Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 41/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 41/2007/QĐ-NHNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đặng Thanh Bình
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
06/11/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 41/2007/QĐ-NHNN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 41/2007/QĐ-NHNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 41/2007/QĐ-NHNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 41/2007/QĐ-NHNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 41/2007/QĐ-NHNN
NGÀY 06 THÁNG 11 NĂM 2007
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG KHOẢN DỰ PHÒNG RỦI RO CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 07/2006/NĐ-CP ngày 10/01/2006 của Chính phủ về chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính tại văn bản số 13463/BTC-TCNH ngày 8/10/2007;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 171/2002/QĐ-NHNN  ngày 08/3/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

                   KT.THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC





                                                                                                     Đặng Thanh Bình

QUY CHẾ

TRÍCH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KHOẢN DỰ PHÒNG RỦI RO

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2007/QĐ-NHNN

ngày 06 tháng 11 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Quy chế này quy định việc trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước để bù đắp các tổn thất do nguyên nhân khách quan trong hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của Ngân hàng Nhà nước và phần chênh lệch tổn thất sau khi tập thể hoặc cá nhân bồi thường theo đúng quy định của pháp luật.

Những khoản nợ đang trong thời gian được khoanh, giãn nợ theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 2. Hàng năm Ngân hàng Nhà nước trích lập khoản dự phòng rủi ro và hạch toán vào chi phí bằng 10% tổng thu nhập trừ các khoản chi chưa bao gồm khoản chi dự phòng rủi ro (không bao gồm các khoản thu, chi từ kinh phí ngân sách nhà nước cấp).

Đang theo dõi

Điều 3. Khoản dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước được trích lập, hạch toán và quản lý tập trung tại Ngân hàng Nhà nước (Vụ Kế toán - Tài chính).

Đang theo dõi

Điều 4. Khoản dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước nếu trong năm không sử dụng hết, số còn lại được chuyển sang năm sau sử dụng tiếp.

Trường hợp khoản dự phòng rủi ro không đủ bù đắp các khoản tổn thất theo quy định tại Quy chế này thì Ngân hàng Nhà nước phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xử lý phần còn thiếu.

Đang theo dõi

Điều 5. Thẩm quyền xử lý tổn thất bằng khoản dự phòng rủi ro

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định xử lý các khoản tổn thất của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 6. Nguyên tắc xử lý tổn thất bằng khoản dự phòng rủi ro

Đang theo dõi

1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, xử lý các khoản tổn thất đã có đủ bằng chứng hợp pháp tại thời điểm xử lý.

Đang theo dõi

2. Đối với các khoản tổn thất được xử lý bằng khoản dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước, các đơn vị để xảy ra tổn thất không được thông báo cho đối tượng thu nợ và vẫn phải có biện pháp tiếp tục thu hồi như đối với các khoản phải thu thông thường chưa được xử lý bằng khoản dự phòng rủi ro, trừ các trường hợp Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định xoá nợ.

Đang theo dõi

3. Mọi khoản tiền thu hồi được từ tổn thất đã được xử lý bằng khoản dự phòng đều phải nộp về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Kế toán - Tài chính) để hạch toán vào thu nhập của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Đang theo dõi

Điều 7. Hàng năm, Vụ Kế toán - Tài chính thực hiện tính, trích và hạch toán vào tài khoản “Chi lập quỹ dự phòng rủi ro” để tạo nguồn xử lý các khoản tổn thất theo quy định tại Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 8. Khoản dự phòng rủi ro được sử dụng để xử lý các tổn thất phát sinh trong quá trình hoạt động của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm:

Đang theo dõi

1. Các khoản tổn thất phát sinh từ hoạt động tín dụng:

Đang theo dõi

a) Các khoản nợ được xoá theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nhưng không được Chính phủ cấp nguồn để bù đắp cho Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

b) Các khoản nợ vay, các khoản trả thay tổ chức tín dụng có đủ bằng chứng chắc chắn là không còn khả năng thu hồi nợ khi tổ chức tín dụng bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Các khoản tổn thất do nguyên nhân khách quan phát sinh trong khi thực hiện nghiệp vụ thanh toán như sự cố kỹ thuật mạng thanh toán, công nghệ…

Đang theo dõi

3. Các khoản tổn thất về tiền, vàng, tài sản quý, giấy tờ có giá phát sinh do nguyên nhân khách quan từ hoạt động ngân quỹ:

Đang theo dõi

a) Tổn thất trong quá trình vận chuyển trên đường có xảy ra sự cố do nguyên nhân bất khả kháng bao gồm bị tai nạn, bị cướp, bị phá hoại, thiên tai, chiến tranh, khủng bố hoặc do nguyên nhân bất khả kháng khác.

Đang theo dõi

b) Kho tiền bị phá hoại, thiên tai, chiến tranh, khủng bố hoặc do nguyên nhân khách quan khác mang lại.

Đang theo dõi

c) Tổn thất tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch do bị phá hoại, trộm cướp.

Đang theo dõi

4. Các khoản tổn thất từ hoạt động khác:

Đang theo dõi

a) Các khoản phải thu đối với tổ chức, cá nhân tham ô, lợi dụng đã có bằng chứng chắc chắn không còn khả năng thu hồi.

Đang theo dõi

b) Các khoản phải thu theo kết luận bồi thường của cơ quan pháp luật hoặc của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước nhưng sau khi tổ chức, cá nhân đã thực hiện việc bồi hoàn vẫn không có khả năng thu hồi đủ theo kết luận bồi thường; và/hoặc phần chênh lệch tổn thất sau khi tập thể hoặc cá nhân đã bồi thường theo đúng quy định của cơ quan pháp luật hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

c) Tổn thất về tiền, vàng, và giấy tờ có giá gửi tại Ngân hàng nước ngoài do nguyên nhân bất khả kháng như đất nước nơi Ngân hàng Nhà nước gửi tiền bị chiến tranh, khủng bố, phá sản, thiên tai và Ngân hàng nước ngoài đó không còn khả năng thanh toán.

Đang theo dõi

d) Các khoản tổn thất khác trong quá trình hoạt động có đủ bằng chứng tin cậy là không còn đối tượng để thu hoặc đối tượng phải thu không còn khả năng thanh toán.

Đang theo dõi

5. Các trường hợp khác theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 9. Thành phần Hội đồng kiểm tra và xử lý tổn thất của Ngân hàng Nhà nước

- Một Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước - Chủ tịch Hội đồng.

Các thành viên Hội đồng:

- Vụ trưởng Vụ Kế toán Tài chính - Uỷ viên thường trực.

- Vụ trưởng Vụ Tín dụng.

- Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát.

- Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước.

- Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ.

- Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

- Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

Đang theo dõi

Điều 10. Nhiệm vụ của Hội đồng kiểm tra và xử lý tổn thất

Khi xảy ra các trường hợp tổn thất cần xử lý từ khoản dự phòng rủi ro, trên cơ sở báo cáo và kiến nghị của Thủ trưởng đơn vị nơi để xảy ra tổn thất, Hội đồng kiểm tra và xử lý tổn thất lập phương án phân tích đánh giá các khoản nợ, các khoản tổn thất.

- Trình Thống đốc xem xét để gửi Bộ Tài chính lấy ý kiến và trình Thủ tướng Chính phủ đối với các khoản xoá nợ thuộc điểm a khoản 1 Điều 8 của Quy chế này.

- Trình Thống đốc xem xét để gửi Bộ Tài chính lấy ý kiến đối với các khoản tổn thất do nguyên nhân bất khả kháng quy định tại khoản 2, 3, điểm c khoản 4 Điều 8 của Quy chế này.

- Trình Thống đốc xem xét, xử lý các trường hợp tổn thất quy định tại điểm b khoản 1; điểm a, b, và d khoản 4; khoản 5 Điều 8 của Quy chế này.

- Kiểm tra việc thực hiện xử lý các khoản tổn thất sau khi đã có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 11. Hồ sơ pháp lý làm căn cứ xử lý tổn thất

Hồ sơ pháp lý để làm căn cứ xử lý tổn thất tại Ngân hàng Nhà nước phải bảo đảm tính hợp pháp, bao gồm:

Đang theo dõi

1. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về xoá nợ đối với từng khoản nợ và đối tượng vay cụ thể; kèm theo Hồ sơ, tài liệu về các khoản nợ được xoá (áp dụng đối với điểm a khoản 1 Điều 8 của Quy chế này);

Đang theo dõi

2. Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về xử lý tổn thất đối với từng khoản phải thu và đối tượng cụ thể;

Đang theo dõi

3. Hồ sơ, tài liệu có liên quan đến các khoản tổn thất;

Đang theo dõi

4. Báo cáo và kiến nghị của đơn vị nơi xảy ra tổn thất;

Đang theo dõi

5. Tờ trình và biên bản của Hội đồng kiểm tra và xử lý tổn thất;

Đang theo dõi

6. Quyết định của cơ quan pháp luật có thẩm quyền hoặc của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy trách nhiệm bồi thường cho tổ chức, cá nhân kèm theo danh sách và số tiền phải bồi thường của từng tổ chức, cá nhân; hoặc

Đang theo dõi

7. Bản sao quyết định tuyên bố phá sản, giải thể của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và bản sao văn bản giải quyết các khoản nợ, phương án phân chia tài sản của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phá sản, giải thể (đối với tổ chức, doanh nghiệp);

Đang theo dõi

8. Bản sao giấy chứng tử, giấy xác nhận mất tích do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc ý kiến của cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận nguyên nhân khách quan không trả được nợ (đối với cá nhân).

Đang theo dõi

Điều 12. Trình tự xử lý tổn thất

Tất cả các trường hợp xử lý tổn thất đều được thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước (Trụ sở chính) theo trình tự sau:

- Thủ trưởng các đơn vị nơi có các khoản tổn thất phải chỉ đạo các bộ phận liên quan gồm: Trưởng phòng Kế toán thanh toán, Kiểm soát trưởng hoặc kiểm soát viên (nơi không có kiểm soát trưởng), Trưởng phòng Tổ chức hành chính, Trưởng phòng hoặc bộ phận nơi để xảy ra tổn thất để thuyết minh, xem xét, giải trình, lập biên bản kèm theo hồ sơ của các khoản tổn thất báo cáo và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (thông qua Vụ Kế toán - Tài chính).

- Vụ Kế toán - Tài chính thẩm định hồ sơ và các tài liệu liên quan tới các khoản tổn thất. Trên cơ sở đó, Vụ Kế toán - Tài chính làm văn bản đề nghị Vụ Tổ chức cán bộ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thành lập Hội đồng kiểm tra và xử lý tổn thất theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này.

- Hội đồng kiểm tra và xử lý tổn thất xem xét, đề xuất phương án và thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 10 của Quy chế này.

- Sau khi có Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về xử lý tổn thất, hồ sơ và các tài liệu liên quan được chuyển về Vụ Kế toán - Tài chính để tiếp tục xử lý.

Đang theo dõi

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 13. Các thành viên trong Hội đồng kiểm tra và xử lý tổn thất của Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc tổ chức thực hiện xử lý các khoản tổn thất theo đúng các quy định tại Quy chế này.

Đang theo dõi

Điều 14. Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn hạch toán và sử dụng từ khoản dự phòng rủi ro để xử lý các khoản tổn thất theo các quyết định xử lý của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 15. Vụ trưởng Vụ Tổng kiểm soát có trách nhiệm phối hợp, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

Đang theo dõi

                    KT.THỐNG ĐỐC
                     
PHÓ THỐNG ĐỐC




 

                         Đặng Thanh Bình

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 41/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 41/2007/QĐ-NHNN

01

Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10

02

Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10

03

Nghị định 52/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 của Quốc hội

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng, số 20/2004/QH11

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 4009/QĐ-BTC của Bộ Tài chính công bố Thông tư 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước (được sửa đổi, bố sung bởi Thông tư 77/2021/TT-BTC ngày 17/9/2021 của Bộ Tài chính) tiếp tục có hiệu lực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×