Quyết định 1625/2003/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi một số phụ lục tại chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu đổi và tiêu huỷ tiền, ngân phiếu thanh toán ban hành theo Quyết định số 185/2000/QĐ-NHNN2 ngày 15/6/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1625/2003/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1625/2003/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Thị Liên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/12/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Ngày 18/12/2003, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 1625/2003/QĐ-NHNN, về việc sửa đổi một số phụ lục tại Chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu đổi và tiêu huỷ tiền, Ngân phiếu thanh toán ban hành theo Quyết định số 185/2000/QĐ-NHNN2 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Theo đó, sửa đổi 03 (ba) phụ lục tại Chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu đổi và tiêu huỷ tiền, Ngân phiếu thanh toán, cụ thể: Phụ lục 1A - Báo cáo kiểm kê Quỹ dự trữ phát hành, Phụ lục 02 - Báo cáo kiểm kê Quỹ nghiệp vụ phát hành, Phụ lục 4A - Báo cáo kiểm kê tiền giấy và tiền kim loại. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 1625/2003/QĐ-NHNN tại đây
tải Quyết định 1625/2003/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1625/2003/QĐ-NHNN NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2003 VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI MỘT SỐ PHỤ LỤC
TẠI CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN GIAO NHẬN, ĐIỀU CHUYỂN, PHÁT HÀNH,
THU ĐỔI VÀ TIÊU HUỶ TIỀN, NGÂN PHIẾU THANH TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 185/2000/QĐ-NHNN2 NGÀY
15/6/2000
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;
- Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế toán - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi 03 (ba) phụ lục tại Chế độ kế toán giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu đổi và tiêu huỷ tiền, Ngân phiếu thanh toán ban hành theo Quyết định số 185/2000/QĐ-NHNN2 ngày 15/6/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, cụ thể:
- Phụ lục 1A - Báo cáo kiểm kê Quỹ dự trữ phát hành;
- Phụ lục 02 - Báo cáo kiểm kê Quỹ nghiệp vụ phát hành;
- Phụ lục 4A - Báo cáo kiểm kê tiền giấy và tiền kim loại.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC SỐ: 1A
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị ............
BÁO CÁO KIỂM KÊ
QUỸ DỰ TRỮ PHÁT HÀNH
(Hạch toán nội bảng)
Loại tiền:.............................
Tài khoản số ....................
Thời điểm kiểm kê ...../...../......
Đơn vị: tiền
Mệnh giá
|
Tiền giấy |
Tiền polyme |
Tiền kim loại |
Tổng cộng số tiền |
|||
Số lượng (*) |
Thành tiền |
Số lượng (*) |
Thành tiền |
Số lượng (*) |
Thành tiền |
||
500.000 đồng 100.000 đồng 50.000 đồng 20.000 đồng 10.000 đồng 5.000 đồng 2.000 đồng 1.000 đồng 500 đồng 200 đồng 100 đồng |
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng (kiểm kê thực tế): - Tồn quỹ trên sổ sách: - Chênh lệch: + Thừa + Thiếu |
|
|
|
|
|
|
|
Lập bảng |
Thủ kho |
TP.kế toán |
Kiểm soát |
..., ngày... tháng.... năm.... Giám đốc |
Ghi chú: - Báo cáo này lập cho từng loại tiền sau:
+ Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông;
+ Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông;
+ Tiền đình chỉ lưu hành.
- (*) đơn vị số lượng: Bao, bó, tờ,
miếng
PHỤ LỤC SỐ 02
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
Đơn vị ............
BÁO CÁO KIỂM KÊ
QUỸ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH
(Hạch toán nội bảng)
Loại tiền:.............................
Tài khoản số ....................
Thời điểm kiểm kê ...../...../......
Đơn vị
Mệnh giá |
Tiền giấy |
Tiền polyme |
Tiền kim loại |
Tổng cộng số tiền |
|||
Số lượng (*) |
Thành tiền |
Số lượng (*) |
Thành tiền |
Số lượng (*) |
Thành tiền |
||
500.000 đồng 100.000 đồng 50.000 đồng 20.000 đồng 10.000 đồng 5.000 đồng 2.000 đồng 1.000 đồng 500 đồng 200 đồng 100 đồng |
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng (kiểm kê thực tế): - Tồn quỹ trên sổ sách: - Chênh lệch: + Thừa + Thiếu |
|
|
|
|
|
|
|
Lập bảng |
Thủ kho |
TP.kế toán |
Kiểm soát |
..., ngày.... tháng.... năm.... Giám đốc |
Ghi chú: - Báo cáo này lập cho từng loại
tiền sau:
+ Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông;
+ Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông;
+ Tiền đình chỉ lưu hành.
- (*) đơn vị số lượng: Bao, bó, tờ,
miếng
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Đơn vị
............. |
PHỤ LỤC SỐ 4A |
BÁO CÁO KIỂM KÊ
TIỀN GIẤY, TIỀN POLYME VÀ TIỀN KIM LOẠI
(Hạch
toán ngoại bảng)
Loại tiền:.............................
Tài khoản số ..................
Thời điểm kiểm kê....../....../......
Mệnh giá |
Đơn vị tính (tờ, hình, miếng) |
Số liệu kiểm kê |
Số liệu trên sổ sách |
Chênh lệch thừa |
Chênh lệch thiếu |
||||||||
Số lượng |
Giá hạch toán |
Thành tiền |
Số lượng |
Giá hạch toán |
Thành tiền |
Số lượng |
Giá hạch toán |
Thành tiền |
Số lượng |
Giá hạch toán |
Thành tiền |
||
1. Tiền giấy ........ 2. Tiền Polyme ........ 3. Tiền kim loại ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BẢNG |
THỦ KHO |
TP.KIỂM TOÁN |
KIỂM SOÁT |
........, ngày....... tháng......... năm......... GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Báo cáo này lập riêng cho từng loại tiền như
sau:
+ Tiền chưa công bố lưu hành;
+ Tiền giao đi tiêu huỷ;
+ Tiền không có giá trị lưu hành (Tiền
mẫu, tiền lưu niệm, tiền nghi giả và tiền giả chờ xử lý)
+ Tiền chưa công bố lưu hành đang vận
chuyển.
+ Tiền đã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành vào lưu thông.