Thông tư 06/1999/TT-NHNN14 của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện việc xử lý nợ bị thiệt hại và cho vay vốn ưu đãi khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố miền Trung theo Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 17/11/1999 của Thủ tướng Chính phủ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/1999/TT-NHNN14
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 06/1999/TT-NHNN14 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/12/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 06/1999/TT-NHNN14
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Các tổ chức tín dụng rà soát lại toàn bộ nợ vay của khách hàng có liên quan đến thiệt hại do lũ lụt vừa qua để có các biện pháp xử lý thích hợp.
Đối với các hộ dân và doanh nghiệp có nợ vay của tổ chức tín dụng bị thiệt hại do lũ lụt nếu chưa có khả năng trả được nợ đúng hạn thì căn cứ vào đề nghị của người vay, các tổ chức tín dụng xem xét cho gia hạn nợ theo quy định về gia hạn nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Trường hợp nợ vay bị thiệt hại đã được gia hạn nợ, nếu đến hạn nhưng chưa có khả năng trả, các tổ chức tín dụng được xem xét để giãn nợ (gia hạn nợ) thêm một chu kỳ sản xuất kinh doanh đối với cho vay ngắn hạn hoặc thêm 1/2 thời hạn cho vay trung dài hạn đã thoả thuận.
- Đối với các khoản vay của hộ dân và doanh nghiệp tại các tổ chức tín dụng bị thiệt hại do lũ lụt có mức thiệt hại từ 30% đến dưới 80%, người vay thực sự khó khăn trong việc trả nợ thì các tổ chức tín dụng lập hồ sơ đề nghị khoanh nợ có thời hạn tối đa không quá 5 năm.
- Đối với các trường hợp bị thiệt hại từ 80% trở lên, các hộ dân và doanh nghiệp không có khả năng hoàn trả nợ thì các tổ chức tín dụng lập hồ sơ đề nghị xin xoá nợ.
Trong thời gian lập hồ sơ đề nghị khoanh nợ hoặc xoá nợ, các tổ chức tín dụng tạm thời chưa thu lãi.
- Thủ tục, hồ sơ đề nghị khoanh nợ hoặc xoá nợ: Các Tổ chức tín dụng thực hiện theo cách lập như quy định tại Thông tư Liên bộ Ngân hàng Nhà nước-Tài chính số 11/TC-NHNN ngày 22/8/1994 hướng dẫn xử lý nợ khê đọng đối với các doanh nghiệp.
Biên bản xác định thiệt hại do lũ, lụt thực hiện theo quy định tại thông tư liên tịch số 03/1997/TTLT/NHNN-BTC ngày 22/11/1997 của Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý nợ quá hạn của các Ngân hàng quốc doanh qua chấn chỉnh hoạt động ngân hàng sau thanh tra.
- Toàn bộ hồ sơ và các biểu tổng hợp được báo cáo theo từng hệ thống và gửi về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) chậm nhất cuối tháng 2 năm 2000 để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định. Riêng các Quỹ tín dụng nhân dân thì các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tổng hợp và báo cáo về Ngân hàng Nhà nước trung ương.
Các tổ chức tín dụng tập trung nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay vốn của các tỉnh miền Trung bị thiệt hại lũ lụt theo cơ chế tín dụng thông thường. Trường hợp có khó khăn về nguồn vốn thì báo cáo Ngân hàng Nhà nước trung ương xem xét giải quyết.
Ngân hàng Nhà nước giao cho các Ngân hàng thương mại Quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam thực hiện việc cho các hộ dân vay vốn ưu đãi để khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố miền Trung, cụ thể:
Ngân hàng Nhà nước căn cứ nguồn vốn được Thủ tướng Chính phủ giao cho vay khắc phục hậu quả lũ lụt để tái cấp vốn cho các Ngân hàng thương mại Quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam để các ngân hàng này cho vay các hộ dân. Việc tái cấp vốn cho các ngân hàng thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Trước mắt, Ngân hàng Nhà nước trung ương phân bổ tạm thời chỉ tiêu vốn được cho vay tại các tỉnh, thành phố (theo thông báo chỉ tiêu đính kèm).
Cho vay vốn ngắn hạn để mua giống, phân bón, thuốc trừ sâu và vật tư phục vụ sản xuất nông, ngư nghiệp.
Cho vay vốn trung hạn và dài hạn để nuôi trồng thuỷ sản, sửa chữa, mua sắm ngư lưới cụ, sửa chữa tàu thuyền, làm nhà ở.
- Cho vay ngắn hạn : 0,3% tháng.
- Cho vay trung hạn và dài hạn: 0,4% tháng.
Thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời sống và được xác định cụ thể như sau:
- Cho vay ngắn hạn tối đa đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn và dài hạn từ trên 12 tháng đến 5 năm.
Các chi nhánh Ngân hàng thương mại Quốc doanh, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam cho vay vốn ưu đãi căn cứ vào danh sách và mức cho vay hộ dân được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố duyệt, hướng dẫn hộ dân làm thủ tục vay vốn nhanh chóng, thuận lợi, người vay không phải thế chấp tài sản nhưng phải chịu trách nhiệm hoàn trả đủ nợ gốc và lãi cho các Ngân hàng đúng hạn.
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và chi nhánh Ngân hàng thương mại quốc doanh, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển trên địa bàn tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố khẩn trương xác định thiệt hại vốn tín dụng và nhu cầu vay vốn ưu đãi để khắc phục hậu quả lũ lụt của các hộ dân trong địa phương (của từng Ngân hàng) báo cáo về Ngân hàng Nhà nước trung ương (Vụ Tín dụng) trước ngày 15/12/1999 theo mẫu báo cáo kèm theo Thông tư này.
Trên cơ sở tổng hợp nhu cầu vay vốn của các tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước sẽ phân bổ chỉ tiêu cho vay ưu đãi khắc phục hậu quả lũ lụt cho từng tỉnh, thành phố và từng Ngân hàng được giao nhiệm vụ cho vay trong phạm vi chỉ tiêu được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Trong thời gian chưa được giao chỉ tiêu chính thức, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố căn cứ chỉ tiêu tạm thời được Ngân hàng Nhà nước trung ương giao tại Thông tư này báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố dựa vào danh sách phê duyệt để giao chỉ tiêu cụ thể cho từng chi nhánh Ngân hàng trên địa bàn (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển).
Các Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chỉ đạo các chi nhánh tại các tỉnh, thành phố bị lũ lụt ở miền Trung nêu trên tạm thời sử dụng nguồn vốn kinh doanh để cho vay ưu đãi theo danh sách được Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố phê duyệt, đảm bảo việc triển khai cho vay không bị ách tắc.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/1999/TT-NHNN14 ngày 02 tháng 12 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Số thứ tự
|
Tỉnh, Thành phố
|
Chỉ tiêu được giao
|
Ghi chú
|
1
|
Tỉnh Thừa Thiên-Huế
|
140 tỷ đồng
|
|
2
|
Thành phố Đà Nẵng
|
40 tỷ đồng
|
|
3
|
Tỉnh Quảng Nam
|
50 tỷ đồng
|
|
4
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
40 tỷ đồng
|
|
5
|
Tỉnh Bình Định
|
20 tỷ đồng
|
|
6
|
Tỉnh Quảng Trị
|
80 tỷ đồng
|
|
7
|
Tỉnh Quảng Bình
|
30 tỷ đồng
|
|
(Theo Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 17/11/1999)
Đơn vị tính: Triệu đồng STT
|
Đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Số thiệt hại
|
Nhu cầu vốn cho vay ưu đãi
|
|||||
|
|
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Tổng số
|
Tại NHNN&PTNT
|
Tại NHCT
|
Tại NHNT
|
Tại NHĐT&PT
|
1
|
- Sửa chữa tàu thuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Mua sắm ngư lưới cụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
- Nuôi trồng thuỷ sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
- Sửa chữa, làm nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
- Giống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
- Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
- Thuốc trừ sâu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
- Vật tư nông nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Chủ tịch UBNH tỉnh, thành phố
(ký tên, đóng dấu)
Số TT
|
Tên chi nhánh NHNo tỉnh
|
Chỉ tiêu thông báo
|
Đã giải ngân
|
Ngắn hạn
|
Trung hạn
|
Đối tượng vay vốn
|
|
||||||||||||
|
|
|
Số lượt hộ
|
Số tiền
|
Cho vay
|
Thu nợ
|
Dư nợ
|
Tr đó NQH
|
Cho vay
|
Thu nợ
|
Dư nợ
|
Tr đó NQH
|
Sửa.c. tàu
|
Ngư.l.cụ
|
K.phục ao đầm
|
Mua VT No
|
S chữa, làm nhà ở
|
||
1
|
Quảng Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2
|
Quảng trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3
|
Thừa Thiên - Huế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4
|
Đà Nẵng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5
|
Quảng Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6
|
Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
7
|
Bình Định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Ngày... tháng... năm... Tổng giám đốc (Giám đốc) (Ký tên, đóng dấu) |