Thông tư 02/2016/TT-NHNN về dịch vụ bảo quản tài sản của tổ chức tín dụng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2016/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2016/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/02/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
TCTD được thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn
Sau khi ký hợp đồng với khách hàng, tổ chức tín dụng giao chìa khóa ngăn tủ, két cho khách hàng. Mỗi ngăn tủ, két phải có ít nhất một ổ khóa dành cho khách hàng; ổ khóa này có đủ và đúng hai chìa do khách hàng giữ. Trường hợp khách hàng chỉ nhận một chìa khóa ngăn tủ, két để sử dụng, chìa khóa dự phòng được khách hàng niêm phong trước sự chứng kiến của tổ chức tín dụng và gửi bảo quản tại tổ chức tín dụng.
Đặc biệt, khách hàng được yêu cầu tổ chức tín dụng trả lại tài sản bảo quản, chấm dứt hợp đồng cho thuê tủ, két an toàn bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước trong một khoảng thời gian hợp lý theo thỏa thuận trong hợp đồng. Đồng thời, tổ chức tín dụng cũng được yêu cầu khách hàng nhận lại tài sản bảo quản bất cứ lúc nào, nhưng cũng phải báo trước một khoảng thời gian hợp lý.
Về phí bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn, Thông tư quy định tổ chức tín dụng phải ấn định và niêm yết công khai phí bảo quản tài sản, phí cho thuê tủ, két an toàn tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 09/04/2016.
Xem chi tiết Thông tư 02/2016/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 02/2016/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 02/2016/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016 |
THÔNG TƯ
VỀ DỊCH VỤ BẢO QUẢN TÀI SẢN, CHO THUÊ TỦ, KÉT AN TOÀN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng.
Thông tư này quy định về dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng) được phép thực hiện hoạt động này.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tín dụng đáp ứng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Thông tư này.
(i) Khách hàng lập bảng kê tài sản theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Việc nhận kim khí quý, đá quý để bảo quản thực hiện theo quy trình nhận kim khí quý, đá quý theo hình thức kiểm định hiện vật tại quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại, đóng gói, giao nhận kim khí quý, đá quý;
(iii) Việc nhận tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt, giấy tờ có giá thực hiện theo quy định về thu, chi tiền mặt với khách hàng tại quy định của Ngân hàng Nhà nước về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá;
(iv) Đối với tài sản khác, tổ chức tín dụng quy định quy trình nhận tài sản của khách hàng;
(v) Khi nhận tài sản theo hình thức kiểm nhận hiện vật, tổ chức tín dụng lập biên bản giao nhận theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
(i) Khách hàng lập bảng kê tài sản theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Tổ chức tín dụng nhận bao/túi/hộp tài sản nguyên niêm phong của khách hàng đã được đóng gói, niêm phong theo quy định tại Khoản 3 Điều này không thực hiện kiểm định kim khí quý, đá quý, kiểm đếm tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt, giấy tờ có giá và các tài sản khác của khách hàng;
(iii) Khi nhận tài sản theo hình thức nguyên niêm phong, tổ chức tín dụng lập biên bản giao nhận theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Trước khi mở bao/túi/hộp bảo quản tài sản, khách hàng phải kiểm tra niêm phong của hộp bảo quản tài sản. Tổ chức tín dụng và khách hàng lập biên bản xác định tình trạng của bao/túi/hộp bảo quản tài sản theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp niêm phong bị mất hoặc rách, mờ, không xác định được nội dung ghi trên niêm phong thì hai bên cùng thống nhất cách thức xử lý hoặc mời cơ quan chức năng đến giám định.
Tổ chức tín dụng thực hiện kiểm tra an ninh đối với người và tài sản của khách hàng khi khách hàng vào kho và ra kho. Tổ chức tín dụng không thực hiện kiểm định, kiểm tra số lượng, trọng lượng, chất lượng, kích cỡ, hiện trạng của tài sản; khách hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm về tài sản khi sử dụng dịch vụ cho thuê tủ, két an toàn của tổ chức tín dụng.
(i) Đối với tài sản của khách hàng nhận bảo quản theo hình thức kiểm nhận hiện vật, tổ chức tín dụng và khách hàng làm thủ tục lấy một phần tài sản hoặc gửi thêm tài sản và hai bên ký bổ sung Phụ lục hợp đồng về thay đổi trên;
(ii) Đối với tài sản của khách hàng nhận theo hình thức nguyên niêm phong, khách hàng phải làm thủ tục lấy ra toàn bộ tài sản và làm lại thủ tục gửi bảo quản tài sản.
Tổ chức tín dụng ấn định và niêm yết công khai phí bảo quản tài sản, phí cho thuê tủ, két an toàn tại trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch thực hiện dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC I
MẪU BẢNG KÊ TÀI SẢN
(Kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN CQ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
|
BẢNG KÊ TÀI SẢN
Ngày…… tháng…… năm……
Họ và tên khách hàng: ...................................................................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Nội dung: ......................................................................................................................
......................................................................................................................................
STT |
Tên tài sản |
Số văn bản/sêri |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trọng lượng |
Kích cỡ |
Chất lượng |
Hiện trạng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Khách hàng |
Giao dịch viên |
Ghi chú:
- Trường hợp tổ chức tín dụng nhận tài sản của khách hàng theo hình thức nguyên niêm phong thì không phải điền vào các cột từ (6) đến (9).
PHỤ LỤC II
MẪU BIÊN BẢN GIAO NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN CQ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB |
|
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Nhập tài sản từ...(i).../Xuất tài sản giao ...(i)...
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm .... tại (ii).....................................................................
Lý do, căn cứ giao, nhận: ..............................................................................................
Bên giao (Khách hàng):
- Ông (bà):…………………………………… Chức vụ:....................................................
- Đơn vị: ..........................................................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Giấy ủy quyền số: ........................................................................................................
- Số CMND/Hộ chiếu:……………………… Ngày cấp:……………… Nơi cấp: ...............
Bên nhận (Tổ chức tín dụng):
- Ông (bà)…………………………Chức vụ……………… Số CMND/Hộ chiếu................
- Ông (bà)…………………………Chức vụ……………… Số CMND/Hộ chiếu................
........................................................................................................................................
Đã giao nhận tổng số (bằng chữ):..................................................................................
Gồm các loại:
STT |
Tên tài sản |
Số văn bản/sêri |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trọng lượng |
Kích cỡ |
Chất lượng |
Hiện trạng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Hình thức giao nhận:..........................(iii).............................................................................
Khách hàng |
Giao dịch viên |
Trưởng phòng nghiệp vụ |
Thủ kho tiền |
Giám đốc |
Ghi chú:
PHỤ LỤC III
MẪU BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH TÌNH TRẠNG CỦA BAO/TÚI/HỘP BẢO QUẢN TÀI SẢN
(Kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước)
TÊN CQ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB |
|
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH
TÌNH TRẠNG CỦA BAO/TÚI/HỘP BẢO QUẢN TÀI SẢN
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm .... tại .........................................................................
Lý do, căn cứ: ................................................................................................................
Khách hàng:
- Ông (bà):………………………………… Chức vụ: ........................................................
- Đơn vị: ..........................................................................................................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................................
- Giấy ủy quyền số: .........................................................................................................
- Số CMND/Hộ chiếu:…………………….. Ngày cấp:……………….. Nơi cấp:................
Tổ chức tín dụng:
- Ông (bà)…………………………Chức vụ……………… Số CMND/Hộ chiếu.................
- Ông (bà)…………………………Chức vụ……………… Số CMND/Hộ chiếu.................
.........................................................................................................................................
Cùng lập biên bản xác định tình trạng của bao/túi/hộp bảo quản tài sản, cụ thể như sau:
Số hiệu bao/túi/hộp bảo quản tài sản: ............................................................................
Tình trạng: ......................................................................................................................
Khách hàng |
Kế toán |
Trưởng phòng nghiệp vụ |
Thủ kho tiền |
Giám đốc |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây