Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Biểu giá nước sạch sinh hoạt năm 2014 Thừa Thiên Huế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 44/2014/QĐ-UBND

Quyết định 44/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:44/2014/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Trường Lưu
Ngày ban hành:01/08/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------------------

Số: 44/2014/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 08 năm 2014

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ BAN HÀNH BIỂU GIÁ NƯỚC SẠCH

SINH HOẠT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân vàỦy bannhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

Căn cứ Quyết định số 590/2014/QĐ-BXD ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước;

Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2011 củaỦy banNhân dân tỉnh về việc ban hành quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

Theo đề nghị của Giám đốc Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và cấp nước tỉnh tại Tờ trình số 38/2014 ngày 09 tháng 01 năm 2014, của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1956/TTr-STC ngày 31 tháng 7 năm 2014 và Báo cáo thẩm định số 772/BC-STP ngày 31/7/2014 của Sở Tư pháp,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt năm 2014 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế với một số chỉ tiêu chính như sau:

 

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

 

I

PHƯƠNG ÁN GIÁ NƯỚC SẠCH

 

 

1

Nước sản xuất

m3

51.851.852

2

Nước ghi thu

m3

42.000.000

3

Giá tiêu thụ nước sạch bình quân (chưa bao gồm thuế VAT, phíthoátnước và dịch vụ môi trường rừng)

đ/m3

7.146

II

BIỂU GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT

 

 

1

Giá nước sạch sinh hoạt bình quân (chưa bao gồm thuế VAT, phíthoátnước và dịch vụ môi trường rừng), trong đó:

đ/m3

5.975

1.1

SH1: Từ 1 m3đến 2,5 m3đầu tiên (người/tháng)

đ/m3

5.470

1.2

SH2: Từ trên 2,5 m3đến 5,0 m3tiếp theo (người/tháng)

đ/m3

7.150

1.3

SH3: Từ trên 5,0 m3đến 7,5 m3tiếp theo (người/tháng)

đ/m3

8.570

1.4

SH4: Trên 7,5 m3(người/tháng)

đ/m3

10.470

2

Giá bán nước sạch bình quân cho các đối tượng khác (chưa có thuế VAT, phíthoátnước và dịch vụ môi trường rừng)

đ/m3

10.746

 

Đối tượng và mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được thực hiện theo quy định củaỦy bannhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

Mức thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng 40 đồng/m3 nước tiêu thụ theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Lộ trình điều chỉnh giá nước sạch được thực hiện hàng năm theo quy định.

Điều 2.Quy định đối tượng sử dụng nước:

1. Đối tượng sử dụng nước sinh hoạt, bao gồm: Các cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước cho nhu cầu sinh hoạt thiết yếu.

Định mức nước sinh hoạt được xác định trên số nhân khẩu thường trú, tạm vắng và tạm trú dài hạn theo sổ hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú. Mỗi nhân khẩu chỉ được đăng ký định mức tại một thuê bao đồng hồ nước. Trường hợp nhiều hộ gia đình sử dụng chung một đồng hồ nước thì tính định mức các nhân khẩu sử dụng chung cho khách hàng đứng tên thuê bao đồng hồ nước.

Trường hợp người nhập cư; học sinh, sinh viên và người thuê nhà, cư xá để ở (có thời hạn thuê từ 12 tháng trở lên, căn cứ vào giấy đăng ký tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của địa phương) được tính định mức theo số nhân khẩu như quy định tại Khoản 1, Mục II, Điều 1.

2. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, bao gồm: Bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh công lập; Các trường học, trường dạy nghề công lập; Các đơn vị, lực lượng vũ trang; Các cơ quan đoàn thể; Các cơ sở tôn giáo; Các hiệp hội nghề nghiệp; Cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp khác.

Các hoạt động sản xuất hàng hóa, xây dựng, kinh doanh - dịch vụ của các đơn vị này phải được tính giá theo mục đích sử dụng tương ứng trên cơ sở thỏa thuận với đơn vị cấp nước về tỷ lệ nước sử dụng cho từng mục đích.

3. Các hoạt động sản xuất vật chất, bao gồm: Các khu công nghiệp, khu chế xuất; Các đơn vị, cơ sở sản xuất, chế biến, gia công; Các nhà máy điện; Các cơ sở chăn nuôi, trồng trọt, xử lý chất thải, lò thiêu; Nước phục vụ cho công trình xây dựng và các hoạt động sản xuất vật chất khác.

4. Kinh doanh - dịch vụ, bao gồm: Các nhà máy, cơ sở sản xuất: nước đá, rượu, bia, kem, nước giải khát; Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, kinh doanh ăn uống, giải khát; Các cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt là, các khu vui chơi; Các khu chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại; Các dịch vụ cấp nước cho ghe, tàu, thuyền, cảng biển; Cảng hàng không, ga tàu, bến xe, bến thuyền; Các hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính chất kinh doanh khác.

5. Tổ chức nhân đạo là các tổ chức, đơn vị hoạt động vì mục tiêu nhân đạo xã hội, phi lợi nhuận, gồm: Các trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng người có công với cách mạng, trẻ mồ côi, người tàn tật; Các cơ sở nuôi dưỡng, dạy nghề cho người khuyết tật; Các hội người mù; Các trung tâm bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý và cáctrường hợpkhách hàng mua nước qua đồng hồ tổng cho mục đích sinh hoạt sẽ áp dụng chính sách 1 giá, giá bán được xác định là mức giá SH2 theo điểm 1.2, Khoản 1, Mục II, Điều 1.

6. Các đối tượng sử dụng nước phức hợp nhiều mục đích (bao gồm cho sinh hoạt; hành chính; sảnxuất, xây dựng; kinh doanh, dịch vụ) thì đơn vịcấpnước và đối tượng sử dụng nước phải thỏa thuận để xác định tỷ lệ nước sử dụng cho từng mục đích để tính giá theo quy định.

Các cá nhân, hộ gia đình đăng ký sử dụng nước cho mục đích nhưng thực tế có sử dụng cho các mục đích khác thì sản lượng nước tối đa được tính giá sinh hoạt là SH2, phần sản lượng vượt sẽ tính giá tương ứng với mục đích sử dụng phát sinh.

Điều 3.Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và cấp nước tỉnh có kế hoạch tiết kiệm chi phí, giảm giá thành để hỗ trợ giá nước sạch sinh hoạt đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo:

1. Giảm 20% giá nước sinh hoạt ở các mức SH1, SH2 đối với hộ nghèo dân tộc thiểu số;

2. Giảm 15% giá nước sinh hoạt ở các mức SH1, SH2 đối với hộ nghèo còn lại và hộ cận nghèo dân tộc thiểu số.

Điều 4.Giao Giám đốc TNHH NNMTV Xây dựng và cấp nước tỉnh căn cứ Phương án giá nước được phê duyệt, ban hành cụ thể giá tiêu thụ nước sạch cho các đối tượng là các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cáctổ chứcnhân đạo đảm bảo nguyên tắc không vượt hệ số tính giá tối đa được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15 tháng 05 năm 2012củaLiên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và giá bán bình quân cho các đối tượng này (chưa thuế VAT, phíthoátnước và chi phí dịch vụ môi trường rừng) không vượt quá mức giá quy định tại Khoản 2, Mục II, Điều 1 Quyết định này.

Hàng quý, đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch có trách nhiệm thu, nộp phíthoátnước và mức thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng là 40 đồng/m3nước tiêu thụ theo hướng dẫn của Sở Tài chính.

Nghiêm cấm đơn vị sản xuất và kinh doanh nước sạch tính thêm các khoản phụ thu khác vào giá bán nước sạch dưới mọi hình thức.

Điều 5.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2013 củaỦy bannhân dân tỉnh.

Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chínhphối hợpvới Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 6.Chánh Văn phòngỦy bannhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Xây dựng;Kế hoạchvà Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịchỦy bannhân dân các huyện, các thị xã và thành phố Huế, Giám đốc Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên Xây dựng và cấp nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể, các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp và cá nhân, hộ gia đình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
-Như Điều 6;
- Bộ Tài chính; Bộ Xây dựng;
- TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo TT Huế, Cổng TT ĐT tỉnh, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, TC, XD, NN, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 10/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ để luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định 04/2023/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Quyết định 10/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ để luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định 04/2023/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh

Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi