Quyết định 86/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán, tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 86/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 86/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 86/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 86/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC CÁC LOẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ, TỶ LỆ CHÊNH LỆCH GIỮA GIÁ TRỊ GIẤY TỜ CÓ GIÁ TẠI THỜI ĐIỂM ĐỊNH GIÁ VÀ GIÁ THANH TOÁN, TỶ LỆ GIAO DỊCH CỦA CÁC LOẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ QUA NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
- Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
- Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Các loại giấy tờ có giá được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở:
1. Các tổ chức tín dụng là thành viên tham gia nghiệp vụ thị trường mở được sử dụng các giấy tờ có giá sau trong giao dịch nghiệp vụ thị trường mở:
1. Tín phiếu Kho bạc;
b. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;
c. Trái phiếu Kho bạc;
d. Trái phiếu công trình Trung ương;
đ. Công trái;
e. Trái phiếu Chính phủ do Quỹ hỗ trợ phát triển phát hành trước khi Quỹ Hỗ trợ phát triển được tổ chức lại thành Ngân hàng Phát triển Việt Nam, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành và trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán gốc, lãi khi đến hạn;
g. Trái phiếu chính quyền địa phương do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phát hành.
2. Các loại giấy tờ có giá quy định tại điểm e, điểm g khoản 1 Điều này chỉ được sử dụng trong giao dịch mua có kỳ hạn của Ngân hàng Nhà nước qua nghiệp vụ thị trường mở.
3. Các loại giấy tờ có giá quy định tại khoản 1 Điều này phải là các giấy tờ có giá được phát hành dưới hình thức ghi sổ.
Điều 2. Tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời điểm định giá và giá thanh toán trong giao dịch mua, bán có kỳ hạn giữa Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng được quy định như sau:
1. Đối với tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương và công trái có thời hạn còn lại;
a. Dưới 1 năm: 0%
b. Từ 1 năm đến 5 năm: 5%
c. Từ trên 5 năm đến 10 năm: 10%
d. Từ trên 10 năm trở lên: 15%.
2. Đối với trái phiếu Chính phủ do Quỹ Hỗ trợ phát triển phát hành trước khi Quỹ Hỗ trợ phát triển được tổ chức lại thành Ngân hàng Phát triển Việt Nam, trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành và trái phiếu do Ngân hàng Phát triển Việt Nam phát hành được Chính phủ bảo lãnh thanh toán gốc, lãi khi đến hạn: 20%.
3. Đối với trái phiếu chính quyền địa phương do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh phát hành: 30%.
Điều 3. Tỷ lệ giao dịch của các loại giấy tờ có giá:
Các loại giấy tờ có giá quy định tại điểm e, điểm g khoản 1 Điều 1 được phép giao dịch theo tỷ lệ tối đa không quá 50% tổng giá trị giao dịch của mỗi phiên giao dịch nghiệp vụ thị trường mở.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định số 01/2007/QĐ-NHNN ngày 05/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế nghiệp vụ thị trường mở có hiệu lực và thay thế Công văn số 1511/NHNN-TD ngày 28/12/2004 của Ngân hàng Nhà nước về việc điều chỉnh danh mục giấy tờ có giá giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tínd ụng tham gia nghiệp vụ thị trường mở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. THỐNG ĐỐC |