Quyết định 508/2004/QĐ-NHNN của Ngân hnàg Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 508/2004/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 508/2004/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/05/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quy chế hoạt động - Ngày 11/5/2004, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 508/2004/QĐ-NHNN, về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 10/6/2004. Theo Quy chế này, Trung tâm Thông tin tín dụng là tổ chức sự nghiệp thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, có chức năng thu nhận, phân tích và dự báo thông tin tín dụng trong ngành Ngân hàng phục vụ công tác quản lý, điều hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, cung cấp và làm dịch vụ thông tin về tiền tệ, hoạt động ngân hàng cho các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác, có tài khoản và con dấu riêng để giao dịch theo quy định của pháp luật... Tên giao dịch quốc tế của Trung tâm là: Credit lnformation Center viết tắt là CIC.
Xem chi tiết Quyết định 508/2004/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 508/2004/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
SỐ 508/2004/QĐ-NHNN NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2004 VỀ VIỆC
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ngày 17/6/2003;
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày
19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày
16/1/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có
thu.
- Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngàv
10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công
chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
- Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin
tín dụng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế
tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày đăng công báo. Quyết định số 162/1999/QĐ-NHNN9 ngày 08/5/1999 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung
tâm Thông tin tín dụng và Quyết định số 584/2002/QĐ-NHNN ngày 10/6/2002 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt
động của Trung tâm Thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số
162/1999/QĐ-NHNN9 hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc
Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 508/2004/QĐ-NHNN
ngày 11 tháng 5 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
CHƯƠNG 1
ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Trung tâm Thông tin tín dụng là tổ chức sự
nghiệp thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, có chức năng thu nhận, phân
tích và dự báo thông tin tín dụng trong ngành
Ngân hàng phục vụ công tác quản lý, điều hành của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước, cung cấp và làm dịch vụ thông tin về tiền tệ, hoạt động ngân hàng cho
các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác.
Tên giao dịch quốc tế: Credit lnformation Center viết tắt là CIC.
Điều 2. Trung tâm Thông tin tín dụng có tài khoản và con
dấu riêng để giao dịch theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ tài chính
theo quy định tại Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ và quy
định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3. Điều hành hoạt động của Trung tâm Thông tin tín
dụng là Giám đốc; giúp việc Giám đốc có các Phó Giám đốc. Giám đốc và các Phó
Giám đốc do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật. Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng thực hiện theo
nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
CHƯƠNG II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 4. Trung tâm Thông tin tín dụng có các nhiệm vụ và
quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Thống đốc phê duyệt các kế
hoạch, chương trình, đề án, dự án và văn bản về hoạt động thông tin tín dụng.
2. Hướng dẫn, triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, văn bản sau khi được phê duyệt; theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá và
báo cáo tình hình thực hiện.
3. Thu nhận, xử lý và lưu trữ dữ liệu quốc gia về thông tin tín dụng từ
các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng theo quy định của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
4. Khai thác, thu thập thông tin cần thiết liên quan đến khách hàng vay
vốn tổ chức tín dụng từ các phương tiện thông tin đại chúng và các nguồn hợp
pháp khác; mua thông tin từ các tổ chức ngoài ngành Ngân hàng và của nước ngoài
khi cần thiết để đáp ứng yêu cầu hoạt động thông tin tín dụng.
5. Phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp.
6. Thiết kế, xây dựng các yêu cầu về bảo mật, quản lý vận hành mạng, vận
hành các Website - CIC, kho dữ liệu và hệ thống thông tin tín dụng sau khi
thống nhất ý kiến với Cục Công nghệ tin học ngân hàng; kiểm soát việc truy cập,
khai thác sử dụng thông tin tín dụng điện tử.
7. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, trung thực thông tin tín dụng cho Ngân hàng
Nhà nước và các tổ chức tín dụng theo quy định hiện hành.
8. Làm dịch vụ thông tin cho các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác
trong và ngoài nước theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và pháp
luật; tư vấn hỗ trợ khách hàng tìm kiếm thông tin tín dụng theo yêu cầu.
9. Tổ chức các hoạt động nghiên cứu về lĩnh vực thông tin tín dụng; xuất
bản và phát hành Bản tin Thông tin tín dụng phục vụ cho công tác chuyên môn
được giao.
10. Phối hợp với các đơn vị chức năng trong việc thực hiện các hoạt động
hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực chuyên môn; tiếp nhận, quản lý các dự án trợ
giúp kỹ thuật của nước ngoài về lĩnh vực thông tin tín dụng khi được Thống đốc
giao.
11. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy
định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ ĐIỀU HÀNH
Điều 5. Tổ chức bộ máy của Trung tâm Thông tin tín dụng
bao gồm:
1. Phòng Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin (gọi tắt là Phòng Xử lý
thông tin)
2. Phòng Phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp (gọi tắt là Phòng Phân
tích)
3. Phòng Kỹ thuật và quản trị mạng (gọi tắt là Phòng Kỹ thuật)
4. Phòng Tài vụ
5. Phòng Tổng hợp - Hành chính và dịch vụ thông tin (gọi tắt là Phòng
Tổng hợp)
Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của các phòng do Giám đốc Trung tâm Thông
tin tín dụng quy định.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Trung tâm
Thông tin tín dụng:
1. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Thống đốc về mọi mặt công
tác ghi tại Điều 4 của Quy chế này.
2. Quyết định chương trình, kế hoạch và biện pháp thực hiện các mặt công
tác của Trung tâm Thông tin tín dụng.
3. Ký các văn bản hành chính, giấy tờ giao dịch, hoá đơn chứng từ thuộc
chức năng, nhiệm vụ của Trưng tâm Thông tin tín dụng.
4. Tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức (gọi tắt là viên
chức) trong đơn vị theo quy định của Nhà nước, của Ngành, cụ thể:
a. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về viên chức;
b. Thực hiện tuyển dụng, cho thôi việc đối với viên chức. Căn cứ vào nhu
cầu công việc, kế hoạch biên chế và nguồn tài chính được Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước phê duyệt, xây dựng kế hoạch tuyển dụng, quyết định hình thức tuyển
dụng và triển khai việc tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc, thử việc và bổ
nhiệm vào ngạch viên chức, cho thôi việc theo quy định hiện hành;
c. Quản lý và bố trí, phân công công tác đối với viên chức thuộc quyền;
nâng lương theo niên hạn đối với viên chức tương đương ngạch Chuyên viên trở
xuống theo quy định của pháp luật; đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước nâng
lương, nâng ngạch, chuyển ngạch lương đối với viên chức tương đương ngạch
Chuyên viên chính trở lên;
d. Bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Thông tin tín dụng theo các quy định của Ngành; .
đ. Đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng;
e. Thực hiện việc đánh giá viên chức theo quy định của Nhà nước và của
Ngành;
g. Thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước, của Ngành đối với viên
chức;
h. Thực hiện chế độ khen thưởng, kỷ luật viên chức theo thẩm quyền và đề
nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật viên chức theo quy định của pháp
luật;
i. Thống kê và báo cáo về đội ngũ viên chức;
k. Thực hiện việc quản lý hồ sơ viên chức theo quy định;
l. Giải quyết khiếu nại tố cáo đối với viên chức thuộc thẩm quyền.
5. Chịu trách nhiệm quản lý vốn, tài sản và thực hiện chế độ kế toán
thống kê theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và pháp luật.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Giám đốc Trung tâm
Thông tin tín dụng:
1. Giúp Giám đốc chỉ đạo điều hành một số mặt công tác của Trung tâm
Thông tin tín dụng theo phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc và pháp luật về những việc được phân công.
2. Ký thay Giám đốc trên các văn bản, giấy tờ theo sự phân công của Giám
đốc
3. Khi Giám đốc đi vắng, một Phó Giám đốc được uỷ quyền điều hành công
việc chung của Trung tâm Thông tin tín dụng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
những việc đã giải quyết và báo cáo lại khi Giám đốc có mặt.
CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.