Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 77/2021/QĐ-UBND Ninh Thuận quy định mức thu và sử dụng nguồn thu dịch vụ tuyển sinh công lập
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 77/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 77/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Long Biên |
Ngày ban hành: | 29/10/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
tải Quyết định 77/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2021/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 29 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định mức thu và sử dụng nguồn thu dịch vụ tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ, sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 06 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu dịch vụ tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2638/TTr-SGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2021 và Báo cáo thẩm định số 2334/BC-STP ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu và sử dụng nguồn thu dịch vụ tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các thí sinh đăng ký tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động thu và sử dụng nguồn thu dịch vụ tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng được miễn thu
Đối tượng được miễn thu dịch vụ tuyển sinh lớp 6, lớp 10 tại các cơ sở giáo dục công lập theo Phụ lục đính kèm.
Điều 3. Mức thu, quản lý và sử dụng
1. Mức thu
a) Dự tuyển vào lớp 10: 30.000 đồng/thí sinh;
b) Dự tuyển vào lớp 6: 20.000 đồng/thí sinh.
2. Sử dụng và quản lý nguồn thu
2.1. Sử dụng
Sau khi thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định, các đơn vị được giữ lại 100% nguồn thu để phục vụ cho công tác tuyển sinh và thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật và quy chế chi tiêu nội bộ tại các đơn vị có liên quan.
a) Dự tuyển vào lớp 10
- Đối với các trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học cơ sở - trung học phổ thông (THCS-THPT) có học sinh cấp trung học cơ sở đăng ký dự tuyển vào lớp 10:
+ Trường THCS, trường THCS-THPT trực tiếp thu tiền từ học sinh hoặc cha mẹ học sinh;
+ Được giữ lại 30% số tiền thu để thực hiện các nội dung liên quan đến công tác tuyển sinh, cụ thể như sau: Chi phí hành chính, điện, trang bị, sửa chữa máy móc thiết bị, văn phòng phẩm, biên lai thu tiền, trả phí chuyển tiền, công tác phí liên quan đến công tác tuyển sinh, chi trả chế độ làm thêm giờ (nếu có) cho cán bộ, giáo viên và các cá nhân có liên quan tham gia phục vụ công tác tuyển sinh; các khoản chi khác có liên quan đến công tác tuyển sinh. Mức chi cụ thể theo quy định của pháp luật và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
+ Số tiền còn lại chuyển cho các trường THPT hoặc trường THCS-THPT có học sinh dự tuyển vào lớp 10.
- Đối với trường THPT có tuyển sinh học sinh vào lớp 10: Được sử dụng 70% tiền thu dịch vụ dự tuyển vào lớp 10 (do các trường THCS chuyển lên) để thực hiện các nội dung sau: Chi phí hành chính, điện, trang bị, sửa chữa máy móc thiết bị, văn phòng phẩm, biên lai thu tiền, trả phí chuyển tiền, công tác phí liên quan đến công tác tuyển sinh, chi trả chế độ làm thêm giờ (nếu có) cho cán bộ, giáo viên và các cá nhân có liên quan tham gia phục vụ công tác tuyển sinh; các khoản chi khác có liên quan đến công tác tuyển sinh. Mức chi cụ thể theo quy định của pháp luật và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
- Đối với trường THCS-THPT trực tiếp tuyển sinh vào lớp 10 thì sau khi nộp ngân sách nhà nước theo quy định thì được giữ lại 100% và thực hiện các nội dung chi theo hướng dẫn trên đây.
b) Dự tuyển vào lớp 6
- Đối với các trường tiểu học có học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 6:
+ Trường tiểu học trực tiếp thu tiền từ học sinh hoặc cha mẹ học sinh;
+ Được giữ lại 30% tiền thu dịch vụ dự tuyển vào lớp 6 để thực hiện các nội dung sau: Chi phí hành chính, điện, trang bị, sửa chữa máy móc thiết bị, văn phòng phẩm, biên lai thu tiền, trả phí chuyển tiền, công tác phí liên quan đến công tác tuyển sinh, chi trả chế độ làm thêm giờ (nếu có) cho cán bộ, giáo viên và các cá nhân có liên quan tham gia phục vụ công tác tuyển sinh; các khoản chi khác có liên quan đến công tác tuyển sinh. Mức chi cụ thể theo quy định của pháp luật và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
+ Số tiền còn lại chuyển cho các trường THCS, trường THCS-THPT có học sinh dự tuyển vào lớp 6.
- Các trường THCS, trường THCS-THPT tuyển sinh học sinh vào lớp 6:
Được sử dụng 70% tiền thu dịch vụ dự tuyển vào lớp 10 (do các trường THCS chuyển lên) để thực hiện các nội dung sau: Chi phí hành chính, điện, trang bị, sửa chữa máy móc thiết bị, văn phòng phẩm, biên lai thu tiền, trả phí chuyển tiền, công tác phí liên quan đến công tác tuyển sinh, chi trả chế độ làm thêm giờ (nếu có) cho cán bộ, giáo viên và các cá nhân có liên quan tham gia phục vụ công tác tuyển sinh; các khoản chi khác có liên quan đến công tác tuyển sinh. Mức chi cụ thể theo quy định của pháp luật và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
2.2. Quản lý
Khoản thu về dịch vụ tuyển sinh là một nguồn ngân sách do nhà nước quản lý; việc lập dự toán, thu, sử dụng, quản lý và báo cáo quyết toán với cơ quan quản lý cấp trên theo phân cấp quản lý ngân sách.
Điều 4. Thời gian thực hiện: Từ năm học 2021-2022.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính triển khai Quyết định này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |