Quyết định 1073/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1073/1999/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1073/1999/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/11/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1073/1999/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 1073/QĐ-TTG
NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 1999 VỀ VIỆC KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
LŨ LỤT TẠI CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ: QUẢNG BÌNH, QUẢNG TRỊ,
THỪA THIÊN HUẾ, ĐÀ NẴNG, QUẢNG NAM, QUẢNG NGÃI, BÌNH ĐỊNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Theo đề nghị của các Bộ, ngành và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố miền Trung bị thiệt hại do lũ lụt gây ra,
QUYẾT ĐỊNH:
- Tiếp tục giải quyết ngay việc cứu trợ, cứu đói cho các gia đình có người chết và bị thương, nhà cửa bị cuốn trôi, sập đổ; các hộ chính sách, các hộ nghèo đang gặp khó khăn gay gắt;
- Khẩn trương xử lý nước sinh hoạt, vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh;
- Khôi phục sửa chữa nhà ở, trường học, trạm xá và các công trình phúc lợi xã hội bị hư hỏng do lũ lụt.
- Khẩn trương khôi phục và ổn định sản xuất, giải quyết giống rau màu ngắn ngày để dân gieo trồng, chống đói giáp hạt. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đảm bảo hỗ trợ đủ giống rau màu cho các địa phương;
- Tích cực chuẩn bị ngay lúa giống để phục vụ sản xuất vụ Đông Xuân năm 1999 - 2000 kịp thời vụ. Các tỉnh phải chủ động liên hệ với các địa phương khác để mua đủ lúa giống cung cấp cho dân.
Quảng Bình:
|
2.550 tấn
|
(đã cấp 550 tấn)
|
Quảng Trị:
|
2.800 tấn
|
(đã cấp 300 tấn)
|
Thừa Thiên Huế:
|
17.000 tấn,
|
bao gồm cả số gạo tương ứng của 147 tấn mỳ ăn liền còn lại của Quyết định số 1004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 11 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ (đã cấp 5.000 tấn)
|
Đà Nẵng:
|
2.500 tấn
|
(đã cấp 500 tấn)
|
Quảng Nam:
|
4.650 tấn
|
(đã cấp 1.650 tấn)
|
Quảng Ngãi:
|
3.000 tấn
|
(đã cấp 500 tấn)
|
Bình Định:
|
500 tấn
|
(đã cấp 100 tấn)
|
- Trợ cấp xã hội: 55 tỷ đồng (hỗ trợ mai táng người chết, nhà bị trôi, bị sập...).
- Hỗ trợ mua giống và thuốc thú y: 25 tỷ đồng.
- Hỗ trợ sách giáo khoa, vở học sinh và thiết bị trường học: 5 tỷ đồng.
- Hỗ trợ thuốc trị bệnh, dụng cụ y tế cơ sở: 8 tỷ đồng.
- Hỗ trợ nước sạch và vệ sinh môi trường: 5 tỷ đồng.
- Hỗ trợ trùng tu di tích, văn hóa: 2 tỷ đồng.
Bộ Tài chính thống nhất với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn các tỉnh, thành phố sử dụng khoản kinh phí này.
Tỉnh
|
Hỗ trợ dân sinh
|
Khôi phục hạ tầng
|
Quảng Bình:
|
8,6 tỷ đồng
|
10 tỷ đồng
|
Quảng Trị:
|
14,8 tỷ đồng
|
15 tỷ đồng
|
Thừa Thiên Huế:
|
34,8 tỷ đồng
|
30 tỷ đồng
|
Đà Nẵng:
|
6,9 tỷ đồng
|
7 tỷ đồng
|
Quảng Nam:
|
19,3 tỷ đồng
|
20 tỷ đồng
|
Quảng Ngãi:
|
9,6 tỷ đồng
|
12 tỷ đồng
|
Bình Định:
|
6,0 tỷ đồng
|
6 tỷ đồng
|
Bộ Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện việc miễn, giảm thuế nêu trên.
- Lãi suất cho vay ngắn hạn (dưới 12 tháng) là 0,3%/tháng để mua giống, phân bón, thuốc trừ sâu và vật tư phục vụ sản xuất nông, ngư nghiệp.
- Lãi suất cho vay trung và dài hạn (từ 12 tháng đến 5 năm) là 0,4%/tháng để nuôi trồng thUỷ sản, sửa chữa, mua sắm ngư lưới cụ, sửa chữa tàu thuyền, làm nhà ở.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn các ngân hàng thương mại quốc doanh và các địa phương thực hiện cho vay theo đúng quy định.
Các tỉnh tổ chức, quản lý chặt chẽ các nguồn hàng cứu trợ, sử dụng kinh phí đúng mục đích, không được để thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng.