Quyết định 37/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu hồi và tiêu huỷ tiền mặt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 37/2007/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2007/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/10/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 37/2007/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 37/2007/QĐ-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN GIAO NHẬN, ĐIỀU CHUYỂN, PHÁT HÀNH, THU HỒI VÀ TIÊU HUỶ TIỀN MẶT
--------------------------------
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/05/2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 81/1998/NĐ-CP ngày 01/10/1998 của Chính phủ về in, đúc, bảo quản, vận chuyển và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại; bảo quản, vận chuyển tài sản quý, giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/1998/NĐ-CP ngày 31/10/1998 của Chính phủ về phát hành, thu hồi và thay thế tiền giấy, tiền kim loại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chínhVụ Kế toán- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận |
KT. THỐNG ĐỐC |
CHẾ ĐỘ
KẾ TOÁN GIAO NHẬN, ĐIỀU CHUYỂN, PHÁT HÀNH, THU HỒI VÀ TIÊU HUỶ TIỀN MẶT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-NHNN ngày 26/10/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
QUY ĐỊNH CHUNG
Giá trị hạch toán khi nhập, xuất Quỹ DTPH, Quỹ NVPH là giá trị nhập, xuất tiền (Mệnh giá x Số lượng).
ii) Khi tiền mới đã công bố lưu hành thì phải hạch toán theo mệnh giá.
ii) Tiền bị phá hoại (khi có kết luận giám định của cơ quan Công an), xử lý:
Nếu tiền bị phá hoại xác định được mệnh giá: NHNN thu và hạch toán trên các tài khoản nội bảng theo giá trị nhập, xuất tiền (mệnh giá x số lượng).
Nếu tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá: NHNN thu và hạch toán trên các tài khoản ngoại bảng theo giá quy ước mỗi tờ / miếng là 1 đồng (một đồng).
Việc xử lý tiền thiếu, tiền thừa đối với từng cá nhân, đơn vị liên quan được thực hiện theo Biên bản kiểm đếm, niêm phong, Bảng kê tổng hợp chênh lệch thừa, thiếu tiền do đơn vị kiểm đếm gửi đến, báo Nợ/ báo Có (nếu có) và đảm bảo khớp đúng số liệu giữa các chứng từ trên.
Việc luân chuyển chứng từ bằng giấy và bằng dữ liệu điện tử được thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nướcNHNN.
+ Căn cứ Lệnh điều chuyển do Cục Phát hành và Kho quỹ lập, phê duyệt và Biên bản giao nhận tiền giữa Kho tiền Trung ương với Hội đồng tiêu hủy, Thủ kho tiền tiêu hủy làm thủ tục nhập tiền, vào sổ theo dõi và chuyển chứng từ sang bộ phận kế toán Hội đồng tiêu hủy.
+ Kế toán Hội đồng tiêu hủy lập Phiếu nhập kho, vào sổ theo dõi và chuyển chứng từ về Vụ Kế toán- Tài chính để hạch toán theo quy định.
(Trường hợp nhập tiền, xuất tiền tại Kho tiền II, kế toán Chi cục Phát hành và Kho quỹ lập thêm 01 liên Phiếu nhập kho/ Phiếu xuất kho và Biên bản giao nhận tiền để vào sổ theo dõi và lưu trữ)
(Trường hợp nhập tiền tại Kho tiền II, kế toán Chi cục Phát hành và Kho quỹ lập thêm 01 bộ để vào sổ theo dõi và lưu trữ)
+ Một (01) liên làm căn cứ hạch toán báo Có/ báo Nợ;
+ Một (01) liên kèm niêm phong gửi ngân hàng có tên trên niêm phong (đối với tiền đã qua lưu thông) hoặc gửi Cục Phát hành và Kho quỹ (đối với tiền mới in, đúc chưa qua lưu thông);
+ Một (01) liên gửi Vụ Kế toán- Tài chính làm căn cứ hạch toán tăng/ giảm “tiền để phát hành” (đối với tiền mới in, đúc chưa qua lưu thông).
+ Khi phát hiện thừa tiền, Thủ quỹ trả lại tiền thừa cho khách hàng, ghi sổ theo dõi trả lại tiền thừa theo quy định hiện hành.
+ Khi phát hiện thiếu tiền, lẫn loại tiền, Thủ quỹ yêu cầu khách hàng nộp thêm tiền để đảm bảo đủ so với số tiền ghi trên chứng từ nộp tiền hoặc lập lại Bảng kê tiền, chứng từ nộp tiền theo quy định hiện hành.
+ Một (01) liên làm căn cứ hạch toán báo Nợ số tiền thiếu do lẫn tiền giả, tiền đình chỉ lưu hành, tiền mẫu, tiền lưu niệm đã thu giữ;
+ Một (01) liên kèm niêm phong gửi ngân hàng có tên trên niêm phong;
+ Một (01) liên do Thủ quỹ, Thủ kho lưu để theo dõi số tiền giả/ tiền đình chỉ lưu hành/ tiền mẫu/ tiền lưu niệm thu giữ đã nhập kho.
+ Một (01) liên làm căn cứ hạch toán theo dõi số tiền giả đã thu giữ;
+ Một (01) liên giao khách hàng;
+ Một (01) liên do Thủ quỹ, Thủ kho lưu để theo dõi số tiền giả thu giữ đã nhập kho.
Khi phát hiện tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại, Thủ quỹ hoặc Hội đồng kiểm đếm phải lập ba (03) liên Biên bản tạm thu giữ tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại cho từng trường hợp, tạm thu giữ hiện vật và xử lý theo quy định hiện hành. Các liên biên bản được xử lý như sau:
+ Một (01) liên làm căn cứ hạch toán số tiền thiếu do lẫn tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại đã tạm thu;
+ Một (01) liên kèm niêm phong gửi ngân hàng có tên trên niêm phong/ hoặc khách hàng có tiền bị tạm thu giữ;
+ Một (01) liên do Thủ quỹ, Thủ kho lưu để theo dõi số tiền nghi giả, nghi bị phá hoại tạm thu đã nhập kho.
Khi phát hiện tiền có lỗi kỹ thuật do quá trình in, đúc: Hội đồng kiểm đếm lập hai (02) liên Biên bản phát hiện tiền có lỗi kỹ thuật, trong đó ghi rõ tình trạng bó, gói, bao, hộp, thùng hoặc kiện hàng nguyên niêm phong của nhà sản xuất và xử lý theo quy định hiện hành (tiền có lỗi kỹ thuật do quá trình in, đúc lẫn trong bó, thỏi tiền mới in, đúc, nhận nguyên niêm phong của đơn vị sản xuất, chưa qua lưu thông được phân loại và xử lý như tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông - không tính là thiếu tiền, đồng thời bù tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông thay thế số tiền có lỗi kỹ thuật đã loại ra do không đủ tiêu chuẩn lưu thông, đảm bảo nguyên tắc đủ cả số và loại tiền theo quy định về đóng gói tiền). Biên bản phát hiện tiền có lỗi kỹ thuật được lập cho từng trường hợp. Các liên biên bản được xử lý như sau:
+ Một (01) liên làm căn cứ lập Phiếu thu (nộp số tiền có lỗi kỹ thuật đã loại ra) vào Quỹ NVPH để hoàn trả số tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông đã thay thế;
+ Một (01) liên kèm niêm phong gửi Cục Phát hành và Kho quỹ để tổng hợp, theo dõi
Ngoài các loại sổ theo quy định tại chế độ quản lý kho quỹ, Thủ kho, Thủ quỹ còn phải mở sổ theo dõi về tiền mới in, đúc theo các tiêu chí tồn quỹ đầu kỳ, số nhập - xuất trong kỳ, tồn quỹ cuối kỳ để tra cứu, cung cấp thông tin về tiền mới in, đúc.
Việc ghi chép, theo dõi số tiền giao nhận giữa các tổ thuộc bộ phận chuyên trách tiêu hủy tiền; số tiền tạm ứng, tất toán tạm ứng để bù vào các bó tiền, túi tiền bị thiếu, bị lẫn loại phát hiện trong quá trình kiểm đếm tiền tiêu huỷ được thực hiện theo quy định tại Quy chế tiêu huỷ tiền hiện hành.
Nhật ký quỹ tiền mặt được lập dưới hình thức sổ tờ rời và phải có đầy đủ các yếu tố chủ yếu sau: ngày phát sinh; số chứng từ thu, chi tiền mặt; số tài khoản đối ứng; số tiền thu – chi; số tiền tồn quỹ đầu ngày và số tiền tồn quỹ cuối ngày.
KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ CỤ THỂ
HẠCH TOÁN TIỀN MẶT MỚI IN, ĐÚC CHUẨN BỊ PHÁT HÀNH RA LƯU THÔNG VÀ TIỀN MẪU, TIỀN LƯU NIỆM
Nợ TK 9011- Tiền chưa công bố lưu hành để tại Kho tiền Trung ương (chi tiết theo Kho tiền và chất liệu tiền)
Có TK 9011- Tiền chưa công bố lưu hành để tại Kho tiền Trung ương (chi tiết theo Kho tiền và chất liệu tiền)
Nợ TK 909- Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền chưa công bố lưu hành và theo từng chi nhánh nhận tiền)
Khi nhận được Biên bản giao nhận tiền và Phiếu nhập kho tiền chưa công bố lưu hành do các đơn vị nhận tiền gửi đến, Kế toán lập Phiếu hạch toán Có, tất toán tiền chưa công bố lưu hành đang vận chuyển:
Có TK 909- Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền chưa công bố lưu hành và theo từng chi nhánh nhận tiền )
Nợ TK 9012- Tiền chưa công bố lưu hành để tại Kho tiền chi nhánh (chi tiết theo chất liệu tiền)
Đồng thời gửi 01 bộ chứng từ (gồm 01 liên Biên bản giao nhận tiền và 01 liên Phiếu nhập kho) về Vụ Kế toán- Tài chính.
Có TK 9011- Tiền chưa công bố lưu hành để tại Kho tiền
Trung ương (chi tiết theo Kho tiền và chất liệu tiền)
Nợ TK 9021- Tiền đã công bố lưu hành để tại Kho tiền
Trung ương (chi tiết theo Kho tiền và chất liệu tiền)
- Khi điều chuyển tiền từ Kho tiền Trung ương về Kho tiền chi nhánh: Căn cứ Lệnh điều chuyển, Kế toán lập Phiếu xuất kho và hạch toán:
Có TK 9021- Tiền đã công bố lưu hành để tại Kho tiềnTrung ương (chi tiết theo Kho tiền và chất liệu tiền)
Đồng thời lập Phiếu hạch toán Nợ, hạch toán:
Nợ TK 909- Tiền đang vận chuyển (chi tiết: Tiền đã công bố lưu hành và theo từng chi nhánh nhận tiền)
- Khi nhận được Biên bản giao nhận tiền và Phiếu nhập kho tiền đã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành do các đơn vị nhận tiền gửi đến, Kế toán lập Phiếu hạch toán Có để tất toán tài khoản tiền đang vận chuyển, hạch toán:
Có TK 909- Tiền đang vận chuyển (chi tiết: Tiền đã công bố lưu hành và theo từng chi nhánh nhận tiền)
Có TK 9012- Tiền chưa công bố lưu hành để tại Kho tiền chi nhánh (chi tiết theo chất liệu tiền)
Nợ TK 9022- Tiền đã công bố lưu hành để tại Kho tiền chi nhánh (chi tiết theo chất liệu tiền)
Nợ TK 9022- Tiền đã công bố lưu hành để tại Kho tiền chi nhánh (chi tiết theo chất liệu tiền)
Đồng thời gửi 01 bộ chứng từ (gồm 01 liên Biên bản giao nhận tiền và 01 liên Phiếu nhập kho) về Vụ Kế toán- Tài chính.
Có TK 9021- Tiền đã công bố lưu hành để tại Kho tiền
Trung ương (chi tiết theo Kho tiền và chất liệu tiền)
Đồng thời lập Phiếu nhập kho tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ DTPH và hạch toán nội bảng:
Nợ TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 401- Tiền để phát hành
(chi tiết theo từng loại tiền, mệnh giá tương ứng)
Nợ TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay
Hoặc Nợ TK 5212- Liên hàng đến năm nay
Có TK 401- Tiền để phát hành (chi tiết theo từng loại tiền, mệnh giá tương ứng)
Có TK 9022- Tiền đã công bố lưu hành để tại Kho tiền chi nhánh (chi tiết theo Kho tiền và chất liệu tiền)
Đồng thời lập Phiếu nhập kho tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ DTPH và báo Có về Vụ Kế toán- Tài chính, hạch toán :
Nợ TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay
Hoặc Có TK 5211- Liên hàng đi năm nay
Nợ TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Khi nhập kho tiền đang có giá trị lưu hành, mới in, đúc nhận từ đơn vị sản xuất tại các Kho tiền Trung ương: Căn cứ Biên bản giao nhận tiền mới in, đúc do Kho tiền Trung ương lập, Kế toán lập Phiếu nhập kho và hạch toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
CóTK 401- Tiền để phát hành (chi tiết theo từng loại tiền, mệnh giá tương ứng)
Nợ TK 9081- Tiền mẫu
(chi tiết: Tiền mẫu tiền chưa công bố lưu hành)
Hoặc Nợ TK 9081- Tiền mẫu
(chi tiết: Tiền mẫu tiền đã công bố lưu hành)
Đồng thời gửi 01 bộ chứng từ (gồm 01 liên Biên bản giao nhận tiền và 01 liên Phiếu nhập kho) về đơn vị điều chuyển tiền (trường hợp điều chuyển tiền mẫu giữa các Kho tiền NHNN).
Có TK 9081- Tiền mẫu
(chi tiết: Tiền mẫu tiền chưa công bố lưu hành)
(chi Hoặc Có TK 9081- Tiền mẫu
(chi tiết: Tiền mẫu tiền đã công bố lưu hành)
Đồng thời, Kế toán lập Phiếu hạch toán Nợ và hạch toán:
Nợ TK 909- Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền mẫu tiền chưa công bố lưu hành và theo kho tiền nhập)
Hoặc Nợ TK 909- Tiền đang vận chuyển
chi tiết: Tiền mẫu tiền đã công bố lưu hành và theo kho tiền nhập)
Có TK 909- Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền mẫu tiền chưa công bố lưu hành và theo kho tiền nhập)
Hoặc Có TK 909- Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền mẫu tiền đã công bố lưu hành và theo kho tiền nhập)
Kế toán các đơn vị ngân hàng đang quản lý tiền mẫu tiền chưa công bố lưu hành lập Phiếu xuất kho tiền mẫu tiền chưa công bố lưu hành, đồng thời lập Phiếu nhập kho tiền mẫu tiền đã công bố lưu hành và hạch toán:
Có TK 9081- Tiền mẫu (chi tiết: Tiền mẫu tiền chưa công bố lưu hành)
Nợ TK 9081- Tiền mẫu (chi tiết: Tiền mẫu tiền đã công bố lưu hành)
Nợ TK 9082- Tiền lưu niệm
Có TK 9082- Tiền lưu niệm
HẠCH TOÁN XUẤT - NHẬP TIỀN GIỮA QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH VÀ QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
Căn cứ Lệnh điều chuyển, Phiếu xuất kho và Biên bản giao nhận tiền, Vụ Kế toán- Tài chính báo Nợ về Sở giao dịch số tiền điều chuyển, hạch toán:
Nợ TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay
Hoặc Nợ TK 5211- Liên hàng đi năm nay
Có TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Căn cứ Lệnh điều chuyển và Biên bản giao nhận tiền do bộ phận kho quỹ chuyển sang, Kế toán lập Phiếu thu, đối chiếu với báo Nợ do Vụ Kế toán- Tài chính chuyển đến, hạch toán:
Nợ TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay(chi
Hoặc Có TK 5212- Liên hàng đến năm nay
Căn cứ Lệnh xuất - nhập Quỹ DTPH đã được phê duyệt, Kế toán lập Phiếu xuất kho Quỹ DTPH, đồng thời lập Phiếu thu để thu tiền vào Quỹ NVPH, ghi nhật ký quỹ, chuyển chứng từ sang bộ phận kho quỹ để làm thủ tục xuất- nhập tiền theo quy định hiện hành và hạch toán:
Nợ TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Căn cứ Lệnh điều chuyển, Kế toán lập Phiếu chi, ghi nhật ký quỹ và chuyển chứng từ sang bộ phận kho quỹ để làm thủ tục chi tiền và hạch toán:
Nợ TK 3639- Các khoản khác phải thu
(chi tiết: Tiền điều chuyển)
Có TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1023- Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Có TK 1024- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ NVPH
Căn cứ báo Có do Vụ Kế toán- Tài chính chuyển đến, Kế toán đối chiếu với Biên bản giao nhận tiền và hạch toán:
Nợ TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay
Hoặc Nợ TK 5212- Liên hàng đến năm nay
Có TK 3639- Các khoản khác phải thu
(chi tiết: Tiền điều chuyển)
Căn cứ Lệnh điều chuyển, Biên bản giao nhận tiền, Vụ Kế toán- Tài chính lập Phiếu nhập kho, đồng thời lập báo Có cho Sở giao dịch và hạch toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1013- Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Nợ TK 1014- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Có TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay
HoặcCó TK 5211- Liên hàng đi năm nay
Căn cứ Lệnh xuất - nhập Quỹ DTPH đã được Giám đốc phê duyệt, Kế toán lập Phiếu chi để chi tiền từ Quỹ NVPH, đồng thời lập Phiếu nhập kho Quỹ DTPH, ghi nhật ký quỹ, chuyển chứng từ sang bộ phận kho quỹ để làm thủ tục nhập, xuất tiền và hạch toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1013- Tiền đình chỉ lưu hành
Có TK 1023- Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Nợ TK 1014- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Có TK 1024-Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ NVPH
HẠCH TOÁN ĐIỀU CHUYỂN TIỀN VÀ GIAO NỘP TIỀN GIẢ, TIỀN BỊ HOẠI
Căn cứ Lệnh điều chuyển, Phiếu xuất kho, Vụ Kế toán- Tài chính hạch toán:
Nợ TK 1019- Quỹ DTPH đang vận chuyển
(chi tiết theo kho tiền nhập)
Có TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
(chi tiết theo kho tiền xuất)
Hoặc/ và Có TK 1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
(chi hi tiết theo kho tiền xuất)
Hoặc/ và Có TK 1013- Tiền đình chỉ lưu hành
(chi tiết theo kho tiền xuất)
Hoặc/ và Có TK 1014- Tiền bị phá hoại
(chi tiết theo kho tiền xuất)
Căn cứ Lệnh điều chuyển, Biên bản giao nhận tiền, Phiếu nhập kho, Vụ Kế toán- Tài chính hạch toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
(chi tiết theo kho tiền nhập)
Hoặc/ và Nợ TK 1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
(chi tiết theo kho tiền nhập)
Hoặc/ và Nợ TK 1013- Tiền đình chỉ lưu hành (chi tiết theo kho tiền nhập)
Hoặc/ và Nợ TK 1014- Tiền bị phá hoại
(chi tiết theo kho tiền nhập)
Có TK 1019- Quỹ DTPH đang vận chuyển
(chi tiết theo kho tiền nhập)
Căn cứ Lệnh điều chuyển, Phiếu xuất kho và Biên bản giao nhận tiền, Kế toán báo Nợ về đơn vị nhận điều chuyển tiền và hạch toán:
Nợ TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay
Hoặc Nợ TK 5211- Liên hàng đi năm nay
Có TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1013- Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Có TK 1014- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Nợ TK 1019- Quỹ DTPH đang vận chuyển
(chi tiết theo kho tiền nhập)
Có TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1012 - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1013- Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Có TK 1014 - Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Nợ TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay
Hoặc Nợ TK 5212- Liên hàng đến năm nay
Có TK 1019- Quỹ DTPH đang vận chuyển
(chi tiết theo kho tiền nhập)
Căn cứ Lệnh điều chuyển, Biên bản giao nhận tiền giữa đơn vị nhận điều chuyển tiền và đơn vị điều chuyển tiền, Kế toán lập Phiếu nhập kho và hạch toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1013- Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Nợ TK 1014- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Có TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay
Hoặc Có TK 5212- Liên hàng đến năm nay
Nợ TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1013- Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Nợ TK 1014- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Có TK 4639- Các khoản khác phải trả
(chi tiết: Tiền đang điều chuyển)
Khi nhận được báo Nợ của đơn vị điều chuyển tiền, hạch toán:
Nợ TK 4639- Các khoản khác phải trả
(chi tiết: Tiền đang điều chuyển)
Có TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay
Hoặc Có TK 5212 - Liên hàng đến năm nay
Căn cứ báo Nợ, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 3639- Các khoản khác phải thu
(chi tiết: Tiền đang điều chuyển)
Có TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay
Hoặc Có TK 5212- Liên hàng đến năm nay
Khi tiền về đến đơn vị nhận điều chuyển tiền: Sau khi tiền nhập kho xong, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1012 - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1013- Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Nợ TK 1014- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Có TK 3639- Các khoản khác phải thu
(chi tiết: Tiền đang điều chuyển)
Nợ TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1012 - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1013- Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Nợ TK 1014 - Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Có TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay
Hoặc Có TK 5211- Liên hàng đi năm nay
Nợ TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1013- Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Nợ TK 1014- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Có TK 4639- Các khoản khác phải trả
(chi hi tiết: Tiền nhận điều chuyển)
Đầu giờ ngày làm việc kế tiếp, Kế toán báo Có về đơn vị điều chuyển tiền và hạch toán:
Nợ TK 4639(chi- Các khoản khác phải trả
(chi tiết: Tiền nhận điều chuyển)
Có TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay
Hoặc Có TK 5211- Liên hàng đi năm nay
Có TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại
chờ xử lý (chi tiết: Tiền giả)
Hoặc/ và Có TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá)
Đồng thời, căn cứ Biên bản giao nhận tiền, Kế toán lập Phiếu hạch toán Nợ và hạch toán theo dõi tiền đang vận chuyển:
Nợ TK 909- Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền giả)
Hoặc/ và Nợ TK 909- Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá)
Có TK 909- Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền giả)
Hoặc/ và Có TK 909- Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền bị phá hoại không xác định được
mệnh giá)
Có TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền giả)
Hoặc/ và Có TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá)
Căn cứ Biên bản giao nhận tiền, Phiếu nhập kho, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền giả)
Hoặc/ và Nợ TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá)
Đồng thời gửi 01 liên Phiếu nhập kho kèm 01 liên Biên bản giao nhận tiền về chi nhánh giao tiền để làm căn cứ tất toán theo dõi tiền đang vận chuyển.
Căn cứ Biên bản giao nhận tiền, Phiếu nhập kho,Kế toán hạch toán:
Nợ TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền giả)
Hoặc/ và Nợ TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá)
HẠCH TOÁN PHÁT HÀNH TIỀN MẶT VÀO LƯU THÔNG,THU HỒI TIỀN MẶT TỪ LƯU THÔNG VỀ
Nợ TK thích hợp
Có TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Nợ TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK thích hợp
Căn cứ Biên bản tạm thu giữ tiền nghi giả/ Biên bản thu giữ tiền giả, Kế toán lập Phiếu nhập kho và hạch toán:
Nợ TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền nghi giả/ Tiền giả)
Có TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền nghi giả)
Đồng thời, căn cứ Biên bản giao nhận tiền, Kế toán lập Phiếu hạch toán Nợ để hạch toán theo dõi tiền đang vận chuyển:
Nợ TK 909- Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền nghi giả)
Trường hợp các chi nhánh khác đề nghị giám định: Căn cứ kết quả giám định và chứng từ nộp tiền đã có chữ ký của Thủ quỹ và đóng dấu “đã thu tiền”, Kế toán báo Có về chi nhánh đã đề nghị giám định tiền nghi giả và hạch toán:
Nợ TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay
Hoặc Có TK 5211- Liên hàng đi năm nay
Trường hợp Sở giao dịch/ hoặc NHNN chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh đề nghị giám định: Căn cứ kết quả giám định và chứng từ nộp tiền đã có chữ ký của Thủ quỹ và đóng dấu “đã thu tiền”, Kế toán lập Chứng từ chi tiền để trả tiền cho tổ chức, cá nhân đã bị tạm thu trước đây và hạch toán:
Nợ TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 4612- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý, chờ thanh toán cho khách hàng
Đồng thời lập Phiếu hạch toán Có để ghi giảm số dư tài khoản “tiền đang vận chuyển” đã theo dõi khi đem hiện vật đi giám định đối với số tiền đã được kết luận là tiền thật và đủ điều kiện được đổi:
Có TK 909- Tiền đang vận chuyển(chi tiết: Tiền nghi giả)
Khi chi trả cho khách hàng, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 4612- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý, chờ thanh toán cho khách hàng
Có TK thích hợp
Căn cứ kết quả giám định, Kế toán lập Phiếu hạch toán Có để ghi giảm số dư tài khoản “tiền đang vận chuyển” đã theo dõi khi đem hiện vật đi giám định đối với số tiền đã được kết luận là tiền thật và đủ điều kiện được đổi:
Có TK 909- Tiền đang vận chuyển(chi tiết: Tiền nghi giả)
Căn cứ báo Có do Sở giao dịch/ hoặc NHNN chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh chuyển đến, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay
Hoặc Nợ TK 5211- Liên hàng đi năm nay
Có TK 4612- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý, chờ thanh toán cho khách hàng
Khi chi trả cho khách hàng, Kế toán hạch toán :
Nợ TK 4612- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý, chờ thanh toán cho khách hàng
Có TK thích hợp
iii)Khi thu lệ phí đổi tiền, Kế toán hạch toán:
Nợ TK thích hợp
Có TK 733- Thu về dịch vụ ngân quỹ
Có TK 909- Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền nghi giả)
Nợ TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền giả)
+ Căn cứ kết quả giám định, Kế toán lập Phiếu hạch toán Có để ghi giảm số dư tài khoản “tiền đang vận chuyển” đã theo dõi khi đem hiện vật đi giám định đối với số tiền kết luận là tiền giả.
+ Căn cứ kết quả giám định của cơ quan giám định và Biên bản thu giữ tiền giả của Sở giao dịch hoặc của NHNN chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, thông báo đến đơn vị, cá nhân có tiền đã bị tạm thu.
Nợ TK 9089(chi- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý)
Có TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý)
Đồng thời, lập Phiếu hạch toán Nợ để theo dõi tiền đang vận chuyển:
Nợ TK 909- Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý )
Có TK 909- Tiền đang vận chuyển
(chi tiết: Tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý )
+ Lập Phiếu thu để thu tiền và hạch toán:
Nợ TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK thích hợp
+ Lập Phiếu thu lệ phí đổi tiền (nếu có) và hạch toán:
Nợ TK thích hợp
Có TK 733- Thu về dịch vụ ngân quỹ
Nợ TK 1024- Tiền bị phá hoại
Có TK 468- Các khoản chờ thanh toán khác
(chi tiết: thu từ nghiệp vụ phát hành tiền mặt chờ xử lý)
Nợ TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá)
Thủ quỹ thực hiện thu, đổi theo quy định tại Quy chế thu hồi và đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông hiện hành; vào sổ theo dõi và đổi tiền cho khách từ số tiền đã tạm ứng để đổi loại trong ngày.
Đối với trường hợp phải thu phí đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định, khi thu lệ phí Kế toán lập Phiếu thu và hạch toán:
Nợ TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 733- Thu về dịch vụ ngân quỹ
Khi phát hiện tiền thật đóng nhầm dấu “tiền giả”, bộ phận kho quỹ lập Biên bản thu giữ hiện vật, thu đổi như đối với tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông để bồi hoàn lại số tiền đã thu giữ do xác định nhầm và đóng dấu sai cho khách hàng bị thu giữ. Kế toán lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
Nợ TK 3639- Các khoản khác phải thu
(chi tiết: Người nhận tạm ứng về hoạt động nghiệp vụ đổi loại tiền)
Có TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Nợ TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Nợ TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 3639- Các khoản khác phải thu
(chi tiết: Người nhận tạm ứng về hoạt động nghiệp vụ đổi loại tiền)
Căn cứ Biên bản tuyển chọn tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông từ tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông/ hoặc Biên bản tuyển chọn tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông từ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, Kế toán lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc Nợ TK 1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Nợ TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc Nợ TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Đến thời điểm đình chỉ lưu hành, các đơn vị NHNN làm các thủ tục, tiến hành kiểm kê các loại tiền đã công bố đình chỉ lưu hành.
Nợ TK 1023 - Tiền đình chỉ lưu hành
Có TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/và Có TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Nợ TK 1013- Tiền đình chỉ lưu hành
Có TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1012- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Nợ TK 1023- Tiền đình chỉ lưu hành
Có TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
Nợ TK 1023- Tiền đình chỉ lưu hành
Có TK 4619- Các khoản khác phải trả (chi tiết: Thu đổi tiền đình chỉ lưu hành)
Nợ TK 4619- Các khoản khác phải trả (chi tiết: Thu đổi tiền đình chỉ lưu hành)
Có TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
KẾ TOÁN TIÊU HUỶ TIỀN
Nợ TK 401- Tiền để phát hành
(chi tiết theo từng loại tiền, từng loại mệnh giá giao đi tiêu hủy)
Có TK 1012 - Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1013 - Tiền đình chỉ lưu hành
Hoặc/ và Có TK 1014 - Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ DTPH
Căn cứ Phiếu nhập kho tiền tiêu hủy, Biên bản giao nhận tiền giữa Kho tiền Trung ương và Hội đồng tiêu huỷ, Kế toán hạch toán theo dõi ngoại bảng tiền giao đi tiêu huỷ:
Nợ TK 903- Tiền giao đi tiêu hủy
(chi tiết theo từng loại tiền đã giao đi tiêu hủy)
Có TK 9081- Tiền mẫu
(chi tiết: Tiền mẫu tiền đã công bố lưu hành)
Hoặc Có TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền giả)
Hoặc Có TK 9089- Tiền nghi giả, tiền giả, nghi bị phá hoại chờ xử lý (chi tiết: Tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá)
Căn cứ Biên bản giao nhận tiền, Phiếu nhập kho tiền tiêu hủy, Kế toán hạch toán theo dõi ngoại bảng tiền giao đi tiêu huỷ:
Nợ TK 903- Tiền giao đi tiêu hủy
(chi tiết theo từng loại tiền đã giao đi tiêu hủy)
Cuối tháng hoặc theo định kỳ, hoặc cuối đợt tiêu huỷ (chậm nhất là 10 ngày làm việc sau khi kết thúc tiêu huỷ), Hội đồng tiêu huỷ phải gửi Biên bản xác nhận kết quả tiêu huỷ hoàn toàn về Vụ Kế toán- Tài chính.
Căn cứ Biên bản xác nhận kết quả tiêu huỷ hoàn toàn của Hội đồng tiêu huỷ, Vụ Kế toán- Tài chính hạch toán số tiền đã tiêu huỷ theo đúng số liệu trên Biên bản:
Nợ TK 904- Tiền đã tiêu huỷ
(chi tiết theo từng loại tiền đã tiêu hủy)
Có TK 903- Tiền giao đi tiêu huỷ
(chi tiết theo từng loại tiền giao đi tiêu hủy tương ứng)
Hết đợt tiêu huỷ, tài khoản 903- Tiền giao đi tiêu huỷ hết số dư.
XỬ LÝ TIỀN THỪA, THIẾU PHÁT HIỆN QUA KIỂM ĐẾM
Nợ TK 3639- Các khoản khác phải thu
(chi tiết: Tạm ứng cho kiểm đếm tiền)
Có TK 103- Tiền mặt ở đơn vị phụ thuộc
Hoặc Có TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc/ và Có TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Nợ TK 103- Tiền mặt ở đơn vị phụ thuộc
Hoặc Nợ TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 4635- Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/ Sở giao dịch/Cục/ Chi cục Phát hành và Kho quỹ)
i) Đối với số tiền đã tạm ứng nhưng không sử dụng hết: Kế toán lập Phiếu thu và hạch toán:
Nợ TK 103- Tiền mặt ở đơn vị phụ thuộc
Hoặc Nợ TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Hoặc Nợ TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 3639- Các khoản khác phải thu
(chi tiết: Tạm ứng cho kiểm đếm tiền)
ii) Đối với số tiền có lỗi kỹ thuật trong khâu in, đúc phát hiện qua kiểm đếm được xác định là tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã loại ra, được nộp vào quỹ để hoàn trả số tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông thay thế: Kế toán lập Phiếu thu và hạch toán:
Nợ TK 1022- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 3639- Các khoản khác phải thu
(chi tiết: Tạm ứng cho kiểm đếm tiền)
a) Căn cứ Biên bản kiểm đếm và chứng từ do TCTD, KBNN chuyển đến báo Nợ số chênh lệch thiếu, Kế toán lập phiếu chuyển khoản và hạch toán:
Nợ TK 3639- Các khoản khác phải thu (chi tiết: Tạm ứng cho kiểm đếm tiền) Có TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…) Nợ TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông | Chênh lệch thừa tiền theo Biên bản kiểm đếm TCTD, KBNN kiểm đếm nộp về NHNN bằng tiền mặt |
Hoặc Nợ TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…) | Chênh lệch thừa tiền theo Biên bản kiểm đếm nhưng TCTD, KBNN kiểm đếm không nộp hiện vật về NHNN |
Có TK 4635- Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/ Sở giao dịch)
| Chênh lệch thừa tiền tại Biên bản tổng hợp kết quả kiểm đếm theo đợt kiểm đếm hoặc theo từng đơn vị kiểm đếm. |
a) Đối với kết quả kiểm đếm của tiền nhận điều chuyển:
i) Xử lý chênh lệch thiếu: Căn cứ Biên bản kiểm đếm và niêm phong, Kế toán báo Nợ số tiền chênh lệch thiếu đồng thời báo Có số tiền chênh lệch thừa (nếu có) đến các đơn vị có liên quan và hạch toán:Báo Nợ số tiền chênh lệch thiếu:
Nợ TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay Hoặc Nợ TK 5211- Liên hàng đi năm nay Hoặc Nợ TK 591 - Thanh toán giữa các đơn vị NHNN
Có TK 3639- Các khoản khác phải thu (chi tiết: Tạm ứng cho kiểm đếm tiền) |
Chênh lệch thiếu tiền tại Biên bản tổng hợp kết quả theo đợt kiểm đếm hoặc theo định kỳ tổng hợp |
Nợ TK 3639- Các khoản khác phải thu (chi tiết: Tạm ứng cho kiểm đếm tiền)
|
Chênh lệch thừa tiền tại Biên bản tổng hợp kết quả theo đợt kiểm đếm hoặc theo định kỳ tổng hợp |
Có TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay
Hoặc Có TK 5211- Liên hàng đi năm nay Hoặc Có TK 591- Thanh toán giữa các đơn vị NHNN ii) Xử lý chênh lệch thừa: Căn cứ Biên bản kiểm đếm và niêm phong, Kế toán báo Có số tiền chênh lệch thừa đồng thời báo Nợ số tiền chênh lệch thiếu (nếu có) về các đơn vị liên quan và hạch toán: Báo Có số tiền chênh lệch thừa:
Nợ TK 4635- Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/ Sở giao dịch/ Cục/ Chi cục phát hành và Kho quỹ) |
Chênh lệch thừa tiền tại Biên bản tổng hợp kết quả kiểm đếm theo đợt kiểm đếm hoặc theo từng đơn vị kiểm đếm |
Có TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay
Hoặc Có TK 5211- Liên hàng đi năm nay HoặcCó TK 591- Thanh toán giữa các đơn vị NHNNĐồng thời báo Nợ số tiền chênh lệch thiếu (nếu có):
Nợ TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay Hoặc Nợ TK 5211- Liên hàng đi năm nay HoặcNợ TK 591- Thanh toán giữa các đơn vị NHNN
Có TK 4635- Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/ Sở giao dịch/ Cục/ Chi cục Phát hành và Kho quỹ) |
Chênh lệch thiếu tiền tại Biên bản tổng hợp kết quả kiểm đếm theo đợt kiểm đếm hoặc theo từng đơn vị kiểm đếm |
b) Đối với kết quả kiểm đếm của tiền giao nhận trên địa bàn: Căn cứ Biên bản và niêm phong, Kế toán lập Phiếu chuyển khoản báo Nợ số tiền chênh lệch thiếu/ báo Có số tiền chênh lệch thừa (nếu có) về TCTD, KBNN trên địa bàn có liên quan:
i) Xử lý chênh lệch thiếu tiền:
Nợ TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…) |
Chênh lệch thiếu tiền của từng đơn vị giao tiền theo Biên bản kiểm đếm |
Có TK 3639- Các khoản khác phải thu chi tiết: Tạm ứng cho kiểm đếm tiền) |
Chênh lệch thiếu tiền tại Biên bản tổng hợp kết quả theo đợt kiểm đếm hoặc theo từng đơn vị kiểm đếm |
Hoặc Có TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…) |
Chênh lệch thừa tiền (nếu có) của từng đơn vị giao tiền theo Biên bản kiểm đếm |
Nợ TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…) |
Chênh lệch thiếu tiền của từng đơn vị giao tiền theo Biên bản kiểm đếm (nếu có) |
Nợ TK 4635- Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/Sở giao dịch) |
Chênh lệch thừa tiền tại Biên bản tổng hợp kết quả kiểm đếm của từng đợt hoặc theo từng đơn vị kiểm đếm |
Có TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…) |
Chênh lệch thừa tiền của từng đơn vị theo Biên bản kiểm đếm |
Căn cứ Biên bản kiểm đếm và niêm phong do TCTD, KBNN thực hiện kiểm đếm gửi đến, Kế toán lập chứng từ để truy thu số tiền thiếu đối với cá nhân có tên trên niêm phong thiếu tiền hoặc ghi thu của NHNN số tiền thừa theo niêm phong thừa tiền và hạch toán:
i) Xử lý niêm phong thiếu tiền:
Nợ TK 3635- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Cá nhân phải bồi thường tiền thiếu)
Có TK 3639 - Các khoản khác phải thu
(chi tiết: Tạm ứng cho kiểm đếm tiền)
ii) Xử lý niêm phong thừa tiền:
Nợ TK 4635- Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/ Sở giao dịch)
Có TK 799- Thu khác
iii) Khi thu được số tiền thiếu của cá nhân, cán bộ NHNN:
Nợ TK thích hợp
Có TK 3635- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Cá nhân phải bồi thường tiền thiếu)
Nợ TK 3635- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thiếu mất tiền của chi nhánh/ Sở giao dịch)
Có TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay
Hoặc Có TK 5212- Liên hàng đến năm nay
Hoặc Có TK 591- Thanh toán giữa các đơn vị NHNN
Hoặc Có TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
Nợ TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay
Hoặc Nợ TK 5212- Liên hàng đến năm nay
Hoặc Nợ TK 591- Thanh toán giữa các đơn vị NHNN
Hoặc Nợ TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
Có TK 4635- Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/ Sở giao dịch)
i) Căn cứ để xử lý thừa tiền, thiếu tiền đối với từng đơn vị, cá nhân có liên quan:
- Nếu người có tên trên niêm phong thừa tiền, thiếu tiền thuộc đơn vị NHNN B: Căn cứ Biên bản kiểm đếm và niêm phong do đơn vị nhận tiền gửi đến, Kế toán lập chứng từ để ghi thu của NHNN số tiền thừa theo niêm phong thừa tiền hoặc truy thu số tiền thiếu đối với cá nhân có tên trên niêm phong thiếu tiền.
- Nếu người có tên trên niêm phong thừa tiền, thiếu tiền không thuộc đơn vị NHNN B: Căn cứ Biên bản kiểm đếm và niêm phong để chuyển trả số tiền chênh lệch thừa đối với đơn vị có chênh lệch thừa theo Biên bản kiểm đếm; truy thu số tiền chênh lệch thiếu đối với đơn vị có chênh lệch thiếu theo Biên bản kiểm đếm.
ii) Trường hợp chênh lệch thừa tiền (nhận được báo Có):
Nợ TK 1021-Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông:
|
Số tiền thiếu theo niêm phong được bồi thường bằng tiền mặt (nếu có) |
Hoặc/và Nợ TK 3635- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Cá nhân phải bồi thường tiền thiếu) |
Số tiền thiếu theo niêm phong chưa bồi thường (người có tên trên niêm phong thuộc NHNN-nếu có) |
Hoặc/ vàNợ TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…) |
Số tiền chênh lệch thiếu theo Biên bản kiểm đếm (nếu có) |
Nợ TK 4635- Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/ Sở giao dịch) |
Số tiền chênh lệch thừa theo báo Có |
Hoặc/ và Có TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…) |
Số tiền chênh lệch thừa theo Biên bản kiểm đếm
|
Và Có TK 799- Các khoản thu khác
|
Số tiền thừa theo niêm phong (người có tên trên niêm phong thuộc NHNN) |
Nợ TK 1021-Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông |
Số tiền thiếu được bồi thường bằng tiền mặt |
Hoặc/ và Nợ TK 3635- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Cá nhân phải bồi thường tiền thiếu) |
Số tiền thiếu theo niêm phong chưa bồi thường (người có tên trên niêm phong thuộc NHNN) |
Hoặc/ và Nợ TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…) |
Số tiền chênh lệch thiếu theo Biên bản kiểm đếm |
Có TK 3635- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Thiếu mất tiền của chi nhánh/ Sở giao dịch ) |
Số tiền chênh lệch thiếu theo báo Nợ
|
Hoặc/ vàCó TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…) |
Số tiền chênh lệch thừa theo Biên bản kiểm đếm (nếu có) |
Hoặc/ và Có TK 799- Các khoản thu khác |
Số tiền thừa theo niêm phong của NHNN (nếu có) |
Nợ TK 1021-Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông |
Số tiền thiếu theo niêm phong bồi thường bằng tiền mặt |
Hoặc/ và Nợ TK 3635- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý (chi tiết: Cá nhân phải bồi thường tiền thiếu) |
Số tiền thiếu theo niêm phong chưa bồi thường (người có tên trên niêm phong thuộc NHNN)
|
Hoặc/ và Nợ TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…) |
Số tiền chênh lệch thiếu tiền của từng đơn vị theo Biên bản kiểm đếm |
Hoặc/ và Có TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…) |
Số tiền chênh lệch thừa tiền của từng đơn vị theo Biên bản kiểm đếm |
Hoặc/ và Có TK 799- Các khoản thu khác
|
Số tiền thừa theo niêm phong (người có tên trên niêm phong thuộc NHNN) |
i)Trường hợp người có tên trên niêm phong thuộc đơn vị NHNN B:
Nợ TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay
Hoặc Nợ TK 5212- Liên hàng đến năm nay
Hoặc Nợ TK 591- Thanh toán giữa các đơn vị NHNN
Có TK 4635- Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/ Sở giao dịch)
+ Nếu người có tên trên niêm phong (lẫn loại tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại) dẫn đến thiếu tiền đã bồi thường, nay kết quả giám định không phải là tiền giả, tiền bị phá hoại thì được trả lại. Khi chi trả, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 4635- Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/ Sở giao dịch)
Có TK 1021- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
+ Nếu chưa bồi thường, Kế toán hạch toán:
Nợ TK 4635- Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/ Sở giao dịch)
Có TK 3635- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Cá nhân ghi thiếu tiền trước đây- nếu chưa bồi thường)
+ Nếu trước đây lẫn loại tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại bị tạm thu giữ, nhưng không bị thiếu tiền:
Nợ TK 4635- Thừa quỹ, tài sản chờ xử lý
(chi tiết: Thừa quỹ của chi nhánh/ Sở giao dịch)
Có TK 799- Thu khác
ii)Trường hợp người có tên trên niêm phong không thuộc đơn vị NHNN B:
Nợ TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay
Hoặc Nợ TK 5212- Liên hàng đến năm nay
Hoặc Nợ TK 591- Thanh toán giữa các đơn vị NHNN
Có TK Thích hợp (Tiền gửi của KBNN, TCTD…)
Nợ TK 401- Tiền để phát hành
(chi tiết theo từng loại tiền, mệnh giá tương ứng)
Có TK 5112 - Chuyển tiền đến năm nay
HoặcCó TK 5212 - Liên hàng đến năm nay
HoặcCó TK 591 - Thanh toán giữa các đơn vị NHNN
Đồng thời mở sổ theo dõi số tiền thiếu này và thông báo cho Cục Phát hành và Kho quỹ để xử lý theo quy định hiện hành.
Nợ TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay
Hoặc Nợ TK 5212- Liên hàng đến năm nay
Hoặc Nợ TK 591- Thanh toán giữa các đơn vị NHNN
Có TK 401- Tiền để phát hành
(chi tiết theo từng loại tiền, mệnh giá tương ứng)
Đồng thời mở sổ theo dõi số tiền thừa này và thông báo cho Cục Phát hành và Kho quỹ để xử lý theo quy định hiện hành.
Căn cứ Bảng tổng hợp số tiền thừa, thiếu trong quá trình kiểm đếm tiền tiêu huỷ do Hội đồng tiêu huỷ lập, Vụ Kế toán- Tài chính báo Có số tiền chênh lệch thừa/ báo Nợ số tiền chênh lệch thiếu (đối với tiêu hủy tiền thuộc Quỹ DTPH) về các đơn vị liên quan và hạch toán:
Nợ TK 401- Tiền để phát hành (chi tiết theo từng loại tiền, mệnh giá tương ứng) |
Tổng số tiền chênh lệch thừa tại Bảng tổng hợp số tiền thừa, thiếu tiền do Hội đồng tiêu hủy lập |
Có TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay |
b) Đối với đơn vị có chênh lệch thiếu tiền:
Nợ TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay
Hoặc Nợ TK 5211 - Liên hàng đi năm nay
Có TK 401- Tiền để phát hành chi tiết theo từng loại tiền,mệnh giá tương ứng) |
Tổng số tiền chênh lệch thiếu tại Bảng tổng hợp số tiền thừa, thiếu do Hội đồng tiêu hủy lập |
Đồng thời căn cứ Biên bản xác nhận kết quả tiêu hủy hoàn toàn do Hội đồng tiêu hủy gửi, xác định số chênh lệch thiếu so với số tiền xuất ra ban đầu để lập phiếu hạch toán xuất ngoại bảng:
Có TK 903- Tiền giao đi tiêu huỷ
(chi tiết theo từng loại tiền giao đi tiêu hủy tương ứng)
Nợ TK 1011- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Có TK 401- Tiền để phát hành.
(chi tiết theo từng loại tiền, mệnh giá tương ứng)
Đồng thời lập phiếu hạch toán giảm tiền giao đi tiêu huỷ tương ứng với số tiền nhập lại Quỹ DTPH:
Có TK 903- Tiền giao đi tiêu huỷ
(chi tiết theo từng loại tiền giao đi tiêu hủy tương ứng)
Việc hạch toán, xử lý tiền thiếu, tiền thừa phát hiện qua kiểm đếm tiền tiêu huỷ thực hiện theo quy định tại Điều 22 Chế độ này.
KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU VÀ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
Hàng tháng, Hội đồng kiểm kê của chi nhánh, Cục Phát hành và Kho quỹ thực hiện kiểm kê Quỹ DTPH; Hội đồng tiêu huỷ kiểm kê tiền được giao đi tiêu hủy bảo quản trong kho tiền tiêu huỷ và đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán theo quy định tại chế độ quản lý kho quỹ, lập báo cáo gửi NHNN theo đúng chế độ hiện hành.
Định kỳ 6 tháng một lần, vào ngày 01/01 và ngày 01/7 hàng năm/ hoặc đột xuất, Hội đồng kiểm kê Kho tiền Trung ương/ Hội đồng kiểm kê Kho tiền chi nhánh, Sở giao dịch thực hiện kiểm tra toàn diện công tác đảm bảo an toàn kho quỹ và tổng kiểm kê tiền mặt, chịu trách nhiệm đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế với số liệu trên sổ kế toán theo chế độ quản lý kho quỹ, lập báo cáo gửi NHNN theo đúng chế độ hiện hành.
Các đơn vị NHNN có liên quan thực hiện việc lập và gửi Báo cáo theo hướng dẫn tại Bảng danh mục và các mẫu biểu phụ lục (từ số 01 đến số 07) ban hành kèm theo Chế độ này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
|
KT. THỐNG ĐỐC |
DANH MỤC
BÁO CÁO KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN PHÁT HÀNH, THU HỒI VÀ TIÊU HỦY TIỀN MẶT
(Kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-NHNN ngày 26/10/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
1. Khi phần mềm tin học cho phép: Báo cáo này được thực hiện tự động hóa, truyền file về Vụ Kế toán- Tài chính theo quy trình hướng dẫn lập báo cáo trên máy tính do Cục Công nghệ tin học Ngân hàng hướng dẫn.
2. Trong thời gian phần mềm tin học chưa đáp ứng: các đơn vị NHNN thực hiện việc lập báo cáo bằng cách trực tiếp nhập số liệu và gửi báo cáo bằng văn bản về Vụ Kế toán- Tài chính.
3. Một số mẫu biểu báo cáo theo quy định tại Chế độ này đã thay thế một số báo cáo tương ứng được quy định tại Công văn số 1877/CV-KTTC2 ngày 20/12/2001 hướng dẫn lập và gửi báo cáo kế toán nghiệp vụ của NHNN (các mẫu biểu thay thế được quy định chi tiết tại cột Ghi chú) và Công văn số 826/NHNN-KTTC ngày 23/01/2007 của NHNN hướng dẫn các đơn vị theo dõi, báo cáo số liệu về tiền mới in, đúc phát hành vào lưu thông hàng tháng.
4. Việc lập báo cáo có liên quan trong công tác tiêu hủy tiền mặt được thực hiện theo Quy chế tiêu hủy tiền do Thống đốc NHNN ban hành.
STT |
Ký hiệu báo cáo |
Tên báo cáo |
Đơn vị lập báo cáo |
Định kỳ báo cáo |
Thời hạn lập và gửi |
Đơn vị nhận báo cáo |
Hình thức gửi báo cáo |
Ghi chú |
01 |
Phụ lục số 01a |
Báo cáo kiểm kê Quỹ DTPH (Hạch toán nội bảng) |
Chi nhánh; các Kho tiền Trung ương.
|
ThángNăm |
Chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp Chậm nhất ngày 10/01 năm kế tiếp |
Lưu tại đơn vị báo cáo; Vụ Kế toán- Tài chính |
Bằng văn bản và file |
Thay thế báo cáo F11 |
2 |
Phụ lục số 01b |
Tổng hợp báo cáo kiểm kê Quỹ DTPH (Hạch toán nội bảng) |
Vụ Kế toán- Tài chính |
Năm |
Chậm nhất ngày 20/01 năm kế tiếp |
Lưu tại đơn vị báo cáo |
Bằng văn bản và file |
|
03 |
Phụ lục số 02a |
Báo cáo kiểm kê Quỹ NVPH |
Chi nhánh; Sở giao dịch.
|
Tháng Năm |
Chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp Chậm nhất ngày 10/01 năm kế tiếp
|
Lưu tại đơn vị báo cáo; Vụ Kế toán- Tài chính |
Bằng văn bản và file
|
Thay thế báo cáo F13 |
04 |
Phụ lục số 02b |
Tổng hợp báo cáo kiểm kê Quỹ DTPH (Hạch toán nội bảng) |
Vụ Kế toán- Tài chính |
Năm |
Chậm nhất ngày 20/01 năm kế tiếp |
Lưu tại đơn vị báo cáo.
|
Bằng văn bảnvà file |
Năm |
05 |
Phụ lục số 03 |
Báo cáo số dư tài khoản Quỹ DTPH đang vận chuyển |
Chi nhánh; Vụ Kế toán- Tài chính. |
Tháng
|
Chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp |
Lưu tại đơn vị báo cáo.
|
Bằng văn bản và file |
Thay thế báo cáo F12 |
06 |
Phụ lục số 04a |
Báo cáo kiểm kê các loại tiền hạch toán ngoại bảng |
Chi nhánh; Sở giao dịch; các Kho tiền Trung ương. |
Tháng Năm |
Chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp Chậm nhất ngày 10/01 năm kế tiếp |
Lưu tại đơn vị báo cáo; Vụ Kế toán- Tài chính.
|
Bằng văn bản và file |
Thay thế báo cáo F13 |
07 |
Phụ lục số 04b |
Tổng hợp báo cáo kiểm kê các loại tiền hạch toán ngoại bảng. |
Vụ Kế toán- Tài chính |
Năm |
Chậm nhất ngày 20/01 năm kế tiếp |
Lưu tại đơn vị báo cáo. |
Bằng văn bản và file |
|
08 |
Phụ lục số 05 |
Báo cáo số dư tài khoản tiền đang vận chuyển. |
Chi nhánh; Sở giao dịch; Vụ Kế toán- Tài chính. |
Tháng |
Chậm nhất ngày 5, tháng kế tiếp |
Lưu tại đơn vị báo cáo.
|
Bằng văn bản và file |
Thay thế báo cáo F17 |
09 |
Phụ lục số 06a |
Báo cáo số lượng tiền mới in, đúc phát hành ra lưu thông từ Quỹ NVPH. |
Chi nhánh; Sở giao dịch. |
Tháng
|
Chậm nhất ngày 5, tháng kế tiếp |
Vụ Kế toán- Tài chính. |
Bằng văn bản và file |
Thay thế mẫu số 03 quy định tại CV số 826/NHNN-KTTC ngày 23/01/07 |
10 |
Phụ lục số 06b |
Báo cáo tổng hợp số lượng tiền mới in, đúc phát hành ra lưu thông từ Quỹ NVPH. |
Vụ Kế toán- Tài chính. |
Tháng
|
Chậm nhất ngày 15, tháng kế tiếp |
Lưu tại Vụ Kế toán- Tài chính. |
Bằng văn bản và file |
|
11 |
Phụ lục số 07a |
Báo cáo kiểm kê tiền mới in, đúc tồn kho |
Chi nhánh; Sở giao dich; các Kho tiền Trung ương.
|
Năm |
Chậm nhất ngày 10/01 năm kế tiếp |
Lưu tại Vụ Kế toán- Tài chính. |
Bằng văn bản và file |
Thay thế mẫu số 04 quy định tại CV số 826/NHNN-KTTC ngày 23/01/07 |
12 |
Phụ lục số 07b |
Báo cáo tổng hợp kiểm kê tiền mới in, đúc tồn kho. |
Vụ Kế toán- Tài chính.
|
Năm |
Chậm nhất ngày 20/01 năm kế tiếp |
Lưu tại Vụ Kế toán- Tài chính.
|
Bằng văn bản và file |
|
PHỤ LỤC SỐ 01A
- Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh; các Kho tiền Trung ương.
- Thời hạn lập và gửi:
+ Hàng tháng, chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để lưu tại đơn vị.
+ Riêng báo cáo tháng12: Chậm nhất ngày 10/1 của năm kế tiếp, đơn vị lập báo cáo, truyền file và gửi bằng văn bản về Vụ Kế toán- Tài chính.
BÁO CÁO KIỂM KÊ QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH
(HẠCH TOÁN NỘI BẢNG)
Loại tiền:………………….
Tài khoản số:………………
Thời điểm kiểm kê:……/…../…..
Đơn vị:đồng
Mệnh giá |
Tiền giấy (cotton) |
Tiền polyme |
Tiền kim loại |
Cộng |
|||
Tờ |
Thành tiền |
Tờ |
Thành tiền |
Miếng |
Thành tiền |
||
500.000 200.000 100.000 …… …… …… 200 100 |
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm kê thực tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tồn quỹ trên sổ sách |
|
|
|
|
|
|
|
Chênh lệch: - Thừa - Thiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm … |
LẬP BẢNG |
THỦ KHO |
GIÁM ĐỐC |
TP. KẾ TOÁN |
Ghi chú: Báo cáo này lập cho từng loại tiền sau:
+ Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông;
+ Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông;
+ Tiền đình chỉ lưu hành;
+ Tiền bị phá hoại.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ LỤC SỐ 02A
- Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh, Sở giao dịch.
- Thời hạn lập và gửi:
+ Hàng tháng, chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để lưu tại đơn vị.
+ Riêng báo cáo tháng12: Chậm nhất ngày 10/1 của năm kế tiếp, đơn vị lập báo cáo, truyền file và gửi bằng văn bản về Vụ Kế toán- Tài chính.
BÁO CÁO KIỂM KÊ QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
(HẠCH TOÁN NỘI BẢNG)
Loại tiền:………………….
Tài khoản số:………………
Thời điểm kiểm kê:……/…../…..
Đơn vị:đồng
Mệnh giá |
Tiền giấy (cotton) |
Tiền polyme |
Tiền kim loại |
Cộng |
|||
Tờ |
Thành tiền |
Tờ |
Thành tiền |
Miếng |
Thành tiền |
||
500.000 200.000…… …… 100
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm kê thực tế |
|
|
|
|
|
|
|
Tồn quỹ trên sổ sách |
|
|
|
|
|
|
|
Chênh lệch: - Thừa - Thiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm … |
LẬP BẢNG |
THỦ KHO |
GIÁM ĐỐC |
TP. KẾ TOÁN |
Ghi chú: Báo cáo này lập cho từng loại tiền sau:
+ Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông;
+ Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông;
+ Tiền đình chỉ lưu hành;
+ Tiền bị phá hoại.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ LỤC SỐ 01B
Đơn vị lập báo cáo: Vụ Kế toán - Tài chính.
Thời hạn lập và gửi: Chậm nhất ngày 20/1 của năm kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để lưu tại đơn vị.
TỔNG HỢP BÁO CÁO KIỂM KÊ QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH
(HẠCH TOÁN NỘI BẢNG)
Loại tiền:………………….
Tài khoản số:………………
Thời điểm kiểm kê: …/…./…..
Đơn vị đồng
STT |
Tên chi nhánh |
Số liệu kiểm kê chi tiết |
Cộng |
||||||||||
Tiền giấy (cotton) |
Tiền polyme |
Tiền kim loại |
Số liệu kiểm kê |
Số liệu sổ kế toán |
Thừa (+) Thiếu (-) |
||||||||
Số liệu kiểm kê |
Số liệu sổ kế toán |
Thừa (+) Thiếu (-) |
Số liệu kiểm kê |
Số liệu sổ kế toán |
Thừa (+) Thiếu (-) |
Số liệu kiểm kê |
Số liệu sổ kế toán |
Thừa (+) Thiếu (-) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm … |
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
VỤ TRƯỞNG |
Ghi chú: Báo cáo này lập cho từng loại tiền sau:
+ Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông;
+ Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông;
+ Tiền đình chỉ lưu hành;
+ Tiền bị phá hoại.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ LỤC SỐ 02B
Đơn vị lập báo cáo: Vụ Kế toán- Tài chính.
Thời hạn lập và gửi: Chậm nhất ngày 20/1 của năm kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để lưu tại đơn vị.
TỔNG HỢP BÁO CÁO KIỂM KÊ QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
(HẠCH TOÁN NỘI BẢNG)
Loại tiền:………………….
Tài khoản số:………………
Thời điểm kiểm kê: …/…./…..
Đơn vị đồng
STT |
Tên chi nhánh |
Số liệu kiểm kê chi tiết |
Cộng |
|||||||||||
Tiền giấy (cotton) |
Tiền polyme |
Tiền kim loại |
Số liệu kiểm kê |
Số liệu sổ kế toán |
Thừa (+) Thiếu (-) |
|||||||||
Số liệu kiểm kê |
Số liệu sổ kế toán |
Thừa (+) Thiếu (-) |
Số liệu kiểm kê |
Số liệu sổ kế toán |
Thừa (+) Thiếu (-) |
Số liệu kiểm kê |
Số liệu sổ kế toán |
Thừa (+) Thiếu (-) |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm … |
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
VỤ TRƯỞNG |
Ghi chú: Báo cáo này lập cho từng loại tiền sau:
+ Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông;
+ Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông;
+ Tiền đình chỉ lưu hành;
+ Tiền bị phá hoại.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ LỤC SỐ 02B
- Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh; Vụ Kế toán- Tài chính.
- Thời hạn lập và gửi: Hàng tháng, chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để lưu tại đơn vị.
BÁO CÁO SỐ DƯ TÀI KHOẢN
Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển
Tài khoản số:………………
Thời điểm báo cáo:……/…../…..
Đơn vị : Đồng
Ngày, tháng giao |
Đơn vị nhận tiền |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
….., ngày … tháng … năm … |
LẬP BẢNG |
TP. KẾ TOÁN |
GIÁM ĐỐC |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ LỤC SỐ 04A
- Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh; Sở giao dịch; các Kho tiền Trung ương.
- Thời hạn lập và gửi:
+ Hàng tháng, chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để lưu tại đơn vị.
+ Báo cáo cuối năm (tháng 12): Chậm nhất ngày 10/1 của năm kế tiếp, đơn vị lập báo cáo, truyền file và gửi bằng văn bản về Vụ Kế toán - Tài chính.
BÁO CÁO KIỂM KÊ
CÁC LOẠI TIỀN HẠCH TOÁN NGOẠI BẢNG
Loại tiền:………………….
Tài khoản số:………………
Thời điểm kiểm kê:……/…../…..
Mệnh giá |
Số liệu kiểm kê |
Số liệu trên sổ sách |
Chênh lệch thừa (+), thiếu (-) |
|||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
|
1. Tiền giấy (cotton) ….. |
|
|
|
|
|
|
2. Tiền Polyme ….. |
|
|
|
|
|
|
3. Tiền kim loại ….. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm … |
LẬP BẢNG |
THỦ KHO |
GIÁM ĐỐC |
TP. KẾ TOÁN |
Ghi chú: Báo cáo này lập cho từng loại tiền sau:
+ Tiền chưa công bố lưu hành;
+ Tiền đã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành vào lưu thông;
+ Tiền không có giá trị lưu hành:
+ Tiền mẫu tiền mẫu chưa công bố lưu hành;
+ Tiền mẫu đã công bố lưu hành;
+ Tiền lưu niệm;
+ Tiền nghi giả;
+ Tiền giả;
+ Tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý;
+Tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ LỤC SỐ 04B
- Đơn vị lập báo cáo: Vụ Kế toán- Tài chính.
- Thời hạn lập và gửi: Chậm nhất ngày 20/1 của năm kế tiếp, Vụ Kế toán - Tài chính tổng hợp báo cáo tháng 6 và báo cáo năm (tháng 12) của các đơn vị NHNN để kiểm soát và lưu tại đơn vị.
TỔNG HỢP BÁO CÁO KIỂM KÊ
CÁC LOẠI TIỀN HẠCH TOÁN NGOẠI BẢNG
Loại tiền:………………….
Tài khoản số:………………
Thời điểm kiểm kê:……/…../…..
STT |
Tên chi nhánh |
Số liệu kiểm kê chi tiết |
Cộng |
||||||||||
Tiền giấy (cotton) |
Tiền polyme |
Tiền kim loại |
Số liệu kiểm kê |
Số liệu sổ kế toán |
Thừa (+) Thiếu (-) |
||||||||
Số liệu kiểm kê |
Số liệu sổ kế toán |
Thừa (+) Thiếu (-) |
Số liệu kiểm kê |
Số liệu sổ kế toán |
Thừa (+) Thiếu (-) |
Số liệu kiểm kê |
Số liệu sổ kế toán |
Thừa (+) Thiếu (-) |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm … |
LẬP BẢNG |
TP. KẾ TOÁN |
VỤ TRƯỞNG |
Ghi chú: Báo cáo này lập cho từng loại tiền sau:
+ Tiền chưa công bố lưu hành;
+ Tiền đã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành vào lưu thông;
+ Tiền không có giá trị lưu hành:
+ Tiền mẫu tiền mẫu chưa công bố lưu hành;
+ Tiền mẫu đã công bố lưu hành;
+ Tiền lưu niệm;
+ Tiền nghi giả;
+Tiền giả;
+ Tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý;
+ Tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ LỤC SỐ 05
Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh; Sở giao dịch; Vụ Kế toán - Tài chính.
- Thời hạn lập và gửi: Hàng tháng, chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để lưu tại đơn vị.
BÁO CÁO SỐ DƯ TÀI KHOẢN
Tiền đang vận chuyển
Loại tiền:………………….
Tài khoản số:………………
Thời điểm báo cáo:……/…../…..
Đơn vị : Đồng
Ngày, tháng giao |
Đơn vị nhận tiền |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
….., ngày … tháng … năm … |
LẬP BẢNG |
TP. KẾ TOÁN |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Báo cáo này lập cho từng loại tiền sau:
+ Tiền chưa công bố lưu hành;
+ Tiền đã công bố lưu hành;
+ Tiền mẫu chưa công bố lưu hành;
+ Tiền mẫu đã công bố lưu hành;
+ Tiền giả;
+ Tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ LỤC SỐ 06A
- Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh; Sở giao dịch.
- Thời hạn lập và gửi: Chậm nhất ngày 5 tháng kế tiếp, đơn vị lập báo cáo, truyền file và gửi bằng văn bản về Vụ Kế toán- Tài chính.
BÁO CÁO
SỐ LƯỢNG TIỀN MỚI IN, ĐÚC PHÁT HÀNH RA LƯU THÔNG
TỪ QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
Tháng ….. Năm ……
TT |
Loại tiền |
Số lượng (tờ/ miếng) |
Giá trị theo mệnh giá |
I |
Tiền giấy (Cotton) …. |
Cộng |
|
II |
Tiền polyme …… |
Cộng |
|
III |
Tiền kim loại …… |
Cộng |
|
|
|
Tổng cộng I + II + III |
|
|
….., ngày … tháng … năm … |
LẬP BẢNG |
THỦ QUỸ |
TP. KẾ TOÁN |
GIÁM ĐỐC |
Lưu ý:
- Tiền mới in: Là tiền nguyên bao, gói, bó, nguyên niêm phong kẹp chì của Nhà máy in tiền.
- Tiền mới đúc: Là hộp tiền kim loại đóng gói theo quy định.
- Tiền mới in, đúc phát hành ra lưu thông (Mi ³ 0) được được xác định trên cơ sở số lượng tiền mới in, đúc chưa qua lưu thông tồn Qũy NVPH) đầu tháng (1), cuối tháng (4) và số lượng nhập Quỹ NVPH từ Quỹ DTPH (2), xuất Quỹ NVPH nhập Quỹ DTPH (3) (nếu có) đối với số tiền mới in, đúc theo từng mệnh giá và từng loại tiền, theo công thức sau:
Mi= Tồn Qũy đầu tháng tiền mới in, đúc + Nhập quỹ NVPH từ Qũy DTPH (tiền mới in, đúc) (1) – Xuất Qũy NVPH để nhập Qũy (2) – Tiền mới in, đúc (3) Tồn quỹ NVPH cuối tháng (tiền mới in, đúc (4)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ LỤC SỐ 06B
- Đơn vị lập báo cáo: Vụ Kế toán- Tài chính.
- Thời hạn lập và gửi: Hàng tháng, chậm nhất ngày 15 tháng kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để sử dụng và lưu tại đơn vị.
BÁO CÁO TỔNG HỢP
SỐ LƯỢNG TIỀN MỚI IN, ĐÚC PHÁT HÀNH RA LƯU THÔNG
TỪ QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
Tháng ….. Năm ……
Tên chi nhánh |
Tiền giấy (cotton) |
Tiền polyme |
Tiền kim loại |
Cộng |
|||
Tờ |
Thành tiền |
Tờ |
Thành tiền |
Miếng |
Thành tiền |
||
1. Chi nhánh A 500.000 200.000 …… 100 2. Chi nhánh B ……. 3. Chi nhánh C ……. |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng 500.000 200.000 ….. 100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm … |
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
VỤ TRƯỞNG |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ LỤC SỐ 07A
- Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh ; các Kho tiền Trung ương.
- Thời hạn lập và gửi: Chậm nhất ngày 10/1 của năm kế tiếp, đơn vị lập báo cáo, truyền file và gửi bằng văn bản về Vụ Kế toán- Tài chính.
BÁO CÁO KIỂM KÊ TIỀN MỚI IN, ĐÚC NGUYÊN NIÊM PHONG,
CHƯA QUA LƯU THÔNG TỒN KHO
Thời điểm ………, ngày …../……./……
Mệnh giá |
Tiền giấy (cotton) |
Tiền polyme |
Tiền kim loại |
Cộng |
|||
Tờ |
Thành tiền |
Tờ |
Thành tiền |
Miếng |
Thành tiền |
||
I. Quỹ dự trữ phát hành 500.000 200.000 …… |
|
|
|
|
|
|
|
II. Quỹ nghiệp vụ phát hành 500.000 200.000 …… |
|
|
|
|
|
|
|
III. Tổng cộng (I + II) 500.000 200.000……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm … |
LẬP BẢNG |
THỦ KHO |
TP. KẾ TOÁN |
GIÁM ĐỐC |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
ĐƠN VỊ…………………………………..
PHỤ LỤC SỐ 07B
- Đơn vị lập báo cáo: Vụ Kế toán- Tài chính.
- Thời hạn lập và gửi: chậm nhất ngày 20/01 năm kế tiếp, đơn vị lập báo cáo để sử dụng và lưu tại đơn vị.
BÁO CÁO
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG TIỀN MỚI IN, ĐÚC NGUYÊN NIÊM PHONG,
CHƯA QUA LƯU THÔNG TỒN KHO
(bao gồm cả Quỹ DTPH và Quỹ NVPH)
Thời điểm …….. , ngày ……/…./……
Tên chi nhánh |
Tiền giấy (cotton) |
Tiền polyme |
Tiền kim loại |
Cộng |
|||
Tờ |
Thành tiền |
Tờ |
Thành tiền |
Miếng |
Thành tiền |
||
1. Chi nhánh A 500.000 200.000 …… 100 2. Chi nhánh B ……. 3. Chi nhánh C ……. |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng 500.000 200.000 ….. 100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày … tháng … năm … |
LẬP BẢNG |
KIỂM SOÁT |
VỤ TRƯỞNG |
MẪU SỐ 01
Mẫu PHIẾU XUẤT KHO
( ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-NHNN Ngày 26/10/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị……………………………………
Số:………………….
PHIẾU XUẤT KHO
(kiêm chứng từ ghi sổ kế toán)
…………………., ngày tháng năm
Số tài khoản Nợ……………… Số tài khoản Có………………. |
Xuất………………………… tại Kho tiền…………………để giao cho……………………..
Để giao cho…………………… theo……..……………
ngày / / của……………………………………..
- Người giao:………………………………….. Chức vụ…………………………….
- Người nhận:…………………………………. Đơn vị……………………………...
Theo Giấy ủy nhiệm số……………….ngày / / của………………………...
Tài sản xuất kho bao gồm:
Số TT |
LOẠI |
THÀNH TIỀN |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Ấn định số tiền của PHIẾU XUẤT KHO này là. .…………………….……………..
……………………………………………………………………………………….
Xuất ngày………tháng……..năm………… |
||||
Người giao(4) |
Người nhận(4) |
Kế toán(1) |
TP Kế toán(2) |
Giám đốc(3) |
Ghi chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4).
MẪU SỐ 02
Mẫu PHIẾU NHẬP KHO
( ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-NHNN Ngày 26/10/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị……………………………………
Số:………………….
PHIẾU NHẬP KHO
(kiêm chứng từ ghi sổ kế toán)
…………………., ngày tháng năm
Số tài khoản Nợ……………… Số tài khoản Có………………. |
Nhập………………………… tại Kho tiền…………………để giao cho……………………..
theo……..……………ngày / / của……………và
Biên bản giao nhận số ngày …..…………..
- Người giao:………………………………….. Đơn vị…………………………….
Theo Giấy ủy nhiệm số……………….ngày / / của………………………...
- Người nhận:…………………………………. Chức vụ…………………………...
Tài sản nhập kho bao gồm:
Số TT |
LOẠI |
THÀNH TIỀN |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Ấn định số tiền của PHIẾU NHẬP KHO này là. .…………………….……………..
……………………………………………………………………………………….
Nhập ngày………tháng……..năm………… |
||||
Người giao(4) |
Người nhận(4) |
Kế toán(1) |
TP Kế toán(2) |
Giám đốc(3) |
Ghi chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tự (1), (2), (3), (4).
MẪU SỐ 03
Mẫu PHIẾU HẠCH TOÁN NỢ
Tài khoản ngoại bảng “tiền đang vận chuyển”
( ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-NHNN Ngày 26/10/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị……………………………………
Số:………………….
PHIẾU HẠCH TOÁN NỢ
Tài khoản ngoại bảng “tiền đang vận chuyển”
……., ngày tháng năm
Số tài khoản 9090..………... |
Tên tài khoản: ….……… …………………..……….............
Nội dung: …………………………………………………………….
……………………………………………………………...
Số TT |
LOẠI |
THÀNH TIỀN |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Số tiền bằng chữ………………………………. .…………………….……………..
……………………………………………………………………………………….
………ngày………tháng……..năm………… |
|||
Kế toán(1) |
TP Kế toán(2) |
Thủ trưởng đơn vị(3) |
|
Ghi chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tụ (1), (2) ,(3)
- Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng dùng để hạch toán các tài sản ngoại bảng đang vận chuyển
MẪU SỐ 04
Mẫu PHIẾU HẠCH TOÁN CÓ
Tài khoản ngoại bảng “tiền đang vận chuyển”
( ban hành kèm theo Quyết định số 37/2007/QĐ-NHNN Ngày 26/10/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị……………………………………
Số:………………….
PHIẾU HẠCH TOÁN CÓ
Tài khoản ngoại bảng “tiền đang vận chuyển”
……., ngày tháng năm
Số tài khoản : 9090.……... |
Tên tài khoản: ….……… …………………..……….............
Nội dung: …………………………………………………….
……………………………………………………………...
Số TT |
LOẠI |
THÀNH TIỀN |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Số tiền bằng chữ………………………………. .…………………….……………..
……………………………………………………………………………………….
………ngày………tháng……..năm………… |
||
Kế toán(1) |
TP Kế toán(2) |
Thủ trưởng đơn vị(3) |
Ghi chú: Quy trình luân chuyển chứng từ và ký trên mẫu phiếu này thực hiện theo thứ tụ (1), (2) ,(3)
- Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng dùng để hạch toán các tài sản ngoại bảng đang vận chuyển