Thông tư 03/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và Chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 03/2005/TT-BTC

Thông tư 03/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và Chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:03/2005/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Tá
Ngày ban hành:06/01/2005Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Quy chế công khai tài chính - Ngày 06/01/2005, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 03/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và Chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Thông tư này hướng dẫn nội dung công khai bao gồm: cân đối dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn, Dự toán, quyết toán thu cân đối ngân sách nhà nước theo lĩnh vực đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn, Tổng số và chi tiết theo từng lĩnh vực dự toán chi ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương đã được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao, tổng số và chi tiết theo từng lĩnh vực quyết toán chi ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương đã được Quốc hội phê chuẩn...

Xem chi tiết Thông tư 03/2005/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 03/2005/TT-BTC

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2005/TT-BTC

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2005

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CẤP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG KHAI TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 237/2003/QĐ-TTg ngày 13/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật trong ngành Tài chính;

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính như sau:

1. Công khai số liệu dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước và ngân sách trung ương:
1.1. Nội dung công khai:
1.1.1. Cân đối dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 01/CKTC- NSNN đính kèm).
1.1.2. Cân đối dự toán, quyết toán ngân sách trung ương và ngân sách địa phương đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 02/CKTC-NSNN đính kèm).
1.1.3. Dự toán, quyết toán thu cân đối ngân sách nhà nước theo lĩnh vực đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 03/CKTC-NSNN đính kèm)
1.1.4. Dự toán, quyết toán chi ngân sách nhà nước, chi ngân sách trung ương và chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 04/CKTC-NSNN đính kèm)
1.1.5. Dự toán, quyết toán các khoản thu quản lý qua ngân sách đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 05/CKTC-NSNN đính kèm)
1.1.6. Dự toán, quyết toán chi ngân sách trung ương theo từng lĩnh vực đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 06/CKTC-NSNN đính kèm)
1.1.7. Tổng số và chi tiết theo từng lĩnh vực dự toán chi ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương đã được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao; tổng số và chi tiết theo từng lĩnh vực quyết toán chi ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương đã được Quốc hội phê chuẩn.
(Theo mẫu số 07/CKTC-NSNN đính kèm)
1.1.8. Dự toán, quyết toán chi ngân sách trung ương cho các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia đã được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao (đối với dự toán), Quốc hội phê chuẩn (đối với quyết toán).
(Theo mẫu số 08/CKTC-NSNN đính kèm)
1.1.9. Dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi cân đối ngân sách địa phương, số bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao (đối với dự toán), đã được Quốc hội phê chuẩn, Bộ Tài chính thẩm định (đối với quyết toán); tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được Uỷ Ban thường vụ Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao.
(Theo mẫu số 09/CKTC-NSNN đính kèm)
1.2. Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện công khai hàng năm những nội dung quy định tại điểm 1.1 mục 1 của Thông tư này.
(Theo mẫu số 01/QĐ-CKNS đính kèm)
1.3. Hình thức công khai: Việc công khai các nội dung quy định tại điểm 1.1 mục 1 của Thông tư này được thực hiện bằng các hình thức sau: thông báo bằng văn bản cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; phát hành ấn phẩm; công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính (địa chỉ: www.mof.gov.vn)
1.4. Thời điểm công khai: chậm nhất sau 60 ngày, kể từ ngày Quốc hội ban hành Nghị quyết về quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
2. Công khai số liệu ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là ngân sách tỉnh) và ngân sách cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
2.1. Nội dung công khai:
2.1.1. Cân đối dự toán, quyết toán ngân sách tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 10/CKTC-NSĐP đính kèm)
2.1.2. Dự toán, quyết toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh, ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 11/CKTC-NSĐP đính kèm)
2.1.3. Dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu ngân sách tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 12/CKTC-NSĐP đính kèm)
2.1.4. Dự toán, quyết toán chi ngân sách tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 13/CKTC-NSĐP đính kèm)
2.1.5. Dự toán, quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh theo từng lĩnh vực đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 14/CKTC-NSĐP đính kèm)
2.1.6. Tổng số và chi tiết theo từng lĩnh vực dự toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao; tổng số và chi tiết theo từng lĩnh vực quyết toán ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn.
(Theo mẫu số 15/CKTC-NSĐP đính kèm)
2.1.7. Dự toán, quyết toán chi xây dựng cơ bản từ ngân sách cấp tỉnh cho từng dự án, công trình đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao (đối với dự toán), đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn (đối với quyết toán)
(Theo mẫu số 16/CKTC-NSĐP đính kèm)
2.1.8. Dự toán, quyết toán chi cho các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia và một số mục tiêu, nhiệm vụ khác đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 17/CKTC-NSĐP đính kèm)
2.1.9. Dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc tỉnh, số bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao (đối với dự toán), đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn, Sở Tài chính thẩm định (đối với quyết toán)
(Theo mẫu số 18/CKTC-NSĐP đính kèm)
2.1.10. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương cho ngân sách từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao trong thời kỳ ổn định ngân sách.
(Theo mẫu số 19/CKTC-NSĐP đính kèm)
2.1.11. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách từng xã, phường, thị trấn đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách.
(Theo mẫu số 20/CKTC-NSĐP đính kèm)
2.2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện công khai ngân sách hàng năm theo nội dung quy định tại điểm 2.1 mục 2 của Thông tư này.
(Theo mẫu số 02/QĐ-CKNS đính kèm)
2.3. Hình thức công khai: Việc công khai các nội dung quy định tại điểm 2.1 mục 2 của Thông tư này được thực hiện bằng các hình thức sau: thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; phát hành ấn phẩm; công bố trên trang thông tin điện tử (đối với những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trang thông tin điện tử).
2.4. Thời điểm công khai: Chậm nhất sau 60 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách.
3. Công khai số liệu ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách huyện) và ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
3.1. Nội dung công khai:
3.1.1. Cân đối dự toán, quyết toán ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 21/CKTC-NSH đính kèm)
3.1.2. Dự toán, quyết toán ngân sách cấp huyện, ngân sách xã, phường, thị trấn đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 22/CKTC-NSH đính kèm)
3.1.3. Dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện và thu ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 23/CKTC-NSH đính kèm)
3.1.4. Dự toán, quyết toán chi ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 24/CKTC-NSH đính kèm)
3.1.5. Dự toán, quyết toán chi ngân sách cấp huyện theo từng lĩnh vực đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 25/CKTC-NSĐP đính kèm)
3.1.6. Tổng số và chi tiết từng lĩnh vực dự toán chi ngân sách cấp huyện cho các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, Uỷ ban nhân dân cấp huyện giao; tổng số và chi tiết theo từng lĩnh vực quyết toán chi ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn.
(Theo mẫu số 26/CKTC-NSH đính kèm)
3.1.7. Dự toán, quyết toán chi xây dựng cơ bản ngân sách cấp huyện cho từng dự án, công trình đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, Uỷ ban nhân dân cấp huyện giao (đối với dự toán), đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn (đối với quyết toán).
(Theo mẫu số 27/CKTC-NSH đính kèm)
3.1.8. Dự toán, quyết toán chi cho các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia và một số mục tiêu, nhiệm vụ khác do cấp huyện thực hiện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 28/CKTC-NSH đính kèm)
3.1.9. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách xã đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
(Theo mẫu số 29/CKTC-NSĐP đính kèm)
3.1.10. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách từng xã, phường, thị trấn đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
(Theo mẫu số 30/CKTC-NSĐP đính kèm)
3.1.11. Dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách của từng xã, phường, thị trấn; số bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện cho xã, phường, thị trấn đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, Uỷ ban nhân dân huyện giao (đối với dự toán), đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn, Phòng Tài chính thẩm định (đối với quyết toán).
(Theo mẫu số 31/CKTC-NSH đính kèm)
3.2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện công khai ngân sách hàng năm theo nội dung quy định tại điểm 3.1 mục 3 của Thông tư này.
(Theo mẫu số 03/QĐ-CKNS đính kèm)
3.3. Hình thức công khai: Việc công khai các nội dung quy định tại điểm 3.1 mục 3 của Thông tư này được thực hiện bằng các hình thức sau: thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc cấp huyện; phát hành ấn phẩm.
3.4. Thời điểm công khai: Chậm nhất sau 60 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành Nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách.
4. Công khai số liệu ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã) và các hoạt động tài chính khác ở xã:
4.1. Nội dung công khai:
4.1.1. Cân đối dự toán, quyết toán ngân sách xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 32/CKTC-NSX đính kèm)
4.1.2. Dự toán, quyết toán thu ngân sách xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 33/CKTC-NSX đính kèm)
4.1.3. Dự toán, quyết toán chi ngân sách xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, phê chuẩn
(Theo mẫu số 34/CKTC-NSX đính kèm)
4.1.4. Dự toán, quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 35/CKTC-NSX đính kèm)
4.1.4. Dự toán, quyết toán chi cho các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia và một số mục tiêu, nhiệm vụ khác do cấp xã thực hiện đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, phê chuẩn.
(Theo mẫu số 36/CKTC-NSX đính kèm)
4.1.5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và ngân sách xã đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
(Theo mẫu số 37/CKTC-NSX đính kèm)
4.1.6. Chi tiết kế hoạch và kết quả các hoạt động tài chính khác của cấp xã.
(Theo mẫu số 38/CKTC- NSX đính kèm)
4.2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện công khai ngân sách hàng năm theo nội dung quy định tại điểm 4.1 mục 4 của Thông tư này.
(Theo mẫu số 04/QĐ-CKNS đính kèm)
4.3. Hình thức công khai: Việc công khai các nội dung quy định tại điểm 4.1 của Thông tư này được thực hiện bằng các hình thức sau: niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã ít nhất trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày niêm yết; thông báo bằng văn bản cho Đảng ủy, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và trưởng các thôn, làng, ấp, bản, buôn, sóc ở xã và tổ dân phố ở phường, thị trấn; thông báo trên hệ thống truyền thanh của cấp xã.
4.4. Thời gian công khai: Chậm nhất sau 60 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp xã ban hành Nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách và các hoạt động tài chính khác.
5. Chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân.
5.1. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi tài liệu, số liệu công khai tài chính ngay tại thời điểm công khai theo quy định tại Thông tư này cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng Tài chính cấp huyện.
5.2. Phòng Tài chính cấp huyện hàng năm có trách nhiệm:
- Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổng hợp tình hình công khai tài chính của các xã, các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện báo cáo Sở Tài chính trước ngày 31 tháng 3 hàng năm (đối với công khai dự toán), trước ngày 31 tháng 8 hàng năm (đối với công khai quyết toán).
(Theo mẫu số 39/CKNS-BC đính kèm)
- Tổng hợp và công bố số liệu công khai tài chính của các xã, các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện trước ngày 31 tháng 5 hàng năm (đối với công khai dự toán), trước ngày 30 tháng 9 hàng năm (đối với công khai quyết toán) theo các biểu mẫu công khai đối với ngân sách xã và các đơn vị dự toán ngân sách.
- Tổng hợp số liệu công khai dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Theo mẫu số 23/CKTC-NSH); số liệu dự toán, quyết toán chi ngân sách huyện theo lĩnh vực (Theo mẫu số 40/CKNS-BC đính kèm) gửi cơ quan tài chính cấp trên.
5.3. Sở Tài chính cấp tỉnh có trách nhiệm:
- Giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp tình hình công khai tài chính của các huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 5 hàng năm (đối với công khai dự toán), trước ngày 31 tháng 02 năm sau (đối với công khai quyết toán)
(Theo mẫu số 41/CKNS-BC đính kèm)
- Tổng hợp và công bố số liệu công khai tài chính của cấp huyện, các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh trước ngày 31 tháng 7 hàng năm (đối với công khai dự toán), trước ngày 31 tháng 5 năm sau (đối với công khai quyết toán) theo các biểu mẫu công khai được quy định đối với ngân sách huyện và các đơn vị dự toán ngân sách.
- Tổng hợp số liệu công khai dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (Theo mẫu số 12/CKTC-NSĐP) và số liệu dự toán, quyết toán chi ngân sách địa phương theo lĩnh vực gửi Bộ Tài chính (Theo mẫu số 42/CKNS-BC đính kèm)
- Các báo cáo gửi Bộ Tài chính quy định tại thông tư này được gửi 01 bản kèm theo files dữ liệu điện tử hoặc truyền thư điện tử theo địa chỉ email: [email protected]
5.4. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm: Tổng hợp tình hình thực hiện công khai tài chính trong cả nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ; tổng hợp và công bố bằng hình thức phát hành ấn phẩm số liệu công khai tài chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và của các địa phương theo biểu mẫu công khai đối với ngân sách địa phương, các đơn vị dự toán ngân sách; Tổng hợp và công bố số liệu công khai dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước; số liệu dự toán, quyết toán chi ngân sách nhà nước theo lĩnh vực.
6. Kiểm tra và giám sát thực hiện:
6.1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Uỷ ban nhân dân các cấp, các đơn vị dự toán cấp trên chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện công khai tài chính của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý. Trong quá trình kiểm tra giám sát, nếu phát hiện có vi phạm thì phải xử lý kịp thời hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời theo đúng quy định của pháp luật.
6.2. Cơ quan tài chính chủ trì phối hợp cùng với các cơ quan quản lý nhà nước liên quan có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quy chế công khai tài chính.
6.3. Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức đoàn thể trong cơ quan, đơn vị và nhân dân giám sát việc thực hiện công khai tài chính theo các quy định của Quy chế công khai tài chính, ban hành kèm theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Chất vấn và trả lời chất vấn
7.1. Các tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc đối tượng được tiếp nhận thông tin công khai ngân sách nhà nước theo các quy định của Quy chế công khai tài chính có quyền chất vấn cơ quan, tổ chức, đơn vị về các nội dung công khai.
Việc chất vấn được thực hiện dưới các hình thức:
- Bằng văn bản.
- Chất vấn trực tiếp trong các kỳ họp.
7.2. Người có trách nhiệm thực hiện công khai phải trả lời chất vấn về các nội dung đã được công bố công khai. Việc trả lời chất vấn phải được thực hiện bằng hình thức trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản gửi tới người chất vấn, tuỳ theo hình thức chất vấn và nội dung chất vấn.
7.3. Trường hợp trả lời chất vấn bằng văn bản, người bị chất vấn phải trả lời cho người chất vấn chậm nhất sau 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận nội dung chất vấn. Trường hợp nội dung chất vấn phức tạp, cần nhiều thời gian để chuẩn bị trả lời thì phải có văn bản hẹn ngày trả lời cụ thể cho người chất vấn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được nội dung chất vấn.
8. Xử lý vi phạm:
8.1. Các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về công khai tài chính là những hành vi sau đây:
- Công khai không đầy đủ nội dung, hình thức, thời gian quy định;
- Công khai số liệu sai sự thật;
- Công khai những số liệu thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Không thực hiện báo cáo hoặc báo cáo chậm thời gian, báo cáo sai sự thật về chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính được quy định tại điểm 5 của Thông tư này.
8.2. Tổ chức, cá nhân, đơn vị vi phạm các quy định của pháp luật về công khai tài chính thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất của công chức; xử phạt hành chính đối với vi phạm về báo cáo và công khai tài chính theo quy định tại Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về xử lý phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, Thông tư số 120/2004/TT-BTC ngày 15/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về xử lý phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức thực hiện:
9.1. Kinh phí thực hiện công khai tài chính của các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phải thực hiện công khai theo quy định của Thông tư này được bố trí trong dự toán kinh phí thường xuyên của các đơn vị, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
9.2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ Thông tư 01/2002/TT- BTC ngày 08/01/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy chế công khai tài chính về ngân sách nhà nước các cấp.
9.3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn thực hiện; cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp thực hiện đầy đủ những quy định về việc công khai ngân sách nhà nước theo Quyết định số Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Tài chính quản trị trung ương;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VP, Vụ NSNN.

KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tá
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 03/2005/TT-BTC NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CẤP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG KHAI TÀI CHÍNH 

 

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 237/2003/QĐ-TTg ngày 13/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật trong ngành Tài chính;

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính  như sau:

1. Công khai số liệu dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước và ngân sách trung ương:

1.1. Nội dung công khai:

1.1.1. Cân đối dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 01/CKTC- NSNN đính kèm).

1.1.2. Cân đối dự toán, quyết toán  ngân sách trung ương và ngân sách địa phương đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 02/CKTC-NSNN đính kèm).

1.1.3. Dự toán, quyết toán thu cân đối ngân sách nhà nước theo lĩnh vực đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 03/CKTC-NSNN đính kèm)

1.1.4. Dự toán, quyết toán chi ngân sách nhà nước, chi ngân sách trung ương và chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 04/CKTC-NSNN đính kèm)

1.1.5. Dự toán, quyết toán các khoản thu quản lý qua ngân sách đã được Quốc hội quyết  định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 05/CKTC-NSNN đính kèm)

1.1.6. Dự toán, quyết toán chi ngân sách trung ương theo từng lĩnh vực đã được Quốc hội quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 06/CKTC-NSNN đính kèm)

1.1.7. Tổng số và chi tiết theo từng lĩnh vực dự toán chi ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương đã được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao; tổng số và chi tiết theo từng lĩnh vực quyết toán chi ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương đã được Quốc hội phê chuẩn.

(Theo mẫu số 07/CKTC-NSNN đính kèm)

1.1.8. Dự toán, quyết toán chi ngân sách trung ương cho các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia đã được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao (đối với dự toán), Quốc hội phê chuẩn (đối với quyết toán).

(Theo mẫu số 08/CKTC-NSNN đính kèm)

1.1.9. Dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi cân đối ngân sách địa phương, số bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao (đối với dự toán), đã được Quốc hội phê chuẩn, Bộ Tài chính thẩm định (đối với quyết toán); tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được Uỷ Ban thường vụ Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao.

(Theo mẫu số 09/CKTC-NSNN đính kèm)

1.2. Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện công khai hàng năm những nội dung quy định tại điểm 1.1 mục 1 của Thông tư này.

(Theo mẫu số 01/QĐ-CKNS đính kèm)

1.3. Hình thức công khai: Việc công khai các nội dung quy định tại điểm 1.1 mục 1 của Thông tư này được thực hiện bằng các hình thức sau: thông báo bằng văn bản cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; phát hành ấn phẩm; công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính (địa chỉ: www.mof.gov.vn)

1.4. Thời điểm công khai: chậm nhất sau 60 ngày, kể từ ngày Quốc hội ban hành Nghị quyết về quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.

2. Công khai số liệu ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là ngân sách tỉnh) và ngân sách cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

2.1. Nội dung công khai:

2.1.1. Cân đối dự toán, quyết toán ngân sách tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 10/CKTC-NSĐP đính kèm)

2.1.2.  Dự toán, quyết toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh, ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 11/CKTC-NSĐP đính kèm)

2.1.3. Dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu ngân sách tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 12/CKTC-NSĐP đính kèm)

2.1.4. Dự toán, quyết toán chi ngân sách tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 13/CKTC-NSĐP đính kèm)

2.1.5. Dự toán, quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh theo từng lĩnh vực đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 14/CKTC-NSĐP đính kèm)

2.1.6. Tổng số và chi tiết theo từng lĩnh vực dự toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao; tổng số và chi tiết theo từng lĩnh vực quyết toán ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn.

(Theo mẫu số 15/CKTC-NSĐP đính kèm)

2.1.7. Dự toán, quyết toán chi xây dựng cơ bản từ ngân sách cấp tỉnh cho từng dự án, công trình đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao (đối với dự toán), đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn (đối với quyết toán)

(Theo mẫu số 16/CKTC-NSĐP đính kèm)

2.1.8. Dự toán, quyết toán chi cho các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia và một số mục tiêu, nhiệm vụ khác đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 17/CKTC-NSĐP đính kèm)

2.1.9. Dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc tỉnh, số bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao (đối với dự toán), đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn, Sở Tài chính thẩm định (đối với quyết toán)

(Theo mẫu số 18/CKTC-NSĐP đính kèm)

2.1.10. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương cho ngân sách từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao trong thời kỳ ổn định ngân sách.

(Theo mẫu số 19/CKTC-NSĐP đính kèm)

 2.1.11. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách từng xã, phường, thị trấn đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách.

(Theo mẫu số 20/CKTC-NSĐP đính kèm)

2.2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện công khai ngân sách hàng năm theo nội dung quy định tại điểm 2.1 mục 2 của Thông tư này.

(Theo mẫu số 02/QĐ-CKNS đính kèm)

2.3. Hình thức công khai: Việc công khai các nội dung quy định tại điểm 2.1 mục 2 của Thông tư này được thực hiện bằng các hình thức sau: thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh, Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; phát hành ấn phẩm; công bố trên trang thông tin điện tử (đối với những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trang thông tin điện tử).

2.4. Thời điểm công khai: Chậm nhất sau 60 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách.

3. Công khai số liệu ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách huyện) và ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:

3.1. Nội dung công khai:

3.1.1. Cân đối dự toán, quyết toán ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 21/CKTC-NSH đính kèm)

3.1.2. Dự toán, quyết toán ngân sách cấp huyện, ngân sách xã, phường, thị trấn đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 22/CKTC-NSH đính kèm)

3.1.3. Dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện và thu ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 23/CKTC-NSH đính kèm)

3.1.4. Dự toán, quyết toán chi ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 24/CKTC-NSH đính kèm)

3.1.5. Dự toán, quyết toán chi ngân sách cấp huyện theo từng lĩnh vực đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 25/CKTC-NSĐP đính kèm)

3.1.6. Tổng số và chi tiết từng lĩnh vực dự toán chi ngân sách cấp huyện cho các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, Uỷ ban nhân dân cấp huyện giao; tổng số và chi tiết theo từng lĩnh vực quyết toán chi ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn.

(Theo mẫu số 26/CKTC-NSH đính kèm)

3.1.7. Dự toán, quyết toán chi xây dựng cơ bản ngân sách cấp huyện cho từng dự án, công trình đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, Uỷ ban nhân dân cấp huyện giao (đối với dự toán), đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn (đối với quyết toán).

(Theo mẫu số 27/CKTC-NSH đính kèm)

3.1.8. Dự toán, quyết toán chi cho các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia và một số mục tiêu, nhiệm vụ khác do cấp huyện thực hiện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 28/CKTC-NSH đính kèm)

3.1.9. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách xã đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.

(Theo mẫu số 29/CKTC-NSĐP đính kèm)

 3.1.10. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách từng xã, phường, thị trấn đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.

(Theo mẫu số 30/CKTC-NSĐP đính kèm)

3.1.11. Dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách của từng xã, phường, thị trấn; số bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện cho xã, phường, thị trấn đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, Uỷ ban nhân dân huyện giao (đối với dự toán), đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn, Phòng Tài chính thẩm định (đối với quyết toán).

(Theo mẫu số 31/CKTC-NSH đính kèm)

3.2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện công khai ngân sách hàng năm theo nội dung quy định tại điểm 3.1 mục 3 của Thông tư này.

(Theo mẫu số 03/QĐ-CKNS đính kèm)

3.3. Hình thức công khai: Việc công khai các nội dung quy định tại điểm 3.1 mục 3 của Thông tư này được thực hiện bằng các hình thức sau: thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện, Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc cấp huyện; phát hành ấn phẩm.

3.4. Thời điểm công khai: Chậm nhất sau 60 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành Nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách.

4. Công khai số liệu ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã) và các hoạt động tài chính khác ở xã:

4.1. Nội dung công khai:

4.1.1. Cân đối dự toán, quyết toán ngân sách xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 32/CKTC-NSX đính kèm)

4.1.2. Dự toán, quyết toán thu ngân sách xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 33/CKTC-NSX đính kèm)

4.1.3. Dự toán, quyết toán chi ngân sách xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, phê chuẩn

(Theo mẫu số 34/CKTC-NSX đính kèm)

4.1.4. Dự toán, quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 35/CKTC-NSX đính kèm)

4.1.4. Dự toán, quyết toán chi cho các dự án, chương trình mục tiêu quốc gia và một số mục tiêu, nhiệm vụ khác do cấp xã thực hiện đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, phê chuẩn.

(Theo mẫu số 36/CKTC-NSX đính kèm)

4.1.5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và ngân sách xã đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.

(Theo mẫu số 37/CKTC-NSX đính kèm)

4.1.6. Chi tiết kế hoạch và kết quả các hoạt động tài chính khác của cấp xã.

 (Theo mẫu số 38/CKTC- NSX đính kèm)

4.2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện công khai ngân sách hàng năm theo nội dung quy định tại điểm 4.1 mục 4 của Thông tư này.

(Theo mẫu số 04/QĐ-CKNS đính kèm)

4.3. Hình thức công khai: Việc công khai các nội dung quy định  tại điểm 4.1 của Thông tư này được thực hiện bằng các hình thức sau: niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã ít nhất trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày niêm yết; thông báo bằng văn bản cho Đảng ủy, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và trưởng các thôn, làng, ấp, bản, buôn, sóc ở xã và tổ dân phố ở phường, thị trấn; thông báo trên hệ thống truyền thanh của cấp xã.

4.4. Thời gian công khai: Chậm nhất sau 60 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp xã ban hành Nghị quyết về quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách và các hoạt động tài chính khác.

5. Chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân.

5.1. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi tài liệu, số liệu công khai tài chính ngay tại thời điểm công khai theo quy định tại Thông tư này cho ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng Tài chính cấp huyện.

5.2. Phòng Tài chính cấp huyện hàng năm có trách nhiệm:

- Giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổng hợp tình hình công khai tài chính của các xã, các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện báo cáo Sở Tài chính trước ngày 31 tháng 3 hàng năm (đối với công khai dự toán), trước ngày 31 tháng 8 hàng năm (đối với công khai quyết toán).

(Theo mẫu số 39/CKNS-BC đính kèm)

- Tổng hợp và công bố số liệu công khai tài chính của các xã, các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện trước ngày 31 tháng 5 hàng năm (đối với công khai dự toán), trước ngày 30 tháng 9 hàng năm (đối với công khai quyết toán) theo các biểu mẫu công khai đối với ngân sách xã và các đơn vị dự toán ngân sách.

- Tổng hợp số liệu công khai dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Theo mẫu số 23/CKTC-NSH); số liệu dự toán, quyết toán chi ngân sách huyện theo lĩnh vực (Theo mẫu số 40/CKNS-BC đính kèm) gửi cơ quan tài chính cấp trên.

5.3. Sở Tài chính cấp tỉnh có trách nhiệm:

- Giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp tình hình công khai tài chính của các huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 5 hàng năm (đối với công khai dự toán), trước ngày 31 tháng 02 năm sau (đối với công khai quyết toán)

(Theo mẫu số 41/CKNS-BC đính kèm)

- Tổng hợp và công bố số liệu công khai tài chính của cấp huyện, các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh  trước ngày 31 tháng 7 hàng năm (đối với công khai dự toán), trước ngày 31 tháng 5 năm sau (đối với công khai quyết toán) theo các biểu mẫu công khai được quy định đối với ngân sách huyện và các đơn vị dự toán ngân sách.

- Tổng hợp số liệu công khai dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (Theo mẫu số 12/CKTC-NSĐP) và số liệu dự toán, quyết toán chi ngân sách địa phương theo lĩnh vực gửi  Bộ Tài chính (Theo mẫu số 42/CKNS-BC đính kèm)

- Các báo cáo gửi Bộ Tài chính quy định tại thông tư này được gửi 01 bản kèm theo files dữ liệu điện tử hoặc truyền thư điện tử theo địa chỉ email: [email protected]

5.4. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm: Tổng hợp tình hình thực hiện công khai tài chính trong cả nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ; tổng hợp và công bố bằng hình thức phát hành ấn phẩm số liệu công khai tài chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính  phủ, các cơ quan khác ở Trung ương và của các địa phương theo biểu mẫu công khai đối với ngân sách địa phương, các đơn vị dự toán ngân sách; Tổng hợp và công bố số liệu công khai dự toán, quyết toán thu ngân sách nhà nước; số liệu dự toán, quyết toán chi ngân sách nhà nước theo lĩnh vực.

6. Kiểm tra và giám sát thực hiện:

6.1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Uỷ ban nhân dân các cấp, các đơn vị dự toán cấp trên chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện công khai tài chính của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý. Trong quá trình kiểm tra giám sát, nếu phát hiện có vi phạm thì phải xử lý kịp thời hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời theo đúng qui định của pháp luật.

6.2. Cơ quan tài chính chủ trì phối hợp cùng với các cơ quan quản lý nhà nước liên quan có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quy chế công khai tài chính.

6.3. Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức đoàn thể trong cơ quan, đơn vị và nhân dân giám sát việc thực hiện công khai tài chính theo các quy định của Quy chế công khai tài chính, ban hành kèm theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ.                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                 

7. Chất vấn và trả lời chất vấn

7.1. Các tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc đối tượng được tiếp nhận thông tin công khai ngân sách nhà nước theo các quy định của Quy chế công khai tài chính có quyền chất vấn cơ quan, tổ chức, đơn vị về các nội dung công khai.

Việc chất vấn được thực hiện dưới các hình thức:

- Bằng văn bản.

- Chất vấn trực tiếp trong các kỳ họp.

7.2. Người có trách nhiệm thực hiện công khai phải trả lời chất vấn về các nội dung đã được công bố công khai. Việc trả lời chất vấn phải được thực hiện bằng hình thức trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản gửi tới người chất vấn, tuỳ theo hình thức chất vấn và nội dung chất vấn.

7.3. Trường hợp trả lời chất vấn bằng văn bản, người bị chất vấn phải trả lời cho người chất vấn chậm nhất sau 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận nội dung chất vấn. Trường hợp nội dung chất vấn phức tạp, cần nhiều thời gian để chuẩn bị trả lời thì phải có văn bản hẹn ngày trả lời cụ thể cho người chất vấn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được nội dung chất vấn.

8. Xử lý vi phạm:

8.1. Các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về công khai tài chính là những hành vi sau đây:

- Công khai không đầy đủ nội dung, hình thức, thời gian quy định;

- Công khai số liệu sai sự thật;

- Công khai những số liệu thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật;

- Không thực hiện báo cáo hoặc báo cáo chậm thời gian, báo cáo sai sự thật về chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính được quy định tại điểm 5 của Thông tư này.

8.2. Tổ chức, cá nhân, đơn vị vi phạm các quy định của pháp luật về công khai tài chính thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về xử lý kỷ luật và trách nhiệm vật chất của công chức; xử phạt hành chính đối với vi phạm về báo cáo và công khai tài chính theo quy định tại Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về xử lý phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, Thông tư số 120/2004/TT-BTC ngày 15/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về xử lý phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

9. Tổ chức thực hiện:

9.1. Kinh phí thực hiện công khai tài chính của các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phải thực hiện công khai theo quy định của Thông tư này được bố trí trong dự toán kinh phí thường xuyên của các đơn vị, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền quyết định.

9.2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Bãi bỏ Thông tư 01/2002/TT- BTC ngày 08/01/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy chế công khai tài chính về ngân sách nhà nước các cấp.

9.3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức và hướng dẫn thực hiện; cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp thực hiện đầy đủ những quy định về việc công khai ngân sách nhà nước theo Quyết định số Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.


 

BỘ TÀI CHÍNH

 

Mẫu số 01/CKTC-NSNN

 

 

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN)

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM....

(Kèm theo Quyết định... /QĐ-BTC ngày.../.../20...

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)                

 

                                                                                   Đơn vị tính: tỷ đồng

 

STT
 

Chỉ tiêu

 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

A

1

2

3

4

B

C

1

2

3

4

5

D

 

 

1

2

 

 

TổNG THU CÂN ĐốI NGÂN SáCH

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

Thu từ dầu thô

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu (số cân đối)

Thu viện trợ không hoàn lại

THU KếT CHUYểN Từ NĂM TRƯớC SANG

TổNG Số CHI CÂN ĐốI NGÂN SáCH NHà NƯớC

Chi đầu tư phát triển

Chi trả nợ và viện trợ

Chi thường xuyên

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Dự phòng (đối với dự toán)

BộI CHI NGÂN SáCH NHà NƯớC

Tỷ lệ bội chi so GDP

Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước

Vay trong nước

Vay nước ngoài

 

 

 

 


 

BỘ TÀI CHÍNH

 

Mẫu số 02/CKTC-NSNN

 

 

CÂN ĐỐI THU, CHI  DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN)

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH

ĐỊA PHƯƠNG NĂM....

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-BTC ngày.../.../20... của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

          

Đơn vị tính: tỷ đồng
STT
 

Chỉ tiêu

 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

A

I

1

 

 

2

II

1


2

 

 

3

III

B

I

1

2

 

 

3

II

1

2

3

 

NGÂN SáCH TRUNG ƯƠNG

Nguồn thu ngân sách trung ương

Thu ngân sách trung ương hưởng theo phân cấp

 - Thu thuế, phí và các khoản thu khác

 - Thu từ nguồn viện trợ không hoàn lại

Thu chuyển nguồn

Chi ngân sách trung ương

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách trung ương theo phân cấp (không kể số bổ sung cho ngân sách địa phương)

Bổ sung cho ngân sách địa phương

- Bổ sung cân đối

- Bổ sung có mục tiêu

Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau

Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước

NGÂN SáCH ĐịA PHƯƠNG

Nguồn thu ngân sách địa phương

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

- Bổ sung cân đối

- Bổ sung có mục tiêu

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước

Chi ngân sách địa phương

Chi cân đối ngân sách địa phương

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau

 

 

 

 


 

BỘ TÀI CHÍNH

 

Mẫu số 03/CKTC-NSNN

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) THU CÂN ĐỐI

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-BTC ngày.../.../20...

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

                                                                                            Đơn vị tính: tỷ đồng

 

 

STT

 

Chỉ tiêu
 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

 

I

1

2

 

3

4

5

6

7

8

9

10

a

b

c

d

e

11

12

II

III

1

 

2

 

 

 

 

3

IV

 

 

Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

Thu từ kinh tế quốc doanh

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu từ dầu thô)

Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

Lệ phí trước bạ

Thu xổ số kiến thiết

Thu phí xăng, dầu

Thu phí, lệ phí

Các khoản thu về nhà, đất

Thuế nhà đất

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Thu tiền thuê đất

Thu giao quyền sử dụng đất

Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

Thu khác ngân sách

Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã

Thu từ dầu thô

Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB hàng NK

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (phần cân đối ngân sách)

Trong đó:

- Số thu

- Số hoàn thuế giá trị gia tăng và chi phí quản lý thu 

Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu

Thu viên trợ không hoàn lại

 

 

 

 


 


BỘ TÀI CHÍNH

 

Mẫu số 04/CKTC-NSNN

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

THEO CƠ CẤU CHI NĂM …

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-BTC ngày.../.../20...

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

                                                                                           Đơn vị tính: tỷ đồng

 

STT
 
 
Chỉ tiêu
 

Dự toán (hoặc quyết toán)

 

Chia ra

 

NSTW

 

NSĐP

 

A

I

 

 

 

II

III

 

1

2

IV

V

B

 

C

 

 

Tổng chi cân đối  ngân sách nhà nước

Chi đầu tư phát triển

 Trong đó:

  - Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

  - Chi khoa học, công nghệ

Chi trả nợ và viện trợ

Chi thường xuyên

 Trong đó:

Chi Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi Khoa học, công nghệ

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

Dự phòng (đối với dự toán)

Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN

Tổng số (A+B)

Chi vay nước ngoài về cho vay lại

Tổng số (A+B+C)

 

 

 

 

 

 

 

 

          


 


BỘ TÀI CHÍNH

 

Mẫu số 05/CKTC-NSNN

 

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ

QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM....

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-BTC ngày.../.../20... của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

                                                                                               Đơn vị tính: tỷ đồng

 

STT
 

Chỉ tiêu

 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

I

1

2

3

4

5

6

...

 

 

Các khoản thu, chi quản lý qua ngân sách nhà nước

Phí cầu đường bộ

Lệ phí cảng vụ (đường biển)

Chi từ nguồn thu sử dụng hạ tầng đường sắt

Phí đảm bảo an toàn hàng hải

Các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng hạ tầng

Các khoản thu, chi tại xã

....

 

 

 

 

 


 


BỘ TÀI CHÍNH

 

Mẫu số 06/CKTC-NSNN

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI  NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-BTC ngày.../.../20... của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Đơn vị tính: tỷ đồng

 

STT

 

Chỉ tiêu
 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

A

I

1

2

3

...

II

1

2

3

III

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

IV

V

B

C

 

 

TổNG Số CHI CÂN ĐốI NGÂN SáCH TRUNG ƯƠNG

Chi đầu tư phát triển

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

Góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế

Chi dự án trồng mới 5 triệu ha rừng

...

Chi trả nợ và viện trợ

Trả nợ trong nước

Trả nợ nước ngoài

Viện trợ

Chi thường xuyên

Chi quốc phòng

Chi an ninh

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi y tế

Chi dân số kế hoạch hoá gia đình

Chi khoa học - công nghệ

Chi văn hoá thông tin

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

Chi thể dục thể thao

Chi lương hưu và đảm bảo xã hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi quản lý hành chính

Chi trợ giá hàng chính sách

Chi khác

Dự phòng (đối với dự toán)

Chi bổ sung cân đối ngân sách địa phương

Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN

Chi từ nguồn vay nước ngoài về cho vay lại

Tổng số (A+B+C)

 

 

 

BỘ TÀI CHÍNH

 

Mẫu số 07/CKTC-NSNN

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ,

CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ VÀ CÁC CƠ QUAN KHÁC Ở TRUNG ƯƠNG NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-BTC ngày.../.../20...

của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

                                                                                                                                                                                       Đơn vị tính: triệu đồng

STT

 

Tên đơn vị

 

Tổng số chi

 

I. Chi đầu tư phát triển (không kể chi đầu tư phát triển cho CTMT, dự án 5 triệu ha rừng, chương trình 135)

 

II. Chi thường xuyên (không kể chi thường xuyên cho CTMT, dự án 5 triệu ha rừng, chương trình 135)

 

III. Chi chương trình mục tiêu

 

Tổng số

 

Chi đầu tư XDCB

 

Chi ĐTPT khác

 

Tổng số

 

Trong đó:

 

Tổng số

 

Chia ra

 

Tổng số

 

Vốn trong nước

 

vốn ngoài nước

 

Giáo dục đào tạo

 

Y tế

 

Khoa học công nghệ

 

......

 

Quản lý hành chính

 

CTMT quốc gia

 

Chương trình 135

 

Dự án 5 triệu ha rừng

 

1

 

2

3

...

 

 

 

Văn phòng Chủ tịch nước

Văn phòng Quốc hội

Toà án nhân dân tối cao

...

Bộ Quốc phòng

Bộ Công an

Bộ Tư pháp

Bộ Xây dựng

...

Mặt trận tổ quốc Việt Nam

Hội liên hiệp phụ nữ VN

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   


BỘ TÀI CHÍNH

 

Mẫu số 08/CKTC-NSNN

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, DỰ ÁN  NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-BTC ngày.../.../20... của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

                                                                                                      Đơn vị tính: tỷ đồng

 

STT
 

Chỉ tiêu

 

Dù toán

(hoặc quyết toán)

 

Chia ra

 

Vốn đầu tư

 

Vốn sự nghiệp

 

I

 

Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

4

 

5

6

7

II

III

 

Chương trình xoá đói, giảm nghèo và việc làm

Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

Chương trình dân số – kế hoạch hoá gia đình

Chương trình thanh toán một số bệnh xã hội, dịch bệnh nguy hiểm và HIV/AIDS

Chương trình văn hoá

Chương trình giáo dục và đào tạo

Chương trình phòng, chống tội phạm

……

Chương trình 135

Dù án trồng mới 5 triệu ha rừng

 

 

 

 

 

 

 

 


 


BỘ TÀI CHÍNH

 

Mẫu số 09/CKTC-NSNN

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) THU, CHI  NGÂN SÁCH CỦA CÁC TỈNH,THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-BTC ngày.../.../20... của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

                                                                                               Đơn vị tính: triệu đồng

 

STT

 

Tên tỉnh,

thành phố

 

Tổng thu NSNN trên địa bàn tỉnh, thành phố

 

Tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa NSTW và NSĐP

 

Tổng chi cân đối   NSĐP

 

Bổ sung từ NSTW cho NSĐP

 

Tổng số

 

Bổ sung cân đối

 

Bổ sung có mục tiêu

 

1

2

...

 

Hà Nội

Hải Phòng

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...

 

Mẫu số 10/CKTC-NSĐP

 

 

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN)

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM....

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân tỉnh.....)

 

                                                                                   Đơn vị tính: triệu đồng

 

STT
 

Chỉ tiêu

 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

I

1

2

3

4

II

1

 

 

 

2

 

 

3

4

III

1

2

3

 

4

5

6

 

Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

Thu từ dầu thô

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu (số cân đối)

Thu viện trợ không hoàn lại

Thu ngân sách địa phương

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

- Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%

- Các khoản thu phân chia ngân sách địa phương hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

- Bổ sung cân đối

- Bổ sung có mục tiêu

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước

Chi ngân sách địa phương

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Chi trả nợ (cả gốc và lãi) các khoản tiền huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Dự phòng (đối với dự toán)

Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau

 

 

 

 


 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ...

 

Mẫu số 11/CKTC-NSĐP

 

 

CÂN ĐỐI  DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

VÀ NGÂN SÁCH CỦA HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

THUỘC TỈNH NĂM....

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-BTC ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân tỉnh....)

                                                                               

Đơn vị tính: triệu đồng

 

STT
 

Chỉ tiêu

 

Dự toán (hoặc quyết toán)

 

A

I

1

 

 

 

2

 

 

3

4

II

1

 

2

 

 

3

B

 

I

1

 

 

 

2

 

 

II

 

NGÂN SáCH CấP TỉNH

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

 - Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

 - Các khoản thu ngân sách phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

- Bổ sung cân đối

- Bổ sung có mục tiêu

Huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước

Chi ngân sách cấp tỉnh

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể số bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

Bổ sung cho ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

- Bổ sung cân đối

- Bổ sung có mục tiêu

Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau

NGÂN SáCH HUYệN, QUậN, THị Xã, THàNH PHố THUộC TỉNH (BAO GồM NGÂN SáCH CấP HUYệN Và NGÂN SáCH Xã)

Nguồn thu ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp:

- Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh:

- Bổ sung cân đối

- Bổ sung có mục tiêu

Chi ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

 

 

 

 

     

 

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ...

 

Mẫu số 12/CKTC-NSĐP

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của ủy ban nhân dân tỉnh ...)

                                                                       

Đơn vị tính: triệu đồng

 

STT

 

Chỉ tiêu

 

Dự toán (hoặc quyết toán)

 

 

A

I

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

6

7

8

9

10

11

a

b

c

d

e

12

13

II

III

 

1

2

3

IV

v

B

1

2

3

 

A

1

2

3

4

5

6

B

1

2

 

TổNG THU NGÂN SáCH NHà NƯớC TRÊN ĐịA BàN

Tổng thu các khoản cân đối ngân sách nhà nước

Thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước

Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương

- Thuế giá trị gia tăng

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

- Thuế môn bài

- Thuế tài nguyên

- Thu khác

Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

- Thuế giá trị gia tăng

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

- Thuế môn bài

- Thuế tài nguyên

- Thu khác

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

- Thuế giá trị gia tăng

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

- Thuế môn bài

- Thuế tài nguyên

- Thu khác

Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

- Thuế giá trị gia tăng

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

- Thuế môn bài

- Thuế tài nguyên

- Thu khác

Lệ phí trước bạ

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

Thu xổ số kiến thiết

Thu phí xăng dầu

Thu phí, lệ phí

Các khoản thu về nhà, đất:

Thuế nhà đất

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Thu tiền thuê đất

Thu giao quyền sử dụng đất

Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã

Thu khác ngân sách

Thu từ dầu thô 

Thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Hải quan thu

Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB hàng NK

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (thực thu trên địa bàn)

Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu

Thu viên trợ không hoàn lại

Thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước

Các khoản huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng

Các khoản phụ thu

Khác

TổNG THU NGÂN SáCH ĐịA PHƯƠNG

Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương

Các khoản thu hưởng 100%

Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) NSĐP được hưởng

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

Thu kết dư

Thu huy động đầu tư theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước chuyển sang

Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN

....

....

 

 

 

 


 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ...

 

Mẫu số 13/CKTC-NSĐP

 

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) CHI  NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG  NĂM….

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20...của ủy ban nhân dân tỉnh...)

 

                                                                                                               Đơn vị tính: triệu đồng

STT

 

Chỉ tiêu
 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

 

 

A

I

 

 

 

II

 

1

2

III

 

IV

V

VI

B

 

TổNG CHI NGÂN SáCH ĐịA PHƯƠNG

 

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

Chi đầu tư phát triển

 Trong đó:

  - Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

  - Chi khoa học, công nghệ

Chi thường xuyên

 Trong đó:

Chi Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi Khoa học, công nghệ

Chi trả nợ gốc và lãi huy động đầu tư CSHT theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN.

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

Dự phòng (đối với dự toán)

Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau

Các khoản chi được quản lý qua NSNN

 

 

 

 

 


 


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ...

 

Mẫu số 14/CKTC-NSĐP

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ  ban nhân dân tỉnh...)

 

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

 

Chỉ tiêu
 

Dự toán (hoặc quyết toán)

 

 

 

I

1

2

II

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

III

 

IV

V

VI

 

TổNG CHI NGÂN SáCH CấP TỉNH

 

Chi đầu tư phát triển

 Chi đầu tư xây dựng cơ bản

Chi đầu tư phát triển khác

Chi thường xuyên

Chi quốc phòng

Chi an ninh

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi y tế

Chi khoa học công nghệ

Chi văn hoá thông tin

Chi phát thanh, truyền hình

Chi thể dục thể thao

Chi đảm bảo xã hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi quản lý hành chính

Chi trợ giá hàng chính sách

Chi trả nợ gốc và lãi huy động đầu tư CSHT theo khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN

Dự phòng (đối với dự toán)

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

 

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …

 

 

Mẫu số 15/CKTC-NSĐP

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

THUỘC CẤP TỈNH  NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân tỉnh ....)

                                                                                                                                                                                                Đơn vị tính: triệu đồng                                                                 

STT

 

Cơ quan, đơn vị

 

Chi đầu tư  phát triển

 

Chi thường xuyên

(theo từng lĩnh vực)

 

Chi chương trình MTQG

 

Chương trình 135

 

Dự án 5 triệu ha rừng

 

Chi thực hiện một số nhiệm vụ, mục tiêu khác

 

Tổng số

 

Trong đó: đầu tư XDCB

 

Trong đó:

 

Tổng số

 

Gồm

 

Tổng số

 

Vốn trong nước

 

Vốn ngoài nước

 

Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

Khoa học, công nghệ

 

....

 

...

 

 

I

1

2

3

4

5

...

 

 

II

 

1

...

 

 

Tổng số

Các cơ quan, đơn vị của tỉnh

Văn phòng HĐND &UBND

Sở Tư pháp

Sở Xây dựng

Sở Y tế

Sở  Giao thông vận tải

….

UB Mặt trận tổ quốc tỉnh

Hội nông dân tỉnh

Chi hỗ trợ các tổ chức xã hội và xã hội nghề nghiệp

....

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …

 

Mẫu số 16/CKTC-NSĐP

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI XDCB CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ  ban nhân dân tỉnh....)

 

Đơn vị tính: triệu đồng

Tên dự án, công trình

 

Địa điểm xây dựng

 

Thời gian KC-HT

 

Năng lực

thiết kế

 

Tổng dự toán đư­ợc duyệt

 

Giá trị khối l­ượng thực hiện từ khởi công đến

 

Đã thanh toán

từ khởi công đến

 

Dự toán (hoặc quyết toán) năm ….

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

A.. Chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.. Ngành ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Ngành ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   

   

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...

 

Mẫu số 17/CKTC-NSĐP

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC DỰ ÁN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CÁC MỤC TIÊU

NHIỆM VỤ KHÁC DO ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân tỉnh ....)

 

                                                                                            Đơn vị tính: triệu đồng

 

STT
 

 

Chỉ tiêu

 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

Chia ra

 

Vốn đầu tư

 

Vốn sự nghiệp

 

I

1

2

 

3

4

 

5

6

7

II

III

IV

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia

Chương trình xoá đãi, giảm nghèo và việc làm

Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

Chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình

Chương trình thanh toán một số bệnh xã hội, dịch bệnh nguy hiểm và HIV/AIDS

Chương trình văn hoá

Chương trình giáo dục và đào tạo

Chương trình phòng, chống tội phạm

Chương trình 135

Dù án trồng mới 5 triệu ha rừng

Một số mục tiêu, nhiệm vụ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...

 

Mẫu số 18/CKTC-NSĐP

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) THU, CHI NGÂN SÁCH

CỦA CÁC HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

THUỘC TỈNH NĂM …

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ  ban nhân dân tỉnh....)

 

                                                                                          Đơn vị tính: triệu đồng

 

STT

 

Tên các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

 

Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện theo phân cấp

 

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

 

Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

cho ngân sách cấp huyện

 

Tổng số

 

Bổ sung cân đối

 

Bổ sung có mục tiêu

 

1

2

3

4

 

Huyện A

Quận B

Thị xã C

Thành phố D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                   

 


 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...

 

Mẫu số 19/CKTC-NSĐP

 

 

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO

NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, QUẬN, THỊ  XÃ, THÀNH PHỐ

THUỘC TỈNH NĂM …

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân tỉnh....)

 

Đơn vị tính %        

STT

 

Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

 

Chi tiết theo các khoản thu (theo phân cấp của tỉnh)

 

Thuế giá trị gia tăng

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

….

 

….

 

….

 

1

2

3

4

 

Huyện A

Quận B

Thị xã C

Thành phố D

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...

 

Mẫu số 20/CKTC-NSĐP

 

 

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO

NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM …

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ  ban nhân dân tỉnh....)

 

Đơn vị tính %

STT

 

Xã, phường, thị trấn

 

Chi tiết theo các khoản thu (theo phân cấp của tỉnh)

 

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

Thuế nhà đất

 

Thuế môn bài

 

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

….

 

1

2

3

4

 

Xã A

Phường B

Thị trấn C

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

 

Mẫu số 21/CKTC-NSH

 

 

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN)

NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM....

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân huyện.....)                    

Đơn vị tính: 1000  đồng

 

STT
 

Chỉ tiêu

 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

I

1

2

3

II

1

 

 

 

2

 

 

3

III

1

2

3

4

 

Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu (số cân đối)

Thu viện trợ không hoàn lại

Thu ngân sách huyện

Thu ngân sách huyện hưởng theo phân cấp

- Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%

- Các khoản thu phân chia ngân sách huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

- Bổ sung cân đối

- Bổ sung có mục tiêu

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước chuyển sang

Chi ngân sách huyện

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Dự phòng (đối với dự toán)

Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau

 

 

 

 


 

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

 

Mẫu số 22/CKTC-NSH

 

 

CÂN ĐỐI  DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) NGÂN SÁCH

CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH CỦA CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM....

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-BTC ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân huyện....)                 

 

Đơn vị tính: 1000 đồng

 

STT
 

Chỉ tiêu

 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

A

I

1

 

 

 

2

 

 

3

II

1

 

2

 

 

3

B

I

1

 

 

 

2

 

 

 

II

 

NGÂN SáCH CấP HUYệN

Nguồn thu ngân sách cấp huyện

Thu ngân sách cấp huyện hưởng theo phân cấp

 - Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%

 - Các khoản thu ngân sách phân chia phần ngân sách cấp huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

- Bổ sung cân đối

- Bổ sung có mục tiêu

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước chuyển sang

Chi ngân sách cấp huyện

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện theo phân cấp (không kể số bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

Bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn

- Bổ sung cân đối

- Bổ sung có mục tiêu

Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau

NGÂN SáCH Xã, PHƯờNG, THị TRấN

Nguồn thu ngân sách xã, phường, thị trấn

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

- Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%

 - Các khoản thu phân chia phần ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện

- Bổ sung cân đối

- Bổ sung có mục tiêu

Chi ngân sách xã, phường, thị trấn

 

 

 

 


 

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

 

Mẫu số 23/CKTC-NSH

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

THUỘC TỈNH NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ  ban nhân dân huyện....)

 

Đơn vị tính:1000 đồng

 

STT

 

Chỉ tiêu

 

Dự toán (hoặc quyết toán)

 

 

 

TỔNG SỐ THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
 

 

 

A

 

Tổng các khoản thu cân đối NSNN

 

 

 

I

 

Thu nội địa

 

 

 

1

 

 

 

 

 

2

3

4

5

6

a

b

c

d

e

7

8

II

B

I

1

2

3

4

II

 

Thu từ khu vực ngoài quốc doanh

- Thuế giá trị gia tăng

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

- Thuế môn bài

- Thuế tài nguyên

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

Lệ phí trước bạ

Thu phí, lệ phí

Các khoản thu về nhà, đất

Thuế nhà đất

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Thu tiền thuê đất

Thu giao quyền sử dụng đất

Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

Thu khác ngân sách

Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã

Thu viên trợ không hoàn lại

Tổng thu ngân sách huyện

Các khoản thu cân đối ngân sách huyện

Các khoản thu 100%

Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

Thu kết dư

Các khoản thu được để lại chi quản lý qua NSNN

 

 

 

 


 

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

 

Mẫu số 24/CKTC-NSH

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI  NGÂN SÁCH HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH  NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ  ban nhân dân huyện....)

 

Đơn vị tính: 1000 đồng
STT
 
Chỉ tiêu
 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

 

A

I

 

1

2

II

 

1

2

III

IV

B

 

TổNG CHI NGÂN SáCH HUYệN

Tổng chi cân đối ngân sách huyện

Chi đầu tư phát triển

 Trong đó:

 Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 Chi khoa học, công nghệ

Chi thường xuyên

 Trong đó:

Chi Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi Khoa học, công nghệ

Dự phòng (đối với dự toán)

Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau

Các khoản chi được quản lý qua ngân sách nhà nước

 

 

 

 

 


 

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

 

Mẫu số 25/CKTC-NSH

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI  NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH  NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ  ban nhân dân huyện....)

 

Đơn vị tính: 1000 đồng

STT

 

Chỉ tiêu
 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

 

I

1

...

II

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

III

IV

V

 

Tổng chi ngân sách cấp huyện 

Chi đầu tư phát triển

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

...

Chi thường xuyên

Chi quốc phòng

Chi an ninh

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi y tế

Chi khoa học công nghệ

Chi văn hoá thông tin

Chi phát thanh, truyền hình

Chi thể dục thể thao

Chi đảm bảo xã hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi quản lý hành chính

Chi trợ giá hàng chính sách

Dự phòng (đối với dự toán)

Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã

Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau

 

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…

 

Mẫu số 26/CKTC-NSH

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI  NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN 

CHO TỪNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CẤP HUYỆN NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ  ban nhân dân huyện....)

 

Đơn vị tính: 1000 đồng

STT

 

Các cơ quan, đơn vị

 

Chi đầu tư  phát triển

 

Chi thường xuyên

(theo từng lĩnh vực)

 

Chi chương trình MTQG

 

Chương trình 135

 

Dự án 5 triệu ha rừng

 

Chi thực hiện một số nhiệm vụ, mục tiêu khác

 

Tổng số

 

Trong đó: đầu tư XDCB

 

Trong đó

 

Tổng số

 

Gồm

 

Tổng số

 

Vốn trong nước

 

Vốn ngoài nước

 

Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

 

Khoa học, công nghệ

 

....

 

...

 

 

I

1

2

3

...

...

...

II

 

....

...

 

 

Tổng số

Các cơ quan, đơn vị của huyện

Văn phòng HĐND &UBND

Phòng giáo dục

Phòng tài chính

....

UB Mặt trận tổ quốc huyện

Hội nông dân huyện

Chi hỗ trợ các tổ chức xã hội và xã hội nghề nghiệp

....

....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN…

 

Mẫu số 27/CKTC-NSH

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20...  của Uỷ  ban nhân dân huyện....)

Đơn vị: 1000 đồng

Tên dự án, công trình

 

Địa điểm xây dựng

 

Thời gian KC-HT

 

Năng lực thiết kế

 

Tổng dự  toán đư­ợc duyệt

 

Giá trị khốil­ượng thực hiện từ khởi công đến

 

Đã thanh toán từ khởi công đến

 

Dự toán (hoặc quyết toán) năm ….

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

 

A/. Chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I/. Ngành ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/. Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/. Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B/. Khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I/. Ngành ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/. Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2/. Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Dự án A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Dự án B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

 

Mẫu số 28/CKTC-NSH

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH

CHO CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CÁC MỤC TIÊU NHIỆM VỤ KHÁC DO CẤP HUYỆN THỰC HIỆN NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân huyện....)

 

Đơn vị tính: 1000 đồng

 

STT
 

 

Chỉ tiêu

 

Dù toán

(hoặc quyết toán)

 

Chia ra

 

Vốn đầu tư

 

Vốn sự nghiệp

 

I

 

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

 

 

 

 

 

 

 

1

 

Chương trình xoá đãi, giảm nghèo và việc làm

 

 

 

 

 

 

 

2

 

3

4

 

5

6

7

II

III

IV

 

Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

Chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình

Chương trình thanh toán một số bệnh xã hội, dịch bệnh nguy hiểm và HIV/AIDS

Chương trình văn hoá

Chương trình giáo dục và đào tạo

Chương trình phòng, chống tội phạm

Chương trình 135

Dù án trồng mới 5 triệu ha rừng

Một số mục tiêu, nhiệm vụ khác

 

 

 

 

 

 

 

 


 

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

 

Mẫu số 29/CKTC-NSH

 

 

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU

GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH QUYẾT ĐỊNH NĂM …

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20...

của Uỷ  ban nhân dân huyện....)

 

STT

 

Chi tiết theo các sắc thuế (theo phân cấp của tỉnh)

 

 

Tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu cấp tỉnh được hưởng

 

Tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu cấp huyện được hưởng

 

Tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu xã được hưởng

 

1

2

3

4

...

 

 

Thuế giá trị gia tăng

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế môn bài

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

……

…….

 

 

 

 

 

 

 

 


 

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

 

Mẫu số 30/CKTC-NSH

 

 

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU

CHO NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐÃ ĐƯỢC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH QUYẾT ĐỊNH NĂM …

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ  ban nhân dân huyện....)

 

Đơn vị tính %

STT

 

Xã, phường, thị trấn

 

Chi tiết theo các khoản thu (theo phân cấp của tỉnh)

 

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

Thuế nhà đất

 

Thuế môn bài

 

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

….

 

1

2

3

...

 

Xã A

Phường B

Thị trấn C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

 

Mẫu số 31/CKTC-NSH

 

 

DỰ TOÁN (QUYẾT TOÁN) THU, CHI NGÂN SÁCH

CỦA CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN  NĂM …..

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ  ban nhân dân huyện....)

                                      

                                                                                         Đơn vị tính: 1000 đồng

 

STT

 

Tên các xã, phường, thị trấn

 

Tổng thu NSNN trên địa bàn xã, phường, thị trấn

 

Tổng chi  cân đối ngân sách xã

 

Bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho cấp xã

 

Tổng số

 

Bổ sung

cân đối

 

Bổ sung

có mục tiêu

 

1

2

3

 

Xã  A

Phường B

Thị trấn C

 …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                   

 


 

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

 

Mẫu số 32/CKTC-NSH

 

 

BIỂU CÂN ĐỐI TỔNG HỢP DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN)

 NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM…

(Kèm theo Quyết định số.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ  ban nhân dân xã....)

 

Đơn vị:1000 đồng

 

STT

 

 

Chỉ tiêu

 

 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

I

1

2

3

 

 

4

II

1

2

3

4

 

TổNG Số THU NGÂN SáCH

Các khoản thu xã hưởng 100%

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện

- Bổ sung cân đối

- Bổ sung có mục tiêu

Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang

TổNG Số CHI NGÂN SáCH

Chi đầu tư

Chi thường xuyên

Dự phòng (đối với dự toán)

Chi chuyển nguồn ngân sách sang năm sau

 

 

 

 


 

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

 

Mẫu số 33/CKTC-NSH

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) THU NGÂN SÁCH

XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân xã....)

                  

Đơn vị:1000 đồng

 

STT

 

 

Chỉ tiêu
 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

I

II

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

1.6

1.9

2


2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

 

3

4

4.1

4.2

5

 

Tổng thu NSNN được giao trên địa bàn xã

Tổng số thu ngân sách xã

Các khoản thu 100%

Phí, lệ phí

Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản

Thu từ hoạt động kinh tế và thu sự nghiệp

Đóng góp của nhân dân theo quy định

Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân

Thu kết dư ngân sách năm trước

Thu khác

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Thuế nhà, đất

Thuế môn bài thu từ cá nhân và hộ kinh doanh

Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình

Lệ phí trước bạ nhà đất

Chi tiết các khoản thu phân chia khác do tỉnh quy định

Thu viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho xã 

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên

Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước chuyển sang

 

 

 

 

         


 

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

 

Mẫu số 34/CKTC-NSH

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH

XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN  NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân xã....)

 

Đơn vị:1000 đồng

 

STT

 

Chỉ tiêu
 

Dự toán (hoặc quyết toán)

 

 

1

 

2

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

2.8

2.9

2.10

2.11

3

4

 

Tổng số chi ngân sách xã

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

 (chi tiết đến từng công trình)

Chi thường xuyên

Cho quốc phòng

Chi an ninh

Chi giáo dục

Chi y tế

Chi văn hoá thông tin

Chi thể dục thể thao

Chi sự nghiệp xã hội

Sự nghiệp kinh tế

Chi quản lý hành chính

Chi công tác dân quân tự vệ, an ninh trật tự

Chi khác

Dự phòng (đối với dự toán)

Chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

 

 

 

 

 

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN...

 

Mẫu số 35/CKTC-NSH

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN)

CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ  ban nhân dân xã..)

Đơn vị:1000 đồng

Tên công trình

 

Thời gian KC-HT

 

Tổng dự toán được duyệt

 

Giá trị thực hiện đến 31/12/...

 

Giá trị đã thanh toán đến hết 31/12 ...

 

Dự toán năm...

 

Tổng số

 

Trong đó nguồn đóng góp của dân

 

Tổng số

 

Trong đó t/toán KL năm trước

 

Chia theo nguồn vốn

 

Nguồn cân đối NS

 

Nguồn đóng góp

 

Tỏng Số

1. CT chuyển tiếp

-

-

Trong đó: hoàn thành trong năm

-

-

2. CT khởi công mới

-

-

Trong đó: hoàn thành trong năm

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ...

 

Mẫu số 36/CKTC-NSX

 

 

DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH

CHO CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

VÀ CÁC MỤC TIÊU NHIỆM VỤ KHÁC DO CẤP XÃ

THỰC HIỆN NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân xã....)

 

Đơn vị tính: 1000 đồng

 

STT
 

Chỉ tiêu

 

Dự toán

(hoặc quyết toán)

 

Chia ra

 

Vốn đầu tư

 

Vốn sự nghiệp

 

I

1

2

 

3

4

 

5

6

7

II

III

IV

 

Chương trình mục tiêu quốc gia

Chương trình xoá đãi, giảm nghèo và việc làm

Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

Chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình

Chương trình thanh toán một số bệnh xã hội, dịch bệnh nguy hiểm và HIV/AIDS

Chương trình văn hoá

Chương trình giáo dục và đào tạo

Chương trình phòng, chống tội phạm

Chương trình 135

Dù án trồng mới 5 triệu ha rừng

Một số mục tiêu, nhiệm vụ khác

 

 

 

 

 

 

 

 


 


ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ...

 

Mẫu số 37/CKTC-NSX

 

 

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU

GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH QUYẾT ĐỊNH NĂM …

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân xã...)

                                            

STT

 

Chi tiết theo các sắc thuế (theo phân cấp của tỉnh)

 

 

Tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu cấp tỉnh được hưởng

 

Tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu cấp huyện được hưởng

 

Tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu cấp xã được hưởng

 

1

2

3

4

...

 

 

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Thuế nhà đất

Thuế môn bài

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 


ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ...

 

Mẫu số 38/CKTC-NSX

 

 

KẾ HOẠCH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG

TÀI CHÍNH KHÁC CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM…

(Kèm theo Quyết định.../QĐ-UB ngày.../.../20... của Uỷ ban nhân dân xã....)

 

Đơn vị:1000 đồng

 

STT

 

Chỉ tiêu
 

Kế hoạch (hoặc thực hiện)

 

Thu

 

Chi

 

1

1.1

1.2

2

2.1

2.1.1

2.1.2

….

2.2

2.2.1

2.2.2

2.2.3

2.2.4

2.2.5

 

Các quỹ công chuyên dùng

Quỹ đền ơn đáp nghĩa

Quỹ khuyến học

 ….

Các hoạt động sự nghiệp

Sự nghiệp kinh tế

Chợ

Bến bãi

Sự nghiệp văn xã

Y tế

Mầm non

Giáo dục

Văn hoá, nghệ thuật

Thể dục thể thao

….       

 

 

 

 

 

 

                        

Mẫu số 39/CKNS-BC

 

ủY BAN NHÂN DÂN HUYệN...

 

Số:         /UB-BC

 

CộNG HOà Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm....

 

 

Kính gửi: Uỷ ban  nhân dân tỉnh....

 

Uỷ ban nhân dân huyện... báo cáo tình hình thực hiện công khai dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách năm... trên địa bàn huyện theo Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số.../2004/TT-BTC ngày...12/2004 của Bộ Tài chính như sau:

I. Tình hình công khai ngân sách tại các xã, phường, thị trấn thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:

- Số xã chưa công khai ngân sách:... (nêu rõ tên từng xã)

- Số xã đã thực hiện công khai:... (chi tiết theo biểu sau)

 

STT

 

Tên từng xã

 

Xã đã thực hiện công khai ngân sách

 

Ghi chú

 

Nội dung

 

Hình thức

 

Thời gian

 

Đúng nội dung

 

Chưa đúng nội dung

 

Đúng hình thức

 

Chưa đúng hình thức

 

Đúng thời gian quy định

 

Chưa đúng thời gian quy định

 

1

 

Xã A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Xã B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nêu những nguyên nhân tại sao chưa công khai ngân sách hoặc đã công khai ngân sách nhưng chưa đúng quy định.

II. Tình hình công khai ngân sách của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo quy định.

- Huyện chưa thực hiện công khai ngân sách

- Huyện đã thực hiện công khai ngân sách (nêu rõ công khai có đúng nội dung, hình thức, thời gian không)

III. Tình hình thực hiện công khai tài chính của các đơn vị dự toán ngân sách thuộc Uỷ ban nhân dân huyện:

- Số đơn vị dự toán chưa thực hiện công khai:...

- Số đơn vị dự toán đã thực hiện công khai ngân sách:... (nêu rõ công khai có đúng nội dung, hình thức, thời gian không)

IV. Tình hình thực hiện công khai tài chính của các đơn vị được ngân sách nhà nước hỗ trợ:

- Số đơn vị được ngân sách nhà nước hỗ trợ chưa thực hiện công khai: ...

- Số đơn vị được ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện công khai: ... (nêu rõ công khai có đúng nội dung, hình thức, thời gian không)

V. Tình hình thực hiện công khai tài chính của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước:

- Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước chưa thực hiện công khai: ...

- Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện công khai: ... (nêu rõ công khai có đúng nội dung, hình thức, thời gian không)

VI. Tình hình thực hiện công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà  nước:

- Các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà  nước chưa thực hiện công khai: ...

- Các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước đã thực hiện công khai: ... (nêu rõ công khai có đúng nội dung, hình thức, thời gian không)

VII. Tình hình thực hiện công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân:

- Các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân chưa thực hiện công khai: ...

- Các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân đã thực hiện công khai: ... (nêu rõ công khai có đúng nội dung, hình thức, thời gian không)

VIII. Nêu những nguyên nhân tại sao chưa công khai hoặc đã công khai nhưng chưa đúng quy định của các cơ quan, đơn vị thuộc huyện.

 

Nơi nhận:

- Sở Tài chính;

- Huyện ủy;

- Hội đồng nhân dân huyện;

- Các tổ chức chính trị - xã hội ở huyện;

- Lưu VP

 

 

 

TM. ủY BAN NHÂN DÂN HUYệN...

Chủ tịch

(Ký tên & đóng dấu)

 

 

 

   Mẫu số 40/TC-CKNS

 

ủY BAN NHÂN DÂN HUYệN...

 

Phòng tài chính

 

CộNG HOà Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm....

 

 

 

TỔNG HỢP DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH

THEO LĨNH VỰC NĂM....

 

            Đơn vị tính: triệu đồng

STT

 

Chỉ tiêu
 

Dự toán

(hoặc quyết toán) ngân sách huyện

 

Chia ra

 

Chi ngân sách của các đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện

 

Chi ngân sách của các xã, phường, thị trấn

 

 

I

1

2

II

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TổNG CHI NGÂN SáCH HUYệN

Chi đầu tư phát triển

 Chi đầu tư xây dựng cơ bản

Chi đầu tư xây dựng cơ bản khác

Chi thường xuyên

Chi quốc phòng

Chi an ninh

Chi giáo dục và đào tạo

Chi y tế

Chi khoa học công nghệ

Chi văn hoá thông tin

Chi phát thanh, truyền hình

Chi thể dục thể thao

Chi đảm bảo xã hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi quản lý hành chính

Chi trợ giá hàng chính sách

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

 - Sở Tài chính

 - Uỷ ban nhân dân huyện;

 - Lưu: Phòng Tài chính.

 

Trưởng phòng tài chính huyện...

(Ký tên và đóng dấu)

 

                   

Mẫu số 41/CKNS-BC

ủY BAN NHÂN DÂN tỉnh...

 

Số:         /UB-BC

 

CộNG HOà Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm....

 

 

Kính gửi: Bộ Tài chính

Uỷ ban nhân dân tỉnh... báo cáo tình hình thực hiện công khai dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách năm... trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số.../2004/TT-BTC ngày.../12/2004 của Bộ Tài chính như sau:

I. Tình hình công khai ngân sách tại các xã, phường, thị trấn trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

1. Số xã chưa công khai ngân sách: ...

2. Số xã đã thực hiện công khai ngân sách: ...

Trong đó:

- Đúng nội dung quy định: .... xã, chưa đúng nội dung quy định: ... xã

- Đúng hình thức quy định: .... xã, chưa đúng hình thức quy định: ... xã

- Đúng thời gian quy định: .... xã, chưa đúng thời gian quy định: ... xã

II. Tình hình công khai ngân sách của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

1. Số huyện chưa thực hiện công khai ngân sách: ... (nêu cụ thể từng huyện)

2. Số huyện đã thực hiện công khai ngân sách: ... (chi tiết theo biểu sau)

 

STT

 

Tên từng huyện

 

Huyện đã thực hiện công khai ngân sách

 

Ghi chú

 

Nội dung

 

Hình thức

 

Thời gian

 

Đúng nội dung

 

Chưa đúng nội dung

 

Đúng hình thức

 

Chưa đúng hình thức

 

Đúng thời gian quy định

 

Chưa đúng thời gian quy định

 

1

 

Huyện A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

Quận B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Tình hình công khai ngân sách của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

- Tỉnh chưa thực hiện công khai ngân sách

- Tỉnh đã thực hiện công khai ngân sách (nêu rõ công khai có đúng nội dung, hình thức, thời gian không)

IV. Tình hình thực hiện công khai tài chính của các đơn vị dự toán ngân sách thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh:

- Số đơn vị dự toán chưa thực hiện công khai: ...

- Số đơn vị dự toán đã thực hiện công khai ngân sách: ... (nêu rõ công khai có đúng nội dung, hình thức, thời gian không)

V. Tình hình thực hiện công khai tài chính của các đơn vị được ngân sách nhà nước hỗ trợ:

- Số đơn vị được ngân sách nhà nước hỗ trợ chưa thực hiện công khai: ...

- Số đơn vị được ngân sách nhà nước hỗ trợ đã thực hiện công khai: ... (nêu rõ công khai có đúng nội dung, hình thức, thời gian không)

VI. Tình hình thực hiện công khai tài chính của các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước:

- Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước chưa thực hiện công khai: ...

- Số dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước đã thực hiện công khai: ... (nêu rõ công khai có đúng nội dung, hình thức, thời gian không)

VII. Tình hình thực hiện công khai tài chính đối với các doanh nghiệp nhà  nước:

- Số doanh nghiệp nhà nước chưa thực hiện công khai: ...

- Số doanh nghiệp nhà nước đã thực hiện công khai: ... (nêu rõ công khai có đúng nội dung, hình thức, thời gian không)

VIII. Tình hình thực hiện công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà  nước:

- Các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà  nước chưa thực hiện công khai: ...

- Các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước đã thực hiện công khai: ... (nêu rõ công khai có đúng nội dung, hình thức, thời gian không)

IX. Tình hình thực hiện công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân:

- Các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân chưa thực hiện công khai: ...

- Các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân đã thực hiện công khai: ... (nêu rõ công khai có đúng nội dung, hình thức, thời gian không)

X. Nêu những nguyên nhân tại sao chưa công khai hoặc đã công khai nhưng chưa đúng quy định của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.

 

 

Nơi nhận:

- Văn phòng tỉnh ủy;

- TT Hội đồng nhân dân huyện;

- Các tổ chức chính trị - xã hội ở tỉnh;

- Lưu VP.

 

TM. ủY BAN NHÂN DÂN TỉNH...

Chủ tịch

(Ký tên và đóng dấu)

 

                                             

 

Mẫu số 42/TC-CKNS

 

ủY BAN NHÂN DÂN tỉnh...

 

Sở Tài chính

 

CộNG HOà Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....., ngày... tháng... năm 20....

 

 

 

TỔNG HỢP DỰ TOÁN (HOẶC QUYẾT TOÁN) CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM....

 

Đơn vị tính: 1000 đồng

STT

 

Chỉ tiêu
 

Dự toán

(hoặc quyết toán) NSĐP

 

Chia ra

 

Chi ngân sách của các đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh

 

Chi ngân sách của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

 

 

 

I

1

...

II

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

...

 

TổNG CHI NGÂN SáCH ĐịA PHƯƠNG

Chi đầu tư phát triển

 Chi đầu tư xây dựng cơ bản

...

Chi thường xuyên

Chi quốc phòng

Chi an ninh

Chi giáo dục và đào tạo

Chi y tế

Chi khoa học công nghệ

Chi văn hoá thông tin

Chi phát thanh, truyền hình

Chi thể dục thể thao

Chi đảm bảo xã hội

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi quản lý hành chính

Chi trợ giá hàng chính sách

....

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

 -  Bộ Tài chính

 - Uỷ ban nhân dân tỉnh;

 - Lưu: Sở Tài chính.

 

Giám đốc Sở Tài chính tỉnh...

(Ký tên và đóng dấu)

 

                  

Mẫu số 01/QĐ-CKNS

ủY BAN NHÂN DÂN tỉnh...

 

Số:         /QĐ-BTC

 

CộNG HOà Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày... tháng... năm....

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Về việc công bố công khai số liệu dự toán (hoặc quyết toán)

ngân sách nhà nước năm ....

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;

Căn cứ Nghị quyết…/20.../QH ngày.../.../20...của Quốc hội về việc quyết định dự toán (hoặc phê chuẩn quyết toán) ngân sách nhà nước năm…,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Công bố công khai số liệu dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách nhà nước năm…. (theo các biểu đính kèm)

 

 

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị và các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện Quyết định này.


 

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương Đảng;

- VP Quốc hội;

- VP Chủ tịch nước;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- VP Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Các cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Ban Tài chính quản trị trung ương;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Lưu: VP, Vụ NSNN.

 

Bộ TRƯởNG Bộ TàI CHíNH

(Ký tên & đóng dấu)

 

 

Mẫu số 02/QĐ-CKNS

 

ủY BAN NHÂN DÂN tỉnh...

 

Số:         /QĐ-UB

 

CộNG HOà Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày... tháng... năm 20....

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH …

Về việc công bố công khai số liệu dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách năm…

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH…

 

   Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 10/12/2003 của Quốc hội khóa 10, kỳ họp thứ 10;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân; 

Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;

Căn cứ Nghị quyết..../20.../NQ-HĐND ngày.../.../20...của Hội đồng nhân dân tỉnh… về việc quyết định dự toán (hoặc phê chuẩn quyết toán) ngân sách năm…;

Căn cứ…

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Công bố công khai số liệu dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách năm… (theo các biểu đính kèm).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.


 

Nơi nhận:

 - Bộ Tài chính;

 - Văn phòng tỉnh uỷ;

 - Các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh;

 - Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;

 - Toà án nhân dân tỉnh;

 - Cơ quan của các đoàn thể ở tỉnh;

 - UBND các huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh;

- Lưu: Văn phòng HĐND và UBND, Sở TC.

 

TM. Uỷ BAN NHÂN DÂN TỉNH…

Chủ tịch

(Ký tên & đóng dấu)

 

                  

Mẫu số 03/QĐ-CKNS

 

ủY BAN NHÂN DÂN huyện...

 

Số:         /QĐ-UB

 

CộNG HOà Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày... tháng... năm 20....

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN…

Về việc công bố công khai số liệu dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách năm…

 

UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN…

 

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11  ngày 10/12/2003 của Quốc hội khóa 10, kỳ họp thứ 10;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân; 

Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;

Căn cứ Nghị quyết…/20.../NQ-HĐND ngày.../.../20... của Hội đồng nhân dân huyện... về việc quyết định dự toán (hoặc phê chuẩn quyết toán) ngân sách năm..,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Công bố công khai số liệu dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách năm…. (theo các biểu đính kèm).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân huyện, Phòng Tài chính, thủ trưởng các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.


 

Nơi nhận:

 - Uỷ ban nhân dân tỉnh;

 - Sở Tài chính;

 - Văn phòng huyện uỷ;

 - Các phòng, ban thuộc UBND huyện;

 - Viện kiểm sát nhân dân huyện;

 - Toà án nhân dân huyện;

 - Cơ quan của các đoàn thể ở huyện ;

 - UBND các xã, phường, thị trấn thuộc huyện;

 - Lưu: Văn phòng UBND, Phòng TC.

 

TM. Uỷ BAN NHÂN DÂN HUYệN…

Chủ tịch

 

(Ký tên & đóng dấu)

 

 

Mẫu số 04/QĐ-CKNS

 

ủY BAN NHÂN DÂN xã...

 

Số:         /QĐ-UB

 

CộNG HOà Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......, ngày... tháng... năm 20....

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ…

Về việc công bố công khai số liệu dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách năm…

 

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ…

 

 

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11  ngày 10/12/2003 của Quốc hội khóa 10, kỳ họp thứ 10;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân; 

Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;

Căn cứ Nghị quyết…/20.../NQ-HĐND ngày.../.../20... của Hội đồng nhân dân xã… về việc quyết định dự toán (hoặc phê chuẩn quyết toán) ngân sách năm…,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Công bố công khai số liệu dự toán (hoặc quyết toán) ngân sách năm…. (theo các biểu đính kèm).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Văn phòng Uỷ ban nhân dân xã, Ban tài chính tổ chức thực hiện Quyết định này.


 

Nơi nhận:

 - Uỷ ban nhân dân huyện;

 - Phòng Tài chính huyện;

 - Đảng ủy xã;

 - Cơ quan của các đoàn thể ở xã;

 - Các trưởng thôn trong xã;

 - Lưu: Văn phòng UBND, Ban Tài chính.

 

TM. Uỷ BAN NHÂN DÂN Xã…

Chủ tịch

 

(Ký tên & đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi