Thông tư 01/2016/TT-NHNN về chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2016/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2016/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/02/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
DN được vay đến 70% vốn đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
Theo Thông tư số 01/2016/TT-NHNN ngày 04/02/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ áp dụng lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam đối với phần vốn vay ngắn hạn phục vụ dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển không vượt quá mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ.
Với DN nhỏ và vừa khi vay vốn tại các tổ chức tín dụng trên cơ sở bảo lãnh của các tổ chức bảo lãnh tín dụng cho các DN nhỏ và vừa để đầu tư dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, ngoài các chính sách ưu đãi nêu trên, còn được xem xét cho vay đến 70% vốn đầu tư nếu có tổng giá trị tài sản thế chấp, cầm cố ít nhất bằng 15% giá trị khoản vay, tối thiểu 20% vốn chủ sở hữu tham gia dự án đầu tư và không có các khoản nợ đọng nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, nợ xấu tại các tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế khác.
Khách hàng vay vốn có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Đồng thời, phải sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả đầy đủ gốc, lãi vay đúng hạn theo hợp đồng đã ký; thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng tín dụng và các quy định có liên quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/02/2016.
Xem chi tiết Thông tư 01/2016/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 01/2016/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 01/2016/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Tổ chức bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn nêu tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này bao gồm:
Việc phân loại nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với các khoản cho vay Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc xác định mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam áp dụng trong từng thời kỳ quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Tên TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài…….. |
Mẫu số 01 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-NHNN ngày 04 tháng 02 năm 2016 hướng dẫn chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ)
Quý năm
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền cam kết cho vay |
Cho vay trong kỳ |
Thu nợ trong kỳ |
Dư nợ cuối kỳ |
Nợ xấu |
Dự phòng đã trích |
Giá trị TSBĐ |
Ghi chú |
||||
Nợ nhóm 3 |
Nợ nhóm 4 |
Nợ nhóm 5 |
Tổng số |
|
TSBĐ hình thành từ vốn vay |
TSBĐ khác |
|
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
I |
Tổng cho vay lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cho vay ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Cho vay ngắn hạn ưu đãi theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Cho vay ngắn hạn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cho vay trung dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cho vay lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ chi tiết theo tỉnh, TP trực thuộc Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Cho vay ngắn hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay ngắn hạn ưu đãi theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay ngắn hạn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Cho vay trung dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng: các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có dư nợ đối với lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
2. Mục II: Báo cáo theo thứ tự ABC tên tỉnh, thành phố.
3. Thời gian gửi báo cáo: Trước ngày 10 của tháng tiếp theo Quý báo cáo.
4. Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo bằng văn bản và file mềm gửi về địa chỉ email: [email protected].
5. Liên hệ: SĐT: 04.38269902 - Fax: 04.38256626.
Tên TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài…….. |
Mẫu số 02 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY CÁC DNNVV ĐẦU TƯ DỰ ÁN SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CÓ BẢO LÃNH CỦA TỔ CHỨC BẢO LÃNH TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-NHNN ngày 04 tháng 02 năm 2016 hướng dẫn chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ)
Quý năm
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT |
Khách hàng |
Dự án |
Số tiền cam kết cho vay |
Cho vay trong kỳ |
Thu nợ trong kỳ |
Du nợ cuối kỳ |
Nợ xấu |
Dự phòng đã trích |
Giá trị TSBĐ |
Tổ chức bảo lãnh tín dụng |
Ghi chú |
||||||
Nhóm 3 |
Nhóm 4 |
Nhóm 5 |
|
TSBĐ hình thành từ vốn vay |
TSBĐ khác |
Tên tổ chức bảo lãnh |
Số tiền bảo lãnh |
Số tiền tổ chức bảo lãnh trả thay lũy kế đến kỳ báo cáo |
Số tiền tổ chức bảo lãnh từ chối trả thay lũy kế đến kỳ báo cáo |
|
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
1 |
Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KH1 |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...(Chi tiết theo tỉnh, TP trực thuộc Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng: các tổ chức tín dụng có dư nợ cho vay DNNVV đầu tư dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển có bảo lãnh của tổ chức bảo lãnh tín dụng.
2. Báo cáo theo thứ tự ABC tên tỉnh, thành phố.
3. Thời gian gửi báo cáo: Trước ngày 10 của tháng tiếp theo Quý báo cáo.
4. Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo bằng văn bản và file mềm gửi về địa chỉ email: [email protected].
5. Liên hệ: SĐT: 04.38269902 - Fax: 04.38256626.