Quyết định 1722/2004/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế thu hồi và đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1722/2004/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1722/2004/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Phụng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy chế thu hồi và đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông - Theo Quyết định số 1722/2004/QĐ-NHNN ban hành ngày 31/12/2004, Thống đốc Ngân hàng nhà nước quyết định: thu hồi tiền biến dạng, hư hỏng do quá trình lưu thông, bảo quản là tiền giấy, tiền polymer nhàu, nát, bẩn, rách rời hay liền mảnh được can, dán lại, mất góc (kích thước theo mỗi cạnh tờ bạc không quá 10 mm), mờ nhạt màu sắc, hình ảnh, hoa văn, chữ, số do quá cũ, hoặc do lớp mực in bị mòn, Tiền kim loại bị mòn, hư hỏng một phần hoặc toàn bộ hình ảnh, hoa văn, chữ, số và lớp mạ trên đồng tiền... Loại tiền này được đổi phải có đủ các điều kiện sau: trường hợp tờ tiền bị cháy, thủng, rách mất một phần thì diện tích còn lại phải bằng hoặc lớn hơn 60% diện tích tờ tiền cùng loại, nếu được can dán từ hai mảnh tờ bạc cùng mệnh giá, cùng loại thì phải có diện tích lớn hơn 90% diện tích tờ tiền cùng loại... Phí thu đổi tiền: có tổng giá trị từ 500.000 đồng trở lên, phí thu đổi là 3% tổng giá trị tiền, dưới 500.000 đồng: 4%, mức phí tối thiểu là 2.000 đồng... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 1722/2004/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 1722/2004/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ
1722/2004/QĐ-NHNN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2004 BAN HÀNH QUY CHẾ THU HỒI
VÀ ĐỔI TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
01/1997-QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân
hàng Nhà nước số 10/2003/QH ngày 17/6/2003;
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 87/1998/NĐ-CP ngày
31/10/1998 của Chính phủ về phát hành, thu hồi và thay thế tiền giấy, tiền kim
loại;
- Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế
thu hồi và đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể
từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 1344/2001/QĐ-NHNN ngày
29/10/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thu hồi và đổi tiền giấy
không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Cục
trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân
hàng Nhà nước, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc)
tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
THU HỒI VÀ ĐỔI TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU
CHUẨN LƯU THÔNG
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1722 /2004/QĐ-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy
định việc thu hồi và đổi, đóng gói, giao nhận tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1. Tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông là tiền giấy, tiền polymer, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam phát hành, đang lưu hành hợp pháp nhưng bị rách nát, hư hỏng hay
biến dạng, được phân loại theo các tiêu chuẩn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định.
2. Trong từng
thời kỳ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn tiêu chuẩn tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông làm cơ sở cho việc tuyển chọn, thu hồi và đổi tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông.
Điều 3. Trách nhiệm thu hồi và đổi tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông
Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (viết tắt là chi nhánh
NHNN), Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước (sau
đây gọi chung là đơn vị thu-đổi) có trách nhiệm thu hồi và đổi tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông cho các tổ chức, cá nhân và niêm yết công khai tại nơi
giao dịch tiêu chuẩn tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
CHƯƠNG II
TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG
Điều 4. Phân loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông
1. Tiền biến
dạng, hư hỏng do quá trình lưu thông
a. Tiền giấy,
tiền polymer nhàu, nát; bẩn; rách rời hay liền mảnh được can, dán lại; mất góc
(kích thước theo mỗi cạnh tờ bạc không quá 10 mm); mờ nhạt màu sắc, hình ảnh,
hoa văn, chữ, số do quá cũ, hoặc do lớp mực in bị mòn trong quá trình lưu
thông.
b. Tiền kim loại
bị mòn, hư hỏng một phần hoặc toàn bộ hình ảnh, hoa văn, chữ, số và lớp mạ trên
đồng tiền do quá trình lưu thông.
2. Tiền biến
dạng, hư hỏng do quá trình bảo quản
a. Tiền giấy, tiền polymer dính mực; bị thủng, rách mất một phần; cháy hoặc biến dạng do tiếp xúc với nguồn nhiệt cao; giấy in, màu sắc, đặc điểm kỹ thuật bảo an của đồng tiền bị biến dạng do tác động của hoá chất (như chất tẩy rửa, axít, chất ăn mòn...); viết, vẽ trên đồng tiền; đồng tiền bị mục hoặc biến dạng bởi các lý do khác.
b. Tiền kim loại
bị cong, vênh, thay đổi định dạng, hình ảnh thiết kế do tác động của ngoại lực
hoặc nhiệt độ cao; bị han gỉ do để tiếp xúc với hóa chất ăn mòn kim loại.
Điều 5. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông được
đổi
Tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông được đổi phải có đủ các điều kiện sau:
1. Tiền do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam phát hành, đang lưu hành hợp pháp;
2. Tiền hư hỏng,
biến dạng không phải do hành vi huỷ hoại;
3. Trường hợp tờ
tiền bị cháy, thủng, rách mất một phần thì diện tích còn lại phải bằng hoặc lớn
hơn 60% diện tích tờ tiền cùng loại; nếu được can dán từ hai mảnh tờ bạc cùng
mệnh giá, cùng loại thì phải có diện tích lớn hơn 90% diện tích tờ tiền cùng
loại.
Đối với tiền
polymer bị cháy hoặc biến dạng do tiếp xúc với nguồn nhiệt cao, diện tích còn
lại được xác định trên cơ sở bố cục tổng thể, hình ảnh, hoa văn và các đặc điểm
kỹ thuật bảo an còn lại của tờ tiền.
CHƯƠNG III
THU HỒI VÀ ĐỔI TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG
Điều 6. Tuyển chọn, phân loại tiền
Trong quá trình
thu, chi tiền mặt với các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là khách hàng),
đơn vị thu-đổi phải thực hiện tuyển chọn, phân loại và thu hồi tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này.
Điều 7. Đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1. Đối với tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế này, đơn vị
thu-đổi thực hiện đổi cho khách hàng có nhu cầu, không yêu cầu thủ tục giấy tờ
và không thu phí.
2. Đối với tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này, khách
hàng nộp hiện vật, giấy đề nghị đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông (có mẫu
kèm theo) cho đơn vị thu-đổi.
Nếu xét thấy đủ
điều kiện được đổi, đơn vị thu đổi thực hiện đổi ngay cho khách hàng và thu phí
đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định tại Điều 9 Quy chế này.
Trường hợp không đủ điều kiện được đổi, đơn vị thu đổi trả lại cho khách hàng
và thông báo lý do không đổi.
Điều 8. Giám định tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông
1. Trường hợp
không xác định được tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông có đủ điều kiện được đổi
hay không hoặc tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc loại nào theo quy định
tại Điều 4 Quy chế này, trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hiện
vật của khách hàng, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước chuyển hiện vật kèm giấy
đề nghị giám định (có mẫu kèm theo) về chi nhánh NHNN trên địa bàn để giám
định. Riêng Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước chuyển hiện vật kèm giấy đề nghị
giám định về Cục Phát hành và Kho quỹ để giám định.
2. Trong thời
gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị giám định của đơn vị thu-đổi,
chi nhánh NHNN thông báo kết quả giám định bằng văn bản và trả hiện vật cho đơn
vị đề nghị giám định. Trường hợp không giám định được, trong thời gian 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hiện vật và đề nghị giám định của đơn vị thu-đổi
hoặc đề nghị đổi tiền của khách hàng, chi nhánh NHNN chuyển hiện vật kèm giấy
đề nghị giám định về Cục Phát hành và Kho quỹ để giám định.
3. Trong thời
gian 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị giám định của chi nhánh NHNN,
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Cục Phát hành và Kho quỹ thông báo kết quả
giám định bằng văn bản và trả hiện vật cho đơn vị đề nghị giám định.
4. Đơn vị đề nghị
giám định quyết định phương thức vận chuyển tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
trên cơ sở đảm bảo an toàn tài sản trong quá trình vận chuyển.
Điều 9. Phí đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông
1. Phí thu đổi
tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quy chế này
như sau:
a. Món đổi có
tổng giá trị từ 500.000đ trở lên, phí thu đổi là 3% tổng giá trị tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông được đổi;
b. Món đổi có
tổng giá trị dưới 500.000đ, mức phí thu đổi là 4% tổng giá trị tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông được đổi; mức phí tối thiểu cho một món đổi là 2.000đ.
2. Phí đổi tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông được hạch toán vào thu nhập của đơn vị thu-đổi.
Điều 10. Xử lý tiền hư hỏng, biến dạng nghi do
hành vi huỷ hoại
Trường hợp phát
hiện tiền biến dạng, hư hỏng nghi do hành vi huỷ hoại, đơn vị thu-đổi lập biên
bản tạm thu giữ hiện vật và chuyển ngay đến cơ quan công an trên địa bàn để xem
xét. Kết luận của cơ quan công an là cơ sở để đơn vị thu đổi thực hiện đổi cho
khách hàng hoặc xử lý hiện vật theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG IV
ĐÓNG GÓI, GIAO NHẬN TIỀN KHÔNG ĐỦ
TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG
Điều 11. Đóng gói tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông
1. Đối với tiền
polymer bị cháy hoặc biến dạng do tiếp xúc với nguồn nhiệt cao:
a. Sau khi thu
đổi, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước bảo quản, đóng gói tiền polymer bị cháy
hoặc biến dạng do tiếp xúc với nguồn nhiệt cao theo từng khách hàng (kèm bản
sao giấy đề nghị của khách hàng) để nộp về Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, chi
nhánh NHNN trên địa bàn.
b. Sau khi kiểm
tra từng món đổi của tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước, nếu đảm bảo đúng quy
định về điều kiện được đổi, chi nhánh NHNN, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước
đóng gói theo quy định hiện hành về đóng gói, niêm phong tiền mặt của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
Trường hợp tiền
biến dạng không thể đóng bó, chi nhánh NHNN, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước
thực hiện đóng túi theo quy cách: 100 tờ cùng mệnh giá/ túi nhỏ, 10 túi nhỏ
đóng vào 1 túi lớn, 20 túi lớn đóng vào 1 bao, nếu đủ số lượng; các túi (cả túi
100 tờ và túi 1000 tờ), bao tiền phải được niêm phong, kẹp chì.
c. Việc đóng gói
tiền polymer bị cháy hoặc biến dạng do tiếp xúc với nguồn nhiệt cao của các Kho
tiền Trung ương thực hiện như quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này.
2. Việc đóng gói
các loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông khác quy định tại Điều 4 Quy chế
này thực hiện theo quy định hiện hành về đóng gói, niêm phong tiền mặt của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Trường hợp
không đủ số lượng để đóng bó ( hoặc túi ), đơn vị thu-đổi đóng gói, bảo quản
riêng để thuận tiện trong kiểm đếm, giao nhận.
Điều 12. Giao nhận tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông
1. Các tổ chức
tín dụng, Kho bạc Nhà nước nộp tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông về chi nhánh
NHNN, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước theo định kỳ do Giám đốc chi nhánh NHNN,
Giám đốc sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước quy định. Việc giao nhận thực hiện
theo bó, túi nguyên niêm phong; trường hợp không đủ số lượng đóng bó, túi và
tiền polymer bị cháy hoặc tiếp xúc với nguồn nhiệt cao, giao nhận theo tờ (hoặc
miếng).
2. Giao nhận tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông giữa chi nhánh NHNN, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà
nước với các Kho tiền Trung ương và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Định
thực hiện theo bó, túi (1000 tờ hoặc 1000 miếng) nguyên niêm phong. Trường hợp
cần thiết, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ tổ chức thực hiện giao nhận theo
tờ, miếng hoặc theo túi 100 tờ nguyên niêm phong đối với tiền polymer bị biến
dạng không thể đóng bó theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 11 Quy chế này.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục
Phát hành và Kho quỹ có trách nhiệm trình Thống đốc ban hành tiêu chuẩn tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 và quy cách túi,
bao đựng loại tiền polymer biến dạng quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 11 Quy
chế này; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này của các đơn vị thu-đổi.
2. Giám đốc chi
nhánh NHNN kiểm tra việc thực hiện Quy chế này của các đơn vị thu-đổi trên địa
bàn.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Việc sửa đổi, bổ
sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định.
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐỔI TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG
Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố, Sở giao dịch
Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng,
Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm thu hồi và
đổi tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông cho các tổ chức, cá nhân
PHẦN KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG |
PHẦN
ĐƠN VỊ THU ĐỔI SỬ DỤNG |
|||
1.Tên khách hàng: |
8. Tên ngân hàng |
|||
2. Chứng minh nhân dân số: |
Chi nhánh |
|||
Công an |
|
|||
cấp ngày tháng năm
(có thể sử dụng giấy tờ tuỳ
thân hợp lệ khác) |
Địa chỉ |
|||
3. Địa chỉ |
Điện thoại |
|||
4. Điện thoại |
9. Số tiền được đổi |
|||
5. Bảng kê tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông |
|
|||
Loại tiền |
Số tờ |
Thành tiền |
Số sêri |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Số tiền trả lại khách
hàng do không đủ điều kiện được đổi |
|
|
|
|
(nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Ngày tháng
năm |
|
|
|
|
Khách hàng ký nhận |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
(Có thể kê thành bảng riêng khi cần thiết) |
(Ghi rõ họ tên) |
|||
6. Nguyên nhân |
12. Số tiền chuyển về NHNN đề
nghị giám định (nếu có) |
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
7. Đề nghị ngân hàng......... |
Ngày... tháng... năm... |
|||
xem xét, thu đổi. |
Phòng TT-KQ Thủ trưởng đơn vị |
|||
Ngày tháng năm |
|
|||
Chữ ký khách hàng |
|
|||
(ký, ghi rõ họ tên) |
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có) |
Ghi chú: Nếu phát
sinh khoản 12, đơn vị thu đổi giao khách hàng 01 bản sao giấy đề nghị, có chữ
ký của thủ trưởng đơn vị và đóng dấu, nếu có.
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG
PHẦN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
PHẦN ĐƠN VỊ |
|||
1.Đơn vị thu đổi: |
7. Đơn vị giám định: |
|||
|
|
|||
2. Địa chỉ |
8. Địa chỉ |
|||
|
|
|||
3. Điện thoại |
9. Điện thoại |
|||
4. Bảng kê tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông |
|
|||
Loại tiền |
Số tờ |
Thành tiền |
Số sêri |
KếT QUả GIáM ĐịNH |
|
|
|
|
10. Số tiền đủ điều kiện được
đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Số tiền không đủ điều
kiện được đổi (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
(Có thể kê thành bảng riêng khi cần
thiết) |
|
|||
5. Kết luận ban đầu |
12. Nguyên nhân |
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
|
|||
6. Đề nghị Ngân hàng
......... |
|
|||
giám định số tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông nêu trên. |
|
|||
Ngày... tháng... năm... |
Ngày... tháng... năm... |
|||
Thủ trưởng đơn vị thu đổi |
Thủ trưởng đơn vị giám định |
|||
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có) |
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu có) |