Quyết định 906/2002/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng nhà nước đối với các ngân hàng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 906/2002/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 906/2002/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/08/2002 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 906/2002/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Quyết định
của
thống đốc ngân hàng nhà nưước Số 906/2002/QĐ-NHNN
ngày 26 tháng 8 năm 2002 Về việc ban hành Quy chế
chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước
đối với các ngân hàng
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nưước Việt Nam số
01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày
12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của
Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nưước của Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ trưưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà
nưước đối với các ngân hàng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 356/1999/QĐ-NHNN14 ngày 06/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nưước
về việc ban hành Quy chế về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng
Nhà nưước đối với các ngân hàng.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưưởng Vụ Tín dụng, thủ trưưởng các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nưước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nưước tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ưương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc)
các ngân hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯƯỚC ĐỐI
VỚI CÁC NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
906/2002/QĐ-NHNN
ngày 26 tháng 8 năm 2002 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nưước)
Điều 1. Phạm vi và đối tưượng áp dụng
1. Quy chế này quy
định việc thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nưước
đối với các ngân hàng, nhằm thực hiện chính sách tiền tệ và cung ứng vốn ngắn
hạn cho các ngân hàng.
2. Các ngân hàng đưược
chiết khấu, tái chiết khấu theo Quy chế này là các ngân hàng đưược thành lập và
hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là ngân hàng).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các
từ ngữ dưưới đây đưược hiểu nhưư sau:
1. Nghiệp vụ chiết
khấu: là việc Ngân hàng Nhà nưước mua các giấy tờ có giá ngắn hạn, còn thời hạn
thanh toán và thuộc sở hữu của các ngân hàng. Các giấy tờ có giá này đưược các
ngân hàng mua hoặc đấu thầu trên thị trưường sơ cấp.
2. Nghiệp vụ tái chiết
khấu: là việc Ngân hàng Nhà nưước mua
các giấy tờ có giá ngắn hạn, còn thời hạn thanh toán và thuộc sở hữu của
các ngân hàng. Các giấy tờ có giá này đã đưược các ngân hàng mua hoặc chiết
khấu trên thị trưường thứ cấp.
3. Lãi suất chiết
khấu, tái chiết khấu: là lãi suất Ngân hàng Nhà nưước áp dụng để tính số tiền
Ngân hàng Nhà nước phải thanh toán cho các ngân hàng khi chiết khấu, tái chiết
khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn và số tiền các ngân hàng thanh toán lại cho
Ngân hàng nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu, tái chiết khấu, trong trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu
có kỳ hạn.
4. Ngày giao dịch: đưược
tính theo ngày làm việc, không tính ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ và nghỉ tết.
Điều 3. Các hình thức chiết khấu, tái chiết khấu
1. Chiết khấu, tái chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá ngắn hạn: Ngân hàng Nhà nước mua hẳn giấy tờ có giá ngắn hạn của các ngân hàng.
2. Chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ hạn: Các ngân hàng cam kết sẽ mua lại toàn bộ giấy tờ có giá ngắn hạn được Ngân hàng Nhà nước chiết khấu, tái chiết khấu sau một thời gian nhất định.
Điều 4. Điều kiện của
các giấy tờ có giá ngắn hạn đưược chiết khấu, tái chiết khấu
1. Giấy tờ có giá ngắn
hạn đưược chiết khấu, tái chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nưước
bao gồm: Tín phiếu Kho bạc, Tín phiếu Ngân hàng Nhà nưước và các loại
giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nưước quy định trong từng thời
kỳ.
2. Các giấy tờ có giá
ngắn hạn nêu tại Khoản 1 điều này đưược Ngân hàng Nhà nưước chiết khấu, tái
chiết khấu khi có đủ các điều kiện sau:
a.
Phát hành bằng đồng Việt Nam và có thể
chuyển nhượng được;
b. Thời hạn còn lại
tối đa là 90 ngày trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước chiết khấu, tái chiết
khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá ngắn hạn.
c. Thời hạn còn lại
của giấy tờ có giá phải dài hơn thời hạn Ngân hàng Nhà nước chiết khấu, tái
chiết khấu, trong trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ hạn.
Điều 5. Lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu
Ngân hàng Nhà nưước
xác định và công bố một mức lãi suất áp dụng chung cho nghiệp vụ chiết khấu và
tái chiết khấu (sau đây gọi là lãi suất chiết khấu) phù hợp với mục tiêu của
chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.
Điều 6. Phưương thức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu
1. Phưương thức trực
tiếp: Các ngân hàng giao dịch trực tiếp với Ngân hàng Nhà nưước để thực hiện
việc chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn;
2. Phưương thức gián
tiếp: Các ngân hàng thực hiện các thủ tục
chiết khấu, tái chiết khấu thông qua
hệ thống nối mạng với Ngân hàng Nhà nưước hoặc qua FAX. Việc giao dịch
theo phưương thức gián tiếp phải bảo đảm an toàn.
Điều 7. Phân cấp thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu trong hệ thống
Ngân hàng Nhà nước.
1. Việc chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng được thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trụ sở chính tại Hà Nội) hoặc các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.
2. Căn cứ khối lượng tiền cung ứng dành cho nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu đã được phê duyệt trong từng thời kỳ, Vụ trưởng Vụ Tín dụng xem xét quyết định chiết khấu, tái chiết khấu đối với các đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu có giá trị đến 200 tỷ đồng và trình Thống đốc xem xét quyết định đối với các đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu có giá trị trên 200 tỷ đồng. Trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể uỷ quyền cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố xem xét, quyết định chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá cho các ngân hàng trên địa bàn. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chỉ được quyết định việc chiết khấu, tái chiết khấu trong phạm vi đã được uỷ quyền.
3. Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước (đối với trường hợp trụ sở chính của ngân hàng đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu đặt tại Hà Nội) hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố (trên địa bàn ngân hàng đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu đặt trụ sở chính) tổ chức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu, bao gồm việc giao, nhận giấy tờ có giá ngắn hạn, xác định và thanh toán số tiền chiết khấu, tái chiết khấu đối với các ngân hàng, xác định số tiền bán lại giấy tờ có giá ngắn hạn cho các ngân hàng khi hết thời hạn chiết khấu, tái chiết khấu (trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ hạn), hạch toán, theo dõi, lưu giữ các giấy tờ có giá ngắn hạn và thanh toán giấy tờ có giá ngắn hạn đối với tổ chức phát hành khi đến hạn.
Điều 8. Thủ tục thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu
1. Các ngân hàng (trụ
sở chính) có nhu cầu chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn gửi
giấy đề nghị chiết khấu (theo Mẫu số 01) cho Ngân hàng Nhà nưước vào các ngày
làm việc trong tuần;
2. Căn cứ vào giấy đề
nghị chiết khấu, tái chiết khấu của ngân hàng và nguồn vốn dành cho nghiệp vụ
này, Ngân hàng Nhà nưước xem xét, quyết định và thông báo chấp nhận (theo mẫu
số 02) hoặc thông báo không chấp nhận (theo mẫu số 03) trong vòng 1 ngày làm
việc kể từ khi nhận đưược giấy đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu.
Điều 9. Các trưường hợp không chấp nhận chiết khấu, tái chiết khấu
1. Các giấy tờ có giá
ngắn hạn không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 4 Quy chế này;
2. Giấy đề nghị chiết
khấu, tái chiết khấu gửi Ngân hàng Nhà nưước có nội dung không phù hợp với Mẫu
số 01, ngưười ký không đúng thẩm quyền;
Điều 10. Công thức xác định số tiền thanh toán khi chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá
ngắn hạn của các ngân hàng.
1.
Trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại
Gt
St
=
Ls x Tc
1+
365 x 100
Trong đó:
St: Số tiền Ngân hàng
Nhà nưước thanh toán khi chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn;
Gt: Giá trị giấy tờ có
giá ngắn hạn khi đến hạn thanh toán;
Tc: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá ngắn hạn (từ ngày chiết khấu, tái chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán giấy tờ có giá ngắn hạn);
Ls: Lãi suất chiết
khấu (tính theo năm) tại thời điểm chiết khấu, tái chiết khấu;
365: Số ngày quy ước 1 năm
2.
Trường hợp chiết khấu có kỳ hạn
a. Công thức xác định số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán cho các ngân hàng khi chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá: Được tính theo công thức nêu tại khoản 1 Điều này.
b. Công thức xác định số tiền các ngân hàng thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu, tái chiết khấu:
Lm x
Tm
Gv =
St x ( 1 + )
365
x 100
Trong đó:
Gv: Giá các ngân hàng
thanh toán khi mua lại giấy tờ có giá;
St: Số tiền Ngân hàng Nhà nước đã thanh toán cho
ngân hàng khi chiết khấu, tái chiết khấu
Lm: Lãi suất chiết
khấu (tính theo năm) tại thời điểm mua lại
Tm: thời gian NHNN
chiết khấu, tái chiết khấu (tính theo ngày)
Điều 11. Giao, nhận giấy tờ có giá ngắn
hạn và thanh toán khi chiết khấu, tái chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước.
1. Sau khi nhận đưược
thông báo về việc chấp nhận chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nưước,
ngân hàng đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu tiến hành thủ tục bàn giao giấy tờ
có giá ngắn hạn và nhận tiền thanh toán từ Ngân hàng Nhà nưước tại Sở giao dịch
Ngân hàng Nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn. Trường hợp
chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ hạn, ngân hàng đề nghị chiết khấu, tái chiết
khấu phải gửi cho Ngân hàng Nhà nước cam kết mua lại giấy tờ có giá (theo mẫu
số 04) trước khi thực hiện việc bàn giao và nhận tiền thanh toán.
2. Khi hết thời hạn
chiết khấu, tái chiết khấu (trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ hạn),
các ngân hàng nhận lại giấy tờ có giá ngắn hạn, đồng thời, thanh toán tiền mua
lại giấy tờ có giá ngắn hạn cho Ngân hàng Nhà nước theo cam kết. Trường hợp hết
thời hạn chiết khấu, tái chiết khấu mà ngân hàng không nhận lại giấy tờ có giá
ngắn hạn và thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước theo đúng cam kết thì Ngân hàng
Nhà nước sẽ trích tài khoản của ngân hàng hoặc chuyển số tiền các ngân hàng
phải thanh toán sang nợ quá hạn và phải chịu lãi suất quá hạn bằng 130% lãi
suất chiết khấu.
3. Trưường hợp các
ngân hàng đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu không bàn giao giấy tờ có giá đúng
danh mục trong thông báo chấp nhận chiết khấu, tái chiết khấu theo thời hạn quy
định của Ngân hàng Nhà nước, coi nhưư các ngân hàng đã huỷ bỏ đề nghị chiết
khấu, tái chiết khấu. Một ngân hàng huỷ bỏ đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu 2
lần thì ngân hàng đó sẽ không đưược tiếp tục tham gia nghiệp vụ chiết khấu, tái
chiết khấu với Ngân hàng Nhà nưước trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày vi phạm
lần thứ 2.
Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nưước
1. Vụ Chính sách tiền
tệ: Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
a. Xác định tổng khối lượng tiền cung ứng dành cho nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu trong từng thời kỳ;
b. Xác định và công bố
lãi suất chiết khấu trong từng thời kỳ;
c. Bổ sung hoặc điều
chỉnh danh mục các giấy tờ có giá ngắn hạn đưược Ngân hàng Nhà nưước chiết
khấu, tái chiết khấu khi cần thiết.
2. Vụ Tín dụng:
a. Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ đề nghị chiết khấu của các ngân hàng và xem xét, quyết định các đề nghị chiết khấu,
tái chiết khấu có giá trị đến 200 tỷ đồng.
b. Trình Thống đốc xem
xét, quyết định các đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu có giá trị trên 200 tỷ
đồng.
c. Thông báo cho Sở giao dịch hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan biết để thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu.
d. Trình Thống đốc
việc uỷ quyền cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố xem xét, quyết
định chiết khấu, tái chiết khấu cho các ngân hàng trên địa bàn khi cần thiết.
3. Sở Giao dịch Ngân
hàng Nhà nưước:
a. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu đối với các
ngân hàng.
b. Định kỳ hàng tháng tổng hợp kết quả thực hiện nghiệp vụ chiết khấu,
tái chiết khấu của toàn hệ thống báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nưước, đồng
thời gửi Vụ Tín dụng và Vụ Chính sách tiền tệ.
4. Vụ Kế toán - Tài
chính: hưướng dẫn thực hiện hạch toán nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu tại
Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành
phố.
5. Chi nhánh Ngân hàng
Nhà nưước tỉnh, thành phố:
a. Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ và quyết định việc chiết khấu, tái chiết khấu cho các ngân hàng trên
địa bàn trong phạm vi uỷ quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
b. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu đối với các
ngân hàng có trụ sở chính trên địa bàn.
c. Định kỳ hàng tháng báo cáo kết quả
thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu trên địa bàn về Sở Giao
dịch để tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 13. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng
Nhà nưước quyết định.
Mẫu số 01
Tên ngân hàng:............ Số:................... |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Tín dụng hoặc chi nhánh NHNN tỉnh, TP được uỷ quyền)
Tên tôi là: ...................................Chức vụ:...............................................
Đại diện Ngân hàng:.................................................................................
Địa chỉ :....................................................................................................
Mã số Ngân hàng:......................Điện thoại:................ Fax:....................
Tài khoản tiền gửi VNĐ số:.................Tại :............................................
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn sau:
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Loại giấy tờ có giá ngắn hạn |
Giá trị GTCGNH khi đến hạn thanh toán |
Lãi suất phát hành (nếu có) %/năm |
Ngày đến hạn thanh toán của GTCGNH |
Thời hạn còn lại của GTCGNH (ngày) |
|
|
Tên, thời hạn, mã số của GTCG (ngày) |
Hình thức (chứng chỉ, ghi sổ) |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 2 ........ |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Mục đích xin chiết khấu, tái chiết khấu.........................................................
Hình thức xin chiết khấu:.......................................... (Ghi rõ chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại hoặc chiết khấu có kỳ hạn bao nhiêu ngày)
Nếu được NHNN chấp thuận chiết khấu. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của NHNN đối với các ngân hàng.
..... Ngày..... tháng..... năm....
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)
Mẫu số 02
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số:.../TB |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
...., ngày.... tháng.... năm.....
THÔNG BÁO CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU
- Căn cứ Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà
nước đối với các ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số......./2002/QĐ-NHNN
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Căn cứ vào giấy đề
nghị chiết khấu, tái chiết khấu ngày... tháng... năm.... của Ngân hàng.........
Ngân hàng Nhà nước
đồng ý chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn của ngân
hàng.......... theo danh mục dưới đây:
STT |
Loại giấy tờ có giá ngắn hạn |
Giá trị GTCGNH khi đến hạn thanh toán (đồng) |
Thời hạn còn lại của GTCGNH (ngày) |
Hình thức, thời hạn (ngày) chiết khấu, tái chiết khấu |
Lãi suất chiết khấu (%/ năm) |
|
|
Tên, thời hạn, mã số của GTCGNH (ngày) |
Hình thức (chứng chỉ, ghi sổ) |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1. 2. ....... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước thông báo để Ngân hàng....... biết, thực hiện việc giao nhận giấy tờ có giá trên và nhận tiền thanh toán tại....... theo đúng quy định.
Nơi nhận: - Ngân hàng...... - Sở GD (chi nhánh NHNN tỉnh, TP) (để thực hiện); - Lưu Vụ TD. |
TL.THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (hoặc GIÁM
ĐỐC CHI NHÁNH NHNN TỈNH, (Ký tên, đóng dấu/ký điện tử) |
Mẫu số 03
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số:.../TB |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
...., ngày.... tháng.... năm.....
THÔNG BÁO
KHÔNG CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU
- Căn cứ Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà
nước đối với các ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số......./2002/QĐ-NHNN
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Căn cứ vào giấy đề
nghị chiết khấu, tái chiết khấu ngày.... tháng.... năm... do ông (bà)......
là...... (chức vụ) của Ngân hàng......... ký.
Ngân hàng Nhà nước
không chấp nhận chiết khấu các giấy tờ có giá theo đề nghị của Ngân
hàng......... tại giấy đề nghị chiết khấu trên vì các lý do sau đây:
1. ...............................................................................................................
2. ...............................................................................................................
Ngân hàng Nhà nước thông báo để Ngân hàng ........... biết.
Nơi nhận: - Ngân hàng...... - Lưu Vụ TD. |
TL.THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC (hoặc GIÁM
ĐỐC CHI NHÁNH NHNN TỈNH, (Ký tên, đóng dấu/ký điện tử) |
Mẫu số 04
Tên ngân hàng:............ Số:................... |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY CAM KẾT MUA LẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ NGẮN HẠN ĐƯỢC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
(Vụ Tín dụng hoặc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố được chỉ định)
Căn cứ Thông báo số... ngày.../.../20... của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (hoặc chi nhánh NHNN được chỉ định) về việc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ hạn..... ngày, các giấy tờ có giá ngắn hạn của ngân hàng.....
Tôi là.......... chức vụ........., đại diện cho Ngân hàng........ cam kết sẽ mua lại toàn bộ các giấy tờ có giá ngắn hạn theo danh mục dưới đây vào ngày hết hạn chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước.
STT |
Loại giấy tờ có giá ngắn hạn |
Giá trị GTCGNH khi đến hạn thanh toán |
Lãi suất phát hành (nếu có) %/năm |
Ngày đến hạn thanh toán của GTCGNH |
|
|
Tên, thời hạn,mã số của GTCGNH (ngày) |
Hình thức (chứng chỉ, ghi sổ) |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 2 ......... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết sẽ nhận lại các giấy tờ có giá trên đồng thời thanh toán đầy đủ số tiền mua cho Ngân hàng Nhà nước vào ngày...... (ngày hết thời hạn chiết khấu, tái chiết khấu) theo quy định tại quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của NHNN đối với các ngân hàng. Nếu chậm chễ trong việc thanh toán tiền mua giấy tờ có giá ngắn hạn, tôi chấp nhận chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất chiết khấu tại thời điểm thanh toán, tính trên số tiền NHNN đã chiết khấu, tái chiết khấu và thời gian chậm chễ.
Ngày.... tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)