Quyết định 6904/QĐ-BQP 2023 Danh mục tài sản mua sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận khung
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 6904/QĐ-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6904/QĐ-BQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Hải Sản |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 6904/QĐ-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6904/QĐ-BQP | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp Bộ Quốc phòng
theo cách thức ký thỏa thuận khung
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Theo đề nghị của đồng chí Cục trưởng Cục Tài chính/BQP tại Văn bản số: 9315/CTC-QLCS ngày 27 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp Bộ Quốc phòng theo cách thức ký thỏa thuận khung (Phụ lục kèm theo). Trong quá trình triển khai thực hiện cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh danh mục và các nội dung liên quan; giao Cục Tài chính/BQP chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
Điều 2. Kinh phí mua sắm tài sản tại Điều 1 Quyết định này từ nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Quốc phòng và nguồn kinh phí khác được phép sử dụng mua sắm tài sản công theo quy định của pháp luật.
Trường hợp nguồn vốn mua sắm tài sản thuộc nhiệm vụ chi ngân sách địa phương nhưng tài sản cần mua sắm không có trong danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi quyết định giao dự toán chi ngân sách địa phương) nhưng có trong danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung tại Điều 1 Quyết định này thì thực hiện mua sắm tài sản theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quy trình mua sắm tài sản theo phương thức tập trung thực hiện theo quy định tại Chương VI Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023 và pháp luật có liên quan.
Điều 4. Giao các cơ quan, đơn vị:
1. Đơn vị mua sắm tập trung (Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Hậu cần) thực hiện nghiêm việc lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu, bảo đảm chất lượng hàng hóa, dịch vụ và giá mua tối ưu; việc tổ chức giao, nhận tài sản thực hiện tại các vùng, miền, địa điểm cho phù hợp; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Bộ Quốc phòng về quá trình triển khai mua sắm.
2. Giao Thủ trưởng (Chủ tài khoản) đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng hàng năm rà soát, lập đăng ký nhu cầu mua sắm tập trung để tổng hợp gửi đơn vị mua sắm tập trung (Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Hậu cần) báo cáo Bộ phê duyệt bảo đảm đúng thời gian quy định; tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ đáp ứng yêu cầu về tài sản của cơ quan, đơn vị; quyết định việc mua sắm tài sản theo phương thức tập trung thuộc phạm vi quản lý phù hợp điều kiện và thị trường cung cấp tài sản, đảm bảo kịp thời cho nhiệm vụ thường xuyên, đột xuất; đáp ứng yêu cầu về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, công khai, minh bạch, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách; kịp thời xử lý các trường hợp vi phạm trong quá trình tổ chức mua sắm, quản lý; không đăng ký hoặc đăng ký không đúng hạn theo quy định.
3. Các cơ quan chức năng hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị triển khai thực hiện việc mua sắm tài sản theo phương thức tập trung đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc tuân thủ quy định của pháp luật trong việc mua sắm tập trung, xử lý kịp thời, nghiêm minh các hành vi vi phạm trong mua sắm tập trung của các chủ đầu tư, đơn vị mua sắm tập trung, các nhà thầu và đơn vị quản lý, sử dụng hàng hóa.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thực hiện từ năm ngân sách 2024 và thay thế Quyết định số 5385/QĐ-BQP ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Cục trưởng Cục Tài chính/BQP chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG CẤP BỘ QUỐC PHÒNG
THEO CÁCH THỨC KÝ THỎA THUẬN KHUNG
(Kèm theo Quyết định số 6904/QĐ-BQP ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
STT | Danh mục tài sản | Đơn vị thực hiện | Ghi chú |
1 | Bàn, ghế ăn; giá để dụng cụ nấu, bàn pha thái, xoong Inox, khay chia ăn, xe đẩy thực phẩm, xe ủ cơm, tủ để bát K14 | Tổng cục Hậu cần |
|
2 | Các Hệ thống bếp dầu: 250-K20, 200-K20, 150-K20, 90-K20, 60-K20, 30-K20 | Tổng cục Hậu cần |
|
3 | Các Hệ thống bếp điện: 90-K18, 60-K18, 30-K18 | Tổng cục Hậu cần |
|
4 | Trang bị quân y, gồm: Máy xét nghiệm sinh hóa bán tự động, máy xét nghiệm nước tiểu tự động, máy sốc tim AED, máy vật lý trị liệu đa năng, máy phun phòng dịch có động cơ | Tổng cục Hậu cần |
|
5 | Dụng cụ quân y, gồm: Bộ đại phẫu thuật, bộ trung phẫu thuật | Tổng cục Hậu cần |
|
6 | Doanh cụ quân y, gồm: Giường bệnh nhân các loại, tủ thuốc các loại, bàn tiêm | Tổng cục Hậu cần |
|
7 | Hệ thống máy lọc nước uống đóng chai (bình) NC250; TCQS 580:2022/TCHC/QN | Tổng cục Hậu cần |
|
8 | Hệ thống máy lọc nước uống đóng chai (bình) NC150; TCQS 610:2023/TCHC/QN | Tổng cục Hậu cần |
|
9 | Hệ thống máy lọc nước uống đóng chai (bình) NC80; TCQS 611:2023/TCHC/QN | Tổng cục Hậu cần |
|
10 | Doanh cụ (gồm: giường sắt, giường gỗ đã có thiết kế mẫu thống nhất trong toàn quân và có tiêu chuẩn cơ sở trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng) phục vụ sinh hoạt và làm việc của Bộ đội theo tiêu chuẩn vật chất hậu cần | Tổng cục Hậu cần |
|
11 | Xe nâng, thiết bị nâng hàng | Tổng cục Kỹ thuật |
|