁNG 10
NĂM 2006
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
HỢP VỐN CỦA CÁC CÔNG TY
CHO THUÊ TÀI CHÍNH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ
ĐỊNH SỐ 16/2001/NĐ-CP
NGÀY 02/5/2001 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2005/NĐ-CP
NGÀY 19/5/2005
CỦA CHÍNH PHỦ
Căn
cứ điểm b, khoản 2 Điều 31 Nghị định
số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động
cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính
như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn
hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các
công ty cho thuê tài chính đối với các tổ chức, cá
nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động tại
Việt Nam có nhu cầu thuê tài sản là máy móc, thiết bị,
phương tiện vận chuyển và các động sản
khác để thực hiện các dự án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư phục
vụ đời sống trong nước (gọi tắt là
dự án). Thông tư này không hướng dẫn hoạt động
cho thuê tài chính hợp vốn ra nước ngoài.
2. Giải thích từ
ngữ:
Trong
Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
2.1. Cho thuê tài chính hợp vốn (gọi tắt là cho thuê
hợp vốn): Là hoạt động cho thuê tài chính
của một nhóm công ty cho thuê tài chính (từ 2 công ty cho thuê tài chính trở lên) đối
với bên thuê, do một công ty cho thuê tài chính làm đầu
mối.
2.2. Bên cho thuê hợp vốn: Là nhóm công ty cho thuê tài chính được
thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt
Nam (từ 2 công ty cho thuê tài chính trở lên) phối hợp
với nhau để thực hiện việc cho thuê hợp
vốn đối với bên thuê theo quy định tại Thông
tư này.
2.3. Thành viên: Là công ty cho thuê tài chính hoặc chi nhánh công ty cho thuê tài chính
được uỷ quyền theo quy định của pháp
luật và chấp thuận tham gia theo các hình thức cụ
thể mà thành viên đó thực hiện trong cho thuê hợp
vốn cho một dự án.
2.4. Tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn: Là thành viên được các thành
viên tham gia cho thuê tài chính thống nhất lựa chọn và
giao trách nhiệm đầu mối cho thuê hợp vốn.
2.5. Tổ chức đầu mối thanh toán: Là thành viên được các thành
viên còn lại thống nhất lựa chọn và cam kết
thực hiện các nghiệp vụ thanh toán cụ thể
trong hoạt động cho thuê hợp vốn.
2.6. Bên thuê: là các tổ
chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài được
quy định theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về hoạt động cho thuê tài chính và dịch
vụ uỷ thác cho thuê tài chính.
2.7. Hợp đồng hợp vốn: Là cam kết bằng văn bản
giữa các thành viên tham gia cho thuê hợp vốn về việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ của mỗi thành
viên trong quá trình cho thuê hợp vốn.
2.8. Hợp đồng cho thuê hợp vốn: Là cam kết bằng văn bản
về quyền và nghĩa vụ của nhóm thành viên hoặc
từng thành viên hoặc tổ chức đầu mối
cho thuê hợp vốn với bên thuê về việc cho thuê tài
chính theo quy định của pháp luật về hoạt động
cho thuê tài chính, hướng dẫn tại Thông tư này và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Trường hợp áp dụng cho thuê hợp vốn:
3.1. Nhu cầu thuê tài chính của bên
thuê vượt giới hạn cho thuê tài chính của một
công ty cho thuê tài chính (30% vốn tự có của công ty cho thuê
tài chính đối với một khách hàng và 80% vốn tự
có đối với một nhóm khách hàng có liên quan).
3.2. Khả năng tài chính, nguồn
vốn và tài sản của một công ty cho thuê tài chính không đáp ứng được
nhu cầu cho thuê tài chính;
3.3. Nhu cầu phân tán rủi ro của
công ty cho thuê tài chính;
3.4. Bên thuê có nhu cầu thuê tài chính
từ nhiều công ty cho thuê tài chính.
4. Đồng tiền sử dụng trong các giao dịch
cho thuê hợp vốn:
Đồng tiền sử dụng
trong các giao dịch cho thuê hợp vốn là đồng Việt
Nam. Trường hợp giao dịch cho thuê hợp vốn
thực hiện bằng ngoại tệ, các bên thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại
hối và quy định của pháp luật về cho cho thuê
tài chính.
5. Nguyên tắc tổ chức cho thuê hợp vốn:
5.1. Các thành viên tự nguyện tham
gia và thống nhất với nhau về toàn bộ nội
dung của khoản cho thuê hợp vốn.
5.2. Thống nhất lựa chọn
tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn, tổ
chức đầu mối thanh toán.
5.3. Mọi giao dịch về cho
thuê tài chính giữa các thành viên, giữa bên cho thuê hợp vốn
với bên thuê phải được ghi trong hợp đồng
cho thuê hợp vốn.
6. Nguyên tắc thực
hiện cho thuê hợp vốn:
6.1.
Việc cho thuê hợp vốn dưới mọi hình thức
cụ thể, điều kiện cho thuê hợp vốn, việc
áp dụng các biện pháp bảo đảm và các biện pháp
nghiệp vụ khác thuộc giao dịch cho thuê tài chính trong
quá trình cho thuê hợp vốn thực hiện theo quy định
của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về hoạt động cho thuê tài
chính và dịch vụ uỷ thác cho thuê tài chính, điều
lệ của công ty cho thuê tài chính và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
6.2. Thành viên phải thống nhất
phương thức thẩm định dự án, có thể
thành lập Hội đồng thẩm định hoặc
không thành lập Hội đồng thẩm định nhưng
phải đảm bảo sự thống nhất giữa
các thành viên về hiệu quả và tính khả thi của dự
án.
6.3. Bên cho thuê hợp vốn phải thường xuyên kiểm
tra, giám sát việc sử dụng tài sản đã cho thuê và
phối hợp với bên thuê để xử lý những vấn
đề phát sinh.
7. Lãi cho thuê, các loại
phí và lệ phí trong cho thuê hợp vốn:
7.1. Thành viên phải thống nhất
mức và phương thức thu lãi cho thuê. Mức lãi cho
thuê được hưởng của từng thành viên được
xác định hợp lý theo thoả thuận giữa các thành
viên và phù hợp với các quy định về cho thuê tài
chính cũng như các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
7.2. Các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình cho thuê hợp vốn do các bên thoả thuận tại
hợp đồng hợp vốn và hợp đồng cho
thuê hợp vốn theo quy định hiện hành về phí
và lệ phí.
8. Đề xuất cho thuê hợp vốn cho một dự
án:
8.1.
Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cho
thuê tài chính hoặc đề nghị cho thuê hợp vốn
theo quy định do bên thuê gửi, công ty cho thuê tài chính nhận
hồ sơ thực hiện thẩm định sơ bộ,
nhận định tính khả thi và các điều kiện
khác của dự án có sử dụng tài sản cho thuê tài chính.
8.2. Ngay sau khi thẩm định sơ
bộ, công ty cho thuê tài chính nhận hồ sơ phải dự
kiến các thành viên tham gia cho thuê hợp vốn để gửi
thư mời cho thuê hợp vốn kèm theo kết quả thẩm
định sơ bộ cho các tổ chức này nếu dự
án cho thuê tài chính có tính khả thi và đủ điều kiện
cho thuê hợp vốn. Nếu dự án cho thuê tài chính không đủ
điều kiện, tổ chức nhận hồ sơ trả
lời khách hàng bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối
giao dịch cho thuê tài chính. Thời gian từ khi nhận đủ
hồ sơ đến khi trả lời bên thuê tối đa
là 7 ngày làm việc.
8.3. Thư mời
cho thuê hợp vốn phải có các nội dung cơ bản
của dự án cho thuê tài chính (tên, địa chỉ của
bên thuê, các điều kiện cho thuê, chi tiết và giá trị
của tài sản, phương thức tham gia cho thuê hợp
vốn, thời hạn cho thuê hợp vốn, lãi suất, các
loại phí, tiền thuê liên quan đến việc thực
hiện giao dịch cho thuê tài chính), kèm theo kế hoạch
kinh doanh của bên thuê.
9. Phối hợp cho thuê hợp vốn:
9.1. Trong phạm vi thời
gian do công ty cho thuê tài chính nhận hồ sơ mời cho
thuê hợp vốn đề nghị, sau khi nghiên cứu hồ
sơ đề nghị cho thuê tài chính, thành viên được
mời tham gia căn cứ vào các đề nghị của
tổ chức mời cho thuê hợp vốn, các tài liệu
gửi kèm theo, khả năng tài chính của mình và các quy định
hiện hành để quyết định việc tham gia
hay không tham gia cho thuê hợp vốn và phải trả lời
đề nghị của tổ chức mời cho thuê hợp
vốn bằng văn bản.
9.2. Nếu nhu cầu cho thuê hợp vốn được
chấp thuận chưa đủ thì tổ chức đầu
mối có thể mời tiếp các công ty cho thuê tài chính khác
tham gia.
9.3.
Thời gian tối đa để thẩm định sơ
bộ, mời và trả lời cho bên thuê về đề
nghị cho thuê hợp vốn là 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
9.4.
Đối với những dự án phức tạp cần
có thời gian xem xét, thẩm định, tổ chức đầu
mối cho thuê hợp vốn thống nhất với các thành
viên về việc kéo dài thời gian thẩm định và
phải thông báo cho bên thuê bằng văn bản.
9.5. Việc
mời cho thuê hợp vốn có thể thực hiện thông
qua các hình thức khác, nhưng chấp thuận của các
thành viên phải được lập và gửi bằng văn
bản. Khi đã mời đủ thành viên cho thuê hợp vốn,
các thành viên thống nhất với nhau việc chọn ra tổ
chức đầu mối cho thuê hợp vốn.
10. Thẩm định
dự án cho thuê hợp vốn:
10.1.
Bên cho thuê hợp vốn lựa chọn và thống nhất
với nhau phương thức thẩm định dự án
cho thuê hợp vốn nhưng trong bất kỳ trường
hợp nào, bản chính hồ sơ thẩm định phải
được lưu giữ tại tổ chức đầu
mối và kết quả thẩm định phải được
gửi cho các thành viên và lưu tại tổ chức đầu
mối cho thuê hợp vốn.
10.2.
Kết quả thẩm định phải có đầy đủ
thông tin chủ yếu của dự án, năng lực tài chính
và khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên thuê
đối với bên cho thuê hợp vốn.
11. Hợp đồng
hợp vốn:
11.1. Hợp đồng hợp vốn
cần có đủ thoả thuận của các thành viên về
các nội dung chủ yếu sau:
11.1.1.
Thành viên tham gia cho thuê hợp vốn.
11.1.2.
Tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn và tổ
chức đầu mối thanh toán.
11.1.3.
Bên thuê, cơ cấu và kế hoạch nguồn vốn để
thực hiện giao dịch cho thuê hợp vốn.
11.1.4.
Phương thức và kết quả thẩm định dự
án cho thuê hợp vốn.
11.1.5.
Hình thức cho thuê hợp vốn.
11.1.6.
Nội dung cho thuê hợp vốn:
a.
Loại tài sản cho thuê hợp vốn và nguồn vốn để
hình thành tài sản có chia ra theo từng thành viên.
b. Các thoả thuận cụ thể
về quyền đứng tên tài sản cho thuê, trách nhiệm
đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản,
trách nhiệm đăng ký giao dịch cho thuê tài chính, trách
nhiệm quản lý tài sản cho thuê, trách nhiệm thu hồi
tài sản cho thuê trong các trường hợp theo quy định
của pháp luật, trách nhiệm quản lý tài sản bảo
đảm cho khoản thuê tài chính.
c. Các thoả thuận cụ thể
về lãi, phí và lệ phí trong cho thuê hợp vốn.
d.
Nội dung cụ thể của từng hình thức cho thuê
hợp vốn theo quy định hiện hành đối với
loại tài sản cho thuê, giá trị tài sản cho thuê, thời
hạn cho thuê, tiền thuê, phương thức bàn giao tài sản
và các nội dung khác theo thoả thuận giữa các thành viên.
11.1.7. Trách nhiệm của từng thành viên, tổ chức
đầu mối cho thuê hợp vốn và tổ chức đầu
mối thanh toán trong việc ký và thực hiện các hợp
đồng cho thuê hợp vốn với bên thuê và với nhau.
11.1.8. Phương thức thu tiền thuê, thanh toán lãi, phí và lệ phí đối với
bên thuê và giữa các thành viên.
11.1.9. Phương thức và trách nhiệm trao đổi
thông tin giữa các thành viên có liên quan đến việc thực
hiện giao dịch cho thuê hợp vốn, phương án sản
xuất kinh doanh của bên thuê.
11.1.10. Xử lý rủi ro và tranh chấp giữa các thành
viên, nguyên tắc xử lý các phát sinh trong quá trình thực hiện
cho thuê hợp vốn.
11.1.11. Lưu trữ hồ sơ.
11.2. Các
nội dung khác theo thoả thuận giữa các thành viên tham gia
cho thuê hợp vốn.
11.3. Nội dung cụ thể của
hợp đồng hợp vốn phải phù hợp với
quy định của Bộ luật dân sự, các quy định
của Thông tư này và các quy định pháp luật liên
quan.
11.4. Căn cứ vào hợp đồng
hợp vốn và hợp đồng cho thuê hợp vốn,
tổ chức đầu mối thanh toán ký cam kết bảo
đảm thanh toán với các thành viên. Cam kết bảo đảm
thanh toán bao gồm các nội dung có liên quan đến nghĩa
vụ và trách nhiệm của mỗi bên trong việc thực
hiện các nghiệp vụ thanh toán phát sinh trong quá trình thực
hiện cho thuê hợp vốn phù hợp với các thoả
thuận về thanh toán tại hợp đồng hợp vốn
và hợp đồng cho thuê hợp vốn.
11.5. Phí trả cho các nghiệp vụ
thanh toán do các thành viên thoả thuận và không thu của bên
thuê.
11.6. Hợp đồng hợp vốn
phải được lập thành nhiều bản, có giá
trị như nhau và mỗi thành viên lưu giữ 1 bản.
12. Hợp đồng
cho thuê hợp vốn:
12.1. Nội dung hợp đồng
cho thuê hợp vốn phải phù hợp với quy định
tại Thông tư hướng dẫn hoạt động
cho thuê tài chính và dịch vụ uỷ thác cho thuê tài chính và các
nội dung cần thiết có liên quan đã thoả thuận
tại hợp đồng hợp vốn.
12.2. Trường hợp các bên thống
nhất chỉ ký một hợp đồng chung thay thế
cho hợp đồng hợp vốn và hợp đồng
cho thuê hợp vốn thì nội dung của hợp đồng
này phải có đủ các yêu cầu đối với nội
dung của 2 hợp đồng được thay thế.
13. Thực hiện cho
thuê tài chính theo hợp đồng:
13.1. Mỗi thành viên phải thực
hiện đúng các quy định hiện hành đối với
từng hình thức cho thuê tài chính theo đúng cam kết tại
hợp đồng hợp vốn và hợp đồng cho
thuê hợp vốn.
13.2. Tổ chức đầu mối
cho thuê hợp vốn có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc
các thành viên và bên thuê thực hiện cam kết tại hợp
đồng cho thuê hợp vốn.
14. Trách nhiệm cung
cấp thông tin:
14.1.
Bên thuê có trách nhiệm báo cáo đầy đủ tình hình tài
chính và hoạt động của mình cho tổ chức đầu
mối cho thuê hợp vốn để thực hiện việc
theo dõi, kiểm tra sau khi tiến hành việc cho thuê hợp
vốn.
14.2.
Tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn phải
thông báo kịp thời, đầy đủ kết quả
kiểm tra sử dụng vốn và các thông tin liên quan cho các
thành viên, nhằm bàn bạc và thống nhất thực hiện
các biện pháp xử lý khi cần.
14.3.
Các thành viên thực hiện trao đổi thông tin về tình
hình thực hiện hợp đồng cho thuê hợp vốn
theo thoả thuận trong hợp đồng cho thuê hợp
vốn.
14.4.
Tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn phải
gửi bảo sao hợp đồng cho thuê hợp vốn và
thông báo tình hình có liên quan cho Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra
Ngân hàng Nhà nước) để giám sát và hỗ trợ khi
cần thiết.
15. Kiểm tra, xử
lý rủi ro, tranh chấp:
15.1.
Các thành viên phải thường xuyên kiểm tra quá trình thực
hiện hợp đồng cho thuê hợp vốn của bên
thuê, quá trình quản lý và sử dụng vốn của bên thuê
theo các hợp đồng đã ký kết giữa các bên và các
quy định hiện hành.
15.2.
Trường hợp phát sinh rủi ro trong quá trình cho thuê hợp
vốn, các thành viên cùng thoả thuận và thống nhất
với bên thuê để xử lý theo hợp đồng cho
thuê hợp vốn và các quy định hiện hành.
15.3.
Mọi tranh chấp do vi phạm hợp đồng hợp
vốn hoặc hợp đồng cho thuê hợp vốn được
các bên cùng giải quyết trên cơ sở đàm phán, thoả
thuận. Trường hợp không thể giải quyết
được có thể khởi kiện theo quy định
của pháp luật.
16. Tổ chức triển
khai thực hiện:
16.1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
16.2. Căn cứ nội dung Thông tư
này và các quy định liên quan của pháp luật, Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc
(giám đốc) các công ty cho thuê tài chính ban hành văn bản
hướng dẫn cụ thể phù hợp với đặc
điểm hoạt động của từng công ty cho thuê
tài chính và tổ chức triển khai thực hiện.
16.3. Vụ trưởng Vụ Kế
toán - Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn hạch toán
kế toán đối với các giao dịch cho thuê hợp vốn.
Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
Trung ương, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn
cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát việc thực
hiện Thông tư này.
KT.THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến