Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 39/2002/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của quy định về nghiệp vụ phát hành và điều hoà tiền mặt trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 46/1999/QĐ-NHNN ngày 5/2/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 39/2002/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 39/2002/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Phụng |
Ngày ban hành: | 16/01/2002 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 39/2002/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Quyết định
của thống đốc ngân hàng nhà nước
Số 39/ 2002/QĐ-NHNH
ngày 16 tháng 01 năm 2002 Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy
định về nghiệp vụ phát hành và
điều hoà tiền mặt trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước
ban hành kèm theo Quyết định số 46/1999/QĐ-NHNN6
ngày 05/02/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của
Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số
87/1998/NĐ-CP ngày 31/10/1998 của Chính phủ về phát hành, thu hồi và thay thế
tiền giấy, tiền kim loại;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Nghiệp vụ Phát hành và kho quỹ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản của Quy định về nghiệp vụ phát hành và điều
hòa tiền mặt trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số
46/1999/QĐ-NHNN6 ngày 05/02/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi như sau:
"Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ phát hành và kho quỹ
được ký lệnh xuất, nhập, lệnh điều chuyển và tổ chức thực hiện điều chuyển tiền
mặt thuộc Quỹ dự trữ phát hành tại các kho tiền trong hệ thống Ngân hàng Nhà
nước trong các trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 4, 7, 8 Điều 4 của Quy định
này".
2. Điều 9 được sửa đổi như sau:
"Căn cứ nhu cầu thu, chi tiền mặt; diện tích và điều kiện an toàn của
kho tiền từng Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, định kỳ 6 tháng 01 lần hoặc đột
xuất, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quỹ dự kiến mức tồn Quỹ nghiệp vụ
phát hành tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước; dự kiến mức tồn Quỹ dự trữ phát
hành, Quỹ nghiệp vụ phát hành tại các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trình Thống
đốc phê duyệt để làm cơ sở tổ chức điều hoà tiền mặt.
Để phù hợp với diễn biến thu chi tiền mặt hàng ngày, Sở giao dịch Ngân
hàng Nhà nước, các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có thể để mức
tồn Quỹ dự trữ phát hành, Quỹ nghiệp vụ phát hành cao hơn hoặc thấp hơn so với
định mức được duyệt, nhưng mức vượt định mức tối đa không được quá 10%".
3. Bãi bỏ Điều 10.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Nghiệp vụ Phát hành và Kho quĩ, Vụ trưởng vụ Kế
toán - Tài chính, Vụ trưởng vụ Tổng kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị liên quan
ở Ngân hàng Nhà nước Trung ương; Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước; Giám
đốc các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.