Quyết định 501/QĐ-TTg giao dự toán chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2021

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 501/QĐ-TTg

Quyết định 501/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính về việc giao dự toán chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2021
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:501/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:30/03/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Dự toán chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2021 hơn 100 nghìn tỷ đồng

Ngày 30/3/2021, Thủ tướng Chính đã ban hành Quyết định 501/QĐ-TTg về việc giao dự toán chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2021.

Theo đó, Chính phủ giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2021 cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Quốc phòng và Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân là 106.118.250 triệu đồng, cụ thể như sau: Thành phố Hà Nội 18.846.459 triệu đồng; Thành phố Hồ Chí Minh 20.102.755 triệu đồng; An Giang 1.381.754 triệu đồng; Bà Rịa – Vũng Tàu 879.422 triệu đồng; Bắc Giang 1.453.611 triệu đồng;…

Bên cạnh đó, Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát việc thực hiện dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được giao năm 2021, đảm bảo việc thực hiện đúng quy định. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm khẩn trương sửa đổi Định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ khám, chữa bệnh làm cơ sở tiếp tục điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho phù hợp, gắn với chất lượng dịch vụ, điều kiện thực tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và khả năng cân đối quỹ bảo hiểm y tế.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 501/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 501/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 501/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 501/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

Số: 501/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN CHI KHÁM, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2021

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 68/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về đy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân;

Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế và Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2021 cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng và Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân tại phụ lục kèm theo.

Bộ Tài chính và Bảo hiểm xã hội Việt Nam chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan liên quan về các thông tin, số liệu báo cáo, đề xuất, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo và giám sát việc thực hiện dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được giao năm 2021, bảo đảm việc thực hiện đúng quy định.

b) Đối với chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2020 và năm 2021 vượt dự toán hàng năm được Thủ tướng Chính phủ giao và đã được Bảo hiểm xã hội Việt Nam thẩm định, tổng hợp đảm bảo nguyên nhân khách quan, Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam chủ động quyết định việc tạm cấp kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế từ qubảo hiểm y tế cho các địa phương để đảm bảo kinh phí kịp thời cho các cơ sở KCB trên cơ sở đề xuất của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Số kinh phí tạm cấp tối đa bằng 80% số kinh phí đã được Bảo hiểm xã hội Việt Nam thẩm định, tổng hợp do nguyên nhân khách quan, trình Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông qua.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính và cơ quan có liên quan thực hiện quản lý và sử dụng có hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế và dự toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được giao, không giao dự toán chi khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế đến các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; thực hiện nghiêm túc quy định về tạm ứng, thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn;

b) Chỉ đạo Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh và cơ quan có liên quan tăng cường công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện qun lý nhà nước về bảo hiểm y tế thông qua công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm; có giải pháp để ngăn chặn tình trạng lạm dụng, trục lợi quỹ bảo hiểm y tế;

c) Chỉ đạo Sở Tài chính chuyển đủ và kịp thời kinh phí ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo; tham gia quản lý quỹ bảo hiểm y tế theo quy định;

d) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin về khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và chuyển dữ liệu cho cơ quan Bảo hiểm xã hội theo quy định để việc giám định, thanh toán được chính xác, kịp thời;

đ) Tăng cường công tác truyền thông về bảo hiểm y tế, có giải pháp vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế phù hợp với từng nhóm đối tượng hướng tới đạt chỉ tiêu phát triển bảo hiểm y tế theo Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội.

3. Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, tổ chức thực hiện chế độ bảo hiểm y tế bảo đảm nhanh chóng, đơn giản và thuận tiện cho người tham gia bảo hiểm y tế;

b) Trường hợp tnh, thành phố trực thuộc trung ương có số chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế lớn hơn hoặc nhỏ hơn dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được giao tại Quyết định này, Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh thuyết minh cụ thể số liệu và nguyên nhân, gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổng hợp, báo cáo Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo thẩm quyền.

Để đảm bảo thanh toán kịp thời cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trong khi chờ Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định, Bo hiểm xã hội Việt Nam tổng hợp, báo cáo Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét, quyết định tạm cấp tối đa bằng 80% số kinh phí đủ điều kiện thanh toán đã được Bảo hiểm xã hội Việt Nam thẩm định, tổng hợp.

4. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm:

a) Khẩn trương sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh làm cơ sở tiếp tục điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho phù hợp, gắn với chất lượng dịch vụ, điều kiện thực tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và khả năng cân đối quỹ bảo hiểm y tế. Ban hành hướng dẫn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh gn với chất lượng dịch vụ y tế và chế tài xử lý với các trường hợp không đảm bảo chất lượng dịch v.

b) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cung ứng đầy đủ thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kthuật thuộc phạm vi được hưng của người tham gia bảo hiểm y tế, nâng cao tinh thần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chỉ định xét nghiệm, điều trị nội trú và sử dụng dịch vụ, nhất là các dịch vụ kỹ thuật và thuốc bệnh đắt tiền;

c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đánh giá tình hình thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, khả năng thu, chi và cân đối quỹ bảo hiểm y tế, trên cơ sở đó, đề xuất lộ trình kết cấu chi phí quản lý, chi phí khấu hao tài sản cđịnh vào giá dịch vụ y tế, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

d) Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn các phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để kiểm soát chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế hiệu quả, đảm bảo tổ chức thực hiện tốt dự toán Thủ tướng Chính phủ giao.

5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị liên quan thực hiện chtiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế và dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

6. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí nguồn ngân sách nhà nước thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm y tế đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính năm 2021.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và chỉ đạo thực hiện Quyết định này./

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg;
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KTTH (2b)

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN CHI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 501/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng dự toán chi KCB BHYT tại đơn vị

Chi chăm sóc sức khỏe ban đầu

Chi KCB BHYT

A

B

(1)= (2) + (3)

(2)

(3)

 

Tổng cộng

106.118.250

1.122.680

104.995.570

1

TP. Hà Ni

18.846.459

78.370

18.768.089

2

TP. Hồ Chí Minh

20.102.755

79.824

20.022.931

3

An Giang

1.381.754

14.023

1.367.731

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

879.422

9.168

870.254

5

Bc Liêu

809.051

4.860

804.191

6

Bắc Giang

1.453.611

14.416

1.439.195

7

Bc Kạn

258.521

875

257.646

8

Bắc Ninh

1.339.872

14.811

1.325.061

9

Bến Tre

859.069

7.197

851.872

10

Bình Dương

1.772.717

18.207

1.754.510

11

Bình Định

1.240.368

11.381

1.228.987

12

Bình Phước

529.370

9.060

520.310

13

Bình Thuận

707.064

9.072

697.992

14

Cà Mau

950.700

9.097

941.603

15

Cao Bng

316.094

688

315.406

16

Cần Thơ

2.111.265

9.885

2.101.380

17

Đà Nng

2.098.185

11.299

2.086.886

18

Đắk Lắk

1.155.569

12.918

1.142.651

19

Đắk Nông

263.558

3.616

259.942

20

Điện Biên

454.333

967

453.366

21

Đồng Nai

2.568.366

32.785

2.535.581

22

Đng Tháp

1.051.116

13.292

1.037.824

23

Gia Lai

796.199

6.093

790.106

24

Hà Giang

675.267

8.014

667.253

25

Hà Nam

450.163

8.880

441.283

26

Hà Tĩnh

1.027.254

36.854

990.400

27

Hải Dương

1.541.883

15.216

1.526.667

28

Hải Phòng

1.927.986

16.693

1.911.293

29

Hu Giang

394.250

5.867

388.383

30

Hòa Bình

648.953

3.974

644.979

31

Hưng Yên

849.558

10.417

839.141

32

Khánh Hòa

1.146.082

8.390

1.137.692

33

Kiên Giang

1.287.978

8.566

1.279.412

34

Kon Tum

369.048

4.048

365.000

35

Lai Châu

282.217

3.335

278.882

36

Lạng Sơn

519.019

5.296

513.723

37

Lào Cai

599.717

4.555

595.162

38

Lâm Đồng

703.338

9.302

694.036

39

Long An

700.127

14.428

685.699

40

Nam Đnh

1.240.068

17.272

1.222.796

41

Nghệ An

3.474.379

27.102

3.447.277

42

Ninh Bình

969.279

6.096

963.183

43

Ninh Thuận

529.787

3.241

526.546

44

Phú Th

1.511.834

12.651

1.499.183

45

Phú Yên

582.594

5.587

577.007

46

Quảng Bình

630.369

5.567

624.802

47

Quảng Nam

1.490.338

8.606

1.481.732

48

Quảng Ngãi

663.402

6.560

656.842

49

Quảng Ninh

1.724.961

13.009

1.711.952

50

Quảng Trị

503.235

6.569

496.666

51

Sóc Trăng

843.884

5.638

838.246

52

Sơn La

851.377

2.161

849.216

53

Tây Ninh

530.838

10.332

520.506

54

Thái Bình

1.483.916

16.247

1.467.669

55

Thái Nguyên

1.229.287

11.597

1.217.690

56

Thanh Hóa

3.438.266

20.277

3.417.989

57

Thừa Thiên Huế

2.099.383

8.856

2.090.527

58

Tiền Giang

987.488

11.188

976.300

59

Trà Vinh

697.974

4.414

693.560

60

Tuyên Quang

735.996

5.007

730.989

61

Vĩnh Long

811.378

8.870

802.508

62

Vĩnh Phúc

1.221.098

15.985

1.205.113

63

Yên Bái

708.551

8.033

700.518

64

BHXH BQP

1.639.210

198.776

1.440.434

-

Thân nhân

428.046

3.516

424.530

-

Quân nhân

1.211.164

195.260

1.015.904

65

BHXH CAND

147.300

147.300

 

66

BHXH Việt Nam

303.800

0

303.800

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi