Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 469/QĐ-TTg 2025 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 469/QĐ-TTg Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/02/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 469/QĐ-TTG

Ngày 28/02/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định 469/QĐ-TTg ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

Theo đó, danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước lĩnh vực thông tin và truyền thông bao gồm:

  • Dịch vụ báo chí, truyền thông, xuất bản, thông tin cơ sở: Lĩnh vực báo trí; xuất bản; thông tin cơ sở; thông tin đối ngoại; dịch vụ đo lường mức độ tiếp cận, sử dụng thông tin của khán giả, công chúng để đánh giá hiệu quả nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh - quốc phòng, thông tin đối ngoại và phát triển kinh tế - xã hội.
  • Dịch vụ viễn thông, internet: Dịch vụ đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông (theo quy chuẩn chất lượng) phục vụ quản lý Nhà nước; Đo kiểm sản phẩm, hàng hóa có khả năng mất an toàn thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông; Thu thập, xử lý dữ liệu nghiệp vụ phục vụ giám sát, điều tiết thị trường viễn thông; Đo kiểm chất lượng kỹ thuật truyền dẫn, phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình đối với các kênh phát thanh, kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu trên dịch vụ phát thanh, truyền hình.
  • Dịch vụ công nghệ thông tin: Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; Công nghiệp Công nghệ thông tin và truyền thông; An toàn thông tin

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 469/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 28/02/2025

Tải Quyết định 469/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 469/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 469/QĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
________

Số: 469/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

____________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 49/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin cơ sở;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

Đang theo dõi

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 1265/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

Đang theo dõi

2. Việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của pháp luật liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, QHQT, Cục KSTT, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hồ Đức Phớc

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________

DANH MỤC

Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

(Kèm theo Quyết định số 469/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

___________

STT

Tên dịch vụ

I

BÁO CHÍ, TRUYỀN THÔNG, XUẤT BẢN, THÔNG TIN CƠ SỞ

1

Lĩnh vực báo chí

a

Dịch vụ báo chí tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh, quốc phòng, thông tin đối ngoại, phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo và các nhiệm vụ trọng yếu khác phù hợp với từng giai đoạn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm các nội dung sau:

- Sản xuất các tác phẩm báo chí; chương trình phát thanh, truyền hình.

- In, phát hành (đối với báo in, tạp chí in); đăng tải lên Internet không khóa mã (đối với báo điện tử, tạp chí điện tử).

- Truyền dẫn, phát sóng và truyền tải đối với các kênh phát thanh, kênh truyền hình quảng bá phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và địa phương trên các hạ tầng truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình mặt đất, vệ tinh, mạng Internet (Không sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện nội dung dịch vụ này đối với: Loại hình trả tiền; cung cấp dịch vụ của cơ quan báo nói, báo hình đã được đảm bảo nguồn kinh phí truyền dẫn, phát sóng, truyền tải theo quy định của pháp luật).

b

Dịch vụ sản xuất nội dung và đăng, phát thông tin phục vụ nhiệm vụ chính trị, truyền thông chính sách của các cơ quan báo chí trên nền tảng số, mạng xã hội và trang thông tin điện tử.

2

Lĩnh vực xuất bản

 

Tổ chức bản thảo và xuất bản tác phẩm, tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh, quốc phòng, thông tin đối ngoại, phục vụ đồng bào vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo, thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị và các nhiệm vụ trọng yếu khác; bao gồm các nội dung sau:

- Tổ chức bản thảo (bản mẫu), biên tập nội dung theo quy trình xuất bản.

- In, phát hành (đối với xuất bản phẩm in).

- Đăng tải lên Internet không khóa mã (đối với xuất bản phẩm điện tử).

3

Lĩnh vực thông tin cơ sở

 

Dịch vụ thông tin cơ sở cung cấp thông tin thiết yếu, phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh, quốc phòng, bao gồm:

a

Dịch vụ sản xuất, phát sóng các chương trình phát thanh do đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện hoặc bộ phận chuyên biệt làm công tác thông tin cơ sở thuộc Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao, Trung tâm Truyền thông và Văn hóa hoặc Trung tâm có tên gọi khác “làm công tác thông tin cơ sở” của cấp huyện thực hiện.

b

Dịch vụ sản xuất, phát hành bản tin Thông tin cơ sở.

c

Dịch vụ sản xuất, phát hành tài liệu không kinh doanh hoạt động thông tin cơ sở.

4

Lĩnh vực thông tin đối ngoại

a

Dịch vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại, quảng bá hình ảnh Việt Nam, bao gồm: sản xuất sản phẩm và nội dung thông tin; in, phát hành, truyền dẫn, phát sóng và đăng phát trên mạng Internet.

b

Dịch vụ tổ chức và sản xuất nội dung thông tin đối ngoại; duy trì, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu lĩnh vực thông tin đối ngoại.

c

Dịch vụ tổ chức sự kiện phục vụ công tác thông tin đối ngoại, dịch vụ truyền thông, tuyên truyền đối ngoại và tổ chức hoạt động hỗ trợ, hợp tác với các cơ quan thông tấn, báo chí, công ty truyền thông, phóng viên nước ngoài để quảng bá Việt Nam tại nước ngoài.

5

Dịch vụ đo lường mức độ tiếp cận, sử dụng thông tin của khán giả, công chúng để đánh giá hiệu quả nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh - quốc phòng, thông tin đối ngoại và phát triển kinh tế - xã hội.

II

VIỄN THÔNG, INTERNET

1

Dịch vụ đo kiểm chất lượng dịch vụ viễn thông (theo quy chuẩn chất lượng) phục vụ quản lý nhà nước.

2

Dịch vụ đo kiểm sản phẩm, hàng hóa có khả năng mất an toàn thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông.

3

Dịch vụ thu thập, xử lý dữ liệu nghiệp vụ phục vụ giám sát, điều tiết thị trường viễn thông.

4

Dịch vụ đo kiểm chất lượng kỹ thuật truyền dẫn, phát sóng các chương trình phát thanh, truyền hình đối với các kênh phát thanh, kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu trên dịch vụ phát thanh, truyền hình.

III

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1

Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số

a

Dịch vụ quản trị, vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia; cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, hạ tầng kỹ thuật dùng chung của các bộ, ban, ngành trung ương, địa phương thiết yếu đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, cộng đồng dân cư hoặc phục vụ cho công tác bảo đảm quốc phòng, an ninh mà Nhà nước phải tổ chức thực hiện.

b

Dịch vụ đo lường, cung cấp thông tin phục vụ đánh giá việc cung cấp, sử dụng thông tin điện tử và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước.

c

Dịch vụ đánh giá kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của cơ quan nhà nước với cơ sở dữ liệu quốc gia.

d

Dịch vụ hỗ trợ, duy trì việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.

2

Công nghiệp Công nghệ thông tin và truyền thông

 

Dịch vụ đánh giá sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin, công nghệ số thuộc Danh mục sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin, công nghệ số trọng điểm theo quy định của pháp luật.

3

An toàn thông tin

a

Dịch vụ điều phối hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

b

Dịch vụ thu thập, phân tích và cảnh báo nguy cơ, sự cố tấn công mạng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

c

Dịch vụ diễn tập phòng chống tấn công mạng đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các lĩnh vực quan trọng của Đảng, Nhà nước.

d

Dịch vụ giám sát phòng, chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

đ

Dịch vụ giám sát an toàn thông tin mạng cho các lĩnh vực quan trọng và hệ thống thông tin phục vụ Chính phủ điện tử.

e

Dịch vụ rà quét, xử lý mã độc cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

g

Dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng cho hệ thống thông tin của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

h

Dịch vụ giám sát an toàn không gian mạng Việt Nam.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 469/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 1265/QĐ-TTg

Văn bản liên quan Quyết định 469/QĐ-TTg

01

Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 của Quốc hội

02

Luật Xuất bản của Quốc Hội, số 19/2012/QH13

03

Nghị định 72/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc quản lý hoạt động thông tin đối ngoại

04

Luật An toàn thông tin mạng của Quốc hội, số 86/2015/QH13

05

Luật Báo chí của Quốc hội, số 103/2016/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 4009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (được sửa đổi, bố sung bởi Thông tư 77/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính) tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×